SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(DỰ THẢO 1)
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020)
TỈNH BÌNH PHƯỚC
(DỰ THẢO)
Tháng 04 năm 2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020)
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Ngày... tháng... năm...
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày... tháng... năm...
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
MỤC LỤC
Phần I.............................................................................................................................................1
SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................................1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............2
2.1. Mục đích:........................................................................................................................2
2.2. Yêu cầu:...........................................................................................................................2
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CƠ SỞ VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN................................................3
IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................................................................7
1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường........................................7
1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................................7
1.2. Các nguồn tài nguyên....................................................................................................11
1.3. Cảnh quan và môi trường..............................................................................................17
2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội....................................................................................18
2.1. Tăng trưởng kinh tế.......................................................................................................19
2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế..........................................................................................19
2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2015....................................20
3. Biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất....................................................................22
III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH.............25
1. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai..............................................25
1.1. Công tác tuyên truyền phổ biến, xây dựng văn bản pháp luật......................................25
1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ
hành chính............................................................................................................................26
1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch
sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.................................27
1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất....................................................................28
1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất...........31
1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.........................................32
1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.....................................................32
1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai.............................................................................................32
1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.............................................................................33
1.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất........................................................................33
1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất..............34
1.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp
luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai...........................................................35
1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.......................................................................35
1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử
dụng đất đai..........................................................................................................................36
1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai..........................................................................36
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.......................................................36
i
2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất......................................................................36
2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất (2010-2015)...............................................47
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KHSDĐ KỲ TRƯỚC...........49
1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
(2010-2015)........................................................................................................................49
1.1. Nhóm đất nông nghiệp..................................................................................................50
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp............................................................................................50
1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:...............................................................................................51
2. Đánh giá nguyên nhân, tồn tại trong thực hiện QH, KHSDĐ................................................51
3. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.........54
4. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện QH, KHSDĐ sử dụng đất kỳ tới..........................54
Phần II.............................................................................................................................................55
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................55
I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................55
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội...............................................55
1.1. Quan điểm phát triển kinh tế trong giai đoạn 2016– 2020:...........................................55
1.2. Mục tiêu tổng quát phát triển giai đoạn 2016 - 2020:...................................................55
2. Quan điểm sử dụng đất.......................................................................................................55
2.1. Quan điểm chung:.........................................................................................................55
2.2. Quan điểm quy hoạch đất nông nghiệp:........................................................................56
2.3. Quan điểm quy hoạch đất cho lâm nghiệp:...................................................................57
2.4. Quan điểm quy hoạch các đất công nghiệp, xây dựng hạ tầng và dịch vụ -TM:..........57
2.5. Quan điểm quy hoạch đất ở nông thôn:........................................................................57
2.6. Môi trường và quy hoạch sử dụng đất:.........................................................................58
3. Định hướng sử dụng đất......................................................................................................59
3.1. Khả năng chuyển đất chưa sử dụng sang sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp.....59
3.2. Đảm bảo đất nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao cho việc sản xuất các cây trồng
truyền thống phục vụ nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu...........................................59
3.3. Đảm bảo một diện tích đất rừng ổn định góp phần bảo vệ môi trường sinh thái không
chỉ cho tỉnh Bình Phước mà cho cả khu vực........................................................................59
3.4. Đảm bảo quỹ đất cho mục đích xây dựng các khu công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội....................................................................................................59
3.5. Đảm bảo quỹ đất phát triển khu dân cư cho tổng số dân với chất lượng cao...............60
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................60
1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất......................60
1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:......................................................................................60
1.2. Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội:........................................................................................61
1.3. Các chỉ tiêu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:...............................................61
1.4. Chỉ tiêu quy hoạch các ngành kinh tế...........................................................................61
1.5. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập...........................................................65
1.6. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cư..................................................................66
1.7. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.........................................68
2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất cho các ngành, lĩnh vực................................................73
2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.....................................73
ii
2.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất cho nhu cầu sử dụng đất.....................73
3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất...........................................................................74
3.1. Diện tích các loại đất đã được cấp trên phân bổ...........................................................74
3.2. Diện tích đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh..............................93
3.3. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép...................................................104
3.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch...................................104
4. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng............................................................................105
4.1. Khu sản xuất nông nghiệp.............................................................................................105
4.2. Khu lâm nghiệp............................................................................................................105
4.3. Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.................................................................105
4.4. Khu phát triển công nghiệp...........................................................................................106
4.5. Khu đô thị.....................................................................................................................107
4.6. Khu dân cư nông thôn...................................................................................................107
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG...............................................107
1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư......107
2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực quốc gia................................................................................................................108
3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát
triển hạ tầng...........................................................................................................................108
4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc....................................................109
5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.......................109
Phần III..........................................................................................................................................111
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2016 - 2020)...............................................................111
I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ KẾ
HOẠCH.........................................................................................................................................111
1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế..........................................................................111
2. Phương hướng, mục tiêu phát triển xã hội...........................................................................112
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020)...................................................113
1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng........................................................................114
1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp quốc gia...........115
1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.............................................................125
1.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................131
2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất......................................................132
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.......................................................................135
4. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch:.............................................135
5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch....................................141
Phần IV.........................................................................................................................................143
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..........................................................................................................143
I. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường....................................................143
iii
1. Tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực quản lý về môi trường cho
hệ thống tổ chức trong lĩnh vực môi trường............................................................................143
2. Tăng cường hoạt động giám sát môi trường........................................................................143
3. Nhóm giải pháp về thích ứng với biến đổi khí hậu:.............................................................144
II. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...............................145
1 Giải pháp về chính sách.......................................................................................................145
2. Giải pháp về nguồn lực, vốn đầu tư....................................................................................145
2.1. Tăng cường nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý đất đai.........................145
2.2. Giải pháp về vốn đầu tư..............................................................................................146
3. Giải pháp về công nghệ......................................................................................................146
4. Giải pháp tổ chức thực hiện................................................................................................146
4.1. Công bố quy hoạch và điều chỉnh, bổ sung kịp thời quy hoạch, KHSDĐ..................146
4.2. Tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLĐĐ.........................147
4.3. Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất..............................................................................................................................148
III. Các giải pháp khác...............................................................................................................149
KẾT LUẬN...................................................................................................................................150
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
CCN: Cụm công nghiệp
DTTN: Diện tích tự nhiên
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GĐ: Giai đoạn
GIS: Hệ thống thông tin địa lý
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
GTSX: Giá trị sản xuất
HĐND: Hội đồng nhân dân
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu Chế xuất
QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất
KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất
KTXH: Kinh tế xã hội
LĐNN: Lao động nông nghiệp
NN: Nông nghiệp
NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
PNN: Phi nông nghiệp
QH, KHSDĐ: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
SD: Sử dụng
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
TW: Trung ương
XLCT: Xử lý chất thải
XLNT: Xử lý nước thải
UBND: Ủy ban nhân dân
v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Thống kê diện tích theo địa hình..........................................................................................9
Bảng 2: Một số đặc trưng khí hậu của tỉnh Bình Phước.................................................................10
Bảng 3: Phân loại đất tỉnh Bình Phước (*)......................................................................................12
Bảng 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005-2015 (*)............................................................19
Bảng 5: Dự báo biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (o
C) và lượng mưa năm (%) so với thời kỳ
cơ sở ở tỉnh Bình Phước theo các kịch bản nồng độ khí nhà kính đại diện (RPC).........................23
Bảng 6: Các đơn vị hành chính tỉnh Bình Phước............................................................................27
Bảng 7: Tình hình thực hiện công tác lập quy hoạch sử dụng đất...................................................29
Bảng 8: Kết quả thu ngân sách từ đất đai, giai đoạn 2011-2015.....................................................33
Bảng 9: Cơ cấu sử dụng đất tổng quát.............................................................................................37
Bảng 10: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (*)..........................................................................38
Bảng 11: Cơ cấu diện tích đất trồng lúa năm 2015.........................................................................39
Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp..................................................................................39
Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp..........................................................................41
Bảng 14: Biến động diện tích tự nhiên năm 2010-2015 (*)............................................................47
Bảng 15: Diễn biến sử dụng đất nông nghiệp (2010-2015)............................................................47
Bảng 16: Diễn biến sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp (2010-2015)............................................48
Bảng 17: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2010-2015 tỉnh Bình Phước............................49
Bảng 18: Tổng hợp dự báo dân số đến năm 2025..........................................................................60
Bảng 19: Dân số và lao động..........................................................................................................65
Bảng 20: Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bình Phước......................................................................67
Bảng 21: Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020..............................................75
Bảng 22: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020......................................76
Bảng 23: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng lúa đến năm 2020..........................................................77
Bảng 24: Điều chỉnh quy hoạch đất chuyên trồng lúa nước đến năm 2020....................................77
Bảng 25: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng phòng hộ đến năm 2020................................................78
Bảng 26: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng đặc dụng đến năm 2020.................................................78
Bảng 27: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng sản xuất đến năm 2020..................................................79
Bảng 28: Điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp đến năm 2020......................................................80
Bảng 29: Điều chỉnh quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.........................................80
Bảng 30: Điều chỉnh quy hoạch đất phi nông nghiệp đến năm 2020..............................................81
Bảng 31: Điều chỉnh quy hoạch đất quốc phòng đến năm 2020.....................................................81
Bảng 32: Điều chỉnh quy hoạch đất an ninh đến năm 2020............................................................82
Bảng 33: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp.......................................................83
Bảng 34: Điều chỉnh quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2020.............................................85
Bảng 35: Điều chỉnh quy hoạch đất phát triển cơ sở hạ tầng đến năm 2020..................................85
Bảng 36: Điều chỉnh quy hoạch 04 chỉ tiêu đất phát triển cơ sở hạ tầng đến năm 2020.................86
Bảng 37: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở văn hóa đến năm 2020..................................................86
Bảng 38: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở y tế đến năm 2020........................................................87
Bảng 39: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở giáo dục - đào tạo đến năm 2020..................................87
Bảng 40: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020...................................88
Bảng 41: Điều chỉnh quy hoạch đất di tích lịch sử - văn hóa đến năm 2020..................................89
Bảng 42: Điều chỉnh quy hoạch đất bãi rác, xử lý chất thải đến năm 2020....................................90
vi
Bảng 43: Điều chỉnh quy hoạch đất ở tại đô thị đến năm 2020......................................................90
Bảng 44: Điều chỉnh quy hoạch đất đô thị đến năm 2020...............................................................93
Bảng 45: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020................................93
Bảng 46: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng cây lâu năm đến năm 2020...........................................94
Bảng 47: Điều chỉnh quy hoạch đất cụm công nghiệp đến năm 2020............................................95
Bảng 48: Điều chỉnh quy hoạch đất thương mại, dịch vụ đến năm 2020........................................95
Bảng 49: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020......................96
Bảng 50: Điều chỉnh quy hoạch đất sử dụng đất cho HĐ khoáng sản đến năm 2020.....................97
Bảng 51: Điều chỉnh quy hoạch đất ở tại nông thôn đến năm 2020................................................97
Bảng 52: Điều chỉnh quy hoạch đất trụ sở cơ quan, tổ chức sự nghiệp đến năm 2020...................98
Bảng 53: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đến năm 2020..............................99
Bảng 54: Điều chỉnh quy hoạch đất nghĩa trang, Ng. địa, nhà tang lễ, nhà HT đến năm 2020......99
Bảng 55: Cân đối quỹ đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch......................................................103
Bảng 56: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020...............................104
Bảng 57: Quy hoạch các khu chức năng tỉnh Bình Phước............................................................107
Bảng 58: Kế hoạch sử dụng đất theo từng năm (2016 - 2020)......................................................114
Bảng 59: Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020............................................115
Bảng 60: Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa giai đoạn 2016 - 2020.................................................116
Bảng 61: Kế hoạch sử dụng đất chuyên trồng lúa nước giai đoạn 2016 - 2020............................116
Bảng 62: Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ giai đoạn 2016 - 2020........................................117
Bảng 63: Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng giai đoạn 2016 - 2020.........................................117
Bảng 64: Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất giai đoạn 2016 - 2020..........................................117
Bảng 65: Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2016 - 2020.................................118
Bảng 66: Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020......................................118
Bảng 67: Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng giai đoạn 2016 - 2020.............................................119
Bảng 68: Kế hoạch sử dụng đất an ninh giai đoạn 2016 - 2020....................................................119
Bảng 69: Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020.....................................120
Bảng 70: Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng giai đoạn 2016 - 2020....................................120
Bảng 71: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở văn hóa giai đoạn 2016 - 2020..........................................121
Bảng 72: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở y tế giai đoạn 2016 - 2020................................................121
Bảng 73: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở giáo dục - đào tạo giai đoạn 2016 - 2020.........................122
Bảng 74: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở thể dục - thể thao giai đoạn 2016 - 2020..........................122
Bảng 75: Kế hoạch sử dụng đất di tích lịch sử - văn hóa giai đoạn 2016 - 2020..........................123
Bảng 76: Kế hoạch sử dụng đất bãi rác, xử lý chất thải giai đoạn 2016 - 2020............................123
Bảng 77: Kế hoạch sử dụng đất ở tại đô thị giai đoạn 2016 - 2020..............................................124
Bảng 78: Kế hoạch sử dụng đất đô thị giai đoạn 2016 - 2020......................................................125
Bảng 79: Kế hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác giai đoạn 2016 - 2020.......................125
Bảng 80: Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm giai đoạn 2016 - 2020...................................126
Bảng 81: Kế hoạch sử dụng đất cụm công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020....................................126
Bảng 82: Kế hoạch sử dụng đất thương mại - dịch vụ giai đoạn 2016 - 2020..............................127
Bảng 83: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp..................................................127
Bảng 84: Kế hoạch sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020......................128
Bảng 85: Kế hoạch sử dụng đất ở tại nông thôn giai đoạn 2016 - 2020.......................................128
Bảng 86: Kế hoạch sử dụng đất trụ sở cơ quan giai đoạn 2016 - 2020.........................................129
Bảng 87: Kế hoạch sử dụng đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp.......................................................129
Bảng 88: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở tôn giáo giai đoạn 2016 - 2020.........................................130
vii
Bảng 89: Kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang, Ng. địa, nhà T. lễ, nhà HT giai đoạn 2016-2020...130
Bảng 90: Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020.............................................131
Bảng 91: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất từng năm giai đoạn 2016-2020......................132
Bảng 92: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020 theo huyện..............................133
Bảng 93: Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch SDĐt kỳ cuối (2016-2020)......135
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Bản đồ đất tỉnh Bình Phước...............................................................................................14
Hình 2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Phước.................................................................46
Hình 3: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp và cụm CN đến năm 2020...84
Hình 4: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch đất đô thị tỉnh Bình Phước đến năm 2020..........................92
Hình 5: Bản đồ điều chỉnh giao thông tỉnh Bình Phước đến năm 2020........................................100
Hình 6: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Phi nông nghiệp đến năm 2020.....................101
Hình 7: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước đến năm 2020.....................102
ix
Phần I
SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt. Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai là tài
nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý
theo pháp luật” (Chương III, Điều 54).
Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 đã quy định Quản lý quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất (QH, KHSDĐ) là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, đồng
thời dành Chương IV với 17 điều (từ điều 35 -> điều 51) để quy định về công tác QH,
KHSDĐ. Trong đó quy định kỳ QHSDĐ là 10 năm, kỳ KHSDĐ được lập 5 năm một lần
(Điều 37), nhằm phân bổ đất đai cho các mục đích phù hợp với mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội trong giai đoạn đó. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 có riêng Chương 3 quy định về
QH, KHSDĐ.
Việc lập QH, KHSDĐ có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trong giai
đoạn trước mắt mà cả lâu dài. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của các cấp
trên địa bàn là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và thực hiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, đưa công
tác quản lý đất đai ở địa phương đi vào nề nếp. Góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình an ninh, chính trị - xã hội; đảm bảo sử
dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái.
Thực hiện Luật Đất đai năm 2003, UBND tỉnh Bình Phước đã tiến hành lập quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) và đã
được xét duyệt tại Nghị quyết Chính phủ số 55/NQ-CP, ngày 23/4/2013. Trên cơ sở QH,
KHSDĐ của tỉnh được phê duyệt, UBND tỉnh đã chỉ đạo các địa phương, các ngành
hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 -
2015) của cấp huyện, cấp xã, trình phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định.
Bình Phước là một tỉnh thuộc Vùng Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động của Việt
Nam. Hiện nay, vấn đề phát triển kinh tế - xã hội đang tạo sức ép rất lớn đối với quá trình
sử dụng đất. Mặc dù Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
(2011-2015) đã được Chính phủ phê duyệt nhưng sau đó có nhiều quy hoạch ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh hoặc liên quan đến địa bàn tỉnh được các cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt như Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày
13/02/2014); Quy hoạch đất an ninh (Nghị quyết 90/NQ-CP ngày 5/12/2014); Quy hoạch
đất quốc phòng (Nghị quyết 91/NQ-CP ngày 5/12/2014); Quy hoạch điều chỉnh các khu
công nghiệp (Công văn 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015) ; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Bình Phước (Quyết định 1426/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh Bình Phước);
Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 v.v… Do đó, việc xác định như cầu sử dụng đất của
các ngành, các lĩnh vực cũng có nhiều thay đổi so với Quy hoạch sử dụng đất đã được
Chính phủ phê duyệt.
1
Luật Đất đai năm 2013 cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn có nhiều đổi mới
về hệ thống lập, điều chỉnh quy hoạch, nội dung thể hiện,... đồng thời cấp Quốc gia cũng
lập Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020). Mặt
khác, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)
của tỉnh được lập theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nên một số chỉ tiêu sử dụng
đất đã không còn phù hợp so với Luật Đất đai năm 2013. Tại Khoản 1, Điều 51 Luật Đất
đai năm 2013 quy định “Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
phải rà soát, điều tra bổ sung để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp
với quy định của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020)”.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46, Khoản 1 Điều 51 Luật Đất đai năm 2013 và
căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương cho thấy, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình
Phước cần được điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cả nước (đã
được thông qua tại Nghị Quyết 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội Khóa XIII
kỳ họp thứ 11 về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia và Công văn số 1927CP-KTN ngày 02/11/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia),
nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh trong
giai đoạn mới, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh Bình Phước tiến hành điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh
để trình Chính phủ phê duyệt theo luật định.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. Mục đích:
- Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm
bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ môi trường sinh thái, ứng
phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đảm bảo phát triển bền vững.
- Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh Bình Phước và vùng Đông Nam Bộ.
2.2. Yêu cầu:
+ Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 trên địa
bàn toàn tỉnh;
+ Xác định nhu cầu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung trong giai đoạn 2016 - 2020.
+ Trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ của Quốc gia cho tỉnh Bình Phước đến năm 2020, cân
đối, xác định chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh và phân bổ cho cấp huyện nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn; đảm bảo tính pháp lý
khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Việc điều chỉnh quy hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với Luật Đất
đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai, Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và các quy định pháp lý khác có liên quan.
2
+ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng và các chỉ tiêu sử dụng đất của cấp trên. Lồng
ghép với các vấn đề biến đổi khí hậu, nước biển dâng; lồng ghép các nội dung bảo tồn đa
dạng sinh học và kết quả điều tra thoái hóa đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CƠ SỞ VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN
3.1. Căn cứ pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh QH, KHSDĐ;
- Thông tư 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
3.2. Những cơ sở và tài liệu liên quan
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày
30/10/2016;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý và phát
triển đô thị;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới GĐ 2010 - 2020;
- Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ
11 về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020) cấp quốc gia;
- Công văn số 5763/BTNMT-ĐK-TK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Công văn số 1244/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22/9/2014 của Tổng cục Quản lý đất
đai hướng dẫn điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp và lập kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện;
- Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;
3
- Công văn số 1927CP-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phú về việc
phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
- Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng bộ tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2015-2020;
- Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29/8/2005 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế-
xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đến năm 2010 và định hướng năm 2020;
- Quyết định số 123/2006/QĐ-TTg ngày 29/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW;
- Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
hoạch Vùng biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 – 2020;
- Quyết định số 61/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước đến năm 2025.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 06/08/2012 của HĐND tỉnh Bình Phước
thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 29/05/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 09/08/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình
Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
* Quy hoạch các ngành, lĩnh vực:
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt
phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020;
- Quyết định 06/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
họach bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Quyết định số 943/QĐ-TTg ngày 20/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam bộ đến năm 2020.
4
- Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 9/01/2013 của Thủ tướng Chính phú về việc phê
duyệt Đề án “Quy hoạch và kế hoạch nâng cấp xây dựng các công trình văn hóa (nhà
hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải về
việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy
nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 55/NQ-CP, ngày 23/4/2013 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa,thể thao cơ sở giai
đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030;
- Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định 3327/QĐ-BGTVT ngày 29/08/2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết
Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị Quyết 90/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an
ninh 5 năm kỳ đầu (2011 -2015);
- Nghị Quyết 91/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất vào mục đích quốc phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích
quốc phòng 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015);
- Công văn 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập
trung tại các khu công nghiệp;
- Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê
duyệt điều chỉnh mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
- Nghị Quyết 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội về Điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;
5
- Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước V/v
phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định
hướng năm 2020;
- Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt Quy hoạch bưu chính, viễn thông tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm nhìn
đến năm 2025;
- Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 15/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đạo tạo tỉnh Bình Phước đến năm 2015
và tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 2055/QĐ-TTg ngày 23/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Công văn 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về các khu
công nghiệp phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020;
- Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/05/2014 của UBND tỉnh Bình Phước v/v
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 21/03/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về
quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của UBND tỉnh Bình Phước phê
duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Báo cáo số 252/BC-UBND báo cáo xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
na9m 2016-2020 ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 05/07/2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 – 2020 tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 2586/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh
Bình Phước năm 2016;
- Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/08/2016 phê duyệt chương trình quốc gia đảm
bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016 – 2025;
- Các quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng của quốc gia
và tỉnh Bình Phước, các văn bản pháp lý khác có liên quan.
* Các tài liệu có liên quan
- Số liệu thống kê, kiểm kê từ 2005-2015 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh
và các huyện, thị xã năm 2005, 2010, 2015; 2016
- Niên giám thống kê hàng năm từ 2000-2015, 2016 của tỉnh Bình Phước;
- Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2015);
- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND cấp huyện;
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
6
IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường.
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.Vị trí địa lý
Bình Phước là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Nam Bộ (ĐNB), được thành lập,
trên cơ sở tách ra từ tỉnh Sông Bé cũ (từ 01/01/1997). Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là
6.876,76 km2
bằng 2% diện tích cả nước và bằng khoảng 30% DT vùng Đông Nam Bộ.
Với dân số trung bình năm 2015 là 944.421 người, gần bằng 1% dân số toàn quốc, mật
độ 137 người/km2
, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Ranh giới của tỉnh được giới hạn bởi tọa độ địa lý:
11o
07’ đến 12o
19’ độ vĩ Bắc.
106o
24’ đến 107o
25’ độ kinh Đông.
- Phía Nam giáp tỉnh tỉnh Bình Dương, Đồng Nai;
- Phía Đông giáp Tỉnh Lâm Đồng, Đăk Nông;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, Vương Quốc Campuchia;
- Phía Bắc giáp Vương Quốc Campuchia.
Về hành chính, tỉnh Bình Phước được chia thành 11 đơn vị: 03 thị xã và 08 huyện.
Toàn tỉnh 6.876,76 km
2
1. TX. Đồng Xoài 167,32km2
7. Huyện Chơn Thành 389,59 km2
2. TX. Bình Long 119,38km2
8. Huyện Đồng Phú 936,24 km2
3. TX. Phước Long 126,17km2
9. Huyện Hớn Quản 664,13 km2
4. Huyện Bù Đăng 1.501,20km2
10. Huyện Lộc Ninh 853,29 km2
5. Huyện Bù Đốp 380,51km2
11. Huyện Phú Riềng 674,65km2
6. Huyện Bù Gia Mập 1.064,28km2
Vị trí tỉnh Bình Phước cho thấy một số lợi thế và hạn chế sau đây đến phát triển
kinh tế – xã hội và tình hình sử dụng tài nguyên đất đai:
- Bình Phước nằm trong vùng ĐNB nói chung và vùng KTTĐPN nói riêng - là
trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật vào loại lớn nhất cả nước. Hệ thống giao thông
chính của Bình Phước là một phần của mạng lưới giao thông liên vùng quan trọng của
quốc gia. Từ Bình Phước có thể đi lại, vận chuyển hàng hoá đến tất cả các vùng kinh tế
trong cả nước, là điều kiện cho phép đẩy nhanh quá trình khai thác sử dụng đất và mở
cửa hoà nhập với sự phát triển kinh tế bên ngoài.
- Bình Phước nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp, với khí hậu nhiệt đới ôn hòa, địa hình miền núi nhưng ít dốc, tài nguyên đất
có chất lượng rất tốt. Chính điều kiện đó đã hình thành những vùng sản xuất tập trung
một số cây trồng có sản phẩm hàng hóa và xuất khẩu cao vào loại hàng đầu của cả nước
như: Cao su, tiêu, điều, chăn nuôi đại gia súc…
7
- Tỉnh Bình Phước còn là tỉnh biên giới, với tổng chiều dài đường biên giới tiếp
giáp với Campuchia khoảng 240 km. Như vậy, điều kiện giao lưu kinh tế với nước ngoài
ở Bình Phước góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế – xã hội. Đồng thời tỉnh còn phải
làm tốt nhiệm vụ ổn định an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, bảo vệ vững chắc tuyến
biên giới quan trọng của quốc gia.
- Bình Phước tiếp giáp với vùng cao Tây Nguyên, là đầu nguồn “mái nhà” của
vùng ĐNB và cả khu vực Nam bộ. Phát triển lâm nghiệp tại Bình Phước nhằm bảo vệ
môi trường sinh thái, không chỉ cho Bình Phước mà là cho cả khu vực. Khu vực rừng
đầu nguồn là nơi điều hoà nước của tất cả những công trình thuỷ điện, thủy lợi quan
trọng nhất của khu vực như: hồ Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Dầu Tiếng,
Phước Hoà. Vì vậy, việc phát triển lâm nghiệp tỉnh Bình Phước là quan trọng.
- So với các tỉnh khác trong vùng KTTĐPN, Bình Phước là tỉnh có vị trí kém thuận
lợi hơn, xa các trung tâm kinh tế lớn, xa bến cảng, sân bay. Vì vậy, sức hút đầu tư từ bên
ngoài cho phát triển công nghiệp chưa có khả năng tăng cao. Tuy vậy, Bình Phước lại có
quỹ đất lớn nhất vùng KTTĐPN, mật độ dân số chưa cao, là địa bàn dãn nở rất thuận lợi
của các trung tâm công nghiệp, dịch vụ và đô thị lớn thuộc vùng KTTĐPN.
1.1.2. Địa chất
Tỉnh Bình Phước có tập hợp đá mẹ, mẫu chất rất đặc thù, tạo ra các loại đất có
chất lượng cao rất thích hợp với sản xuất nông lâm nghiệp, đồng thời có sức chịu nén
tốt thuận lợi cho các công trình xây dựng. Theo tài liệu địa chất khoáng sản ĐNB cho
thấy trong vùng nghiên cứu có các đá mẹ và mẫu chất sau đây:
(1). Đá bazan. Đá bazan bao phủ phần lớn diện tích lãnh thổ (khoảng 58% bề mặt
lãnh thổ). Phân bố ở hầu hết các huyện, tập trung nhiều nhất ở các huyện Bù Gia Mập,
Bù Đăng, Hớn Quản, Lộc Ninh, thị xã Phước Long và thị xã Bình Long. Đặc điểm
chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10-11%), oxyt magiê từ 7-10%, oxyt
canxi 8-10%, oxyt photpho 0,5-0,8%, hàm lượng Natri cao hơn kali một chút. Từ đá này
đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu mỡ rất tích hợp với các cây trồng có giá trị
kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây ăn quả…. Ngoài ra đá bazan còn là một nguồn vật
liệu xây dựng rất quan trọng của khu vực.
(2) Đá Granite Đây là đá cổ hơn hết, lộ ra ở núi Bà Rá ở phía bắc tỉnh, nhưng chỉ
chiếm một diện tích rất nhỏ khoảng 0,15% bề mặt lãnh thổ. Nhóm đá granite với các
biến đổi sang xu hướng granodiorit và diorit. Thành phần hoá học với hàm lượng SiO2
tương đối cao (60-70%), Fe2O3 thấp (0,2 - 1,4%), chứa nhiều K2O. Đất hình thành trên
đá granite có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước nhanh, pha ít sét màu nâu vàng đến
vàng nhạt và tầng đất thường mỏng đến rất mỏng. Đá granite hình thành ra nhóm đất
xám (Acrisols) và nhóm đất tầng mỏng (Leptosols), với đặc tính rửa trôi, hoạt tính thấp
và thành phần cơ giới nhẹ.
(3) Đá phiến sét: Đá phiến sét bao trùm khoảng 12% bề mặt lãnh thổ, phân bố chủ
yếu ở các huyện Đồng Phú, Bù Đăng và một ít ở Lộc Ninh và Bù Gia Mập. Đá rất cổ
(tuổi Mezôzôi), là nền móng của lãnh thổ nhưng một phần lớn diện tích bị Aluvi Neogen
và bazan phủ lấp lên. Đá có màu thay đổi, mức độ phong hoá cao, thường thấy đá mục
8
nát ở đáy vỏ phong hoá. Đất trên đá phiến sét thường có màu vàng hay vàng nhạt, thành
phần cơ giới trung bình đến nặng, các chất dinh dưỡng khá.
(4). Mẫu chất phù sa cổ. Mẫu chất phù sa cổ có tuổi Pliestocene, bao phủ khoảng 12% bề mặt
lãnh thổ. Tầng dầy của phù sa cổ từ 2-3 đến 5-7 mét, vật liệu của nó màu nâu vàng, lên sát tầng
mặt chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có cấp hạt cát là chủ yếu (Cát, cát
pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình thành trên phù sa cổ thường có thành phần
cơ giới nhẹ, nghèo dưỡng chất và có hoạt tính thấp. Đất hình thành trên phù sa cổ thuộc nhóm
đất đỏ vàng và nhóm đất xám (Acrisols).
1.1.3. Địa hình:
Tuy là một tỉnh miền núi, nhưng Bình Phước có địa hình tương đối bằng so với các
tỉnh miền núi khác trong cả nước, rất thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất và sản xuất
nông nghiệp.
Về kiểu địa hình có 3 dạng chính sau đây :
- Địa hình núi thấp: Có cao độ tuyệt đối từ 300-600m, tạo thành từ các núi sót rải
rác thuộc phần cuối của dãy Trường Sơn từ Tây Nguyên đổ xuống. Tập trung kiểu địa
hình này ở phía Đông Bắc tỉnh thuộc các huyện Hớn Quản, Bù Đăng, Bắc Đồng Phú.
- Địa hình đồi và đồi thấp: Đây là dạng địa hình chính của tỉnh. Cao độ tuyệt đối từ
100-300m, có bề mặt lượng sóng nhẹ, kết nối với các dãy bazan, đá phiến và phù sa cổ.
Các đồi có đỉnh bằng, sườn dốc thoải. Trên kiểu địa hình này rất thuận lợi cho việc bố trí
sử dụng đất.
- Địa hình bằng trũng: Địa hình này thuộc các vùng đất tích tụ là các bồi trũng, các
vùng phẳng giữa đồi núi ở độ cao < 100m.
Bảng 1: Thống kê diện tích theo địa hình
Độ dốc Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Ghi chú
I (< 3o
) 171.820 25,89 Rất thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN
II (3-8o
) 166.508 25,09 Rất thuận lợi cho sử dụng đất và SX-NN
III (8-15o
) 126.168 19,01 Thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN
IV (15-20o
) 90.051 13,57 Ít thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN
V (20-25o
) 34.226 5,16 Không thuận lợi cho sản xuất NN
VI (>25o
) 74.775 11,27 Không có khả năng sản xuất NN
Về độ dốc địa hình: Thống kê diện tích đất theo độ dốc địa hình cho thấy, địa hình
có độ dốc <15o
( Cấp I, II, III), thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất nông nghiệp chiếm
70% diện tích lãnh thổ, trong đó địa hình rất thuận lợi 50,9%; thuận lợi 19,01%. Địa hình
không thuận lợi cho SX-NN chỉ có khoảng 16,4% diện tích lãnh thổ (cấp IV, V).
1.1.4. Khí hậu
Tỉnh Bình Phước nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có
nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão, không có mùa đông lạnh, rất thuận lợi cho sử
dụng đất nói chung và sản xuất các cây trồng nhiệt đới nói riêng.
9
Khí hậu vùng ĐNB nói chung và tỉnh Bình Phước nói riêng mang đặc thù khí hậu
nhiệt đới gió mùa không đồng nhất với các đặc điểm sau: (i) Có cấu trúc đa dạng về thời
tiết mùa, (ii) khí hậu có tính biến động cao do hệ quả của phức hệ gió mùa và quan hệ
tương tác với cảnh quan địa hình (iii) diễn thế khí hậu quan hệ với động lực gió mùa.
Có bức xạ mặt trời cao so với cả nước: trên 130 kcalo/cm2
/năm. Thời kỳ có
cường độ bức xạ cao nhất vào tháng 3 và tháng 4, đạt 300-400 calo/cm2
/ngày. Trên nền
đó cán cân bức xạ có trị số lớn 70-75 kcalo/ cm2
/năm.
Chế độ nhiệt cao và khá ổn định: nhiệt độ cao đều trong năm 25,8-26,2o
C. Nhiệt
độ trung bình tối cao không quá 33o
C (31,7-32,2o
C) và nhiệt độ trung bình tối thấp
không dưới 20o
C (21,5-22o
C). Tổng tích ôn rất cao 9.288-9.360o
C.
Tổng giờ nắng trong năm trung bình 2.400 -2.500 giờ. Số giờ nắng bình quân
trong ngày 6,2 - 6,6 giờ.Bình Phước nằm trong vành đai có lượng mưa cao nhất vùng
ĐNB, lượng mưa bình quân 2.045 -2.315mm, nhưng phân hoá theo mùa, chi phối mạnh
mẽ đến sản xuất nông nghiệp.
- Mùa khô kéo dài trong 06 tháng từ tháng 9 đến tháng 10 năm sau, lượng mưa
chiếm 10 -15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc hơi chiếm 64 -67% tổng
lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất cao.
- Mùa mưa kéo dài trong 06 tháng từ tháng 5 đến tháng 11, mưa rất tập trung,
lượng mưa trong 06 tháng chiếm 85-90% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa lớn và tập
trung đã xảy ra quá trình xói mòn, rửa trôi rất mạnh.
Bảng 2: Một số đặc trưng khí hậu của tỉnh Bình Phước
Số TT Chỉ tiêu
Trạm
Đồng
Phú
Trạm
Phước
Long
Trạm
Lộc
Ninh
Ghi chú
1 Nhiệt độ (o
C)
- Nhiệt độ bình quân 25,8 26,2 26 Nhiệt độ thấp
nhất là huyện Lộc
Ninh vào tháng
1/1963 (10,7o
C)
- Nhiệt độ bq thấp nhất - 22 21,5
- Nhiệt độ bq cao nhất - 32,2 31,7
- Tổng tích ôn (o
C/năm) 9.288 9.301 9.360
2 Giờ chiếu sáng (giờ/ng) 6,5 6,2 6,6
3 Lượng mưa (mm)
- Bình quân/năm 2.325 2.045 2.285
- Cao nhất/năm - 2.433 3.407
- Thấp nhất/năm - 1.674 1.489
- Số ngày mưa bq/năm 138 141 145
4 Lượng bốc hơi (mm)
- Bình quân năm 1.447 1.113 1.168
5 Độ ẩm không khí (%)
- Bình quân/năm 81 81,4 80,8
- Thấp nhất/năm 47,2 45,6 53,2
10
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên nước
Bình Phước có vị trí là thượng nguồn của khu vực, là nơi duy trì nguồn nước và là
nơi xây dựng các công trình thuỷ lợi lớn, nhưng khả năng cung cấp nước tưới cho nông
nghiệp rất hạn chế.
a. Nước mặt:Trên địa bàn tỉnh Bình Phước có 04 sông lớn: Sông Bé, sông Sài Gòn,
sông Đồng Nai và sông Măng.
- Sông Bé chảy dài dọc theo trung tâm tỉnh theo hướng Bắc-Nam, chảy qua các
huyện Bù Gia Mập, Hớn Quản, Bù Đốp, Lộc Ninh, Chơn Thành, Đồng Phú và chảy về
tỉnh Bình Dương. Trên dòng Sông Bé đã quy hoạch 4 công trình thuỷ điện, thuỷ lợi lớn
theo 4 bậc thang: Thuỷ điện Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng và hồ thuỷ lợi Phước
Hoà. Hiện nay cả 04 công trình trên đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Sông Sài Gòn là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình
Dương. Trên sông này đã hình thành hồ Dầu Tiếng, một hồ tưới lớn nhất vùng ĐNB, với
diện tích mặt hồ khoảng 20.000 ha và dung tích khoảng 1,5 tỷ m3
nước.
- Sông Đồng Nai là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước và tỉnh Lâm Đồng. Trên dòng
sông này hình thành thuỷ điện Trị An.
- Sông Măng chạy dọc biên giới Campuchia và tỉnh Bình Phước.
Nhìn chung hệ thống sông suối tỉnh Bình Phước tương đối nhiều với mật độ
khoảng 0,7-0,8 km/km2
. Nhưng sông suối trong vùng có lòng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong
mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì vậy khả năng cung cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp rất ít. Muốn sử dụng được nguồn nước này cho sản xuất nông nghiệp cần suất
đầu tư rất cao.
b. Nước ngầm: Theo bản đồ địa chất thuỷ văn cho thấy nước ngầm trong vùng có
các tầng chứa nước sau:
- Tầng chứa nước Bazan (QI-II) phân bố trên quy mô khoảng 4000 km2
, lưu lượng
tương đối khá 0,5-16l/s. Tuy vậy, do biến động lớn về tính thấm nên tỷ lệ khoan khai
thác nước không cao.
- Tầng chứa nước Pleistocene (QI-III), phân bố ở huyện Bình Long, nam huyện
Đồng Phú. Đây là tầng chứa nước có trữ lượng khá lớn và chất lượng tốt.
- Tầng chứa nước Plioxen (N2) lưu lượng 5-15l/s, phân bố ở huyện Hớn Quản, thị
xã Bình long và trung tâm huyện Đồng Phú có chất lượng tốt.
- Ngoài ra có các tầng chứa nước Mezozoi phân bố ở vùng đồi thấp (100-250m).
Nhìn chung, nguồn nước ngầm không nhiều, chỉ nên khai thác nguồn nước này cho
sinh hoạt, hạn chế khai thác cho sản xuất nông nghiệp.
1.2.2. Tài nguyên đất
Kết quả xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình Phước năm 2010 của Phân viện quy hoạch
và TKNN cho thấy: Trên bản đồ 1/100.000, đất tỉnh Bình Phước có 6 nhóm, với 11 đơn
vị bản đồ đất. Trong đó:
11
(1). Nhóm đất phù sa: có diện tích nhỏ là 665 ha, là loại đất có chất lượng khá
cao. Đất có thành phần cơ giới trung bình đến nặng 35-47% sét, ít chua pH(H2O): 5-5,2.
Dung lượng trao đổi cation cao: 17-20 me/100g đất, độ no bazơ trung bình: 43-46%,
tầng mặt giàu mùn 2,1-4%, đạm tổng số trung bình: 0,07-0,14%, lân tổng số khá: 0,06-
0,14%, kali tổng số khá cao 1,2-1,6%. Về sử dụng: đất phù sa nên giành cho việc trồng
các cây hàng năm trong đó chủ yếu là lúa nước và hoa màu.
(2). Nhóm đất xám: Có 93.889 ha (13,7%DTTN). Nhóm đất xám có thành phần cơ
giới nhẹ, dễ thoát nước. Đất chua, CEC, Cation kiềm trao đổi và BS thấp (pHH2O: 4,8-6,5
pHKCl:4,2-5,5, CEC: 8-10 me/100gđất, BS: 35-40%. Đất xám nhìn chung rất nghèo mùn,
đạm, lân và kali. Đất xám tuy có độ phì không cao nhưng nó thích hợp với nhiều loại
hình sử dụng đất, kể cả các đất xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp. Trong nông
nghiệp các loại hình sử dụng đất rất phong phú kể cả các cây dài ngày (cao su, cà phê,
tiêu, điều…), cây ăn quả và nhiều loại cây hàng năm khác.
(3.) Nhóm đất đỏ vàng: có diện tích 544.007 ha, chiếm 79,34% DTTN. Nó được
hình thành trên 04 loại đá mẹ và mẫu chất: đá bazan, granite phiến sét và mẫu chất phù
sa cổ. Các đơn vị đất được trình bày theo các đá mẹ và mẫu chất hình thành đất.
- Đất nâu đỏ và nâu vàng trên bazan: có 396.697 ha, chiếm 57,86% DTTN và
chiếm 60% quỹ đất đỏ bazan vùng ĐNB và chiếm 17,26% quỹ đất bazan toàn quốc. Đất
có thành phần cơ giới nặng, cấu tượng viên hạt, tơi xốp: thịt pha sét tới sét, cấp hạt sét
45-55%. Đất chua, CEC, cation kiềm trao đổi và độ no bazơ thấp, giàu mùn, đạm, lân và
nghèo kali: (pHH2O:5,0-6,0, pHKCl:4,0-5,0; CEC:4-8 me/100gđ; BS:35-40%. Mùn: 1,2-
1,8%; N: 0,12-0,20%; P2O5: 0,15-0,25%; K2O: 0,1-0,5%). Đất đỏ bazan là loại đất có
chất lượng cao nhất trong các loại đất đồi núi ở Việt Nam. Nó thích hợp với nhiều loại
cây trồng có giá trị kinh tế cao.
Bảng 3: Phân loại đất tỉnh Bình Phước (*)
Ký
hiệu
Tên đất Diện tích
Phân loại Việt Nam Tương đương (ha) (%)
I/ NHÓM ĐẤT PHÙ SA 665 0,10
P 1/ Đất phù sa không được bồi Dystric/ Eutric Fluvisols 665 0,10
II/ NHÓM ĐẤT XÁM 93.889 13,70
X 2/ Đất xám trên phù sa cổ Ferric/Haplic Acrisols 88.276 12,88
Xg 3/ Đất xám gley Gleyic Acrisols 5.613 0,82
III/ NHÓM ĐẤT ĐEN 666 0,10
Ru 4/ Đất nâu thẫm/ đá bọt, đá bazan Ferric/ Chromic Luvisols 666 0,10
IV/ NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG 544.007 79,34
Fk 5/ Đất nâu đỏ trên đá bazan Rhodi- Acric Ferralsols 300.417 43,82
Fu 6/ Đất nâu vàng trên đá bazan Xanthi- Acric Ferralsols 96.280 14,04
Fp 7/ Đất nâu vàng trên phù sa cổ Hapli- Chromic Acrisols 56.762 8,28
Fs 8/ Đất đỏ vàng trên đá phiến Skeleti- Chromic Acrisols 89.492 13,05
Fa 9/ Đất vàng đỏ trên granite Skeleti- Chromic Acrisols 1.056 0,15
V/ NHÓM ĐẤT XÓI MÒN TSĐ 239 0,03
E 10/ Đất xói mòn trơ sỏi đá Hyperskeleti Leptosols 239 0,03
VI/ NHÓM ĐẤT DỐC TỤ 24.082 3,51
D 11/ Đất dốc tụ Cumuli- Umbric Gleysols 24.082 3,51
VII/ SÔNG HỒ 22.051 3,22
Tổng cộng 687.676 100
(*) Nguồn: Phân viện Quy hoạch và TKNN, 2010.
12
- Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp): có 56.762 ha, chiếm 8,28% DTTN. Đất có
thành phần cơ giới từ trung bình đến nhẹ. Đất chua, CEC, Cation kiềm trao đổi và BS
thấp, nghèo mùn, đạm, lân, kali (pHH2O:4,8-5,5 pHKCl:4,2-5,0; CEC:8-10 me/100g; BS:
35-40%, OC: 1,8-2,0%; N: 0,15-0,16%; P2O5: 0,05-0,08% ; K2O: 0,3-0,5%). Đất này tuy
có độ phì không cao nhưng nó thích hợp với nhiều loại cây trồng, kể cả các cây dài ngày
(cao su, cà phê, tiêu, điều…, cây ăn quả) và nhiều loại cây hàng năm.
- Đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs): có 89.492 ha (13,05% DTTN). Đất có thành
phần cơ giới từ thịt trung bình đến nặng, cấu tượng tảng cục sắc cạnh, chặt. Đất chua,
CEC, cation kiềm trao đổi và độ no bazơ thấp; mùn, đạm trung bình, nghèo lân và nghèo
kali (pHH2O : 4,5-5,0, pHKCl : 4,0-4,5, CEC: 4-8 me/100gđ; BS: 30-40%, OC: 1,2-1,5%;
N: 0,10-0,15%; P2O5: 0,05-0,06% ; K2O: 0,1-0,5%). Đất này nhìn chung có độ phì nhiêu
thấp, tầng đất thường mỏng và độ dốc cao nên ít có khả năng sử dụng cho nông nghiệp.
Phần nhiều sử dụng cho lâm nghiệp.
- Đất vàng đỏ trên đá granite (Fa): Diện tích 1.056 ha (0,15%), chỉ có ở đỉnh núi
Bà Rá. Đất hình thành trên đá macma acid (Granite. Tầng đất thường rất mỏng, nhiều
nơi đá lộ đầu rất nhiều. Địa hình dốc cao. Đất có độ phì nhiêu rất kém. Vì vậy đất này
không có khả năng sản xuất nông nghiệp. Chỉ có khả năng sử dụng trong lâm nghiệp.
(4). Nhóm đất dốc tụ: có 24.082 ha, chiếm 3,51% DTTN. Đất hình thành ở địa
hình thung lũng, trên các sản phẩm bồi tụ từ các khu vực đồi núi cao xung quanh. Nhìn
chung các đất dốc tụ có độ phì nhiêu tương đối khá, nhưng chua. Địa hình thấp trũng,
khó thoát nước. Nên nó chỉ có khả năng sử dụng cho việc trồng các cây hàng năm như
lúa, hoa màu lương thực, nuôi thuỷ sản.
(5). Nhóm đất đen (Ru): có 665 ha, (0,1% TDTTN). Chỉ có ở huyện Bình Long.
Đất có thành phần cơ giới trung bình, từ thịt pha cát mịn đến thịt pha sét. Đất có độ phì
khá cao: ít chua, dung lượng trao đổi cation cao, giàu cation kiềm trao đổi. (pHH2O : 5,5-
7,8, pHKCl 5,0-6,5; CEC: 22-24 me/100g đất; BS: 50-80%. Đất đen ở Bình Phước chỉ sử
dụng cho việc trồng các cây hàng năm như: bắp, đậu đỗ, bông vải…
(6). Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá (E): có 239 ha (0,03%DTTN). Tầng đất mịn
hầu như không còn mà chủ yếu là đá tảng. Đất này chỉ có khả năng sử dụng cho việc
khai thác vật liệu xây dựng hoặc khoanh nuôi bảo vệ rừng.
Đánh giá quỹ đất và khả năng sử dụng trong nông nghiệp: Trong tổng quỹ đất
688.280 ha, có tới 96,59% diện tích có khả năng sử dụng cho nông nghiệp.
- Loại rất tốt có 369.697 ha, chiếm 57,86%DTTN; thích hợp với các cây trồng chủ
lực của tỉnh: cao su, tiêu, cây ăn quả, điều.
- Loại tốt có 58.093 ha (8,47%DTTN); thích hợp với cao su, cây ăn quả, điều tiêu
và các cây hàng năm lúa, mì, bắp, rau màu…
- Loại trung bình có 93.889 ha (13,69%DTTN); thích hợp chủ yếu với các cây lâu
năm: cao su, cây ăn quả, điều, tiêu và các cây hàng năm như lúa, màu…
- Loại kém có 113.574 ha (16,57%DTTN); thích hợp chủ yếu với điều, mì.
13
Hình 1: Bản đồ đất tỉnh Bình Phước
14
1.2.3. Tài nguyên rừng
Bình Phước vốn là tỉnh có quỹ rừng lớn, đa dạng về loài và nó có giá trị phòng
hộ, môi trường cho cả vùng ĐNB. Hiện trạng theo thống kê đất đai năm 2015, diện tích
đất lâm nghiệp là 172.858 ha1
; trong đó:
+ Đất rừng sản xuất, diện tích 98.869 ha, chiếm 11,50 % DTTN;
+ Đất rừng phòng hộ, diện tích 42.913 ha, chiếm 5,48 % DTTN;
+ Đất rừng đặc dụng, diện tích 31.075 ha, chiếm 4,49% DTTN.
Vị trí rừng của tỉnh Bình Phước đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ
môi trường sinh thái cho cả khu vực Nam Bộ, tạo điều kiện tốt cho việc thực hiện chiến
lược phát triển KT-XH của cả khu vực ĐNB và vùng KTTĐPN. Rừng Bình Phước tham
gia điều hoà dòng chảy của các con sông Đồng Nai, Sông Bé, sông Sài Gòn, là rừng đầu
nguồn của các hồ nước rất quan trọng của khu vực như hồ Trị An, hồ Thác Mơ, hồ Dầu
Tiếng, hồ Srok Phú Miêng, hồ Cần Đơn. Vì vậy, phải giành một quỹ đất đáng kể cho
việc bảo vệ và trồng rừng.
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản.
Theo báo cáo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Liên đoàn bản đồ địa chất
Miền Nam thực hiện năm 2015, cho ta một số kết quả sau:
Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước được phân bố rải rác chủ yếu
ở vùng phía tây và một ít ở trung tâm. Đã phát hiện được 91 mỏ, điểm quặng, điểm
khoáng hoá với 20 loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm:
nguyên liệu phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật
liệu xây dựng: đá, cát, sét, laterit , kaolin, đá vôi, puzơlan... là loại khoáng sản có triển
vọng và quan trọng nhất của tỉnh:
- Đá xây dựng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Phước có tiềm năng lớn, có thể là
khoáng sản chủ lực của tỉnh. Đến nay đã ghi nhận được 65 khoáng sàng (28 lớn, 17 vừa,
20 nhỏ) phân bố trên cả 10 huyện thị, bao gồm các loại: Đá bazan là khoáng sản lớn nhất
trên địa bàn, trữ lượng dự báo đạt 641,5 triệu m3
; Đá magma phun trào Andesit trữ lượng
683 triệu m3
; Đá xâm nhập trữ lượng 131,1 triệu m3
; Đá cát kết khoảng 13,2 triệu m3
.
- Cát, cuội, sỏi: Đã ghi nhận được 2 khoáng sàng cát xây dựng và 4 khoáng sàng
cuội sỏi, trong đó Cát xây dựng phân bố ở hồ Dầu Tiếng và trên sông Đồng Nai. Cả 2 có
quy mô vừa, chất lượng tốt. Tài nguyên dự báo 1,8 triệu m3
. Cuội, sỏi phân bố ở khu vực
Minh Đức, Tân Khai và Đồng Nơ thuộc huyện Chơn Thành, có quy mô nhỏ; tổng tài
nguyên dự báo 0,9 triệu m3
- Sét gạch ngói: Sét gạch ngói trong tỉnh tương đối phong phú, nhưng phân bố
không đều, liên quan tới các thành tạo trầm tích bột sét hệ tầng Bà Miêu, chủ yếu tập
trung ở vùng thấp phía Nam và vỏ phong hóa các đá trầm tích Jura ở phía Tây của Tỉnh.
Đến nay ghi nhận được 23 khoáng sàng sét gạch ngói (7 lớn, 6 vừa và 10 nhỏ), tổng tài
nguyên dự báo cấp 334a + 334b = 81,24 triệu m3
.
1
Theo kiểm kê đất rừng 2014: Diện tích đất lâm nghiệp là 174.580,55 ha; trong đó diện tích có rừng là 148.484,43
ha (21,59% DTTN), bao gồm diện tích trong QH 3 loại rừng là 147.646,76 ha, diện tích ngoài QH 3 loại rừng là
837,67 ha. Trong 147.646,76 ha diện tích trong QH 3 loại rừng phân ra: Đất rừng sản xuất 79.074,38 ha (11,50 %
DTTN); đất rừng phòng hộ 37.677,06 ha (5,48 % DTTN); đất rừng đặc dụng 30.895,32 ha (4,49% DTTN).
15
- Vật liệu san lấp (laterit, sỏi đỏ, sét): Đã ghi nhận được 25 khoáng sàng vật liệu
san lấp, phân bố ở các huyện thị: Lộc Ninh, Chơn Thành, Đồng phú, Phuớc Long, Bù
Đăng, Bù Đốp và Đồng Xoài. Chúng là sản phẩm phong hóa từ các đá basalt hệ tầng Lộc
Ninh, cát bột kết hệ tầng Châu Thới Trias trung và trầm tích cát bột gắn kết yếu của hệ
tầng Bà Miêu. Chất lượng laterít (sỏi đỏ) thuộc vỏ phong hoá của trầm tích Neogen,
chiều dày trung bình 3 m, lớp phủ mỏng.
- Than bùn: Hiện nay đã phát hiện được 02 điểm than bùn ở xã Tân Thành huyện
Bù Đốp và xã Lộc An huyện Lộc Ninh. Diện tích phân bố khoảng 300 ha, chiều dày 1,5
– 2,5m, chất lượng có độ tro cao dùng chủ yếu làm phân bón. Tài nguyên dự báo 4,9
triệu m3
, trữ lượng khoảng 0,72 triệu m3
.
- Nguyên liệu làm xi măng khá phong phú, gồm 2 mỏ đá vôi, trữ lượng 550 triệu
m3
; 2 mỏ sét xi măng trữ lượng 94 triệu m3
và 2 mỏ phụ gia tại Bình Long trữ lượng 150
triệu m3
.
- Có 4 mỏ quặng bauxít trên bề mặt diện tích 13.400 ha, trữ lượng quặng lớn, chất
lượng quặng khá tốt, có thể khai thác, tuyển quặng nhôm hiệu quả bằng phương pháp
thuỷ phân bayer.
- 06 điểm khoáng hoá gồm 3 điểm vàng gốc và 3 điểm vàng sa khoáng.
- 06 mỏ puzơlan tổng trữ lượng khoảng 40,96 triệu tấn.
Về hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, theo số liệu thống kê tính đến
tháng 8/2014, trên địa bàn tỉnh Bình Phước hiện có 48 mỏ đã được cấp phép khai thác
khoáng sản với tổng diện tích là 712,74ha và 30,5km chiều dài trên sông (Trong đó có
38 mỏ được cấp phép từ năm 2008 đến tháng 8/2014); Tổng trữ lượng là 159.699.927
(m3
, tấn), công suất 6.318.900 m3
/năm. Cụ thể như sau:
+ Có 6 mỏ do Bộ tài nguyên và Môi trường cấp gồm: Đá vôi, sét cao lanh và
puzơlan. Tổng diện tích cấp phép là 400,63ha, trữ lượng khai thác là 90.588.100 (m3
,
tấn), công suất khai thác là 3.756.900 (m3
, tấn/năm).
+ Có 42 mỏ do UBND tỉnh Bình Phước cấp gồm: Đá xây dựng, cát xây dựng, sét
gạch ngói và cuội sỏi. Tổng diện tích là 312,11ha trên mặt đất (đối với đá xây dựng, sét
gạch ngói, sỏi thạch anh) và 30,5km chiều dài sông (cát xây dựng). Tổng trữ lượng được
cấp phép khai thác 69.363.827 (m3
, tấn), công suất 2.572.000 (m3
, tấn/năm).
Hiện tại, toàn tỉnh Bình Phước có 28 điểm mỏ đang hoạt động khai thác. Trong đó
có 6 mỏ do Bộ Tài nguyên và MT cấp phép và 23 mỏ do UBND tỉnh Bình Phước cấp.
1.2.5. Tài nguyên du lịch và nhân văn
Bình Phước là một tỉnh mang tính chất của vùng trung du miền núi, vùng chuyển
tiếp của đồng bằng lên cao nguyên, có nhiều sông, suối, ghềnh, thác, cùng với nhiều
quần thể thực vật phong phú đã tạo nên nhiều phong cảnh thiên nhiên kỳ thú. Bên cạnh
đó còn có nhiều địa danh lịch sử nổi tiếng, căn cứ cách mạng qua hai cuộc kháng chiến.
Mặt khác có hệ thống giao thông đã và đang xây dựng tạo tiềm lực du lịch khá hấp dẫn.
Các di tích có thể phục vụ cho du lịch bao gồm: Căn cứ Quân ủy; Bộ tư lệnh Miền;
Trụ sở Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng Hoà Miền Nam VN; Sân bay Lộc Ninh;
Kho xăng Lộc Quang; Kho xăng Lộc Hoà; Mộ tập thể 3000 người; Mả thằng Tây; Núi
Bà Rá; Phú Riềng Đỏ; Rừng Quốc gia Bù Gia Mập; Dinh tỉnh trưởng; Sóc Bom Bo;
Thác số 4…
16
1.3. Cảnh quan và môi trường
1.3.1. Các hệ sinh thái tỉnh Bình Phước
a). Các hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái tự nhiên là các hệ thống tự nhiên hỗ trợ tính đa dạng sinh học cao
nhất còn sót lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Các hệ sinh thái tự nhiên này bị tác động
do các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên của con người, tuy nhiên xét về mức
độ thì vẫn ở mức độ thấp, do vậy vẫn giữa được cấu trúc chính của hệ sinh thái. Trên cơ
sở các yếu tố sinh thái chính: khí hậu, đất, địa hình và các kiểu rừng khác nhau đã chia
tỉnh Bình Phước ra các hệ sinh thái tự nhiên sau:
- Rừng kín thường xanh cây lá rộng nhiệt đới mưa mùa, độ cao trung bình 600-
800m. Hệ sinh thái này phân bố ở vùng đồi núi phía bắc, giáp với tỉnh Đak Nông; lượng
mưa >3.000 mm/năm, số tháng khô 2-3 tháng, thảm thực vật thường xanh phát triển.
- Rừng kín thường xanh nửa rụng lá, cây lá rộng, vùng thấp < 600m: Phân bố vùng
phía bắc, lượng mưa 2.500mm, địa hình đồi núi thấp, lượn sóng, đất bazan.
- Rừng kín–nửa rụng lá hỗn giao, cây lá rộng vùng thấp < 600m: Đây là hệ sinh
thái rừng chuyển tiếp giữa hệ sinh thái rừng kín thường xanh và hệ sinh thái rừng kín
nửa rụng lá. Lượng mưa 2.000-2.500mm, địa hình tương đối bằng.
- Rừng thưa nửa rụng lá, cây lá rộng vùng thấp < 600m: Phân bố trong các vùng có
số tháng khô cao 4-5 tháng và lượng mưa xấp 2.000mm/năm, tầng đất mỏng 50-100cm.
Cấu trúc đa dạng sinh học đơn giản, với 01 tầng cây gỗ và 01 tầng thảm cỏ.
- Trảng cỏ, cây bụi: Phân bố rộng rãi xen lẫn trong các hệ sinh thái trên, nhưng
thường đi liền với hệ sinh thái rừng thưa nửa rụng lá.
b). Các hệ sinh thái biến đổi:
Các hệ sinh thái này đã bị tác động nhiều nhưng vẫn còn mang tính chất tự nhiên
trong hệ thống. Với 02 hệ thống chính sau:
- Hệ sinh thái đồng, trảng cỏ chăn nuôi.
- Hệ sinh thái hồ chứa (thuỷ lợi, thuỷ điện).
c). Các hệ sinh thái canh tác, bao gồm:
- Rừng trồng.
- Cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn quả…
- Vườn
- Lúa nước
- Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản.
1.3.2. Phân vùng môi trường và định hướng quản lý, bảo vệ môi trường
Trong đề tài “Nghiên cứu quy hoạch tổng thể môi trường tỉnh Bình Phước” đã
chia tỉnh Bình Phước ra 04 vùng môi trường như sau:
Vùng I: Bao gồm toàn bộ huyện Bù Đăng và một số xã thuộc thị xã Phước Long
và huyện Bù Gia Mập giáp với huyện Bù Đăng như xã Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Đức Hạnh,
Thị trấn Thác Mơ, thị trấn Phước Bình, xã Phước Tín và xã Phú Trung. Với các đặc
17
trưng tự nhiên sau: địa hình cao từ 200-700m; đất nâu đỏ trên bazan là chính; chất lượng
nước, không khí tốt; lượng mưa khoảng 2.600mm; tài nguyên sinh vật có tính đa dạng
sinh học cao. Trong vùng này có các hệ sinh thái sau: hệ sinh thái rừng kín thường xanh,
hệ sinh thái rừng thưa nửa rụng lá. Định hướng phát triển: Bảo tồn đa dạng sinh học,
khôi phục rừng, phát triển du lịch sinh thái; bảo vệ nghiêm ngặt các khu bảo tồn Bù gia
Mập, Bà Rá, khu dự trữ sinh quyển Cát Tiên; trong nông nghiệp trồng cây lâu năm như
cao su, điều, cây ăn quả; phát triển đô thị, các khu dân cư và du lịch sinh thái; về xã hội
chú trọng chính sách phát triển đối với dân tộc thiểu số, kiểm soát di cư tự do, ngăn ngừa
xâm hại vùng bảo tồn.
Vùng II: Toàn bộ huyện Đồng Phú và huyện Chơn Thành: Với đặc trưng tự nhiên
như sau: địa hình trung bình, cao trình 10-50m; đất hình thành trên phù sa cổ là chính;
chất lượng nước và không khí tốt; lượng mưa 1.900-2.300mm. Có các hệ sinh thái sau:
hệ sinh thái rừng trồng cây công nghiệp là phổ biến và hệ sinh thái rừng tự nhiên hầu
như không còn. Về kinh tế xã hội: tỷ lệ tăng dân số cơ học cao. Định hướng phát triển:
Quy hoạch phát triển các đô thị cấp huyện, các khu công nghiệp, khu dân cư; bảo vệ
rừng hiện có, khôi phục rừng từ đất chưa sử dụng; trong nông nghiệp chủ yếu trồng các
cây lâu năm như cao su, điều, tiêu, cây ăn quả; giành đất cho phát triển công nghiệp, các
khu dân cư và xây dựng cơ sở hạ tầng – kỹ thuật.
Vùng III: Bao gồm huyện Lộc Ninh, Bù Đốp, Bình Long và một phần phía tây
huyện Bù Gia Mập. Với các đặc trưng tự nhiên sau: Địa hình cao trung bình 50-200m;
đất nâu đỏ trên ba zan và các đất hình thành trên phù sa cổ; chất lượng nước đạt tiêu
chuẩn TCVN 5942-1995, ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công nghiệp cục bộ; lượng mưa
1.900-2.700mm; đa dạng sinh học còn ở mức cao. Về kinh tế – xã hội: có các thị trấn
phát triển ở mức khá cao, đời sống nhân dân đồng bào dân tốc còn khó khăn, cơ sở hạ
tầng phát triển khá. Định hướng phát triển: Bảo về nghiêm ngặt rừng phòng hộ; trồng
cây công nghiệp cao su, tiêu, điều, cây ăn quả; phát triển đô thị và công nghiệp chế biến
nông sản.
Vùng IV: Bao gồm toàn bộ thị xã Đồng Xoài. Với các đặc trưng tự nhiên sau: địa
hình tương đối bằng, độ cao 50-100m; đất trên phù sa cổ; chất lượng nước các sông hồ
có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, vi trùng ở mức nhẹ; lượng mưa 2.100-2.300mm. Kinh tế –
xã hội: có mức độ phát triển kinh tế, văn hoá cao nhất tỉnh; mật độ dân số cao. Định
hướng phát triển: Quy hoạch phát triển đô thị Đồng Xoài và các thị trấn vệ tinh; tăng
cường quản lý ô nhiễm đô thị và công nghiệp; thiết lập hệ thống thoát, xử lý nước thải,
rác đô thị và công nghiệp; đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông
sản, công nghiệp nhẹ ở vùng ngoại ô.
2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
Phần này được xây dựng trên cơ sở các tài liệu sau: Báo cáo quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020; Điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020; Báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015, phương hướng, nhiệm
vụ kế hoạch 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình phước; niên giám thống kê 2015; đồng thời có
tham khảo các báo cáo của các ngành Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Tài nguyên – Môi trường, Công Thương.
18
2.1. Tăng trưởng kinh tế
Giai đoạn 2011-2015 kinh tể của tỉnh tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng khá, các
ngành, lĩnh vực đều phát triển ổn định, GRDP bình quần đầu người của tỉnh tương
đương với bình quân chung của cả nước, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đủng
hướng.
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm đạt khoảng 10,85%. Tuy chưa đạt
mục tiêu đề ra (13-14%) nhưng là mức tăng tưởng khá trong điều kiện kinh tế thế giới
suy thoái.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh: từ 470 USD năm 2005, lên 1.028
USD vào năm 2010 và đạt 51 triệu đồng năm 2015 (tương đương 2.370 USD) gấp
khoảng 1,2 lần so với mục tiêu đề ra (mục tiêu Nghị quyết của tỉnh đề ra đến năm 2015
đạt 38-40 triệu đồng tương đương 1.900 - 2.000 USD).
- Thu ngân sách nhà nước cơ bản đáp ứng kế hoạch đề ra hàng năm đảm bảo khá
tốt các nhiệm vụ chi ở địa phương; công tác quản lý thuế đã được nâng lên đáng kể và
tiếp tục đồi mới. Ước đến năm 2015 thu ngân sách nhà nước đạt 4.500 tỷ đồng (mục tiêu
Nghị quyết của tỉnh đề ra thu ngân sách đến năm 2015 đạt khoảng 4.000 tỷ đồng).
- Chi ngân sách ước đến năm 2015 đạt khoảng 6.500 tỷ đồng (mục tiêu Nghị
quyết của tỉnh đề ra đến năm 2015 chỉ ngân sách đạt khoảng 4.900 tỷ đông).
2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2006-2015 chuyển đổi theo chiều hướng tích cực, nhưng
còn chậm, khu vực I có xu hướng giảm và khu vực II và III có xu hướng tăng.
- Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng khu vực công
nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Năm 2010 ngành nông, lâm nghiệp,
thủy sản chiếm tỷ trọng 43,16%, công nghiệp - xây dựng 25,86%, dịch vụ 30,98% thì
đến năm 2015 ước cơ cấu kinh tế như sau: ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ
trọng 34,08%, công nghiệp - xây dựng 31,15%, dịch vụ 34,77% (mục tiêu Nghị quyết
của tỉnh đề ra đến năm 2015 tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản là 33%, công
nghiệp - xây dựng 35% và dịch vụ là 32%).
Trong từng ngành đã có sự chuyển dịch cơ cấu, gắn sản xuất với thị trường, nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Bảng 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005-2015 (*)
Hạng mục
Năm
2005 2010 2015
1. Cơ cấu GRDP (%) 100 100 100
- Khu vực I (nông, lâm nghiệp, thủy sản) 57,30 43,16 34,08
- Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) 15,60 25,86 31,15
- Khu vực III (Dịch vụ- thương mại) 27,10 30,98 34,77
(*) Nguồn: Quy hoạch phát triển KT-XH Bình Phước 2006-2020; Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch KTXH 2011-
2015, phương hướng nhiệm vụ 2016-2020.
19
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC

More Related Content

What's hot

10 f z_u
10 f z_u10 f z_u
10 f z_uUA1011
 
7 физ бойко_венгер_2014_укр
7 физ бойко_венгер_2014_укр7 физ бойко_венгер_2014_укр
7 физ бойко_венгер_2014_укрAira_Roo
 
Mini2440 Um 20090112
Mini2440 Um 20090112Mini2440 Um 20090112
Mini2440 Um 20090112guest14bff21
 
Zahirgaanii geree
Zahirgaanii gereeZahirgaanii geree
Zahirgaanii gereeNara Bn
 
Canon Eos 3000 N Rus
Canon Eos 3000 N RusCanon Eos 3000 N Rus
Canon Eos 3000 N Rusguest315b36d
 
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7bounnao pathoumma
 
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.ssuser6b7473
 
我的西域,你的东土
我的西域,你的东土我的西域,你的东土
我的西域,你的东土Daniel Cheung
 
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộ
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộGiáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộ
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộmcbooksjsc
 
Ιστορία Βοήθημα Β' Γυμνασίου
Ιστορία Βοήθημα Β' ΓυμνασίουΙστορία Βοήθημα Β' Γυμνασίου
Ιστορία Βοήθημα Β' ΓυμνασίουΓιάννης Π.
 
10 f z_u
10 f z_u10 f z_u
10 f z_u4book
 

What's hot (17)

10 f z_u
10 f z_u10 f z_u
10 f z_u
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm Ngoại hối phái sinh tại Ngân hàng Côn...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm Ngoại hối phái sinh tại Ngân hàng Côn...Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm Ngoại hối phái sinh tại Ngân hàng Côn...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm Ngoại hối phái sinh tại Ngân hàng Côn...
 
7 физ бойко_венгер_2014_укр
7 физ бойко_венгер_2014_укр7 физ бойко_венгер_2014_укр
7 физ бойко_венгер_2014_укр
 
Priracnik za Zastapvanje i Lobiranje L&A _SEGA 2010
Priracnik za Zastapvanje i Lobiranje L&A _SEGA 2010Priracnik za Zastapvanje i Lobiranje L&A _SEGA 2010
Priracnik za Zastapvanje i Lobiranje L&A _SEGA 2010
 
Mini2440 Um 20090112
Mini2440 Um 20090112Mini2440 Um 20090112
Mini2440 Um 20090112
 
1 Ch
1 Ch1 Ch
1 Ch
 
Zahirgaanii geree
Zahirgaanii gereeZahirgaanii geree
Zahirgaanii geree
 
Canon Eos 3000 N Rus
Canon Eos 3000 N RusCanon Eos 3000 N Rus
Canon Eos 3000 N Rus
 
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7
ແບບຮຽນ ສືກສາພົນລະເມືອງ ມ7
 
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.
74.1. дбн в.2.3 4 2015. автомобільні дороги.
 
我的西域,你的东土
我的西域,你的东土我的西域,你的东土
我的西域,你的东土
 
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộ
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộGiáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộ
Giáo án dạy thêm ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 trọn bộ
 
Fizika 7 boyko
Fizika 7 boykoFizika 7 boyko
Fizika 7 boyko
 
減重手冊
減重手冊減重手冊
減重手冊
 
Ιστορία Βοήθημα Β' Γυμνασίου
Ιστορία Βοήθημα Β' ΓυμνασίουΙστορία Βοήθημα Β' Γυμνασίου
Ιστορία Βοήθημα Β' Γυμνασίου
 
аутсорсинг
аутсорсингаутсорсинг
аутсорсинг
 
10 f z_u
10 f z_u10 f z_u
10 f z_u
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- (DỰ THẢO 1) BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC (DỰ THẢO) Tháng 04 năm 2017
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC Ngày... tháng... năm... CƠ QUAN THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (Ký tên, đóng dấu) Ngày... tháng... năm... CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (Ký tên, đóng dấu)
  • 3. MỤC LỤC Phần I.............................................................................................................................................1 SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................................1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1 II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............2 2.1. Mục đích:........................................................................................................................2 2.2. Yêu cầu:...........................................................................................................................2 III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CƠ SỞ VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN................................................3 IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................................................................7 1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường........................................7 1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................................7 1.2. Các nguồn tài nguyên....................................................................................................11 1.3. Cảnh quan và môi trường..............................................................................................17 2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội....................................................................................18 2.1. Tăng trưởng kinh tế.......................................................................................................19 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế..........................................................................................19 2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2015....................................20 3. Biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất....................................................................22 III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH.............25 1. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai..............................................25 1.1. Công tác tuyên truyền phổ biến, xây dựng văn bản pháp luật......................................25 1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính............................................................................................................................26 1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.................................27 1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất....................................................................28 1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất...........31 1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.........................................32 1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.....................................................32 1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai.............................................................................................32 1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.............................................................................33 1.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất........................................................................33 1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất..............34 1.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai...........................................................35 1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.......................................................................35 1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai..........................................................................................................................36 1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai..........................................................................36 2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.......................................................36 i
  • 4. 2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất......................................................................36 2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất (2010-2015)...............................................47 IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KHSDĐ KỲ TRƯỚC...........49 1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (2010-2015)........................................................................................................................49 1.1. Nhóm đất nông nghiệp..................................................................................................50 1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp............................................................................................50 1.3. Nhóm đất chưa sử dụng:...............................................................................................51 2. Đánh giá nguyên nhân, tồn tại trong thực hiện QH, KHSDĐ................................................51 3. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.........54 4. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện QH, KHSDĐ sử dụng đất kỳ tới..........................54 Phần II.............................................................................................................................................55 PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................55 I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................55 1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội...............................................55 1.1. Quan điểm phát triển kinh tế trong giai đoạn 2016– 2020:...........................................55 1.2. Mục tiêu tổng quát phát triển giai đoạn 2016 - 2020:...................................................55 2. Quan điểm sử dụng đất.......................................................................................................55 2.1. Quan điểm chung:.........................................................................................................55 2.2. Quan điểm quy hoạch đất nông nghiệp:........................................................................56 2.3. Quan điểm quy hoạch đất cho lâm nghiệp:...................................................................57 2.4. Quan điểm quy hoạch các đất công nghiệp, xây dựng hạ tầng và dịch vụ -TM:..........57 2.5. Quan điểm quy hoạch đất ở nông thôn:........................................................................57 2.6. Môi trường và quy hoạch sử dụng đất:.........................................................................58 3. Định hướng sử dụng đất......................................................................................................59 3.1. Khả năng chuyển đất chưa sử dụng sang sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp.....59 3.2. Đảm bảo đất nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao cho việc sản xuất các cây trồng truyền thống phục vụ nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu...........................................59 3.3. Đảm bảo một diện tích đất rừng ổn định góp phần bảo vệ môi trường sinh thái không chỉ cho tỉnh Bình Phước mà cho cả khu vực........................................................................59 3.4. Đảm bảo quỹ đất cho mục đích xây dựng các khu công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội....................................................................................................59 3.5. Đảm bảo quỹ đất phát triển khu dân cư cho tổng số dân với chất lượng cao...............60 II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................60 1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất......................60 1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:......................................................................................60 1.2. Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội:........................................................................................61 1.3. Các chỉ tiêu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:...............................................61 1.4. Chỉ tiêu quy hoạch các ngành kinh tế...........................................................................61 1.5. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập...........................................................65 1.6. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cư..................................................................66 1.7. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.........................................68 2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất cho các ngành, lĩnh vực................................................73 2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.....................................73 ii
  • 5. 2.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất cho nhu cầu sử dụng đất.....................73 3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất...........................................................................74 3.1. Diện tích các loại đất đã được cấp trên phân bổ...........................................................74 3.2. Diện tích đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh..............................93 3.3. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép...................................................104 3.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch...................................104 4. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng............................................................................105 4.1. Khu sản xuất nông nghiệp.............................................................................................105 4.2. Khu lâm nghiệp............................................................................................................105 4.3. Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.................................................................105 4.4. Khu phát triển công nghiệp...........................................................................................106 4.5. Khu đô thị.....................................................................................................................107 4.6. Khu dân cư nông thôn...................................................................................................107 III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG...............................................107 1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư......107 2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia................................................................................................................108 3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng...........................................................................................................................108 4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc....................................................109 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.......................109 Phần III..........................................................................................................................................111 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2016 - 2020)...............................................................111 I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ KẾ HOẠCH.........................................................................................................................................111 1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế..........................................................................111 2. Phương hướng, mục tiêu phát triển xã hội...........................................................................112 II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020)...................................................113 1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng........................................................................114 1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp quốc gia...........115 1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.............................................................125 1.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................131 2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất......................................................132 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.......................................................................135 4. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch:.............................................135 5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch....................................141 Phần IV.........................................................................................................................................143 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..........................................................................................................143 I. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường....................................................143 iii
  • 6. 1. Tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực quản lý về môi trường cho hệ thống tổ chức trong lĩnh vực môi trường............................................................................143 2. Tăng cường hoạt động giám sát môi trường........................................................................143 3. Nhóm giải pháp về thích ứng với biến đổi khí hậu:.............................................................144 II. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...............................145 1 Giải pháp về chính sách.......................................................................................................145 2. Giải pháp về nguồn lực, vốn đầu tư....................................................................................145 2.1. Tăng cường nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý đất đai.........................145 2.2. Giải pháp về vốn đầu tư..............................................................................................146 3. Giải pháp về công nghệ......................................................................................................146 4. Giải pháp tổ chức thực hiện................................................................................................146 4.1. Công bố quy hoạch và điều chỉnh, bổ sung kịp thời quy hoạch, KHSDĐ..................146 4.2. Tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLĐĐ.........................147 4.3. Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..............................................................................................................................148 III. Các giải pháp khác...............................................................................................................149 KẾT LUẬN...................................................................................................................................150 iv
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO CCN: Cụm công nghiệp DTTN: Diện tích tự nhiên GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GĐ: Giai đoạn GIS: Hệ thống thông tin địa lý GDP: Tổng sản phẩm nội địa GTSX: Giá trị sản xuất HĐND: Hội đồng nhân dân KCN: Khu công nghiệp KCX: Khu Chế xuất QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất KTXH: Kinh tế xã hội LĐNN: Lao động nông nghiệp NN: Nông nghiệp NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao NTTS: Nuôi trồng thủy sản PNN: Phi nông nghiệp QH, KHSDĐ: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất SD: Sử dụng SXNN: Sản xuất nông nghiệp TW: Trung ương XLCT: Xử lý chất thải XLNT: Xử lý nước thải UBND: Ủy ban nhân dân v
  • 8. DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Thống kê diện tích theo địa hình..........................................................................................9 Bảng 2: Một số đặc trưng khí hậu của tỉnh Bình Phước.................................................................10 Bảng 3: Phân loại đất tỉnh Bình Phước (*)......................................................................................12 Bảng 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005-2015 (*)............................................................19 Bảng 5: Dự báo biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (o C) và lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ở tỉnh Bình Phước theo các kịch bản nồng độ khí nhà kính đại diện (RPC).........................23 Bảng 6: Các đơn vị hành chính tỉnh Bình Phước............................................................................27 Bảng 7: Tình hình thực hiện công tác lập quy hoạch sử dụng đất...................................................29 Bảng 8: Kết quả thu ngân sách từ đất đai, giai đoạn 2011-2015.....................................................33 Bảng 9: Cơ cấu sử dụng đất tổng quát.............................................................................................37 Bảng 10: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (*)..........................................................................38 Bảng 11: Cơ cấu diện tích đất trồng lúa năm 2015.........................................................................39 Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp..................................................................................39 Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp..........................................................................41 Bảng 14: Biến động diện tích tự nhiên năm 2010-2015 (*)............................................................47 Bảng 15: Diễn biến sử dụng đất nông nghiệp (2010-2015)............................................................47 Bảng 16: Diễn biến sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp (2010-2015)............................................48 Bảng 17: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2010-2015 tỉnh Bình Phước............................49 Bảng 18: Tổng hợp dự báo dân số đến năm 2025..........................................................................60 Bảng 19: Dân số và lao động..........................................................................................................65 Bảng 20: Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bình Phước......................................................................67 Bảng 21: Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020..............................................75 Bảng 22: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020......................................76 Bảng 23: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng lúa đến năm 2020..........................................................77 Bảng 24: Điều chỉnh quy hoạch đất chuyên trồng lúa nước đến năm 2020....................................77 Bảng 25: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng phòng hộ đến năm 2020................................................78 Bảng 26: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng đặc dụng đến năm 2020.................................................78 Bảng 27: Điều chỉnh quy hoạch đất rừng sản xuất đến năm 2020..................................................79 Bảng 28: Điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp đến năm 2020......................................................80 Bảng 29: Điều chỉnh quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.........................................80 Bảng 30: Điều chỉnh quy hoạch đất phi nông nghiệp đến năm 2020..............................................81 Bảng 31: Điều chỉnh quy hoạch đất quốc phòng đến năm 2020.....................................................81 Bảng 32: Điều chỉnh quy hoạch đất an ninh đến năm 2020............................................................82 Bảng 33: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp.......................................................83 Bảng 34: Điều chỉnh quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2020.............................................85 Bảng 35: Điều chỉnh quy hoạch đất phát triển cơ sở hạ tầng đến năm 2020..................................85 Bảng 36: Điều chỉnh quy hoạch 04 chỉ tiêu đất phát triển cơ sở hạ tầng đến năm 2020.................86 Bảng 37: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở văn hóa đến năm 2020..................................................86 Bảng 38: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở y tế đến năm 2020........................................................87 Bảng 39: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở giáo dục - đào tạo đến năm 2020..................................87 Bảng 40: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020...................................88 Bảng 41: Điều chỉnh quy hoạch đất di tích lịch sử - văn hóa đến năm 2020..................................89 Bảng 42: Điều chỉnh quy hoạch đất bãi rác, xử lý chất thải đến năm 2020....................................90 vi
  • 9. Bảng 43: Điều chỉnh quy hoạch đất ở tại đô thị đến năm 2020......................................................90 Bảng 44: Điều chỉnh quy hoạch đất đô thị đến năm 2020...............................................................93 Bảng 45: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020................................93 Bảng 46: Điều chỉnh quy hoạch đất trồng cây lâu năm đến năm 2020...........................................94 Bảng 47: Điều chỉnh quy hoạch đất cụm công nghiệp đến năm 2020............................................95 Bảng 48: Điều chỉnh quy hoạch đất thương mại, dịch vụ đến năm 2020........................................95 Bảng 49: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020......................96 Bảng 50: Điều chỉnh quy hoạch đất sử dụng đất cho HĐ khoáng sản đến năm 2020.....................97 Bảng 51: Điều chỉnh quy hoạch đất ở tại nông thôn đến năm 2020................................................97 Bảng 52: Điều chỉnh quy hoạch đất trụ sở cơ quan, tổ chức sự nghiệp đến năm 2020...................98 Bảng 53: Điều chỉnh quy hoạch đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đến năm 2020..............................99 Bảng 54: Điều chỉnh quy hoạch đất nghĩa trang, Ng. địa, nhà tang lễ, nhà HT đến năm 2020......99 Bảng 55: Cân đối quỹ đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch......................................................103 Bảng 56: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020...............................104 Bảng 57: Quy hoạch các khu chức năng tỉnh Bình Phước............................................................107 Bảng 58: Kế hoạch sử dụng đất theo từng năm (2016 - 2020)......................................................114 Bảng 59: Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020............................................115 Bảng 60: Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa giai đoạn 2016 - 2020.................................................116 Bảng 61: Kế hoạch sử dụng đất chuyên trồng lúa nước giai đoạn 2016 - 2020............................116 Bảng 62: Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ giai đoạn 2016 - 2020........................................117 Bảng 63: Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng giai đoạn 2016 - 2020.........................................117 Bảng 64: Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất giai đoạn 2016 - 2020..........................................117 Bảng 65: Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2016 - 2020.................................118 Bảng 66: Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020......................................118 Bảng 67: Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng giai đoạn 2016 - 2020.............................................119 Bảng 68: Kế hoạch sử dụng đất an ninh giai đoạn 2016 - 2020....................................................119 Bảng 69: Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020.....................................120 Bảng 70: Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng giai đoạn 2016 - 2020....................................120 Bảng 71: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở văn hóa giai đoạn 2016 - 2020..........................................121 Bảng 72: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở y tế giai đoạn 2016 - 2020................................................121 Bảng 73: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở giáo dục - đào tạo giai đoạn 2016 - 2020.........................122 Bảng 74: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở thể dục - thể thao giai đoạn 2016 - 2020..........................122 Bảng 75: Kế hoạch sử dụng đất di tích lịch sử - văn hóa giai đoạn 2016 - 2020..........................123 Bảng 76: Kế hoạch sử dụng đất bãi rác, xử lý chất thải giai đoạn 2016 - 2020............................123 Bảng 77: Kế hoạch sử dụng đất ở tại đô thị giai đoạn 2016 - 2020..............................................124 Bảng 78: Kế hoạch sử dụng đất đô thị giai đoạn 2016 - 2020......................................................125 Bảng 79: Kế hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác giai đoạn 2016 - 2020.......................125 Bảng 80: Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm giai đoạn 2016 - 2020...................................126 Bảng 81: Kế hoạch sử dụng đất cụm công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020....................................126 Bảng 82: Kế hoạch sử dụng đất thương mại - dịch vụ giai đoạn 2016 - 2020..............................127 Bảng 83: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp..................................................127 Bảng 84: Kế hoạch sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020......................128 Bảng 85: Kế hoạch sử dụng đất ở tại nông thôn giai đoạn 2016 - 2020.......................................128 Bảng 86: Kế hoạch sử dụng đất trụ sở cơ quan giai đoạn 2016 - 2020.........................................129 Bảng 87: Kế hoạch sử dụng đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp.......................................................129 Bảng 88: Kế hoạch sử dụng đất cơ sở tôn giáo giai đoạn 2016 - 2020.........................................130 vii
  • 10. Bảng 89: Kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang, Ng. địa, nhà T. lễ, nhà HT giai đoạn 2016-2020...130 Bảng 90: Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020.............................................131 Bảng 91: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất từng năm giai đoạn 2016-2020......................132 Bảng 92: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020 theo huyện..............................133 Bảng 93: Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch SDĐt kỳ cuối (2016-2020)......135 viii
  • 11. DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Bản đồ đất tỉnh Bình Phước...............................................................................................14 Hình 2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Phước.................................................................46 Hình 3: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp và cụm CN đến năm 2020...84 Hình 4: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch đất đô thị tỉnh Bình Phước đến năm 2020..........................92 Hình 5: Bản đồ điều chỉnh giao thông tỉnh Bình Phước đến năm 2020........................................100 Hình 6: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Phi nông nghiệp đến năm 2020.....................101 Hình 7: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước đến năm 2020.....................102 ix
  • 12. Phần I SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (Chương III, Điều 54). Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 đã quy định Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH, KHSDĐ) là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, đồng thời dành Chương IV với 17 điều (từ điều 35 -> điều 51) để quy định về công tác QH, KHSDĐ. Trong đó quy định kỳ QHSDĐ là 10 năm, kỳ KHSDĐ được lập 5 năm một lần (Điều 37), nhằm phân bổ đất đai cho các mục đích phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn đó. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 có riêng Chương 3 quy định về QH, KHSDĐ. Việc lập QH, KHSDĐ có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trong giai đoạn trước mắt mà cả lâu dài. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của các cấp trên địa bàn là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, đưa công tác quản lý đất đai ở địa phương đi vào nề nếp. Góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình an ninh, chính trị - xã hội; đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. Thực hiện Luật Đất đai năm 2003, UBND tỉnh Bình Phước đã tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) và đã được xét duyệt tại Nghị quyết Chính phủ số 55/NQ-CP, ngày 23/4/2013. Trên cơ sở QH, KHSDĐ của tỉnh được phê duyệt, UBND tỉnh đã chỉ đạo các địa phương, các ngành hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của cấp huyện, cấp xã, trình phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định. Bình Phước là một tỉnh thuộc Vùng Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động của Việt Nam. Hiện nay, vấn đề phát triển kinh tế - xã hội đang tạo sức ép rất lớn đối với quá trình sử dụng đất. Mặc dù Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) đã được Chính phủ phê duyệt nhưng sau đó có nhiều quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh hoặc liên quan đến địa bàn tỉnh được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt như Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13/02/2014); Quy hoạch đất an ninh (Nghị quyết 90/NQ-CP ngày 5/12/2014); Quy hoạch đất quốc phòng (Nghị quyết 91/NQ-CP ngày 5/12/2014); Quy hoạch điều chỉnh các khu công nghiệp (Công văn 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015) ; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước (Quyết định 1426/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh Bình Phước); Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 v.v… Do đó, việc xác định như cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực cũng có nhiều thay đổi so với Quy hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt. 1
  • 13. Luật Đất đai năm 2013 cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn có nhiều đổi mới về hệ thống lập, điều chỉnh quy hoạch, nội dung thể hiện,... đồng thời cấp Quốc gia cũng lập Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020). Mặt khác, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh được lập theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nên một số chỉ tiêu sử dụng đất đã không còn phù hợp so với Luật Đất đai năm 2013. Tại Khoản 1, Điều 51 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải rà soát, điều tra bổ sung để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với quy định của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020)”. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46, Khoản 1 Điều 51 Luật Đất đai năm 2013 và căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương cho thấy, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước cần được điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cả nước (đã được thông qua tại Nghị Quyết 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội Khóa XIII kỳ họp thứ 11 về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia và Công văn số 1927CP-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia), nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh trong giai đoạn mới, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh Bình Phước tiến hành điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh để trình Chính phủ phê duyệt theo luật định. II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.1. Mục đích: - Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đảm bảo phát triển bền vững. - Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước và vùng Đông Nam Bộ. 2.2. Yêu cầu: + Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn toàn tỉnh; + Xác định nhu cầu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung trong giai đoạn 2016 - 2020. + Trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ của Quốc gia cho tỉnh Bình Phước đến năm 2020, cân đối, xác định chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh và phân bổ cho cấp huyện nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn; đảm bảo tính pháp lý khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; + Việc điều chỉnh quy hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai, Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy định pháp lý khác có liên quan. 2
  • 14. + Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng và các chỉ tiêu sử dụng đất của cấp trên. Lồng ghép với các vấn đề biến đổi khí hậu, nước biển dâng; lồng ghép các nội dung bảo tồn đa dạng sinh học và kết quả điều tra thoái hóa đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CƠ SỞ VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN 3.1. Căn cứ pháp lý - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh QH, KHSDĐ; - Thông tư 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 3.2. Những cơ sở và tài liệu liên quan - Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 30/10/2016; - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý và phát triển đô thị; - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới GĐ 2010 - 2020; - Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 11 về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia; - Công văn số 5763/BTNMT-ĐK-TK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Công văn số 1244/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22/9/2014 của Tổng cục Quản lý đất đai hướng dẫn điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; - Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất; 3
  • 15. - Công văn số 1927CP-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phú về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; - Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng bộ tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2015-2020; - Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29/8/2005 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế- xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng năm 2020; - Quyết định số 123/2006/QĐ-TTg ngày 29/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW; - Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch Vùng biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 – 2020; - Quyết định số 61/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước đến năm 2025. - Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 06/08/2012 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bình Phước; - Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 29/05/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 09/08/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; * Quy hoạch các ngành, lĩnh vực: - Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020; - Quyết định 06/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế họach bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020; - Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; - Quyết định số 943/QĐ-TTg ngày 20/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam bộ đến năm 2020. 4
  • 16. - Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 9/01/2013 của Thủ tướng Chính phú về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch và kế hoạch nâng cấp xây dựng các công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012-2020; - Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Nghị quyết số 55/NQ-CP, ngày 23/4/2013 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bình Phước; - Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa,thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030; - Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định 3327/QĐ-BGTVT ngày 29/08/2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành; - Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Nghị Quyết 90/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh 5 năm kỳ đầu (2011 -2015); - Nghị Quyết 91/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015); - Công văn 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp; - Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt điều chỉnh mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Nghị Quyết 134/2016/QH13 ngày 9/4/2016 của Quốc hội về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia; 5
  • 17. - Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước V/v phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng năm 2020; - Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch bưu chính, viễn thông tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025; - Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 15/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đạo tạo tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; - Quyết định số 2055/QĐ-TTg ngày 23/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Công văn 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về các khu công nghiệp phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020; - Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/05/2014 của UBND tỉnh Bình Phước v/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 21/03/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước - Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước; - Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Báo cáo số 252/BC-UBND báo cáo xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 na9m 2016-2020 ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Bình Phước; - Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 05/07/2016 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 tỉnh Bình Phước; - Quyết định số 2586/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Bình Phước năm 2016; - Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/08/2016 phê duyệt chương trình quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016 – 2025; - Các quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng của quốc gia và tỉnh Bình Phước, các văn bản pháp lý khác có liên quan. * Các tài liệu có liên quan - Số liệu thống kê, kiểm kê từ 2005-2015 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh và các huyện, thị xã năm 2005, 2010, 2015; 2016 - Niên giám thống kê hàng năm từ 2000-2015, 2016 của tỉnh Bình Phước; - Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2015); - Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND cấp huyện; - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan. 6
  • 18. IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT 1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường. 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.Vị trí địa lý Bình Phước là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Nam Bộ (ĐNB), được thành lập, trên cơ sở tách ra từ tỉnh Sông Bé cũ (từ 01/01/1997). Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 6.876,76 km2 bằng 2% diện tích cả nước và bằng khoảng 30% DT vùng Đông Nam Bộ. Với dân số trung bình năm 2015 là 944.421 người, gần bằng 1% dân số toàn quốc, mật độ 137 người/km2 , nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ranh giới của tỉnh được giới hạn bởi tọa độ địa lý: 11o 07’ đến 12o 19’ độ vĩ Bắc. 106o 24’ đến 107o 25’ độ kinh Đông. - Phía Nam giáp tỉnh tỉnh Bình Dương, Đồng Nai; - Phía Đông giáp Tỉnh Lâm Đồng, Đăk Nông; - Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, Vương Quốc Campuchia; - Phía Bắc giáp Vương Quốc Campuchia. Về hành chính, tỉnh Bình Phước được chia thành 11 đơn vị: 03 thị xã và 08 huyện. Toàn tỉnh 6.876,76 km 2 1. TX. Đồng Xoài 167,32km2 7. Huyện Chơn Thành 389,59 km2 2. TX. Bình Long 119,38km2 8. Huyện Đồng Phú 936,24 km2 3. TX. Phước Long 126,17km2 9. Huyện Hớn Quản 664,13 km2 4. Huyện Bù Đăng 1.501,20km2 10. Huyện Lộc Ninh 853,29 km2 5. Huyện Bù Đốp 380,51km2 11. Huyện Phú Riềng 674,65km2 6. Huyện Bù Gia Mập 1.064,28km2 Vị trí tỉnh Bình Phước cho thấy một số lợi thế và hạn chế sau đây đến phát triển kinh tế – xã hội và tình hình sử dụng tài nguyên đất đai: - Bình Phước nằm trong vùng ĐNB nói chung và vùng KTTĐPN nói riêng - là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật vào loại lớn nhất cả nước. Hệ thống giao thông chính của Bình Phước là một phần của mạng lưới giao thông liên vùng quan trọng của quốc gia. Từ Bình Phước có thể đi lại, vận chuyển hàng hoá đến tất cả các vùng kinh tế trong cả nước, là điều kiện cho phép đẩy nhanh quá trình khai thác sử dụng đất và mở cửa hoà nhập với sự phát triển kinh tế bên ngoài. - Bình Phước nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, với khí hậu nhiệt đới ôn hòa, địa hình miền núi nhưng ít dốc, tài nguyên đất có chất lượng rất tốt. Chính điều kiện đó đã hình thành những vùng sản xuất tập trung một số cây trồng có sản phẩm hàng hóa và xuất khẩu cao vào loại hàng đầu của cả nước như: Cao su, tiêu, điều, chăn nuôi đại gia súc… 7
  • 19. - Tỉnh Bình Phước còn là tỉnh biên giới, với tổng chiều dài đường biên giới tiếp giáp với Campuchia khoảng 240 km. Như vậy, điều kiện giao lưu kinh tế với nước ngoài ở Bình Phước góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế – xã hội. Đồng thời tỉnh còn phải làm tốt nhiệm vụ ổn định an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, bảo vệ vững chắc tuyến biên giới quan trọng của quốc gia. - Bình Phước tiếp giáp với vùng cao Tây Nguyên, là đầu nguồn “mái nhà” của vùng ĐNB và cả khu vực Nam bộ. Phát triển lâm nghiệp tại Bình Phước nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, không chỉ cho Bình Phước mà là cho cả khu vực. Khu vực rừng đầu nguồn là nơi điều hoà nước của tất cả những công trình thuỷ điện, thủy lợi quan trọng nhất của khu vực như: hồ Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Dầu Tiếng, Phước Hoà. Vì vậy, việc phát triển lâm nghiệp tỉnh Bình Phước là quan trọng. - So với các tỉnh khác trong vùng KTTĐPN, Bình Phước là tỉnh có vị trí kém thuận lợi hơn, xa các trung tâm kinh tế lớn, xa bến cảng, sân bay. Vì vậy, sức hút đầu tư từ bên ngoài cho phát triển công nghiệp chưa có khả năng tăng cao. Tuy vậy, Bình Phước lại có quỹ đất lớn nhất vùng KTTĐPN, mật độ dân số chưa cao, là địa bàn dãn nở rất thuận lợi của các trung tâm công nghiệp, dịch vụ và đô thị lớn thuộc vùng KTTĐPN. 1.1.2. Địa chất Tỉnh Bình Phước có tập hợp đá mẹ, mẫu chất rất đặc thù, tạo ra các loại đất có chất lượng cao rất thích hợp với sản xuất nông lâm nghiệp, đồng thời có sức chịu nén tốt thuận lợi cho các công trình xây dựng. Theo tài liệu địa chất khoáng sản ĐNB cho thấy trong vùng nghiên cứu có các đá mẹ và mẫu chất sau đây: (1). Đá bazan. Đá bazan bao phủ phần lớn diện tích lãnh thổ (khoảng 58% bề mặt lãnh thổ). Phân bố ở hầu hết các huyện, tập trung nhiều nhất ở các huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, Hớn Quản, Lộc Ninh, thị xã Phước Long và thị xã Bình Long. Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10-11%), oxyt magiê từ 7-10%, oxyt canxi 8-10%, oxyt photpho 0,5-0,8%, hàm lượng Natri cao hơn kali một chút. Từ đá này đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu mỡ rất tích hợp với các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây ăn quả…. Ngoài ra đá bazan còn là một nguồn vật liệu xây dựng rất quan trọng của khu vực. (2) Đá Granite Đây là đá cổ hơn hết, lộ ra ở núi Bà Rá ở phía bắc tỉnh, nhưng chỉ chiếm một diện tích rất nhỏ khoảng 0,15% bề mặt lãnh thổ. Nhóm đá granite với các biến đổi sang xu hướng granodiorit và diorit. Thành phần hoá học với hàm lượng SiO2 tương đối cao (60-70%), Fe2O3 thấp (0,2 - 1,4%), chứa nhiều K2O. Đất hình thành trên đá granite có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước nhanh, pha ít sét màu nâu vàng đến vàng nhạt và tầng đất thường mỏng đến rất mỏng. Đá granite hình thành ra nhóm đất xám (Acrisols) và nhóm đất tầng mỏng (Leptosols), với đặc tính rửa trôi, hoạt tính thấp và thành phần cơ giới nhẹ. (3) Đá phiến sét: Đá phiến sét bao trùm khoảng 12% bề mặt lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở các huyện Đồng Phú, Bù Đăng và một ít ở Lộc Ninh và Bù Gia Mập. Đá rất cổ (tuổi Mezôzôi), là nền móng của lãnh thổ nhưng một phần lớn diện tích bị Aluvi Neogen và bazan phủ lấp lên. Đá có màu thay đổi, mức độ phong hoá cao, thường thấy đá mục 8
  • 20. nát ở đáy vỏ phong hoá. Đất trên đá phiến sét thường có màu vàng hay vàng nhạt, thành phần cơ giới trung bình đến nặng, các chất dinh dưỡng khá. (4). Mẫu chất phù sa cổ. Mẫu chất phù sa cổ có tuổi Pliestocene, bao phủ khoảng 12% bề mặt lãnh thổ. Tầng dầy của phù sa cổ từ 2-3 đến 5-7 mét, vật liệu của nó màu nâu vàng, lên sát tầng mặt chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có cấp hạt cát là chủ yếu (Cát, cát pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình thành trên phù sa cổ thường có thành phần cơ giới nhẹ, nghèo dưỡng chất và có hoạt tính thấp. Đất hình thành trên phù sa cổ thuộc nhóm đất đỏ vàng và nhóm đất xám (Acrisols). 1.1.3. Địa hình: Tuy là một tỉnh miền núi, nhưng Bình Phước có địa hình tương đối bằng so với các tỉnh miền núi khác trong cả nước, rất thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất và sản xuất nông nghiệp. Về kiểu địa hình có 3 dạng chính sau đây : - Địa hình núi thấp: Có cao độ tuyệt đối từ 300-600m, tạo thành từ các núi sót rải rác thuộc phần cuối của dãy Trường Sơn từ Tây Nguyên đổ xuống. Tập trung kiểu địa hình này ở phía Đông Bắc tỉnh thuộc các huyện Hớn Quản, Bù Đăng, Bắc Đồng Phú. - Địa hình đồi và đồi thấp: Đây là dạng địa hình chính của tỉnh. Cao độ tuyệt đối từ 100-300m, có bề mặt lượng sóng nhẹ, kết nối với các dãy bazan, đá phiến và phù sa cổ. Các đồi có đỉnh bằng, sườn dốc thoải. Trên kiểu địa hình này rất thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất. - Địa hình bằng trũng: Địa hình này thuộc các vùng đất tích tụ là các bồi trũng, các vùng phẳng giữa đồi núi ở độ cao < 100m. Bảng 1: Thống kê diện tích theo địa hình Độ dốc Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Ghi chú I (< 3o ) 171.820 25,89 Rất thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN II (3-8o ) 166.508 25,09 Rất thuận lợi cho sử dụng đất và SX-NN III (8-15o ) 126.168 19,01 Thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN IV (15-20o ) 90.051 13,57 Ít thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất NN V (20-25o ) 34.226 5,16 Không thuận lợi cho sản xuất NN VI (>25o ) 74.775 11,27 Không có khả năng sản xuất NN Về độ dốc địa hình: Thống kê diện tích đất theo độ dốc địa hình cho thấy, địa hình có độ dốc <15o ( Cấp I, II, III), thuận lợi cho sử dụng đất và sản xuất nông nghiệp chiếm 70% diện tích lãnh thổ, trong đó địa hình rất thuận lợi 50,9%; thuận lợi 19,01%. Địa hình không thuận lợi cho SX-NN chỉ có khoảng 16,4% diện tích lãnh thổ (cấp IV, V). 1.1.4. Khí hậu Tỉnh Bình Phước nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão, không có mùa đông lạnh, rất thuận lợi cho sử dụng đất nói chung và sản xuất các cây trồng nhiệt đới nói riêng. 9
  • 21. Khí hậu vùng ĐNB nói chung và tỉnh Bình Phước nói riêng mang đặc thù khí hậu nhiệt đới gió mùa không đồng nhất với các đặc điểm sau: (i) Có cấu trúc đa dạng về thời tiết mùa, (ii) khí hậu có tính biến động cao do hệ quả của phức hệ gió mùa và quan hệ tương tác với cảnh quan địa hình (iii) diễn thế khí hậu quan hệ với động lực gió mùa. Có bức xạ mặt trời cao so với cả nước: trên 130 kcalo/cm2 /năm. Thời kỳ có cường độ bức xạ cao nhất vào tháng 3 và tháng 4, đạt 300-400 calo/cm2 /ngày. Trên nền đó cán cân bức xạ có trị số lớn 70-75 kcalo/ cm2 /năm. Chế độ nhiệt cao và khá ổn định: nhiệt độ cao đều trong năm 25,8-26,2o C. Nhiệt độ trung bình tối cao không quá 33o C (31,7-32,2o C) và nhiệt độ trung bình tối thấp không dưới 20o C (21,5-22o C). Tổng tích ôn rất cao 9.288-9.360o C. Tổng giờ nắng trong năm trung bình 2.400 -2.500 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày 6,2 - 6,6 giờ.Bình Phước nằm trong vành đai có lượng mưa cao nhất vùng ĐNB, lượng mưa bình quân 2.045 -2.315mm, nhưng phân hoá theo mùa, chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp. - Mùa khô kéo dài trong 06 tháng từ tháng 9 đến tháng 10 năm sau, lượng mưa chiếm 10 -15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc hơi chiếm 64 -67% tổng lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất cao. - Mùa mưa kéo dài trong 06 tháng từ tháng 5 đến tháng 11, mưa rất tập trung, lượng mưa trong 06 tháng chiếm 85-90% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa lớn và tập trung đã xảy ra quá trình xói mòn, rửa trôi rất mạnh. Bảng 2: Một số đặc trưng khí hậu của tỉnh Bình Phước Số TT Chỉ tiêu Trạm Đồng Phú Trạm Phước Long Trạm Lộc Ninh Ghi chú 1 Nhiệt độ (o C) - Nhiệt độ bình quân 25,8 26,2 26 Nhiệt độ thấp nhất là huyện Lộc Ninh vào tháng 1/1963 (10,7o C) - Nhiệt độ bq thấp nhất - 22 21,5 - Nhiệt độ bq cao nhất - 32,2 31,7 - Tổng tích ôn (o C/năm) 9.288 9.301 9.360 2 Giờ chiếu sáng (giờ/ng) 6,5 6,2 6,6 3 Lượng mưa (mm) - Bình quân/năm 2.325 2.045 2.285 - Cao nhất/năm - 2.433 3.407 - Thấp nhất/năm - 1.674 1.489 - Số ngày mưa bq/năm 138 141 145 4 Lượng bốc hơi (mm) - Bình quân năm 1.447 1.113 1.168 5 Độ ẩm không khí (%) - Bình quân/năm 81 81,4 80,8 - Thấp nhất/năm 47,2 45,6 53,2 10
  • 22. 1.2. Các nguồn tài nguyên 1.2.1. Tài nguyên nước Bình Phước có vị trí là thượng nguồn của khu vực, là nơi duy trì nguồn nước và là nơi xây dựng các công trình thuỷ lợi lớn, nhưng khả năng cung cấp nước tưới cho nông nghiệp rất hạn chế. a. Nước mặt:Trên địa bàn tỉnh Bình Phước có 04 sông lớn: Sông Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Măng. - Sông Bé chảy dài dọc theo trung tâm tỉnh theo hướng Bắc-Nam, chảy qua các huyện Bù Gia Mập, Hớn Quản, Bù Đốp, Lộc Ninh, Chơn Thành, Đồng Phú và chảy về tỉnh Bình Dương. Trên dòng Sông Bé đã quy hoạch 4 công trình thuỷ điện, thuỷ lợi lớn theo 4 bậc thang: Thuỷ điện Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng và hồ thuỷ lợi Phước Hoà. Hiện nay cả 04 công trình trên đã hoàn thành và đưa vào sử dụng. - Sông Sài Gòn là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình Dương. Trên sông này đã hình thành hồ Dầu Tiếng, một hồ tưới lớn nhất vùng ĐNB, với diện tích mặt hồ khoảng 20.000 ha và dung tích khoảng 1,5 tỷ m3 nước. - Sông Đồng Nai là ranh giới giữa tỉnh Bình Phước và tỉnh Lâm Đồng. Trên dòng sông này hình thành thuỷ điện Trị An. - Sông Măng chạy dọc biên giới Campuchia và tỉnh Bình Phước. Nhìn chung hệ thống sông suối tỉnh Bình Phước tương đối nhiều với mật độ khoảng 0,7-0,8 km/km2 . Nhưng sông suối trong vùng có lòng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì vậy khả năng cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp rất ít. Muốn sử dụng được nguồn nước này cho sản xuất nông nghiệp cần suất đầu tư rất cao. b. Nước ngầm: Theo bản đồ địa chất thuỷ văn cho thấy nước ngầm trong vùng có các tầng chứa nước sau: - Tầng chứa nước Bazan (QI-II) phân bố trên quy mô khoảng 4000 km2 , lưu lượng tương đối khá 0,5-16l/s. Tuy vậy, do biến động lớn về tính thấm nên tỷ lệ khoan khai thác nước không cao. - Tầng chứa nước Pleistocene (QI-III), phân bố ở huyện Bình Long, nam huyện Đồng Phú. Đây là tầng chứa nước có trữ lượng khá lớn và chất lượng tốt. - Tầng chứa nước Plioxen (N2) lưu lượng 5-15l/s, phân bố ở huyện Hớn Quản, thị xã Bình long và trung tâm huyện Đồng Phú có chất lượng tốt. - Ngoài ra có các tầng chứa nước Mezozoi phân bố ở vùng đồi thấp (100-250m). Nhìn chung, nguồn nước ngầm không nhiều, chỉ nên khai thác nguồn nước này cho sinh hoạt, hạn chế khai thác cho sản xuất nông nghiệp. 1.2.2. Tài nguyên đất Kết quả xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình Phước năm 2010 của Phân viện quy hoạch và TKNN cho thấy: Trên bản đồ 1/100.000, đất tỉnh Bình Phước có 6 nhóm, với 11 đơn vị bản đồ đất. Trong đó: 11
  • 23. (1). Nhóm đất phù sa: có diện tích nhỏ là 665 ha, là loại đất có chất lượng khá cao. Đất có thành phần cơ giới trung bình đến nặng 35-47% sét, ít chua pH(H2O): 5-5,2. Dung lượng trao đổi cation cao: 17-20 me/100g đất, độ no bazơ trung bình: 43-46%, tầng mặt giàu mùn 2,1-4%, đạm tổng số trung bình: 0,07-0,14%, lân tổng số khá: 0,06- 0,14%, kali tổng số khá cao 1,2-1,6%. Về sử dụng: đất phù sa nên giành cho việc trồng các cây hàng năm trong đó chủ yếu là lúa nước và hoa màu. (2). Nhóm đất xám: Có 93.889 ha (13,7%DTTN). Nhóm đất xám có thành phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước. Đất chua, CEC, Cation kiềm trao đổi và BS thấp (pHH2O: 4,8-6,5 pHKCl:4,2-5,5, CEC: 8-10 me/100gđất, BS: 35-40%. Đất xám nhìn chung rất nghèo mùn, đạm, lân và kali. Đất xám tuy có độ phì không cao nhưng nó thích hợp với nhiều loại hình sử dụng đất, kể cả các đất xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp. Trong nông nghiệp các loại hình sử dụng đất rất phong phú kể cả các cây dài ngày (cao su, cà phê, tiêu, điều…), cây ăn quả và nhiều loại cây hàng năm khác. (3.) Nhóm đất đỏ vàng: có diện tích 544.007 ha, chiếm 79,34% DTTN. Nó được hình thành trên 04 loại đá mẹ và mẫu chất: đá bazan, granite phiến sét và mẫu chất phù sa cổ. Các đơn vị đất được trình bày theo các đá mẹ và mẫu chất hình thành đất. - Đất nâu đỏ và nâu vàng trên bazan: có 396.697 ha, chiếm 57,86% DTTN và chiếm 60% quỹ đất đỏ bazan vùng ĐNB và chiếm 17,26% quỹ đất bazan toàn quốc. Đất có thành phần cơ giới nặng, cấu tượng viên hạt, tơi xốp: thịt pha sét tới sét, cấp hạt sét 45-55%. Đất chua, CEC, cation kiềm trao đổi và độ no bazơ thấp, giàu mùn, đạm, lân và nghèo kali: (pHH2O:5,0-6,0, pHKCl:4,0-5,0; CEC:4-8 me/100gđ; BS:35-40%. Mùn: 1,2- 1,8%; N: 0,12-0,20%; P2O5: 0,15-0,25%; K2O: 0,1-0,5%). Đất đỏ bazan là loại đất có chất lượng cao nhất trong các loại đất đồi núi ở Việt Nam. Nó thích hợp với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao. Bảng 3: Phân loại đất tỉnh Bình Phước (*) Ký hiệu Tên đất Diện tích Phân loại Việt Nam Tương đương (ha) (%) I/ NHÓM ĐẤT PHÙ SA 665 0,10 P 1/ Đất phù sa không được bồi Dystric/ Eutric Fluvisols 665 0,10 II/ NHÓM ĐẤT XÁM 93.889 13,70 X 2/ Đất xám trên phù sa cổ Ferric/Haplic Acrisols 88.276 12,88 Xg 3/ Đất xám gley Gleyic Acrisols 5.613 0,82 III/ NHÓM ĐẤT ĐEN 666 0,10 Ru 4/ Đất nâu thẫm/ đá bọt, đá bazan Ferric/ Chromic Luvisols 666 0,10 IV/ NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG 544.007 79,34 Fk 5/ Đất nâu đỏ trên đá bazan Rhodi- Acric Ferralsols 300.417 43,82 Fu 6/ Đất nâu vàng trên đá bazan Xanthi- Acric Ferralsols 96.280 14,04 Fp 7/ Đất nâu vàng trên phù sa cổ Hapli- Chromic Acrisols 56.762 8,28 Fs 8/ Đất đỏ vàng trên đá phiến Skeleti- Chromic Acrisols 89.492 13,05 Fa 9/ Đất vàng đỏ trên granite Skeleti- Chromic Acrisols 1.056 0,15 V/ NHÓM ĐẤT XÓI MÒN TSĐ 239 0,03 E 10/ Đất xói mòn trơ sỏi đá Hyperskeleti Leptosols 239 0,03 VI/ NHÓM ĐẤT DỐC TỤ 24.082 3,51 D 11/ Đất dốc tụ Cumuli- Umbric Gleysols 24.082 3,51 VII/ SÔNG HỒ 22.051 3,22 Tổng cộng 687.676 100 (*) Nguồn: Phân viện Quy hoạch và TKNN, 2010. 12
  • 24. - Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp): có 56.762 ha, chiếm 8,28% DTTN. Đất có thành phần cơ giới từ trung bình đến nhẹ. Đất chua, CEC, Cation kiềm trao đổi và BS thấp, nghèo mùn, đạm, lân, kali (pHH2O:4,8-5,5 pHKCl:4,2-5,0; CEC:8-10 me/100g; BS: 35-40%, OC: 1,8-2,0%; N: 0,15-0,16%; P2O5: 0,05-0,08% ; K2O: 0,3-0,5%). Đất này tuy có độ phì không cao nhưng nó thích hợp với nhiều loại cây trồng, kể cả các cây dài ngày (cao su, cà phê, tiêu, điều…, cây ăn quả) và nhiều loại cây hàng năm. - Đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs): có 89.492 ha (13,05% DTTN). Đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến nặng, cấu tượng tảng cục sắc cạnh, chặt. Đất chua, CEC, cation kiềm trao đổi và độ no bazơ thấp; mùn, đạm trung bình, nghèo lân và nghèo kali (pHH2O : 4,5-5,0, pHKCl : 4,0-4,5, CEC: 4-8 me/100gđ; BS: 30-40%, OC: 1,2-1,5%; N: 0,10-0,15%; P2O5: 0,05-0,06% ; K2O: 0,1-0,5%). Đất này nhìn chung có độ phì nhiêu thấp, tầng đất thường mỏng và độ dốc cao nên ít có khả năng sử dụng cho nông nghiệp. Phần nhiều sử dụng cho lâm nghiệp. - Đất vàng đỏ trên đá granite (Fa): Diện tích 1.056 ha (0,15%), chỉ có ở đỉnh núi Bà Rá. Đất hình thành trên đá macma acid (Granite. Tầng đất thường rất mỏng, nhiều nơi đá lộ đầu rất nhiều. Địa hình dốc cao. Đất có độ phì nhiêu rất kém. Vì vậy đất này không có khả năng sản xuất nông nghiệp. Chỉ có khả năng sử dụng trong lâm nghiệp. (4). Nhóm đất dốc tụ: có 24.082 ha, chiếm 3,51% DTTN. Đất hình thành ở địa hình thung lũng, trên các sản phẩm bồi tụ từ các khu vực đồi núi cao xung quanh. Nhìn chung các đất dốc tụ có độ phì nhiêu tương đối khá, nhưng chua. Địa hình thấp trũng, khó thoát nước. Nên nó chỉ có khả năng sử dụng cho việc trồng các cây hàng năm như lúa, hoa màu lương thực, nuôi thuỷ sản. (5). Nhóm đất đen (Ru): có 665 ha, (0,1% TDTTN). Chỉ có ở huyện Bình Long. Đất có thành phần cơ giới trung bình, từ thịt pha cát mịn đến thịt pha sét. Đất có độ phì khá cao: ít chua, dung lượng trao đổi cation cao, giàu cation kiềm trao đổi. (pHH2O : 5,5- 7,8, pHKCl 5,0-6,5; CEC: 22-24 me/100g đất; BS: 50-80%. Đất đen ở Bình Phước chỉ sử dụng cho việc trồng các cây hàng năm như: bắp, đậu đỗ, bông vải… (6). Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá (E): có 239 ha (0,03%DTTN). Tầng đất mịn hầu như không còn mà chủ yếu là đá tảng. Đất này chỉ có khả năng sử dụng cho việc khai thác vật liệu xây dựng hoặc khoanh nuôi bảo vệ rừng. Đánh giá quỹ đất và khả năng sử dụng trong nông nghiệp: Trong tổng quỹ đất 688.280 ha, có tới 96,59% diện tích có khả năng sử dụng cho nông nghiệp. - Loại rất tốt có 369.697 ha, chiếm 57,86%DTTN; thích hợp với các cây trồng chủ lực của tỉnh: cao su, tiêu, cây ăn quả, điều. - Loại tốt có 58.093 ha (8,47%DTTN); thích hợp với cao su, cây ăn quả, điều tiêu và các cây hàng năm lúa, mì, bắp, rau màu… - Loại trung bình có 93.889 ha (13,69%DTTN); thích hợp chủ yếu với các cây lâu năm: cao su, cây ăn quả, điều, tiêu và các cây hàng năm như lúa, màu… - Loại kém có 113.574 ha (16,57%DTTN); thích hợp chủ yếu với điều, mì. 13
  • 25. Hình 1: Bản đồ đất tỉnh Bình Phước 14
  • 26. 1.2.3. Tài nguyên rừng Bình Phước vốn là tỉnh có quỹ rừng lớn, đa dạng về loài và nó có giá trị phòng hộ, môi trường cho cả vùng ĐNB. Hiện trạng theo thống kê đất đai năm 2015, diện tích đất lâm nghiệp là 172.858 ha1 ; trong đó: + Đất rừng sản xuất, diện tích 98.869 ha, chiếm 11,50 % DTTN; + Đất rừng phòng hộ, diện tích 42.913 ha, chiếm 5,48 % DTTN; + Đất rừng đặc dụng, diện tích 31.075 ha, chiếm 4,49% DTTN. Vị trí rừng của tỉnh Bình Phước đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái cho cả khu vực Nam Bộ, tạo điều kiện tốt cho việc thực hiện chiến lược phát triển KT-XH của cả khu vực ĐNB và vùng KTTĐPN. Rừng Bình Phước tham gia điều hoà dòng chảy của các con sông Đồng Nai, Sông Bé, sông Sài Gòn, là rừng đầu nguồn của các hồ nước rất quan trọng của khu vực như hồ Trị An, hồ Thác Mơ, hồ Dầu Tiếng, hồ Srok Phú Miêng, hồ Cần Đơn. Vì vậy, phải giành một quỹ đất đáng kể cho việc bảo vệ và trồng rừng. 1.2.4. Tài nguyên khoáng sản. Theo báo cáo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Liên đoàn bản đồ địa chất Miền Nam thực hiện năm 2015, cho ta một số kết quả sau: Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước được phân bố rải rác chủ yếu ở vùng phía tây và một ít ở trung tâm. Đã phát hiện được 91 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng hoá với 20 loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm: nguyên liệu phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật liệu xây dựng: đá, cát, sét, laterit , kaolin, đá vôi, puzơlan... là loại khoáng sản có triển vọng và quan trọng nhất của tỉnh: - Đá xây dựng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Phước có tiềm năng lớn, có thể là khoáng sản chủ lực của tỉnh. Đến nay đã ghi nhận được 65 khoáng sàng (28 lớn, 17 vừa, 20 nhỏ) phân bố trên cả 10 huyện thị, bao gồm các loại: Đá bazan là khoáng sản lớn nhất trên địa bàn, trữ lượng dự báo đạt 641,5 triệu m3 ; Đá magma phun trào Andesit trữ lượng 683 triệu m3 ; Đá xâm nhập trữ lượng 131,1 triệu m3 ; Đá cát kết khoảng 13,2 triệu m3 . - Cát, cuội, sỏi: Đã ghi nhận được 2 khoáng sàng cát xây dựng và 4 khoáng sàng cuội sỏi, trong đó Cát xây dựng phân bố ở hồ Dầu Tiếng và trên sông Đồng Nai. Cả 2 có quy mô vừa, chất lượng tốt. Tài nguyên dự báo 1,8 triệu m3 . Cuội, sỏi phân bố ở khu vực Minh Đức, Tân Khai và Đồng Nơ thuộc huyện Chơn Thành, có quy mô nhỏ; tổng tài nguyên dự báo 0,9 triệu m3 - Sét gạch ngói: Sét gạch ngói trong tỉnh tương đối phong phú, nhưng phân bố không đều, liên quan tới các thành tạo trầm tích bột sét hệ tầng Bà Miêu, chủ yếu tập trung ở vùng thấp phía Nam và vỏ phong hóa các đá trầm tích Jura ở phía Tây của Tỉnh. Đến nay ghi nhận được 23 khoáng sàng sét gạch ngói (7 lớn, 6 vừa và 10 nhỏ), tổng tài nguyên dự báo cấp 334a + 334b = 81,24 triệu m3 . 1 Theo kiểm kê đất rừng 2014: Diện tích đất lâm nghiệp là 174.580,55 ha; trong đó diện tích có rừng là 148.484,43 ha (21,59% DTTN), bao gồm diện tích trong QH 3 loại rừng là 147.646,76 ha, diện tích ngoài QH 3 loại rừng là 837,67 ha. Trong 147.646,76 ha diện tích trong QH 3 loại rừng phân ra: Đất rừng sản xuất 79.074,38 ha (11,50 % DTTN); đất rừng phòng hộ 37.677,06 ha (5,48 % DTTN); đất rừng đặc dụng 30.895,32 ha (4,49% DTTN). 15
  • 27. - Vật liệu san lấp (laterit, sỏi đỏ, sét): Đã ghi nhận được 25 khoáng sàng vật liệu san lấp, phân bố ở các huyện thị: Lộc Ninh, Chơn Thành, Đồng phú, Phuớc Long, Bù Đăng, Bù Đốp và Đồng Xoài. Chúng là sản phẩm phong hóa từ các đá basalt hệ tầng Lộc Ninh, cát bột kết hệ tầng Châu Thới Trias trung và trầm tích cát bột gắn kết yếu của hệ tầng Bà Miêu. Chất lượng laterít (sỏi đỏ) thuộc vỏ phong hoá của trầm tích Neogen, chiều dày trung bình 3 m, lớp phủ mỏng. - Than bùn: Hiện nay đã phát hiện được 02 điểm than bùn ở xã Tân Thành huyện Bù Đốp và xã Lộc An huyện Lộc Ninh. Diện tích phân bố khoảng 300 ha, chiều dày 1,5 – 2,5m, chất lượng có độ tro cao dùng chủ yếu làm phân bón. Tài nguyên dự báo 4,9 triệu m3 , trữ lượng khoảng 0,72 triệu m3 . - Nguyên liệu làm xi măng khá phong phú, gồm 2 mỏ đá vôi, trữ lượng 550 triệu m3 ; 2 mỏ sét xi măng trữ lượng 94 triệu m3 và 2 mỏ phụ gia tại Bình Long trữ lượng 150 triệu m3 . - Có 4 mỏ quặng bauxít trên bề mặt diện tích 13.400 ha, trữ lượng quặng lớn, chất lượng quặng khá tốt, có thể khai thác, tuyển quặng nhôm hiệu quả bằng phương pháp thuỷ phân bayer. - 06 điểm khoáng hoá gồm 3 điểm vàng gốc và 3 điểm vàng sa khoáng. - 06 mỏ puzơlan tổng trữ lượng khoảng 40,96 triệu tấn. Về hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, theo số liệu thống kê tính đến tháng 8/2014, trên địa bàn tỉnh Bình Phước hiện có 48 mỏ đã được cấp phép khai thác khoáng sản với tổng diện tích là 712,74ha và 30,5km chiều dài trên sông (Trong đó có 38 mỏ được cấp phép từ năm 2008 đến tháng 8/2014); Tổng trữ lượng là 159.699.927 (m3 , tấn), công suất 6.318.900 m3 /năm. Cụ thể như sau: + Có 6 mỏ do Bộ tài nguyên và Môi trường cấp gồm: Đá vôi, sét cao lanh và puzơlan. Tổng diện tích cấp phép là 400,63ha, trữ lượng khai thác là 90.588.100 (m3 , tấn), công suất khai thác là 3.756.900 (m3 , tấn/năm). + Có 42 mỏ do UBND tỉnh Bình Phước cấp gồm: Đá xây dựng, cát xây dựng, sét gạch ngói và cuội sỏi. Tổng diện tích là 312,11ha trên mặt đất (đối với đá xây dựng, sét gạch ngói, sỏi thạch anh) và 30,5km chiều dài sông (cát xây dựng). Tổng trữ lượng được cấp phép khai thác 69.363.827 (m3 , tấn), công suất 2.572.000 (m3 , tấn/năm). Hiện tại, toàn tỉnh Bình Phước có 28 điểm mỏ đang hoạt động khai thác. Trong đó có 6 mỏ do Bộ Tài nguyên và MT cấp phép và 23 mỏ do UBND tỉnh Bình Phước cấp. 1.2.5. Tài nguyên du lịch và nhân văn Bình Phước là một tỉnh mang tính chất của vùng trung du miền núi, vùng chuyển tiếp của đồng bằng lên cao nguyên, có nhiều sông, suối, ghềnh, thác, cùng với nhiều quần thể thực vật phong phú đã tạo nên nhiều phong cảnh thiên nhiên kỳ thú. Bên cạnh đó còn có nhiều địa danh lịch sử nổi tiếng, căn cứ cách mạng qua hai cuộc kháng chiến. Mặt khác có hệ thống giao thông đã và đang xây dựng tạo tiềm lực du lịch khá hấp dẫn. Các di tích có thể phục vụ cho du lịch bao gồm: Căn cứ Quân ủy; Bộ tư lệnh Miền; Trụ sở Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng Hoà Miền Nam VN; Sân bay Lộc Ninh; Kho xăng Lộc Quang; Kho xăng Lộc Hoà; Mộ tập thể 3000 người; Mả thằng Tây; Núi Bà Rá; Phú Riềng Đỏ; Rừng Quốc gia Bù Gia Mập; Dinh tỉnh trưởng; Sóc Bom Bo; Thác số 4… 16
  • 28. 1.3. Cảnh quan và môi trường 1.3.1. Các hệ sinh thái tỉnh Bình Phước a). Các hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái tự nhiên là các hệ thống tự nhiên hỗ trợ tính đa dạng sinh học cao nhất còn sót lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Các hệ sinh thái tự nhiên này bị tác động do các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên của con người, tuy nhiên xét về mức độ thì vẫn ở mức độ thấp, do vậy vẫn giữa được cấu trúc chính của hệ sinh thái. Trên cơ sở các yếu tố sinh thái chính: khí hậu, đất, địa hình và các kiểu rừng khác nhau đã chia tỉnh Bình Phước ra các hệ sinh thái tự nhiên sau: - Rừng kín thường xanh cây lá rộng nhiệt đới mưa mùa, độ cao trung bình 600- 800m. Hệ sinh thái này phân bố ở vùng đồi núi phía bắc, giáp với tỉnh Đak Nông; lượng mưa >3.000 mm/năm, số tháng khô 2-3 tháng, thảm thực vật thường xanh phát triển. - Rừng kín thường xanh nửa rụng lá, cây lá rộng, vùng thấp < 600m: Phân bố vùng phía bắc, lượng mưa 2.500mm, địa hình đồi núi thấp, lượn sóng, đất bazan. - Rừng kín–nửa rụng lá hỗn giao, cây lá rộng vùng thấp < 600m: Đây là hệ sinh thái rừng chuyển tiếp giữa hệ sinh thái rừng kín thường xanh và hệ sinh thái rừng kín nửa rụng lá. Lượng mưa 2.000-2.500mm, địa hình tương đối bằng. - Rừng thưa nửa rụng lá, cây lá rộng vùng thấp < 600m: Phân bố trong các vùng có số tháng khô cao 4-5 tháng và lượng mưa xấp 2.000mm/năm, tầng đất mỏng 50-100cm. Cấu trúc đa dạng sinh học đơn giản, với 01 tầng cây gỗ và 01 tầng thảm cỏ. - Trảng cỏ, cây bụi: Phân bố rộng rãi xen lẫn trong các hệ sinh thái trên, nhưng thường đi liền với hệ sinh thái rừng thưa nửa rụng lá. b). Các hệ sinh thái biến đổi: Các hệ sinh thái này đã bị tác động nhiều nhưng vẫn còn mang tính chất tự nhiên trong hệ thống. Với 02 hệ thống chính sau: - Hệ sinh thái đồng, trảng cỏ chăn nuôi. - Hệ sinh thái hồ chứa (thuỷ lợi, thuỷ điện). c). Các hệ sinh thái canh tác, bao gồm: - Rừng trồng. - Cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn quả… - Vườn - Lúa nước - Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản. 1.3.2. Phân vùng môi trường và định hướng quản lý, bảo vệ môi trường Trong đề tài “Nghiên cứu quy hoạch tổng thể môi trường tỉnh Bình Phước” đã chia tỉnh Bình Phước ra 04 vùng môi trường như sau: Vùng I: Bao gồm toàn bộ huyện Bù Đăng và một số xã thuộc thị xã Phước Long và huyện Bù Gia Mập giáp với huyện Bù Đăng như xã Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Đức Hạnh, Thị trấn Thác Mơ, thị trấn Phước Bình, xã Phước Tín và xã Phú Trung. Với các đặc 17
  • 29. trưng tự nhiên sau: địa hình cao từ 200-700m; đất nâu đỏ trên bazan là chính; chất lượng nước, không khí tốt; lượng mưa khoảng 2.600mm; tài nguyên sinh vật có tính đa dạng sinh học cao. Trong vùng này có các hệ sinh thái sau: hệ sinh thái rừng kín thường xanh, hệ sinh thái rừng thưa nửa rụng lá. Định hướng phát triển: Bảo tồn đa dạng sinh học, khôi phục rừng, phát triển du lịch sinh thái; bảo vệ nghiêm ngặt các khu bảo tồn Bù gia Mập, Bà Rá, khu dự trữ sinh quyển Cát Tiên; trong nông nghiệp trồng cây lâu năm như cao su, điều, cây ăn quả; phát triển đô thị, các khu dân cư và du lịch sinh thái; về xã hội chú trọng chính sách phát triển đối với dân tộc thiểu số, kiểm soát di cư tự do, ngăn ngừa xâm hại vùng bảo tồn. Vùng II: Toàn bộ huyện Đồng Phú và huyện Chơn Thành: Với đặc trưng tự nhiên như sau: địa hình trung bình, cao trình 10-50m; đất hình thành trên phù sa cổ là chính; chất lượng nước và không khí tốt; lượng mưa 1.900-2.300mm. Có các hệ sinh thái sau: hệ sinh thái rừng trồng cây công nghiệp là phổ biến và hệ sinh thái rừng tự nhiên hầu như không còn. Về kinh tế xã hội: tỷ lệ tăng dân số cơ học cao. Định hướng phát triển: Quy hoạch phát triển các đô thị cấp huyện, các khu công nghiệp, khu dân cư; bảo vệ rừng hiện có, khôi phục rừng từ đất chưa sử dụng; trong nông nghiệp chủ yếu trồng các cây lâu năm như cao su, điều, tiêu, cây ăn quả; giành đất cho phát triển công nghiệp, các khu dân cư và xây dựng cơ sở hạ tầng – kỹ thuật. Vùng III: Bao gồm huyện Lộc Ninh, Bù Đốp, Bình Long và một phần phía tây huyện Bù Gia Mập. Với các đặc trưng tự nhiên sau: Địa hình cao trung bình 50-200m; đất nâu đỏ trên ba zan và các đất hình thành trên phù sa cổ; chất lượng nước đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995, ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công nghiệp cục bộ; lượng mưa 1.900-2.700mm; đa dạng sinh học còn ở mức cao. Về kinh tế – xã hội: có các thị trấn phát triển ở mức khá cao, đời sống nhân dân đồng bào dân tốc còn khó khăn, cơ sở hạ tầng phát triển khá. Định hướng phát triển: Bảo về nghiêm ngặt rừng phòng hộ; trồng cây công nghiệp cao su, tiêu, điều, cây ăn quả; phát triển đô thị và công nghiệp chế biến nông sản. Vùng IV: Bao gồm toàn bộ thị xã Đồng Xoài. Với các đặc trưng tự nhiên sau: địa hình tương đối bằng, độ cao 50-100m; đất trên phù sa cổ; chất lượng nước các sông hồ có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, vi trùng ở mức nhẹ; lượng mưa 2.100-2.300mm. Kinh tế – xã hội: có mức độ phát triển kinh tế, văn hoá cao nhất tỉnh; mật độ dân số cao. Định hướng phát triển: Quy hoạch phát triển đô thị Đồng Xoài và các thị trấn vệ tinh; tăng cường quản lý ô nhiễm đô thị và công nghiệp; thiết lập hệ thống thoát, xử lý nước thải, rác đô thị và công nghiệp; đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp nhẹ ở vùng ngoại ô. 2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. Phần này được xây dựng trên cơ sở các tài liệu sau: Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020; Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020; Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015, phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016-2020 tỉnh Bình phước; niên giám thống kê 2015; đồng thời có tham khảo các báo cáo của các ngành Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên – Môi trường, Công Thương. 18
  • 30. 2.1. Tăng trưởng kinh tế Giai đoạn 2011-2015 kinh tể của tỉnh tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng khá, các ngành, lĩnh vực đều phát triển ổn định, GRDP bình quần đầu người của tỉnh tương đương với bình quân chung của cả nước, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đủng hướng. - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm đạt khoảng 10,85%. Tuy chưa đạt mục tiêu đề ra (13-14%) nhưng là mức tăng tưởng khá trong điều kiện kinh tế thế giới suy thoái. - Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh: từ 470 USD năm 2005, lên 1.028 USD vào năm 2010 và đạt 51 triệu đồng năm 2015 (tương đương 2.370 USD) gấp khoảng 1,2 lần so với mục tiêu đề ra (mục tiêu Nghị quyết của tỉnh đề ra đến năm 2015 đạt 38-40 triệu đồng tương đương 1.900 - 2.000 USD). - Thu ngân sách nhà nước cơ bản đáp ứng kế hoạch đề ra hàng năm đảm bảo khá tốt các nhiệm vụ chi ở địa phương; công tác quản lý thuế đã được nâng lên đáng kể và tiếp tục đồi mới. Ước đến năm 2015 thu ngân sách nhà nước đạt 4.500 tỷ đồng (mục tiêu Nghị quyết của tỉnh đề ra thu ngân sách đến năm 2015 đạt khoảng 4.000 tỷ đồng). - Chi ngân sách ước đến năm 2015 đạt khoảng 6.500 tỷ đồng (mục tiêu Nghị quyết của tỉnh đề ra đến năm 2015 chỉ ngân sách đạt khoảng 4.900 tỷ đông). 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2006-2015 chuyển đổi theo chiều hướng tích cực, nhưng còn chậm, khu vực I có xu hướng giảm và khu vực II và III có xu hướng tăng. - Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Năm 2010 ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 43,16%, công nghiệp - xây dựng 25,86%, dịch vụ 30,98% thì đến năm 2015 ước cơ cấu kinh tế như sau: ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 34,08%, công nghiệp - xây dựng 31,15%, dịch vụ 34,77% (mục tiêu Nghị quyết của tỉnh đề ra đến năm 2015 tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản là 33%, công nghiệp - xây dựng 35% và dịch vụ là 32%). Trong từng ngành đã có sự chuyển dịch cơ cấu, gắn sản xuất với thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm. Bảng 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005-2015 (*) Hạng mục Năm 2005 2010 2015 1. Cơ cấu GRDP (%) 100 100 100 - Khu vực I (nông, lâm nghiệp, thủy sản) 57,30 43,16 34,08 - Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) 15,60 25,86 31,15 - Khu vực III (Dịch vụ- thương mại) 27,10 30,98 34,77 (*) Nguồn: Quy hoạch phát triển KT-XH Bình Phước 2006-2020; Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch KTXH 2011- 2015, phương hướng nhiệm vụ 2016-2020. 19