SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Giảng viên: Trần Mạnh Thuấn
Thạc sỹ kinh tế
Phó trưởng phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế
T8/2012
VĂN BẢN PHÁP QUY
- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC
ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính.
T8/2012
Kết cấu Thông tư 153/2010/TT-BTC
Gồm 34 Điều được chia làm 7 Chương:
Chương I. HƯỚNG DẪN CHUNG
 Chương II. TẠO VÀ PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN
 Chương III. SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
 Chương IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG HÓA ĐƠN
 Chương V. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ
HOÁ ĐƠN
 Chương VI. KIỂM TRA, THANH TRA VỀ HOÁ ĐƠN.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VI PHẠM VỀ
HOÁ ĐƠN
 Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
T8/2012
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
T8/2012
1 - ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1- Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc
bán ra nước ngoài.
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam
hoặc SXKD ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài.
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài
không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ tại Việt Nam.
1.2- Tổ chức nhận in hóa đơn.
1.3- Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
1.4- Cơ quan thuế; các tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc in, phát hành, sử dụng hóa đơn.T8/2012
2 - LOẠI HOÁ ĐƠN, HÌNH THỨC HOÁ ĐƠN
Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi
nhận thông tin bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
theo quy định của pháp luật.
2.1- Các loại hoá đơn:
a) Hóa đơn GTGT: là hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ
chức, cá nhân khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
b) Hóa đơn bán hàng: là hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho
các tổ chức, cá nhân khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
T8/2012
 Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sử dụng
hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành
cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
c) Hoá đơn xuất khẩu: là hoá đơn dùng trong
hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá,
cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu
phi thuế quan và các trường hợp được coi như
xuất khẩu.
d) Hoá đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu
thu tiền bảo hiểm …
đ) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng
không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế,
chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng …
T8/2012
2.2- Hình thức hóa đơn:
a) Hóa đơn tự in: là hóa đơn do các tổ chức,
cá nhân kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin
học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Hóa đơn điện tử: là tập hợp các thông điệp
dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và
quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Hóa đơn đặt in: là hóa đơn do các tổ chức,
cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng
cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp,
bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.T8/2012
 Đối với các loại chứng từ phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý cũng được in, phát hành, sử dụng
và quản lý như hóa đơn.
2.3- Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập:
a) Tên loại hóa đơn:
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn
(Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN
BÁN HÀNG…)
Trường hợp hoá đơn còn được dùng như một
chứng từ cụ thể cho hạch toán kế toán hoặc
bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm
theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với
cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơnT8/2012
Đối với hoá đơn xuất khẩu: thể hiện tên loại
hoá đơn là HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi
khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví
dụ: HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE,
COMMERCIAL INVOICE…
b) Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hoá đơn.
Ký hiệu mẫu hóa đơn là thông tin thể hiện ký
hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu
trong một loại hóa đơn.
Một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu.
Ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá
đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm
phát hành hoá đơn.
T8/2012
c) Tên liên hóa đơn:
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa
đơn. Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và
tối đa không quá 9 liên, trong đó:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho người mua.
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo
công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy
định.
Riêng hoá đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có
3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan
thuế.
T8/2012
d) Số thứ tự hoá đơn
Số thứ tự của hoá đơn là số thứ tự theo dãy
số tự nhiên (0-9), gồm 7 chữ số.
đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.
g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số
lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền
ghi bằng số và bằng chữ.
Đối với hóa đơn GTGT, ngoài dòng đơn giá là
giá chưa có thuế GTGT, phải có dòng thuế suất
thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải
thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
T8/2012
h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên,
dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm
lập hoá đơn.
i) Tên tổ chức nhận in hoá đơn.
Đối với hoá đơn đặt in, trên hóa đơn phải thể
hiện tên và mã số thuế của tổ chức nhận in trên
từng tờ hoá đơn (bao gồm cả trường hợp tổ
chức nhận in hóa đơn quyết định in hoá đơn để
tự sử dụng).
k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt.
Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì
chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc
đơn hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có
cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa
đơn là các chữ số tự nhiên (0 – 9).T8/2012
 Mỗi mẫu hoá đơn của một tổ chức, cá nhân
phải có cùng kích thước.
 Đối với hoá đơn xuất khẩu (xuất khẩu ra
nước ngoài), nội dung trên hoá đơn phải bao
gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị
xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên
hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn
giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu.
Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng
một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh.
 Đối với hoạt động bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường
hợp được coi như xuất khẩu: tổ chức, cá nhân
sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn xuất
khẩu.T8/2012
 Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ
chức, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm trên
hoá đơn các thông tin khác phục vụ cho hoạt
động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh
trang trí hoặc quảng cáo. Cỡ chữ của các thông
tin tạo thêm phải nhỏ hơn cỡ chữ nhỏ nhất của
các nội dung bắt buộc. Các thông tin tạo thêm
phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành,
không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc
phải có trên hóa đơn.
T8/2012
2.4- Một số trường hợp không nhất thiết có
đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn :
- Các loại hoá đơn không nhất thiết phải có
chữ ký người mua, dấu của người bán gồm: hóa
đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn
thông; hoá đơn dịch vụ của ngân hàng đáp ứng
đủ điều kiện tự in theo quy định.
- Hóa đơn tự in của tổ chức kinh doanh siêu
thị, trung tâm thương mại được thành lập theo
quy định của pháp luật không nhất thiết phải có
tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký của người mua,
dấu của người bán.
- Đối với tem, vé có mệnh giá in sẵn không
nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của
người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký
người mua.T8/2012
Phần II
TẠO HOÁ ĐƠN,
PHÁT HÀNH
HOÁ ĐƠN
T8/2012
1- NGUYÊN TẮC TẠO HOÁ ĐƠN
1.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể
đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau
theo quy định (hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa
đơn điện tử) để sử dụng khi bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ.
1.2- Tổ chức kinh doanh thuộc các trường hợp
hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 153/2010/TT-BTC
được tự in hóa đơn để sử dụng khi bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
1.3- Tổ chức kinh doanh không thuộc các
trường hợp hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư
153/2010/TT-BTC, hộ và cá nhân nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ được tạo hoá đơn đặt
in để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.T8/2012
1.4- Tổ chức không phải là doanh nghiệp
nhưng có hoạt động kinh doanh; hộ, cá nhân
kinh doanh; doanh nghiệp siêu nhỏ; doanh
nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn được mua hoá
đơn đặt in của cơ quan thuế.
1.5- Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động SXKD theo quy định và đáp ứng đủ điều
kiện tự in hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư 153/2010/TT-BTC nhưng không tự in hoá
đơn thì được tạo hoá đơn đặt in hoặc mua hoá
đơn đặt in của cơ quan thuế.
T8/2012
1.6- Tổ chức, cá nhân khi in hóa đơn không
được in trùng số trong những hóa đơn có cùng
ký hiệu.
1.7- Chất lượng giấy và mực viết hoặc in trên
hóa đơn phải đảm bảo thời gian lưu trữ theo
quy định của pháp luật về kế toán .
T8/2012
Loại
Hình thức HĐ có thể
được sử dụng
hình HĐ
tự in
HĐ
đặt in
Mua
HĐ
DN được thành lập trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao
x x
DN có mức vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên x x
DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và đáp ứng
điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
x x
DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và không đáp
ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
x
DN siêu nhỏ; DN ở địa bàn KTXH khó khăn và đặc biệt
khó khăn (không thuộc diện được tự in HĐ)
x x
(2011)
Các đơn vị sự nghiệp công lập có SXKD x x x
Tổ chức kinh doanh không phải là DN và đáp ứng
điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
x x x
Tổ chức KD không phải là DN, không đáp ứng điều
kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư; hộ, cá nhân
nộp thuế GTGT theo phương pháp KT
x x
Hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp xT8/2012
2 - TẠO HOÁ ĐƠN TỰ IN
2.1- Đối tượng được tạo hóa đơn tự in:
a. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được
tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh
tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập có SXKD theo
quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 05 tỷ
đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến
thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.
T8/2012
b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động không
thuộc các trường hợp nêu tại điểm a nêu trên
được tự in hoá đơn để sử dụng nếu có đủ các
điều kiện sau:
- Đã được cấp mã số thuế;
- Có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ;
- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy
tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hoá đơn
khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ;
- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế
toán và có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ
gắn liền với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ
liệu của hoá đơn bán hàng tự động chuyển vào
phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời
điểm lập hoá đơn.T8/2012
- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi
phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi
phạm pháp luật về thuế dưới 20 triệu đồng
trong vòng 365 ngày tính liên tục từ ngày thông
báo phát hành hoá đơn tự in lần đầu trở về
trước.
T8/2012
2.2- Trước khi tạo hoá đơn tự in, tổ chức
được phép tạo hoá đơn tự in phải ra quyết định
áp dụng hoá đơn tự in và gửi cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp. Quyết định áp dụng hoá đơn
tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên hệ thống thiết bị dùng để in hoá đơn;
- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng
dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in
hoá đơn;
- Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc
liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ
dữ liệu hoá đơn tự in trong nội bộ tổ chức;
- Mẫu các loại hoá đơn tự in, mục đích sử
dụng của mỗi loại hoá đơn tự in.T8/2012
2.3- Việc tạo hóa đơn tự in từ các thiết bị tin
học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác phải
đảm bảo nguyên tắc:
- Việc đánh số thứ tự trên hoá đơn được thực
hiện tự động. Mỗi liên của một số hoá đơn chỉ
được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi
phải thể hiện là bản sao (copy).
- Phần mềm ứng dụng để in hoá đơn phải
đảm bảo yêu cầu về bảo mật bằng việc phân
quyền cho người sử dụng, người không được
phân quyền sử dụng không được can thiệp làm
thay đổi dữ liệu trên ứng dụng.
T8/2012
3 - TẠO HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
- Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý
trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân
kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán
hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính
của các bên theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
- Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định
của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử được
thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài
chính.
T8/2012
4 - TẠO HOÁ ĐƠN ĐẶT IN
4.1- Tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh
doanh có mã số thuế và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ được tạo hoá đơn đặt in
để sử dụng khi bán hàng hoá, dịch vụ.
4.2- Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán, cấp
cho các đối tượng quy định tại Điều 11 và Điều
12 Thông tư 153/2010/TT-BTC.
4.3- Tiêu thức “Tên, mã số thuế người bán”
trên hoá đơn đặt in phải được in sẵn.
Tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn cho các đơn
vị trực thuộc sử dụng thì tên tổ chức kinh doanh
được in sẵn phía trên, bên trái của tờ hóa đơn;
các đơn vị trực thuộc đóng dấu hoặc ghi tên, mã
số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “Tên, mã số thuế,
địa chỉ người bán hàng” để sử dụng.T8/2012
 Hoá đơn do Cục Thuế đặt in: tên Cục Thuế
được in sẵn phía trên, bên trái của tờ hóa đơn.
4.4- In hoá đơn đặt in:
- Hóa đơn đặt in được in theo hợp đồng giữa tổ
chức, hộ, cá nhân kinh doanh hoặc Cục Thuế với
tổ chức nhận in hoá đơn có đủ điều kiện (có
ĐKKD còn hiệu lực và có Giấy phép hoạt động
ngành in).
- Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn
bản, trong đó phải ghi rõ số lượng, ký hiệu, số
thứ tự hóa đơn đặt in và kèm theo mẫu hóa đơn.
- Tổ chức nhận in hoá đơn nếu tự in hóa đơn
đặt in để sử dụng cho bán hàng hóa, dịch vụ của
mình phải có Quyết định in hóa đơn của thủ
trưởng đơn vị; trước khi sử dụng phải đảm bảo
thủ tục phát hành hoá đơn theo quy định.T8/2012
5 – PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN CỦA
TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH
5.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trước khi
sử dụng hóa đơn cho bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ (trừ hoá đơn do cơ quan thuế bán, cấp)
phải lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn.
5.2- Nội dung Tờ thông báo phát hành hóa
đơn gồm: tên đơn vị phát hành, mã số thuế, địa
chỉ, điện thoại, các loại hoá đơn phát hành (tên
loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số
hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa
đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...),
hoá đơn mẫu, tên và mã số thuế của doanh
nghiệp in hoá đơn (đối với hoá đơn đặt in), ngày
lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người
đại diện theo pháp luật và đóng dấu.T8/2012
- Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã
thông báo phát hành thì tổ chức, hộ, cá nhân
kinh doanh phải thực hiện thông báo phát hành
mới theo quy định.
 Riêng hoá đơn xuất khẩu, nếu có thay đổi
mẫu hoá đơn nhưng không thay đổi các nội
dung bắt buộc thì không phải thực hiện thông
báo phát hành mới.
- Trường hợp gửi thông báo phát hành hoá
đơn từ lần thứ 2 trở đi, nếu không thay đổi về
nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì
không phải gửi kèm hóa đơn mẫu.
T8/2012
- Trường hợp có thay đổi về địa chỉ kinh doanh,
tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải gửi thông
báo phát hành hoá đơn cho cơ quan thuế nơi
chuyển đến, trong đó nêu rõ số hoá đơn đã phát
hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng.
5.3- Thông báo phát hành hóa đơn phải được
gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày ký và chậm nhất 05 ngày
trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn.
Thông báo phát hành hóa đơn (gồm cả hoá đơn
mẫu) phải được niêm yết tại các cơ sở sử dụng
hóa đơn trong suốt thời gian sử dụng.
Các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng
chung mẫu hóa đơn của cơ sở KD chính thì từng
đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi Thông báo
phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.T8/2012
Trường hợp cơ quan Thuế phát hiện thông
báo phát hành do tổ chức, hộ, cá nhân gửi đến
không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định
thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Thông báo, cơ quan Thuế phải có
văn bản thông báo cho tổ chức, hộ, cá nhân
biết để điều chỉnh và lập thông báo phát hành
mới.
T8/2012
6.1 Cơ quan thuế bán hoá đơn cho các đối
tượng sau:
- Tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng
không được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật
Kinh doanh bảo hiểm (không phải là DN).
- Doanh nghiệp siêu nhỏ có từ 10 lao động
trở xuống. Doanh nghiệp tự xác định số lượng
lao động và kê khai với cơ quan thuế khi mua
hoá đơn.
- Doanh nghiệp ở tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (được
xác định theo Danh mục địa bàn ưu đãi thuế
ban hành kèm theo Nghị định 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008 của Chính phủ) không thuộc
đối tượng được tạo hoá đơn tự in.T8/2012
 Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực
thuộc kê khai thuế GTGT riêng và không thuộc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn thì đơn vị trực thuộc đó
không thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán
hoá đơn.
6.2- Cơ quan thuế cấp hoá đơn (loại hoá đơn
bán hàng) cho các tổ chức không phải là doanh
nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng
có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng
(cấp hoá đơn lẻ).
Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã
quyết toán hóa đơn, đã đóng mã số thuế có
thanh lý tài sản cần có hoá đơn để giao cho
người mua được cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ.T8/2012
Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
có bán đấu giá tài sản, nếu giá trúng đấu giá là
giá đã có thuế GTGT được công bố trong hồ sơ
bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn GTGT để giao
cho người mua.
Tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu sử dụng hoá
đơn lẻ phải có phải có đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ
gửi cơ quan thuế quản lý địa bàn (đối với tổ chức
là nơi đăng ký mã số thuế hoặc nơi đóng trụ sở
hoặc nơi ghi trong quyết định thành lập; đối với
hộ và cá nhân là nơi cấp mã số thuế hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú).
Tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh có
bất động sản cho thuê thì cơ quan thuế quản lý
địa bàn có bất động sản thực hiện cấp hoá đơn lẻ.T8/2012
7 - NHẬN DẠNG HOÁ ĐƠN
- Tổ chức, cá nhân khi in, phát hành hóa đơn
có trách nhiệm ghi các ký hiệu nhận dạng mật
trên hóa đơn do mình phát hành để phục vụ
việc nhận dạng hóa đơn giả trong quá trình sử
dụng.
- Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về xác nhận tính hợp pháp của hóa
đơn, tổ chức, cá nhân in, phát hành hóa đơn
phải có văn bản trả lời trong vòng 10 ngày kể
từ khi nhận được yêu cầu.
T8/2012
Phần III
SỬ DỤNG
HOÁ ĐƠN
T8/2012
1 – NGUYÊN TẮC LẬP HOÁ ĐƠN
1.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được
lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các
loại hóa đơn theo quy định tại Nghị định
51/2010/NĐ-CP và Thông tư 153/2010/TT-BTC.
Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa,
dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá,
dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng
mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu,
tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao
động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân
chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất);
xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho
mượn hoặc hoàn trả hàng hoá.
T8/2012
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy
xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại
mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ
số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng,
không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch
chéo phần còn trống.
1.2- Hoá đơn được lập một lần thành nhiều
liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống
nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
1.3- Hoá đơn được lập theo thứ tự liên tục từ
số nhỏ đến số lớn.
T8/2012
2 - LẬP HOÁ ĐƠN
2.1- Ngày lập hóa đơn:
- Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là
thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng cho người mua, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ
là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền. Trường hợp thu tiền trước hoặc thu
tiền trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa
đơn là ngày thu tiền.
T8/2012
- Ngày lập hoá đơn đối với cung cấp điện sinh
họat, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch
vụ truyền hình: chậm nhất không quá 7 ngày
kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số tiêu thụ trên đồng
hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước (theo thoả
thuận) đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông,
truyền hình.
- Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt
là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,
hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp
đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền.
T8/2012
- Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn
giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi
lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hoá
đơn cho khối lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ
được giao tương ứng.
- Đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng
nhà, cơ sở hạ tầng để bán có thực hiện thu tiền
theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu
tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là
ngày thu tiền.
- Ngày lập hóa đơn đối với hàng hoá, dịch vụ
xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù
hợp với thoả thuận giữa người xuất khẩu và
người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất
khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất
thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.
T8/2012
- Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng
bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức,
cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân
hàng, chứng khoán, ngày lập hoá đơn thực hiện
định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng
kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên,
nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng
phát sinh hoạt động bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
- Ngày lập hoá đơn đối với việc bán dầu thô,
khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số
trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn
riêng của Bộ Tài chính.
T8/2012
2.2- Tên người bán, tên người mua: ghi tên
đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận
ĐKKD, đăng ký thuế.
Trường hợp tổ chức bán hàng là đơn vị trực
thuộc có mã số thuế thì ghi tên, địa chỉ, mã số
thuế của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực
thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế
của trụ sở chính.
Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ từ 200.000
đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa
đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số
thuế thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người
mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua
không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
T8/2012
Đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người
mua không yêu cầu giao hoá đơn, cuối ngày đơn
vị bán lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu
người mua không lấy hoá đơn trong ngày.
2.3- Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký
vào hoá đơn thì phải có giấy ủy quyền cho người
trực tiếp bán hàng ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn
và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái
của tờ hóa đơn.
2.4- Trường hợp mua hàng không trực tiếp
như: mua qua điện thoại, qua mạng, FAX thì
người mua không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên
trên hoá đơn. Khi lập hoá đơn, tại tiêu thức
“người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, người bán
hàng ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua
mạng, FAX.T8/2012
2.5- Đồng tiền ghi trên hoá đơn là Đồng Việt
Nam.
Trường hợp người bán được bán hàng thu
ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số
tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần
chữ ghi bằng tiếng Việt; đồng thời ghi tỷ giá
ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm lập hoá đơn.
Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có
tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với
một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tỷ giá.
T8/2012
2.6- Việc lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ
trong một số trường hợp thực hiện theo hướng
dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2.7- Ủy nhiệm lập hóa đơn:
Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ
ba lập hoá đơn cho hoạt động bán hàng hoá,
dịch vụ; việc ủy nhiệm phải được xác định bằng
văn bản.
Hóa đơn được ủy nhiệm vẫn phải ghi tên đơn
vị bán là đơn vị ủy nhiệm và đóng dấu đơn vị ủy
nhiệm phía trên bên trái của tờ hóa đơn (riêng
hóa đơn tự in được in từ thiết bị của bên được
uỷ nhiệm hoặc hóa đơn điện tử thì không phải
đóng dấu của đơn vị ủy nhiệm)T8/2012
Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm,
có tên, chữ ký của đại diện bên ủy nhiệm và
đóng dấu (nếu có). Thông báo ủy nhiệm phải
được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên
ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm.
Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo
ủy nhiệm tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ. Kết
thúc việc ủy nhiệm, hai bên phải xác định bằng
văn bản và phải tháo gỡ các thông báo ủy
nhiệm hết hiệu lực.
Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải
tổng hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các hoá
đơn ủy nhiệm trong báo cáo sử dụng hoá đơn
hàng quý.
T8/2012
3 – BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN
3.1- Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh
toán dưới 200.000 đồng/lần thì không phải lập
hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu
nhận hóa đơn.
3.2- Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập
hóa đơn nêu trên, người bán phải lập Bảng kê
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
3.3- Cuối ngày, CSKD lập một hóa đơn, ghi
tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ trong ngày
thể hiện trên bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho
người mua tại cuống, các liên khác luân chuyển
theo quy định; tên người mua trong hóa đơn này
được ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.T8/2012
4 - TRƯỜNG HỢP DANH MỤC HÀNG HÓA
DỊCH VỤ BÁN RA NHIỀU HƠN SỐ DÒNG
CỦA MỘT SỐ HÓA ĐƠN
Người bán hàng có thể lựa chọn một trong hai
hình thức sau:
4.1- Người bán hàng ghi liên tiếp nhiều số
hoá đơn. Dòng ghi hàng hoá cuối cùng của số
hoá đơn trước ghi “tiếp số sau” và dòng ghi
hàng hoá đầu tiên của số hoá đơn sau ghi “tiếp
số trước”. Thông tin người bán, thông tin người
mua được ghi đầy đủ ở số hoá đơn đầu tiên.
Chữ ký và dấu người bán (nếu có), chữ ký
người mua, giá thanh toán, phụ thu, phí thu
thêm, chiết khấu thương mại, thuế GTGT được
ghi trong số hoá đơn cuối cùng và gạch chéo
phần còn trống (nếu có).
T8/2012
4.2- Người bán hàng được sử dụng bảng kê
để liệt kê các loại hàng hoá, dịch vụ đã bán
kèm theo hoá đơn.
Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số...
ngày... tháng.... năm” và có đầy đủ các chữ ký
của người bán hàng, chữ ký của người mua
hàng như trên hoá đơn
Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số...,
ngày..., tháng.... năm...”. Mục “tên hàng” trên
hóa đơn chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.
Người bán hàng và người mua hàng thực hiện
quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn.
Người bán hàng và người mua hàng thực hiện
quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn
T8/2012
4 – XỬ LÝ HÓA ĐƠN ĐÃ LẬP
4.1- Hóa đơn lập xong chưa giao cho người
mua, nếu phát hiện lập sai thì người bán gạch
chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
4.2- Hóa đơn đã lập và giao cho người mua
nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ
hoặc hoá đơn đã lập và giao cho người mua,
người người bán và người mua chưa kê khai
thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ thì hai bên
lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã
lập sai. Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện
được lý do thu hồi hoá đơn. Người bán gạch
chéo các liên, lưu giữ số hoá đơn lập sai và lập
lại hóa đơn mới theo quy định.
T8/2012
4.3- Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho
người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế
sau đó phát hiện sai sót thì hai bên phải lập
biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi
rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều
chỉnh sai sót.
Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số
lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất, tiền thuế
GTGT cho hoá đơn số…, ký hiệu…
Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và
người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua,
bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hoá đơn điều chỉnh
không được ghi số âm (-).
Xử lý đối với hóa đơn đã lập trong một số
trường hợp cụ thể thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTCT8/2012
5 – XỬ LÝ HÓA ĐƠN TRONG CÁC TRƯỜNG
HỢP KHÔNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG
5.1- Tổ chức, hộ, cá nhân phải thông báo hoá
đơn không tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế
trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp
thuận đóng mã số thuế phải dừng việc sử dụng
các loại hóa đơn đã thông báo phát hành còn
chưa sử dụng.
- Tổ chức, hộ, cá nhân phát hành loại hóa đơn
thay thế phải dừng sử dụng các số hóa đơn bị
thay thế còn chưa sử dụng.
- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn
của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì tổ
chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn phải tiến hành
hủy hóa đơn theo quy định.
- Hoá đơn mất, cháy, hỏng.T8/2012
5.2- Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo
hết giá trị sử dụng của các hóa đơn sau:
- Hoá đơn không tiếp tục sử dụng do tổ chức,
hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế.
- Hóa đơn chưa lập mà tổ chức, hộ, cá nhân
kinh doanh bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh mà
không thông báo với cơ quan thuế.
- Hóa đơn chưa lập của tổ chức, hộ, cá nhân
tự ý ngừng kinh doanh nhưng không thông báo
với cơ quan thuế.
- Hóa đơn mua của cơ quan thuế mà tổ chức,
hộ, cá nhân có hành vi cho, bán.
T8/2012
6- XỬ LÝ KHI MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN
6.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu
phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc
chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy,
hỏng và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày xảy
ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
6.2- Trường hợp hóa đơn được lập theo đúng
quy định, sau đó người bán hoặc người mua
làm mất cháy, hỏng liên 2 bản gốc đã lập thì xử
lý như sau:
- Hai bên lập biên bản ghi nhận sự việc, (biên
bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn đã kê khai, nộp
thuế trong tháng nào).T8/2012
- Người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký
xác nhận của người đại diện theo pháp luật và
đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho
người mua.
Bản sao hóa đơn này đính kèm biên bản là
căn cứ để bên mua hạch toán và kê khai thuế.
T8/2012
Phần IV
QUẢN LÝ
HOÁ ĐƠN
T8/2012
1 – BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh
(trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn)
phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn được gửi cùng Hồ sơ khai
thuế GTGT của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
Tổ chức, hộ, cá nhân phải nộp báo cáo tình
hình sử dụng hoá đơn khi chia, tách, sáp nhập,
giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán,
khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng
với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
T8/2012
Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh đến
địa bàn khác, tổ chức, hộ, cá nhân phải nộp báo
cáo tình hình sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế
nơi chuyển đi trước ngày gửi thông báo phát
hành hoá đơn tới cơ quan thuế nơi chuyển đến.
T8/2012
2 – LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HÓA ĐƠN
- Hóa đơn tự in chưa lập được lưu trữ trong
hệ thống máy tính theo chế độ bảo mật thông
tin.
- Hóa đơn đặt in chưa lập được lưu trữ, bảo
quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản
chứng từ có giá.
- Hóa đơn đã lập trong các đơn vị kế toán
được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản
chứng từ kế toán.
- Hóa đơn đã lập trong các tổ chức, cá nhân
không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và
bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, cá
nhân đó.
T8/2012
3 – HỦY HÓA ĐƠN
3.1- Các trường hợp hủy hóa đơn:
- Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng, in thừa
phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in
hóa đơn.
- Tổ chức, cá nhân có hóa đơn hết giá trị sử
dụng phải thực hiện hủy hóa đơn. Thời hạn hủy
hóa đơn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông
báo với cơ quan thuế.
- Hoá đơn đã được cơ quan thuế đã thông báo
hết giá trị sử dụng thì tổ chức, cá nhân phải tiến
hành huỷ hoá đơn chậm nhất là 10 ngày kể từ
ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng
hoặc từ ngày tìm lại được hoá đơn đã mất.T8/2012
- Các loại hoá đơn đã lập của các đơn vị kế
toán được hủy theo quy định của pháp luật về
kế toán.
- Các loại hoá đơn chưa lập nhưng là vật
chứng của các vụ án thì không hủy mà được xử
lý theo quy định của pháp luật.
3.2- Hóa đơn được xác định đã hủy khi
không còn nguyên dạng của bất kỳ một tờ hoá
đơn nào hoặc không còn chữ trên tờ hoá đơn để
có thể lắp ghép, sao chụp hoặc khôi phục lại
theo nguyên bản. Hoá đơn tự in được xác định
đã hủy xong nếu phần mềm tạo hoá đơn được
can thiệp để không thể tiếp tục tạo ra hoá đơn.
T8/2012
3.3- Hủy hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân
kinh doanh:
Tổ chức kinh doanh phải thành lập Hội đồng
hủy hoá đơn. Hội đồng huỷ hoá đơn phải có đại
diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán.
 Hộ, cá nhân kinh doanh không phải thành
lập Hội đồng khi hủy hoá đơn.
Hồ sơ hủy hoá đơn (lưu tại đơn vị) gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng hủy hoá đơn.
- Bảng kiểm kê hoá đơn cần hủy.
- Biên bản hủy hóa đơn.
- Thông báo kết quả hủy hoá đơn (được lập
thành 2 bản: 1 bản lưu tại đơn vị, 1 bản gửi cơ
quan thuế chậm nhất không quá 05 ngày kể từ
ngày thực hiện huỷ hoá đơn).T8/2012
4 – TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC NHẬN IN HÓA ĐƠN
- In hóa đơn theo đúng hợp đồng đã ký;
không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu
nào trong quá trình in hóa đơn cho tổ chức in
khác thực hiện.
- Quản lý, bảo quản các bản phim, bản kẽm
và các công cụ có tính năng tương tự trong việc
tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức,
cá nhân đặt in hóa đơn. Trường hợp muốn sử
dụng các bản phim, bản kẽm để in cho các lần
sau thì phải niêm phong lưu giữ các bản phim,
bản kẽm.
T8/2012
- Hủy hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa,
in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ
có tính năng tương tự dùng để tạo hóa đơn đặt
in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in.
- Thanh lý hợp đồng in với tổ chức, cá nhân
đặt in hoá đơn
- Lập báo cáo về việc nhận in hoá đơn và gửi
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một năm hai
lần: lần 1 báo cáo in hoá đơn 6 tháng đầu năm
chậm nhất là ngày 20/7, lần 2 báo cáo in hoá
đơn 6 tháng cuối năm chậm nhất là ngày 20/1
năm sau.
T8/2012
Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn ngừng
hoạt động thì kỳ báo cáo in hoá đơn cuối cùng
bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ
chức nhận in ngừng hoạt động, thời hạn nộp
báo cáo về việc nhận in hóa đơn chậm nhất là
ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động
in hoá đơn.
Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn mới bắt
đầu hoạt động SXKD hoặc có hoạt động in hoá
đơn trở lại sau khi ngừng hoạt động in thì thời
gian báo cáo việc nhận in hoá đơn đầu tiên tính
từ ngày bắt đầu hoạt động SXKD hoặc bắt đầu
lại hoạt động in đến hết tháng 6 hoặc hết tháng
12 tùy theo thời điểm bắt đầu hoạt động in.
T8/2012
5 – TRÁCH NHIỆM CUẢ CƠ QUAN THUẾ
TRONG QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
5.1- Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động tạo, phát
hành và sử dụng hóa đơn trong cả nước;
- Thông báo các loại hóa đơn đã được phát
hành, được báo mất, không còn giá trị sử dụng.
5.2- Cục Thuế có trách nhiệm:
- Quản lý hoạt động in, tạo, phát hành hóa
đơn của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
- Đặt in, phát hành các loại hóa đơn để cấp,
bán cho các đối tượng theo quy định;
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động tạo, phát
hành và sử dụng hóa đơn trên địa bàn.T8/2012
5.3- Chi cục Thuế có trách nhiệm:
- Kiểm tra việc sử dụng hóa đơn bán hàng
hóa, dịch vụ trong phạm vi được phân cấp quản
lý thuế.
- Theo dõi, kiểm tra hoạt động hủy hóa đơn
trong phạm vi được phân cấp quản lý thuế.
T8/2012
Phần V
PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
VỀ HÓA ĐƠN
T8/2012
1 – NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOÁ ĐƠN
1.1- Nguyên tắc xử lý vi phạm, thủ tục xử
phạt, các tình tiết giảm nhẹ, các tình tiết tăng
nặng, thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm
hành chính về hóa đơn thực hiện theo quy định
tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
1.2- Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối
với một hành vi vi phạm không có tình tiết tăng
nặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của
khung tiền phạt được quy định đối với hành vi
đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được
xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối
thiểu cộng mức tối đa.T8/2012
Trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc
giảm nhẹ sẽ áp dụng mức trung bình tăng thêm
hoặc mức trung bình giảm bớt. Mức trung bình
tăng thêm hoặc mức trung bình giảm bớt được
xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối
thiểu và mức trung bình hoặc chia đôi tổng số
giữa mức tối đa và mức trung bình. Có trên một
tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ sẽ áp dụng
mức tối đa hoặc tối thiểu. Trường hợp vừa có
tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ thì
được bù trừ để áp dụng khung phạt theo
nguyên tắc một tình tiết tăng nặng trừ cho một
tình tiết giảm nhẹ.
T8/2012
1.3- Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm
phải thi hành quyết định xử phạt trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
giao quyết định xử phạt.
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành
chính mà không tự nguyện chấp hành quyết
định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy
định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
T8/2012
2- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ TỰ IN HOÁ
ĐƠN VÀ KHỞI TẠO HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
2.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng
đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn
điện tử không đủ các nội dung quy định.
2.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng
đối với hành vi tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa
đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định.
2.3- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu
đồng đối với hành vi tự in hóa đơn giả, khởi tạo
hóa đơn điện tử giả; đồng thời bị đình chỉ quyền tự
in hóa đơn và quyền khởi tạo hóa đơn điện tử
trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi bị phát hiện.
Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm
phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không
đúng quy định.T8/2012
3– XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM
VỀ ĐẶT IN HOÁ ĐƠN
3.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu
đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn mà không
ký hợp đồng in bằng văn bản.
3.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu
đồng đối với các hành vi:
- Không thanh lý hợp đồng in khi đã lập tờ
Thông báo phát hành hóa đơn;
- Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành
nhưng không còn sử dụng.
3.3- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 15 triệu
đồng đối với hành vi ký hợp đồng in với cơ sở
không đủ điều kiện được in hóa đơn.
T8/2012
3.4- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu
đồng đối với hành vi không khai báo đúng quy
định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát
hành.
3.5- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in
chưa phát hành để tổ chức, cá nhân khác sử
dụng.
3.6- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu
đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn giả; đồng
thời bị chỉ định nhà in khi đặt in hóa đơn trong
thời hạn 36 tháng, kể từ khi bị phát hiện.
Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi
phạm các điểm 2.3, 2.5, 2.6 nêu trên phải hủy
các hóa đơn đặt in không đúng quy định.T8/2012
4- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM
VỀ IN HOÁ ĐƠN ĐẶT IN
4.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng
đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo việc in hóa
đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
4.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng
đối với các hành vi:
- Không thanh lý hợp đồng in khi bên đặt in đã
hoàn thành thủ tục thông báo phát hành;
- Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi
tiến hành thanh lý hợp đồng in.
4.3- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu đồng
đối với các hành vi:
- In hóa đơn khi không đủ điều kiện quy định;
- Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi
in, trước khi giao cho khách hàng.T8/2012
4.4- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 25 triệu
đồng đối với hành vi chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa
đơn cho cơ sở in khác.
4.5- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in
của khách hàng này cho khách hàng khác.
4.6- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu
đồng đối với hành vi in hóa đơn giả; đồng thời
bị đình chỉ in hóa đơn trong thời hạn 36 tháng,
kể từ khi bị phát hiện.
Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi
phạm các điểm 3.5, 3.6 nêu trên phải hủy các
hóa đơn cho, bán hoặc hóa đơn giả.
T8/2012
5– XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ MUA HOÁ ĐƠN
5.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng
với hành vi khai không đúng điều kiện để được
mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành.
5.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng
đối với hành vi không hủy hóa đơn được mua đã
hết hạn sử dụng.
5.3- Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 30 triệu đồng
đối với hành vi không khai báo việc làm mất hóa
đơn đã mua.
5.4- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã mua và
chưa lập.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các điểm 5.2, 5.4
nêu trên phải hủy các loại hóa đơn được mua đã
hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập.T8/2012
6- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM
VỀ PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN
6.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu
đồng đối với các hành vi:
- Lập Tờ thông báo phát hành không đầy đủ
nội dung;
- Không gửi, không niêm yết Tờ thông báo
phát hành hóa đơn theo đúng quy định.
6.2- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu
đồng đối với hành vi không lập Tờ thông báo
phát hành hóa đơn mà đã sử dụng hóa đơn.
Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi
phạm còn phải thực hiện các thủ tục phát hành
hóa đơn theo quy định.T8/2012
7- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VÈ SỬ DỤNG HOÁ
ĐƠN KHI BÁN HÀNG HOÁ, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
7.1- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1 triệu
đồng đối với hành vi không ghi đủ hoặc ghi
không đúng các nội dung in sẵn khi lập hóa
đơn.
7.2- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu
đồng đối với các hành vi:
- Lập hóa đơn nhưng không giao cho người
mua;
- Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn
tổng hợp khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện
không phải lập hoá đơn.
T8/2012
7.3- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu
đồng với các hành vi:
- Không hủy các hóa đơn đã phát hành nhưng
chưa lập, không còn giá trị sử dụng.
- Không nộp báo cáo hóa đơn đã sử dụng
theo quy định.
7.4- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 15 triệu
đồng đối với hành vi lập hóa đơn không theo
thứ tự từ số nhỏ đến số lớn.
7.5- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 20 triệu
đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán
hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán trên
200.000 đồng; cùng với việc bị xử phạt, tổ
chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao
cho người mua.T8/2012
7.6- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 25 triệu
đồng đối với các hành vi:
- Lập hóa đơn có sai lệch nội dung giữa các
liên;
- Không báo cáo việc mất hóa đơn đã phát
hành nhưng chưa lập, hoặc hóa đơn đã lập
nhưng chưa giao cho khách hàng.
7.7- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 60 triệu
đồng đối với hành vi lập hóa đơn bất hợp pháp.
7.8- Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 75 triệu
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã phát
hành nhưng chưa lập.
7.9- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu
đồng đối với hành vi lập hóa đơn khống.T8/2012
8- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM KHÁC
8.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu
đồng đối với hành vi làm mất hóa đơn đã lập
(liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán,
kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách.
8.2- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu
đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp
pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm 8.3 dưới
đây.
8.3- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu
đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn lập
khống.
T8/2012
9 - THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN
9.1- Cơ quan thuế các cấp, cơ quan thanh tra
chuyên ngành tài chính được quyền thanh tra,
kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc chấp
hành các quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
9.2- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
về hóa đơn được thực hiện theo quy định tại các
Điều 29, 30, 36 và 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính.
9.2- Trường hợp vi phạm hành chính về hoá
đơn mà dẫn đến hành vi khai sai làm thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn
hoặc dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì
xử phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế.T8/2012
9.3- Trường hợp vi phạm có liên quan đến
hoạt động in hóa đơn giả đến mức truy cứu
trách nhiệm hình sự thì chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền để khởi tố theo quy định.
T8/2012
Phần VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
T8/2012
 Thông tư số 153/2010/TT-BTC có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
 Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện
kiểm kê để xác định hoá đơn do Bộ Tài chính
phát hành đã mua hoặc hoá đơn do doanh
nghiệp đã tự in theo quy định tại Thông tư số
120/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính còn chưa sử
dụng. Trường hợp không có nhu cầu tiếp tục sử
dụng hóa đơn cũ thì thực hiện huỷ hoá đơn và
tiến hành tạo hoá đơn, thông báo phát hành
hoá đơn mới theo quy định.
T8/2012
Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu
tiếp tục sử dụng thì phải đăng ký hoá đơn tiếp
tục sử dụng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
để được tiếp tục sử dụng đến hết ngày
31/03/2011. Thời hạn gửi đăng ký chậm nhất là
ngày 20/01/2011.
Trường hợp đến hết ngày 31/03/2011 chưa sử
dụng hết hóa đơn này thì tổ chức, cá nhân thực
hiện hủy hoá đơn theo quy định.
 Cơ quan thuế chỉ thực hiện bán hoá đơn
cho doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và
đặc biệt khó khăn (hướng dẫn tại khoản 2 Điều
5 và khoản 1 Điều 11 Thông tư 153/2010/TT-
BTC) trong năm 2011. Từ năm 2012 trở đi các
doanh nghiệp phải tự tạo hoá đơn để sử dụng.
T8/2012
T8/2012

More Related Content

What's hot

hướng dẫn thuc hien tt 153
hướng dẫn thuc hien tt 153hướng dẫn thuc hien tt 153
hướng dẫn thuc hien tt 153minhthu4691
 
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tuThong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tuHuyen1303
 
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1Pham Ngoc Quang
 
64 2013 tt-btc_190411
64 2013 tt-btc_19041164 2013 tt-btc_190411
64 2013 tt-btc_190411Hồng Ngọc
 
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...phantuan nam
 
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanhKhanh Tran
 
51 2010 nd-cp_105694
51 2010 nd-cp_10569451 2010 nd-cp_105694
51 2010 nd-cp_105694Hồng Ngọc
 
TANET - Hoa don chung tu - 07.2010
TANET - Hoa don chung tu  - 07.2010TANET - Hoa don chung tu  - 07.2010
TANET - Hoa don chung tu - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-donKe toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-donSnow Fall
 
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụNghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụKế Toán Việt Nam
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...Doan Tran Ngocvu
 
Nghị định số 04
Nghị định số 04Nghị định số 04
Nghị định số 04Perfect Man
 
04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728Hồng Ngọc
 
04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728Hồng Ngọc
 
TCG_Newsletter_May 2018_Vn
TCG_Newsletter_May 2018_VnTCG_Newsletter_May 2018_Vn
TCG_Newsletter_May 2018_VnTham Le
 

What's hot (18)

hướng dẫn thuc hien tt 153
hướng dẫn thuc hien tt 153hướng dẫn thuc hien tt 153
hướng dẫn thuc hien tt 153
 
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tuThong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
 
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1
TANET - Hoa Don Chung Tu - Phan 1
 
64 2013 tt-btc_190411
64 2013 tt-btc_19041164 2013 tt-btc_190411
64 2013 tt-btc_190411
 
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày...
 
Tt64 2013 btc
Tt64 2013 btcTt64 2013 btc
Tt64 2013 btc
 
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh
2013 05-15 tt 64-thay the tt 153 ve hoa don_so sanh
 
Thông tư số 642013 tt btc
Thông tư số 642013 tt btc Thông tư số 642013 tt btc
Thông tư số 642013 tt btc
 
51 2010 nd-cp_105694
51 2010 nd-cp_10569451 2010 nd-cp_105694
51 2010 nd-cp_105694
 
TANET - Hoa don chung tu - 07.2010
TANET - Hoa don chung tu  - 07.2010TANET - Hoa don chung tu  - 07.2010
TANET - Hoa don chung tu - 07.2010
 
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-donKe toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don
Ke toan.org nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don
 
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụNghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
 
Huong dan tao user 24 7
Huong dan tao user 24 7Huong dan tao user 24 7
Huong dan tao user 24 7
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
 
Nghị định số 04
Nghị định số 04Nghị định số 04
Nghị định số 04
 
04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728
 
04 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_21972804 2014 nd-cp_219728
04 2014 nd-cp_219728
 
TCG_Newsletter_May 2018_Vn
TCG_Newsletter_May 2018_VnTCG_Newsletter_May 2018_Vn
TCG_Newsletter_May 2018_Vn
 

Similar to Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan

TANET - Hoa don chung tu - 07/2010
TANET  - Hoa don chung tu   - 07/2010TANET  - Hoa don chung tu   - 07/2010
TANET - Hoa don chung tu - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).doc
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).docThong tu Dang ky thue (ban luu hanh).doc
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).docssuser810f201
 
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vat
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vatCác tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vat
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vatHòa Lê
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Lớp kế toán trưởng
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTKế Toán Việt Nam
 
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxBài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxcupidluv25
 
Hoi dap hoa don
Hoi dap hoa donHoi dap hoa don
Hoi dap hoa donLLONGHA
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầuDchvKTonThu1ketoan
 
Withholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầuWithholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầuChuc Cao
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089Hồng Ngọc
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThuePham Ngoc Quang
 

Similar to Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan (17)

Thông tư 39 - 2014 - Bộ tài chính - Vietnam Financial Policy
Thông tư 39 - 2014 - Bộ tài chính - Vietnam Financial PolicyThông tư 39 - 2014 - Bộ tài chính - Vietnam Financial Policy
Thông tư 39 - 2014 - Bộ tài chính - Vietnam Financial Policy
 
Tt64 2013 btc
Tt64 2013 btcTt64 2013 btc
Tt64 2013 btc
 
TANET - Hoa don chung tu - 07/2010
TANET  - Hoa don chung tu   - 07/2010TANET  - Hoa don chung tu   - 07/2010
TANET - Hoa don chung tu - 07/2010
 
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).doc
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).docThong tu Dang ky thue (ban luu hanh).doc
Thong tu Dang ky thue (ban luu hanh).doc
 
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
Thông tư số 95/2016/TT-BTC  hướng dẫn đăng ký thuếThông tư số 95/2016/TT-BTC  hướng dẫn đăng ký thuế
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
 
Tra loi ctcp vat lieu tu dinh vn sas coat vn
Tra loi ctcp vat lieu tu dinh vn sas coat vnTra loi ctcp vat lieu tu dinh vn sas coat vn
Tra loi ctcp vat lieu tu dinh vn sas coat vn
 
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vat
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vatCác tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vat
Các tình huống thực tế về sử dụng hóa đơn vat
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
 
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxBài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
 
Hoi dap hoa don
Hoi dap hoa donHoi dap hoa don
Hoi dap hoa don
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu
1ketoan.com Hướng dẫn thuế nhà thầu
 
Withholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầuWithholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầu
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 

More from Ngoc Tran

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuếNgoc Tran
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdbNgoc Tran
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietNgoc Tran
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenNgoc Tran
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncnNgoc Tran
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Ngoc Tran
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltNgoc Tran
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...Ngoc Tran
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thueNgoc Tran
 
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếPhần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếNgoc Tran
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toanNgoc Tran
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnNgoc Tran
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phungNgoc Tran
 

More from Ngoc Tran (17)

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuế
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdb
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_biet
 
Ttdb
TtdbTtdb
Ttdb
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyen
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncn
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue
 
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếPhần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toan
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
 
Cmkt 29
Cmkt 29Cmkt 29
Cmkt 29
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phung
 

Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan

  • 1. CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Giảng viên: Trần Mạnh Thuấn Thạc sỹ kinh tế Phó trưởng phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế T8/2012
  • 2. VĂN BẢN PHÁP QUY - Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ. - Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính. T8/2012
  • 3. Kết cấu Thông tư 153/2010/TT-BTC Gồm 34 Điều được chia làm 7 Chương: Chương I. HƯỚNG DẪN CHUNG  Chương II. TẠO VÀ PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN  Chương III. SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN  Chương IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN  Chương V. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN  Chương VI. KIỂM TRA, THANH TRA VỀ HOÁ ĐƠN. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VI PHẠM VỀ HOÁ ĐƠN  Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN T8/2012
  • 5. 1 - ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1.1- Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ: a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài. b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc SXKD ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài. c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. 1.2- Tổ chức nhận in hóa đơn. 1.3- Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. 1.4- Cơ quan thuế; các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc in, phát hành, sử dụng hóa đơn.T8/2012
  • 6. 2 - LOẠI HOÁ ĐƠN, HÌNH THỨC HOÁ ĐƠN Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật. 2.1- Các loại hoá đơn: a) Hóa đơn GTGT: là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. b) Hóa đơn bán hàng: là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. T8/2012
  • 7.  Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sử dụng hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”. c) Hoá đơn xuất khẩu: là hoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu. d) Hoá đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm … đ) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng … T8/2012
  • 8. 2.2- Hình thức hóa đơn: a) Hóa đơn tự in: là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. b) Hóa đơn điện tử: là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành. c) Hóa đơn đặt in: là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.T8/2012
  • 9.  Đối với các loại chứng từ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý cũng được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. 2.3- Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập: a) Tên loại hóa đơn: Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn (Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…) Trường hợp hoá đơn còn được dùng như một chứng từ cụ thể cho hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơnT8/2012
  • 10. Đối với hoá đơn xuất khẩu: thể hiện tên loại hoá đơn là HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE… b) Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hoá đơn. Ký hiệu mẫu hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn. Một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu. Ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hoá đơn. T8/2012
  • 11. c) Tên liên hóa đơn: Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó: + Liên 1: Lưu. + Liên 2: Giao cho người mua. Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định. Riêng hoá đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế. T8/2012
  • 12. d) Số thứ tự hoá đơn Số thứ tự của hoá đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên (0-9), gồm 7 chữ số. đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua. g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn GTGT, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT, phải có dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ. T8/2012
  • 13. h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hoá đơn. i) Tên tổ chức nhận in hoá đơn. Đối với hoá đơn đặt in, trên hóa đơn phải thể hiện tên và mã số thuế của tổ chức nhận in trên từng tờ hoá đơn (bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn quyết định in hoá đơn để tự sử dụng). k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên (0 – 9).T8/2012
  • 14.  Mỗi mẫu hoá đơn của một tổ chức, cá nhân phải có cùng kích thước.  Đối với hoá đơn xuất khẩu (xuất khẩu ra nước ngoài), nội dung trên hoá đơn phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu. Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh.  Đối với hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu: tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn xuất khẩu.T8/2012
  • 15.  Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm trên hoá đơn các thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo. Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm phải nhỏ hơn cỡ chữ nhỏ nhất của các nội dung bắt buộc. Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn. T8/2012
  • 16. 2.4- Một số trường hợp không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn : - Các loại hoá đơn không nhất thiết phải có chữ ký người mua, dấu của người bán gồm: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hoá đơn dịch vụ của ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in theo quy định. - Hóa đơn tự in của tổ chức kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại được thành lập theo quy định của pháp luật không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký của người mua, dấu của người bán. - Đối với tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký người mua.T8/2012
  • 17. Phần II TẠO HOÁ ĐƠN, PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN T8/2012
  • 18. 1- NGUYÊN TẮC TẠO HOÁ ĐƠN 1.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau theo quy định (hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử) để sử dụng khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. 1.2- Tổ chức kinh doanh thuộc các trường hợp hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 153/2010/TT-BTC được tự in hóa đơn để sử dụng khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 1.3- Tổ chức kinh doanh không thuộc các trường hợp hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 153/2010/TT-BTC, hộ và cá nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tạo hoá đơn đặt in để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.T8/2012
  • 19. 1.4- Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh; hộ, cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp siêu nhỏ; doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được mua hoá đơn đặt in của cơ quan thuế. 1.5- Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động SXKD theo quy định và đáp ứng đủ điều kiện tự in hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 153/2010/TT-BTC nhưng không tự in hoá đơn thì được tạo hoá đơn đặt in hoặc mua hoá đơn đặt in của cơ quan thuế. T8/2012
  • 20. 1.6- Tổ chức, cá nhân khi in hóa đơn không được in trùng số trong những hóa đơn có cùng ký hiệu. 1.7- Chất lượng giấy và mực viết hoặc in trên hóa đơn phải đảm bảo thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật về kế toán . T8/2012
  • 21. Loại Hình thức HĐ có thể được sử dụng hình HĐ tự in HĐ đặt in Mua HĐ DN được thành lập trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao x x DN có mức vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên x x DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư x x DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư x DN siêu nhỏ; DN ở địa bàn KTXH khó khăn và đặc biệt khó khăn (không thuộc diện được tự in HĐ) x x (2011) Các đơn vị sự nghiệp công lập có SXKD x x x Tổ chức kinh doanh không phải là DN và đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư x x x Tổ chức KD không phải là DN, không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư; hộ, cá nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp KT x x Hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp xT8/2012
  • 22. 2 - TẠO HOÁ ĐƠN TỰ IN 2.1- Đối tượng được tạo hóa đơn tự in: a. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Các đơn vị sự nghiệp công lập có SXKD theo quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn. T8/2012
  • 23. b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm a nêu trên được tự in hoá đơn để sử dụng nếu có đủ các điều kiện sau: - Đã được cấp mã số thuế; - Có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ; - Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; - Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ gắn liền với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn bán hàng tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.T8/2012
  • 24. - Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới 20 triệu đồng trong vòng 365 ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hoá đơn tự in lần đầu trở về trước. T8/2012
  • 25. 2.2- Trước khi tạo hoá đơn tự in, tổ chức được phép tạo hoá đơn tự in phải ra quyết định áp dụng hoá đơn tự in và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Quyết định áp dụng hoá đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau: - Tên hệ thống thiết bị dùng để in hoá đơn; - Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hoá đơn; - Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn tự in trong nội bộ tổ chức; - Mẫu các loại hoá đơn tự in, mục đích sử dụng của mỗi loại hoá đơn tự in.T8/2012
  • 26. 2.3- Việc tạo hóa đơn tự in từ các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác phải đảm bảo nguyên tắc: - Việc đánh số thứ tự trên hoá đơn được thực hiện tự động. Mỗi liên của một số hoá đơn chỉ được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao (copy). - Phần mềm ứng dụng để in hoá đơn phải đảm bảo yêu cầu về bảo mật bằng việc phân quyền cho người sử dụng, người không được phân quyền sử dụng không được can thiệp làm thay đổi dữ liệu trên ứng dụng. T8/2012
  • 27. 3 - TẠO HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ - Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. - Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. - Việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. T8/2012
  • 28. 4 - TẠO HOÁ ĐƠN ĐẶT IN 4.1- Tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh có mã số thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tạo hoá đơn đặt in để sử dụng khi bán hàng hoá, dịch vụ. 4.2- Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán, cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư 153/2010/TT-BTC. 4.3- Tiêu thức “Tên, mã số thuế người bán” trên hoá đơn đặt in phải được in sẵn. Tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn cho các đơn vị trực thuộc sử dụng thì tên tổ chức kinh doanh được in sẵn phía trên, bên trái của tờ hóa đơn; các đơn vị trực thuộc đóng dấu hoặc ghi tên, mã số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “Tên, mã số thuế, địa chỉ người bán hàng” để sử dụng.T8/2012
  • 29.  Hoá đơn do Cục Thuế đặt in: tên Cục Thuế được in sẵn phía trên, bên trái của tờ hóa đơn. 4.4- In hoá đơn đặt in: - Hóa đơn đặt in được in theo hợp đồng giữa tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh hoặc Cục Thuế với tổ chức nhận in hoá đơn có đủ điều kiện (có ĐKKD còn hiệu lực và có Giấy phép hoạt động ngành in). - Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ số lượng, ký hiệu, số thứ tự hóa đơn đặt in và kèm theo mẫu hóa đơn. - Tổ chức nhận in hoá đơn nếu tự in hóa đơn đặt in để sử dụng cho bán hàng hóa, dịch vụ của mình phải có Quyết định in hóa đơn của thủ trưởng đơn vị; trước khi sử dụng phải đảm bảo thủ tục phát hành hoá đơn theo quy định.T8/2012
  • 30. 5 – PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN CỦA TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH 5.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (trừ hoá đơn do cơ quan thuế bán, cấp) phải lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn. 5.2- Nội dung Tờ thông báo phát hành hóa đơn gồm: tên đơn vị phát hành, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hoá đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...), hoá đơn mẫu, tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hoá đơn (đối với hoá đơn đặt in), ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu.T8/2012
  • 31. - Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành thì tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện thông báo phát hành mới theo quy định.  Riêng hoá đơn xuất khẩu, nếu có thay đổi mẫu hoá đơn nhưng không thay đổi các nội dung bắt buộc thì không phải thực hiện thông báo phát hành mới. - Trường hợp gửi thông báo phát hành hoá đơn từ lần thứ 2 trở đi, nếu không thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì không phải gửi kèm hóa đơn mẫu. T8/2012
  • 32. - Trường hợp có thay đổi về địa chỉ kinh doanh, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải gửi thông báo phát hành hoá đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng. 5.3- Thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký và chậm nhất 05 ngày trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn. Thông báo phát hành hóa đơn (gồm cả hoá đơn mẫu) phải được niêm yết tại các cơ sở sử dụng hóa đơn trong suốt thời gian sử dụng. Các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của cơ sở KD chính thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.T8/2012
  • 33. Trường hợp cơ quan Thuế phát hiện thông báo phát hành do tổ chức, hộ, cá nhân gửi đến không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan Thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức, hộ, cá nhân biết để điều chỉnh và lập thông báo phát hành mới. T8/2012
  • 34. 6.1 Cơ quan thuế bán hoá đơn cho các đối tượng sau: - Tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm (không phải là DN). - Doanh nghiệp siêu nhỏ có từ 10 lao động trở xuống. Doanh nghiệp tự xác định số lượng lao động và kê khai với cơ quan thuế khi mua hoá đơn. - Doanh nghiệp ở tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (được xác định theo Danh mục địa bàn ưu đãi thuế ban hành kèm theo Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ) không thuộc đối tượng được tạo hoá đơn tự in.T8/2012
  • 35.  Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc kê khai thuế GTGT riêng và không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì đơn vị trực thuộc đó không thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hoá đơn. 6.2- Cơ quan thuế cấp hoá đơn (loại hoá đơn bán hàng) cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng (cấp hoá đơn lẻ). Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã quyết toán hóa đơn, đã đóng mã số thuế có thanh lý tài sản cần có hoá đơn để giao cho người mua được cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ.T8/2012
  • 36. Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản, nếu giá trúng đấu giá là giá đã có thuế GTGT được công bố trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn GTGT để giao cho người mua. Tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu sử dụng hoá đơn lẻ phải có phải có đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ gửi cơ quan thuế quản lý địa bàn (đối với tổ chức là nơi đăng ký mã số thuế hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi ghi trong quyết định thành lập; đối với hộ và cá nhân là nơi cấp mã số thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú). Tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh có bất động sản cho thuê thì cơ quan thuế quản lý địa bàn có bất động sản thực hiện cấp hoá đơn lẻ.T8/2012
  • 37. 7 - NHẬN DẠNG HOÁ ĐƠN - Tổ chức, cá nhân khi in, phát hành hóa đơn có trách nhiệm ghi các ký hiệu nhận dạng mật trên hóa đơn do mình phát hành để phục vụ việc nhận dạng hóa đơn giả trong quá trình sử dụng. - Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nhận tính hợp pháp của hóa đơn, tổ chức, cá nhân in, phát hành hóa đơn phải có văn bản trả lời trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. T8/2012
  • 39. 1 – NGUYÊN TẮC LẬP HOÁ ĐƠN 1.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 153/2010/TT-BTC. Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hoá. T8/2012
  • 40. Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống. 1.2- Hoá đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. 1.3- Hoá đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn. T8/2012
  • 41. 2 - LẬP HOÁ ĐƠN 2.1- Ngày lập hóa đơn: - Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp thu tiền trước hoặc thu tiền trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. T8/2012
  • 42. - Ngày lập hoá đơn đối với cung cấp điện sinh họat, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình: chậm nhất không quá 7 ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước (theo thoả thuận) đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. - Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. T8/2012
  • 43. - Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hoá đơn cho khối lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ được giao tương ứng. - Đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà, cơ sở hạ tầng để bán có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. - Ngày lập hóa đơn đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thoả thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan. T8/2012
  • 44. - Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hoá đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - Ngày lập hoá đơn đối với việc bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. T8/2012
  • 45. 2.2- Tên người bán, tên người mua: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế. Trường hợp tổ chức bán hàng là đơn vị trực thuộc có mã số thuế thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính. Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”. T8/2012
  • 46. Đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu giao hoá đơn, cuối ngày đơn vị bán lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hoá đơn trong ngày. 2.3- Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào hoá đơn thì phải có giấy ủy quyền cho người trực tiếp bán hàng ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn. 2.4- Trường hợp mua hàng không trực tiếp như: mua qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người mua không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên hoá đơn. Khi lập hoá đơn, tại tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, người bán hàng ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.T8/2012
  • 47. 2.5- Đồng tiền ghi trên hoá đơn là Đồng Việt Nam. Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt; đồng thời ghi tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hoá đơn. Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá. T8/2012
  • 48. 2.6- Việc lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. 2.7- Ủy nhiệm lập hóa đơn: Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hoá đơn cho hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ; việc ủy nhiệm phải được xác định bằng văn bản. Hóa đơn được ủy nhiệm vẫn phải ghi tên đơn vị bán là đơn vị ủy nhiệm và đóng dấu đơn vị ủy nhiệm phía trên bên trái của tờ hóa đơn (riêng hóa đơn tự in được in từ thiết bị của bên được uỷ nhiệm hoặc hóa đơn điện tử thì không phải đóng dấu của đơn vị ủy nhiệm)T8/2012
  • 49. Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm, có tên, chữ ký của đại diện bên ủy nhiệm và đóng dấu (nếu có). Thông báo ủy nhiệm phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm. Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ. Kết thúc việc ủy nhiệm, hai bên phải xác định bằng văn bản và phải tháo gỡ các thông báo ủy nhiệm hết hiệu lực. Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải tổng hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các hoá đơn ủy nhiệm trong báo cáo sử dụng hoá đơn hàng quý. T8/2012
  • 50. 3 – BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN 3.1- Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng/lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu nhận hóa đơn. 3.2- Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn nêu trên, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. 3.3- Cuối ngày, CSKD lập một hóa đơn, ghi tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ trong ngày thể hiện trên bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua tại cuống, các liên khác luân chuyển theo quy định; tên người mua trong hóa đơn này được ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.T8/2012
  • 51. 4 - TRƯỜNG HỢP DANH MỤC HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA NHIỀU HƠN SỐ DÒNG CỦA MỘT SỐ HÓA ĐƠN Người bán hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau: 4.1- Người bán hàng ghi liên tiếp nhiều số hoá đơn. Dòng ghi hàng hoá cuối cùng của số hoá đơn trước ghi “tiếp số sau” và dòng ghi hàng hoá đầu tiên của số hoá đơn sau ghi “tiếp số trước”. Thông tin người bán, thông tin người mua được ghi đầy đủ ở số hoá đơn đầu tiên. Chữ ký và dấu người bán (nếu có), chữ ký người mua, giá thanh toán, phụ thu, phí thu thêm, chiết khấu thương mại, thuế GTGT được ghi trong số hoá đơn cuối cùng và gạch chéo phần còn trống (nếu có). T8/2012
  • 52. 4.2- Người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hoá, dịch vụ đã bán kèm theo hoá đơn. Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số... ngày... tháng.... năm” và có đầy đủ các chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng như trên hoá đơn Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số..., ngày..., tháng.... năm...”. Mục “tên hàng” trên hóa đơn chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng. Người bán hàng và người mua hàng thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn. Người bán hàng và người mua hàng thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn T8/2012
  • 53. 4 – XỬ LÝ HÓA ĐƠN ĐÃ LẬP 4.1- Hóa đơn lập xong chưa giao cho người mua, nếu phát hiện lập sai thì người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai. 4.2- Hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hoá đơn đã lập và giao cho người mua, người người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ thì hai bên lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hoá đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hoá đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định. T8/2012
  • 54. 4.3- Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế sau đó phát hiện sai sót thì hai bên phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất, tiền thuế GTGT cho hoá đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-). Xử lý đối với hóa đơn đã lập trong một số trường hợp cụ thể thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTCT8/2012
  • 55. 5 – XỬ LÝ HÓA ĐƠN TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG 5.1- Tổ chức, hộ, cá nhân phải thông báo hoá đơn không tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế trong các trường hợp sau: - Tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận đóng mã số thuế phải dừng việc sử dụng các loại hóa đơn đã thông báo phát hành còn chưa sử dụng. - Tổ chức, hộ, cá nhân phát hành loại hóa đơn thay thế phải dừng sử dụng các số hóa đơn bị thay thế còn chưa sử dụng. - Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn phải tiến hành hủy hóa đơn theo quy định. - Hoá đơn mất, cháy, hỏng.T8/2012
  • 56. 5.2- Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo hết giá trị sử dụng của các hóa đơn sau: - Hoá đơn không tiếp tục sử dụng do tổ chức, hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế. - Hóa đơn chưa lập mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh mà không thông báo với cơ quan thuế. - Hóa đơn chưa lập của tổ chức, hộ, cá nhân tự ý ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế. - Hóa đơn mua của cơ quan thuế mà tổ chức, hộ, cá nhân có hành vi cho, bán. T8/2012
  • 57. 6- XỬ LÝ KHI MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN 6.1- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. 6.2- Trường hợp hóa đơn được lập theo đúng quy định, sau đó người bán hoặc người mua làm mất cháy, hỏng liên 2 bản gốc đã lập thì xử lý như sau: - Hai bên lập biên bản ghi nhận sự việc, (biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn đã kê khai, nộp thuế trong tháng nào).T8/2012
  • 58. - Người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Bản sao hóa đơn này đính kèm biên bản là căn cứ để bên mua hạch toán và kê khai thuế. T8/2012
  • 59. Phần IV QUẢN LÝ HOÁ ĐƠN T8/2012
  • 60. 1 – BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được gửi cùng Hồ sơ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên quý tiếp theo. Tổ chức, hộ, cá nhân phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế. T8/2012
  • 61. Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh đến địa bàn khác, tổ chức, hộ, cá nhân phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi trước ngày gửi thông báo phát hành hoá đơn tới cơ quan thuế nơi chuyển đến. T8/2012
  • 62. 2 – LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HÓA ĐƠN - Hóa đơn tự in chưa lập được lưu trữ trong hệ thống máy tính theo chế độ bảo mật thông tin. - Hóa đơn đặt in chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có giá. - Hóa đơn đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. - Hóa đơn đã lập trong các tổ chức, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, cá nhân đó. T8/2012
  • 63. 3 – HỦY HÓA ĐƠN 3.1- Các trường hợp hủy hóa đơn: - Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn. - Tổ chức, cá nhân có hóa đơn hết giá trị sử dụng phải thực hiện hủy hóa đơn. Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế. - Hoá đơn đã được cơ quan thuế đã thông báo hết giá trị sử dụng thì tổ chức, cá nhân phải tiến hành huỷ hoá đơn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng hoặc từ ngày tìm lại được hoá đơn đã mất.T8/2012
  • 64. - Các loại hoá đơn đã lập của các đơn vị kế toán được hủy theo quy định của pháp luật về kế toán. - Các loại hoá đơn chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không hủy mà được xử lý theo quy định của pháp luật. 3.2- Hóa đơn được xác định đã hủy khi không còn nguyên dạng của bất kỳ một tờ hoá đơn nào hoặc không còn chữ trên tờ hoá đơn để có thể lắp ghép, sao chụp hoặc khôi phục lại theo nguyên bản. Hoá đơn tự in được xác định đã hủy xong nếu phần mềm tạo hoá đơn được can thiệp để không thể tiếp tục tạo ra hoá đơn. T8/2012
  • 65. 3.3- Hủy hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh: Tổ chức kinh doanh phải thành lập Hội đồng hủy hoá đơn. Hội đồng huỷ hoá đơn phải có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán.  Hộ, cá nhân kinh doanh không phải thành lập Hội đồng khi hủy hoá đơn. Hồ sơ hủy hoá đơn (lưu tại đơn vị) gồm: - Quyết định thành lập Hội đồng hủy hoá đơn. - Bảng kiểm kê hoá đơn cần hủy. - Biên bản hủy hóa đơn. - Thông báo kết quả hủy hoá đơn (được lập thành 2 bản: 1 bản lưu tại đơn vị, 1 bản gửi cơ quan thuế chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện huỷ hoá đơn).T8/2012
  • 66. 4 – TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC NHẬN IN HÓA ĐƠN - In hóa đơn theo đúng hợp đồng đã ký; không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong quá trình in hóa đơn cho tổ chức in khác thực hiện. - Quản lý, bảo quản các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn. Trường hợp muốn sử dụng các bản phim, bản kẽm để in cho các lần sau thì phải niêm phong lưu giữ các bản phim, bản kẽm. T8/2012
  • 67. - Hủy hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự dùng để tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in. - Thanh lý hợp đồng in với tổ chức, cá nhân đặt in hoá đơn - Lập báo cáo về việc nhận in hoá đơn và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một năm hai lần: lần 1 báo cáo in hoá đơn 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 20/7, lần 2 báo cáo in hoá đơn 6 tháng cuối năm chậm nhất là ngày 20/1 năm sau. T8/2012
  • 68. Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn ngừng hoạt động thì kỳ báo cáo in hoá đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức nhận in ngừng hoạt động, thời hạn nộp báo cáo về việc nhận in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động in hoá đơn. Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn mới bắt đầu hoạt động SXKD hoặc có hoạt động in hoá đơn trở lại sau khi ngừng hoạt động in thì thời gian báo cáo việc nhận in hoá đơn đầu tiên tính từ ngày bắt đầu hoạt động SXKD hoặc bắt đầu lại hoạt động in đến hết tháng 6 hoặc hết tháng 12 tùy theo thời điểm bắt đầu hoạt động in. T8/2012
  • 69. 5 – TRÁCH NHIỆM CUẢ CƠ QUAN THUẾ TRONG QUẢN LÝ HÓA ĐƠN 5.1- Tổng cục Thuế có trách nhiệm: - Thanh tra, kiểm tra hoạt động tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn trong cả nước; - Thông báo các loại hóa đơn đã được phát hành, được báo mất, không còn giá trị sử dụng. 5.2- Cục Thuế có trách nhiệm: - Quản lý hoạt động in, tạo, phát hành hóa đơn của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; - Đặt in, phát hành các loại hóa đơn để cấp, bán cho các đối tượng theo quy định; - Thanh tra, kiểm tra hoạt động tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn trên địa bàn.T8/2012
  • 70. 5.3- Chi cục Thuế có trách nhiệm: - Kiểm tra việc sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi được phân cấp quản lý thuế. - Theo dõi, kiểm tra hoạt động hủy hóa đơn trong phạm vi được phân cấp quản lý thuế. T8/2012
  • 71. Phần V PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN T8/2012
  • 72. 1 – NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOÁ ĐƠN 1.1- Nguyên tắc xử lý vi phạm, thủ tục xử phạt, các tình tiết giảm nhẹ, các tình tiết tăng nặng, thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 1.2- Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu cộng mức tối đa.T8/2012
  • 73. Trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ sẽ áp dụng mức trung bình tăng thêm hoặc mức trung bình giảm bớt. Mức trung bình tăng thêm hoặc mức trung bình giảm bớt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức trung bình hoặc chia đôi tổng số giữa mức tối đa và mức trung bình. Có trên một tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ sẽ áp dụng mức tối đa hoặc tối thiểu. Trường hợp vừa có tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ thì được bù trừ để áp dụng khung phạt theo nguyên tắc một tình tiết tăng nặng trừ cho một tình tiết giảm nhẹ. T8/2012
  • 74. 1.3- Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm phải thi hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giao quyết định xử phạt. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. T8/2012
  • 75. 2- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ TỰ IN HOÁ ĐƠN VÀ KHỞI TẠO HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ 2.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ các nội dung quy định. 2.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định. 2.3- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với hành vi tự in hóa đơn giả, khởi tạo hóa đơn điện tử giả; đồng thời bị đình chỉ quyền tự in hóa đơn và quyền khởi tạo hóa đơn điện tử trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi bị phát hiện. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định.T8/2012
  • 76. 3– XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ ĐẶT IN HOÁ ĐƠN 3.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản. 3.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với các hành vi: - Không thanh lý hợp đồng in khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn; - Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng. 3.3- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với hành vi ký hợp đồng in với cơ sở không đủ điều kiện được in hóa đơn. T8/2012
  • 77. 3.4- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không khai báo đúng quy định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành. 3.5- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành để tổ chức, cá nhân khác sử dụng. 3.6- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn giả; đồng thời bị chỉ định nhà in khi đặt in hóa đơn trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi bị phát hiện. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm các điểm 2.3, 2.5, 2.6 nêu trên phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định.T8/2012
  • 78. 4- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ IN HOÁ ĐƠN ĐẶT IN 4.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo việc in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính. 4.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với các hành vi: - Không thanh lý hợp đồng in khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành; - Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in. 4.3- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với các hành vi: - In hóa đơn khi không đủ điều kiện quy định; - Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng.T8/2012
  • 79. 4.4- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 25 triệu đồng đối với hành vi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác. 4.5- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác. 4.6- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với hành vi in hóa đơn giả; đồng thời bị đình chỉ in hóa đơn trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi bị phát hiện. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm các điểm 3.5, 3.6 nêu trên phải hủy các hóa đơn cho, bán hoặc hóa đơn giả. T8/2012
  • 80. 5– XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ MUA HOÁ ĐƠN 5.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng với hành vi khai không đúng điều kiện để được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành. 5.2- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng. 5.3- Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua. 5.4- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã mua và chưa lập. Tổ chức, cá nhân vi phạm các điểm 5.2, 5.4 nêu trên phải hủy các loại hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập.T8/2012
  • 81. 6- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VỀ PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN 6.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với các hành vi: - Lập Tờ thông báo phát hành không đầy đủ nội dung; - Không gửi, không niêm yết Tờ thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định. 6.2- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn mà đã sử dụng hóa đơn. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm còn phải thực hiện các thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định.T8/2012
  • 82. 7- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM VÈ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN KHI BÁN HÀNG HOÁ, CUNG ỨNG DỊCH VỤ 7.1- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1 triệu đồng đối với hành vi không ghi đủ hoặc ghi không đúng các nội dung in sẵn khi lập hóa đơn. 7.2- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với các hành vi: - Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua; - Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không phải lập hoá đơn. T8/2012
  • 83. 7.3- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 10 triệu đồng với các hành vi: - Không hủy các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng. - Không nộp báo cáo hóa đơn đã sử dụng theo quy định. 7.4- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. 7.5- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán trên 200.000 đồng; cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.T8/2012
  • 84. 7.6- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 25 triệu đồng đối với các hành vi: - Lập hóa đơn có sai lệch nội dung giữa các liên; - Không báo cáo việc mất hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho khách hàng. 7.7- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 60 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn bất hợp pháp. 7.8- Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập. 7.9- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn khống.T8/2012
  • 85. 8- XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM KHÁC 8.1- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi làm mất hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách. 8.2- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm 8.3 dưới đây. 8.3- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn lập khống. T8/2012
  • 86. 9 - THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN 9.1- Cơ quan thuế các cấp, cơ quan thanh tra chuyên ngành tài chính được quyền thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP. 9.2- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được thực hiện theo quy định tại các Điều 29, 30, 36 và 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 9.2- Trường hợp vi phạm hành chính về hoá đơn mà dẫn đến hành vi khai sai làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì xử phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế.T8/2012
  • 87. 9.3- Trường hợp vi phạm có liên quan đến hoạt động in hóa đơn giả đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để khởi tố theo quy định. T8/2012
  • 89.  Thông tư số 153/2010/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.  Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện kiểm kê để xác định hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đã mua hoặc hoá đơn do doanh nghiệp đã tự in theo quy định tại Thông tư số 120/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính còn chưa sử dụng. Trường hợp không có nhu cầu tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ thì thực hiện huỷ hoá đơn và tiến hành tạo hoá đơn, thông báo phát hành hoá đơn mới theo quy định. T8/2012
  • 90. Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải đăng ký hoá đơn tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/03/2011. Thời hạn gửi đăng ký chậm nhất là ngày 20/01/2011. Trường hợp đến hết ngày 31/03/2011 chưa sử dụng hết hóa đơn này thì tổ chức, cá nhân thực hiện hủy hoá đơn theo quy định.  Cơ quan thuế chỉ thực hiện bán hoá đơn cho doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 11 Thông tư 153/2010/TT- BTC) trong năm 2011. Từ năm 2012 trở đi các doanh nghiệp phải tự tạo hoá đơn để sử dụng. T8/2012

Editor's Notes

  1. T8/2012