1. Người trình bầy: Lê Thị Thuỷ
HƯỚNG DẪN KHAI
THUẾ, NỘP THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng nộp thuế TTĐB là tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB và các tổ chức, cá
nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế
thay đối tượng nộp thuế theo quy định tại
khoản 1.c điều 2 của luật Quản lý thuế.
3. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà; Rượu; Bia;
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; Xăng các loại, nap-
ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để pha
chế xăng; Điều hòa nhiệt độ công suất từ
90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã,
hàng mã.
4. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, mát-xa
(Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke); Kinh
doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy
giắc-pót (jackpot); Kinh doanh giải trí có
đặt cược; Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ
hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.
3. Nguyên tắc khai thuế và hồ sơ khai thuế
TTĐB
Thuế TTĐB là loại thuế khai theo tháng và
khai theo lần phát sinh.
5. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
Hồ sơ khai thuế TTĐB ban hành kèm theo
thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính bao gồm:
Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB
Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ
bán ra chịu thuế TTĐB theo mẫu số 01-
1/TTĐB
Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua
vào chịu thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có)
theo mẫu số 01-2/TTĐB.
6. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
4. Hồ sơ khai thuế hợp lệ
5. Khai bổ sung thuế TTĐB
Trường hợp khai bổ sung:
NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho
cơ quan thuế có sai sót nhầm lẫn, làm tăng
giảm số thuế phải nộp.
NNT lập 01 hồ sơ khai bổ sung cho mỗi kỳ
khai thuế cần bổ sung. Trường hợp trong
một tháng phát hiện sai sót của nhiều kỳ
thì phải lập nhiều hồ sơ khai bổ sung.
7. PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
Thời gian lập và nộp hồ sơ khai bổ sung:
Hồ sơ khai bổ sung thuế TTĐB bao gồm:
Tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01/TTĐB của
kỳ kê khai thuế cần điều chỉnh theo số đã
điều chỉnh.to khai TTDB thang.xls
Bản giải trình bổ sung mẫu số 01/KHBS.
Tài liệu giải thích cho bản giải trình khai bổ
sung.
8. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB
Trước tiên NNT lập các Bảng kê hàng hoá,
dịch vụ bán ra, mua vào ghi số liệu để lập
Tờ khai thuế TTĐB.
Hồ sơ khai thuế cần ghi rõ lập cho kỳ tính
thuế nào (tháng … năm…)
Các số liệu kê khai: Số tiền ghi trên tờ khai
làm tròn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Đối
với các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống
không ghi. Số có giá trị âm thì ghi trong ngoặc
9. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB
I. Hướng dẫn lập Bảng kê 01-1/TTĐB.
Căn cứ để lập bảng kê
Các hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra chịu
thuế TTĐB.
NNT kê khai HHDV bán ra chịu thuế
TTĐB theo từng hoá đơn chứng từ bán
ra. Trường hợp trên một hoá đơn có nhiều
loại HHDV thì mỗi loại hàng hoá, dịch vụ
ghi vào một dòng hoặc có thể ghi gộp các
HHDV cùng loại, có cùng mức thuế suất
thuế TTĐB vào 1 dòng.
10. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
Cách kê khai từng chỉ tiêu như sau:
1. Chỉ tiêu “Hoá đơn bán hàng”: Các
Cột (2); Cột (3); Cột (4)
2. Chỉ tiêu “Tên khách hàng”: Cột (5)
3. Chỉ tiêu “Tên hàng hoá, dịch vụ”:
Cột (6)
Ghi rõ ràng, chính xác tên từng hàng hoá
dịch vụ chịu thuế TTĐB tương ứng với mỗi
tờ hoá đơn.
11. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
4. Chỉ tiêu “Số lượng”: Cột (7)
Ghi số lượng bán của hàng hoá dịch vụ
chịu thuế TTĐB đúng với số lượng được
phản ánh trên mỗi tờ hoá đơn.
Trường hợp 1 loại hàng hoá khi bán ra
NNT sử dụng các đơn vị tính khác nhau thì
ở dòng tổng cộng cột (7) phải quy đổi về 1
đơn vị thống nhất (như đối với rượu, bia
nên quy đổi về lít để tránh nhầm lẫn).
12. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
5. Chỉ tiêu “Đơn giá”: Cột (8)
Là giá chưa có thuế GTGT trên mỗi tờ hoá
đơn.
Trường hợp đơn giá trên hoá đơn là giá đã
có thuế GTGT thì tính theo công thức:
Giá bán chưa
có thuế
GTGT
=
Giá bán có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế GTGT (10%)
13. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
Riêng đối với dịch vụ không xác định được
số lượng dịch vụ đã cung cấp thì không
cần ghi chỉ tiêu “Số lượng” và “Đơn giá” ở
dòng tổng cộng. (Ví dụ: kinh doanh
casino…).
6. Chỉ tiêu “Doanh số bán có thuế TTĐB
(không có thuế GTGT)”: Cột (9)
Là doanh số bán chưa có thuế GTGT trên
hoá đơn hoặc tính theo công thức:
14. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
Sau khi kê khai đầy đủ các hoá đơn vào
Bảng kê 01-1/TTĐB, NNT tính tổng cộng
về số lượng và doanh số bán có thuế
TTĐB (không có thuế GTGT) cho mỗi loại
HHDV chịu thuế TTĐB theo từng loại thuế
suất, ghi vào chỉ tiêu dòng “Tổng cộng”
của bảng kê ghi vào các dòng tương
ứng ở cột (4) và cột (5) của tờ khai thuế
TTĐB 01/TTĐB.
15. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
1/TTĐB)
Ví dụ:
VD 01-1/TTÐB
16. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (tiếp)
II. Hướng dẫn lập Bảng kê 01-2/TTĐB
TTDB.VD 01.2.doc
Căn cứ để lập bảng kê
Các hoá đơn, chứng từ mua nguyên liệu
đầu vào đã chịu thuế TTĐB trong kỳ và
của các kỳ trước chưa khâu trừ hoặc đã
khấu trừ nhưng chưa hết.
Cách kê khai từng chỉ tiêu như sau:
17. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
1. Tại mục I “Bảng tính thuế TTĐB của
nguyên liệu mua vào” :
Việc kê khai thực hiện theo từng hoá đơn,
chứng từ.
Mỗi hoá đơn, chứng từ nộp thuế kê khai
vào một dòng.
18. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
Trường hợp có nhiều loại nguyên liệu mua
vào đã nộp thuế TTĐB thì theo dõi riêng đối
với từng loại nguyên liệu.
b) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB đã nộp”: Cột (7)
Trường hợp nguyên liệu mua vào là hàng
nhập khẩu thì căn cứ hoá đơn, chứng từ
nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu để ghi vào
cột này.
19. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
Trường hợp nguyên liệu mua vào là hàng
hoá sản xuất trong nước thì căn cứ giá mua
có thuế TTĐB trên hoá đơn mua vào để
tính ra số thuế TTĐB đã nộp theo công
thức:
Thuế TTĐB =
Giá mua có thuế TTĐB
(Không có thuế GTGT)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
x
Thuế
suất
TTĐB
20. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
c) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên
liệu mua vào”: Cột (8)
Thuế TTĐB/1 đvị
NL mua vào (8)
=
Thuế TTĐB đã nộp, đã trả (7)
Số lượng đơn vị NL mua vào (6)
21. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
d) Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ
trước”: Cột (9): Là luỹ kế số thuế TTĐB đã
khấu trừ các kỳ trước của NL mua vào đã
nộp thuế TTĐB nhưng đến kỳ này chưa
khấu trừ hết.
e) Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ
đến kỳ này”: Cột (10)
Đối với các hoá đơn, chứng từ mua vào
trong tháng = Số liệu cột (7).
22. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
Đối với các hoá đơn, chứng từ mua vào của
các tháng trước đã thực hiện khâu trừ thì:
cột (10 ) = cột (7 ) – cột (9)
2. Tại mục II “Bảng tính thuế TTĐB của
nguyên liệu được khấu trừ”:
a) Chỉ tiêu tại cột (2) và cột (3)
b) Chỉ tiêu “Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB
đầu vào” Cột (4): Ghi như chỉ tiêu (5) của
mục I bảng kê này.
23. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
c) Chỉ tiêu “Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị
sản phẩm tiêu thụ”: Cột (5)
Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ chịu thuế
TTĐB có khấu trừ thuế TTĐB của nguyên
liệu mua vào đã nộp thuế TTĐB mà NNT đã
khai báo với cơ quan thuế.
d) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên
liệu đầu vào” Cột (6): Lấy từ chỉ tiêu (8) của
24. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
e) Chỉ tiêu “Tổng thuế TTĐB đầu vào được
khấu trừ” kỳ này: Cột (7)
Cột (7) = cột (3) x cột (5) x cột (6)
Số liệu ở cột (7) được dùng để ghi vào chỉ
tiêu cột (8) tờ khai thuế 01/TTĐB cùng kỳ
khai thuế tương ứng với loại hàng hoá
được khấu trừ thuế TTĐB.
25. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-
2/TTĐB)
Lưu ý: Tổng số thuế TTĐB được khấu trừ
đối với nguyên liệu mua vào (luỹ kế) tối đa
không vượt quá số thuế TTĐB đã nộp đối
với nguyên liệu đó.
Ví dụ:
VD 01-2/TTÐB
26. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
III. Hướng dẫn lập Tờ khai 01/TTĐB
1. Căn cứ lập tờ khai
NNT căn cứ số liệu trên bảng kê HHDV
bán ra, bảng kê hoá đơn HHDV mua vào
chịu thuế TTĐB trong kỳ để lập tờ khai
thuế TTĐB
2. Cách lập tờ khai
27. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
a) Trường hợp không phát sinh hoạt
động mua bán trong kỳ tính thuế:
NNT vẫn phải lập hồ sơ khai thuế và điền
dấu (X) vào chỉ tiêu “Doanh số bán (chưa
có thuế GTGT)” ở các dòng “Hàng hoá
chịu thuế TTĐB”; “Dịch vụ chịu thuế
TTĐB”; “Hàng hoá thuộc trường hợp không
phải chịu thuế TTĐB” của tờ khai. Hoặc
đánh dấu (X) vào ô ghi chỉ tiêu “Không
phát sinh doanh số bán” nếu mẫu biểu có
ô này.
28. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
b) Chỉ tiêu “Tên HHDV”: Cột (2)
Chỉ tiêu I: “Hàng hóa chịu thuế TTĐB”: Mỗi
loại HHDV chịu thuế TTĐB có cùng tên gọi
và cùng mức thuế suất được kê vào một
dòng hoặc ghi theo tên HHDV phù hợp với
danh mục biểu thuế suất thuế TTĐB.
Chỉ tiêu II: “Dịch vụ chịu thuế TTĐB”
Chỉ tiêu III: “Hàng hóa thuộc trường hợp
không phải chịu thuế TTĐB”: chỉ ghi tên,
loại hàng hóa, số lượng, doanh số bán, các
chỉ tiêu khác không phải ghi.
29. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
c) Chỉ tiêu “Đơn vị tính”- Cột (3)
Tùy theo từng loại hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ cơ sở kinh doanh ghi đơn vị
tính phù hợp như:
Đối với hàng hóa là Rượu, bia: Đơn vị tính
là chai, két, thùng hoặc lít theo thực tế bán
của NNT nhưng ở phần tổng cộng của các
Bảng kê và trên tờ khai thuế phải thống
nhất cùng một loại đơn vị tính.
30. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
Đối với hàng hoá là xăng, nap-ta và các
chế phẩm khác để pha chế xăng: Đơn vị
tính là lít.
Đối với hàng hóa là thuốc lá điếu: Đơn vị
tính là bao.
Đối với hàng hóa là ô tô, máy điều hoà
không khí: Đơn vị tính là chiếc.
Hoạt động xổ số: Đơn vị tính là vé.
Dịch vụ vũ trường: Đơn vị tính là vé theo
lượt/người.
31. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
Dịch vụ karaokê, kinh doanh golf: Đơn vị
tính là vé tính theo giờ.
Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB cung ứng
cho người tiêu dùng, nhưng không xác định
được đơn vị tính của loại dịch vụ đó, thì
không khai vào cột này như: Tiền bán thẻ
hội viên câu lạc bộ chơi golf, tiền ký quỹ
chơi golf, kinh doanh khác trong vũ
trường,...
32. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
d) Chỉ tiêu “Sản lượng tiêu thụ”- Cột
(4)
Đối với hàng hoá: ghi tổng số lượng thực tế
của từng loại hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Đối với dịch vụ: Nếu xác định được tổng
lượng dịch vụ đã cung ứng trong kỳ thì ghi
vào chỉ tiêu này.
Hoặc ghi theo số liệu trên cột (7) ở dòng
Tổng cộng của mỗi loại hàng hoá, dịch
33. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
e) Chỉ tiêu “Doanh số bán chưa có
thuế GTGT”- Cột (5):
Ghi theo số liệu trên cột (9) ở dòng Tổng
cộng của mỗi loại hàng hoá, dịch vụ trong
Bảng kê 01-1/TTĐB.
f) Chỉ tiêu “Giá tính thuế TTĐB”- Cột
(6)
Giá tính thuế TTĐB =
Số liệu trên cột (5)
1 + % Thuế suất thuế TTĐB (Cột 7)
34. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
Riêng đối với bia hộp, giá tính thuế TTĐB
được xác định theo giá bán chưa có thuế
GTGT trừ giá trị vỏ hộp theo công thức:
Trong đó: Giá trị vỏ hộp được ấn định theo
mức 3.800đ/lít bia hộp
Giá tính thuế TTĐB =
Số liệu trên cột (5) – Giá trị vỏ hộp
1 + % Thuế suất thuế TTĐB (Cột 7)
35. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
g) Chỉ tiêu “Thuế suất thuế TTĐB”- Cột
(7)
Căn cứ theo mức thuế suất quy định tại
biểu thuế suất thuế TTĐB hiện hành.
h) Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB được khấu
trừ”- Cột (8)
Căn cứ vào chỉ tiêu tại cột số (7) - phần II
của Bảng kê 01-2/TTĐB để ghi vào chỉ tiêu
này.
36. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
i) Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế TTĐB của
các kỳ trước”- Cột (9)
Do đã lập hồ sơ khai thuế bổ sung đối với các
trường hợp tăng giảm thuế TTĐB độc lập
với tờ khai. Vì vậy, cột (9) không phải ghi
số liệu.
j) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB phải nộp”- Cột
(10)
37. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
Xác định số thuế TTĐB phải nộp đối với
từng loại hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ chịu
thuế TTĐB trong kỳ
Thuế
TTĐB
phải
nộp
(Cột 10)
=
Giá
tính
thuế
TTĐB
(Cột 6)
x
Thuế
suất
thuế
TTĐB
(Cột 7)
-
Thuế
TTĐB
được
khấu
trừ
(Cột 8)
-
Thuế
TTĐB
điều
chỉnh
giảm
(Cột 9-
nếu có)
38. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/TTĐB)
Xác định tổng số thuế TTĐB phải nộp
Sau khi đã xác định được số thuế TTĐB
phải nộp của từng loại hàng hoá, dịch vụ
trong kỳ tính tổng số thuế của các nhóm
chỉ tiêu I, II và III trên cột (2) tính Tổng
cộng số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ tại
dòng tổng cộng của cột số (10).
Ghi chú: Tờ khai 01/TTĐB được sử dụng
chung cho cả hai trường hợp khai theo
tháng và khai theo lần phát sinh.
39. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
IV. Hướng dẫn lập Hồ sơ khai thuế
TTĐB bổ sung (mẫu 01/KHBS)
1. Cách lập tờ khai mẫu số 01/TTĐB mới của
kỳ kê khai cần điều chỉnh: NNT kê khai
đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai 01/TTĐB
theo số liệu mới (số sau khi đã điều chỉnh)
2. Cách lập bản giải trình khai bổ sung, điều
chỉnh mẫu số 01/KHBS
40. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
a) Cách ghi các chỉ tiêu theo cột dọc:
Cột (2)- Chỉ tiêu điều chỉnh: Ghi tên nhóm
hàng hoá, dịch vụ có điều chỉnh thuế
TTĐB phải nộp.
Cột (3)- Mã số chỉ tiêu: Bỏ trống
Cột (4)- Số đã kê khai: Ghi số thuế TTĐB
theo tên nhóm, hàng hoá, dịch vụ đã kê
khai của kỳ khai thuế có số liệu cần điều
chỉnh
41. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
Cột (5)- Số điều chỉnh: Ghi theo số thuế
TTĐB theo thực tế phát sinh của từng
nhóm hàng hoá, dịch vụ tương ứng của kỳ
khai thuế cần điều chỉnh (theo số đã điều
chỉnh).
Cột (6)- Chênh lệch giữa số điều chỉnh với
số đã kê khai
cột (6) = cột (5) - cột (4).
Trường hợp số liệu ở cột (5)< số liệu cột (4)
thì ghi dấu âm (-).
42. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
b) Cách ghi các chỉ tiêu theo dòng:
Chỉ tiêu I “Điều chỉnh tăng số thuế phải
nộp”: Ghi theo thứ tự từng loại HHDV có
điều chỉnh thuế TTĐB phải nộp.
Chỉ tiêu II “Điều chỉnh giảm số thuế phải
nộp”: Ghi giống chỉ tiêu I.
Chỉ tiêu III “Tổng hợp điều chỉnh số thuế
phải nộp”: Phản ánh dòng tổng của các cột
4, cột 5 và cột 6.
43. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
Nếu tổng cột (6) >0 thì NNT phải nộp
khoản tăng thêm theo số liệu ở dòng này
và khoản tiền phạt chậm nộp cho cơ quan
thuế.
Nếu tổng cột (6) < 0 thì NNT được điều
chỉnh giảm số tiền thuế, tiền phạt (nếu có)
tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ
khai thuế bổ sung; hoặc được bù trừ số
thuế điều chỉnh giảm vào số thuế phát sinh
của lần khai thuế tiếp theo.
44. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
Cả hai trường hợp trên (điều chỉnh tăng và
điều chỉnh giảm) đều không phản ánh số
liệu điều chỉnh này vào tờ khai 01/TTĐB
mà lập và nộp hồ sơ khai bổ sung riêng
độc lập với tờ khai thuế.
c) Xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có)
tại phần B của bản giải trình
Số thuế phải nộp tăng thêm: Là số thuế lấy
ở dòng tổng cộng cột (6).
45. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
Xác định số tiền phạt chậm nộp:
Số ngày chậm nộp: Tính từ ngày tiếp sau
ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai
thuế của kỳ tính thuế phải điều chỉnh đến
ngày lập hồ sơ khai bổ sung.
Số
tiền
phạt
chậm
nộp
=
Tổng
số thuế
điều
chỉnh
tăng
x
Số
ngày
chậm
nộp
x 0,05%
46. PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01/KHBS)
d) Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm
NNT ghi rõ nguyên nhân làm tăng, giảm số
thuế phải nộp cho từng trường hợp cụ thể.
Tài liệu đính kèm: Trường hợp NNT có các
tài liệu chứng minh liên quan đến việc làm
tăng, giảm số thuế phải nộp thì ghi đầy đủ
và phải nộp kèm hồ sơ này.
Ví dụ: