SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh
Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ
1 | P a g e
CÁC DẠNG THOÁT NƯỚC
Về nguyên tắc, tất cả các thông số mô hình trong PLAXIS có ý nghĩa đại diện cho phản
ứng hiệu dụng của đất. Ví dụ: mối liên hệ giữa ứng suât và biến dạng liên đới tới cấu trúc
đất. Một đặc tính quan trọng của đất là sự có mặt của nước lỗ (trong) lỗ rỗng. Áp lực nước
lỗ rỗng có tác động rất lớn tới phản ứng của đất (quan hệ theo thời gian). Plaxis có đề xuất
một vài tùy chọn để có thể hợp nhất tương tác nước-kết cấu đất trong phản ứng của đất.
Tùy chọn nâng cao nhất là phân tích đầy đủ mối liên hệ biến dạng-dòng chảy.Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp, có thể chỉ cần phân tích phản ứng dài hạn (thoát nước / drained)
hoặc ngắn hạn (không thoát nước / undrained) mà không cần quan tâm tới sự phát triển
áp lực nước lỗ rỗng theo thời gian. Trong trường hợp không thoát nước (undrained), áp
lực nước lỗ rỗng dư được sinh ra do kết quả của sự thay đổi ứng suất (gia tải hoặc dỡ tải).
Sự tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng dư này theo thời gian có thể được phân tích bằng tính toán
cố kết (consolidation).
Tương tác đơn giản nước-kết cấu đất, được kể tới trong tính toán dẻo (Plastic), phân tích
an toàn (Safety) hoặc phân tích động (Dynamic), được định nghĩa bởi các thông số thoát
nước (Drainage type). Plaxis đề xuất sự lựa chọn giữa cac dạng thoát nước:
Ứng xử thoát nước: Sử dụng thiết lập này không sinh ra áp lực nước lỗ rỗng dư. Đây là
trường hợp rõ ràng cho các loại đất khô và thoát nước hoàn toàn do độ thấm cao (các loại
cát) và/hoặc tốc độ ra tải thấp. Tùy chọn này cũng có thể được sử dụng để mô hình hóa
ứng xử dài hạn của đất mà không cần phải mô hình chính xác lịch sử gia tải không thoát
nước và cố kết.
Ứng xử không thoát nước: Sử dụng thiết lập này đối với đất bão hòa trong trường hợp
nước lỗ rỗng không thể chảy tự do giữa các kết cấu đất (soil skeleton). Dòng chảy của
nước lỗ rỗng có thể thỉnh thoảng được bỏ quả qua do độ thấm ít (đất sét) và/hoặc tốc độ
gia tải nhanh. Tất cả các cụm được chỉ định là không thoát nước sẽ thực sự ứng xử không
thoát nước, thậm chí nếu các cụm hoặc một phần của cụm ở vị trí phía trên mực nước
ngầm.
Có ba phương pháp khác nhau để mô hình ứng xử của đất không bão hòa.
Phương pháp A là phân tích ứng suất hữu hiệu không thoát nước với độ cứng hữu hiệu và
cường độ hữu hiệu. Phương pháp này sẽ đưa ra dự đoán của áp lực nước lỗ rỗng và tiếp
sau đó có thể phân tích cố kết. Sức kháng cắt không thoát nước (Su) là hệ quả của mô hình
hơn là thông số đầu vào.
Phương pháp B là phân tích ứng suất hữu hiệu với thông số độ cứng hữu hiệu và thông số
cường độ không thoát nước. Sức kháng cắt không thoát nước Su không được cập nhật, vì
đây là thông số đầu vào.
Phương pháp C là phân tích không thoát nước ứng suất tổng với tất cả các thông số không
thoát nước. Phương pháp này sẽ không đưa ra được dự đoán về áp lực nước lỗ rỗng. Do
đó sẽ không hữu dụng để tiến hành phân tích cố kết.
MÔ HÌNH ỨNG XỬ KHÔNG THOÁT NƯỚC
Trong điều kiện không thoát nước, không diễn ra việc di chuyển của nước. Kết quả là áp
lực dư lỗ rỗng được sinh ra. Phân tích Không Thoát Nước là phù hợp khi:
• Độ thấm là nhỏ hoặc tốc độ gia tải nhanh
• Ứng xử ngắn hạn được xem xét tới
Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh
Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ
2 | P a g e
Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số độ cứng hiệu quả
Sự thay đổi ứng suất trung bình tổng trong vật liệu không thoát nước ở giai đoạn tính toán
dẻo (Plastic) dẫn tới xuất hiện áp lực dư nước lỗ rỗng. Plaxis phân biệt giữa áp lực nước
lỗ rỗng ở trạng thái tĩnh với áp lực dư nước lỗ rỗng. Áp lực dư nước lỗ rỗng được sinh ra
do sự thay đổi thể tích rất nhỏ xuất hiện trong quá trình tính toán dẻo và giả thiết là nước
lỗ rỗng ít có khả năng nén được (nhưng không phải là không). Có thể sử dụng lựa chọn
này để mô hình ứng xử vật liệu không thoát nước dựa trên thông số độ cứng hiệu quả cho
tất cả các vật liệu trong Plaxis.
Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số cường độ hiệu quả
Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước có thể được sử dụng trong tổ hợp gồm
cường độ hiệu quả φ’ và c’ để mô hình cường độ chống cắt không thoát nước của vật liệu.
Trong trường hợp này, sự phát triển của áp lực nước lỗ rỗng đóng vai trò chính trong việc
cung cấp đúng lộ trình ứng suất hiệu quả dẫn tới sự phá hủy tại giá trị thực thế của cường
độ chống cắt không thoát nước (cu hoặc Su). Tuy nhiên cần lưu ý rằng hầu hết các mô hình
đất không có khả năng cung cấp đúng lộ trình ứng suất hiệu quả trong gia tải không thoát
nước. Kết quả là chúng sẽ tính ra sai cường độ kháng cắt không thoát nước nếu như cường
độ của vật liệu được khai báo dựa trên thông số cơ bản bản sức kháng cắt hiệu quả. Một
vấn đề khác là với thông số cường độ hiệu quả của vật liệu không thoát nước thường không
được cung cung trong hồ sơ khảo sát địa chất.
Ích lợi của việc sử dụng thông số cường độ hiệu quả trong điều kiện gia tải không thoát
nước là sau quá trình cố kết sẽ thu được sự gia tăng cường độ kháng cắt, mặc dù sự gia
tăng cường độ kháng cắt này có thể là sự định tính không chính xác, lý do như đã được
trình bày ở trên.
Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số cường độ không thoát
nước
Đặc biệt với đất yếu, thông số cường độ hiệu quả không phải luôn luôn sẵn có, và trong
nhiều trường hợp lại xác định sức kháng cắt không thoát nước (cu hoặc Su) từ thí nhiệm
không thoát nước. Sức kháng cắt không thoát nước lại càng không dễ dàng thu được thông
số cường độ hiệu quả φ’ và c’. Hơn nữa, thậm chí một khi có thể xuacs định các thông số
cường độ hiệu quả một cách chính xác, cần phải cẩn thận để xem các thông số cường độ
hiệu quả này có thể giúp cung cấp chính xác sức kháng cắt không thoát nước trong phân
tích hay không. Lý do là bởi vì lộ trình ứng suất hiệu quả phụ thuộc vào phân tích không
thoát nước có thể không giống với thực tế do những giới hạn trong việc áp dụng các mô
hình đất.
Để có thể trực tiếp kiểm soát cường độ kháng cắt, PLAXIS cho phép phân tích ứng suất
hiệu quả không thoát nước với thông số đầu vào trực tiếp của cường độ khoáng cắt không
thoát nước (Undrained (B)).
Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh
Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ
3 | P a g e
1. KHÔNG THOÁT NƯỚC A (UNDRAINED A)
Sự thoát nước dạng Không thoát nước A (Drainage type Undraied A) cho phép mô hình
ứng xử không thoát nước sử dụng thông số hiệu quả của độ cứng và cường độ. Những
đặc điểm chính của phương pháp Không thoát nước A (Undrained A) là:
• Tính toán không thoát nước được thực hiện như là phân tích ứng suất hiệu quả.
Các thông số độ cứng hiệu quả và cường độ hiệu quả được sử dụng.
• Áp lực nước lỗ rỗng được tạo ra nhưng có thể không chính xác, phụ thuộc vào việc
lựa chọn mô hình và thông số.
• Sức kháng căt không thoát nước Su không phải là một thông số đầu vào nhưng là
một thông số đầu ra chính trong xác lập mô hình. Kết quả biến động sức kháng cắt
cần được kiểm tra lại với dữ liệu đã biết.
• Phân tích cố kết có thể được thực hiện sau khi tính toán không thoát nước, cái mà
ảnh hưởng tới sức kháng cắt.
2. KHÔNG THOÁT NƯỚC B (UNDRAINED B)
Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh
Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ
4 | P a g e
Thoát nước dạng không thoát nước B (Drainage type Undrained B) cho phép mô hình ứng
xử không thoát nước xử dụng thông số độ cứng hiệu quả và thông số cường độ không
thoát nước. Những đặc điểm chính của phương pháp Không thoát nước B (Undrained B)
là:
• Tính toán không thoát nước được thực hiện như là phân tích ứng suất hiệu quả
• Thông số độ cứng hiệu quả và thông số cường độ không thoát nước được sử dụng
• Áp lực nước lỗ rộng được tạo ra, nhưng có thể rất không chính xác
• Sức kháng cắt không thoát nước Su là một thông số đầu vào
• Phân tích cố kết có thể không được thực hiện sau khi tính toán không thoát nước.
Nếu phân tích cố kết vẫn phải được tính toán bằng mọi giá thì giá trị Su cần phải
được cập nhật
3. KHÔNG THOÁT NƯỚC C (UNDRAINED C)
Thoát nước dạng không thoát nước C (Drained type Undrained C) cho phép mô hình ứng
xử không thoát nước xử dụng phân tích ứng suất tổng với các thông số không thoát nước.
Trong trường hợp này độ cứng được sử dụng là mô đun đàn hồi Young không thoát nước
Eu và hệ số không thoát nước Poisson υu , và cường độ được sử dụng mô hình là sức
kháng cắt không thoát nước cu (Su) và φ = φu = 0o
. Thông thường, hệ số không thoát nước
Poisson được sử dụng gần với giá trị 0.5 (từ 0.495 đến 0.499). Giá trị chính xác 0.5 không
thể được xử dụng do dẫn tới lỗi ma trận độ cứng. Điều bất lợi của việc áp dụng phương
pháp này là không có sự phân biệt giữa ứng suất hiệu quả và áp lực nước lỗ rỗng. Do đó,
tất cả các thông số đầu ra liên quan tới ứng suất hiệu quả cần phải được nội suy từ ứng
suất tổng và tất cả các áp lực nước lỗ rỗng có giá trị bằng 0. Cần lưu ý rằng, nhập trực tiếp
sức kháng cắt không thoát nước, phần mềm sẽ không thể tự động đưa ra sự tăng cường
độ kháng cắt của đất khi cố kết. Những đặc điểm chính của phương pháp Không thoát
nước C (Undrained C) là:
• Tính toán không thoát nước được thực hiện là phân tích ứng suất tổng
• Thông số độ cứng không thoát nước và thông số cường độ không thoát nước được
sử dụng
Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh
Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ
5 | P a g e
• Áp lực nước lỗ rỗng không được tạo ra
• Sức kháng cắt không thoát nước Su là một thông số đầu vào
• Phân tích cố kết không hữu dụng và cũng không nên được tính toán. Nếu vẫn cố
gắng phân tích cố kết bằng mọi giá, giá trị Su cần phải được cập nhật.
TÓM TẮT
Bảng 1: Dạng ứng xử Không thoát nước của vật liệu trong Plaxis
Phương
pháp
Khía cạnh
phân tích
Dạng ứng xử
của vật liệu
Thông số
cường độ
Thông số
độ cứng
Lưu ý
A Ứng suất
hiệu quả
(Effective)
Không thoát
nước
(Undrained)
c’
φ’
ψ’
E50’
υ’
• Được khuyên
dùng, nhưng cần
cẩn thận với mô
hình MC
• Ứng xử của đất
luôn được điều
khiển bởi ứng
suất hiệu quả
• Sự gia tăng
cường độ kháng
cắt của đất trong
quá trình cố kết
được kể tới
• Cần thiết cho việc
khai thác các tính
năng đặc biệt của
các mô hình như
HS, SS, SSC
B Ứng suất
hiệu quả
(Effective)
Không thoát
nước
(Undrained)
c = cu
φ = 0
ψ = 0
E50’
υ’
• Chỉ được dùng khi
không có thông tin
về các thông số
cường độ hiệu
quả
• Có thể an toàn
hơn so với
phương pháp A
khi sử dụng mô
hình MC
• Không thể được
sử dụng với mô
hình Soft Soil và
Soft Soil Creep
C Ứng suất
tổng
(Total)
Thoát nước
(Drained)
c = cu
φ = 0
ψ = 0
Eu
υu = 0.495
• KHÔNG khuyên
dùng
• Không có thông
tin về sự phân bố
áp lực dư nước lỗ
rỗng (phân tích
ứng suất tổng)

More Related Content

What's hot

Công trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếuCông trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếucuong cuong
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHồ Việt Hùng
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfLe Hung
 
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018VOBAOTOAN
 
Freyssinet Vietnam
Freyssinet VietnamFreyssinet Vietnam
Freyssinet Vietnamneikrof
 
Ve them duong luoi bat ky trong etabs - bai 2
Ve them duong luoi bat ky trong etabs -  bai 2Ve them duong luoi bat ky trong etabs -  bai 2
Ve them duong luoi bat ky trong etabs - bai 2VOBAOTOAN
 
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFE
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFEKIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFE
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFEVOBAOTOAN
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá TầmGiáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầmshare-connect Blog
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuTung Nguyen Xuan
 
2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thep2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thepthinhkts339
 
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạo
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu ĐạoCơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạo
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạoshare-connect Blog
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếshare-connect Blog
 
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6VOBAOTOAN
 
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFEVẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFEVOBAOTOAN
 
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấu
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấuTính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấu
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấuKiến Trúc KISATO
 
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầng
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầngỨng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầng
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầngHuytraining
 
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁY
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁYKINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁY
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁYVOBAOTOAN
 
Giáo trình robot structural tập 2
Giáo trình robot structural tập 2Giáo trình robot structural tập 2
Giáo trình robot structural tập 2Huytraining
 

What's hot (20)

Công trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếuCông trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếu
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
 
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
 
Đề tài: Ổn định của cột bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật, HAY
Đề tài: Ổn định của cột bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật, HAYĐề tài: Ổn định của cột bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật, HAY
Đề tài: Ổn định của cột bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật, HAY
 
Freyssinet Vietnam
Freyssinet VietnamFreyssinet Vietnam
Freyssinet Vietnam
 
Ve them duong luoi bat ky trong etabs - bai 2
Ve them duong luoi bat ky trong etabs -  bai 2Ve them duong luoi bat ky trong etabs -  bai 2
Ve them duong luoi bat ky trong etabs - bai 2
 
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFE
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFEKIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFE
KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CỌC TRONG SAFE
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá TầmGiáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
Giáo trình Bê tông cốt thép 3 - Võ Bá Tầm
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
 
SAP 2000
SAP 2000SAP 2000
SAP 2000
 
2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thep2.cau tao-cot-thep
2.cau tao-cot-thep
 
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạo
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu ĐạoCơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạo
Cơ học đất - Lê Xuân Mai, Đỗ Hữu Đạo
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
 
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6
MÔ HÌNH MÁI TOLE TRONG ETABS NHƯ THẾ NÀO? - Bài 6
 
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFEVẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
VẼ COLUMN STRIPS HAY MIDDLE STRIPS TRONG SAFE
 
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấu
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấuTính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấu
Tính toán nội lực dầm chính trong vòng 4 nốt nhạc_ kỹ sư kết cấu
 
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầng
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầngỨng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầng
Ứng dụng Etabs trong tính toán thiết kế nhà cao tầng
 
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁY
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁYKINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁY
KINH NGHIÊM BỐ TRÍ LÕI VÁCH THANG MÁY
 
Giáo trình robot structural tập 2
Giáo trình robot structural tập 2Giáo trình robot structural tập 2
Giáo trình robot structural tập 2
 

Similar to Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis

Báo Cáo: Thí Nghiệm Công Trình
Báo Cáo: Thí Nghiệm Công TrìnhBáo Cáo: Thí Nghiệm Công Trình
Báo Cáo: Thí Nghiệm Công TrìnhDUY HO
 
Kha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nenKha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nenThai Binh NGUYEN
 
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...Khuất Thanh
 
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdf
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdfTOM_TAT_LATS_LNQui.pdf
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdfThanhBnhHunh
 
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyến
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyếnTính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyến
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyếndauchantrencat
 
Huong dan chuan bi bao cao
Huong dan chuan bi   bao caoHuong dan chuan bi   bao cao
Huong dan chuan bi bao caoLê Gia
 
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013sangaku
 

Similar to Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis (14)

download
downloaddownload
download
 
Báo Cáo: Thí Nghiệm Công Trình
Báo Cáo: Thí Nghiệm Công TrìnhBáo Cáo: Thí Nghiệm Công Trình
Báo Cáo: Thí Nghiệm Công Trình
 
Kha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nenKha nang chiu tai vs phan luc nen
Kha nang chiu tai vs phan luc nen
 
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
 
Tính toán ổn định uốn dọc của thanh có xét đến biến dạng trượt ngang
Tính toán ổn định uốn dọc của thanh có xét đến biến dạng trượt ngangTính toán ổn định uốn dọc của thanh có xét đến biến dạng trượt ngang
Tính toán ổn định uốn dọc của thanh có xét đến biến dạng trượt ngang
 
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAYĐề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
Đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn, HAY
 
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngangNội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
Nội lực và chuyển vị của dầm đơn xét đến biến dạng trượt ngang
 
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạnĐề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
 
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdf
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdfTOM_TAT_LATS_LNQui.pdf
TOM_TAT_LATS_LNQui.pdf
 
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyến
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyếnTính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyến
Tính ổn định thanh bị nén có liên kết phi tuyến
 
Huong dan chuan bi bao cao
Huong dan chuan bi   bao caoHuong dan chuan bi   bao cao
Huong dan chuan bi bao cao
 
7695 27370-1-pb
7695 27370-1-pb7695 27370-1-pb
7695 27370-1-pb
 
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
 

More from Khuất Thanh

2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx
2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx
2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptxKhuất Thanh
 
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdfKhuất Thanh
 
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdfKhuất Thanh
 
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdfKhuất Thanh
 
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdfKhuất Thanh
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdfKhuất Thanh
 
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdfKhuất Thanh
 
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdfKhuất Thanh
 
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdfKhuất Thanh
 
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình Cống
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình CốngKết cấu công trình_GS Nguyễn Đình Cống
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình CốngKhuất Thanh
 
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bản
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bảnLý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bản
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bảnKhuất Thanh
 
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đất
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đấtPresentation liquefaction - Hóa lỏng nền đất
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đấtKhuất Thanh
 
Thi nghiem eodometer
Thi nghiem eodometerThi nghiem eodometer
Thi nghiem eodometerKhuất Thanh
 
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeu
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeuTran quang ho cong trinh tren nen dat yeu
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeuKhuất Thanh
 
Duncan and-chang-1970
Duncan and-chang-1970Duncan and-chang-1970
Duncan and-chang-1970Khuất Thanh
 
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paper
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paperNguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paper
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paperKhuất Thanh
 
Kcs kien thuc su dung etabs rev2
Kcs kien thuc su dung etabs rev2Kcs kien thuc su dung etabs rev2
Kcs kien thuc su dung etabs rev2Khuất Thanh
 
Kcs huong dan thuc hanh etabs co ban
Kcs huong dan thuc hanh etabs co banKcs huong dan thuc hanh etabs co ban
Kcs huong dan thuc hanh etabs co banKhuất Thanh
 
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewed
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewedBang tinh tuong vay 04 11 reviewed
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewedKhuất Thanh
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenKhuất Thanh
 

More from Khuất Thanh (20)

2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx
2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx
2023.10.05 Hoi thao KXD 2737 2023 (Nghia).pptx
 
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf
1579-Bài báo-3866-2-10-20191122.pdf
 
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf
1545-Bài báo-3863-1-10-20191109.pdf
 
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf
975-Bài báo-252-1-10-20180417.pdf
 
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf
1709-Bài báo-5230-2-10-20200807.pdf
 
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
1245-Bài báo-1890-1-10-20190111.pdf
 
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf
1462-Bài báo-3620-1-10-20190926.pdf
 
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf
890-Bài báo-820-1-10-20180813.pdf
 
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf
1299-Bài báo-2355-1-10-20190509.pdf
 
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình Cống
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình CốngKết cấu công trình_GS Nguyễn Đình Cống
Kết cấu công trình_GS Nguyễn Đình Cống
 
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bản
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bảnLý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bản
Lý thuyết về mô hình địa kỹ thuật cơ bản
 
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đất
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đấtPresentation liquefaction - Hóa lỏng nền đất
Presentation liquefaction - Hóa lỏng nền đất
 
Thi nghiem eodometer
Thi nghiem eodometerThi nghiem eodometer
Thi nghiem eodometer
 
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeu
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeuTran quang ho cong trinh tren nen dat yeu
Tran quang ho cong trinh tren nen dat yeu
 
Duncan and-chang-1970
Duncan and-chang-1970Duncan and-chang-1970
Duncan and-chang-1970
 
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paper
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paperNguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paper
Nguyenngocba daoquangtruong anchorage and lap length paper
 
Kcs kien thuc su dung etabs rev2
Kcs kien thuc su dung etabs rev2Kcs kien thuc su dung etabs rev2
Kcs kien thuc su dung etabs rev2
 
Kcs huong dan thuc hanh etabs co ban
Kcs huong dan thuc hanh etabs co banKcs huong dan thuc hanh etabs co ban
Kcs huong dan thuc hanh etabs co ban
 
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewed
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewedBang tinh tuong vay 04 11 reviewed
Bang tinh tuong vay 04 11 reviewed
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nen
 

Ứng xử thoát nước A, B, C trong Plaxis

  • 1. Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ 1 | P a g e CÁC DẠNG THOÁT NƯỚC Về nguyên tắc, tất cả các thông số mô hình trong PLAXIS có ý nghĩa đại diện cho phản ứng hiệu dụng của đất. Ví dụ: mối liên hệ giữa ứng suât và biến dạng liên đới tới cấu trúc đất. Một đặc tính quan trọng của đất là sự có mặt của nước lỗ (trong) lỗ rỗng. Áp lực nước lỗ rỗng có tác động rất lớn tới phản ứng của đất (quan hệ theo thời gian). Plaxis có đề xuất một vài tùy chọn để có thể hợp nhất tương tác nước-kết cấu đất trong phản ứng của đất. Tùy chọn nâng cao nhất là phân tích đầy đủ mối liên hệ biến dạng-dòng chảy.Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, có thể chỉ cần phân tích phản ứng dài hạn (thoát nước / drained) hoặc ngắn hạn (không thoát nước / undrained) mà không cần quan tâm tới sự phát triển áp lực nước lỗ rỗng theo thời gian. Trong trường hợp không thoát nước (undrained), áp lực nước lỗ rỗng dư được sinh ra do kết quả của sự thay đổi ứng suất (gia tải hoặc dỡ tải). Sự tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng dư này theo thời gian có thể được phân tích bằng tính toán cố kết (consolidation). Tương tác đơn giản nước-kết cấu đất, được kể tới trong tính toán dẻo (Plastic), phân tích an toàn (Safety) hoặc phân tích động (Dynamic), được định nghĩa bởi các thông số thoát nước (Drainage type). Plaxis đề xuất sự lựa chọn giữa cac dạng thoát nước: Ứng xử thoát nước: Sử dụng thiết lập này không sinh ra áp lực nước lỗ rỗng dư. Đây là trường hợp rõ ràng cho các loại đất khô và thoát nước hoàn toàn do độ thấm cao (các loại cát) và/hoặc tốc độ ra tải thấp. Tùy chọn này cũng có thể được sử dụng để mô hình hóa ứng xử dài hạn của đất mà không cần phải mô hình chính xác lịch sử gia tải không thoát nước và cố kết. Ứng xử không thoát nước: Sử dụng thiết lập này đối với đất bão hòa trong trường hợp nước lỗ rỗng không thể chảy tự do giữa các kết cấu đất (soil skeleton). Dòng chảy của nước lỗ rỗng có thể thỉnh thoảng được bỏ quả qua do độ thấm ít (đất sét) và/hoặc tốc độ gia tải nhanh. Tất cả các cụm được chỉ định là không thoát nước sẽ thực sự ứng xử không thoát nước, thậm chí nếu các cụm hoặc một phần của cụm ở vị trí phía trên mực nước ngầm. Có ba phương pháp khác nhau để mô hình ứng xử của đất không bão hòa. Phương pháp A là phân tích ứng suất hữu hiệu không thoát nước với độ cứng hữu hiệu và cường độ hữu hiệu. Phương pháp này sẽ đưa ra dự đoán của áp lực nước lỗ rỗng và tiếp sau đó có thể phân tích cố kết. Sức kháng cắt không thoát nước (Su) là hệ quả của mô hình hơn là thông số đầu vào. Phương pháp B là phân tích ứng suất hữu hiệu với thông số độ cứng hữu hiệu và thông số cường độ không thoát nước. Sức kháng cắt không thoát nước Su không được cập nhật, vì đây là thông số đầu vào. Phương pháp C là phân tích không thoát nước ứng suất tổng với tất cả các thông số không thoát nước. Phương pháp này sẽ không đưa ra được dự đoán về áp lực nước lỗ rỗng. Do đó sẽ không hữu dụng để tiến hành phân tích cố kết. MÔ HÌNH ỨNG XỬ KHÔNG THOÁT NƯỚC Trong điều kiện không thoát nước, không diễn ra việc di chuyển của nước. Kết quả là áp lực dư lỗ rỗng được sinh ra. Phân tích Không Thoát Nước là phù hợp khi: • Độ thấm là nhỏ hoặc tốc độ gia tải nhanh • Ứng xử ngắn hạn được xem xét tới
  • 2. Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ 2 | P a g e Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số độ cứng hiệu quả Sự thay đổi ứng suất trung bình tổng trong vật liệu không thoát nước ở giai đoạn tính toán dẻo (Plastic) dẫn tới xuất hiện áp lực dư nước lỗ rỗng. Plaxis phân biệt giữa áp lực nước lỗ rỗng ở trạng thái tĩnh với áp lực dư nước lỗ rỗng. Áp lực dư nước lỗ rỗng được sinh ra do sự thay đổi thể tích rất nhỏ xuất hiện trong quá trình tính toán dẻo và giả thiết là nước lỗ rỗng ít có khả năng nén được (nhưng không phải là không). Có thể sử dụng lựa chọn này để mô hình ứng xử vật liệu không thoát nước dựa trên thông số độ cứng hiệu quả cho tất cả các vật liệu trong Plaxis. Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số cường độ hiệu quả Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước có thể được sử dụng trong tổ hợp gồm cường độ hiệu quả φ’ và c’ để mô hình cường độ chống cắt không thoát nước của vật liệu. Trong trường hợp này, sự phát triển của áp lực nước lỗ rỗng đóng vai trò chính trong việc cung cấp đúng lộ trình ứng suất hiệu quả dẫn tới sự phá hủy tại giá trị thực thế của cường độ chống cắt không thoát nước (cu hoặc Su). Tuy nhiên cần lưu ý rằng hầu hết các mô hình đất không có khả năng cung cấp đúng lộ trình ứng suất hiệu quả trong gia tải không thoát nước. Kết quả là chúng sẽ tính ra sai cường độ kháng cắt không thoát nước nếu như cường độ của vật liệu được khai báo dựa trên thông số cơ bản bản sức kháng cắt hiệu quả. Một vấn đề khác là với thông số cường độ hiệu quả của vật liệu không thoát nước thường không được cung cung trong hồ sơ khảo sát địa chất. Ích lợi của việc sử dụng thông số cường độ hiệu quả trong điều kiện gia tải không thoát nước là sau quá trình cố kết sẽ thu được sự gia tăng cường độ kháng cắt, mặc dù sự gia tăng cường độ kháng cắt này có thể là sự định tính không chính xác, lý do như đã được trình bày ở trên. Phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số cường độ không thoát nước Đặc biệt với đất yếu, thông số cường độ hiệu quả không phải luôn luôn sẵn có, và trong nhiều trường hợp lại xác định sức kháng cắt không thoát nước (cu hoặc Su) từ thí nhiệm không thoát nước. Sức kháng cắt không thoát nước lại càng không dễ dàng thu được thông số cường độ hiệu quả φ’ và c’. Hơn nữa, thậm chí một khi có thể xuacs định các thông số cường độ hiệu quả một cách chính xác, cần phải cẩn thận để xem các thông số cường độ hiệu quả này có thể giúp cung cấp chính xác sức kháng cắt không thoát nước trong phân tích hay không. Lý do là bởi vì lộ trình ứng suất hiệu quả phụ thuộc vào phân tích không thoát nước có thể không giống với thực tế do những giới hạn trong việc áp dụng các mô hình đất. Để có thể trực tiếp kiểm soát cường độ kháng cắt, PLAXIS cho phép phân tích ứng suất hiệu quả không thoát nước với thông số đầu vào trực tiếp của cường độ khoáng cắt không thoát nước (Undrained (B)).
  • 3. Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ 3 | P a g e 1. KHÔNG THOÁT NƯỚC A (UNDRAINED A) Sự thoát nước dạng Không thoát nước A (Drainage type Undraied A) cho phép mô hình ứng xử không thoát nước sử dụng thông số hiệu quả của độ cứng và cường độ. Những đặc điểm chính của phương pháp Không thoát nước A (Undrained A) là: • Tính toán không thoát nước được thực hiện như là phân tích ứng suất hiệu quả. Các thông số độ cứng hiệu quả và cường độ hiệu quả được sử dụng. • Áp lực nước lỗ rỗng được tạo ra nhưng có thể không chính xác, phụ thuộc vào việc lựa chọn mô hình và thông số. • Sức kháng căt không thoát nước Su không phải là một thông số đầu vào nhưng là một thông số đầu ra chính trong xác lập mô hình. Kết quả biến động sức kháng cắt cần được kiểm tra lại với dữ liệu đã biết. • Phân tích cố kết có thể được thực hiện sau khi tính toán không thoát nước, cái mà ảnh hưởng tới sức kháng cắt. 2. KHÔNG THOÁT NƯỚC B (UNDRAINED B)
  • 4. Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ 4 | P a g e Thoát nước dạng không thoát nước B (Drainage type Undrained B) cho phép mô hình ứng xử không thoát nước xử dụng thông số độ cứng hiệu quả và thông số cường độ không thoát nước. Những đặc điểm chính của phương pháp Không thoát nước B (Undrained B) là: • Tính toán không thoát nước được thực hiện như là phân tích ứng suất hiệu quả • Thông số độ cứng hiệu quả và thông số cường độ không thoát nước được sử dụng • Áp lực nước lỗ rộng được tạo ra, nhưng có thể rất không chính xác • Sức kháng cắt không thoát nước Su là một thông số đầu vào • Phân tích cố kết có thể không được thực hiện sau khi tính toán không thoát nước. Nếu phân tích cố kết vẫn phải được tính toán bằng mọi giá thì giá trị Su cần phải được cập nhật 3. KHÔNG THOÁT NƯỚC C (UNDRAINED C) Thoát nước dạng không thoát nước C (Drained type Undrained C) cho phép mô hình ứng xử không thoát nước xử dụng phân tích ứng suất tổng với các thông số không thoát nước. Trong trường hợp này độ cứng được sử dụng là mô đun đàn hồi Young không thoát nước Eu và hệ số không thoát nước Poisson υu , và cường độ được sử dụng mô hình là sức kháng cắt không thoát nước cu (Su) và φ = φu = 0o . Thông thường, hệ số không thoát nước Poisson được sử dụng gần với giá trị 0.5 (từ 0.495 đến 0.499). Giá trị chính xác 0.5 không thể được xử dụng do dẫn tới lỗi ma trận độ cứng. Điều bất lợi của việc áp dụng phương pháp này là không có sự phân biệt giữa ứng suất hiệu quả và áp lực nước lỗ rỗng. Do đó, tất cả các thông số đầu ra liên quan tới ứng suất hiệu quả cần phải được nội suy từ ứng suất tổng và tất cả các áp lực nước lỗ rỗng có giá trị bằng 0. Cần lưu ý rằng, nhập trực tiếp sức kháng cắt không thoát nước, phần mềm sẽ không thể tự động đưa ra sự tăng cường độ kháng cắt của đất khi cố kết. Những đặc điểm chính của phương pháp Không thoát nước C (Undrained C) là: • Tính toán không thoát nước được thực hiện là phân tích ứng suất tổng • Thông số độ cứng không thoát nước và thông số cường độ không thoát nước được sử dụng
  • 5. Biên tập bởi: Khuat Tran Thanh Vui lòng dẫn nguồn từ www.fb/me/Toiyeuketcau khi chia sẻ 5 | P a g e • Áp lực nước lỗ rỗng không được tạo ra • Sức kháng cắt không thoát nước Su là một thông số đầu vào • Phân tích cố kết không hữu dụng và cũng không nên được tính toán. Nếu vẫn cố gắng phân tích cố kết bằng mọi giá, giá trị Su cần phải được cập nhật. TÓM TẮT Bảng 1: Dạng ứng xử Không thoát nước của vật liệu trong Plaxis Phương pháp Khía cạnh phân tích Dạng ứng xử của vật liệu Thông số cường độ Thông số độ cứng Lưu ý A Ứng suất hiệu quả (Effective) Không thoát nước (Undrained) c’ φ’ ψ’ E50’ υ’ • Được khuyên dùng, nhưng cần cẩn thận với mô hình MC • Ứng xử của đất luôn được điều khiển bởi ứng suất hiệu quả • Sự gia tăng cường độ kháng cắt của đất trong quá trình cố kết được kể tới • Cần thiết cho việc khai thác các tính năng đặc biệt của các mô hình như HS, SS, SSC B Ứng suất hiệu quả (Effective) Không thoát nước (Undrained) c = cu φ = 0 ψ = 0 E50’ υ’ • Chỉ được dùng khi không có thông tin về các thông số cường độ hiệu quả • Có thể an toàn hơn so với phương pháp A khi sử dụng mô hình MC • Không thể được sử dụng với mô hình Soft Soil và Soft Soil Creep C Ứng suất tổng (Total) Thoát nước (Drained) c = cu φ = 0 ψ = 0 Eu υu = 0.495 • KHÔNG khuyên dùng • Không có thông tin về sự phân bố áp lực dư nước lỗ rỗng (phân tích ứng suất tổng)