SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
Trường Đại Học LĐXH 1 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
MỤC LỤC:
Lời mở đầu…………………………………………………………………….5
Chƣơng 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………..7
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….7
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Utech VN..7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….8
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty……………………..8
1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty…………………….8
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty………9
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty…………9
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty……………………..10
1.2.2.1. Hình thức kế toán tại Công ty……………………………………..10
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty……………………………….12
1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và chính sách áp dụng tại Công ty…………….12
1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong Công ty……………………………………13
1.3. Số liệu áp dụng………………………………………………………….13
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam……………………………………14
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH utech
Việt Nam………………………………………………………………………14
2.1.1. Đặc điểm và thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa………………………….14
2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa………………………………………………..14
2.1.1.2. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa………………………………………15
2.1.2. Phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán tại Công ty…….15
2.1.2.1. Phƣơng thức tiêu thụ………………………………………………15
2.1.2.2. Phƣơng thức thanh toán tại Công ty………………………………16
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa…………………………………………….16
2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp……………………………………………16
2.2.1.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..16
2.2.1.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..20
2.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………22
2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức gửi đại lý…...……………………29
2.2.2.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..29
2.2.2.2. Tài khoản kế toán………………………………………………….30
2.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………30
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………39
Trường Đại Học LĐXH 2 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…………40
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………….40
2.3.1.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..40
2.3.1.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..40
2.3.1.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………41
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………..45
2.3.2.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………...45
2.3.2.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..45
2.3.2.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………46
2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)…………….50
2.4.1. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………..50
2.4.2. Tài khoản kế toán……………………………………………………50
2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán………………………………………………50
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa…………………………50
2.5.1. Chứng thừ kế toán……………………………………………………50
2.5.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………50
2.5.3. Phƣơng pháp kế toán………………………………………………..51
2.5.4. Báo cáo kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…….54
2.6. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………………….57
2.6.1. Ƣu điểm………………………………………………………………57
2.6.2. Nhƣợc điểm…………………………………………………………..58
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam……………………………………..60
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện…………………………………………...60
3.2. Các giải pháp hoàn thiện………………………………………………60
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp………………………………………65
3.3.1. Về phía Chính phủ…………………………………………………65
3.3.2. Về phía Bộ Tài chính………………………………………………..65
3.3.3. Về phía doanh nghiệp……………………………………………….66
Kết luận………………………………………………………………………..67
Trường Đại Học LĐXH 3 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Quy trình hoạt động của Công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech Việt Nam
Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ trƣờng hợp bán buôn
Sơ đồ 2.2 Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ theo phƣơng thức gửi bán
Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ giảm giá hàng bán
Sơ đồ 3.3 Quy trình hạch toán Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 3.4 Quy trình hạch toán Hàng bán bị trả lại
Hình ảnh 1 Giao diện phần mềm Fast Accounting
Hình ảnh 2 Đƣờng dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho
Hình ảnh 3 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi
Hình ảnh 4 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho vật tƣ Thiết bị cân bằng
Hình ảnh 5 Đƣờng dẫn liệu Phiếu xuất và Phiếu xuất kho gửi cửa hàng
Hình ảnh 6 Đƣờng dẫn liệu tính giá Nhập trƣớc xuất trƣớc
Hình ảnh 7 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho hàng bán tại cửa hàng
Hình ảnh 8 Hạch toán chiết khấu thƣơng mại
Hình ảnh 9 Giấy báo nợ thanh toán cƣớc vận chuyển
Hình ảnh 10 Phiếu chi tiền mặt thanh toán cƣớc phí
Hình ảnh 11 Phiếu kế toán (Lệ phí xăng dầu)
Hình ảnh 12 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản
Hình ảnh 13 Phiếu chi tiền mặt tiếp khách
Hình ảnh 14 Phiếu chi tiền mặt thanh toán điện, nƣớc
Hình ảnh 15 Phiếu kế toán thanh toán lƣơng
Hình ảnh 16 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản chi phí QLDN
Hình ảnh 17 Thực hiện bút toán kết chuyển
Hình ảnh 18 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái TK 911
Hình ảnh 19 Hóa đơn giảm giá
Hình ảnh 20 Giấy báo nợ (Giảm giá cho khách)
Trường Đại Học LĐXH 4 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hình ảnh 21 Đƣờng dẫn liệu đến Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Hình ảnh 22 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Biểu 1 Thẻ kho vật tƣ Súng hơi
Biểu 2 Thẻ kho vật tƣ thiết bị cân bằng
Biểu 3 Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng
Biểu 4 Bảng kê hóa đơn của 1 khách hàng theo mặt hàng
Biểu 5 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại kho Công ty
Biểu 6 Phiếu xuất kho cho cửa hàng kinh doanh số 7
Biểu 7 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại cửa hàng kinh doanh số 7
Biểu 8 Sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu 9 Sổ cái TK Giá vốn hàng bán
Biểu 10 Sổ cái TK Chi phí bán hàng
Biểu 11 Sổ cái TK Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 12 Sổ cái TK 911
Biểu 13 Danh sách tồn kho hết ngày 30/6/2010
Biểu 14 Sổ Nhật kí chung tháng 4/2010
Biểu 15 Báo cáo Kết quả kinh doanh quý 2 năm 2010
Bảng 2.1 Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh
Trường Đại Học LĐXH 5 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
LỜI MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN ở
nƣớc ta đã đƣợc hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh
tế đang từng bƣớc chuyển đổi cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc hiện đại
hóa cơ sở hạ tầng đang dần đƣợc hoàn thiện và diễn ra nhanh chóng, góp phần
thay đổi bộ mặt của đất nƣớc. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng
nhiều, bởi vậy không thể tránh khỏi việc canh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp với nhau. Và tiêu thụ là khâu cạnh tranh mạnh mẽ nhất của các doanh
nghiệp.
* Mục đích nghiên cứu:
Cùng với sự hội nhập của nền kinh tế, nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân cũng
ngày một đƣợc nâng cao. Ngày nay, khách hàng không chỉ chú trọng đến chất
lƣợng sản phẩm mà còn đặc biệt quan tâm đến các “dịch vụ chăm sóc khách
hàng” mà phía Công ty áp dụng. Để đạt đƣợc điều đó, vấn đề nan giải đặt ra cho
các doanh nghiệp là phải làm thế nào để đƣa ra phƣơng án kinh doanh có hiệu
quả trên cơ sở phát huy nguồn lực sẵn có và tận dụng nguồn lực bên ngoài. Điều
này đƣợc đánh giá dựa trên tiêu chí chung của doanh nghiệp chính là lợi nhuận.
Vấn đề là làm thế nào để có thể giảm thiểu chi phí, nâng cao khả năng khai thác
của mình, dần tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy, công tác kế toán
kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói
riêng phải thật đầy đủ, tinh tế và chính xác.
* Đối tượng nghiên cứu:
Doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc xem nhƣ là khâu trung gian, là nhịp cầu nối
giữa hai quá trình sản xuất và tiêu thụ. Bởi vậy, kế toán tiêu thụ hàng hóa đóng
góp một phần rất quan trọng trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Xét thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ, đặc biệt là mức độ ảnh
hƣởng của nó đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam
mà bản thân em đang thực tập, em đã lựa chọn chuyên đề “Hoàn thiện công tác
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam” làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tự luận
- Phƣơng pháp thống kê học đơn giản
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
* Bố cục chuyên đề:
Trường Đại Học LĐXH 6 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Chuyên đề “Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH Utech Việt Nam” bao gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam.
- Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tieu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam.
- Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam.
Để hoàn thành bài báo cáo của mình, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng
dẫn tận tình của cô giáo Th.s Trần Thị Hƣơng, giảng viên khoa Kế toán trƣờng
Đại học Lao Động - Xã Hội Hà Nội và các anh chị trong phòng Kế toán Công
ty TNHH Utech Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em củng cố lại
những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hiền
Trường Đại Học LĐXH 7 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
UTECH VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Utech Việt Nam.
Logo: Utech VN
Địa chỉ: Phòng 1802, Tầng 18, Tòa nhà 249A Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội.
Mã số thuế: 0210081928
Điện thoại: 04.625.84101
Webside: www.utech-vietnam.com
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Utech VN
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành công
nghiệp lắp ráp ô tô đóng góp một phần không nhỏ vào kinh tế của các nƣớc đang
phát triển. Việt Nam của chúng ta cũng là một trong số đó. Trên thực tế cho
thấy, ngành công nghiệp lắp ráp ở Việt Nam đang còn khá mới và non trẻ. Nhằm
đáp ứng nhu cầu thiết yếu của ngành, đã có rất nhiều công ty ra đời chuyên cung
cấp các thiết bị, dụng cụ lắp ráp. Công ty TNHH Utech Việt Nam cũng là một
trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên.
Năm 2001, Công ty TNHH Liên hiệp sản phẩm công nghệ ra đời và sau một
thời gian đi vào hoạt động đã đƣợc đổi tên thành Công ty TNHH Utech Việt
Nam nhƣ ngày nay.
Công ty TNHH Utech Việt Nam là một công ty tƣ nhân, có tƣ cách pháp
nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập. Cũng nhƣ các Công ty dịch vụ khác,
công ty luôn hoạt động theo phƣơng châm: “Đảm bảo uy tín, Phục vụ nhanh
chóng, An toàn chất lượng, Mọi lúc mọi nơi, Giá cả cạnh tranh” làm phƣơng
châm phục vụ khách hàng.
Trải qua hơn 10 năm phát triển, Utech Việt Nam nay đã thực sự trở thành
một thƣơng hiệu uy tín đối với toàn bộ thành viên trong khối VAMA và cả các
ngành công nghiệp khác. Là đại diện tin cậy cho nhiều hãng sản xuất thiết bị,
dụng cụ, hóa chất uy tín của Nhật Bản và các nƣớc châu Âu trong suốt nhiều
năm qua, Utech luôn sát cánh cùng ngành công nghiệp Việt Nam với phƣơng
châm hoạt động chất lƣợng dịch vụ là nền tảng trung tâm để xây dựng và phát
triển.
Tầm nhìn: Trở thành thƣơng hiệu hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ đi kèm về thiết bị, dụng cụ, hóa chất cho nền công nghiệp Việt
Nam phát triển theo hƣớng hiện đại và toàn cầu hóa.
Sứ mệnh: Luôn đứng về phía khách hàng để tìm ra những giải pháp tốt hơn
Trường Đại Học LĐXH 8 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
trên con đƣờng phát triển.
Cam kết: Luôn trung thực trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm
đảm bảo lợi ích bền vững cho tất cả các đối tác, nhân viên của công ty, cơ quan
quản lý và cộng đồng
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
Đối tƣợng kinh doanh mà Công ty hƣớng tới là các mặt hàng linh kiện, thiết
bị lắp ráp ô tô, xe máy. Bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên hoạt
động trong lĩnh vực của ngành công nghiệp lắp ráp trên thị trƣờng trong nƣớc.
Ở Việt Nam hiện nay, công nghiệp lắp ráp đang còn là một ngành khá mới và
non trẻ. Do đó để tồn tại và phát triển quy mô nhƣ Utech là cả một quá trình dài
nỗ lực và phấn đấu. Trong từng giai đoạn cụ thể, Công ty luôn có hƣớng đi riêng
đối với lĩnh vực hoạt động mà bản thân hƣớng tới.
Qua hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị lắp ráp, Công
ty đã trở thành địa chỉ tin cậy của các hãng xe có tiếng không chỉ ở Việt Nam
mà còn là lựa chọn hàng đầu trên thế giới nhƣ Toyota, Yamaha hay Honda…
1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của Công ty
Công nghiệp lắp ráp là một ngành khá mới ở Việt Nam, bởi vậy hiện nay
chƣa có một công ty nào chuyên sản xuất các thiết bị, dụng cụ lắp ráp phục vụ
riêng cho ngành. Xuất phát từ nguyên nhân khách quan và nhu cầu thực tiễn
nên Công ty TNHH Utech Việt Nam đã nhập khẩu các thiết bị, dụng cụ đƣợc
sản xuất từ các nƣớc có ngành công nghiệp lắp ráp phát triển khá mạnh và có uy
tín về kinh doanh trong nƣớc. Thị trƣờng nhập khẩu chủ yếu của Công ty là
nhập hàng từ Nhật Bản, ngoài ra còn nhập hàng của một số nƣớc khác nhƣ Thụy
Điển, Thái Lan, Thụy Sĩ.
Cứ đầu mỗi quý, phòng kinh doanh sẽ phụ trách việc nhập khẩu về một số
lƣợng hàng lớn từ các nƣớc sản xuất mà trƣớc đó Công ty đã kí hợp đồng dài
hạn mua hàng hóa. Khi hàng đã đƣợc phía hải quan chấp nhận vào cảng sẽ đƣợc
NHẬP KHẨU LINH
KIỆN, THIẾT BỊ
LẮP RÁP
NHẬP
KHO
XUẤT BÁN TRỰC TIẾP CHO
CTY LẮP RÁP Ô TÔ, XE
MÁY, ĐẠI LÝ SỬA CHỮA
CỬA
HÀNG
XUẤT KHO
Trường Đại Học LĐXH 9 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
chuyển thẳng về kho hàng hóa của Công ty. Hàng hóa sau khi nhập kho có thể
sẽ đƣợc xuất bán trực tiếp cho khách hàng hoặc xuất kho chuyển về các cửa
hàng kinh doanh buôn bán của Công ty.
Đối tƣợng tiêu thụ trong nƣớc:
- Hãng lắp ráp ô tô, xe máy nhƣ Honda, Toyota, Yamaha…
- Đại lý sửa chữa ô tô, xe máy.
- Khách lẻ.
Kết thúc mỗi quý, phòng Kế toán có nhiệm vụ tập hợp tất cả các hóa đơn,
chứng từ mua, bán hàng hóa phát sinh trong quý đó để nhập dữ liệu vào máy
tính. Sau khi đƣợc máy tính xử lý số liệu, Kế toán lập báo cáo xác định kết quả
kinh doanh trong Quý trình lên ban Giám Đốc.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty
Là một công ty chuyên về dịch vụ, Utech Việt Nam không cần quá nhiều nhân
sự nhƣng tất cả liên kết chặt chẽ với nhau, mỗi ngƣời đƣợc phân bổ một nhiệm
vụ rõ ràng cụ thể, kết nối công việc của từng ngƣời thành một công việc. Hoạt
động từng thành viên ở công ty đều đƣợc chỉ dẫn và giám sát của Giám đốc với
một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản mà hoạt động rất hữu ích.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech VN
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
+ Phòng Giám Đốc : Giữ chức vụ Giám Đốc do Bà Nguyễn Thanh Mai đảm
nhiệm. Nhƣ sơ đồ trên chúng ta thấy Giám Đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt
động của công ty. Trong đó bao gồm các hoạt động sau:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh cua công ty.
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lí,….
=> Trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty
+ Phòng kinh doanh : Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
CỬA HÀNG
Trường Đại Học LĐXH 10 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
của công ty. Nhiệm vụ chính của từng nhân viên trong phòng:
- Mr Thịnh: Trƣởng phòng.
- Mr Chiến, Ms Hoa: chịu trách nhiệm về việc mua hàng nội địa để bán và
sử dụng cho công ty, pha chế, viết hóa đơn, theo dõi thông tin khách hàng:
GMN, Denso, VMC, khách lẻ.
- Ms Quy: chịu trách nhiệm mua hàng nhập khẩu hóa chất, check mail, nghe
điện thoại của phòng, theo dõi thông tin khách hàng: HVN, Yamaha, Ghosi,
Hino, TMV đại lý, tổng hợp.
- Ms Tƣơi: mua hàng nhập khẩu Tools, theo dõi thông tinh khách hàng TMV
nhà máy, khách hàng HCM, VAP, tổng hợp PO cuối tháng (tất cả các khách
hàng)
- Ms Tƣơi & Ms Quy: tổng hợp phân tích tình hình kinh doanh cuối tháng.
+ Phòng kế toán : Phụ trách công việc thu chi của công ty, hoạch toán đầy
đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo
dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho
nhân viên giao nhận hoàn thành công tác. Cung cấp các số liệu, thông tin phục
vụ công tác dự báo. Tƣơng tự phòng kinh doanh, các nhân viên phòng kế toán
cũng đảm nhiệm những công việc cụ thể.
+ Phòng nhân sự : Phụ trách công việc điều động nhân sự trong công ty, tiếp
nhận nhân viên mới và sắp xếp theo sự phân công của ban giám đốc. Ngoài ra
phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dõi và quản lý các nhân viên trong công
ty. Mr Thuyên giữ chức vụ trƣởng phòng.
+ Cửa hàng: Bán hàng hóa của Công ty.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Để thích hợp với doanh nghiệp, thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy tại
công ty TNHH Utech Việt Nam, công ty đã lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức Kế toán máy. Công ty áp dụng quy trình hạch toán trên phần
mềm kế toán Fast Accounting 2006
Trường Đại Học LĐXH 11 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Phần mềm kế toán Fast Accounting 2006 có giao diện dễ sử dụng, sổ sách
chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành. Fast có một hệ
thống báo cáo đa dạng, ngƣời dùng có thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình
(Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính). Ngoài ra phần mềm này còn có tốc độ
xử lý rất nhanh và cho phép ngƣời dùng kết xuất báo cáo ra Excell với mẫu biểu
sắp xếp đẹp.
Việc hạch toán trên phần mềm kế toán của Công ty đƣợc khái quát trên sơ đồ
nhƣ sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán
Giải thích sơ đồ: Hằng ngày, từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào
chứng từ gốc liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó
phần mềm tự động nhập liệu vào các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết liên quan theo
CHỨNG TỪ
GỐC
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
SỔ TỔNG
HỢP
SỔ CHI
TIẾT
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Hình ảnh 1: Giao diện phần mềm Fast Accounting
2006
Trường Đại Học LĐXH 12 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
hình thức nhật ký chung. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ hay
cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết đƣợc thực hiện tự động và đảm bảo chính xác. Kế toán thực hiện kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tìa chính đã in ra giấy khi cần
thiết.
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Các công tác kế toán từ việc ghi chép, lập báo cáo, kiểm tra tình hình tài
chính đều đƣợc thực hiện tại phòng Kế toán của công ty.
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán tại Công ty
Tại phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm các nhân viên
đảm nhiệm các công việc sau:
- Mrs Hồng: Kế toán trƣởng, báo cáo thuế, Kế toán quản trị tổng hợp, nghiên
cứu đƣa CSMILE vào ứng dụng thực tế. Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm về
toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty, điều hành công việc chung của cả
phòng.
- Mrs Sinh: Kế toán tiêu thụ, báo cáo - đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.
Theo dõi các hoạt động mua bán hàng hóa.
- Mr Lâm: Kế toán tài chính thu - chi, kế toán tiền, thanh toán công nợ mua
bán nội bộ. Chịu trách nhiệm về các giao dich liên quan đến tiền trong công ty
- Mr Hà: Quản lý kho hàng hóa, văn phòng phẩm
- Ms Hạnh: Thủ quỹ
Công việc của các Kế toán viên trong phòng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trƣởng, trao đổi trực
tiếp với Kế toán trƣởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nhƣ về chế
độ kế toán, chính sách tài chính của nhà nƣớc.
1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kì kế toán áp năm: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên (KKTX)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Phƣơng pháp tính thuế VAT: Phƣơng pháp khấu trừ
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp thƣo tỉ lệ quy định của nhà nƣớc
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
( KẾ TOÁN
TỔNG HỢP)
KẾ TOÁN
TIỀN
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ
QUỸ
Trường Đại Học LĐXH 13 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
tính trên Thu nhập chịu thuế.
- Phƣơng pháp tính giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho: Nhập trƣớc - Xuất trƣớc
- Thời điểm khóa sổ: Cuối quý
1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong công ty
Để không ngừng nâng cao trình độ cũng nhƣ khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin vào công việc, công ty TNHH Utech Việt Nam đã trang bị một hệ
thông máy vi tính cho các phòng ban. Do đặc thù của công ty có các giao dịch
làm ăn với phía nƣớc ngoài nên công ty rất chú trọng đến việc lắp đặt mạng
Internet cho dàn máy tính. Mỗi cá nhân trong từng phòng ban đƣợc sở hữu một
máy tính với đầy đủ các chức năng, đáp ứng nhu cầu làm việc của từng nhân
viên. Chính vì vậy đã đóng góp một phần không nhỏ vào công việc kinh doanh
của công ty.
1.3. Số liệu áp dụng
Trong bài báo cáo này, số liệu em sử dụng là những số liệu phát sinh của
Công ty TNHH Utech Việt Nam trong năm 2010.
Trường Đại Học LĐXH 14 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT
NAM
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Utech VN
2.1.1. Đặc điểm và thị trường tiêu thụ hàng hóa
2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa
Đặc điểm: Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên về kinh doanh các loại
linh kiện, thiết bị và dụng cụ sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy. Những mặt hàng
này đều đƣợc Công ty nhập khẩu từ các nhà sản xuất nƣớc ngoài nhƣ Nhật Bản,
Ấn Độ và một số nƣớc khác. Dƣới đây là một số mặt hàng đƣợc trích dẫn trong
danh sách hàng hóa mà Công ty kinh doanh:
STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG HÓA NHÀ SẢN XUẤT
01 QL50N Tay cân lực Tonichi- Nhật Bản
02 SWF09 Hệ tời Power Mater-Ấn Độ
03 225QL3 Cờ lê lực 225 QL3 Tonichi - Nhật Bản
04 UL30 Súng hơi Uryu – Nhật Bản
05 GCLLC 0.5 Nƣớc làm mát NC Golden Cruiser
06 GC WWF 0.5 Nƣớc rửa kính Golden Cruiser
07
…
GC LLC 4.0
…………
Nƣớc làm mát pha sẵn Golden Cruiser
Bảng 2.1: Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh
Những loại hàng này đƣợc các Công ty lắp ráp ô tô, xe máy, trung tâm bảo
dƣỡng mua về phục vụ cho các khâu lắp ráp, hoàn thiện và sửa chữa sản phẩm.
Do đặc thù của ngành đòi hỏi hàng hóa mua về phải có chất lƣợng tốt và đảm
bảo an toàn, bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên nhập về các loại
hàng hóa có uy tín, mẫu mã phù hợp và hơn hết là hợp túi tiền ngƣời tiêu dùng.
Tuy các mặt hàng đều là hàng nhập khẩu nhƣng giá cả đáp ứng đƣợc khả năng
tiêu dùng của thị trƣờng trong nƣớc.
Bảo quản hàng hóa: Phần lớn các mặt hàng Công ty kinh doanh đều đƣợc
cấu tạo từ thành phần sắt, nhôm hoặc inox. Do vậy sản phẩm có đặc điểm dễ bị
oxi hóa, mài mòn nếu không đƣợc bảo quản chặt chẽ. Bên cạnh những mặt hàng
có yêu cầu bảo quản cao thì Công ty cũng kinh doanh những mặt hàng có yêu
cầu tƣơng đối thấp nhƣ các loại nƣớc rửa kính hay nƣớc làm mát pha sẵn…
Những mặt hàng này chỉ cần để ở nơi thoáng khí, tránh ánh nắng mặt trời và nền
nhiệt luôn duy trì ở mức ổn định.
Kho bảo quản hàng hóa của Công ty đƣợc đặt ở nơi thoáng khí, nhiệt độ
Trường Đại Học LĐXH 15 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
trong kho luôn duy trì ở mức nhiệt 23-24 độ C. Đặc biệt, kho hàng hóa tuyệt đối
không đƣợc đặt ở những khu vực gần biển bởi khi đó hàng sẽ bị không khí mặn
bốc lên từ biển làm hƣ hỏng. Nắm bắt đƣợc những đặc tính của hàng hóa nên
phía Công ty lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo hình thức
Nhập trƣớc – xuất trƣớc là hoàn toàn hợp lý.
Hàng hóa khi vận chuyển từ nơi sản xuất đến kho hoặc từ kho đến các đại lý
bán hàng của Công ty cần đƣợc che chắn cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với
ánh nắng mặt trời hoặc nƣớc mƣa bởi hàng hóa có tính oxi hóa cao.
2.1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa
Các thiết bị, linh kiện lắp ráp đƣợc phía công ty hƣớng tới khách hàng là
những hãng xe ô tô, xe máy có mặt trên thị trƣờng Việt Nam, các trung tâm bảo
dƣỡng xe. Bên cạnh đó thì công ty cũng có các khách hàng là khách lẻ đến mua
với số lƣợng ít. Toyota, Yamaha hay Honda là những khách hàng quen thuộc
của công ty từ những năm mới thành lập cho đến nay.
Cùng với nền kinh tế hội nhập, hiện này ngày càng có nhiều hãng xe đƣợc
giới thiệu đến ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Do đó Công ty đã và đang tiến hành
triển khai các chƣơng trình giới thiệu sản phẩm đến các hãng xe mới xuất hiện
trong nƣớc. Piagio là một trong số các hãng xe mới mà phía Công ty đang
hƣớng tới. Phƣơng châm của Công ty TNHH Utech Việt Nam là “ Chăm sóc
chu đáo khách hàng cũ, chào đón nhiệt tình khách hàng mới ”. Utech Việt Nam
là sự lựa chọn hàng đầu của ngƣời tiêu dùng trong ngành Công nghiệp lắp ráp.
Khách hàng đến với Utech VN sẽ không phải đắn đo suy nghĩ khi lựa chọn hàng
hóa và đặc biệt sẽ đƣợc đội ngũ nhân viên tiếp đón nhiệt tình, chu đáo.
2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Công ty
2.1.2.1. Phương thức tiêu thụ
Phƣơng thức tiêu thụ là một trong những vấn đề hết sức quan trọng trong
khâu bán hàng, để đẩy nhanh đƣợc tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất
lƣợng, cải tiến mẫu mã... lựa chọn cho mình những phƣơng pháp tiêu thụ hàng
hóa sao cho có hiệu quả là điều tối quan trọng trong khâu lƣu thông, hàng hóa
đến đựơc ngƣời tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Công ty TNHH Utech Việt Nam đã lựa chọn cho mình một số phƣơng thức
tiêu thụ hàng hóa chủ yếu sau:
- Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp
Phƣơng thức này đƣợc Công ty tiến hành theo 2 hình thức là bán buôn và bán
lẻ. Cả 2 hình thức này ngƣời mua đều có thể trực tiếp qua kho nhận hàng và
thanh toán.
+ Đối với hình thức bán lẻ với số lƣợng ít, thanh toán ngay bằng tiền mặt và
Công ty thƣờng ít lập chứng từ cho từng lần bán. Cuối ngày, thủ kho kiểm kê lại
số hàng bán lẻ, tập hợp số tiền khách hàng thanh toán lại và ghi chung vào một
Trường Đại Học LĐXH 16 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
hóa đơn bán hàng.
+ Đối với hình thức bán buôn: Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết,
bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của công ty. Khi nhận hàng xong,
ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó đƣợc xác định
là tiêu thụ và đƣợc hạch toán vào doanh thu. Chứng từ bán hàng trong phƣơng
thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng
đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.
- Phƣơng thức tiêu thụ bán hàng qua các đại lý
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa
đƣợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán và doanh thu khi bên
nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đƣợc hàng thì
doanh nghiệp phải trả cho ngƣời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng.
Khoản tiền này đƣợc coi nhƣ một phần chi phí bán hàng và đƣợc hạch toán vào
tài khoản bán hàng.
2.1.2.2. Phương thức thanh toán tại Công ty
Phƣơng thức thanh toán là thỏa thuận giữa khách hàng (bên mua) với Công ty
đối với hình thức thanh toán sau khi kết thúc một giao dịch mua bán hàng. Công
ty TNHH Utech Việt Nam lựa chọn chấp nhận một số phƣơng thức thanh toán
dƣới đây:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng sau khi nhận hàng từ phía Công ty
sẽ thanh toán cho bên Công ty trực tiếp bằng tiền mặt. Trƣờng hợp này chủ yếu
đƣợc áp dụng với đối tƣợng là khách lẻ đến mua hàng.
- Thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản)
Ngân hàng đại diện của Công ty là Ngân hàng ACB sẽ chịu trách nhiệm ghi
nhận các khoản nợ khách hàng chi trả cho Công ty sau mỗi lần giao dịch.Khi
bên mua nhận đƣợc hàng sẽ trực tiếp chuyển tiền qua tài khoản cho phía Công
ty. Sau khi nhận đƣợc tiền trong tài khoản, ngân hàng ghi nhận Giấy báo có và
thông báo cho cả bên mua và phía Công ty là đã nhận đủ số tiền giao dịch.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp
2.2.1.1. Chứng từ kế toán
* Trong tiêu thụ trực tiếp, những chứng từ kế toán thƣờng sử dụng bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT)
* Quy trình luân chuyển chứng từ
- Trường hợp bán buôn:
Để xuất hàng trong trƣờng hợp này cần căn cứ vào hợp đồng kinh tế đƣợc thể
hiện nhƣ sau: (Mẫu Hợp đồng)
Trường Đại Học LĐXH 17 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 78342 – HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nƣớc và các văn bản
hƣớng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai
bên).
Hôm nay ngày15 tháng 3 năm 2010
Tại địa điểm: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Utech VN
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên bán)
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Utech VN
Địa chỉ chi nhánh: Tòa nhà 249A Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại: 04.625.84101 Fax: 04.625.84102
Tài khoản số: 510 7212 401 488 tại ngân hàng ACB chi nhánh Chùa Hà
Đại diện: Bà Nguyễn Thanh Mai Chức vụ: Giám đốc
Bên B (Bên mua)
Tên doanh nghiệp: Công ty Toyota VN
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 8,Tòa nhà Viglacera - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04. 3 5536878 - 98
Tài khoản số: 324 2324 608 222 tại ngân hàng Ocean Bank
Đại diện: Bà Đặng Phan Thu Hƣơng Chức vụ: Phó Giám Đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng nhƣ sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
1.1. Mặt hàng: R22 - Ga điều hòa ô tô
Số lƣợng: 50 bom
Đơn giá: 25.570.500 VNĐ/bom
1.2. Mặt hàng: QL50N - Tay cân lực
Số lƣợng: 15 chiếc
Đơn giá: 3.110.000 VNĐ/chiếc
1.3. Tổng giá trị hàng bán: 1.325.175.000 VNĐ
1.4. Thuế GTGT (10%): 132.517.500 VNĐ
1.5. Tổng giá trị thanh toán: 1.457.692.500 VNĐ
1.6. Quy cách phẩm chất - Bao bì đóng gói: Theo tiêu chuẩn xuất khẩu của
nhà sản xuất
Trường Đại Học LĐXH 18 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Điều 2: Phƣơng thức giao nhận
Giao hàng trực tiếp tại Kho hàng - Công ty TNHH Utech VN
Phƣơng tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu toàn bộ
Chi phí bốc xếp: Mỗi bên chịu một đầu
Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lƣu kho bãi là 50.000 đồng/ngày. Nếu phƣơng tiện vận chuyển bên
mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế
cho việc điều động phƣơng tiện.
Khi nhận hàng, bên B có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lƣợng
v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho
bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trƣờng hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau
khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm
tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10
ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận đƣợc biên bản
mà không có ý kiến gì thì coi nhƣ đã chịu trách nhiệm bồi thƣờng lô hàng đó.
Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lƣợng bằng phiếu hoặc biên
bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, ngƣời nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 3: Bảo hành và hƣớng dẫn sử dụng hàng hóa
Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lƣợng và giá trị sử dụng loại hàng cho
bên mua trong thời gian là 2 tháng.
Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hƣớng dẫn sử dụng
(nếu cần)
Điều 4: Phƣơng thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian tối
đa 5 tháng kể từ ngày giao nhận hàng
Điều 5: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không đƣợc đơn phƣơng thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực
hiện hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì sẽ bị phạt tới 7% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm
chất lƣợng, số lƣợng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt
cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nƣớc đã quy định trong
các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
Trường Đại Học LĐXH 19 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 15/3/2010 đến ngày 30/03/2010.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết
hiệu lực không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian
địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này đƣợc làm thành 2 bản, có giá trị nhƣ nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
Hà Nội ngày 15 tháng 3 năm 2010
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trường Đại Học LĐXH 20 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn
Giải thích: Trong trƣờng hợp này, ngƣời mua trực tiếp đến kho hàng nhận
hàng theo hợp đồng đã kí kết trƣớc đó với phía Công ty. Kế toán tiêu thụ chịu
trách nhiệm lập Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho
yêu cầu xuất hàng theo số lƣợng trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi đƣợc kiểm kê
về số lƣợng và chất lƣợng sẽ đƣợc đại diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bắt buộc phải có đầy đủ chữ kí của đại diện
bên mua, ngƣời giao hàng ( bộ phận Kho ) và chữ kí của ngƣời lập hóa đơn (
nhân viên Kế toán tiêu thụ ). Hóa đơn phiếu GTGT đƣợc lập cùng lúc với Hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và đƣợc giao cho bên mua hàng. Tất cả các
chứng từ đều đƣợc lập thành 2 liên giao cho 2 bên mua và bán, mỗi bên giữ 1
liên. Thủ kho căn cứ vào số lƣợng hàng xuất kho trong hóa đơn để ghi Thẻ kho.
- Trường hợp bán lẻ:
Trƣờng hợp bán lẻ hàng hóa có trình tự ngƣợc lại với bán buôn hàng hóa.
Khi đó, khách hàng trực tiếp đến kho mua hàng hóa. Do bán lẻ nên số lƣợng khá
ít, vì vậy Thủ kho đƣợc quyền giao hàng và nhận tiền trực tiếp từ khách hàng.
Kết thức một ngày làm việc, Thủ kho chịu trách nhiệm tập hợp số hàng bán
đƣợc và số tiền nhận đƣợc từ những giao dịch trong ngày căn cứ vào Thẻ kho để
chuyển ngƣợc lại Phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ nhận thông tin và ghi nhận
vào Hóa đơn bấn hàng kiêm phiếu xuất kho. Tuy nhiên vẫn phải phân loại từng
mặt hàng có cùng mã hàng để ghi hóa đơn nhằm phục vụ cho việc theo dõi hàng
bán trong kì.
2.2.1.2. Tài khoản kế toán
HÓA ĐƠN BÁN
HÀNG KIÊM
PHIẾU XUẤT KHO
XUẤT
KHO
BÊN MUA KÍ,
NHẬN PHIẾU VÀ
NHẬN HÀNG
NHẬN LẠI 1
LIÊN
GHI THẺ
KHO
KHO HÀNG
HÓA
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HÀNG HÓA
Trường Đại Học LĐXH 21 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
- Trong kế toán tiêu thụ trực tiếp, tài khoản kế toán sử dụng bao gồm những
tài khoản kể sau:
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa
Kết cấu của tài khoản:
+ TK 1562: Chi phí mua hàng hóa
Tài khoản có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: Chi phí mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan đến khối lƣợng
hàng hóa mua vào trong kì.
Bên có: Chi phí mua hàng tính cho khối lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kì.
Dư nợ: Chi phí mua hàng hóa còn lại cuối kì
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này có kết cấu nhƣ sau:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản có kết cấu nhƣ sau:
TK 632
- Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ - Kết chuyển giá vốn của sản
trong kì. phẩm, hàng hóa đã bán trong kì.
- Các chi phí vƣợt trên mức bình - Trị giá hàn bán bị trả lại nhập kho.
thƣờng hoặc không đƣợc phân bổ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán. hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
TK 1561
- Gía trị mua hàng hóa nhập kho. - Trị giá xuất kho của hàng hóa.
- Thuế NK của hàng nhập khẩu - Chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng mua đƣợc hƣởng.
- Trị giá hàng bán bị trả nhập kho - Trị giá hàng trả lại ngƣời bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa - Trị giá hàng hóa thiếu hụt.
- Trị giá thực tế hàng tồn cuối kì.
Trường Đại Học LĐXH 22 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Lưu ý: Tài khoản 632 và tài khoản 511 đều không có số dƣ.
+ TK 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản này có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về hàng hóa đã tiêu thụ.
Số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng trƣớc tiền hàng.
Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền nhận trƣớc, ứng trƣớc của khách hàng.
Số tiền giảm trừ cho khách hàng.
Dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Dư có: Số tiền nhận trƣớc, hoặc số chênh lệch giữa số tiền đã thu nhiều hơn
số tiền phải thu của khách hàng.
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã nộp
và phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc.
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Công ty TNHH Utech Việt Nam đƣợc xem là một doanh nghiệp thƣơng mại.
Do đó hàng ngày có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dƣới đây là quy trình
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến phần hành
Kế toán tiêu thụ trực tiếp.
TK 511
- Số thuế phải nộp tính trên - Doanh thu bán hàng hóa của
doanh thu bán hàng thực tế đã doanh nghiệp thực hiện trong kì.
bán trong kì.
- Chiết khấu bán hàng, doanh thu
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ
vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911.
Trường Đại Học LĐXH 23 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp
Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1:
Ngày 15/3/2010, Công ty xuất bán một lô hàng tại kho gồm 100 bộ dụng cụ
Uryu ( Súng hơi ) cho Công ty ô tô Toyota Việt Nam với giá bán chƣa thuế
13.644.028 đồng / bộ, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Hàng đã đƣợc giao nhận theo Biên bản giao nhận hàng.
Hình ảnh 2: Đường dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho
HÓA ĐƠN
CẬP NHẬT PHẦN MỀM
PHẦN HĐ BÁN HÀNG
KIÊM PXK
THẺ
KHO
SỔ CHI TIẾT
HÀNG HÓA
NHẬT KÍ
CHUNG
SỔ CÁI TK 632,
156, 511, 3331
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường Đại Học LĐXH 24 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hình ảnh 3: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi
Phần mềm chuyển dữ liệu liên quan đến hàng hóa vào Thẻ kho (trích dẫn),
Sổ chi tiết các mặt hàng hay Bảng kê hóa đơn bán hàng
Trường Đại Học LĐXH 25 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Nghiệp vụ 2:
Ngày 23/03/2010, Ông Nguyễn Văn Nam đến kho hàng của công ty mua 2
vật tƣ thiết vị cân bằng với tổng giá thanh toán là 3.300.000 đông đã bao gồm
thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã đƣợc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt.
Quy trình hạch toán: Do cuối ngày tại kho chỉ tiêu thụ đƣợc tổng công 2 thiết
bị cân bằng cùng loại nên kế toán tiến hành ghi Hóa đơn bán hàng.
Hình ảnh 4: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu XK vật tư thiết bị cân bằng
Trường Đại Học LĐXH 26 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Dƣới đây là Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng đƣợc tiêu thụ trực tiếp
tại kho hàng của Công ty TNHH Utech Việt Nam Quý 1 năm 2010:
Trường Đại Học LĐXH 27 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trích dẫn một số Bảng kê hóa đơn của khách hàng theo mặt hàng
Trường Đại Học LĐXH 28 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 29 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 5: Bảng kê hóa đơn bán hàng tại kho Công ty
Trường Đại Học LĐXH 30 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi qua đại lý
Công ty TNHH Utech Việt Nam ngoài trụ sở chính đƣợc đặt tại tòa nhà 249A
Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội còn có các cửa hàng đƣợc mở ra nhằm mục đích
kinh doanh các mặt hàng của Công ty. Bên cạnh phƣơng thức Công ty bán hàng
trực tiếp tại kho thì kinh doanh hàng hóa tại các cửa hàng chính hãng của Công
ty cũng là một hình thức kinh doanh không thể thiếu trong giai đoạn kinh tế hiện
nay. Tính đến thời điểm này, Utech Việt Nam có tổng cộng 7 cửa hàng kinh
doanh thuộc quyền sở hữu của Công ty và đƣợc đặt tại các địa điểm khác nhau
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Đầu mỗi quý, bộ phận Kho Công ty sẽ xuất hàng gửi đến các cửa hàng của
Công ty trên địa bàn Thành phố Hà Nội phục vụ cho việc kinh doanh, buôn bán.
Phía cửa hàng bán đúng giá và hƣởn hoa hồng theo tỉ lệ tính trên giá bán.
2.2.2.1. Chứng từ kế toán
Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức gửi bán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Bảng thanh toán hàng đại lý
- Thẻ quầy hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức gửi bán
BỘ PHẬN CỬA
HÀNG
PHÒNG KẾ
TOÁN
THỦ KHO
KÍ PHIẾU VÀ
NHẬN HÀNG
NHẬN PHIẾU
VÀ XUẤT
KHO
LƢU
TRỮ
GHI SỔ KẾ
TOÁN
NHẬN LẠI
PHIẾU, KÍ PHIẾU
LẬP PHIẾU
XUẤT KHO
GHI THẺ
KHO
YÊU CẦU
XUẤT KHO
Trường Đại Học LĐXH 31 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Giải thích sơ đồ:
Vào cuối mỗi quý, đại diện các cửa hàng kiểm kê số hàng còn trong lại đã
nhập vào đầu quý, sau đó lập danh sách những loại hàng cần nhập vào quý tới
rồi gửi yêu cầu xuất kho lên Phòng kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh
có trách nhiệm yêu cầu bộ phận kế toán lập Phiếu xuất kho rồi chuyển cho Thủ
kho đề nghị xuất hàng chuyển cho cửa hàng vào đầu quý tới để kịp với tiến độ
kinh doanh tai mỗ cửa hàng. Sau khi đại diện cửa hàng kí phiếu và nhận hàng,
Thủ kho nhận lại phiếu để kí. Các chứng từ lập thành 2 liên giao cho đại diện 2
bên ( Cửa hàng và Công ty ). Thủ kho tiến hành ghi thẻ kho và chuyển sang cho
Phòng kế toán ghi sổ kế toán để lƣu trữ dữ liệu trong máy tính.
2.2.2.2. Tài khoản kế toán
Ngoài những tài khoản kể trên, Kế toán tiêu thụ teo phƣơng thức gửi bán còn
sử dụng những tài khoản sau:
+ TK 157: Hàng gửi bán: Phản ánh giá trị số hàng đƣợc chuyển cho bên Cửa
hàng tiêu thụ đã hoàn thành bàn giao cho đại diện cửa hàng nhƣng chƣa đƣợc
chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản
+ TK 641: Chi phí bán hàng
Trong phần này, chi phí bán hàng đƣợc dùng để phản ánh phần hoa hồng
công ty phải trả cho cửa hàng, cơ sở đại lí nhận bán hàng. Số tiền hoa hồng
Công ty phải trả đƣợc hạch toán vào bên Nợ của TK 641.
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Phản ánh số thuế công ty đƣợc khẩu trừ
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán
Kế toán tiêu thụ tại Công ty thực hiện những nhiệm vụ sau đối với nghiệp vụ
liên quan đến hàng gửi bán:
TK 157
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa gửi - Trị giá hàng hóa đã cung cấp
gửi cho đại lý phụ thuộc đƣợc xác định là đã bán.
- Trị giá hàng hóa gửi đi bị khách
hàng từ chối đem trả lại.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa
xác định là đã bán trong kì,
Trường Đại Học LĐXH 32 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 6: Phiếu xuất kho cho cửa hàng kinh doanh số 7
Trường Đại Học LĐXH 33 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Theo yêu cầu của Cửa hàng kinh doanh số 7, phòng kế toán đã lập Phiếu xuất
kho ngày 01/04/2010 xuất một số mặt hàng ( trình bày ở trên ) phục vụ cho quá
trình kinh doanh tại Cửa hàng.
Tại Công ty, kế toán ghi nhận giá vốn số hàng chuyển cho cơ sở nhận hàng
căn cứ theo phiếu xuất kho. Kế toán cập nhật số liệu nhƣ sau:
Hình ảnh 5: Đường dẫn liệu Phiếu xuất và Phiếu xuất kho gửi cửa hàng
Chú ý: Trƣớc khi lập Phiếu xuất kho, kế toán cần thực hiện thao tác tính giá
Nhập trƣớc - xuất trƣớc trên phần mềm Fast để hoàn thiện việc tính Giá vốn
Trường Đại Học LĐXH 34 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hình ảnh 6: Đường dẫn liệu tính giá Nhập trước xuất trước
Ngày 30/04/2010, Phòng kinh doanh của Công ty nhận đƣợc thông báo của
Cửa hàng kinh doanh số 7 cho biết đã tiêu thụ và thu đƣợc số tiền bán hàng theo
Bảng kê hóa đơn bán hàng sau:
Trường Đại Học LĐXH 35 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đv
tính
SL Giá bán Doanh thu
Ngày Số
03/4 23
Bán hàng cho khách lẻ
- Máy đo nồng độ
- Dầu phanh
Chiếc
Chai
01
05
3.210.440
65.000
3.210.440
325.000
Tiền hàng
ThuếGTGT
Tổng cộng
3.535.440
353.544
3.888.984
10/4 24 + Bán hàng cho Công ty
xe Honda (Cầu Giấy)
- Ga điều hòa ô tô
- Tay cân lực
- Súng hơi
+ Bán hàng cho khách lẻ
- Dầu phanh
- Nƣớc làm mát pha sẵn
Bom
Chiếc
Bộ
Chai
Can
03
10
10
02
07
27.650.450
3.338.650
11.022.000
65.000
75.000
82.951.350
30.338.650
110.022.000
130.000
525.000
Tiền hàng
ThuếGTGT
Tổng cộng
223.967.000
22.396.700
246.363.700
……….
29/4 33 + Bán hàng cho Công ty
Toyota (Phạm Hùng)
- Ga điều hòa ô tô
- Súng hơi
+ Bán hàng cho khách lẻ
- Dầu phanh
- Tay cân lực
Bom
Bộ
Chai
Chiếc
05
10
01
01
27.650.450
11.022.000
65.000
3.338.650
138.252.250
110.022.000
65.000
3.338.650
Tiền hàng
ThuếGTGT
Tổng cộng
251.677.900
25.167.790
276.845.690
DOANH THU THÁNG4 734.550.000
Biểu 7: Bảng kê Hóa đơn bán hàng tại cửa hàng KD số 7
Sau khi Phòng kinh doanh kí duyệt sẽ chuyển sang cho Phòng kế toán vào sổ.
Kế toán tiêu thụ thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn của số hàng
đã đƣợc tiêu thụ tại Của hàng kinh doanh số 7. Kế toán nhập dữ liệu vào Hóa
Trường Đại Học LĐXH 36 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho theo nhóm khách hàng khác nhau:
Trường Đại Học LĐXH 37 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Hình ảnh 7: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho hàng bán tại cửa hàng
Kế toán tiêu thụ thực hiện các công việc hoàn toàn tƣơng từ đối với các cửa
hàng kinh doanh khác thuộc chi nhánh bán hàng của công ty.
Công tác kế toán trong kế toán tiêu thụ hàng gửi bán là sự phối hợp chặt chẽ
giữa các phòng ban trong Công ty ( đặc biệt là Phòng kinh doanh và Phòng kế
tán ) với các chi nhánh bán hàng ở nội thành Hà Nội, nơi Công ty đặt trụ sở kinh
doanh.
Dƣới đây là trích dẫn số liệu trong Sổ cái hai tài khoản là TK 632 và TK 511
trong Quý 2 năm 2010.
Lưu ý: Số liệu trích dẫn trong tháng 04/2010 Sổ cái TK 511, 632 tại Quý 2
năm 2010
Tính giá theo phƣơng pháp Nhập trƣớc xuất trƣớc đã đƣợc kế toán thực hiện
từ đầu kì để phục vụ cho việc lập Phiếu xuất kho (đã đƣợc trình bày nhƣ trên).
Trường Đại Học LĐXH 38 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu8: Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trường Đại Học LĐXH 39 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 9: Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán
Trường Đại Học LĐXH 40 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Utech VN là sau khi đại
diện bên mua và bên bán lập biên bản giao nhận để xác định số lƣợng hàng hóa
đã giao và cũng nhƣ chất lƣợng hàng hóa thì kế toán hàng hóa tại công ty mới
lập hóa đơn GTGT. Số lƣợng và đơn giá ghi trong hóa đơn căn cứ vào biên bản
giao nhận. Vì vậy công ty không có khoản giảm trừ giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại. Đối với trƣờng hợp bán lẻ, do bán với số lƣợng ít và khách hàng luôn
đƣợc yêu cầu kiểm tra chất lƣợng hàng tại chỗ nên công ty cũng không áp dụng
hình thức nhận lại hàng do ngƣời mua trả lại.
Đối với hàng hóa đƣợc mua với số lƣợng lớn, Công ty áp dụng mức chiết
khấu thƣơng mại tối đa là 2% / tổng giá trị mặt hàng được mua.
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lƣợng lớn.
Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112 ,131
Cuối kỳ , kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời
mua sang tài khoản daonh thu :
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại đƣợc kế toán ghi giảm trên Hóa đơn bán hàng mục tỉ
lệ chiết khấu. Quay trở lại ví dụ ở nghiệp vụ 1 mục 2.2.1.3, phần chiết khấu
thƣơng mại khách hàng đƣợc hƣởng thể hiện trên Hóa đơn bán hàng nhƣ sau:
Hình ảnh 8: Hạch toán chiết khấu thương mại
Trường Đại Học LĐXH 41 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Kế toán bán hàng của công ty bao gồm:
- Cƣớc vận chuyển thuê công ty ngoài vận chuyển hàng hóa
- Các khoản phí đi lại của nhân viên phụ trách tiêu thụ hàng hóa
- Chi phí xăng dầu
- …..
2.3.1.1. Chứng từ kế toán
- Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, chi phí chờ kết chuyển
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu kế toán
Ngoài ra còn có các sổ sách liên quan nhƣ: Sổ chi tiết, Sổ cái TK 641 và Nhật
kí chung.
Sơ đồ2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày, kế toán tập hợp , phân loại những chứng từ liên quan đến Chi phí
bán hàng nhƣ Hóa đơn bán hàng, Phiếu kế toán hay hóa đơn GTGT… Căn cứ
vào các chứng từ đó để làm cơ sở nhập liệu vào phần mềm Fast Accounting. Kết
thúc mỗi quý, kế toán xem xét lại một lƣợt những chứng từ đã nhập sau đó tiến
hành công việc phân bổ chi phí bán hàng, mở sổ chi tiết, sổ cái TK 641 và thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối
cùng in ra để Kế toán trƣởng kí duyệt.
2.3.1.2. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 641: “Chi phí bán hàng” và công ty đã đăng kí mở 2
BẢNG PHÂN
BỔ CHI PHÍ
HÓA ĐƠN
GTGT
HÓA ĐƠN
BÁN HÀNG
PHIẾU KẾ
TOÁN
SỔ CHI TIẾT, SỔ
CÁI TK 641
NHẬT KÍ
CHUNG
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Trường Đại Học LĐXH 42 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
tài khoản chi tiết cấp 2 tại cơ quan thuế là:
+ TK 6411: “Chi phí nhân viên, chi phí xăng dầu”
+ TK 6417: “ Chi phí dịch vụ, vận chuyển”
Kết cấu TK 641:
- Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kì.
- Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản không có số dƣ cuối kỳ.
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào những lần giao dịch hàng hóa để hạch toán vào TK 641
Sơ đồ2.5: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Nghiệp vụ 1:
Ngày 07/04/2010, nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng ACB thanh toán
cƣớc vận chuyển cho Công ty TNHH TM-DV vận tải Nhƣ Đạt số tiền là
20.729.500 (trong đó thuế GTGT 10%). Kế toán hạch toán nhƣ sau:
CHỨNG TỪ, HÓA
ĐƠN GTGT
MÀN HÌNH NHẬP
CHỨNG TỪ
NHẬT KÍ
CHUNG
SỔ CÁI TK 641 SỔ CHI TIẾT TK
641
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO KẾ
TOÁN
Trường Đại Học LĐXH 43 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Nghiệp vụ 2:
Ngày 08/04/2010 chi phí hạ Container theo HĐBH số 17 số tiền 3.531.000
đồng (Thuế GTGT 10%) thanh toán cho Công ty Dich vụ Hàng hải Thiên Long
bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán vào Phiếu chi nhƣ sau:
Hình ảnh 10: Phiếu chi tiền mặt thanh toán cước phí
Hình ảnh 9: Giấy báo nợ thanh toán cước vận chuyển
Trường Đại Học LĐXH 44 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Nghiệp vụ 3:
Ngày 21/04/2010, bộ phận vận chuyển chƣa thanh toán lệ phí mua xăng dầu
cho ngƣời bán số tiền 8.500.000 đồng. Kế toán hạch toán vào Phiếu kế toán:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Hình ảnh 12: Đường dẫn liệu đến sổ cái một tài khoản
Hình ảnh 11: Phiếu kế toán (Lệ phí xăng dầu)
Trường Đại Học LĐXH 45 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 10: Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng
Trường Đại Học LĐXH 46 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
2.3.2.1. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu kế toán, Giấy báo nợ.
Bên cạnh những chứng từ trên còn có những sổ sách liên quan nhƣ Sổ chi
tiết, sổ cái TK 642
Sơ đồ2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ
Hàng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc có liên quan đến các khoản Chi
phí quản lý doanh nghiệp, kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm máy tính.
Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ nhƣ Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642 hay Nhật
kí chung. Kết thúc mỗi Quý, thực hiện các bút toán phân bổ chi phí, kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong Quý.
2.3.2.2. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và công ty đã
đăng kí mở tài khoản cấp 2 tại cơ quan thuế nhƣ sau:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng, điện nƣớc, điện thoại.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Kết cấu tài khoản 642:
Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sing trong kỳ.
HÓA ĐƠN
GTGT
HÓA ĐƠN
BÁN HÀNG
PHIẾU KẾ
TOÁN, GIẤY
BÁO NỢ
SỔ CHI TIẾT, SỔ
CÁI TK 642
NHẬT KÍ
CHUNG
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Trường Đại Học LĐXH 47 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Chênh lệch dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập
kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết.
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.
2.3.2.3. Phương pháp hạch toán
TK 642 phản ánh:
- Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên văn phòng.
- Giá trị vật liệu mua sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp nhƣ: giấy, bút,
mực, nhiên liệu.
- Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí mua tài liệu, kĩ thuật,
chi phí thuê ngoài kiểm toán.
Sơ đồ2.7: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nghiệp vụ 1:
Ngày 05/04/2010, theo hóa đơn số 32376 thanh toán tiền tiếp khách cho
Nhà hàng Sao Việt số tiền 1.699.500 đồng bằng tiền mặt. Thuế GTGT
CHỨNG TỪ, HÓA
ĐƠN GTGT
MÀN HÌNH NHẬP
CHỨNG TỪ
NHẬT KÍ
CHUNG
SỔ CÁI TK 642 SỔ CHI TIẾT TK
642
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO KẾ
TOÁN
Trường Đại Học LĐXH 48 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
10%. Kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nghiệp vụ 2:
Ngày 05/04/2010, công ty thanh toán tiền điện, nƣớc khối văn phòng cho
Công ty Viễn Thông Hà Nội theo HĐ số 32378 số tiền bao gồm thuế GTGT
10% là 748.605 đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán
nhƣ sau:
Hình ảnh 14: Phiếu chi tiền mặt thanh toán điện, nước
Hình ảnh 13: Phiếu chi tiền mặt tiếp khách
Trường Đại Học LĐXH 49 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Nghiệp vụ 3:
Ngày 30/04, bộ phận kế toán tính lƣơng cho cán bộ CNV trong tháng 4/2010
với tổng số tiền 78.550.000 đồng. Kế toán hạch toán nhƣ sau:
Hình ảnh 15: Phiếu kế toán thanh toán lương
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Hình ảnh 16: Đường dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản chi phí QLDN
Trường Đại Học LĐXH 50 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 11: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
Trường Đại Học LĐXH 51 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.1. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty TNHH Utech Việt Nam là doang nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ. Căn cứ tính thuế TNDN dựa vào thu nhập chịu thuế
(TNCT) và thuế suất thuế thu nhập doang nghiệp. Bởi vậy, doanh thu để tính
TNCT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế GTGT)
Doanh nghiệp hiện chịu mức thuế suất thuế TNDN là 25%
Phương pháp tính thuế:
Thuế TNDN = Thu nhập x Thuế suất thuế
phải nộp chịu thuế TNDN
2.4.2. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản
ánh phần thuế doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Thuế TNDN phải nộp trong năm
Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN
hiện hành đã ghi nhận trong năm….
Tài khoản không có số dƣ cuối kỳ.
2.4.3. Phương pháp hạch toán
Cuối quý, kế toán hạch toán thuế TNDN phải nộp cho cơ quan thuế nhƣ sau:
Nợ TK 821: Số thuế TNDN phải nộp
Có TK 3334: ….
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Đây đƣợc xem là khâu quan trọng nhất của Công ty. Nó phản ánh tình hình
hoạt động của Công ty là lãi hay lỗ để có kế hoạch điều chỉnh kịp thời.
2.5.1. Chứng từ kế toán
- Phiếu kế toán, Nhật kí chung, sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 642…
- Sổ tổng hợp, Sổ cái tài khoản 911
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, thu
nhập từ các hoạt động tài chính và toàn bộ các chi phí khác sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh.
2.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu tài khoản:
Trường Đại Học LĐXH 52 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.5.3. Phương pháp kế toán
Căn cứ vào các chứng từ nhập liệu vào máy tính và các Sổ sách đã đƣợc phần
mềm tự động cập nhật, Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự động sau:
Hình ảnh 17: Thực hiện bút toán kết chuyển
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần của sản phẩm,
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính và
phí thuế TNDN các khoản thu nhập khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản - Các khoản ghi giảm chi phí thuế
lý doanh nghiệp. TNDN
- Kết chuyển số lãi trƣớc thuế trong - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh
kỳ. trong kỳ.
Trường Đại Học LĐXH 53 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Các tài khoản Chi phí bán hàng (TK 641) và Chi phí quản lý doanh nghiệp
(TK642) hay TK 635 kết chuyển tƣơng tự TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Sau khi tập hợp đầy đủ các số liệu, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và xác
định số chênh lệch giữa phát sinh nợ và phát sinh có của TK 911 để xác định lãi,
lỗ.
Dƣới đây là trích dẫn Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” của
tháng 4 Quý 2 năm 2010.
Hình ảnh 18: Đường dẫn liệu đến Sổ cái TK 911
Trường Đại Học LĐXH 54 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 12: Sổ cái TK 911
Trường Đại Học LĐXH 55 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
2.5.4. Báo cáo kết quả tiêu thụ của công ty TNHH Utech VN
Biểu 13: Danh sách tồn kho hết ngày 30/06/2010
Trường Đại Học LĐXH 56 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Trường Đại Học LĐXH 57 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 14: Sổ Nhật kí chung tháng 4 năm 2010
Trường Đại Học LĐXH 58 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Biểu 15: Báo cáo kết quả kinh doanh quý 2 năm 2010
Từ Báo cáo kết quả kinh doanh trên cho thấy Công ty TNHH Utech Việt
Nam có kết quả tiêu thụ lãi và số tiền lãi nhận đƣợc là 1.454.932.500 đồng chẵn.
2.6. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa tại Công ty TNHH Utech Việt Nam
2.6.1. Ưu điểm
Trong nền kinh tế có nhiều biến động nhƣ hiện nay, Công ty TNHH Utech
Việt Nam vẫn tồn tại và không ngừng phát triển là một điều đáng tự hào của
Trường Đại Học LĐXH 59 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty. Với hơn 10 năm hoạt
động trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị, linh kiện điện tử cho ngành công
nghiệp lắp ráp ô tô đầy biến động và trắc trở, để có đƣợc chỗ đứng nhƣ ngày nay
là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của đỗi ngũ lãnh đạo và nhân viên
trong công ty.
- Về tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phía công ty đã phân ra những
phòng ban cụ thể đảm nhận những vai trò khác nhau nhƣng lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau và cùng quy về một mối là phòng Giám đốc. Điều này cho
thấy sự chặt chẽ trong khâu tổ chức bộ máy trong công ty, tạo sự tin tƣởng với
khách hàng.
- Tại các phòng ban, dƣới sự điều hành của Trƣởng phòng, các nhân viên
phối hợp nhịp nhàng và ăn khớp với nhau trong từng công việc. Nhân viên trong
công ty đƣợc bố trí công việc cụ thể và phù hợp với chuyên ngành mà bản thân
đƣợc đào tạo trong nhà trƣờng. Nhân viên nắm vững đƣợc nghiệp vụ, bởi vậy
cũng giảm thiểu đáng kể thời gian hƣớng dẫn công việc cho từng cá nhân.
- Phòng Kinh doanh và phòng Kế toán có mối liên quan mật thiết với nhau,
các nghiệp vụ giao nhận hàng đều đƣợc giải quyết nhanh chóng và gọn nhẹ, tạo
đƣợc sự hài lòng của khách hàng.
- Công ty lựa chọn hình thức kế toán máy giúp giảm đƣợc một lƣợng công
việc đáng kể cho nhân viên phòng kế toán trong việc xử lý số liệu trong các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán là hạch toán tổng hợp theo phƣơng
pháp KKTX rất phù hợp với hoạt động kinh doanh với công ty kinh doanh ít mặt
hàng và đa phần là cùng chủng loại nhƣ Utech Việt Nam.
2.6.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm đáng kể trên thì không một công ty hay tổ chức nào
lại không tránh khỏi những tồn tại cần khắc phục để hoàn thiện mình hơn. Công
ty TNHH Utech Việt Nam cũng không nằm ngoài số đó. Trong quá tình tồn tại
và phát triển, phía công ty còn tồn tại một số hạn chế nhƣ sau:
* Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay còn khá chung chung, một kế toán viên
đảm nhiệm khá nhiều công việc. Chẳng hạn riêng Kế toán tiêu thụ còn kiêm cả
Kế toán kho hay Kế toán tiền kiêm luôn cả Kế toán công nợ và bán. Việc này
đôi lúc gây cản trở trong chất lƣợng hoàn thành công việc của các nhân viên
trong phòng Kế toán nói riêng cũng nhƣ chất lƣợng hoàn thành công việc trong
Công ty nói chung.
* Thứ hai: Về cách thức nhập dữ liệu
Việc cuối tháng cập nhật chứng từ từ các đại lý chuyển về Phòng kế toán của
Trường Đại Học LĐXH 60 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Công ty vào máy phục vụ việc hạch toán khiến lƣợng công việc của Kế toán
viên quá tải, chất lƣợng công việc không đƣợc hiệu quả. Các chứng từ đƣợc
hạch toán vào cùng một ngày cuối tháng không đƣợc khoa học.
* Thứ ba: Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Việc Công ty không phản ánh các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán hay
phản ánh hàng bán bị trả lại không phản ánh hết đƣợc thực trạng kinh doanh của
Công ty. Có những mặt hàng khách hàng không thể kiểm tra chất lƣợng ngay tại
cửa hàng đƣợc nhƣ: súng hơi, tay cân lực hoặc máy đo nồng độ LLCBR, vì vậy
khi hàng hóa đƣợc ngƣời mua mang về kiểm tra nếu không đạt tiêu chuẩn thì
phía Công ty phải có trách nhiệm đổi lại hàng. Khi đó Kế toán cần phản ánh
hàng bán bị trả lại để cuối quý ghi giảm trừ doanh thu. Bên cạnh đó, cần phải lập
kế hoạch giảm giá các loại hàng đã cũ so với thị trƣờng tiêu thụ hàng cùng
chủng loại, tiến hành hạch toán khoản giảm giá hàng bán.
* Thứ tư: Về việc tính giá hàng tồn kho
Việc Công ty áp dụng tính giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc -
xuất trƣớc không phù hợp với mặt hàng kinh doanh cảu Công ty và thực tế thị
trƣờng Việt Nam hiện nay. Bởi theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại không
phù hợp với các chi phí hiện tại. Nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát
sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối
lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
* Thứ năm: Về tiêu thụ hàng hóa
Trong nền kinh tế lạm phát ngày càng tăng nhƣ hiện nay, việc tiêu dùng của
khách hàng cũng bị ảnh hƣởng đáng kể, tuy vậy phía công ty vẫn chƣa có các
chiến lƣợc cụ thể nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Chú trọng hơi nhiều
vào khách hàng lâu năm mà chƣa khai thác triệt để khách hàng tiềm năng.
Trường Đại Học LĐXH 61 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT NAM
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để đánh giá hiệu quả hoạt động của
một doanh nghiệp phải dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận. Và đây cũng là mục tiêu
hƣớng tới của tất cả các doanh nghiệp trong kinh doanh, mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận.
Đối với một doanh nghiệp thƣơng mại, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm đƣợc
xem là khâu quan trọng nhất. Bởi vậy một doanh nghiệp phát triển hay không
cần nắm vững công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Và Công ty TNHH
Utech Việt Nam cũng nằm trong số những công ty rất coi trọng giai đoạn này.
Vì vậy công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải luôn đƣợc đạt
lên hàng đầu và thƣờng xuyên đổi mới phù hợp với từng giai đoạn cụ thể nhằm
ngày một hoàn thiện hơn.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện
* Giải pháp thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Công ty cần bổ sung thêm một số kế toán viên chuyên phụ trách về các mảng
khác nhau phù hợp với mục đích kinh doanh nhƣ Kế toán kho hay bổ sung thêm
kế toán công nợ và bán.
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Việc bổ sung thêm Kế toán kho hàng và Kế toán công nợ và bán sẽ giúp Kế
toán tiêu thụ, Kế toán tiền giảm thiểu đƣợc một lƣợng công việc đáng kể. Góp
phần nâng cao hiệu quả công việc ở phòng kế toán.
* Giải pháp thứ hai: Về cách thức nhập dữ liệu
Phía Công ty nên bổ sung kế toán viên tại các cửa hàng giao dịch làm nhiệm
vụ tập hợp và xử lý số liệu trong các hóa đơn bán hàng trên phần mềm kế toán
Fast Accounting 2006. Vào cuối tháng, kế toán tại cửa hàng thực hiện các bút
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
( KẾ TOÁN
TỔNG HỢP)
KẾ TOÁN
TIỀN
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
KHO
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ & BÁN
Trường Đại Học LĐXH 62 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
toán kết chuyển chi phí bán hàng, doanh thu, giá vốn, xác định lợi nhuận gộp
sau đó chuyển về phòng kế toán của Công ty để thực hiện các công việc còn lại
phục vụ việc xác định kết quả kinh doanh. Nhƣ vậy thì lƣợng công việc của kế
toán Công ty sẽ đƣợc giảm thiểu vào cuối tháng, công việc đƣợc giải quyết
nhanh, gọn và chính xác.
* Giải pháp thứ ba: Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ Vấn đề thứ nhất: Phản ánh giảm giá hàng bán
Chứng từ kế toán: Hóa đơn giảm giá
Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm giá hàng bán
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 3.3: Quy trình hạch toán giảm giá hàng bán
HÓA ĐƠN
CẬP NHẬT PHẦN MỀM
PHẦN HĐ GIẢM GIÁ
SỔ CHI TIẾT
HÀNG HÓA
SỔ CHI TIẾT
DOANH THU
SỔ CÁI TK 532,
511,111, 112
NHẬT KÍ
CHUNG
BÁO CÁO
KQKD
KHÁCH HÀNG
PHÒNG KẾ
TOÁN
YÊU CẦU VÀ
XIN GIẢM GIÁ
XEM XÉT VÀ
KÍ DUYỆT
LẬP HÓA ĐƠN
GIẢM GIÁ
PHÒNG KINH
DOANH
GHI SỔ VÀ
LƢU TRỮ
Trường Đại Học LĐXH 63 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Giả sử phát sinh nghiệp vụ nhƣ sau: Ngày 15/5/2010, theo Hóa đơn bán
hàng số 134352 xuất bán một lô hàng trị giá 450.000.000 đồng chƣa thuế VAT
10% cho công ty Toyota Việt Nam chi nhánh Phạm Hùng. Công ty đã nhận tiền
hàng bằng chuyển khoản. Ngày 17/5/2010, phía công ty Toyota phát hiện có
nhiều hàng bị lỗi, chƣa đạt yêu cầu và xin giảm giá 5% trên giá bán chƣa thuế.
Phía công ty chấp nhận và yêu cầu phòng Kế toán viết hóa đơn:
Ngày 23/5/2010, Công ty nhận đƣợc Giấy báo nợ của ngân hàng ACB về việc
đã chuyển khoản thành công số tiền cho phía Công ty Toyota VN, kế toán tiền
cập nhật vào phần mềm phục vụ cho việc ghi sổ cái TK 112 nhƣ sau:
Hình ảnh 20: Giấy báo nợ (Giảm giá cho khách)
Hình ảnh 19: Hóa đơn giảm giá
Trường Đại Học LĐXH 64 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động TK 532 sang TK 511
để xác định kết quả kinh doanh.
+ Vấn đề thứ hai: Phản ánh hàng bán bị trả lại
Chứng từ kế toán: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 3.4: Quy trình hạch toán hàng bán bị trả lại
Giả sử phát sinh một nghiệp vụ nhƣ sau:
Ngày 25/5/2010, Công ty Honda trả lại số hàng đã mua tháng trƣớc. Số lƣợng
hàng trả 3 ga điều hóa ô tô, giá bán 27.650.450 đồng/ bom, giá vốn hàng bán
24.450.000 đồng/ bom. Công ty đã nhập lại kho số hàng trên. Thuế GTGT 10%.
Khách hàng chƣa thanh toán số tiền hàng trên.
Hình ảnh 21: Đường dẫn liệu đến Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
HÓA ĐƠN
CẬP NHẬT PHẦN MỀM
PHẦN HB BỊ TRẢ LẠI
SỔ CHI TIẾT
HÀNG HÓA
SỔ CHI TIẾT
DOANH THU
SỔ CÁI TK 531,
511,111, 112
NHẬT KÍ
CHUNG
BÁO CÁO
KQKD
Trường Đại Học LĐXH 65 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động TK 532 sang TK 511
để xác định kết quả kinh doanh.
* Giải pháp thứ tư: Về việc tính giá hàng tồn kho
Công ty kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn và loại hàng tồn kho nhận
diện đƣợc do đó nên lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho theo phƣơng
pháp thực tế đích danh.
Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy
đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
* Giải pháp thứ năm: Về tiêu thụ hàng hóa
Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chất lƣợng của dịch vụ đem đến cho
khách hàng sự tin tƣởng, yên tâm là hàng hóa của mình đang đƣợc an toàn và
đến đích chính xác trong tay những khách hàng mẫn cán nhất. Do đó, Công ty
cần chú trọng hơn nữa vào những vấn đề sau:
- Xúc tiến việc quảng cáo trên các Trang vàng các doanh ngiệp (do VCCI
phát hành)... vì trên thực tế có rất nhiều doanh nghiệp trong nƣớc tìm kiếm đối
tác trong đó, trên các báo chí nhƣ: lao động... Quảng cáo trên mạng Internet...
- Tham gia các hội chợ, các cuộc họp hợp tác để có thể tìm kiếm khách hàng
và khách hàng biết đến mình.
- Cần có các chính sách nhƣ cử nhân viên trong công ty đi đào tạo nâng cao
Hình ảnh 22: Phiếu nhập hàng bán bị trả
lại
Trường Đại Học LĐXH 66 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
nghiệp vụ tại các nƣớc để học hỏi khả năng kinh doanh của họ.
- Phía các nhà quản lý cần xem xét để có thể phát huy hết năng lực của nhân
viên mà không gây ra áp lực quá lớn ảnh hƣởng đến hiệu quả và chất lƣợng công
việc. Đồng thời có thể tạo điều kiện cho việc mở rộng công ty.
- Nên có những đợt giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng.
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp
Để các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp Utech VN nói
riêng khắc phục đƣợc những yếu kém trong công tác kế toán, chúng ta cần có sự
chung sức chung lòng từ phía Chính phủ, Bộ tài chính và của bản thân Doanh
nghiệp:
3.3.1. Về phía Chính phủ
Cần hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách
hoàn chỉnh, tăng cƣờng hợp tác nhằm tạo điều kiện cho hệ thống các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh đƣợc thuận lợi. Chính phủ cần kiện toàn khung pháp
lý cho Doanh nghiệp. Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc trên cơ sở rà soát lại hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các mặt của luật doanh
nghiệp, kết hợp với Hội đồng tƣ vấn doanh nghiệp để thu thập ý kiến đầy đủ và
rộng rãi với các bên có liên quan, tiến hành kiện toàn khung pháp lý cho từng
lĩnh vực.
Hiện nay, tình trạng phổ biến là nhiều văn bản pháp lý về luật doanh nghiệp
đã đƣợc bổ sung nhiều lần, thay dổi kéo dài hàng loạt văn bản hƣớng dẫn thay
đổi riêng rẽ dẫn đến tình trạng rối rắm, phức tạp, chồng chéo, khó tiếp cận đặc
biệt với ngƣời dân lao động bình thƣờng.
Luật doanh nghiệp hiện nay cần thiết phải kiện toàn khung pháp lý. Luật
doanh nghiệp ra đời và đã định hình tƣơng đối đầy đủ với các đối tƣợng cần điều
chỉnh. Tuy nhiên, môi trƣờng kinh doanh ngày càng phát sinh nhiều trƣờng hợp
mà chƣa có quy định cụ thể, rõ ràng. Chính vì thế không ngừng hoàn thiện, thay
đổi, bổ sung Luật doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp có môi trƣờng, khung
pháp lý phù hợp để phát triển. Hơn nữa việc bổ sung, luật hóa các cam kết song
phƣơng, đa phƣơng đối với các đối tác quốc tế ở thời điểm này thực sự cần thiết.
Chính phủ cần tăng cƣờng kiểm tra, giám sát và tăng cƣờng tuyên truyền,
giáo dục pháp luật doanh nghiệp.
3.2 Về phía Bộ tài chính
Cần hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán
quốc tế và các quyết định hƣớng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng theo
chuẩn mực đó.
Thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quôc tế, hệ thống kế toán Việt Nam
trong những năm qua đã có những sự đổi mới sâu sắc với Luật Kế toán đã đƣợc
Trường Đại Học LĐXH 67 Chuyên để thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
quốc hội thông qua, Bộ tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán (VAS) và
các thông tƣ hƣớng dẫn các chuẩn mực kế toán cũng nhƣ các văn bản sửa đổi,
bổ sung.
Bộ tài chính cần hoàn thiện Chế độ kế toán, có chính sách thuế, tài chính phù
hợp và ổn định trong từng giai đoạn phát triển. Có nhƣ vậy công tác kế toán tại
mỗi doanh nghiệp mới có thể thống nhất và phản ánh chính xác tình hình thực tế
tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đƣa ra những báo cáo đúng đắn giúp việc quản
lý cũng nhƣ định hƣớng phát triển trong doanh nghiệp nói riêng và trong nền
kinh tế nói chung phù hợp và có hiệu quả.
Đồng thời phải hoàn thiện quy chế thanh tra, giám sát giúp các doanh nghiệp
luôn đảm bảo tuân thủ theo quy định, chế độ, hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
3.3 Về phía Doanh nghiệp
Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên không phải là khó thực hiện,
Giám đốc cùng tất cả các thành viên cần nhận thức đƣợc kế toán là một công cụ
quản lý không thể thiếu trong Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tạo điều kiện
cho đội ngũ nhân viên kế toán bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn của mình, hiểu
và nắm bắt đƣợc các chính sách, chế độ kế toán hiện hành. Ban lãnh đạo Doanh
nghiệp cần lập các chính sách chiến lƣợc bán hàng cụ thể, đƣa ra chính sách
khen thƣởng và kỷ luật phân minh để khuyến khích, động viện tinh thần làm
việc của toàn bộ nhân viên. Đồng thởi yêu cầu xử lý nghiêm khắc các hành vi vi
phạm trong công tác kế toán của Doanh nghiệp.
Báo cáo kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Báo cáo kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

More Related Content

Viewers also liked

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcHướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcDương Hà
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Dương Hà
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...ThuyDangThi
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IV
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IVKe toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IV
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IVthanhktqd2013
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpTrang Nguyen
 
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankThực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankDương Hà
 
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
 

Viewers also liked (15)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcHướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
 
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.docNguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua sen
 
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IV
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IVKe toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IV
Ke toan tai chinh 1 - TS Co Duong Nguyen Thanh Tam IV
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankThực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
 
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

Báo cáo kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

  • 1. Trường Đại Học LĐXH 1 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 MỤC LỤC: Lời mở đầu…………………………………………………………………….5 Chƣơng 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………..7 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….7 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Utech VN..7 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty……………………….8 1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty……………………..8 1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty…………………….8 1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty………9 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty…………9 1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty……………………..10 1.2.2.1. Hình thức kế toán tại Công ty……………………………………..10 1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty……………………………….12 1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và chính sách áp dụng tại Công ty…………….12 1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong Công ty……………………………………13 1.3. Số liệu áp dụng………………………………………………………….13 Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam……………………………………14 2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH utech Việt Nam………………………………………………………………………14 2.1.1. Đặc điểm và thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa………………………….14 2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa………………………………………………..14 2.1.1.2. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa………………………………………15 2.1.2. Phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán tại Công ty…….15 2.1.2.1. Phƣơng thức tiêu thụ………………………………………………15 2.1.2.2. Phƣơng thức thanh toán tại Công ty………………………………16 2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa…………………………………………….16 2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp……………………………………………16 2.2.1.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..16 2.2.1.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..20 2.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………22 2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức gửi đại lý…...……………………29 2.2.2.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..29 2.2.2.2. Tài khoản kế toán………………………………………………….30 2.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………30 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………39
  • 2. Trường Đại Học LĐXH 2 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…………40 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………….40 2.3.1.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………..40 2.3.1.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..40 2.3.1.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………41 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………..45 2.3.2.1. Chứng từ kế toán…………………………………………………...45 2.3.2.2. Tài khoản kế toán…………………………………………………..45 2.3.2.3. Phƣơng pháp hạch toán……………………………………………46 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)…………….50 2.4.1. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………..50 2.4.2. Tài khoản kế toán……………………………………………………50 2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán………………………………………………50 2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa…………………………50 2.5.1. Chứng thừ kế toán……………………………………………………50 2.5.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………50 2.5.3. Phƣơng pháp kế toán………………………………………………..51 2.5.4. Báo cáo kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…….54 2.6. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Utech Việt Nam…………………………………….57 2.6.1. Ƣu điểm………………………………………………………………57 2.6.2. Nhƣợc điểm…………………………………………………………..58 Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam……………………………………..60 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện…………………………………………...60 3.2. Các giải pháp hoàn thiện………………………………………………60 3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp………………………………………65 3.3.1. Về phía Chính phủ…………………………………………………65 3.3.2. Về phía Bộ Tài chính………………………………………………..65 3.3.3. Về phía doanh nghiệp……………………………………………….66 Kết luận………………………………………………………………………..67
  • 3. Trường Đại Học LĐXH 3 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Quy trình hoạt động của Công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech Việt Nam Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ trƣờng hợp bán buôn Sơ đồ 2.2 Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ theo phƣơng thức gửi bán Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí bán hàng Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Sơ đồ 3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ giảm giá hàng bán Sơ đồ 3.3 Quy trình hạch toán Giảm giá hàng bán Sơ đồ 3.4 Quy trình hạch toán Hàng bán bị trả lại Hình ảnh 1 Giao diện phần mềm Fast Accounting Hình ảnh 2 Đƣờng dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho Hình ảnh 3 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi Hình ảnh 4 Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho vật tƣ Thiết bị cân bằng Hình ảnh 5 Đƣờng dẫn liệu Phiếu xuất và Phiếu xuất kho gửi cửa hàng Hình ảnh 6 Đƣờng dẫn liệu tính giá Nhập trƣớc xuất trƣớc Hình ảnh 7 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho hàng bán tại cửa hàng Hình ảnh 8 Hạch toán chiết khấu thƣơng mại Hình ảnh 9 Giấy báo nợ thanh toán cƣớc vận chuyển Hình ảnh 10 Phiếu chi tiền mặt thanh toán cƣớc phí Hình ảnh 11 Phiếu kế toán (Lệ phí xăng dầu) Hình ảnh 12 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản Hình ảnh 13 Phiếu chi tiền mặt tiếp khách Hình ảnh 14 Phiếu chi tiền mặt thanh toán điện, nƣớc Hình ảnh 15 Phiếu kế toán thanh toán lƣơng Hình ảnh 16 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản chi phí QLDN Hình ảnh 17 Thực hiện bút toán kết chuyển Hình ảnh 18 Đƣờng dẫn liệu đến Sổ cái TK 911 Hình ảnh 19 Hóa đơn giảm giá Hình ảnh 20 Giấy báo nợ (Giảm giá cho khách)
  • 4. Trường Đại Học LĐXH 4 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Hình ảnh 21 Đƣờng dẫn liệu đến Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Hình ảnh 22 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Biểu 1 Thẻ kho vật tƣ Súng hơi Biểu 2 Thẻ kho vật tƣ thiết bị cân bằng Biểu 3 Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng Biểu 4 Bảng kê hóa đơn của 1 khách hàng theo mặt hàng Biểu 5 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại kho Công ty Biểu 6 Phiếu xuất kho cho cửa hàng kinh doanh số 7 Biểu 7 Bảng kê hóa đơn bán hàng tại cửa hàng kinh doanh số 7 Biểu 8 Sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Biểu 9 Sổ cái TK Giá vốn hàng bán Biểu 10 Sổ cái TK Chi phí bán hàng Biểu 11 Sổ cái TK Chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 12 Sổ cái TK 911 Biểu 13 Danh sách tồn kho hết ngày 30/6/2010 Biểu 14 Sổ Nhật kí chung tháng 4/2010 Biểu 15 Báo cáo Kết quả kinh doanh quý 2 năm 2010 Bảng 2.1 Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh
  • 5. Trường Đại Học LĐXH 5 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 LỜI MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài: Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN ở nƣớc ta đã đƣợc hình thành và ngày càng hoàn thiện. Trong điều kiện nền kinh tế đang từng bƣớc chuyển đổi cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đang dần đƣợc hoàn thiện và diễn ra nhanh chóng, góp phần thay đổi bộ mặt của đất nƣớc. Các doanh nghiệp, các công ty mọc lên ngày càng nhiều, bởi vậy không thể tránh khỏi việc canh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Và tiêu thụ là khâu cạnh tranh mạnh mẽ nhất của các doanh nghiệp. * Mục đích nghiên cứu: Cùng với sự hội nhập của nền kinh tế, nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân cũng ngày một đƣợc nâng cao. Ngày nay, khách hàng không chỉ chú trọng đến chất lƣợng sản phẩm mà còn đặc biệt quan tâm đến các “dịch vụ chăm sóc khách hàng” mà phía Công ty áp dụng. Để đạt đƣợc điều đó, vấn đề nan giải đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm thế nào để đƣa ra phƣơng án kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở phát huy nguồn lực sẵn có và tận dụng nguồn lực bên ngoài. Điều này đƣợc đánh giá dựa trên tiêu chí chung của doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Vấn đề là làm thế nào để có thể giảm thiểu chi phí, nâng cao khả năng khai thác của mình, dần tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy, công tác kế toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói riêng phải thật đầy đủ, tinh tế và chính xác. * Đối tượng nghiên cứu: Doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc xem nhƣ là khâu trung gian, là nhịp cầu nối giữa hai quá trình sản xuất và tiêu thụ. Bởi vậy, kế toán tiêu thụ hàng hóa đóng góp một phần rất quan trọng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Xét thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ, đặc biệt là mức độ ảnh hƣởng của nó đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam mà bản thân em đang thực tập, em đã lựa chọn chuyên đề “Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. * Phương pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp tự luận - Phƣơng pháp thống kê học đơn giản - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp * Bố cục chuyên đề:
  • 6. Trường Đại Học LĐXH 6 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Chuyên đề “Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam” bao gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Utech Việt Nam. - Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tieu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam. - Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech Việt Nam. Để hoàn thành bài báo cáo của mình, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Trần Thị Hƣơng, giảng viên khoa Kế toán trƣờng Đại học Lao Động - Xã Hội Hà Nội và các anh chị trong phòng Kế toán Công ty TNHH Utech Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tế. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Hiền
  • 7. Trường Đại Học LĐXH 7 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT NAM 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Tên công ty: Công ty TNHH Utech Việt Nam. Logo: Utech VN Địa chỉ: Phòng 1802, Tầng 18, Tòa nhà 249A Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Mã số thuế: 0210081928 Điện thoại: 04.625.84101 Webside: www.utech-vietnam.com 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Utech VN Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành công nghiệp lắp ráp ô tô đóng góp một phần không nhỏ vào kinh tế của các nƣớc đang phát triển. Việt Nam của chúng ta cũng là một trong số đó. Trên thực tế cho thấy, ngành công nghiệp lắp ráp ở Việt Nam đang còn khá mới và non trẻ. Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của ngành, đã có rất nhiều công ty ra đời chuyên cung cấp các thiết bị, dụng cụ lắp ráp. Công ty TNHH Utech Việt Nam cũng là một trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Năm 2001, Công ty TNHH Liên hiệp sản phẩm công nghệ ra đời và sau một thời gian đi vào hoạt động đã đƣợc đổi tên thành Công ty TNHH Utech Việt Nam nhƣ ngày nay. Công ty TNHH Utech Việt Nam là một công ty tƣ nhân, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập. Cũng nhƣ các Công ty dịch vụ khác, công ty luôn hoạt động theo phƣơng châm: “Đảm bảo uy tín, Phục vụ nhanh chóng, An toàn chất lượng, Mọi lúc mọi nơi, Giá cả cạnh tranh” làm phƣơng châm phục vụ khách hàng. Trải qua hơn 10 năm phát triển, Utech Việt Nam nay đã thực sự trở thành một thƣơng hiệu uy tín đối với toàn bộ thành viên trong khối VAMA và cả các ngành công nghiệp khác. Là đại diện tin cậy cho nhiều hãng sản xuất thiết bị, dụng cụ, hóa chất uy tín của Nhật Bản và các nƣớc châu Âu trong suốt nhiều năm qua, Utech luôn sát cánh cùng ngành công nghiệp Việt Nam với phƣơng châm hoạt động chất lƣợng dịch vụ là nền tảng trung tâm để xây dựng và phát triển. Tầm nhìn: Trở thành thƣơng hiệu hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đi kèm về thiết bị, dụng cụ, hóa chất cho nền công nghiệp Việt Nam phát triển theo hƣớng hiện đại và toàn cầu hóa. Sứ mệnh: Luôn đứng về phía khách hàng để tìm ra những giải pháp tốt hơn
  • 8. Trường Đại Học LĐXH 8 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 trên con đƣờng phát triển. Cam kết: Luôn trung thực trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm đảm bảo lợi ích bền vững cho tất cả các đối tác, nhân viên của công ty, cơ quan quản lý và cộng đồng 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 1.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Đối tƣợng kinh doanh mà Công ty hƣớng tới là các mặt hàng linh kiện, thiết bị lắp ráp ô tô, xe máy. Bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên hoạt động trong lĩnh vực của ngành công nghiệp lắp ráp trên thị trƣờng trong nƣớc. Ở Việt Nam hiện nay, công nghiệp lắp ráp đang còn là một ngành khá mới và non trẻ. Do đó để tồn tại và phát triển quy mô nhƣ Utech là cả một quá trình dài nỗ lực và phấn đấu. Trong từng giai đoạn cụ thể, Công ty luôn có hƣớng đi riêng đối với lĩnh vực hoạt động mà bản thân hƣớng tới. Qua hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị lắp ráp, Công ty đã trở thành địa chỉ tin cậy của các hãng xe có tiếng không chỉ ở Việt Nam mà còn là lựa chọn hàng đầu trên thế giới nhƣ Toyota, Yamaha hay Honda… 1.1.2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của Công ty Công nghiệp lắp ráp là một ngành khá mới ở Việt Nam, bởi vậy hiện nay chƣa có một công ty nào chuyên sản xuất các thiết bị, dụng cụ lắp ráp phục vụ riêng cho ngành. Xuất phát từ nguyên nhân khách quan và nhu cầu thực tiễn nên Công ty TNHH Utech Việt Nam đã nhập khẩu các thiết bị, dụng cụ đƣợc sản xuất từ các nƣớc có ngành công nghiệp lắp ráp phát triển khá mạnh và có uy tín về kinh doanh trong nƣớc. Thị trƣờng nhập khẩu chủ yếu của Công ty là nhập hàng từ Nhật Bản, ngoài ra còn nhập hàng của một số nƣớc khác nhƣ Thụy Điển, Thái Lan, Thụy Sĩ. Cứ đầu mỗi quý, phòng kinh doanh sẽ phụ trách việc nhập khẩu về một số lƣợng hàng lớn từ các nƣớc sản xuất mà trƣớc đó Công ty đã kí hợp đồng dài hạn mua hàng hóa. Khi hàng đã đƣợc phía hải quan chấp nhận vào cảng sẽ đƣợc NHẬP KHẨU LINH KIỆN, THIẾT BỊ LẮP RÁP NHẬP KHO XUẤT BÁN TRỰC TIẾP CHO CTY LẮP RÁP Ô TÔ, XE MÁY, ĐẠI LÝ SỬA CHỮA CỬA HÀNG XUẤT KHO
  • 9. Trường Đại Học LĐXH 9 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 chuyển thẳng về kho hàng hóa của Công ty. Hàng hóa sau khi nhập kho có thể sẽ đƣợc xuất bán trực tiếp cho khách hàng hoặc xuất kho chuyển về các cửa hàng kinh doanh buôn bán của Công ty. Đối tƣợng tiêu thụ trong nƣớc: - Hãng lắp ráp ô tô, xe máy nhƣ Honda, Toyota, Yamaha… - Đại lý sửa chữa ô tô, xe máy. - Khách lẻ. Kết thúc mỗi quý, phòng Kế toán có nhiệm vụ tập hợp tất cả các hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa phát sinh trong quý đó để nhập dữ liệu vào máy tính. Sau khi đƣợc máy tính xử lý số liệu, Kế toán lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh trong Quý trình lên ban Giám Đốc. 1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty Là một công ty chuyên về dịch vụ, Utech Việt Nam không cần quá nhiều nhân sự nhƣng tất cả liên kết chặt chẽ với nhau, mỗi ngƣời đƣợc phân bổ một nhiệm vụ rõ ràng cụ thể, kết nối công việc của từng ngƣời thành một công việc. Hoạt động từng thành viên ở công ty đều đƣợc chỉ dẫn và giám sát của Giám đốc với một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản mà hoạt động rất hữu ích. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Utech VN * Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban + Phòng Giám Đốc : Giữ chức vụ Giám Đốc do Bà Nguyễn Thanh Mai đảm nhiệm. Nhƣ sơ đồ trên chúng ta thấy Giám Đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt động của công ty. Trong đó bao gồm các hoạt động sau: - Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh cua công ty. - Ban hành các quy chế quản lý nội bộ. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lí,…. => Trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty + Phòng kinh doanh : Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ CỬA HÀNG
  • 10. Trường Đại Học LĐXH 10 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 của công ty. Nhiệm vụ chính của từng nhân viên trong phòng: - Mr Thịnh: Trƣởng phòng. - Mr Chiến, Ms Hoa: chịu trách nhiệm về việc mua hàng nội địa để bán và sử dụng cho công ty, pha chế, viết hóa đơn, theo dõi thông tin khách hàng: GMN, Denso, VMC, khách lẻ. - Ms Quy: chịu trách nhiệm mua hàng nhập khẩu hóa chất, check mail, nghe điện thoại của phòng, theo dõi thông tin khách hàng: HVN, Yamaha, Ghosi, Hino, TMV đại lý, tổng hợp. - Ms Tƣơi: mua hàng nhập khẩu Tools, theo dõi thông tinh khách hàng TMV nhà máy, khách hàng HCM, VAP, tổng hợp PO cuối tháng (tất cả các khách hàng) - Ms Tƣơi & Ms Quy: tổng hợp phân tích tình hình kinh doanh cuối tháng. + Phòng kế toán : Phụ trách công việc thu chi của công ty, hoạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác. Cung cấp các số liệu, thông tin phục vụ công tác dự báo. Tƣơng tự phòng kinh doanh, các nhân viên phòng kế toán cũng đảm nhiệm những công việc cụ thể. + Phòng nhân sự : Phụ trách công việc điều động nhân sự trong công ty, tiếp nhận nhân viên mới và sắp xếp theo sự phân công của ban giám đốc. Ngoài ra phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dõi và quản lý các nhân viên trong công ty. Mr Thuyên giữ chức vụ trƣởng phòng. + Cửa hàng: Bán hàng hóa của Công ty. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1.2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Để thích hợp với doanh nghiệp, thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy tại công ty TNHH Utech Việt Nam, công ty đã lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức Kế toán máy. Công ty áp dụng quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Fast Accounting 2006
  • 11. Trường Đại Học LĐXH 11 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Phần mềm kế toán Fast Accounting 2006 có giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành. Fast có một hệ thống báo cáo đa dạng, ngƣời dùng có thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình (Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính). Ngoài ra phần mềm này còn có tốc độ xử lý rất nhanh và cho phép ngƣời dùng kết xuất báo cáo ra Excell với mẫu biểu sắp xếp đẹp. Việc hạch toán trên phần mềm kế toán của Công ty đƣợc khái quát trên sơ đồ nhƣ sau: Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Giải thích sơ đồ: Hằng ngày, từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó phần mềm tự động nhập liệu vào các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết liên quan theo CHỨNG TỪ GỐC PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình ảnh 1: Giao diện phần mềm Fast Accounting 2006
  • 12. Trường Đại Học LĐXH 12 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 hình thức nhật ký chung. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ hay cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và đảm bảo chính xác. Kế toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tìa chính đã in ra giấy khi cần thiết. 1.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Các công tác kế toán từ việc ghi chép, lập báo cáo, kiểm tra tình hình tài chính đều đƣợc thực hiện tại phòng Kế toán của công ty. Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán tại Công ty Tại phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm các nhân viên đảm nhiệm các công việc sau: - Mrs Hồng: Kế toán trƣởng, báo cáo thuế, Kế toán quản trị tổng hợp, nghiên cứu đƣa CSMILE vào ứng dụng thực tế. Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty, điều hành công việc chung của cả phòng. - Mrs Sinh: Kế toán tiêu thụ, báo cáo - đối chiếu công nợ phải thu, phải trả. Theo dõi các hoạt động mua bán hàng hóa. - Mr Lâm: Kế toán tài chính thu - chi, kế toán tiền, thanh toán công nợ mua bán nội bộ. Chịu trách nhiệm về các giao dich liên quan đến tiền trong công ty - Mr Hà: Quản lý kho hàng hóa, văn phòng phẩm - Ms Hạnh: Thủ quỹ Công việc của các Kế toán viên trong phòng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trƣởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán trƣởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nhƣ về chế độ kế toán, chính sách tài chính của nhà nƣớc. 1.2.2.3. Chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Kì kế toán áp năm: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên (KKTX) - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy - Phƣơng pháp tính thuế VAT: Phƣơng pháp khấu trừ - Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp thƣo tỉ lệ quy định của nhà nƣớc KẾ TOÁN TRƢỞNG ( KẾ TOÁN TỔNG HỢP) KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN TIÊU THỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ
  • 13. Trường Đại Học LĐXH 13 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 tính trên Thu nhập chịu thuế. - Phƣơng pháp tính giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho: Nhập trƣớc - Xuất trƣớc - Thời điểm khóa sổ: Cuối quý 1.2.2.4. Ứng dụng tin học trong công ty Để không ngừng nâng cao trình độ cũng nhƣ khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc, công ty TNHH Utech Việt Nam đã trang bị một hệ thông máy vi tính cho các phòng ban. Do đặc thù của công ty có các giao dịch làm ăn với phía nƣớc ngoài nên công ty rất chú trọng đến việc lắp đặt mạng Internet cho dàn máy tính. Mỗi cá nhân trong từng phòng ban đƣợc sở hữu một máy tính với đầy đủ các chức năng, đáp ứng nhu cầu làm việc của từng nhân viên. Chính vì vậy đã đóng góp một phần không nhỏ vào công việc kinh doanh của công ty. 1.3. Số liệu áp dụng Trong bài báo cáo này, số liệu em sử dụng là những số liệu phát sinh của Công ty TNHH Utech Việt Nam trong năm 2010.
  • 14. Trường Đại Học LĐXH 14 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT NAM 2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Utech VN 2.1.1. Đặc điểm và thị trường tiêu thụ hàng hóa 2.1.1.1. Đặc điểm hàng hóa Đặc điểm: Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên về kinh doanh các loại linh kiện, thiết bị và dụng cụ sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy. Những mặt hàng này đều đƣợc Công ty nhập khẩu từ các nhà sản xuất nƣớc ngoài nhƣ Nhật Bản, Ấn Độ và một số nƣớc khác. Dƣới đây là một số mặt hàng đƣợc trích dẫn trong danh sách hàng hóa mà Công ty kinh doanh: STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG HÓA NHÀ SẢN XUẤT 01 QL50N Tay cân lực Tonichi- Nhật Bản 02 SWF09 Hệ tời Power Mater-Ấn Độ 03 225QL3 Cờ lê lực 225 QL3 Tonichi - Nhật Bản 04 UL30 Súng hơi Uryu – Nhật Bản 05 GCLLC 0.5 Nƣớc làm mát NC Golden Cruiser 06 GC WWF 0.5 Nƣớc rửa kính Golden Cruiser 07 … GC LLC 4.0 ………… Nƣớc làm mát pha sẵn Golden Cruiser Bảng 2.1: Trích dẫn danh sách hàng hóa Công ty kinh doanh Những loại hàng này đƣợc các Công ty lắp ráp ô tô, xe máy, trung tâm bảo dƣỡng mua về phục vụ cho các khâu lắp ráp, hoàn thiện và sửa chữa sản phẩm. Do đặc thù của ngành đòi hỏi hàng hóa mua về phải có chất lƣợng tốt và đảm bảo an toàn, bởi vậy Công ty TNHH Utech Việt Nam chuyên nhập về các loại hàng hóa có uy tín, mẫu mã phù hợp và hơn hết là hợp túi tiền ngƣời tiêu dùng. Tuy các mặt hàng đều là hàng nhập khẩu nhƣng giá cả đáp ứng đƣợc khả năng tiêu dùng của thị trƣờng trong nƣớc. Bảo quản hàng hóa: Phần lớn các mặt hàng Công ty kinh doanh đều đƣợc cấu tạo từ thành phần sắt, nhôm hoặc inox. Do vậy sản phẩm có đặc điểm dễ bị oxi hóa, mài mòn nếu không đƣợc bảo quản chặt chẽ. Bên cạnh những mặt hàng có yêu cầu bảo quản cao thì Công ty cũng kinh doanh những mặt hàng có yêu cầu tƣơng đối thấp nhƣ các loại nƣớc rửa kính hay nƣớc làm mát pha sẵn… Những mặt hàng này chỉ cần để ở nơi thoáng khí, tránh ánh nắng mặt trời và nền nhiệt luôn duy trì ở mức ổn định. Kho bảo quản hàng hóa của Công ty đƣợc đặt ở nơi thoáng khí, nhiệt độ
  • 15. Trường Đại Học LĐXH 15 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 trong kho luôn duy trì ở mức nhiệt 23-24 độ C. Đặc biệt, kho hàng hóa tuyệt đối không đƣợc đặt ở những khu vực gần biển bởi khi đó hàng sẽ bị không khí mặn bốc lên từ biển làm hƣ hỏng. Nắm bắt đƣợc những đặc tính của hàng hóa nên phía Công ty lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo hình thức Nhập trƣớc – xuất trƣớc là hoàn toàn hợp lý. Hàng hóa khi vận chuyển từ nơi sản xuất đến kho hoặc từ kho đến các đại lý bán hàng của Công ty cần đƣợc che chắn cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nƣớc mƣa bởi hàng hóa có tính oxi hóa cao. 2.1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa Các thiết bị, linh kiện lắp ráp đƣợc phía công ty hƣớng tới khách hàng là những hãng xe ô tô, xe máy có mặt trên thị trƣờng Việt Nam, các trung tâm bảo dƣỡng xe. Bên cạnh đó thì công ty cũng có các khách hàng là khách lẻ đến mua với số lƣợng ít. Toyota, Yamaha hay Honda là những khách hàng quen thuộc của công ty từ những năm mới thành lập cho đến nay. Cùng với nền kinh tế hội nhập, hiện này ngày càng có nhiều hãng xe đƣợc giới thiệu đến ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Do đó Công ty đã và đang tiến hành triển khai các chƣơng trình giới thiệu sản phẩm đến các hãng xe mới xuất hiện trong nƣớc. Piagio là một trong số các hãng xe mới mà phía Công ty đang hƣớng tới. Phƣơng châm của Công ty TNHH Utech Việt Nam là “ Chăm sóc chu đáo khách hàng cũ, chào đón nhiệt tình khách hàng mới ”. Utech Việt Nam là sự lựa chọn hàng đầu của ngƣời tiêu dùng trong ngành Công nghiệp lắp ráp. Khách hàng đến với Utech VN sẽ không phải đắn đo suy nghĩ khi lựa chọn hàng hóa và đặc biệt sẽ đƣợc đội ngũ nhân viên tiếp đón nhiệt tình, chu đáo. 2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Công ty 2.1.2.1. Phương thức tiêu thụ Phƣơng thức tiêu thụ là một trong những vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán hàng, để đẩy nhanh đƣợc tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lƣợng, cải tiến mẫu mã... lựa chọn cho mình những phƣơng pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu quả là điều tối quan trọng trong khâu lƣu thông, hàng hóa đến đựơc ngƣời tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Công ty TNHH Utech Việt Nam đã lựa chọn cho mình một số phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu sau: - Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp Phƣơng thức này đƣợc Công ty tiến hành theo 2 hình thức là bán buôn và bán lẻ. Cả 2 hình thức này ngƣời mua đều có thể trực tiếp qua kho nhận hàng và thanh toán. + Đối với hình thức bán lẻ với số lƣợng ít, thanh toán ngay bằng tiền mặt và Công ty thƣờng ít lập chứng từ cho từng lần bán. Cuối ngày, thủ kho kiểm kê lại số hàng bán lẻ, tập hợp số tiền khách hàng thanh toán lại và ghi chung vào một
  • 16. Trường Đại Học LĐXH 16 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 hóa đơn bán hàng. + Đối với hình thức bán buôn: Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của công ty. Khi nhận hàng xong, ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ và đƣợc hạch toán vào doanh thu. Chứng từ bán hàng trong phƣơng thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng. - Phƣơng thức tiêu thụ bán hàng qua các đại lý Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán và doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đƣợc hàng thì doanh nghiệp phải trả cho ngƣời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đƣợc coi nhƣ một phần chi phí bán hàng và đƣợc hạch toán vào tài khoản bán hàng. 2.1.2.2. Phương thức thanh toán tại Công ty Phƣơng thức thanh toán là thỏa thuận giữa khách hàng (bên mua) với Công ty đối với hình thức thanh toán sau khi kết thúc một giao dịch mua bán hàng. Công ty TNHH Utech Việt Nam lựa chọn chấp nhận một số phƣơng thức thanh toán dƣới đây: - Thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng sau khi nhận hàng từ phía Công ty sẽ thanh toán cho bên Công ty trực tiếp bằng tiền mặt. Trƣờng hợp này chủ yếu đƣợc áp dụng với đối tƣợng là khách lẻ đến mua hàng. - Thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản) Ngân hàng đại diện của Công ty là Ngân hàng ACB sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận các khoản nợ khách hàng chi trả cho Công ty sau mỗi lần giao dịch.Khi bên mua nhận đƣợc hàng sẽ trực tiếp chuyển tiền qua tài khoản cho phía Công ty. Sau khi nhận đƣợc tiền trong tài khoản, ngân hàng ghi nhận Giấy báo có và thông báo cho cả bên mua và phía Công ty là đã nhận đủ số tiền giao dịch. 2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 2.2.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp 2.2.1.1. Chứng từ kế toán * Trong tiêu thụ trực tiếp, những chứng từ kế toán thƣờng sử dụng bao gồm: - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) * Quy trình luân chuyển chứng từ - Trường hợp bán buôn: Để xuất hàng trong trƣờng hợp này cần căn cứ vào hợp đồng kinh tế đƣợc thể hiện nhƣ sau: (Mẫu Hợp đồng)
  • 17. Trường Đại Học LĐXH 17 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc ******** HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Hợp đồng số: 78342 – HĐMB - Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nƣớc và các văn bản hƣớng dẫn thi hành của các cấp, các ngành; - Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên). Hôm nay ngày15 tháng 3 năm 2010 Tại địa điểm: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Utech VN Chúng tôi gồm: Bên A (Bên bán) Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Utech VN Địa chỉ chi nhánh: Tòa nhà 249A Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội Điện thoại: 04.625.84101 Fax: 04.625.84102 Tài khoản số: 510 7212 401 488 tại ngân hàng ACB chi nhánh Chùa Hà Đại diện: Bà Nguyễn Thanh Mai Chức vụ: Giám đốc Bên B (Bên mua) Tên doanh nghiệp: Công ty Toyota VN Địa chỉ chi nhánh: Tầng 8,Tòa nhà Viglacera - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội Điện thoại: 04. 3 5536878 - 98 Tài khoản số: 324 2324 608 222 tại ngân hàng Ocean Bank Đại diện: Bà Đặng Phan Thu Hƣơng Chức vụ: Phó Giám Đốc Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng nhƣ sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch 1. Bên A bán cho bên B: 1.1. Mặt hàng: R22 - Ga điều hòa ô tô Số lƣợng: 50 bom Đơn giá: 25.570.500 VNĐ/bom 1.2. Mặt hàng: QL50N - Tay cân lực Số lƣợng: 15 chiếc Đơn giá: 3.110.000 VNĐ/chiếc 1.3. Tổng giá trị hàng bán: 1.325.175.000 VNĐ 1.4. Thuế GTGT (10%): 132.517.500 VNĐ 1.5. Tổng giá trị thanh toán: 1.457.692.500 VNĐ 1.6. Quy cách phẩm chất - Bao bì đóng gói: Theo tiêu chuẩn xuất khẩu của nhà sản xuất
  • 18. Trường Đại Học LĐXH 18 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Điều 2: Phƣơng thức giao nhận Giao hàng trực tiếp tại Kho hàng - Công ty TNHH Utech VN Phƣơng tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu toàn bộ Chi phí bốc xếp: Mỗi bên chịu một đầu Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lƣu kho bãi là 50.000 đồng/ngày. Nếu phƣơng tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phƣơng tiện. Khi nhận hàng, bên B có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lƣợng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). Trƣờng hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận đƣợc biên bản mà không có ý kiến gì thì coi nhƣ đã chịu trách nhiệm bồi thƣờng lô hàng đó. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lƣợng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, ngƣời nhận phải có đủ: - Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; - Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; - Giấy chứng minh nhân dân. Điều 3: Bảo hành và hƣớng dẫn sử dụng hàng hóa Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lƣợng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là 2 tháng. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hƣớng dẫn sử dụng (nếu cần) Điều 4: Phƣơng thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian tối đa 5 tháng kể từ ngày giao nhận hàng Điều 5: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đƣợc đơn phƣơng thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 7% giá trị của hợp đồng bị vi phạm. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lƣợng, số lƣợng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nƣớc đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
  • 19. Trường Đại Học LĐXH 19 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 15/3/2010 đến ngày 30/03/2010. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý. Hợp đồng này đƣợc làm thành 2 bản, có giá trị nhƣ nhau. Mỗi bên giữ 1 bản. Hà Nội ngày 15 tháng 3 năm 2010 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
  • 20. Trường Đại Học LĐXH 20 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn Giải thích: Trong trƣờng hợp này, ngƣời mua trực tiếp đến kho hàng nhận hàng theo hợp đồng đã kí kết trƣớc đó với phía Công ty. Kế toán tiêu thụ chịu trách nhiệm lập Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho yêu cầu xuất hàng theo số lƣợng trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi đƣợc kiểm kê về số lƣợng và chất lƣợng sẽ đƣợc đại diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bắt buộc phải có đầy đủ chữ kí của đại diện bên mua, ngƣời giao hàng ( bộ phận Kho ) và chữ kí của ngƣời lập hóa đơn ( nhân viên Kế toán tiêu thụ ). Hóa đơn phiếu GTGT đƣợc lập cùng lúc với Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và đƣợc giao cho bên mua hàng. Tất cả các chứng từ đều đƣợc lập thành 2 liên giao cho 2 bên mua và bán, mỗi bên giữ 1 liên. Thủ kho căn cứ vào số lƣợng hàng xuất kho trong hóa đơn để ghi Thẻ kho. - Trường hợp bán lẻ: Trƣờng hợp bán lẻ hàng hóa có trình tự ngƣợc lại với bán buôn hàng hóa. Khi đó, khách hàng trực tiếp đến kho mua hàng hóa. Do bán lẻ nên số lƣợng khá ít, vì vậy Thủ kho đƣợc quyền giao hàng và nhận tiền trực tiếp từ khách hàng. Kết thức một ngày làm việc, Thủ kho chịu trách nhiệm tập hợp số hàng bán đƣợc và số tiền nhận đƣợc từ những giao dịch trong ngày căn cứ vào Thẻ kho để chuyển ngƣợc lại Phòng kế toán. Kế toán tiêu thụ nhận thông tin và ghi nhận vào Hóa đơn bấn hàng kiêm phiếu xuất kho. Tuy nhiên vẫn phải phân loại từng mặt hàng có cùng mã hàng để ghi hóa đơn nhằm phục vụ cho việc theo dõi hàng bán trong kì. 2.2.1.2. Tài khoản kế toán HÓA ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO XUẤT KHO BÊN MUA KÍ, NHẬN PHIẾU VÀ NHẬN HÀNG NHẬN LẠI 1 LIÊN GHI THẺ KHO KHO HÀNG HÓA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
  • 21. Trường Đại Học LĐXH 21 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 - Trong kế toán tiêu thụ trực tiếp, tài khoản kế toán sử dụng bao gồm những tài khoản kể sau: + TK 1561: Giá mua hàng hóa Kết cấu của tài khoản: + TK 1562: Chi phí mua hàng hóa Tài khoản có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: Chi phí mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan đến khối lƣợng hàng hóa mua vào trong kì. Bên có: Chi phí mua hàng tính cho khối lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kì. Dư nợ: Chi phí mua hàng hóa còn lại cuối kì + TK 632: Giá vốn hàng bán Tài khoản này có kết cấu nhƣ sau: + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản có kết cấu nhƣ sau: TK 632 - Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ - Kết chuyển giá vốn của sản trong kì. phẩm, hàng hóa đã bán trong kì. - Các chi phí vƣợt trên mức bình - Trị giá hàn bán bị trả lại nhập kho. thƣờng hoặc không đƣợc phân bổ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đƣợc tính vào giá vốn hàng bán. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do cá nhân gây ra. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. TK 1561 - Gía trị mua hàng hóa nhập kho. - Trị giá xuất kho của hàng hóa. - Thuế NK của hàng nhập khẩu - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng. - Trị giá hàng bán bị trả nhập kho - Trị giá hàng trả lại ngƣời bán. - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa - Trị giá hàng hóa thiếu hụt. - Trị giá thực tế hàng tồn cuối kì.
  • 22. Trường Đại Học LĐXH 22 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Lưu ý: Tài khoản 632 và tài khoản 511 đều không có số dƣ. + TK 131: Phải thu của khách hàng Tài khoản này có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về hàng hóa đã tiêu thụ. Số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng trƣớc tiền hàng. Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ Số tiền nhận trƣớc, ứng trƣớc của khách hàng. Số tiền giảm trừ cho khách hàng. Dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng Dư có: Số tiền nhận trƣớc, hoặc số chênh lệch giữa số tiền đã thu nhiều hơn số tiền phải thu của khách hàng. + TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc. 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán Công ty TNHH Utech Việt Nam đƣợc xem là một doanh nghiệp thƣơng mại. Do đó hàng ngày có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dƣới đây là quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến phần hành Kế toán tiêu thụ trực tiếp. TK 511 - Số thuế phải nộp tính trên - Doanh thu bán hàng hóa của doanh thu bán hàng thực tế đã doanh nghiệp thực hiện trong kì. bán trong kì. - Chiết khấu bán hàng, doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
  • 23. Trường Đại Học LĐXH 23 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ trực tiếp Ví dụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 15/3/2010, Công ty xuất bán một lô hàng tại kho gồm 100 bộ dụng cụ Uryu ( Súng hơi ) cho Công ty ô tô Toyota Việt Nam với giá bán chƣa thuế 13.644.028 đồng / bộ, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Hàng đã đƣợc giao nhận theo Biên bản giao nhận hàng. Hình ảnh 2: Đường dẫn liệu đến Hóa đơn bán hàng, Thẻ kho HÓA ĐƠN CẬP NHẬT PHẦN MỀM PHẦN HĐ BÁN HÀNG KIÊM PXK THẺ KHO SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI TK 632, 156, 511, 3331 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 24. Trường Đại Học LĐXH 24 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Hình ảnh 3: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho Súng hơi Phần mềm chuyển dữ liệu liên quan đến hàng hóa vào Thẻ kho (trích dẫn), Sổ chi tiết các mặt hàng hay Bảng kê hóa đơn bán hàng
  • 25. Trường Đại Học LĐXH 25 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Nghiệp vụ 2: Ngày 23/03/2010, Ông Nguyễn Văn Nam đến kho hàng của công ty mua 2 vật tƣ thiết vị cân bằng với tổng giá thanh toán là 3.300.000 đông đã bao gồm thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã đƣợc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Quy trình hạch toán: Do cuối ngày tại kho chỉ tiêu thụ đƣợc tổng công 2 thiết bị cân bằng cùng loại nên kế toán tiến hành ghi Hóa đơn bán hàng. Hình ảnh 4: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu XK vật tư thiết bị cân bằng
  • 26. Trường Đại Học LĐXH 26 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Dƣới đây là Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng đƣợc tiêu thụ trực tiếp tại kho hàng của Công ty TNHH Utech Việt Nam Quý 1 năm 2010:
  • 27. Trường Đại Học LĐXH 27 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Trích dẫn một số Bảng kê hóa đơn của khách hàng theo mặt hàng
  • 28. Trường Đại Học LĐXH 28 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
  • 29. Trường Đại Học LĐXH 29 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 5: Bảng kê hóa đơn bán hàng tại kho Công ty
  • 30. Trường Đại Học LĐXH 30 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi qua đại lý Công ty TNHH Utech Việt Nam ngoài trụ sở chính đƣợc đặt tại tòa nhà 249A Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội còn có các cửa hàng đƣợc mở ra nhằm mục đích kinh doanh các mặt hàng của Công ty. Bên cạnh phƣơng thức Công ty bán hàng trực tiếp tại kho thì kinh doanh hàng hóa tại các cửa hàng chính hãng của Công ty cũng là một hình thức kinh doanh không thể thiếu trong giai đoạn kinh tế hiện nay. Tính đến thời điểm này, Utech Việt Nam có tổng cộng 7 cửa hàng kinh doanh thuộc quyền sở hữu của Công ty và đƣợc đặt tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đầu mỗi quý, bộ phận Kho Công ty sẽ xuất hàng gửi đến các cửa hàng của Công ty trên địa bàn Thành phố Hà Nội phục vụ cho việc kinh doanh, buôn bán. Phía cửa hàng bán đúng giá và hƣởn hoa hồng theo tỉ lệ tính trên giá bán. 2.2.2.1. Chứng từ kế toán Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức gửi bán sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Bảng thanh toán hàng đại lý - Thẻ quầy hàng Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức gửi bán BỘ PHẬN CỬA HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN THỦ KHO KÍ PHIẾU VÀ NHẬN HÀNG NHẬN PHIẾU VÀ XUẤT KHO LƢU TRỮ GHI SỔ KẾ TOÁN NHẬN LẠI PHIẾU, KÍ PHIẾU LẬP PHIẾU XUẤT KHO GHI THẺ KHO YÊU CẦU XUẤT KHO
  • 31. Trường Đại Học LĐXH 31 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Giải thích sơ đồ: Vào cuối mỗi quý, đại diện các cửa hàng kiểm kê số hàng còn trong lại đã nhập vào đầu quý, sau đó lập danh sách những loại hàng cần nhập vào quý tới rồi gửi yêu cầu xuất kho lên Phòng kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh có trách nhiệm yêu cầu bộ phận kế toán lập Phiếu xuất kho rồi chuyển cho Thủ kho đề nghị xuất hàng chuyển cho cửa hàng vào đầu quý tới để kịp với tiến độ kinh doanh tai mỗ cửa hàng. Sau khi đại diện cửa hàng kí phiếu và nhận hàng, Thủ kho nhận lại phiếu để kí. Các chứng từ lập thành 2 liên giao cho đại diện 2 bên ( Cửa hàng và Công ty ). Thủ kho tiến hành ghi thẻ kho và chuyển sang cho Phòng kế toán ghi sổ kế toán để lƣu trữ dữ liệu trong máy tính. 2.2.2.2. Tài khoản kế toán Ngoài những tài khoản kể trên, Kế toán tiêu thụ teo phƣơng thức gửi bán còn sử dụng những tài khoản sau: + TK 157: Hàng gửi bán: Phản ánh giá trị số hàng đƣợc chuyển cho bên Cửa hàng tiêu thụ đã hoàn thành bàn giao cho đại diện cửa hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản + TK 641: Chi phí bán hàng Trong phần này, chi phí bán hàng đƣợc dùng để phản ánh phần hoa hồng công ty phải trả cho cửa hàng, cơ sở đại lí nhận bán hàng. Số tiền hoa hồng Công ty phải trả đƣợc hạch toán vào bên Nợ của TK 641. + TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Phản ánh số thuế công ty đƣợc khẩu trừ 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán Kế toán tiêu thụ tại Công ty thực hiện những nhiệm vụ sau đối với nghiệp vụ liên quan đến hàng gửi bán: TK 157 - Trị giá sản phẩm, hàng hóa gửi - Trị giá hàng hóa đã cung cấp gửi cho đại lý phụ thuộc đƣợc xác định là đã bán. - Trị giá hàng hóa gửi đi bị khách hàng từ chối đem trả lại. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa xác định là đã bán trong kì,
  • 32. Trường Đại Học LĐXH 32 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 6: Phiếu xuất kho cho cửa hàng kinh doanh số 7
  • 33. Trường Đại Học LĐXH 33 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Theo yêu cầu của Cửa hàng kinh doanh số 7, phòng kế toán đã lập Phiếu xuất kho ngày 01/04/2010 xuất một số mặt hàng ( trình bày ở trên ) phục vụ cho quá trình kinh doanh tại Cửa hàng. Tại Công ty, kế toán ghi nhận giá vốn số hàng chuyển cho cơ sở nhận hàng căn cứ theo phiếu xuất kho. Kế toán cập nhật số liệu nhƣ sau: Hình ảnh 5: Đường dẫn liệu Phiếu xuất và Phiếu xuất kho gửi cửa hàng Chú ý: Trƣớc khi lập Phiếu xuất kho, kế toán cần thực hiện thao tác tính giá Nhập trƣớc - xuất trƣớc trên phần mềm Fast để hoàn thiện việc tính Giá vốn
  • 34. Trường Đại Học LĐXH 34 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Hình ảnh 6: Đường dẫn liệu tính giá Nhập trước xuất trước Ngày 30/04/2010, Phòng kinh doanh của Công ty nhận đƣợc thông báo của Cửa hàng kinh doanh số 7 cho biết đã tiêu thụ và thu đƣợc số tiền bán hàng theo Bảng kê hóa đơn bán hàng sau:
  • 35. Trường Đại Học LĐXH 35 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đv tính SL Giá bán Doanh thu Ngày Số 03/4 23 Bán hàng cho khách lẻ - Máy đo nồng độ - Dầu phanh Chiếc Chai 01 05 3.210.440 65.000 3.210.440 325.000 Tiền hàng ThuếGTGT Tổng cộng 3.535.440 353.544 3.888.984 10/4 24 + Bán hàng cho Công ty xe Honda (Cầu Giấy) - Ga điều hòa ô tô - Tay cân lực - Súng hơi + Bán hàng cho khách lẻ - Dầu phanh - Nƣớc làm mát pha sẵn Bom Chiếc Bộ Chai Can 03 10 10 02 07 27.650.450 3.338.650 11.022.000 65.000 75.000 82.951.350 30.338.650 110.022.000 130.000 525.000 Tiền hàng ThuếGTGT Tổng cộng 223.967.000 22.396.700 246.363.700 ………. 29/4 33 + Bán hàng cho Công ty Toyota (Phạm Hùng) - Ga điều hòa ô tô - Súng hơi + Bán hàng cho khách lẻ - Dầu phanh - Tay cân lực Bom Bộ Chai Chiếc 05 10 01 01 27.650.450 11.022.000 65.000 3.338.650 138.252.250 110.022.000 65.000 3.338.650 Tiền hàng ThuếGTGT Tổng cộng 251.677.900 25.167.790 276.845.690 DOANH THU THÁNG4 734.550.000 Biểu 7: Bảng kê Hóa đơn bán hàng tại cửa hàng KD số 7 Sau khi Phòng kinh doanh kí duyệt sẽ chuyển sang cho Phòng kế toán vào sổ. Kế toán tiêu thụ thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn của số hàng đã đƣợc tiêu thụ tại Của hàng kinh doanh số 7. Kế toán nhập dữ liệu vào Hóa
  • 36. Trường Đại Học LĐXH 36 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho theo nhóm khách hàng khác nhau:
  • 37. Trường Đại Học LĐXH 37 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Hình ảnh 7: Hóa đơn bán hàng kiêm Phiếu xuất kho hàng bán tại cửa hàng Kế toán tiêu thụ thực hiện các công việc hoàn toàn tƣơng từ đối với các cửa hàng kinh doanh khác thuộc chi nhánh bán hàng của công ty. Công tác kế toán trong kế toán tiêu thụ hàng gửi bán là sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty ( đặc biệt là Phòng kinh doanh và Phòng kế tán ) với các chi nhánh bán hàng ở nội thành Hà Nội, nơi Công ty đặt trụ sở kinh doanh. Dƣới đây là trích dẫn số liệu trong Sổ cái hai tài khoản là TK 632 và TK 511 trong Quý 2 năm 2010. Lưu ý: Số liệu trích dẫn trong tháng 04/2010 Sổ cái TK 511, 632 tại Quý 2 năm 2010 Tính giá theo phƣơng pháp Nhập trƣớc xuất trƣớc đã đƣợc kế toán thực hiện từ đầu kì để phục vụ cho việc lập Phiếu xuất kho (đã đƣợc trình bày nhƣ trên).
  • 38. Trường Đại Học LĐXH 38 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu8: Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 39. Trường Đại Học LĐXH 39 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 9: Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán
  • 40. Trường Đại Học LĐXH 40 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Do đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Utech VN là sau khi đại diện bên mua và bên bán lập biên bản giao nhận để xác định số lƣợng hàng hóa đã giao và cũng nhƣ chất lƣợng hàng hóa thì kế toán hàng hóa tại công ty mới lập hóa đơn GTGT. Số lƣợng và đơn giá ghi trong hóa đơn căn cứ vào biên bản giao nhận. Vì vậy công ty không có khoản giảm trừ giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Đối với trƣờng hợp bán lẻ, do bán với số lƣợng ít và khách hàng luôn đƣợc yêu cầu kiểm tra chất lƣợng hàng tại chỗ nên công ty cũng không áp dụng hình thức nhận lại hàng do ngƣời mua trả lại. Đối với hàng hóa đƣợc mua với số lƣợng lớn, Công ty áp dụng mức chiết khấu thƣơng mại tối đa là 2% / tổng giá trị mặt hàng được mua. Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lƣợng lớn. Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111 ,112 ,131 Cuối kỳ , kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua sang tài khoản daonh thu : Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thƣơng mại đƣợc kế toán ghi giảm trên Hóa đơn bán hàng mục tỉ lệ chiết khấu. Quay trở lại ví dụ ở nghiệp vụ 1 mục 2.2.1.3, phần chiết khấu thƣơng mại khách hàng đƣợc hƣởng thể hiện trên Hóa đơn bán hàng nhƣ sau: Hình ảnh 8: Hạch toán chiết khấu thương mại
  • 41. Trường Đại Học LĐXH 41 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Kế toán bán hàng của công ty bao gồm: - Cƣớc vận chuyển thuê công ty ngoài vận chuyển hàng hóa - Các khoản phí đi lại của nhân viên phụ trách tiêu thụ hàng hóa - Chi phí xăng dầu - ….. 2.3.1.1. Chứng từ kế toán - Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, chi phí chờ kết chuyển - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu kế toán Ngoài ra còn có các sổ sách liên quan nhƣ: Sổ chi tiết, Sổ cái TK 641 và Nhật kí chung. Sơ đồ2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng Giải thích sơ đồ: Hàng ngày, kế toán tập hợp , phân loại những chứng từ liên quan đến Chi phí bán hàng nhƣ Hóa đơn bán hàng, Phiếu kế toán hay hóa đơn GTGT… Căn cứ vào các chứng từ đó để làm cơ sở nhập liệu vào phần mềm Fast Accounting. Kết thúc mỗi quý, kế toán xem xét lại một lƣợt những chứng từ đã nhập sau đó tiến hành công việc phân bổ chi phí bán hàng, mở sổ chi tiết, sổ cái TK 641 và thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối cùng in ra để Kế toán trƣởng kí duyệt. 2.3.1.2. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 641: “Chi phí bán hàng” và công ty đã đăng kí mở 2 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ HÓA ĐƠN GTGT HÓA ĐƠN BÁN HÀNG PHIẾU KẾ TOÁN SỔ CHI TIẾT, SỔ CÁI TK 641 NHẬT KÍ CHUNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
  • 42. Trường Đại Học LĐXH 42 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 tài khoản chi tiết cấp 2 tại cơ quan thuế là: + TK 6411: “Chi phí nhân viên, chi phí xăng dầu” + TK 6417: “ Chi phí dịch vụ, vận chuyển” Kết cấu TK 641: - Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kì. - Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản không có số dƣ cuối kỳ. 2.3.1.3. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào những lần giao dịch hàng hóa để hạch toán vào TK 641 Sơ đồ2.5: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Nghiệp vụ 1: Ngày 07/04/2010, nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng ACB thanh toán cƣớc vận chuyển cho Công ty TNHH TM-DV vận tải Nhƣ Đạt số tiền là 20.729.500 (trong đó thuế GTGT 10%). Kế toán hạch toán nhƣ sau: CHỨNG TỪ, HÓA ĐƠN GTGT MÀN HÌNH NHẬP CHỨNG TỪ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI TK 641 SỔ CHI TIẾT TK 641 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO KẾ TOÁN
  • 43. Trường Đại Học LĐXH 43 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Nghiệp vụ 2: Ngày 08/04/2010 chi phí hạ Container theo HĐBH số 17 số tiền 3.531.000 đồng (Thuế GTGT 10%) thanh toán cho Công ty Dich vụ Hàng hải Thiên Long bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán vào Phiếu chi nhƣ sau: Hình ảnh 10: Phiếu chi tiền mặt thanh toán cước phí Hình ảnh 9: Giấy báo nợ thanh toán cước vận chuyển
  • 44. Trường Đại Học LĐXH 44 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Nghiệp vụ 3: Ngày 21/04/2010, bộ phận vận chuyển chƣa thanh toán lệ phí mua xăng dầu cho ngƣời bán số tiền 8.500.000 đồng. Kế toán hạch toán vào Phiếu kế toán: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Hình ảnh 12: Đường dẫn liệu đến sổ cái một tài khoản Hình ảnh 11: Phiếu kế toán (Lệ phí xăng dầu)
  • 45. Trường Đại Học LĐXH 45 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 10: Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng
  • 46. Trường Đại Học LĐXH 46 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. 2.3.2.1. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT. - Phiếu kế toán, Giấy báo nợ. Bên cạnh những chứng từ trên còn có những sổ sách liên quan nhƣ Sổ chi tiết, sổ cái TK 642 Sơ đồ2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp Giải thích sơ đồ Hàng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc có liên quan đến các khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ nhƣ Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642 hay Nhật kí chung. Kết thúc mỗi Quý, thực hiện các bút toán phân bổ chi phí, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong Quý. 2.3.2.2. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và công ty đã đăng kí mở tài khoản cấp 2 tại cơ quan thuế nhƣ sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng, điện nƣớc, điện thoại. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí, lệ phí + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Kết cấu tài khoản 642: Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sing trong kỳ. HÓA ĐƠN GTGT HÓA ĐƠN BÁN HÀNG PHIẾU KẾ TOÁN, GIẤY BÁO NỢ SỔ CHI TIẾT, SỔ CÁI TK 642 NHẬT KÍ CHUNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
  • 47. Trường Đại Học LĐXH 47 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Chênh lệch dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết. Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911 Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. 2.3.2.3. Phương pháp hạch toán TK 642 phản ánh: - Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên văn phòng. - Giá trị vật liệu mua sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp nhƣ: giấy, bút, mực, nhiên liệu. - Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí mua tài liệu, kĩ thuật, chi phí thuê ngoài kiểm toán. Sơ đồ2.7: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nghiệp vụ 1: Ngày 05/04/2010, theo hóa đơn số 32376 thanh toán tiền tiếp khách cho Nhà hàng Sao Việt số tiền 1.699.500 đồng bằng tiền mặt. Thuế GTGT CHỨNG TỪ, HÓA ĐƠN GTGT MÀN HÌNH NHẬP CHỨNG TỪ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI TK 642 SỔ CHI TIẾT TK 642 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO KẾ TOÁN
  • 48. Trường Đại Học LĐXH 48 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 10%. Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nghiệp vụ 2: Ngày 05/04/2010, công ty thanh toán tiền điện, nƣớc khối văn phòng cho Công ty Viễn Thông Hà Nội theo HĐ số 32378 số tiền bao gồm thuế GTGT 10% là 748.605 đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán nhƣ sau: Hình ảnh 14: Phiếu chi tiền mặt thanh toán điện, nước Hình ảnh 13: Phiếu chi tiền mặt tiếp khách
  • 49. Trường Đại Học LĐXH 49 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Nghiệp vụ 3: Ngày 30/04, bộ phận kế toán tính lƣơng cho cán bộ CNV trong tháng 4/2010 với tổng số tiền 78.550.000 đồng. Kế toán hạch toán nhƣ sau: Hình ảnh 15: Phiếu kế toán thanh toán lương Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Hình ảnh 16: Đường dẫn liệu đến Sổ cái tài khoản chi phí QLDN
  • 50. Trường Đại Học LĐXH 50 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 11: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 51. Trường Đại Học LĐXH 51 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.1. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Utech Việt Nam là doang nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Căn cứ tính thuế TNDN dựa vào thu nhập chịu thuế (TNCT) và thuế suất thuế thu nhập doang nghiệp. Bởi vậy, doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế GTGT) Doanh nghiệp hiện chịu mức thuế suất thuế TNDN là 25% Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN = Thu nhập x Thuế suất thuế phải nộp chịu thuế TNDN 2.4.2. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản ánh phần thuế doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý thuế. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Thuế TNDN phải nộp trong năm Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm…. Tài khoản không có số dƣ cuối kỳ. 2.4.3. Phương pháp hạch toán Cuối quý, kế toán hạch toán thuế TNDN phải nộp cho cơ quan thuế nhƣ sau: Nợ TK 821: Số thuế TNDN phải nộp Có TK 3334: …. 2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Đây đƣợc xem là khâu quan trọng nhất của Công ty. Nó phản ánh tình hình hoạt động của Công ty là lãi hay lỗ để có kế hoạch điều chỉnh kịp thời. 2.5.1. Chứng từ kế toán - Phiếu kế toán, Nhật kí chung, sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 642… - Sổ tổng hợp, Sổ cái tài khoản 911 Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, thu nhập từ các hoạt động tài chính và toàn bộ các chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu tài khoản:
  • 52. Trường Đại Học LĐXH 52 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.5.3. Phương pháp kế toán Căn cứ vào các chứng từ nhập liệu vào máy tính và các Sổ sách đã đƣợc phần mềm tự động cập nhật, Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự động sau: Hình ảnh 17: Thực hiện bút toán kết chuyển TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần của sản phẩm, hóa, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính và phí thuế TNDN các khoản thu nhập khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản - Các khoản ghi giảm chi phí thuế lý doanh nghiệp. TNDN - Kết chuyển số lãi trƣớc thuế trong - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh kỳ. trong kỳ.
  • 53. Trường Đại Học LĐXH 53 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Các tài khoản Chi phí bán hàng (TK 641) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642) hay TK 635 kết chuyển tƣơng tự TK 632 (Giá vốn hàng bán) Sau khi tập hợp đầy đủ các số liệu, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và xác định số chênh lệch giữa phát sinh nợ và phát sinh có của TK 911 để xác định lãi, lỗ. Dƣới đây là trích dẫn Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” của tháng 4 Quý 2 năm 2010. Hình ảnh 18: Đường dẫn liệu đến Sổ cái TK 911
  • 54. Trường Đại Học LĐXH 54 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 12: Sổ cái TK 911
  • 55. Trường Đại Học LĐXH 55 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 2.5.4. Báo cáo kết quả tiêu thụ của công ty TNHH Utech VN Biểu 13: Danh sách tồn kho hết ngày 30/06/2010
  • 56. Trường Đại Học LĐXH 56 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4
  • 57. Trường Đại Học LĐXH 57 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 14: Sổ Nhật kí chung tháng 4 năm 2010
  • 58. Trường Đại Học LĐXH 58 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Biểu 15: Báo cáo kết quả kinh doanh quý 2 năm 2010 Từ Báo cáo kết quả kinh doanh trên cho thấy Công ty TNHH Utech Việt Nam có kết quả tiêu thụ lãi và số tiền lãi nhận đƣợc là 1.454.932.500 đồng chẵn. 2.6. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Utech Việt Nam 2.6.1. Ưu điểm Trong nền kinh tế có nhiều biến động nhƣ hiện nay, Công ty TNHH Utech Việt Nam vẫn tồn tại và không ngừng phát triển là một điều đáng tự hào của
  • 59. Trường Đại Học LĐXH 59 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty. Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị, linh kiện điện tử cho ngành công nghiệp lắp ráp ô tô đầy biến động và trắc trở, để có đƣợc chỗ đứng nhƣ ngày nay là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của đỗi ngũ lãnh đạo và nhân viên trong công ty. - Về tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phía công ty đã phân ra những phòng ban cụ thể đảm nhận những vai trò khác nhau nhƣng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng quy về một mối là phòng Giám đốc. Điều này cho thấy sự chặt chẽ trong khâu tổ chức bộ máy trong công ty, tạo sự tin tƣởng với khách hàng. - Tại các phòng ban, dƣới sự điều hành của Trƣởng phòng, các nhân viên phối hợp nhịp nhàng và ăn khớp với nhau trong từng công việc. Nhân viên trong công ty đƣợc bố trí công việc cụ thể và phù hợp với chuyên ngành mà bản thân đƣợc đào tạo trong nhà trƣờng. Nhân viên nắm vững đƣợc nghiệp vụ, bởi vậy cũng giảm thiểu đáng kể thời gian hƣớng dẫn công việc cho từng cá nhân. - Phòng Kinh doanh và phòng Kế toán có mối liên quan mật thiết với nhau, các nghiệp vụ giao nhận hàng đều đƣợc giải quyết nhanh chóng và gọn nhẹ, tạo đƣợc sự hài lòng của khách hàng. - Công ty lựa chọn hình thức kế toán máy giúp giảm đƣợc một lƣợng công việc đáng kể cho nhân viên phòng kế toán trong việc xử lý số liệu trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán là hạch toán tổng hợp theo phƣơng pháp KKTX rất phù hợp với hoạt động kinh doanh với công ty kinh doanh ít mặt hàng và đa phần là cùng chủng loại nhƣ Utech Việt Nam. 2.6.2. Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm đáng kể trên thì không một công ty hay tổ chức nào lại không tránh khỏi những tồn tại cần khắc phục để hoàn thiện mình hơn. Công ty TNHH Utech Việt Nam cũng không nằm ngoài số đó. Trong quá tình tồn tại và phát triển, phía công ty còn tồn tại một số hạn chế nhƣ sau: * Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay còn khá chung chung, một kế toán viên đảm nhiệm khá nhiều công việc. Chẳng hạn riêng Kế toán tiêu thụ còn kiêm cả Kế toán kho hay Kế toán tiền kiêm luôn cả Kế toán công nợ và bán. Việc này đôi lúc gây cản trở trong chất lƣợng hoàn thành công việc của các nhân viên trong phòng Kế toán nói riêng cũng nhƣ chất lƣợng hoàn thành công việc trong Công ty nói chung. * Thứ hai: Về cách thức nhập dữ liệu Việc cuối tháng cập nhật chứng từ từ các đại lý chuyển về Phòng kế toán của
  • 60. Trường Đại Học LĐXH 60 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Công ty vào máy phục vụ việc hạch toán khiến lƣợng công việc của Kế toán viên quá tải, chất lƣợng công việc không đƣợc hiệu quả. Các chứng từ đƣợc hạch toán vào cùng một ngày cuối tháng không đƣợc khoa học. * Thứ ba: Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Việc Công ty không phản ánh các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán hay phản ánh hàng bán bị trả lại không phản ánh hết đƣợc thực trạng kinh doanh của Công ty. Có những mặt hàng khách hàng không thể kiểm tra chất lƣợng ngay tại cửa hàng đƣợc nhƣ: súng hơi, tay cân lực hoặc máy đo nồng độ LLCBR, vì vậy khi hàng hóa đƣợc ngƣời mua mang về kiểm tra nếu không đạt tiêu chuẩn thì phía Công ty phải có trách nhiệm đổi lại hàng. Khi đó Kế toán cần phản ánh hàng bán bị trả lại để cuối quý ghi giảm trừ doanh thu. Bên cạnh đó, cần phải lập kế hoạch giảm giá các loại hàng đã cũ so với thị trƣờng tiêu thụ hàng cùng chủng loại, tiến hành hạch toán khoản giảm giá hàng bán. * Thứ tư: Về việc tính giá hàng tồn kho Việc Công ty áp dụng tính giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - xuất trƣớc không phù hợp với mặt hàng kinh doanh cảu Công ty và thực tế thị trƣờng Việt Nam hiện nay. Bởi theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại không phù hợp với các chi phí hiện tại. Nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. * Thứ năm: Về tiêu thụ hàng hóa Trong nền kinh tế lạm phát ngày càng tăng nhƣ hiện nay, việc tiêu dùng của khách hàng cũng bị ảnh hƣởng đáng kể, tuy vậy phía công ty vẫn chƣa có các chiến lƣợc cụ thể nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Chú trọng hơi nhiều vào khách hàng lâu năm mà chƣa khai thác triệt để khách hàng tiềm năng.
  • 61. Trường Đại Học LĐXH 61 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH UTECH VIỆT NAM 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp phải dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận. Và đây cũng là mục tiêu hƣớng tới của tất cả các doanh nghiệp trong kinh doanh, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đối với một doanh nghiệp thƣơng mại, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm đƣợc xem là khâu quan trọng nhất. Bởi vậy một doanh nghiệp phát triển hay không cần nắm vững công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Và Công ty TNHH Utech Việt Nam cũng nằm trong số những công ty rất coi trọng giai đoạn này. Vì vậy công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải luôn đƣợc đạt lên hàng đầu và thƣờng xuyên đổi mới phù hợp với từng giai đoạn cụ thể nhằm ngày một hoàn thiện hơn. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện * Giải pháp thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công ty cần bổ sung thêm một số kế toán viên chuyên phụ trách về các mảng khác nhau phù hợp với mục đích kinh doanh nhƣ Kế toán kho hay bổ sung thêm kế toán công nợ và bán. Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Việc bổ sung thêm Kế toán kho hàng và Kế toán công nợ và bán sẽ giúp Kế toán tiêu thụ, Kế toán tiền giảm thiểu đƣợc một lƣợng công việc đáng kể. Góp phần nâng cao hiệu quả công việc ở phòng kế toán. * Giải pháp thứ hai: Về cách thức nhập dữ liệu Phía Công ty nên bổ sung kế toán viên tại các cửa hàng giao dịch làm nhiệm vụ tập hợp và xử lý số liệu trong các hóa đơn bán hàng trên phần mềm kế toán Fast Accounting 2006. Vào cuối tháng, kế toán tại cửa hàng thực hiện các bút KẾ TOÁN TRƢỞNG ( KẾ TOÁN TỔNG HỢP) KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN TIÊU THỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN CÔNG NỢ & BÁN
  • 62. Trường Đại Học LĐXH 62 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 toán kết chuyển chi phí bán hàng, doanh thu, giá vốn, xác định lợi nhuận gộp sau đó chuyển về phòng kế toán của Công ty để thực hiện các công việc còn lại phục vụ việc xác định kết quả kinh doanh. Nhƣ vậy thì lƣợng công việc của kế toán Công ty sẽ đƣợc giảm thiểu vào cuối tháng, công việc đƣợc giải quyết nhanh, gọn và chính xác. * Giải pháp thứ ba: Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu + Vấn đề thứ nhất: Phản ánh giảm giá hàng bán Chứng từ kế toán: Hóa đơn giảm giá Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán” Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm giá hàng bán Quy trình hạch toán: Sơ đồ 3.3: Quy trình hạch toán giảm giá hàng bán HÓA ĐƠN CẬP NHẬT PHẦN MỀM PHẦN HĐ GIẢM GIÁ SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA SỔ CHI TIẾT DOANH THU SỔ CÁI TK 532, 511,111, 112 NHẬT KÍ CHUNG BÁO CÁO KQKD KHÁCH HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN YÊU CẦU VÀ XIN GIẢM GIÁ XEM XÉT VÀ KÍ DUYỆT LẬP HÓA ĐƠN GIẢM GIÁ PHÒNG KINH DOANH GHI SỔ VÀ LƢU TRỮ
  • 63. Trường Đại Học LĐXH 63 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Giả sử phát sinh nghiệp vụ nhƣ sau: Ngày 15/5/2010, theo Hóa đơn bán hàng số 134352 xuất bán một lô hàng trị giá 450.000.000 đồng chƣa thuế VAT 10% cho công ty Toyota Việt Nam chi nhánh Phạm Hùng. Công ty đã nhận tiền hàng bằng chuyển khoản. Ngày 17/5/2010, phía công ty Toyota phát hiện có nhiều hàng bị lỗi, chƣa đạt yêu cầu và xin giảm giá 5% trên giá bán chƣa thuế. Phía công ty chấp nhận và yêu cầu phòng Kế toán viết hóa đơn: Ngày 23/5/2010, Công ty nhận đƣợc Giấy báo nợ của ngân hàng ACB về việc đã chuyển khoản thành công số tiền cho phía Công ty Toyota VN, kế toán tiền cập nhật vào phần mềm phục vụ cho việc ghi sổ cái TK 112 nhƣ sau: Hình ảnh 20: Giấy báo nợ (Giảm giá cho khách) Hình ảnh 19: Hóa đơn giảm giá
  • 64. Trường Đại Học LĐXH 64 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động TK 532 sang TK 511 để xác định kết quả kinh doanh. + Vấn đề thứ hai: Phản ánh hàng bán bị trả lại Chứng từ kế toán: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại” Quy trình hạch toán: Sơ đồ 3.4: Quy trình hạch toán hàng bán bị trả lại Giả sử phát sinh một nghiệp vụ nhƣ sau: Ngày 25/5/2010, Công ty Honda trả lại số hàng đã mua tháng trƣớc. Số lƣợng hàng trả 3 ga điều hóa ô tô, giá bán 27.650.450 đồng/ bom, giá vốn hàng bán 24.450.000 đồng/ bom. Công ty đã nhập lại kho số hàng trên. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chƣa thanh toán số tiền hàng trên. Hình ảnh 21: Đường dẫn liệu đến Phiếu nhập hàng bán bị trả lại HÓA ĐƠN CẬP NHẬT PHẦN MỀM PHẦN HB BỊ TRẢ LẠI SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA SỔ CHI TIẾT DOANH THU SỔ CÁI TK 531, 511,111, 112 NHẬT KÍ CHUNG BÁO CÁO KQKD
  • 65. Trường Đại Học LĐXH 65 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động TK 532 sang TK 511 để xác định kết quả kinh doanh. * Giải pháp thứ tư: Về việc tính giá hàng tồn kho Công ty kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc do đó nên lựa chọn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. * Giải pháp thứ năm: Về tiêu thụ hàng hóa Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chất lƣợng của dịch vụ đem đến cho khách hàng sự tin tƣởng, yên tâm là hàng hóa của mình đang đƣợc an toàn và đến đích chính xác trong tay những khách hàng mẫn cán nhất. Do đó, Công ty cần chú trọng hơn nữa vào những vấn đề sau: - Xúc tiến việc quảng cáo trên các Trang vàng các doanh ngiệp (do VCCI phát hành)... vì trên thực tế có rất nhiều doanh nghiệp trong nƣớc tìm kiếm đối tác trong đó, trên các báo chí nhƣ: lao động... Quảng cáo trên mạng Internet... - Tham gia các hội chợ, các cuộc họp hợp tác để có thể tìm kiếm khách hàng và khách hàng biết đến mình. - Cần có các chính sách nhƣ cử nhân viên trong công ty đi đào tạo nâng cao Hình ảnh 22: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
  • 66. Trường Đại Học LĐXH 66 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 nghiệp vụ tại các nƣớc để học hỏi khả năng kinh doanh của họ. - Phía các nhà quản lý cần xem xét để có thể phát huy hết năng lực của nhân viên mà không gây ra áp lực quá lớn ảnh hƣởng đến hiệu quả và chất lƣợng công việc. Đồng thời có thể tạo điều kiện cho việc mở rộng công ty. - Nên có những đợt giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng. 3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp Để các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp Utech VN nói riêng khắc phục đƣợc những yếu kém trong công tác kế toán, chúng ta cần có sự chung sức chung lòng từ phía Chính phủ, Bộ tài chính và của bản thân Doanh nghiệp: 3.3.1. Về phía Chính phủ Cần hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách hoàn chỉnh, tăng cƣờng hợp tác nhằm tạo điều kiện cho hệ thống các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đƣợc thuận lợi. Chính phủ cần kiện toàn khung pháp lý cho Doanh nghiệp. Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc trên cơ sở rà soát lại hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các mặt của luật doanh nghiệp, kết hợp với Hội đồng tƣ vấn doanh nghiệp để thu thập ý kiến đầy đủ và rộng rãi với các bên có liên quan, tiến hành kiện toàn khung pháp lý cho từng lĩnh vực. Hiện nay, tình trạng phổ biến là nhiều văn bản pháp lý về luật doanh nghiệp đã đƣợc bổ sung nhiều lần, thay dổi kéo dài hàng loạt văn bản hƣớng dẫn thay đổi riêng rẽ dẫn đến tình trạng rối rắm, phức tạp, chồng chéo, khó tiếp cận đặc biệt với ngƣời dân lao động bình thƣờng. Luật doanh nghiệp hiện nay cần thiết phải kiện toàn khung pháp lý. Luật doanh nghiệp ra đời và đã định hình tƣơng đối đầy đủ với các đối tƣợng cần điều chỉnh. Tuy nhiên, môi trƣờng kinh doanh ngày càng phát sinh nhiều trƣờng hợp mà chƣa có quy định cụ thể, rõ ràng. Chính vì thế không ngừng hoàn thiện, thay đổi, bổ sung Luật doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp có môi trƣờng, khung pháp lý phù hợp để phát triển. Hơn nữa việc bổ sung, luật hóa các cam kết song phƣơng, đa phƣơng đối với các đối tác quốc tế ở thời điểm này thực sự cần thiết. Chính phủ cần tăng cƣờng kiểm tra, giám sát và tăng cƣờng tuyên truyền, giáo dục pháp luật doanh nghiệp. 3.2 Về phía Bộ tài chính Cần hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế và các quyết định hƣớng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng theo chuẩn mực đó. Thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quôc tế, hệ thống kế toán Việt Nam trong những năm qua đã có những sự đổi mới sâu sắc với Luật Kế toán đã đƣợc
  • 67. Trường Đại Học LĐXH 67 Chuyên để thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Thị Hương SVTH: Lê Thị Hiền-Đ5.KT4 quốc hội thông qua, Bộ tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán (VAS) và các thông tƣ hƣớng dẫn các chuẩn mực kế toán cũng nhƣ các văn bản sửa đổi, bổ sung. Bộ tài chính cần hoàn thiện Chế độ kế toán, có chính sách thuế, tài chính phù hợp và ổn định trong từng giai đoạn phát triển. Có nhƣ vậy công tác kế toán tại mỗi doanh nghiệp mới có thể thống nhất và phản ánh chính xác tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đƣa ra những báo cáo đúng đắn giúp việc quản lý cũng nhƣ định hƣớng phát triển trong doanh nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói chung phù hợp và có hiệu quả. Đồng thời phải hoàn thiện quy chế thanh tra, giám sát giúp các doanh nghiệp luôn đảm bảo tuân thủ theo quy định, chế độ, hạn chế rủi ro trong kinh doanh. 3.3 Về phía Doanh nghiệp Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên không phải là khó thực hiện, Giám đốc cùng tất cả các thành viên cần nhận thức đƣợc kế toán là một công cụ quản lý không thể thiếu trong Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên kế toán bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn của mình, hiểu và nắm bắt đƣợc các chính sách, chế độ kế toán hiện hành. Ban lãnh đạo Doanh nghiệp cần lập các chính sách chiến lƣợc bán hàng cụ thể, đƣa ra chính sách khen thƣởng và kỷ luật phân minh để khuyến khích, động viện tinh thần làm việc của toàn bộ nhân viên. Đồng thởi yêu cầu xử lý nghiêm khắc các hành vi vi phạm trong công tác kế toán của Doanh nghiệp.