2. Bài 1 – Làm quen với Microsoft Word 2013 .............................................................................. 3
1.1. Khởi động chương trình .................................................................................................................. 3
1.2. Tạo một văn bản mới......................................................................................................................... 4
1.3. Giới thiệu thanh Ribbon ................................................................................................................... 6
1.4. Thanh công cụ nhanh ..................................................................................................................... 11
1.5. Office Button...................................................................................................................................... 14
1.6. Thanh trạng thái, thanh cuộn, thanh thước đo ........................................................................ 17
Bài 2 – Soạn thảo văn bản ........................................................................................................... 18
2.1. Khái niệm văn bản............................................................................................................................ 18
2.2. Các thao tác với một tệp văn bản ................................................................................................ 18
2.3. Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản......................................................................................... 24
2.4. Thiết lập Font chữ chung cho văn bản....................................................................................... 27
2.5. Soạn thảo văn bản ........................................................................................................................... 28
Bài 3 – Hiệu chỉnh văn bản .......................................................................................................... 29
3.1. Lựa chọn văn bản............................................................................................................................. 29
3.2. Sao chép, cắt dán, xóa văn bản.................................................................................................... 30
3.3. Làm việc với đoạn văn bản............................................................................................................ 34
3.4. Trình bày ký hiệu đầu đoạn ........................................................................................................... 38
3.5. Tùy biến Font chữ............................................................................................................................ 50
3.6. Chia cột cho văn bản....................................................................................................................... 56
Bài 4 – Làm việc với bảng biểu................................................................................................... 57
4.1. Chèn bảng vào văn bản.................................................................................................................. 57
4.2. Hiệu chỉnh bảng biểu....................................................................................................................... 60
4.3. Nhập nội dung và trình bày bảng biểu........................................................................................ 68
Bài 5 – Chèn các đối tượng vào văn bản................................................................................. 80
5.1. Chèn một trang mới......................................................................................................................... 80
5.2. Chèn hình ảnh ................................................................................................................................... 85
5.3. Chèn các đối tượng Text.............................................................................................................. 119
5.4. Biểu tượng và công thức toán học ........................................................................................... 130
Bài 6 – In ấn.................................................................................................................................... 138
6.1. Định dạng văn bản trước khi in.................................................................................................. 138
6.2. Thực hiện in ấn ............................................................................................................................... 141
3. Bài 1 – Làm quen với Microsoft Word 2013
1.1. Khởi động chương trình
Để khởi động Microsoft Word 2013 bạn nhấp đúp vào biểu tượng sẵn có của chương trình trên màn hình
Desktop của máy tính.
Một cửa sổ giới thiệu sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn chờ trong giây lát để Microsoft Word 2013 hoàn tất công việc khởi động, sau khi khởi động xong
màn hình chính của chương trình sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
Trên màn hình này đưa ra một số mẫu trình bày văn bản thường gặp.Bạn chỉ cần chọn một mẫu thích
hợp để tiến hành soạn thảo văn bản
VD: Bạn chọn Blank document để thực hiện soạn thảo một văn bản mới:
4. Màn hình làm việc chính xuất hiện:
Dưới đây là các thành phần cơ bản trên màn hình chính:
(1): Thanh công cụ nhanh: Chứa các lệnh thao tác nhanh
(2): Office button: Chứa lệnh thao tác với tệp
(3): Thanh Ribbon: Chứa gần như toàn bộ các lệnh thao tác với chương trình, chúng được phân chia
thành các nhóm khác nhau.
(4): Thanh thước đo: Dùng để đặt Tab, paragraph cho văn bản
(5): Thanh cuộn: Dùng để di chuyển văn bản lên xuống, sang trái sang phải
(6): Thanh trạng thái: Chứa một số thông tin hiện thời của văn bản như chế độ hiển thị, phần trăm hiển
thị, trang hiện tại,…
(7): Mà hình soạn thảo: Là phần lớn nhất trên màn hình của chương trình, đây là nơi để người dùng soạn
thảo nội dung của văn bản.
1.2. Tạo một văn bản mới
Thực chất sau khi khởi động chương trình đã tự động tạo sẵn cho bạn một văn bản mới. Nếu không bạn
có thể tạo một văn bản mới bằng các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Office Button
5. Một hộp thoại xuất hiện bạn nhấp chọn New rồi chọn biểu tương Blank Document ở hộp thoại bên tay
phải.
Cách 2: Một cách khác bạn nhấp chuột vào mũi tên trỏ xuống trong thanh công cụ nhanh chọn New.
Bằng một trong hai cách trên một văn bản mới trắng sẽ được tạo, bạn nhập vào đó nội dung sau: Công ty
CP Phần Mềm AVIN. Bây giờ hãy chọn Font lớn hơn cho nội dung văn bản bằng cách nhấn tổ hợp phím
Ctrl + A sau đó chọn hộp Font size trên thanh Ribbon chọn giá trị 20.
6. Tiếp theo bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + B để bôi đậm nội dung văn bản, kết quả chúng ta sẽ được như
hình dưới đây:
Như vậy ngoài việc soạn thảo (soạn văn bản thô) chúng ta còn cần phải sử dụng rất nhiều các thao tác
khác nhau để có thể chỉnh sửa thành một văn bản hoàn chỉnh. Chúng ta có thể sử dụng các nút lệnh trực
tiếp bằng chuột hoặc bằng các tổ hợp phím chương trình đã xây dựng sẵn. Tất cả những vấn đề đó sẽ
được chúng tôi từng bước đề cập trong các phần tiếp theo của giáo trình.
1.3. Giới thiệu thanh Ribbon
Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh để thao tác với chương trình, như các lệnh
về Font chữ về Paragraph, định dạng in ấn,…
Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là các nút lệnh của Tab đó. Tùy
từng ngữ cảnh sử dạng các nút lệnh sẽ sáng lên cho phép người dùng thao tác. Như vậy để thao tác với
một lệnh nào đó trên thanh Ribbon bạn cần phải biết nó nằm trong Tab Ribbon nào, sau đó chọn tới lệnh
cần thao tác trong Tab Ribbon đó.
Giả sử ở ví dụ lúc trước để có thể bôi đậm cho nội dung văn bản bạn chọn tới Tab Home trong tab này
bạn chọn biểu tượng bold
7. Chi tiết các Tab Ribbon
- Home: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh như sau:
+ Clipboard: Cắt dán
+ Font: Font chữ
+ Paragraph: Căn lề, phân đoạn
+ Style: Kiểu định dạng
+ Editing: Các chức năng tiện ích khi chỉnh sửa văn bản như tìm kiếm, thay thế, di chuyển,…
- Insert: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc chèn các đối
tượng vào văn bản, chi tiết như sau:
+ Pages: Các lệnh chèn một trang mới vào văn bản hiện thời
+ Tables: Các lệnh liên quan đến bảng
+ Illustrations: Các lệnh chèn đối tượng đồ họa
+ Links: Lệnh chèn các liên kết
+ Header & Footer: Tiêu đề trên và dưới của văn bản
+ Text: Lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng Text như TextBox, Wordart,…
+ Symbols: Lệnh liên quan đến việc chèn các biểu tượng vào văn bản hiện thời.
- Design: Lệnh liên quan đến các mẫu văn bản được trình bày theo một bố cục nào đó.
- Page Layout: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến bố cục của văn
bản.
+ Themes: Tủy chỉnh nên cho toàn bộ các đối tượng shape trên văn bản.
+ Page Setup: Các lệnh thiết lập định dạng trang in
8. + Page Background: Nền cho trang văn bản
+ Paragraph: Các lệnh thao tác với đoạn văn bản
+Arrange: Các lệnh sắp xếp các đối tượng trên văn bản.
- References: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến một số thủ thuật
đặc biệt cho văn bản như đánh mục lục tự động, tạo nghi chú cho văn bản,…
- Mailings: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc tạo lập một
phong bì thư, một mẫu biểu phục vụ cho việc chộn văn bản.
- Review: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến các thao tác như
kiểm tra ngữ pháp cho văn bản, tạo ghi chú, so sánh nội dung văn bản,…
- View: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh hiển thị, chi tiết như sau:
+ Document Views: Chế độ hiển thị văn bản
+ Show: Tùy chọn hiển thị một số thanh Panel
+ Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ văn bản
+ Window: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều văn bản
+ Macros: Các lệnh về Macros
Ẩn hiện một Tab lệnh
Để làm ẩn hay xuất hiện một nhóm lệnh hoặc một Tab lệnh trong thanh công cụ Ribbon bạn làm như sau:
- Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon.
- Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Word Option xuất hiện và trỏ tới mục
Customize the Ribbon.
9. - Trong danh sách Main Tabs bên phía tay phải của màn hình liệt kê danh sách các Tab Ribbon muốn ẩn
Tab nào bạn chỉ cần bỏ dấu tính ở đầu tên Tab đó. Ngược lại muốn hiện chúng lên bạn đánh dấu tính cho
những Tab bị ẩn. Cuối cùng nhấp Ok để lưu lại.
Lưu ý: Trường hợp muốn ẩn toàn bộ thanh công cụ Ribbon bạn nhấp chọn biểu tượng Minimize the
Ribbon (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1) phía góc phải trên của màn hình chính.
Khi muốn hiện lại thanh công cụ này bạn nhấp chuột vào nút lệnh đó một lần nữa.
Tự tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ Ribbon
Ngoài những Tab lệnh sẵn có Microsoft Word 2013 còn cung cấp cho người dùng chức năng tự tạo ra các
Tab lệnh mới, cách thực hiện như sau:
- Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon.
- Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Word Option xuất hiện và trỏ tới mục
Customize the Ribbon.
10. - Để thêm một Tab mới bạn nhấp chọn nút New Tab, một Tab, và một nhóm lệnh mới xuất hiện như hình
dưới đây:
- Bạn có thể đổi tên cho Tab bằng cách nhấp chuột phải vào Tab này chọn Rename.
- Làm tương tự để đổi tên cho nhóm lệnh
- Ngoài ra bạn có thể bổ xung các nhóm lệnh khác vào Tab này bằng cách nhấp chọn Tab vừa thêm rồi
nhấn nút New Group
Kết quả Tab các lệnh của tôi sẽ có được như hình dưới đây:
11. Công việc cuối cùng của bạn là chọn những lệnh cần thiết để bổ xung vào các nhóm lệnh tương ứng.
Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất.
Tab lệnh mà chúng ta vừa tạo khi xuất hiện trên màn hình chính của chương trình sẽ như hình dưới đây:
Đây là một ví dụ cơ bản bạn hoàn toàn có thể tạo ra các Tab lệnh được bố trí khoa học và thuận tiện cho
quá trình sử dụng của mình.
1.4. Thanh công cụ nhanh
Thường nằm phía trên cùng bên phía góc trái của mành hình chính, chứa các lệnh thường sử dụng giúp
người dùng có thể tao tác một cách nhanh tróng, tức thời. Để thao tác người dùng có thể nhấp chuột trực
tiếp vào nút lệnh cần thao tác
Bổ xung các lệnh thường sử dụng có trong danh sách mặc định
Khi mới cài đặt bạn chỉ thấy một số nút lệnh trên thanh công cụ này muốn bổ xung thêm các nút lệnh
khác bạn nhấp chuột vào mũi tên trỏ xuống rồi chọn vào nút lệnh cần bổ xung (với điều kiện nút đó chưa
có trên thanh công cụ).
12. (Những nút lệnh chưa có dấu tích là những nút lệnh chưa được bổ xung lên thanh công cụ)
Ngược lại bạn có thể làm ẩn các nút lệnh đi bằng thao tác tương tự nhưng đối với những nút lệnh đã có
trên thanh công cụ.
(Những nút lệnh có dấu tích là những nút lệnh đã có trên thanh công cụ).
Bổ xung các lệnh không có trong danh sách mặc định
Như phần trước đã trình bày chúng ta có thể bổ xung các nút lệnh có trong danh sách mặc định lên thanh
công cụ nhanh. Ngoài ra Microsoft Word 2013 còn cho phép bạn bổ xung lên thanh công cụ này những
nút lệnh khác không có trong danh sách mặc định. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Nhấp chuột chọn mũi tên trỏ xuống trên thanh công cụ nhanh (Quick access toolbar), danh sách
xuất hiện chọn More Commands…
13. Hộp thoại Word Options xuất hiện và tự động trỏ tới mục Quick Access Toolbar.
Bước 2: Bạn để ý trong danh sách bên trái là các nút lệnh của chương trình danh sách bên tay phải là các
nút lệnh hiện có trong danh sách Quick Access Toolbar. Để bổ xung thêm một nút lệnh mới bạn chọn tới
nó trong danh sách bên trái rồi nhấp nút Add>>, ngược lại nếu muốn loại bỏ nút lệnh nào bạn chọn tới nó
trong danh sách bên tay phải rồi nhấp nút << Remove.
Lưu ý: Có một nút lệnh đặc biệt đó là dấu ngăn cách giữa một hoặc một nhóm các nút lệnh, bạn hoàn
toàn có thể bổ xung đối tượng này vào thanh Quick Access Toolbar, nút lệnh có tên là: <Separator>.
Bước 3: Cuối cùng bạn có thể sử dụng biểu tượng mũi tên lên xuống để thay đổi vị trí các nút lệnh trên
thanh Quick Access Toolbar.
14. Sau khi hoàn tất bạn nhấp chọn nút Ok để lưu lại những thay đổi.
Thay đổi vị trí của Quick Access Toolbar
Sau khi cài đặt bạn sẽ thấy thanh công cụ Quick Acces nằm phía trên của cửa sổ chương trình tuy nhiên
bạn cũng có thể di chuyển nó xuống dưới thành Ribbon để có không gian rộng hơn. Cách thực hiện như
sau:
- Nhấp chuột vào mũi tên trỏ xuống trên thành công cụ Quick Access Toolbar.
- Trên danh sách đổ xuống chọn Show below the ribbon
Kết quả chúng ta sẽ được như hình dưới đây:
Lưu ý: Khi đã đổi xuống dưới bạn muốn trở lại vị trí cũ hãy làm tương tụ nhưng khi đó chọn Show above
the ribbon.
1.5. Office Button
Office Button chứa các lệnh thao tác với File văn bản, như thêm mới, mở một File đã tồn tại, in ấn, lưu
trữ, hay sửa đổi các thông tin về File,… Để hộp thoại Office Button xuất hiện bạn nhấp chuột chọn biểu
tượng Office Button bên phía trái thanh Ribbon.
Hộp thoại Office Button sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
15. - Info: Chứa các lệnh như Save, Save AS, Open,… Ngoài ra còn cho phép người dùng có thể thay đổi
một số thông tin về File trong danh sách bên phía tay phải của màn hình.
- Open: Trong mục:
- Recent Document:chứa danh sách File đã mở trước đó.
- Sky Drive: Lấy file từ nơi cất trữ chia sẻ cho một người nào đó.
- Computer: Trỏ đường đẫn đến các thư mục lưu file đã soạn thảo.
- New: Tạo một văn bản mới, ngoài việc lựa chọn một văn bản trắng bạn cũng có thể tùy chọn các văn
bản mẫu mà Microsoft Word 2013 cung cấp sẵn
16. - Print: In ấn văn bản, ở đây bạn có thể lựa chọn máy in và các tuy chọn khác ngay màn hình bên phía
tay phải
- Share: Trong phần này bạn có thể gửi văn bản qua Email, Fax, hay lưu văn bản thành các định dạng
khác nhau,…
- Export: Tạo một văn bản có định dạng PDF/XPS, hoặc có thể thay đổi định dạng file của một văn
bản.
17. - Close: Là công cụ dùng để đóng chương trình.
- Option: Thiết lập một số tùy chọn cho một văn bản Word.
Lưu ý: Để đóng cửa sổ Offie Button bạn nhấp nút Back hoặc nhấn phím ESC.
1.6. Thanh trạng thái, thanh cuộn, thanh thước đo
- Thanh trạng thái: Nằm dưới đáy màn hình chính bao gồm các thông tin như chế độ hiển thị, phần trăm
hiển thị, tổng số từ, số trang, trang hiện tại,…
- Thanh cuộn: Dùng để di chuyển màn hình soạn thỏa lên trên hoặc xuống dưới, sang trái hoặc sang
phải. Thanh cuộn bao gồm 2 thanh là thanh cuộn ngang và thanh cuộn dọc.
18. - Thanh thước đo: Có chức năng dùng để căn chỉnh vị trí các đối tượng trên văn bản, cũng như căn lề,
bố cục cho văn bản. Thanh thước đo cũng bao gồm thành thước ngang và thanh thước dọc
Bài 2 – Soạn thảo văn bản
2.1. Khái niệm văn bản
Văn bản thô
Văn bản thô là một văn bản chưa được trình bày, nó chỉ cần có đủ nội dung và đúng chính tả. Như vậy,
sau khi khởi động chương trình Microsoft Word 2013, bạn đã có sẵn một cửa sổ văn bản mới (hoặc sau
khi dùng lệnh New) là bạn đã có thể bắt tay vào việc nhập văn bản thô.
Để nhập văn bản thô bạn nên chọn một Font chữ rõ ràng, dễ đọc, kiểu chữ thường (nên dùng Font chữ
mặc nhiên là Times New Roman với Font size 14 point).
Yêu cầu trong lúc nhập văn bản thô là bạn phải gõ sao cho thật nhanh và đúng chính tả. Vì vậy, trong khi
đang gõ, bạn không nên trình bày theo mẫu của văn bản (như thay đổi Font chữ, kích thước Font chữ,
kiểu chữ đậm, chữ nghiêng...). điều đó chỉ làm cho tốc độ gõ của bạn chậm đi mà thôi. Ngoài ra, trong
một văn bản thô không nên để thừa khoảng trắng (Space Bar), thừa phím Tab, thừa phím Enter, điều này
vừa mất thời gian vừa gây khó khăn cho công việc trình bày văn bản của bạn sau này.
Trong quá trình nhập văn bản, bạn có thể dùng:
+ Shift-Enter: xuống dòng không tạo Paragraph mới (Line Break)
+ Enter: xuống dòng tạo Paragraph mới (End of Paragraph)
+ Ctrl-Enter: xuống dòng và ngắt sang trang mới (Page Break).
Một số thuật ngữ thường dùng
- Character (Ký tự): Khi bạn gõ một phím trên bàn phím thì trên màn hình sẽ hiện ra một ký tự tương ứng
và in được ra giấy thì đó là một ký tự. Như vậy, phím ký tự trên bàn phím là tất cả các phím chữ, phím
số, phím dấu..., các phím này thường được bố trí ở khu vực giữa bàn phím giúp cho hai bàn tay của bạn
khi gõ các ký tự sẽ thuận lợi hơn.
- Word (Từ): Mỗi nhóm ký tự liền nhau và được phân cách bằng khoảng trắng (phím Space Bar) được
gọi là một từ. Từ ngắn nhất chỉ có một ký tự còn từ dài nhất thì không có giới hạn.
Chú ý: Trong đoạn văn bản khi có dấu ngắt câu nằm giữa hai từ (như dấu chấm, dấu phẩy...), bạn phải gõ
dấu ngắt câu nằm sát vào từ đứng trước, tiếp đến là một khoảng trắng (phím Space Bar) rồi mới gõ tiếp từ
đứng sau.
- Paragraph: Là một đoạn văn bản được kết thúc bằng cách xuống dòng. Nếu bạn chỉ gõ phím Enter mà
không gõ thêm chữ nào thì đó là một Paragraph rỗng, ngoài ra Paragraph có thể chỉ là một dòng chữ ngắn
còn thông thường thì một Paragraph sẽ có nhiều dòng chữ.
- Word Wrap: Khi gõ một đoạn văn bản dài mà không có dấu chấm xuống dòng, bạn sẽ thấy văn bản tự
động xuống dòng mỗi khi gặp lề bên phải của trang giấy, đó là Word Wrap.
2.2. Các thao tác với một tệp văn bản
Tạo một văn bản mới
Mặc định khi khởi Microsoft Word 2013 chương trình sẽ tự động tạo một văn bản mới, tuy nhiên trong
các trường hợp khác bạn có thể tạo một văn bản mới bằng các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng New trên thanh công cụ Quick Access Toolbar (hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + N).
19. Cách 2: Nhấp chọn biểu tượng Office Button
Hộp thoại Office Button xuất hiện hãy nhấp chọn New
Lưu ý: Với hai cách trên chúng ta sẽ tạo được một văn bản trắng tuy nhiên Microsoft Word 2013 còn
cung cấp rất nhiều các mẫu (Template) được xây dựng sẵn mà bạn có thể kế thừa và sử dụng lại. Việc sử
dụng các mẫu (Template) được xây dựng sẵn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như tiếp cận với cách
trình bày văn bản hiện đại, khoa học của Microsoft.
20. Quay trở lại cách thứ hai trong cửa sổ New bạn nhấp chọn các mục mà bạn muốn soạn thảo như thư,
Card, Fax …
Để lựa chọn Templates bạn chỉ cần nhấp chuột vào mẫu đó rồi nhấn Create. Một File mới được mở với
nội dung như hình ảnh mô tả về bản mẫu mà bạn vừa chọn. Từ văn bản này bạn có thể chỉnh sửa thay đổi
nội dung cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Lưu lại văn bản
Sau khi hoàn thiện một văn bản bạn cần lưu nó lại trên ổ đĩa cứng để có thể sử dụng ở các lần tiếp theo.
Với Microsoft Word 2013 bạn có thể lưu một văn bản bằng các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Save trên thành công cụ Quick Access.
Cách 2: Nhấp chọn nút Save trong cửa sổ Office Button, chọn mục computer phía bên phải sau đó chọn
các thư mục lưu, hoặc chọn browe:
21. Nếu văn bản được tạo mới và lưu lần đầu tiên, bằng một trong hai cách trên hộp thoại Save As sẽ xuất
hiện như hình dưới đây:
Bạn chọn đường dẫn lưu File trên ổ đĩa cứng rồi nhập tên cho cho File văn bản vào mục File Name, cuối
cùng nhấp nút Save để lưu lại văn bản.
Lưu ý: Để lưu lại văn bản với một tên khác bạn chọn nút Save As trong cửa sổ Office Button.
Các thao tác còn lại giống như khi chọn nút Save
Mở một văn bản đã tồn tại
Để mở một văn bản đã tồn tại bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây:
22. Cách 1: Trong cửa sổ Window Explorer nhấp đúp chuột vào biểu tượng File văn bản cần mở.
Cách 2: Khởi động Microsoft Word 2013, từ thanh Quick Access Toolbar nhấp chọn biểu tượng Open
(hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O).
Cách 3: Từ cửa sổ Office Button nhấp chọn nút Open
Bằng một trong hai cách 2 và 3 hộp thoại Open xuất hiện chọn tới File cần mở rồi nhấp chọn nút Open.
23. Đóng văn bản hiện thời
Để đóng văn bản hiện thời bạn thực hiện như sau:
- Nhấp chọn biểu tượng Word document phía góc phải màn hình làm việc hiện tại.
- Hộp thoại xuất hiện nhấp chọn nút Close
Nếu File văn bản của bạn chưa lưu chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận. Nếu muốn lưu lại thay
đổi bạn chọn Save, ngược lại chọn Don’t Save, nếu muốn hủy thao tác tắt File văn bản hiện thời bạn nhấp
chọn nút Cancel.
Thoát khỏi ứng dụng
Để đóng hoàn toàn ứng dung Microsoft Word 2013 bạn có thể làm theo một trong các cách sau đây:
24. Cách 1: Nhấp chọn nút Close ở góc phải trên của màn hình Microsoft Word 2013
Cách 2: Từ cửa sổ Office Button nhấp chọn nút Close
Bằng một trong hai cách trên nếu File văn bản của bạn chưa lưu chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác
nhận. Nếu muốn lưu lại thay đổi bạn chọn Save, ngược lại chọn Don’t Save, nếu muốn hủy thao tác tắt
ứng dụng bạn nhấp chọn nút Cancel.
2.3. Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản
Bạn có thể để khổ giấy văn bản của bạn là một khổ nhất định mỗi lần bạn mở chương trình lên. Thông
thường văn bản thường được đặt là khổ giấy A4. Đôi khi bạn cần phải thay đổi đối khổ giấy cho một loại
văn bản đòi hỏi có khổ giấy khác. Để thực hiện như sau:
Chọn Tab Page Layout trên thanh công cụ Ribbon tìm tới nhóm Page Setup.
25. - Margins: Căn lề cho văn bản, để thực hiện bạn nhấp chọn vào biểu tượng này một danh sách đổ xuống
với một số mẫu có sẵn.
Bạn có thể chọn một trong số những mẫu này hoặc tùy chỉnh bằng cách nhấp chọn mục Custom
Margins… Hộp thoại Page Setup xuất hiện trỏ tới Tab Margins bạn có thể tùy chỉnh các giá trị trong mục
Margins để căn lề cho văn bản theo ý muốn, sau đó nhấp nút Ok để lưu lại.
26. - Orientation: Chọn chiều khổ giấy là ngan hay dọc, để thực hiện bạn nhấp chọn nút lệnh, một danh sách
với hai sự lựa chọn xuất hiện.
Bạn chọn Portrait để đặt dọc khổ giấy và chọn Lanscape để quay ngang khổ giấy.
- Size: Lựa chọn khổ giấy, để thực hiện bạn nhấp chọn nút lệnh này trên thanh Ribbon, một danh sách liệt
kê các khổ giấy xuất hiện.
27. Bạn có thể lựa chọn một trong các khổ giấy được liệt kê, thông thường chúng ta sử dụng khổ A4 cho các
văn bản. Tuy nhiên nếu không có khổ giấy phù hợp bạn có thể chọn mục More Pager Sizes… Hộp thoại
Page Setup xuất hiện và trỏ tới Tab Page.
Từ đây bạn có thể thay đổi khổ giấy bằng cách thay đổi giá trị trong mục Width và Height.
2.4. Thiết lập Font chữ chung cho văn bản
Trước khi soạn thảo văn bản bạn nên thiết lập Font chữ cho văn bản bởi tất cả những định dạng này sẽ
không thay đổi trong quá trình bạn hoàn thiện văn bản, như vậy sẽ giúp bạn giảm bớt thời gian làm việc.
28. Các lệnh liên quan đến thiết lập Font chữ cho văn bản nằm ở nhóm lệnh Font trong Tab Home trên thanh
công cụ Ribbon.
Để thay đổi Font chữ bạn nhấp chọn mũi tên trỏ xuống trong mục trên tên Font chữ, một danh sách liệt
kê các Font chữ có trong hệ thống xuất hiện bạn chọn tới Font chữ cần thiết lập. Thông thường chúng ta
chọn Font Times New Roman cho văn bản.
Tiếp theo bạn chọn cơ chữ trong mục Font Size, ngoài việc chọn những cơ chữ có sẵn trong danh sách
bạn cũng có thể nhập trực tiếp cỡ chữ cần thiết lập vào ô này. Thông thường với văn bản chúng ta chọn
cỡ chữ 14.
Còn có rất nhiều tùy chỉnh về Font chữ tuy nhiên khi bắt đầu văn bản chúng ta chỉ cần thiết lập những
thuộc tính chung nhất, các thay đổi về sau sẽ được thực hiện cho từng đoạn văn bản và chúng tôi sẽ giới
thiệu với các bạn trong phần tiếp theo.
2.5. Soạn thảo văn bản
Sau khi thiết lập một số thuộc tính cho văn bản như khổ giấy, căn lề, Font – cỡ chữ bạn đã có thể soạn
thảo văn bản thô. Như trình bày ở phần trước bạn nên soạn thảo đầy đủ nội dung ở dạng văn bản thô
trước khi tiến hành hiệu chỉnh văn bản. Để soạn thảo nội dung cho văn bản bạn có thể sử dụng toàn bộ
các phím chữ, số và các ký có trên bàn phím máy tính.
Gõ chữ tiếng Việt
Với thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, phần lớn các bạn đã có nhiều thời gian tiếp xúc
với máy tính và cũng thường gõ những đoạn văn bản khi Chat. Tuy nhiên trong phần này chúng tôi cũng
xin nhắc lại quy tắc gõ tiếng Việt để làm tư liệu cho những ai chưa biết.
- â: aa
- ă: aw
29. - ư: uw
- ơ: ow
- ô: oo
- đ: dd
- ê: ee
- Dấu huyền: f
- Dấu sắc: s
- Dấu nặng: j
- Dấu hỏi: r
- Dấu ngã: x
- Xóa dấu cho chữ hiện thời: z
Di chuyển trên văn bản
Trong quá trình soạn thỏa bạn thường xuyên phải di chuyển qua lại trên văn bản, ngoài cách sử dụng
chuột trỏ tới vị trí cần di chuyển tới bạn còn có thể sử dụng các phím chức năng để tăng tốc độ di chuyển,
dưới đây là một số phím thường sử dụng:
- ←: Di chuyển con trỏ chuột sang trái một ký tự so với vị trí hiện thời.
- →: Di chuyển con trỏ chuột sang phải một ký tự so với vị trí hiện thời.
- ↑: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng so với vị trí hiện thời.
- ↓: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng so với vị trí hiện thời.
- Ctrl + ←: Di chuyển con trỏ chuột sang vị trí ký tự đầu tiên của chữ tiếp theo bên trái so với vị trí hiện
thời.
- Ctrl + →: Di chuyển con trỏ chuột sang vị trí ký tự đầu tiên của chữ tiếp theo bên phải so với vị trí hiện
thời.
- Ctrl + ↑: Di chuyển vị trí con trỏ chuột lên vị trí ký tự đầu tiên của đoạn văn bản bên trên so với vị trí
hiện thời.
- Ctrl + ↓: Di chuyển vị trí con trỏ chuột xuống vị trí đầu tiên của đoạn văn bản phía dưới so với vị trí
hiện thời.
- Home: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí đầu dòng hiện thời.
- End: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí cuối dòng hiện thời.
- Page Up: Di chuyển con trỏ chuột lên đầu trang hiện thời
- Page Down: Di chuyển con trỏ chuột xuống cuối tran hiện thời
Bài 3 – Hiệu chỉnh văn bản
3.1. Lựa chọn văn bản
Khi soạn thảo bạn phải thường xuyên lựa chọn (bôi đen) một phần (một dòng, một đoạn, một trang,…)
hay toàn bộ văn bản để thực hiện các thao tác chỉnh sửa. Dưới đây là các cách khác nhau để bôi đen nội
dung văn bản.
Dùng chuột
- Chọn một chữ: Nhấp đúp chuột trái vào chữ cần bôi đen.
- Chọn một phần nội dung văn bản: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí đầu tiên cần bôi đen, giữ chuột trái
và rê tới vị trí cuối cùng của đoạn văn bản cần bôi đen.
Dùng bàn phím
- Shift + →: Lựa chọn văn bản bên phải vị trí con trỏ hiện thời.
30. - Shift + ←: Lựa chọn văn bản bên trái vị trí con trỏ hiện thời.
- Shift + ↑: Lựa chọn phần bên trái của dòng hiện tại và phần bên phải của dòng phía trên so với vị trí con
trỏ hiện thời.
- Shift + ↓: Lựa chọn phần bên phải của dòng hiện tại và phần bên trái của dòng phía trên so với vị trí con
trỏ hiện thời.
- Ctrl + Shift + →: Chọn phần còn lại bên phải của chữ gần nhất so với vị trí con trỏ hiện thời.
- Ctrl + Shift + ←: Chọn phần còn lại bên trái của chữ gần nhất so với vị trí con trỏ hiện thời.
- Ctrl + Shift + ↓: Chọn phần còn lại bên phải của đoạn văn bản hiện thời tính từ vị trí con trỏ hiện thời.
- Ctrl + Shift + ↑: Chọn phần còn lại bên trái của đoạn văn bản hiện thời tính từ vị trí con trỏ hiện thời.
- Shift + End: Chọn phần còn lại bên phải của dòng diện tại, tính từ vị trí con trỏ hiện thời.
- Shift + Home: Chọn phần còn lại bên trái của dòng diện tại, tính từ vị trí con trỏ hiện thời.
- Ctrl + Shift + End: Lựa chọn nội dung từ vị trí con trỏ hiện thời đến cuối văn bản.
- Ctrl + Shift + Home: Lựa chọn nội dung từ vị trí con trỏ hiện thời đến đầu văn bản.
Sử dụng thanh công cụ Ribbon
Để lựa chọn văn bản bằng nút lệnh trên thanh công cụ Ribbon bạn nhấp chọn Tab Home, tìm đến nhóm
lệnh Editing. Nhấp chuột chọn Select.
- Select All: Lựa chọn toàn bộ nội dung văn bản.
- Select Objects: Chỉ cho lựa chọn các đối tượng (hình ảnh, đối tượng shape) có trên văn bản.
- Select Text with Similar Formatting: Lựa chọn nội dung văn bản có định dạng giống như văn bản ở vị
trí con trỏ hiện thời.
3.2. Sao chép, cắt dán, xóa văn bản
Sao chép văn bản
Trong quá trình soạn thảo, chỉnh sửa văn bản bạn thường xuyên có nhu cầu sao chép một phần, hoặc toàn
bộ nội dung từ văn bản này sang văn bản khác hoặc giữa các đoạn trong cùng một văn bản. Để thực hiện
bạn có thể làm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lựa chọn (bôi đen) nội dung văn bản cần sao chép
Bước 2: Tiếp theo thực hiện theo một trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
- Nhấp phải chuột chọn Copy
31. - Trong Tab Home trên thanh công cụ Ribbon tìm tới nhóm Clipboard chọn nút Copy.
Cắt văn bản
Trong một số trường hợp bạn cần di chuyển một đoạn văn bản từ vị trí này tới vị trí khác, hay từ văn bản
này sang văn bản khác bạn có thể sử dụng chức năng Cut văn bản của Microsoft Word 2013. Cách thực
hiện như sau:
Bước 1: Chọn nội dung văn bản cần cắt (Cut).
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
- Nhấp phải chuột chọn Cut
32. - Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon, tìm tới nhóm Clipboard chọn biểu tượng Cut.
Dán văn bản
Sao khi sao chép hay cắt nội dung văn bản ở hai phần trước nhu cầu tiếp theo của bạn chắc chắn là cần
phải dón nó vào một vị trí nào đó. Để thực hiện bạn làm như sau:
Bước 1: Nhấp trỏ chuột tới vị trí cần dán văn bản.
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
- Nhấp phải chuột trong mục Paste Options
33. + Keep source formatting: Dán cả nội dung Text và dữ lại định dạng như nguyên gốc.
+ Merge formatting: Dán nội dung Text và hòa chộn định dạng gốc với định dạng của vị trí cần dán.
+ Keep Text Only: Chỉ dán mình nội dung Text, lấy định dạng theo định dạng của vị trí con trỏ hiện
thời.
- Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon chọn tới nhóm Clipboard.
+ Chọn biểu tượng Paste: Copy theo mặc định
+ Keep source formatting: Dán cả nội dung Text và dữ lại định dạng như nguyên gốc.
+ Merge formatting: Dán nội dung Text và hòa chộn định dạng gốc với định dạng của vị trí cần dán.
+ Keep Text Only: Chỉ dán mình nội dung Text, lấy định dạng theo định dạng của vị trí con trỏ hiện
thời.
- Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon chọn tới nhóm Clipboard.
Xóa văn bản
Bạn có thể thực hiện xóa chỉ một ký tự hoặc xoá một đoạn hay cả văn bản. Chương trình sẽ thực hiện
lệnh xóa với những ký tự mà bạn đã chọn.
- Xoá một ký tự: Đặt con trỏ Text trong văn bản, gõ phím Delete để xoá một ký tự ở bên phải con trỏ Text,
gõ phím Backspace để xoá một ký tự ở bên trái con trỏ Text.
34. - Xoá một đoạn văn bản: Đánh dấu chọn đoạn văn bản mà bạn cần xóa, nhấn phím Delete hoặc phím
Backspace để xóa đoạn văn bản đó.
3.3. Làm việc với đoạn văn bản
Paragraph là một đoạn văn bản được kết thúc bằng phím Enter. Thông thường trong một văn bản ngoài
việc bạn phải trình bày Font chữ sao cho đẹp, rõ ràng, dễ hiểu thì việc trình bày Paragraph sẽ làm cho văn
bản của bạn trở nên phong phú hơn, đẹp hơn và mang lại sức thuyết phục cao hơn với sự khoa học của
văn bản.
Sử dụng thanh công cụ Ribbon
Trên thanh công cụ Ribbon chúng ta quan tâm đến nhóm lệnh Paragraph trong Tab Home.
Để thực hiện căn chỉnh cho một đoạn văn bản trước hết bạn cần nhấp trỏ chuột tới đoạn văn bản đó và
thực hiện theo những chỉ dẫn sau đây:
- Căn chữ cho đoạn văn bản: Chúng ta sử dụng cách lệnh Alignment để căn chữ cho đoạn văn bản
( ).
+ : Căn chữ theo lề trái của văn bản.
+ : Căn giữa chữ cho đoạn văn bản, thường sử dụng cho các tiêu đề.
+ : Căn chữ theo lề phải của văn bản
+ : Dàn đề chữ theo khổ giấy của văn bản, thường sử dụng cho các đoạn nội dung của văn bản, với
chức năng này văn bản của bạn sẽ được dàn đều không bị thò thụt ở lề trái hay lề phải của văn bản.
- Dãn dòng cho đoạn văn bản: Chúng ta sử dụng lệnh Line Spacing, bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng
Line Spacing trên thanh công cụ, một danh sách đổ xuống xuất hiện. Chúng ta có thể chọn một trong các
mẫu có sẵn hoặc chọn:
+ Add space Before Paragraph: Để thêm khoảng trắng phía trên của đoạn văn bản.
+ Remove Space After Paragraph: Để bớt khoảng trắng phía dưới của đoạn văn bản.
35. Ngoài ra bạn cũng có thể chọn Line Spacing Options… để tùy chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong
đoạn văn bản. Tuy nhiên cách này sẽ được chúng tôi hướng dẫn kỹ lưỡng hơn ở các phần tiếp theo.
- Căn lề cho cả đoạn văn bản: Chúng ta sử dụng lệnh Indent để căn lề cho cả đoạn văn bản ( ).
+ : Đưa lề toàn bộ đoạn văn bản sang bên trái một bước Tab (Một lần nhấn phím Tab trên bàn phím).
+ : Đưa lề toàn bộ đoạn văn bản sang phải một bước Tab.
Sử dụng thanh thước Ruler
Thanh thước ngang cũng có thể sử dụng để căn chỉnh lề cho đoạn văn bản bạn chú ý những hình vẽ dưới
đây:
+ First line indent: Nút trên bên trái thanh thước ngang dùng để căn lề cho dòng
đầu của đoạn văn bản, để thực hiện bạn chỉ cần nhấp vào biểu tượng này và kéo trượt về bên phải. Khi đó
dòng đầu của đoạn văn bản hiện thời sẽ được di chuyển theo.
Trên hình ảnh các bạn có thể thấy dòng đầu của đoạn văn bản hiện thời đã di chuyển sang bên phải theo
vị trí của biểu tượng First line indent.
+ Left indent: Nút phía dưới bên trái thanh thước ngang dùng để căn lề cho toàn
bộ nội dung đoạn văn bản, để thực hiện bạn chỉ cần nhấp chuột chọn biểu tượng này và kéo về phía bên
phải hoặc bên trái. Khi đó toàn bộ nội dung văn bản sẽ đi chuyển theo – trừ dòng đầu tiên của đoạn văn
bản.
36. Hình ảnh trên cho thấy toàn bộ nội dung văn bản trừ dòng đầu tiên đã di chuyển theo vị trí biểu tượng
Left indent.
+ Right indent: Nút duy nhất bên phải thanh thước ngang dùng để căn lề phải cho
nội dung văn bản bao gồm cả dòng đầu tiên. Để thực hiện bạn chỉ cần nhấp chuột chọn biểu tượng này và
kéo di chuyển ngang theo thanh thước. Khi đó toàn bộ nội dung của đoạn văn bản hiện thời sẽ được căn
trái theo vị trí của biểu tượng này.
Sử dụng hộp thoại Paragraph
Để chỉnh sửa Paragraph cho đoạn văn bản ngoài cách sử dụng các công cụ trên thanh Ribbon bạn còn có
thể sử dụng hộp thoại Paragraph. Để bật hộp thoại này bạn nhấp chuột vào biểu tượng mũi tên phía dưới
nhóm lệnh Paragraph trên thanh công cụ Ribbon.
Hộp thoại Paragraph sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
37. Hộp thoại gồm hai Tab là Indent and spacing và Tab Line and page breaks. ở đây chúng ta quan tâm đến
Tab Indent and spacing.
- Alignment: Căn chữ cho đoạn văn bản, nhận 4 giá trị là Left (căn trái), Right (căn phải), Center (căn
giữa) và Justified (dàn đều).
- Outline: Dùng để chọn bậc cho đoạn văn bản phục vụ cho việc tạo mục lục tự động.
Những đoạn văn bản có Outline từ Level 1 đến Level 9 sẽ có thể là nội dung của mục lục, các đoạn khác
có Outline là Body Text sẽ chỉ là nội dung của văn bản.
- Left: Giá trị trong ô này là vị trí về trái của văn bản
- Right: Giá trị trong ô này là vị trí về phải của văn bản
- Special: Thiết lập vị trí dòng đầu của đoạn văn bản, nhận 3 giá trị None (không thay đổi lề dòng đầu
đoạn), Firstline (Lùi về bên phải so với nội dung văn bản), Hanging (Lùi về bên trái so với nội dung văn
bản).
38. Sau khi chọn hai giá trị First line và Hanging bạn có thể thay đổi khoảng cách trong mục By.
- Before: Khoảng cách giữa đoạn văn bản hiện thời với đoạn văn bản phí trên nó, thông thường chúng ta
để giá trị là 6 pt.
- After: Khoảng cách giữa đoạn văn bản hiện thời với đoạn văn bạn phía dưới nó, thông thường chúng ta
để giá trị là 6 pt.
- Line Spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản, thương chúng ta để giá trị Single.
+ Single: Khoảng cách là cách giữa các dòng trong Paragraph là 1 dòng.
+ 1.5 lines: Khoảng cách là cách giữa các dòng trong Paragraph là 1.5 dòng
+ Double: Khoảng cách là cách giữa các dòng trong Paragraph là 2 dòng.
+ At Least: Tạo khoảng cách lớn hơn một dòng bằng cách gõ nhập số đo một cách chính xác vào mục At
(đơn vị là point).
+ Exactly: Khoảng cách chính xác theo số đã gõ nhập vào mục At (đơn vị là point).
+ Multiple: Khoảng cách tính theo số dòng đax gõ nhập trong mục At (đơn vị là Lines).
Lưu ý: Nếu trong mục Line Spacing mà bạn chọn là Exactly và gõ nhập số quá nhỏ trong mục At bạn sẽ
thấy các dòng trong Paragraph là rất nhỏ. Do đó nó sẽ làm các dòng chữ trong Paragraph chạm hoặc đè
chồng lên nhau và điều này sẽ khiến bạn không thể đọc được các dòng chữ trong Paragraph đó. Vậy nên
bạn không nên nhập số nhỏ hơn 1.
Sử dụng Menu nhanh
Một tiện ích được cải tiến đáng kể trong các phiên bản từ Office 2007 là sử dụng menu nhanh ngay trên
nội dung văn bản. Trước hết bạn bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh Paragraph, một menu mờ mờ xuất
hiện phía trên con trỏ chuột, bạn hãy mạnh dạn di chuyển con trỏ chuột tới vùng đó. Một thanh công cụ
sẽ sáng lên cho bạn thao tác, đây chính là menu nhanh trong Microsoft Office 2013.
Đối với căn chỉnh Paragraph chúng ta quan tâm đến các công cụ Alignment ( ) và Indent ( ),
để thao tác bạn chỉ cần nhấp chuột vào các biểu tượng này. Ý nghĩa của chúng tương tự như giải thích ở
các phần trước.
3.4. Trình bày ký hiệu đầu đoạn
Để văn bản được trình bày rõ ràng các đề mục và phong phú sinh động, bạn có thể trình bày văn bản theo
kiểu liệt kê. Nghĩa là trong văn bản sẽ có các gạch đầu dòng, hay các mục 1,2,3..., hay theo bảng chữ cái
a, b, c... Với Microsoft Ofice 2013 nó có thể nhận các kiểu liệt kê như vậy nhờ vào khả năng nhận biết
39. các ký hiệu đứng đầu mỗi Paragraph. Bạn có thể lựa chọn kiểu liệt kê bằng số thứ tự hay bằng các ký
hiệu đặc biệt. Chương trình sẽ cung cấp cho bạn các ký hiệu đặc biệt.
Sử dụng các công cụ trên thanh Ribbon
Chúng ta quan tâm đến các công cụ trong nhóm Paragraph bao gồm Bullets, Numbering, Multilevel list.
- Bullets: Chọn các biểu tượng làm ký hiệu đầu đoạn văn bản, để thực hiện bạn làm như sau:
Bước 1: Chọn những đoạn văn bản cần thiết kế các ký hiệu đầu đoạn.
Bước 2: Nhấp chuột vào nút Bullets trên thanh Ribbon, lưu ý nếu bạn nhấp chuột vào phần chính của nút
lệnh thì một biểu tượng mặc định (sử dụng gần đây nhất) sẽ được chọn làm ký hiệu cho đầu các đoạn văn
bản. Trong trường hợp muốn thay đổi bạn nhấp chuột vào phần mũi tên bên phải của biểu tượng. Một
danh sách sẽ đổ xuống như hình dưới đây:
Recently Used Bullets: Biểu tượng sử dụng lần gần nhất và được chọn là biểu tượng mặc định.
Bullet Library: Danh sách các biểu tượng sẵn có
Document Bullets: Biểu tượng đang sử dụng trong đoạn văn bản hiện tại.
Change list level: Thay đổi outsite level cho những đoạn văn bản hiện thời và cùng với nó là thay đổi các
biểu tượng đầu đoạn.
40. Define new bullet…: Định nghĩa một Bullet mới, để thực hiện bạn nhấp chọn mục Define New Bullet…
trong hộp thoại đổ xuống, hộp thoại Define New Bullet xuất hiện như hình dưới đây:
+ Nhấp chọn nút Symbol… nếu muốn thay đổi các biểu tượng.
41. Sau khi chọn xong biểu tượng mới nhấp Ok để hoàn tất.
+ Nhấp chọn nút Picture nếu muốn sử dụng các hình ảnh làm ký hiệu đầu dòng cho đoạn văn bản.
Chúng ta có thể chọn ảnh từ thư mục chứa file ảnh trong máy tinh bằng cách chọn From a file, hoặc có
thể chọn ảnh mẫu tìm kiếm từ thư viện ảnh của Office bằng cách chọn Office.com Clip Art, hay có thể
tìm trên mạng internet bằng cách chọn Bing Image Search.
- Font: Ngoài việc thay đổi các hình ảnh đại diện bạn còn có thể thay đổi cả Font chữ và khoảng cách
giữa ký hiệu đầu đoạn và nội dung đoạn văn bản, bằng cách nhấp chọn nút Font.
Sau khi khi thay đổi phù hợp bạn nhấp Ok để hoàn tất. Tiếp tục nhấp ok ở cửa sổ Define New Bullet.
42. Như vậy là chúng ta đã có một Bullet mới trong danh sách
- Numbering: Khác với Bullet sử dụng các hình ảnh, biểu tượng làm ký hiệu đầu đoạn văn bản,
Numbering sử dụng các ký tự liên tiếp như 1,2,3,… hay I,II,III,… hay a, b, c,… Để sử dụng công cụ này
bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Lựa chọn những đoạn văn bản cần tạo ký hiệu đầu đoạn
Bước 2: Nhấp chuột vào nút Numbering trên thanh Ribbon, lưu ý nếu bạn nhấp chuột vào phần chính của
nút lệnh thì một biểu tượng mặc định (sử dụng gần đây nhất) sẽ được chọn làm ký hiệu cho đầu các đoạn
văn bản.
+ Trong trường hợp muốn thay đổi bạn nhấp chuột vào phần mũi tên bên phải của biểu tượng. Một danh
sách sẽ đổ xuống như hình dưới đây:
43. + Trong mục Numbering Library bạn có thể chọn một kiểu bất kỳ để sử dụng làm ký hiệu đầu đoạn văn
bản, nếu muốn hủy bỏ bạn chọn mục None.
+ Nếu chưa hài lòng với những mẫu sẵn có bạn cũng có thể tự thiết kế các mẫu riêng cho mình bằng cách
nhấp chọn mục Define New Number Format…
44. Trong mục Number style bạn chọn một kiểu nhất định hoặc tự định nghĩa một kiểu ở mục Number
Format. Chương trình sẽ hiển thị kết quả ở mục Preview để bạn có thể xem trước.
Giả sử chúng ta muốn đánh đầu mục dạng 1.1, 1.2, 1.3,… bạn sẽ phải sửa lại giá trị trong phần Number
Format như sau:
Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất. Như vậy một kiểu mới sẽ xuất hiện trong danh sách như hình dưới đây.
45. Lưu ý: Bạn cũng có thể thiết lập giá trị bắt đầu cho danh sách liệt kê bằng cách nhấp chọn mục Set
Numbering Value… Một hộp thoại sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn thay đổi giá trị bắt đầu cho danh sách trong mục Set value to, như hình trên danh sách sẽ bắt đầu từ
1.3.
- Muntilevel List: Xét trong một quyển sách chúng ta thấy bố cục có thể có như sau:
Chương 1:
Bài 1:
a.
b.
c.
…
46. Bài 2:
…
Chương 2:
Bài 1:
a.
b.
c.
…
Bài 2:
…
…
Với bố cục như vậy thì các Chương trong Word quy định là cùng một Level và là Level cao nhất, tiếp
theo là Bài rồi đến các Mục nhỏ. Để thuận tiện cho người soạn thảo không phải nhớ xem mình đã viết
đến bài hay mục nhỏ nào Microsoft Word 2013 cung cấp công cụ Muntilevel List, giúp bạn tự động đánh
các đề mục này. Để thực hiện bạn làm như sau:
Giả sử chúng ta cần trình bày một nội dung văn bản như sau:
Bước 1: Soạn văn bản thô như hình dưới đây:
47. Bước 2: Bôi đen tiêu đề I và II như hình dưới đây:
Để thực hiện bạn di chuyển con trỏ chuột sang bên trái của dòng chữ “Sách tin học” cho tới khi con trỏ
chuột đổi thành hình mũi tên rồi nhấp chọn, toàn bộ nội dung của dòng này sẽ được bôi đen với dòng tiếp
theo bạn giữa phím Ctrl là làm tương tự.
Bước 3: Nhấp chuột vào hình mũi tên trỏ xuống trong biểu tượng Multilevel List trên thanh công cụ
Ribbon, danh sách xuất hiện bạn nhấp chọn mục phóng to trong hình ảnh dưới đây:
48. Và dưới đây là kết quả
Bước 4: Tương tự như phần I, II bạn chọn các mục chi tiết bến trong như hình dưới đây:
49. Làm tương tự như bước 3 kết quả sẽ được như hình dưới đây:
Kết quả có vẻ không như mong đợi nhưng bạn đừng lo lắng vì đây là các mục thuộc bậc 2 vì vậy bạn cần
phải chọn lại bậc cho chúng, bằng cách nhấp chọn lại biểu tượng Multilevel List. Trong danh sách đổ
xuống bạn di chuyển tới mục Change list level rồi chọn mục A. heading 2 ở menu nhanh bên phải.
Kết quả sẽ được như hình dưới đây:
50. Bước 5: Bạn căn lề cho phần nội dung như đã hướng dẫn ở phần trước chúng ta sẽ được một trang văn
bản trình bày hoàn chỉnh và tốn ít công sức.
3.5. Tùy biến Font chữ
Trong các phần trước chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách lựa chọn Font chữ cho toàn văn bản. Tuy
nhiên với chỉ bấy nhiêu thì chúng ta chưa thể trình bày được những văn bản phức tạp, sử dụng nhiều loại
Font chữ cũng như kích thước chữ khác nhau. Trong phần này chũng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rất nhiều
chức năng khác có trong Microsoft Word 2013 để tuy biến Font chữ trong văn bản.
Trước hết bạn chọn đoạn văn bản cần tùy biến Font chữ và sử dụng một trong các công cụ sau đây:
Sử dụng thanh công cụ Ribbon
Để hiệu chỉnh Font bằng công cụ trên thanh Ribbon chúng ta quan tâm đến nhóm lệnh Font.
- Font: Thay đổi Font chữ cho đoạn văn bản được chọn.
51. - Font Size: Thay đổi cỡ chữ cho đoạn văn bản được chọn
- Grow Font: Tăng cỡ chữ lên 1 đơn vị
- Shrink Font: Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
- Change Case: Thay đổi thành kiểu chữ hoa hay chữ thường
Giả sử chúng ta có đoạn văn bản thô như sau:
+ Sentence case: Giữ nguyên như văn bản thô đã soạn thảo
+ Lowercase: Chuyển toàn bộ thành chữ thường
+ Upper case: Chuyển toàn bộ nội dung thành chữ viết hoa
+ Capitalize Each Word: Viết hoa các chữ cái đầu của từ và viết thường các chữ còn lại.
52. + Toggle Case: Viết thường các chữ cái đầu của từ và viết hoa các chữ còn lại.
- Clear Forrmatting: Xóa toàn bộ định dạng Font chữ cho đoạn văn bản được chọn
- Bold: Chữ đậm
- Italic: Chữ nghiêng
- Underline: Chữ gạch chân, để thay đổi kiểu gach chân bạn nhấp chọn mũi tên trỏ xuống bên cạch
biểu tượng này rồi chọn kiểu gạch chân mà mình cần thiết lập.
Nếu như chưa vừa ý với danh sách kiểu gạch chân hiện tại bạn có thể nhấp chọn mục Mỏe Underlines
(chi tiết hộp thoại này sẽ được hướng dẫn trong các phần sau). Ngoài ra nếu không vừa ý với mầu đen
bạn cũng có thể chọn các mầu khác bằng cách di chuyển chuột tới mục Underline color và chọn mầu
tương ứng ở hộp mầu bên phải.
53. - StrikeThrought: Chữ gạch ngang
- SubScript: Đánh chỉ số dưới cho chữ (ví dụ X2)
- SuperScript: Đánh chỉ số trên cho chữ (Ví dụ X2
)
- Text Effect: Chữ ứng dụng, để thiết lập chữ ứng dụng bạn nhấp chọn biểu tượng này trong nhóm
lệnh Font.
Danh sách đổ xuống bạn chọn tới kiểu chữ ứng dụng cần thiết lập. Ngoài ra nếu chưa vừa ý bạn có thể
thay đổi các tham số như bóng đổ, đường viền,… ở các mục bến dưới.
- Text Highlight Color: Thay đổi mầu nền cho chữ, nếu nhấp chọn biểu tượng này chương trình sẽ
tự động lấy mầu đang hiển thị làm mầu nền cho chữ trong đoạn văn bản đã chọn. Để thay đổi mầu bạn
nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này, hộp màu xuất hiện bạn có thể lựa chọn các mầu khác có
trong bản màu.
54. Trong trường hợp muốn xóa mầu nền bạn chọn No Color.
- Font Color: Mầu chữ, tương tự như mầu nền bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu hiện
tại cho chữ trong đoạn văn bản đã chọn, ngoài ra có thể chọn các mầu khác bằng cách nhấp chuột vào
biểu tượng mũi tên trỏ xuống bên phải biểu tượng này.
Sử dụng hộp thoại Font
Để tùy biến Font chữ bằng cách sử dụng hộp thoại Font bạn nhấp chọn biểu tượng Font phía dưới nhóm
lệnh Font.
Hộp thoại Font xuất hiện như hình dưới đây:
55. Trong hộp thoại này chúng ta quan tâm đến Tab Font
- Font: Danh sách Font chữ hệ thống, bạn có thể chọn một loại Font chữ bất kỳ trong danh sách này.
- Font style: Kiểu chữ, trong danh sách có 4 giá trị:
+ Regular: Bình thường
+ Italic: Chữ nghiêng
+ Bold: Chữ đậm
+ Bold Italic: Chữ đậm nghiêng.
Sử dụng Menu nhanh
Như đã nói ở các phần trước từ phiên bản 2007 Microsoft Word đã bổ xung một tính năng khá tiện lợi là
trang bị thêm menu nhanh ngay trên màn hình soạn thảo. Bạn cũng có thể sử dụng menu này để hiệu
chỉnh Font chữ cho văn bản. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần hiệu chỉnh Font chữ
Bước 2: Di chuyển lên menu nhanh phía trên
- Font: Thay đổi Font chữ cho đoạn văn bản được chọn.
- Font Size: Thay đổi cỡ chữ cho đoạn văn bản được chọn
- Grow Font: Tăng cỡ chữ lên 1 đơn vị
56. - Shrink Font: Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
- Bold: Chữ đậm
- Italic: Chữ nghiêng
- Underline: Chữ gạch chân
- Alignment: Căn lề văn bản, để thay đổi các dạng Alignment bạn nhấp chọn liên tục biểu tượng này.
- Text Highlight Color: Thay đổi mầu nền cho chữ, nếu nhấp chọn biểu tượng này chương trình sẽ
tự động lấy mầu đang hiển thị làm mầu nền cho chữ trong đoạn văn bản đã chọn. Để thay đổi mầu bạn
nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này, hộp màu xuất hiện bạn có thể lựa chọn các mầu khác có
trong bản màu.
Trong trường hợp muốn xóa mầu nền bạn chọn No Color.
- Font Color: Mầu chữ, tương tự như mầu nền bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu hiện
tại cho chữ trong đoạn văn bản đã chọn, ngoài ra có thể chọn các mầu khác bằng cách nhấp chuột vào
biểu tượng mũi tên trỏ xuống bên phải biểu tượng này.
3.6. Chia cột cho văn bản
Một ví dụ mà các bạn thường thấy về chia cột cho văn bản là các trang báo viết. Do đặc thù các trang báo
rất rộng, để người đọc có thể tập trung người thiết kế đã chia nội dung bài báo thành nhiều cột khác nhau.
Với Microsoft Word 2013 để chia cột cho nội dung văn bản bạn có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn phần văn bản cần chia cột
Bước 2: Trên thanh công cụ Ribbon chọn Tab Page Layout, trong Tab này tìm đến nhóm lệnh Page
Setup. Tiếp tục nhấp chọn biểu tượng Columns.
57. Bước 3: Trong hộp thoại đổ xuống bạn có thể chọn một kiểu chia cột bất kỳ trong danh sách. Nếu như
chưa vừa ý với những mẫu đó hãy nhấp chọn mục More Columns…
Hộp thoại Column xuất hiện:
- Preset: Kiểu chia cột
- Number of columns: Số cột cần chia cho nội dung văn bản
- Line Between: Gạch ngăn cách giữa hai cột
- With and spacing: Thay đổi độ rộng và khoảng cách giữa các cột. Trong trường hợp muốn thiết lập độ
rộng tất cả các cột bằng nhau bạn tích chọn mục Equal column width.
Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất.
Lưu ý: Bạn cũng có thể thay đổi độ rộng, hay căn lề cho từng cột bằng cách sử dụng thanh thước ngang,
cách thực hiện tương tự như đã hướng dẫn ở các phần trước.
Bài 4 – Làm việc với bảng biểu
Trong thực tế có rất nhiều văn bản cần trang trí bảng biểu ví dụ như danh sách lớp, danh sách học sinh
tiên tiến, danh sách đóng tiền quỹ lớp,… Trong bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn trình bày bảng
biểu cho những văn bản như vậy.
4.1. Chèn bảng vào văn bản
Để thực hiện chèn bảng biểu vào văn bản bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chèn bảng biểu
Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Insert và tìm tới nhóm Tables. Nhấp chọn biểu tượng
Table trong nhóm này.
58. - Tạo bảng bằng cách lựa chọn cấu trúc có sẵn: Trong mục Insert Table bạn di chuyển chuột để chọn cấu
trúc bảng màn mình cần tạo, với số hàng, cột là số các ô vuông nhỏ được chọn trong danh sách. Như hình
dưới đây chúng ta sẽ chèn một bảng gồm có 2 hàng 3 cột vào nội dung văn bản.
- Tạo bảng bằng hộp thoại Insert Table: Bạn còn có thể thay đổi cấu trúc bảng biểu bằng cách nhấp chọn
mục Insert Table… Hộp thoại Insert Table xuất hiện như hình dưới đây:
59. + Number of columns: Số cột của bảng
+ Number of rows: Số hàng trong bảng
+ Fixed column with: Tạo bảng mà độ rộng các cột cố định theo một giá trị.
+ AutoFit to contents: Tạo bảng mà độ rộng các cột phụ thuộc vào nội dung các cột đó.
+ AutoFit to window: Tạo bảng mà độ rộng các cột dàn đều theo độ rộng của khổ giấy.
+ Remember dimensions…: Lưu lại định nghĩa cấu trúc bảng cho lần tạo tiếp theo.
Cuối cùng bạn nhấp chọn nút Ok để hoàn tất.
- Tạo bảng bằng Quick Tables: Bạn nhấp chọn biểu tượng Quick Tables trên menu nhanh. Một danh sách
các bảng mẫu sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn nhấp chọn một mẫu bất kỳ để thêm vào nội dung văn bản.
60. 4.2. Hiệu chỉnh bảng biểu
Lựa chọn (bôi đen) hàng, cột, ô (Cell)
- Lựa chọn một Cell: Để lựa chọn một Cell bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp chuột chọn tới ô cần lựa chọn trên Table.
Cách 2: Sử dụng công cụ trên thanh Ribbon bằng cách nhấp chọn Tab Layout tìm tới nhóm Table chọn
biểu tượng Select sau đó chọn Select Cell.
- Lựa chọn một nhóm các Cell: Để lựa chọn một nhóm ô trong bảng biểu bạn nhấp chuột tại vị trí đầu
tiên giữ rồi di chuyển đến đích.
- Lựa chọn một hàng: Để lựa chọn một hàng trong Table bạn có thể làm theo một trong các cách sau đây:
Cách 1: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí đầu tiên của hàng cần lựa chọn, khi con trỏ chuột đổi thành
hình mũi tên mầu trắng bạn nhấp chuột trái.
Cách 2: Sử dụng công cụ trên thanh Ribbon bằng cách nhấp chọn Tab Layout tìm tới nhóm Table chọn
biểu tượng Select sau đó chọn Select Row.
- Lựa chọn cột: Để lựa chọn cột trên Table bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau đây:
Cách 1: Di chuyển chuột tới đỉnh của cột cần lựa chọn, khi con trỏ chuột đổi thành mũi tên trỏ xuống
mầu đen, bạn nhấp chuột trái.
Cách 2: Sử dụng công cụ trên thanh Ribbon bằng cách nhấp chọn Tab Layout tìm tới nhóm Table chọn
biểu tượng Select sau đó chọn Select Column.
61. - Chọn toàn bộ Table: Bạn có thể lựa chọn toàn bộ bảng bằng một trong các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp trái chuột vào biểu tượng phía phải trên của Table.
Cách 2: Chọn Tab Layout trên thanh công cụ Ribbon tìm tới nhóm Table chọn biểu tượng Select sau đó
nhấp chọn Select Table.
Thao tác với cột
- Thêm cột
Để thêm cột vào bảng bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấp chuột tới vị trị cần thêm cột trên bảng.
Bước 2: Thực hiện theo một trong hai cách sau đây:
+ Từ thanh Ribbon chọn Tab Layout, tìm tới nhóm lệnh Rows & Columns.
Chọn Insert Left để thêm cột bên trái vị trí con trỏ hiện thời, chọn Insert Right để thêm cột bên phải vị trí
con trỏ hiện thời.
+ Nhấp phải chuột di chuyển tới mục Insert chọn Insert Left để thêm cột bên trái vị trí con trỏ hiện thời,
nhấp Insert Right để thêm cột bên phải vị trí con trỏ hiện thời.
62. - Xóa cột
Để xóa cột khỏi bảng bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấp chuột chọn tới cột cần xóa trong bảng
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây:
+ Nhấp chọn Tab Layout, tìm tới nhóm lệnh Rows & Columns, tiếp theo nhấp chọn nút Delete, chọn
Delete cloumns.
+ Nhấp phải chuột chọn Delete Cells…
Hộp thoại Delete Cells xuất hiện tích chọn mục Delete entire column rồi nhấp Ok.
63. Thao tác với hàng
- Thêm hàng
Để thêm hàng vào bảng bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấp chuột tới vị trị cần thêm hàng trên bảng.
Bước 2: Thực hiện theo một trong hai cách sau đây:
+ Từ thanh Ribbon chọn Tab Layout, tìm tới nhóm lệnh Rows & Columns.
Chọn Insert Above để thêm phía trên vị trí con trỏ hiện thời, chọn Insert Below để thêm hàng phía dưới
vị trí con trỏ hiện thời.
+ Nhấp phải chuột di chuyển tới mục Insert chọn Insert Above để thêm hàng phía trên vị trí con trỏ hiện
thời, nhấp Insert Below để thêm hàng phía dưới vị trí con trỏ hiện thời.
- Xóa hàng
Để xóa hàng khỏi bảng bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấp chuột chọn tới hàng cần xóa trong bảng
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây:
+ Nhấp chọn Tab Layout, tìm tới nhóm lệnh Rows & Columns, tiếp theo nhấp chọn nút Delete, chọn
Delete Rows.
+ Nhấp phải chuột chọn Delete Cells…
64. Hộp thoại Delete Cells xuất hiện tích chọn mục Delete entire row rồi nhấp Ok.
Thao tác với ô (Cell)
- Thêm Cell: Để thêm một Cell mới vào bảng bạn chọn tới vị trí cần thêm rồi chọn như hình
Hộp thoại Insert Cells xuất hiện chọn Shift cells right để thêm một Cell bên trái vị trí con trỏ hiện tại,
chọn Shift cells down để thêm Cell phía dưới vị trí con trỏ hiện thời.
65. - Xóa Cell: Để xóa một Cell bạn chọn tới Cell cần xóa rồi thực hiện theo một trong các cách sau đây:
+ Nhấp phải chuột chọn Delete Cells…
Hộp thoại Delete Cells xuất hiện như hình dưới đây:
Chọn Shift cells left để xóa Cell bên trái vị trí con trỏ hiện thời, chọn Shift cells up để xóa Cell phía trên
vị trí con trỏ hiện thời, cuối cùng nhấp Ok để thực hiện.
+ Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Layout tìm tới nhóm Rows & Columns, nhấp chọn biểu tượng
DeleteDelete Cells…
66. Hộp thoại Delete Cells xuất hiện bạn làm tương tự như cách trên đã trình bày.
- Gộp Cell: Trong thực tế rất nhiều trường hợp bạn phải gộp các Cell lại khi trình bày văn bản, cách thực
hiện như sau:
+ Chọn nhóm Cell cần gộp
+ Nhấp phải chuột chọn Merge Cells.
Hoặc nhấp chọn Tab Layout trên thanh Ribbon tìm tới nhóm Merger chọn nút Merger Cells.
- Tách Cell: Ngoài việc nhập các Cell lại với nhau bạn cũng có thể tách chùng ra thành nhiều Cell khác
nhau. Cách thực hiện như sau:
+ Chọn nhóm Cell cần tách
+ Chọn Tab Layout trên thanh công cụ Ribbon, tìm tới nhóm lệnh Merge nhấp chọn Split Cells.
67. Hoặc nhấp phải chuột chọn Split Cell
Bằng một trong hai cách trên hộp thoại Split Cells xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn có thể tách nhóm Cell hiện tại thành nhiều hàng nhiều cột bằng cách điền giá trị cho hai mục
Number of columns (số cột cần tách) và Number of rows (số hàng cần tách). Trong trường hợp bạn chọn
một nhóm cột chương trình sẽ cho phép nhập chúng lại trước khi tách nhỏ bằng cách tích chọn mục
Merge cells before split. Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất.
Lưu ý: Ngoài tách các Cell trên Table bạn còn có thể tách một bảng thành một bảng khác cách thực hiện
như sau:
- Chọn tới vị trí cần ngắt thành bảng mới
- Trong Tab Layout trên thanh Ribbon tìm tới nhóm Merge nhấp chọn Split Table.
68. 4.3. Nhập nội dung và trình bày bảng biểu
Nhập và trình bày nội dung
- Nhập dữ liệu: Muốn nhập dữ liệu cho Cell nào bạn di chuyển con trỏ tới Cell đó và nhập nội dung cho
Cell, sử dụng các mũi tên để di chuyển con trỏ chuột giữa các Cell. Sau khi nhập nội dung cho Table bạn
có thể tùy biến Font chữ cho nội dung tương tự như thao tác với nội dung văn bản.
- Căn chỉnh độ rộng, chiều cao của Cell: Để căn chỉnh độ rộng, chiều cao cho các Cell trong bảng bạn có
thể thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chọn Cell hoặc nhóm Cell cần căn chỉnh độ rộng, chiều cao.
Bước 2: Nhấp chuột tab Layout trên thanh công cụ Ribbon chọn tới nhóm Cell size.
Để thay đổi độ rộng hay chiều cao cho Cell bạn nhập thẳng giá trị vào hai ô nhập Table Column With và
Table Row height.
+ Table Row Height: Thay đổi chiều cao
+ Table Column With: Thay đổi độ rộng
Ngoài cách nhập trực tiếp giá trị bạn có nhấp chọn các mũi tên để tăng giảm giá trị trong ô nhập.
Với cách trên bạn có thể cố định độ rộng của cột theo một giá trị nhất định, tuy nhiên trong một số trường
hợp bạn lại muốn chúng thay đổi linh hoạt theo nội dung mình nhập hoặc thay đổi theo định chiều rộng
của trang văn bản. Để thực hiện được điều này bạn nhấp chọn biểu tượng AutoFit một danh sách đổ
xuống xuất hiện như hình dưới đây:
+ AutoFit Content: Thay đổi độ rộng của Cell theo nội dung
+ Auto Fit Window: Thay đổi độ rộng của Cell theo độ rộng của văn bản.
+ Fixed Column With: Cố định theo giá trị độ rộng hiện tại.
- Căn chỉnh vị trí nội dung trong Cell: Nội dung trong các Cell là không giống nhau, với nội dung là Text
chúng ta căn trái, nhưng với dữ liệu kiểu sổ chúng ta căn phải,… Để thực hiện căn lề cho nội dung Cell
bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chọn Cell hoặc nhóm Cell cần căn lề nội dung
69. Bước 2: Trong Tab Layout bạn tìm tới nhóm lệnh Alignment.
+ Align Top Left: Căn nội dung theo lề trên bên trái của Cell.
Chúng ta quan sát dòng tiêu đề cột
+ Align Top Center: Căn nội dung theo lề trên và căn giữa Cell.
+ Align Top Right: Căn nội dung theo lề trên bên phải của Cell.
+ Align Center Left: Căn nội vào giữa bên trái của Cell
+ Align Center: Căn nội dung chính giữa Cell
70. + Align Center Right: Căn nội dung vào giữa bên phải của Cell.
+ Align Bottom Left: Căn nội dung dưới đáy bên trái của Cell.
+ Align Bottom Center: Căn nội dung vào giữa dưới đáy của Cell.
+ Align Bottom Right: Căn nội dung dưới đáy bên phải của Cell.
+ Text Direction: Đổi chiều chữ trong Cell, giả sử nội dung quá dài các Cell không chứa hết bạn
có thể quay đứng chữ để tiết kiệm diện tích. Cách này thường sử dụng cho tiêu đề cột.
Ví dụ chúng ta có một danh sách điểm thi như hình dưới đây
71. Trong ví dụ trên bạn thấy các cột toán, văn, ngoại ngữ có nội dung rất ít nhưng vì tiêu đề quá dài nên
không thể thu hẹp các cột này lại. Trong trường hợp này bạn có thể sử dụng công cụ Text Derection để
quay chữ cho tiêu đề cột theo chiều dọc như hình dưới đây:
+ Cell Margins: Căn lề cho nội dung trong Cell, để thực hiện bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn Cell hoặc nhóm Cell cần đặt lề cho nội dung.
Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng Cell Margins, hộp thoại Table Option xuất hiện như hình dưới đây:
+ Default cell margins: Đặt lề cho Cell bằng cách nhấp giá trị cho các mục Top, Bottom, Left, Right.
+ Default cell spaceing: Tích chọn mục này để thiết lập khoảng cách giữa các Cell.
+ Options: Tích chọn mục này để tự động điều chỉnh cỡ Cell theo nội dung.
Trình bày bảng biểu
72. Để chình bày bảng biểu đẹp, hợp với nội dung và chuyên nghiệp bạn có thể sử dụng những công cụ mà
chúng tôi sẽ giới thiệu sau đây:
Để tiện theo dõi chúng tôi xin đưa ra một ví dụ với bảng dữ liệu thô như hình dưới đây:
Trong phần này chúng ta sẽ quan tâm tới các công cụ trong Tab Design trên thanh Ribbon.
- Nhóm Table Styles: Dùng để thiết lập Style cho bảng biểu.
Bạn có thể chọn một kiểu Style trong danh sách cho bảng biểu của mình. Nhấp chọn mũi tên dưới cùng
để mở rộng danh sách.
Nếu không muốn áp dụng Style cho bảng bạn nhấp chọn biểu tượng trong mục Plain Tables.
Giả sử chúng ta chọn một kiểu Style trong bảng Built-in cho ví dụ:
73. Bây giờ hãy kết hợp với nhóm lệnh Table Style Options để thiết lập một số thuộc tính cho bảng biểu như
ẩn hiện dòng tiêu đề, dòng tổng cộng, hay có sử dụng Style không,…
+ Header Row: Tích chọn để áp dụng kiểu Style tiêu đề cho dòng tiêu đề. Với ví dụ trên nếu không tích
chọn mục này kết quả sẽ như hình dưới đây:
+ First Column: Tích chọn mục này để áp dụng Style cho cột tiêu đề, trong ví dụ này của chúng ta không
sử dụng Style có cột tiêu đề.
+ Total Row: Tích chọn mục này để áp dụng Style cho cột tổng cộng, kết quả ví dụ trên sẽ như hình dưới
đây:
+ Last Column: Tích chọn mục này để áp dụng Style cho cột cuối cùng, trong dụ chúng ta không sử dụng
Style cho cột cuối cùng.
+ Banded Rows: Tích chọn mục này để áp dụng Style cho các hàng trong bảng.
+ Banded Columns: Tích chọn mục này để áp dụng Style cho các cột trong bảng.
Nếu không hài lòng với mẫu sẵn có bạn cũng có thể chỉnh sửa hoặc thêm mới những mẫu Style của riêng
mình.
+ Chỉnh sửa một Style sẵn có: Từ danh sách Style nhấp chọn Modify Table Style…
Hộp thoại Modify Style xuất hiện như hình dưới đây
74. Trong hộp thoại này bạn có thể thay đổi mầu sắc Font chữ cho các hàng và các cột. Sau khi chỉnh sửa
xong nhấp Ok để lưu lại.
+ Thêm mới một Style: Để thêm một Style nhấp chọn New Table Styles… Hộp thoại Create New Style
from Formating xuất hiện như hình dưới đây:
Bạn có thể thay đổi mầu sắc, font chữ cho Style mới, sau khi thiết kế xong nhấp Ok. Khi đó trên danh
sách sẽ xuất hiện một Style mới nằm trong mục Custom.
75. Bạn có thể sử dụng Style này như các Style khác có trong hệ thống.
Lưu ý: Trường hợp muốn xóa nhanh các định dạng bạn nhấp chọn biểu tượng Clear.
- Thay đổi mầu nền cho bảng biểu: Ngoài cách chọn những Style xây dựng sẵn với những quy luật nhất
định bạn cũng có thể tự mình thiết lập những thuộc tính như màu nền, đường viên cho bảng mà không
cần tuân theo bất cứ quy luật nào. Cách thay đổi mầu nền cho một hoặc một nhóm Cell như sau:
Bước 1: Nhấp chọn nhóm Cell cần thay đổi mầu nền
Bước 2: Nhấp chọn Shading trong nhóm Table Style của Tab Design.
Hoặc bạn có thể nhấp chọn lệnh Border cũng trong nhóm lệnh này chọn mục Border and Shading…
76. Cửa sổ Border and Shading xuất hiện như hình dưới đây:
Trong mục Fill bạn chọn mầu nền cho Cell hoặc nhóm Cell hiện thời.
+ Thiết lập Border cho bảng: Bạn có thể thay đổi mầu sắc, nét vẽ cho các đường Border của bảng, cách
thực hiện như sau:
Bước 1: Nhấp chọn Cell hoặc nhóm Cell cần hiệu chỉnh Border
Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng Border trong nhóm lệnh Table Styles. Một danh sách lựa chọn xuất hiện
như hình dưới đây:
77. Bạn có thể chọn một kiểu Border thích hợp trong danh sách, nếu muốn có thêm các lựa chọn và tùy chỉnh
hãy nhấp chọn mục Borders and Shading…
Setting: Chọn kiểu Border
Style: Kiểu đường kẻ
Color: Mầu cho đường kẻ
Width: Độ rộng của đường kẻ
Lưu ý: Trong mục Preview bạn có thể nhấp chuột để áp dụng hay hủy bỏ Border giống như trên hình ảnh
minh họa.
78. + Vẽ Border: Để hiệu chỉnh Border Microsoft Word 2013 còn cung cấp những công cụ rất mới và tiện
ích. Các bạn hãy quan sát các công cụ trong nhóm Draw Borders.
Để sử dụng các công cụ này bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thiết lập thuộc tính cho đường border cần vẽ
Line Style: Kiểu của Border
Line Weight: Độ lớn của Border
Pen Color: Mầu đường
Bước 2: Vẽ Border đã thiết lập lên Table, nhấp chọn biểu tượng Draw Table, khi đó con trỏ chuột sẽ đổi
thành hình chiếc bút, bạn hãy di giữ chuột để vẽ đè lên các đường Border hiện có trên bảng, hoặc vẽ
những đường Border mới.
Lưu ý: Trong trường hợp có sai sót bạn có thể sử dụng công cụ Eraser (tẩy) để xóa những đường Line
không cần thiết, cách làm tương tự như khi vẽ đường Line.
Làm việc với dữ liệu trong bảng
Ngoài chức năng hiển thị nội dung, bảng biểu trong Word cũng có thể thực hiện một số công việc tính
toán, sắp xếp đơn giản.
Để thực hiện chúng ta quan tâm đến các lệnh trong nhóm Data.
Quay trở lại với ví dụ lúc trước chúng ta có một bảng dữ liệu thô, về bảng lương nhân viên của một
phòng ban trong công ty.
Với cột thực lĩnh chưa có giá trị và được tính bằng công thức:
Thực lĩnh = Lương Chính + Phụ Cấp – Tạm ứng
79. Bay giờ chứng ta sẽ sử dụng công cụ formula để tính toán các giá trị này. Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột
vào ô thực lĩnh của người đầu tiền (Hoàng Hồng Hạnh) sau đó chọn Formula trên thanh Ribbon. Hộp
thoại Formula xuất hiện như hình dưới đây:
Trong mục formula bạn nhấp công thức bắt đầu với dấu bằng, tiếp theo chọn kiểu định dạng cho dữ liệu
trong mục Number format. Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất. Tiếp tục thực hiện cho những người tiếp theo
chúng ta sẽ được kết quả như hình dưới đây:
Bây giờ bạn hãy nhấp chuột tới ô thực lĩnh của dòng tổng cộng, nhấp chọn formular điền công thức vào
hộp thoại như hình dưới đây:
Kết quả chúng ta sẽ thu được như hình dưới đây:
Sau khi tính xong cột thực lĩnh chúng ta lại thấy phát sinh một yêu cầu mới là cần phải sắp xếp lại danh
sách này, ai có thực lĩnh cao hơ thì sẽ xếp xuống dưới. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Bôi đen từ dòng tiêu đề đến dòng có Stt là 5 (Không bao gồm dòng tổng cộng vì dòng tổng cộng
không cần sắp xếp)
Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng Sort
80. Hộp thoại Sort xuất hiện như hình dưới đây, trong mục Sort by chọn cột “Thực Lĩnh” (Cột lấy dữ liệu sắp
xếp), tích chọn mục Ascending (sắp xếp giảm dần).
Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất, kết quả sẽ được như hình dưới đây:
Bài 5 – Chèn các đối tượng vào văn bản
5.1. Chèn một trang mới
Trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách chèn thêm một trang mới vào văn bản hiện thời,
cũng như cách ngắt trang, trình bày Header Footer cho văn bản,…
Trong phần này chúng ta qua tâm đến nhóm lệnh Pages và Header & Footer trong Tab lệnh Insert.
81. - Cover Page: Thêm một trang mới vào văn bản với mẫu dựng sẵn. Để thực hiện bạn nhấp chọn biểu
tượng này, một danh sách liệt kê các trang mẫu sẵn có xuất hiện như hình dưới đây:
Hãy nhấp chuột chọn tới trang mẫu cần chèn vào văn bản.
- Blank Page: Chèn một trang trắng vào văn bản hiện thời
- Page Break: Ngắt sang một trang mới và không mang theo thuộc tính, định dạng của trang cũ.
- Header và Footer: Tiêu đề trên và dưới của văn bản, thường được sử dụng trong các cuốn sách làm tiêu
đề xuyên suốt một chương, một mục hay cả cuốn sách. Để chèn Header hoặc Footer vào văn bản bạn
nhấp chọn biểu tượng tương ứng (Header hoặc Footer) trên thanh công cụ Ribbon.
82. Một danh sách các mẫu xuất hiện, bạn có thể chọn một mẫu bất kỳ trong danh sách này. Sau khi chọn
xong con trỏ chuột sẽ trỏ tới vị trí Header hoặc Footer (tùy vào đối tượng lúc trước bạn chọn).
Lúc này trên thanh công cụ Ribbon xuất hiện một Tab lệnh mới dùng để tùy chỉnh Header Footer. Chúng
ta sẽ tìm hiểu từng nhóm lệnh trong Tab này.
+ Nhóm Header & Footer
Header: Lựa chọn danh sách mẫu Header
Footer: Lựa chọn danh sách mẫu Footer
Page Number: Chèn số trang vào văn bản, khi nhấp chọn biểu tượng này một danh sách liệt kê xuất hiện
như hình dưới đây:
83. Bạn có thể tùy chọn chèn số trang lên trên đỉnh hoặc dưới đáy của trang, ngoài ra bạn cũng có thể chỉnh
sửa định dạng của số trang văn bản bằng cách nhấp chọn Format Page Numbers…
+ Nhóm lệnh Insert: Cho phép chèn thêm các tham số vào Header hoặc Footer.
Date & Time: Thông tin về ngày tháng hiện thời.
Quick Parts: Chèn các trường, các thuộc tính của văn bản.
Picture: Chèn thêm các hình ảnh.
Clip Art Pane: Chèn thêm các Clip Art
+ Nhóm Navigation: Cho phép tạo nhiều định dạng Header và Footer trong cùng một văn bản. Ví dụ cụ
thể mà các bạn có thể thường thấy đó là một quyển sách gồm nhiều chương. Toàn bộ nội dung được soạn
trong một file văn bản. Các trang trong một chương có Header giống nhau là tên của chương đó. Như vậy
trong trường hợp này nội dung Header và Footer của chúng ta không phải là duy nhất.
84. Goto Header: Di chuyển con trỏ chuột tới Header
Goto Footer: Di chuyển con trỏ chuột tới Footer
Previous Section: Chuyển về vùng Header, Footer trước
Next Section: Chuyển tới vùng Header, Footer tiếp theo
Lưu ý: Khi bạn muốn chuyển tới vùng Header, Footer mới bạn phải thực hiện gắt trang, thao tác ngắt
trang các bạn có thể xem lại ở phần trước.
+ Nhóm lệnh Options
Different First Page: Tích chọn mục này để tạo Header, Footer riêng cho trang đầu tiên trong văn bản.
Different Odd & Even Pages: Tích chọn mục này để tạo Header, Footer cho trang chẵn, lẻ khác nhau.
Show Document Text: Tích chọn mục này để hiển thị nội dung văn bản khi đang chỉnh sửa Header,
Footer. Nếu không tích chọn mục này toàn bộ nội dung văn bản sẽ ẩn đi.
+ Nhóm lệnh Position: Chứa các lệnh thiết lập độ rộng của Header, Footer.
Header from Top: Khoảng cách từ Header xuống tới nội dung văn bản.
Footer from Bottom: Khoảng cách từ Footer lên tới nội dung văn bản.
+ Nhóm lệnh Close: Bạn nhấp chọn nút Close Header and Footer để thoát khỏi chế độ chỉnh sửa Header,
Footer.
85. 5.2. Chèn hình ảnh
5.2.1. Chèn File ảnh trên ổ đĩa
Để chèn một File ảnh từ ổ đĩa cứng vào văn bản bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhấp trỏ chuột tại vị trí cần chèn File ảnh vào văn bản.
Bước 2: Từ thanh công cụ nhấp chọn Tab Insert, tìm tới nhóm Illustrations, nhấp chọn biểu tượng
Picture.
Cửa sổ Insert Picture xuất hiện bạn tìm tới File ảnh cần chèn vào văn bản, nhấp chọn File này rồi nhấn
nút Insert.
Hình ảnh vừa chọn sẽ được chèn vào văn bản tại vị trí đã chọn.
86. Bước 3: Tùy chỉnh hình ảnh trên văn bản: Thông thường khi chèn một hình ảnh vào văn bản chương
trình sẽ tự động định nghĩa một số thuộc tính. Tuy nhiên đề phù hợp với nội dung bạn hoàn toàn có thể
thay đổi những thuộc tính này. Để tìm hiểu những công cụ tùy chỉnh hình ảnh bạn có thể làm như sau:
- Nhấp chuột chọn hình ảnh trên văn bản. Một Tab lệnh mới (Format) xuất hiện trên thanh công cụ
Ribbon, tab lệnh Format chứa hầu hết các lệnh thao tác với hình ảnh trên văn bản.
- Nhóm lệnh Adjust:
+ Color: Nhấp chọn nút lệnh này một danh sách đổ xuống như hình dưới đây:
87. More Variations: Bạn có thể thay tông mầu cho hình ảnh.
Set Transparent Color: Hòa lẫn mầu nền, bạn nhấp chọn công cụ này khi con trỏ chuột chuyển thành
hình chiếc bút hãy di chuyển tới bức ảnh và nhấp chọn vào vùng mầu muốn hòa lẫn với mầu nền văn bản.
Hình ảnh trước khi sử dụng công cụ
Sau khi sử dụng để làm nhạt màu cánh hoa
88. + Change Picture: Thay thế hình ảnh hiện tại, bạn nhấp chọn biểu tượng này rồi tìm
tới hình ảnh mới để thay để hình ảnh hiện tại.
- Nhóm lệnh Picture Styles
+ Danh sách các Style: Đây là những tiện ích mới được bổ xung trong Microsoft Word 2013, bạn có thể
sử dụng chúng để thiết kế khung cho hình ảnh.
Ngoài những Style có trong danh sách bạn có thể nhấp chọn mũi tên dưới cùng để mở danh sách các
Style khác.
89. Ngày khi di chuyển chuột tới một hiệu ứng bất kỳ bạn cũng có thể thấy được kết quả được mô tả trên
hình ảnh mà bạn chọn. Dưới đây là hình ảnh sau khi sử dụng Style, bạn sẽ thấy chẳng khác gì so với
những bức ảnh được xử lý bằng Photoshop
+ Picture Border: Sau khi lựa chọn Style bạn còn có thể thay đổi màu của đường viền
cho hình ảnh bằng công cụ Picture Border. Nhấp chọn công cụ này rồi chọn mầu thích hợp cho đường
viền của ảnh.
90. Hình ảnh sau khi thay đổi mầu đường viền
+ Picture Effect: Bạn có thể tiếp tục hiệu chỉnh hình ảnh với thư viện các ứng dụng
mà Microsoft Word 2013 cung cấp bằng cách nhấp chọn biểu tượng Picture Effect. Trong danh sách
được liệt kê bạn có thể thay đổi bóng, các góc nghiêng cho ảnh,…
91. + Picture Layout: Sau khi tùy biến ảnh với các Style rất chuyên nghiệp hản bạn sẽ
còn phải ngạc nhiên hơn với công cụ Picture Layout. Microsoft Word 2013 cung cấp thư việc các Layout
chuẩn cho không những trình bày mà còn có thể mô tả hình ảnh rất sinh động với nhiều chủ đề khác
nhau. Để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này trên thanh công cụ.
Danh sách các Layout được liệt kê như hình trên, bạn nhấp chọn một mẫu bất kỳ, sau đó điền thêm các
ghi chú minh họa cho hình ảnh, tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể.
92. Dưới đây là một mẫu minh họa.
- Nhóm lệnh Arrange: Sử dụng các lệnh trong nhóm này để sắp xếp vị trí hình ảnh trên văn bản.
thể thiết lập vị trí cho hình ảnh trên trang văn
bản bằng cách nhấp chọn biểu tượng Position. Một danh sách các vị trí được liệt kê trong menu nhanh.
93. Trong mục In line with Text là vị trí ban đầu của hình ảnh, phía dưới trong mục With Text Wrapping cho
phép bạn thiết lập các vị trí như mô tả trong hình minh họa, có thể là ở đầu trang, giữa hoặc cuối trang,
ứng với nó là các vị trí bên phải, bên trái và ở giữa. Ví dụ dưới đây lựa chọn vị trí hình ảnh được nằm
phía trên bên trái của trang.
+ Wrap Text: Thông thường một trang văn bản có chứa hình ảnh thì sẽ chứa nội dung Text. Trên những
văn bản đó bạn sẽ thấy lúc thì hình ảnh bên trái, lúc lại bên phải nội dung Text, hay hình ảnh ở giữa bao
quanh là nội dung Text của văn bản,… Để thiết lập được như vậy bạn nhấp chọn biểu tượng Wrap Text,
một danh sách các kiểu Wrap Text sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
94. Bạn có thể nhấp chuột chọn một kiểu bất kỳ cho hình ảnh của mình.
+ Bring Forward: Hiển thị hình ảnh lên trước các hình ảnh khác, sử dụng công cụ
này trong trường hợp có nhiều hình ảnh xếp lên nhau.
+ Send Backward: Hiển thị hình ảnh sau các hình ảnh khác, trường hợp sử dụng
tương tự Bring Forward.
+ Align: Sử dụng công cụ này để căn chỉnh lề cho một hoặc nhiều hình ảnh một lúc. Đầu tiên
bạn hãy chọn một hoặc nhiều hình ảnh cần căn lề giống nhau bằng cách giữ phím Ctrl và tích chọn các
hình ảnh. Tiếp theo bạn nhấp chọn công cụ này trên thanh Ribbon, một danh sách các Align xuất hiện
như hình ảnh dưới đây:
95. Nhấp chuột để chọn kiểu cần thiết lập.
+ Group: Cũng với danh sách hình ảnh ở phần trước, để nhóm chúng lại thành một thể thống nhất
bạn hãy sử dụng công cụ Group này. Đầu tiên hãy chọn danh sách hình ảnh cần nhóm, tiếp theo nhấp
chọn biểu tượng Group trên thanh công cụ, tiếp tục chọn lệnh Group.
Trường hợp muốn gỡ nhóm bạn nhấp chọn Ungroup.
+ Rotate: Xoay chiều hình ảnh, sử dụng công cụ này để đổi chiều cho hình ảnh trên văn bản. Đầu
tiên hãy lựa chọn hình ảnh cần thao tác sau đó nhấp chọn biểu tượng Rotate trên thanh công cụ.
Trong danh sách bạn có thể thấy góc quay mà hình ảnh mô tả, nếu như không vừa ý bạn có thể chọn
More Rotation Options… để thay đổi góc quay theo ý muốn.
- Nhóm lệnh Size: Dùng để thay đổi kích thước của ảnh trên văn bản.
+ Crop: Điều chỉnh phạm vi hiển thị của ảnh, với công này bạn có thể cắt bỏ những phần thừa
trên hình ảnh được Insert vào văn bản. Trước hết hãy nhấp chọn biểu tượng Crop trên thanh công cụ. Khi
đó hình ảnh sẽ được bao quanh bởi các đường cắt.
96. Nhấp chuột tại những điểm này rồi kéo đến vị trí cần thu hẹp hay mở rộng hình ảnh. Với công cụ này bạn
sẽ không phải mất thời gian sử dụng các chương trình xử lý ảnh trước khi đưa vào văn bản trong những
trường hợp đơn giản.
+ Shape height: Thiết lập chiều cao cho hình ảnh.
+ Shape width: Thiết lập độ rộng cho hình ảnh.
Lưu ý: Bạn có thể thay đổi kích thước của ảnh đơn giản hơn bằng cách nhấp chọn hình ảnh cần thay đổi,
di chuyển chuột tới các điểm cho phép thay đổi kích thước ảnh, khi hình chuột đổi thành mũi tên hai
chiều bạn giữ, kéo và thả ở vị trí cần thay đổi kích thước, có thể áp dụng cho chiều cao, độ rộng, hay
đồng thời cả hai chỉ số này.
Các điểm thay đổi kích thước ảnh có hình vuông nhỏ ở khung bao quanh hình ảnh.
5.2.2. Chèn Online Picture
OnlinePicture thực chất là các hình ảnh được Microsoft Word cung cấp sẵn với nhiều chủ đề khác nhau,
nếu như bạn không có ảnh phù hợp cho nội dung văn bản thì hãy thử tìm kiếm trong thư viện
OnlinePicture cửa Microsoft Word xem sao? Để chèn các OnlinePicture vào văn bản hãy nhấp chọn biểu
tượng OnlinePicture trong nhóm lệnh Illustrations và máy tính có kết nối internet.
97. Bảng OnlinePicture xuất hiện như hình dưới đây:
-
Bạn nhập chủ đề hình ảnh tìm kiếm để tìm kiếm trong thư viện hình ảnh của microsoft office word.
-
Bạn nhập chủ đề hình ảnh tìm kiếm để tìm kiếm trên mạng internet.
Sau khi chèn online picture vào văn bản, các thao tác với những hình ảnh này tương tự như chúng tôi đã
giới thiệu ở phần trước.
5.2.3. Chèn đối tượng Shapes
Một số hình ảnh đặc biệt và thường hay sử dụng đã được Microsoft Word 2013 tập hợp và đưa vào nhóm
Shape để người dùng có thể dễ dàng sử dụng như hình vuông, hình chữ nhật, elip, các đường Line,…
Ngoài thể hiện hình ảnh các đối tượng Shape còn cho phép chứa nội dụng Text bên trong. Để chèn một
đối tượng Shape vào văn bản bạn nhấp chọn biểu tượng Shape trên thanh công cụ Ribbon.
Một danh sách các đối tượng Shape được liệt kê như hình dưới đây:
98. Chúng được phân loại trong các mục khác nhau, để chèn vào văn bản bạn nhấp chọn một hình bất kỳ, khi
đó hình chuột sẽ chuyển thành hình dấu +, bạn giữ chuột rồi vẽ lên vị trí thích hợp trên văn bản. Giả sử
chúng ta vẽ một hình chữ nhập trên văn bản như minh họa dưới đây:
Công việc tiếp theo là tùy chỉnh các thuộc tính cho đối tượng Shape. Chúng ta quan tâm tới Tab Format
trên thanh công cụ Ribbon.
Trong Tab lệnh này có nhiều nhóm lệnh như chúng ta đã nghiên cứu trong phần chèn hình ảnh vào văn
bản, tuy nhiên hãy đi tìm hiểu từng nhóm để tìm ra sự khác biệt giữa hai đối tượng này.
- Nhóm lệnh Insert Shape