2. Kinh Tế Học Vĩ Mô
• Giáo trình: Begg (1989), Blanchard (2000),
Mankiw (1992), Kinh tế Vĩ mô (ĐHNT)
• Thời lượng: 45 tiết
• Đánh giá: chuyên cần (10%) + kiểm tra
(30%) + thi (60%)
• Giáo viên: Phạm Văn Quỳnh
Đại học Ngoại Thương (FTU)
phamvanquynh.cs2@ftu.edu.vn
0908 2788 18 2
3. Chương 1 Nhập môn Kinh Tế
Học Vĩ Mô
I. Kinh tế học và kinh tế học Vĩ Mô
II. Các vấn đề cơ bản của kinh tế học vĩ mô
III. Các mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản
Pham Van Quynh
Foreign Trade University
pquynhf@gmail.com
3
4. I. Kinh tế học và kinh tế học Vĩ
Mô
1. Kinh tế học (Economics)
- Kinh tế học : khoa học nghiên cứu cách
thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm
(hữu hạn) nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng (vô hạn) của xã hội.
4
5. Kinh tế học (economics)
Nguồn lực (hữu hạn)
Khoa học &
công nghệ
(A)
Vốn (K)
Lao động (L)
sản xuất
Hàng
hóa,
dịch vụ
Nhu cầu (vô hạn)
Tự nhiên (R)
5
6. 2. Kinh tế học Vi Mô & Kinh tế học Vĩ Mô
• Kinh tế học Vi mô (Microeconomics):
nghiên cứu hành vi và hiện tượng kinh tế
riêng lẻ. Đối tượng: hành vi của người
tiêu dùng và của doanh nghiệp.
• Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics):
nghiên cứu tổng thể (chung) nền kinh tế.
Đối tượng: tăng trưởng kinh tế, lạm phát,
và thất nghiệp.
6
7. Macroeconomic and
Microeconomic Issues
Economics
How much leisure time will
consumers enjoy?
How much output will a
firm produce?
How much R&D will a
company undertake?
What is the appropriate
exchange rate between
currencies?
What will happen if taxes
are raised?
What will the
unemployment rate be?
How much income will a
country save?
How much will a consumer
spend on food?
Macroeconomics issues
Microeconomics issues
8. II. Các vấn đề cơ bản của kinh tế
học vĩ mô
1. Tăng trưởng kinh tế (economic growth)
- Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự tăng
thêm của tổng sản lượng qua các thời kỳ.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g):
Y0, Y1 lần lượt là GDP thực (GDPr) các kỳ
(năm) 0, 1
GDP: gross domestic product
(%)
100
.
1
Yo
Yo
Y
g
8
9. Real versus Nominal GDP
• GDP danh nghĩa (GDPn) nominal GDP:
GDP tính theo giá hiện hành.
• GDP thực (GDPr) real GDP: GDP tính
theo giá của một năm gốc nào đó (năm cố
định).
9
10. EXAMPLE:
Compute nominal GDP in each year:
2011: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6,000
2012: $11 x 500 + $2.50 x 1100 = $8,250
2013: $12 x 600 + $3 x 1200 = $10,800
Pizza Latte
year P Q P Q
2011 $10 400 $2.00 1000
2012 $11 500 $2.50 1100
2013 $12 600 $3.00 1200
37.5%
Increase:
30.9%
11. EXAMPLE:
Compute real GDP in each year,
using 2011 as the base year:
Pizza Latte
year P Q P Q
2011 $10 400 $2.00 1000
2012 $11 500 $2.50 1100
2013 $12 600 $3.00 1200
20.0%
Increase:
16.7%
$10 $2.00
2011: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6,000
2012: $10 x 500 + $2 x 1100 = $7,200
2013: $10 x 600 + $2 x 1200 = $8,400
12. EXAMPLE:
In each year,
• nominal GDP is measured using the (then)
current prices.
• real GDP is measured using constant prices from
the base year (2011 in this example).
year
Nominal
GDP
Real
GDP
2011 $6000 $6000
2012 $8250 $7200
2013 $10,800 $8400
13. EXAMPLE:
• The change in nominal GDP reflects both prices
and quantities.
year
Nominal
GDP
Real
GDP
2011 $6000 $6000
2012 $8250 $7200
2013 $10,800 $8400
20.0%
16.7%
37.5%
30.9%
The change in real GDP is the amount that
GDP would change if prices were constant
(i.e., if zero inflation).
Hence, real GDP is corrected for inflation.
16. Lý thuyết tăng trưởng
• Lý thuyết tăng trưởng giải thích sự tăng
lên của sản lượng (GDPr) theo thời gian
(trong dài hạn).
• Sự biến động của sản lượng trong ngắn
hạn gọi là các chu kỳ kinh tế (business
cycles). Lý thuyết về chu kỳ kinh tế
(economic fluctuations theory) giải thích
sự biến động của sản lượng xung quanh
xu hướng tăng trưởng dài hạn.
16
18. In some cases, it is misleading to use base-year prices that
prevailed 10 or 20 years ago (i.e., computers and
college). In 1995, the Bureau of Economic Analysis
decided to use chain-weighted measures of
real GDP. The base year changes continuously
over time. This new chain-weighted
measure is better than the more
traditional measure because it
ensures that prices will not be too out of date.
Average prices in 2009
and 2010 are used to measure
real growth from 2009 to 2010.
Average prices in 2010 and 2011
are used to measure real growth from
2010 to 2011, and so on. These growth
rates are united to form a “chain” that is
used to compare output between any two
dates.
19. 2. Thất nghiệp (unemployment)
- Một cá nhân được gọi là thất nghiệp nếu
anh ta đang tìm kiếm việc làm nhưng
chưa tìm được.
• Cục thống kê Lao động thuộc Bộ Lao
động (Bureau of Labor Statistics)
• Các số liệu dựa trên cuộc điều tra thường
kỳ với 60.000 hộ gia đình
• Dựa trên “dân số trưởng thành” (công dân
từ 16 tuổi trở lên)
19
20. Components of Adult Population (AP)
Cơ quan thống kê phân loại dân số trưởng thành
(AP) thành 3 nhóm:
– Có việc làm (N): những người được trả lương, tự kinh
doanh, làm việc không lương trong doanh nghiệp gia
đình.
– Thất nghiệp (U): những người không có việc và đang
cố gắng tìm việc suốt 4 tuần trước đó.
– Không nằm trong lực lượng lao động (Not in the
Labor Force): những người không thuộc 2 nhóm trên.
Lực lượng lao động (Labor Force) là tổng số
những người có việc làm và thất nghiệp, L = N +
U
20
21. Tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động
L
AP
= 100% x
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: % lực lượng lao
động trong tổng dân số ở tuổi trưởng thành
Tỷ lệ thất nghiệp (u): % số người thất nghiệp
trong lực lượng lao động
u
U
L
= 100% x
19/02/2016
Đo lường thất nghiệp
701021 – Thất nghiệp 21
23. slide 23
U.S. Unemployment, 1958-2002
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Percent
of
labor
force
Unemployment rate Natural rate of unemployment
24. - Các loại thất nghiệp:
• Thất nghiệp cơ cấu (structural
unemployment): do cơ cấu sản xuất thay đổi.
• Thất nghiệp cọ xát (frictional unemployment):
do thay đổi việc làm hoặc tham gia mới lực
lượng lao động.
• Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment):
do chu kỳ kinh tế.
24
25. - Hậu quả của thất nghiệp cao:
• Làm sản lượng giảm.
• Làm lợi ích của người lao động giảm.
• Làm tăng tình trạng tội phạm của 1 quốc
gia.
• Làm suy giảm nhân phẩm.
25
26. 3. Lạm phát (inflation)
Lạm phát là sự tăng lên liên tục trong mức
giá chung của nền kinh tế
3.1. Chỉ số giá (PI) price index
sử dụng một rổ hàng hóa đại diện (market
basket).
Hai loại chỉ số giá phổ biến:
• Chỉ số giá tiêu dùng CPI (consumer price
index).
• Chỉ số khử lạm phát GDPdf (GDP
deflator).
26
27. CPI
• Đo lường giá các hàng hóa tiêu dùng.
• Bao gồm hàng tiêu dùng trong nước và
nhập khẩu.
• Rổ hàng hóa của CPI cố định qua các
năm (Qo).
100
.
0
0
0
1
1
Q
P
Q
P
CPI
100
.
0
0
0
2
2
Q
P
Q
P
CPI 100
100
.
0
0
0
0
0
Q
P
Q
P
CPI
27
29. slide 29
What’s in the VN CPI’s Basket?
42.850%
4.560%
7.210%
9.990%
8.620%
5.420%
9.040%
5.410%
3.590%
3.310%
Food & foodstuff
Beverages and cigarette
Apparel and footwear
Housing
Housing equipment
Medical care
Transportation/communication
Education
Entertainment
Other
30. GDPdf
• Năm gốc: 0
100
100
.
0
0
0
0
0
Q
P
Q
P
GDPdf
100
.
1
0
1
1
1
Q
P
Q
P
GDPdf
100
.
2
0
2
2
2
Q
P
Q
P
GDPdf
.100
n
df
r
GDP
GDP
GDP
30
31. GDPdf
• GDPdf đo lường giá các hàng hóa tiêu
dùng và sản xuất.
• GDPdf chỉ đo lường các hàng hóa được
sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một
quốc gia.
• Rổ hàng hóa thay đổi qua các năm.
100
.
Pr
GD
GDPn
GDPdf
31
32. 3.2. tỷ lệ lạm phát (π)
PI có thể là CPI hoặc GDPdf
(%)
100
.
0
0
1
PI
PI
PI
32
33. Measuring Inflation with Price Indexes
CPI versus GDP Deflator
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000
Annual
Change,
percent
Source: CPI - Bureau of Labor Statistics (www.bls.gov)
GDP Deflator – Bureau of Economic Analysis (www.bea.doc.gov)
Consumer Price Index
GDP Deflator
33
35. 3.3. Hậu quả của lạm phát cao
và bất thường
• Chi phí mòn giày (shoe leather cost)
• Chi phí thực đơn (menu cost)
• Phân phối thu nhập tùy tiện
• Ảnh hưởng xấu tới việc phân bổ nguồn
lực trong nền kinh tế
Canadian inflation targeting: 2% +/-1%
35
37. III. Các mối quan hệ kinh tế vĩ
mô cơ bản
1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và thất nghiệp
Qui luật Okun: g↑→ u↓ hay: Y↑→ u↓: mối quan
hệ nghịch biến giữa tăng trưởng & thất
nghiệp.
2 cách mô tả qui luật Okun:
Theo R. Dornbusch và S. Fischer: Khi sản
lượng thực tế tăng nhanh hơn sản lượng
tiềm năng 2,5% thì thất nghiệp thực tế giảm
1%.
37
38. R. Dornbusch và S. Fischer:
ut = ut-1 - 0,4(gt - gp)
• ut & ut-1: tỷ lệ thất nghiệp năm t và (t - 1)
• gt: tốc độ tăng của sản lượng thực tế (Y)
• gp: tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng
(Yp) potential output.
38
39. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và thất nghiệp
Theo P. Samuelson: khi sản lượng thực tế
nhỏ hơn sản lượng tiềm năng 2%, thì tỉ lệ
thất nghiệp tăng 1% so với thất nghiệp tự
nhiên.
trong đó:
• un: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• ut : tỷ lệ thất nghiệp năm t
• Yp: sản lượng tiềm năng
(%)
100
.
2
1
(%)
50
.
P
P
n
P
P
n
t
Y
Y
Y
u
Y
Y
Y
u
u
39
40. 2. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Đường cong Phillips (PC): Phillips curve
0
π
u
PC
40
41. Why learn macroeconomics?
1. The macroeconomy affects society’s well-being.
example:
Unemployment and social problems
2. The macroeconomy affects your well-being.
example 1:
Unemployment and earnings growth
example 2:
Interest rates and mortgage payments
3. The macroeconomy affects politics & current events.
example:
Inflation and unemployment in election years
42. Unemployment and social problems
Each one-point increase in the
unemployment rate is associated with:
920 more suicides
650 more homicides
4000 more people admitted to state mental
institutions
3300 more people sent to state prisons
37,000 more deaths
increases in domestic violence and
homelessness
44. Inflation and Unemployment in Election Years
year U rate inflation rate elec. outcome
1976 7.7% 5.8% Carter (D)
1980 7.1% 13.5% Reagan (R)
1984 7.5% 4.3% Reagan (R)
1988 5.5% 4.1% Bush I (R)
1992 7.5% 3.0% Clinton (D)
1996 5.4% 3.3% Clinton (D)
2000 4.0% 3.4% Bush II (R)
45. Interest rates and mortgage payments
For a $150,000 30-year mortgage:
$11,782
$981
6.84%
Dec 2001
$12,771
$1064
7.65%
Dec 2000
annual
payment
monthly
payment
actual rate
on 30-year
mortgage
date
46. Inflation and Unemployment in Election Years
year U rate inflation rate elec. outcome
1976 7.7% 5.8% Carter (D)
1980 7.1% 13.5% Reagan (R)
1984 7.5% 4.3% Reagan (R)
1988 5.5% 4.1% Bush I (R)
1992 7.5% 3.0% Clinton (D)
1996 5.4% 3.3% Clinton (D)
2000 4.0% 3.4% Bush II (R)
47. Problems in Measuring
The Cost of Living
• Substitution bias
• Introduction of new goods
• Unmeasured quality changes
48. Substitution Bias
• The basket does not change to reflect
consumer reaction to changes in
relative prices.
Consumers substitute toward goods that
have become relatively less expensive.
The index overstates the increase in
cost of living by not considering
consumer substitution.
49. Introduction of New Goods
• The basket does not reflect the change
in purchasing power brought on by the
introduction of new products.
New products result in greater variety,
which in turn makes each dollar more
valuable.
Consumers need fewer dollars to
maintain any given standard of living.
50. Unmeasured Quality Changes
• If the quality of a good rises from one
year to the next, the value of a dollar
rises, even if the price of the good
stays the same.
• If the quality of a good falls from one
year to the next, the value of a dollar
falls, even if the price of the good stays
the same.
51. Tham Khảo: Ngắn hạn, trung hạn, và
dài hạn
Theo Oliver Blanchard (2000):
• Ngắn hạn (the short run): sản lượng do
nhu cầu quyết định
• Trung hạn (the medium run): sản lượng
được quyết định bởi trình độ công nghệ,
lượng vốn, và lực lượng lao động.
• Dài hạn (the long run): sản lượng được
quyết định bởi giáo dục, nghiên cứu, tiết
kiệm, và chất lượng của chính phủ,…
51
53. GDP per
capita, 2012
Growth rate,
1970–2012
China $9,233 7.5%
Singapore $61,803 4.7%
India $3,876 3.3%
Japan $35,178 2.1%
Spain $32,682 1.9%
Israel $31,869 2.1%
Colombia $10,583 2.0%
United States $49,965 1.8%
Canada $42,533 1.7%
Philippines $4,410 1.4%
Rwanda $1,354 1.4%
New Zealand $32,219 1.4%
Argentina $17,917 1.4%
Saudi Arabia $31,729 1.2%
Vietnam $4,909
Incomes
and Growth
Around the
World
FACT 1:
There are
vast
differences
in living
standards
around the
world.
54. GDP per
capita, 2012
Growth rate,
1970–2012
China $9,233 7.5%
Singapore $61,803 4.7%
India $3,876 3.3%
Japan $35,178 2.1%
Spain $32,682 1.9%
Israel $31,869 2.1%
Colombia $10,583 2.0%
United States $49,965 1.8%
Canada $42,533 1.7%
Philippines $4,410 1.4%
Rwanda $1,354 1.4%
New Zealand $32,219 1.4%
Argentina $17,917 1.4%
Saudi Arabia $31,729 1.2%
Chad $1,493 0.6%
Incomes
and Growth
Around the
World
FACT 2:
There is
also great
variation
in growth
rates across
countries.
55. VN
• 2019: 10 bánh mì
• 2020: 11 bánh mì
Tốc độ tăng trưởng (g)
g = 100%* (11 – 10)/10 = 10%
55
56. GDPdf
Chỉ số khử lạm phát:
.100
n
df
r
GDP
GDP
GDP
56
𝐺𝐷𝑃𝑟 =
𝐺𝐷𝑃𝑛
𝐺𝐷𝑃𝑑𝑓
. 100
57. • Y = 10 bánh mỳ
• M = 5 đồng
• M = 20 đồng
57