Hoàng Thành Nam, Nguyễn Đình Ngọc, Nguyễn Văn Tiệp, Nguyễn Kiên Cường, Vũ Hoàng Phương, Trần Trọng Minh; Mô phỏng bộ biến đổi khắc phục nhanh sự cố lồi-lõm điện áp ngắn hạn cho phụ tải ba pha; CASD 2017.
[4_CV] Reduce The Number Calculations for Cost Function of The Predictive Con...
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
1. Mô phỏng bộ biến đổi khắc phục nhanh sự cố lồi-lõm điện áp ngắn hạn cho
phụ tải ba pha
Simulation Active Voltage Conditioner converter for load three-phase
Hoàng Thành Nam, Nguyễn Đình Ngọc, Nguyễn Văn Tiệp, Nguyễn Kiên Cường, Vũ Hoàng Phương,
Trần Trọng Minh
Trường ĐHBK Hà Nội
E-mail: thanhnambka@gmail.com
Abstract
Voltage swell-sag is a transients happened in a short time, which may cause some downtime at the important loads;
therefore, it affect normal operation of the entire plant,… This problem can be solved by the Active Voltage
Conditioner (AVC) application, based on the power electronic converter with outstanding ability, such as: fast
response and precise excellently compensation. The AVC application is an economic solution to protect not only
important sensitively loads but also equipment systems from instantaneous voltage changes.
Keywords
Active voltage conditioner (AVC), dynamic voltage restorer (DVR), power quality (PQ), voltage sag, voltage
swell.
Tóm tắt
Lồi lõm điện áp là sự thay đổi điện áp trong một thời
gian ngắn nhưng ảnh hưởng tới một số phụ tải quan
trọng, làm gián đoạn hoạt động sản xuất của nhà máy,...
Lồi lõm điện áp có thể được khắc phục bằng ứng dụng
bộ bù điện áp động (AVC) xây dựng trên cơ sở bộ biến
đổi (BBĐ) bán dẫn với các tính năng ưu việt là tác động
nhanh và độ chính xác cao. AVC là giải pháp tiết kiệm,
có thể lắp đặt để bảo vệ các phụ tải nhạy cảm quan
trọng, những hệ thống thiết bị có sẵn và đang bị ảnh
hưởng của những sự cố lồi lõm điện áp.
Ký hiệu
Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa
Cf F Tụ điện phía LC
Lf H Cuộn cảm phía LC
CF F Tụ điện phía LCL
LG, LI H Cuộn cảm phía LCL
RD Ω Điện trở phía LCL
Udc V Điện áp tụ Dc-link
*
sdu ,
*
squ V Giá trị lượng điện áp cần
bù
en V Điện áp lưới
ut V Điện áp trên tụ phía LC
is A Dòng điện phía LC
Vgrid V Điện áp nguồn
Vload V Điện áp trên tải
Chữ viết tắt
AVC Active voltage conditioner
DVR Dynamic voltage restorer
PLL Phase locked loop
BBĐ Bộ biến đổi
IGBT Insulated gate bipolar transistor
SVM Space vecto modulation
LCL Bộ lọc LCL
Dc-link Điện áp phía tụ điện một chiều
MBA-NT Máy biến áp nối tiếp
1. Phần mở đầu
Lồi lõm điện áp là hiện tượng suy giảm, mất cân bằng
điện áp, góc nhảy pha, quá độ điện áp hoặc gián đoạn
nguồn điện trong ngắn hạn. Theo kết quả khảo sát bởi
EPRI [4,5], cho thấy có tới 68% là các lỗi một pha, 19%
lỗi hai pha và 13% là lỗi ba pha, qua đó có đến 87% là
các lỗi không đối xứng. Khi xuất hiện một lỗi không
đối xứng dẫn đến xuất hiện các lõm điện áp không cân
bằng trên lưới điện, khi đó điện áp trên lưới ngoài thành
phần thứ tự thuận còn xuất hiện thêm thành phần thứ
tự nghịch, độ lồi lõm điện áp cũng như thời gian tồn tại
lồi lõm trên các pha không giống nhau, góc nhảy pha
trên các điện áp trong biến cố lồi lõm điện áp cũng có
thể khác nhau trên cả ba pha. Tuy rằng lồi lõm điện áp
chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn, nhưng nó
có thể làm một số phụ tải nhạy cảm dừng hoạt động,
gây gián đoạn quá trình sản xuất của nhà máy. Ví dụ
như nhà máy xi măng Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
[2] tính đến năm 2008 đến năm 2014 đã có khoảng 150
lần bị ngưng hoạt động, với mỗi lần dừng lò do quạt ID
bị ngắt gây tổn thất lên đến 120 triệu VN đồng. Bộ bù
điện áp động AVC có thể giúp cho các phụ tải quan
trọng, nhạy cảm hoạt động bình thường dưới những
biến cố lồi lõm điện áp ngắn hạn. Lý do phải dùng AVC
là vì việc khắc phục bằng cách cải tạo hệ thống phân
phối là không thể thực hiện được, có thể do không đủ
kinh phí hoặc không thể gián đoạn hóa sản xuất hoặc
hệ thống điện nằm ngoài tầm quản lý của doanh nghiệp.
Bài báo này bước đầu xây dựng cấu hình mạch lực, cấu
trúc điều khiển bộ bù điện áp động AVC hoạt động
trong điều kiện điện áp lồi lõm điện áp đều cả ba pha
với công suất định mức 5kVA. Các kết quả mô phỏng
chứng minh được bộ AVC giúp cho điện áp phía tải
đảm bảo giá trị định mức khi mà điện áp phía nguồn
xuất hiện sự cố lồi lõm điện áp.
2. Nội dung chính
2.1 Cấu hình mạch lực
7
2. LILG
CF
RD
LCL Filter BBĐ Shunt BBĐ SeriesDC-link
3 Phase
Grid
Load
AVC
Máy biến áp
LC Filter Lf
Cf
Cf
H. 1 Cấu trúc mạch lực bộ biến đổi AVC
AVC khi hoạt động sẽ chèn vào một điện áp nối tiếp
với nguồn cung cấp, điện áp đó được tạo ra từ BBĐ
series kết nối với DC-link và BBĐ shunt. AVC cần
phải tạo ra điện áp ba pha với thành phần thứ tự thuận,
thứ tự nghịch khi làm việc với hệ thống ba pha ba dây.
BBĐ phải có khả năng trao đổi công suất trên cả hai
chiều, chịu được điện áp cao và tổn hao thấp, vì thế
trong các giải pháp thực tế BBĐ thường được xây dựng
từ các linh kiện bán dẫn điều khiển hoàn toàn như
IGBT. Có nhiều cấu trúc AVC đã được nêu ra ở [1, 2],
tuy nhiên trong bài báo này sử dụng cấu trúc như H. 1
gồm những thành phần chính sau đây:
• BBĐ shunt là một bộ chỉnh lưu tích cực ba pha, sử
dụng phương pháp điều chế SVM.
• Mạch lọc LCL phía BBĐ shunt.
• BBĐ series gồm ba mạch nghịch lưu cầu H một pha
với 12 van bán dẫn IGBT sử dụng phương pháp điều
chế Sin-PWM.
• Tụ điện một chiều DC-link, là nơi lưu trữ năng lượng
giúp cho BBĐ series có thể tạo ra điện áp xoay chiều
cần thiết bù cho một biến cố lồi lõm điện áp khi nó xảy
ra.
• Máy biến áp một pha nối tiếp (MBA-NT), cách ly
giữa AVC và lưới, phối hợp mức điện áp.
• Bộ lọc tần số chuyển mạch LC phía BBĐ series, giảm
ảnh hưởng của quá trình đóng cắt van do điều chế
PWM.
Ở đây ta chọn MBA-NT là do yêu cầu sự độc lập từ
thông trong khi bù nhiễu loạn không cân bằng. Ưu
điểm khi áp dụng MBA-NT như: tạo cách ly điện áp
giữa nguồn và BBĐ, tạo khả năng áp dụng trong các hệ
thống ba pha, có thể tận dụng như một cuộn cảm L giúp
cho khâu lọc chỉ còn hai thành phần LC. Tuy nhiên
nhược điểm thông thường nhất của MBA-NT là: chiếm
phần lớn chi phí xây dựng hệ thống AVC và kích thước
của nó, do sự nguy hiểm do bị bão hòa lõi nên biến áp
chèn phải có công suất lớn hơn tính toán từ các thông
số của BBĐ.
2.2 Các chế độ hoạt động của AVC
• Chế độ Bypass: AVC được nối tắt bằng khoá cơ khí
hoặc điện tử, khi có dòng tải cao hoặc dòng ngắn mạch
phía tải. Trong chế độ này AVC phải được cách ly khỏi
lưới.
• Chế độ chờ (Standby mode): Nguồn điện áp cung cấp
ở mức định mức và AVC đã sẵn sàng để bù cho một
biến cố lồi lõm điện áp.
• Chế độ hoạt động tích cực: Khi lồi lõm điện áp được
phát hiện AVC ngay lập tức thực hiện chèn điện áp.
Đây là chế độ hoạt động chính của AVC.
2.3 Cấu trúc điều khiển AVC
Mục tiêu của AVC là khôi phục điện áp trên tải theo
giá trị mong muốn để tải nhạy cảm không bị sự cố khi
gặp phải tác động của lõm điện áp từ lưới nguồn cung
cấp. Vì vậy hệ thống điều khiển AVC có nhiệm vụ tạo
ra giá trị điện áp chèn vào lưới uin với biên độ, tần số
và góc pha để thỏa mãn mục tiêu điều chỉnh đó. Trong
điều khiển hệ thống AVC bao gồm điều khiển điện áp
tải, điều khiển DC-link, điều khiển đồng bộ điện áp
lưới và điều khiển phát hiện lồi lõm điện áp. Trong đó
điều khiển điện áp tải là phức tạp và quan trọng nhất,
vì nó quyết định trực tiếp đến khả năng làm việc hiệu
quả của AVC trong việc bù lồi lõm điện áp để bảo vệ
tải nhạy cảm. Tuy nhiên, bài báo này bước đầu xây
dựng cấu trúc điều khiển hai BBĐ shunt và series hoạt
động trong điều kiện lồi lõm điện áp đều cả ba pha để
kiểm tra khả năng chèn điện áp của AVC vào lưới. Khi
thực hiện với lưới điện mất cân bằng, cấu trúc điều
khiển sẽ phức tạp hơn do cần phải tách và thực hiện
điều khiển AVC trên hai thành phần thứ tự thuận và thứ
tự ngược… Cấu trúc điều khiển của AVC được xây
dựng trên H. 2. Ở đó ta tiến hành khóa pha điện áp lưới
en và tính toán lượng điện áp cần bù
*
sdu ,
*
squ , lượng
điện áp bù này sẽ là lượng đặt cho BBĐ series. BBĐ
shunt gồm hai mạch vòng điều chỉnh điện áp DC-link
và mạch vòng điều chỉnh dòng điện. BBĐ series cũng
gồm hai mạch vòng điều chỉnh điện áp trên tụ ut và
mạch vòng điều chỉnh dòng điện is.
2.4 Tổng hợp tham số các bộ điều chỉnh
Tiến tổng hợp tham số các bộ điều chỉnh cho hai BBĐ
shunt và series theo [10].
8
3. BBĐ Series
PLL
ĐC
dòng điệnĐC
điện áp
en
is
isq
*
isd
*
usd
usq
usα
usß
dq
α ß
dq
abc
isd
isq
end
enq
θ
SVM
Udc
Udc
*
Udc
is
ut
ĐC
điện áp
ĐC
dòng điện
usd
*
usq
*
isq
*
isd
*
usd
usq
ua
dq
abc
isd
isq
usd
usq
dq
abc
dq
abc
θ*
Sin
PWM
Udc
ub
uc
is
3 Phase
Grid
Udc
en
Phase A Phase A Phase A
Load
DC-link
BBĐ Shunt
LCL Filter
is
ut
0
Tính toán
lượng bù
usd
*
usq
*
θ
H. 2 Cấu trúc điều khiển AVC trong điều kiện điện áp ba pha cân bằng
2.4.1 Tổng hợp tham số BBĐ shunt
Bộ điều chỉnh dòng điện có thể là bộ PI, với hàm truyền
1
1c pc
ic
H s K
T s
. Khi đó hàm truyền hệ kín sẽ
là:
0
2
1
1
ic
c
ic c
ic
pc
T s
H s
T T
s T s
K
(1)
Các tham số bộ điều chỉnh cần đảm bảo bằng thông
mong muốn là 1/T0c và độ tắt dần c. Nói cách khác là
việt lại (1) dưới dạng hàm bậc hai dạng chuẩn như (2)
0 2 2
0 0
1
2 1
ic
c
c c c
T s
H s
T s T s
(2)
Từ đó, các hệ số của bộ điều chỉnh dòng điện được xác
định như (3)
0 02 / , 2pc c c c ic c cK T T T T (3)
Bộ điều chỉnh điện áp có thể là bộ PI, với hàm truyền
1
1v pv
iv
H s K
T s
, cần đảm bảo băng thông mong
muốn 1/T0v và độ tắt dần c. Hàm truyền hệ kín sẽ là:
0
2
1
4 4
1 1
3 3
iv
v
iv c
iv
pv de pv de e
T s
H s
T C
s T s
K K R
(4)
Trong đó tham số bộ điều chỉnh điện áp được xác định
như:
0 0
0
0
4 4
,
3
v e v v e v
pv iv v
de v e e
CR T CR T
K T T
T R CR
(5)
Để lựa chọn được các thông số của bộ điều chỉnh cần
lưu ý rằng băng thông của mạch vòng dòng điện phải
nhỏ hơn quãng 5 lần tần số đóng cắt của khâu điều chế
PWM. Mạch vòng dòng điện áp phải nhanh hơn 5 đến
10 lần mạch vòng điện áp. Đây là điều kiện để phân
tách tác động của các biến trạng thái phù hợp với cầu
trúc điều khiển theo mạch vòng lồng ghép.
2.4.2 Tổng hợp tham số BBĐ series
Hàm truyền hệ kín cho trên (6):
0
2
1
1
ic
c
ic c
ic
pc
T s
H s
T T
s T s
K
(6)
Tham số bộ điều chỉnh dòng điện được xác định ở (7)
0 02 / , 2pc c f c ic c cK L T T T (7)
Hàm truyền kín mạch vòng điện áp có dạng:
0
2
1
1
iv
v
iv f
iv
pv
T s
H s
T C
s T s
K
(8)
Tham số bộ điều chỉnh điện áp được xác định ở (9)
0 02 / , 2pv c f v iv c vK C T T T (9)
9
4. Cần lưu ý rằng băng thông của mạch vòng dòng điện
bằng tần số đóng cắt của khâu điều chế PWM. Mạch
vòng dòng điện áp phải nhanh hơn 5 đến 10 lần mạch
vòng điện áp.
AVC Converter
Ideal Switch, no dead time
fs = 5kHz
Continuous
Ideal Switch
powergui
Series Converter
N
A
B
C
220V 3 Phase
Grid
VabcA
B
C
a
b
c
Series Controller
Shunt Converter
0
Isq*
Iabc
A
B
C
a
b
c
LCL Filter
Shunt Controller
a
b
c
A
B
C
RL Load
5 ohm, 20 mH
A
B
C
a
b
c
Voe
Udc*
U
I
Measurements
C
B
A
c
b
a
Gates Shunt
A
B
C
+
-
Udc
udc*
Isq*
Eabc
Iabc
Gates Shunt
Gates Series U
I
Udc
A
B
C
+
-
A1
B1
C2
Udc
U
I
Gates Series
H. 3 Sơ đồ mô phỏng bộ AVC trên Matlab-Simulink
3. Mô phỏng và nhận xét
Tiến hành mô phỏng bộ AVC trên phần mềm Matlab-
Simulink với sơ đồ cho trên H. 3 nối phụ tải 5Ω 20mH,
tham số mô phỏng được chỉ ra trong B. 1 dưới đây.
Trong khoảng thời gian từ 0s đến 0,05s điện áp có biên
độ 310V; từ 0,05s đến 0,1s điện áp bị lõm cả ba pha
còn 70% giá trị định mức; từ 0,1s đến 0,15s điện áp lồi
thêm 20% so với giá trị định mức[*]
. Công suất bộ AVC
là 5kVA, điện áp đặt Udc-ref là 650V. Để cho đơn giản
trong việc tính toán lượng bù điện áp, ta chọn MBA có
tỉ số 1:1.
B. 1 Tham số mô phỏng bộ AVC
Tham số mạch lọc LCL Giá trị Đơn vị
Cuộn cảm phía lưới LG 1,2 mH
Cuộn cảm phía shunt LI 2,5 mH
Tụ điện CF 6,8 µF
Điện trở RD 4 Ω
Tham số mạch lọc LC Giá trị Đơn vị
Cuộn cảm Lf 1 mH
Tụ điện Cf 40 µF
Tham số tụ DC-link Giá trị Đơn vị
Tụ điện CDc-link 3300 µF
Tham số PI BBĐ shunt Tham số Giá trị
Mạch vòng điện áp
Kpv_shunt 0,1567
Tiv_shunt 0,0273
Mạch vòng dòng điện
Kpc_shunt 1,1200
Tic_shunt 0,0014
Tham số PI BBĐ series Tham số Giá trị
Mạch vòng điện áp
Kpv_series 0,0560
Tiv_ series 0,0014
Mạch vòng dòng điện
Kpc_ series 7,0000
Tic_ series 2,800e-4
0 0.05 0.1 0.15
-400
-200
0
200
400
t (s)
Vgrid(V)
H. 4 Dạng điện áp Vgrid phía nguồn
0 0.05 0.1 0.15
-400
-200
0
200
400
t (s)
Vload(V)
H. 5 Dạng điện áp phía tải Vload sau khi đã được bù
0 0.05 0.1 0.15
-20
0
t (s)
isd_shunt(A)
meas.
ref.
H. 6 Dạng dòng điện isd_shunt bộ shunt
0 0.05 0.1 0.15
-20
0
20
isq_shunt(A)
t (s)
meas.
ref.
H. 7 Dạng dòng điện isq_shunt bộ shunt
0 0.05 0.1 0.15
400
600
800
t (s)
Udc(V)
meas.
ref.
H. 8 Dạng điện áp Udc trên tụ Dc-link
10