Bai1 khai niem lap trinh va ngon ngu lap trinh bac cao-tin11
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
1. GV : Đinh Nguyên Thanh Tú (st) – CENTEA Data chưa rõ nguồn gốc
Bài 17
Cao thị bích tuyền
2. Để viết chương trình giải các bài toán lớn, phức tạp người lập trình có thể
chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một số thao
tác nhất định (gọi là ctc). Sau đó ghép nối các chương trình con thành chương
trình chính.
Nhóm
trưởng
Việc A
Vi c Bệ
1. Chương trình con (ctc)
3. 2. Phân loại chương trình con
Chương trình conChương trình con
Hàm(Function)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và trả về
một giá trị qua tên
của nó.
Hàm(Function)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và trả về
một giá trị qua tên
của nó.
Th t c (Procedure)ủ ụ
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Th t c (Procedure)ủ ụ
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Tính tổng luỹ thừa
S = an
+ bm
+ cp
+ dq
Vẽ và đưa ra màn hình 5
hình chữ nhật có kích
thước khác nhau.
4. 3. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH CON
<Phần khai báo>
< Phần thân>
<Phần khai báo>
< Phần thân>
Function <Tên hàm>[(<ds tham số>)] :kiểu của
hàm;
[< Phần khai báo >]
Begin
[<Dãy các lệnh>]
tênhàm := giátrị;
End;
Procedure <tên thủ tục> [(<ds tham số>)
[< Phan khai bao >]
Begin
[<Dãy các lệnh>]
End;
Hàm (Function) Th t c (Procedure)ủ ụ
5. 4. Một số ví dụ
Bài toán 1: Lập chương trình tối giản phân sốBài toán 1: Lập chương trình tối giản phân số
Ví dụ: nhập 6/10 => ra 3/5
* INPUT : Nhập phân số a/b;
* OUTPUT : Phân số c/d - Trong đó: c = a/ƯCLN (a,b);
d = b/ƯCLN(a,b);
Viết chương trình con thực hiện tìm ƯCLN(a,b) và gọi nó khi tính c,d trong
chương trình chính.
6. Programtgps;
Uses crt;
Vartu,mau,c,d : integer;
Function UCLN( a,b :integer) : integer;
Begin
While a<> b do
if a>b then a := a-b else b:=b-a;
UCLN := a;
end;
BEGIN
Write(‘ Nhap vao tu so vµ mau so:’); readln(tu,mau);
C := tu div UCLN(tu,mau) ; d := mau div UCLN(tu,mau);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ’, c, ‘ /’, d);
Readln;
END.
Write(‘Nhap vao tu so va mau so:’);
C := 6 div d := 10 divUCLN(6,10) UCLN(6,10);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ’, 3, ‘ /’, 5);
Readln;
END.
BEGIN
Readln(tu,mau);
USCLN=2;USCLN=2;
Nhap vao tu so va mau so: 6 10
Phan so toi gian= 3/5
7. • Các CTC thường được đặt sau
phần khai báo của chương
trình chính.
• CTC chỉ được thực hiện khi có
lời gọi nó.
• Lợi ích của việc sử dụng
chương trình con:
Ø Hỗ trợ việc thực hiện các
chương trình lớn.
Tránh được việc phải viết lặp
đi lặp lại cùng một dãy lệnh
nào đó.
Ø Thuận tiện cho việc phát triển
và nâng cấp chương trình.
8. GV : Đinh Nguyên Thanh Tú (st) – CENTEA Data chưa rõ nguồn gốc
Hãy nhớ!
Chương trình con là một dãy
lệnh giải quyết một bài toán
con cụ thể.
Cấu trúc chương trình gồm:
Phân loại chương trình con:
+ Hàm
+ Thủ tục
<Ph n khai báo>ầ
< Ph n thân>ầ
<Ph n khai báo>ầ
< Ph n thân>ầ