SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
Download to read offline
Marketing Research Association, USA
The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute
Market research top-line                                      August 2011




            HCM                     HÀ NỘI               ĐÀ NẴNG



 CHỦ ĐỀ:
                           NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ SỨC KHỎE
            BẢO HIỂM Y TẾ & CHỦ ĐỘNG TIÊM NGỪA Ở VIỆT NAM
Giới thiệu về

   Viettrack là bản tin của FTA Research & Consultant, được thực hiện dựa trên các
    cuộc nghiên cứu hàng tháng với mục tiêu chuyển tải những nhận xét, đánh giá và
    cảm nhận sâu sắc của đối tượng nghiên cứu về thời cuộc – kinh tế và về các chiến
    dịch quảng bá cũng như các sản phẩm đến các nhà sản xuất – tiếp thị, giúp họ
    thấu hiểu và phục vụ tốt hơn các nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng.

   Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng
    quốc tế ngành nghiên cứu thị trường.

   Viettrack tháng 8/2011 được thực hiện:

           Số mẫu: n=300; trong đó:

                HCM = Hà Nội = Đà Nẵng = n=100

           Giới tính: nữ

           Tầng lớp kinh tế: ABCD

           Tuổi: 22 - 50
NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ SỨC KHỎE
Những vấn đề quan tâm hiện nay
        Nhìn chung, NTD ở cả 3 khu vực: HCM, Hà Nội & Đà Nẵng quan tâm các vấn đề về môi trường và sức khỏe tương
          đồng nhau. Không có sự khác biệt đáng kể giữa 3 khu vực.




                            Top 2                               Top 2                              Top 2                               Top 2
                            boxes             TOTAL             boxes         HCM                  boxes             HN                boxes         ĐN
                                                                                                                                                                     %
Các chất gây ô nhiễm, ảnh
hưởng nguồn nước & thực     100                                                                    100
                    phẩm
                                          77             23      99           81         181                     80             20     100          70          30

       Ô nhiễm không khí     99           73            26 1     98           71        27 2        99           80             19 1   100          68          32

                Giấc ngủ     96          54         42 4         98           71        27 2        97          49         48     3     93      42        51         7
Sử dụng thuốc kê toa/ đơn
                    thuốc
                             96          51         45    4      97          68         29 3       100      39             61           92      47         45        7 1
 Tiền sử sức khỏe của gia
                    đình     93          53         40 7         95          61         34 4 1      99          56             43 1     85      42        43        15

             Tập thể dục     90      34            56    10              35        53     11 1      93      31            62      7     88     35         53        12
                                                                 88


 Quan điểm về cuộc sống      83      39            44    16 1           25        45    28     2    95          47         48     5     83      45        38 16 1
                                                                 70

                Ăn kiêng            17        51        29 3            17    50        29                 12        64         23 1           21    39        36
                             68                                  67                            4    76                                  60                               4

                                     N=300                              N=100                               N=100                               N=100

                              Rất quan trọng                   Khá quan trọng                Không quan trọng                     Hoàn toàn không quan trọng
Phương án điều trị bệnh
 Khi gặp vấn đề về sức khỏe phần lớn NTD ở cả 3 thành phố đều hoàn toàn tuân thủ theo yêu cầu và chỉ
  dẫn của bác sĩ, nổi trội nhất là khu vực HCM.
 Riêng NTD HN có xu hướng “tìm một bác sĩ để đưa ra phương án điều trị” cũng như dựa trên nguồn thông
  tin thu thập được. Dường như người HN có sự quan tâm và am hiểu về sức khỏe nhiều hơn các TP khác.




                                                               Total     HCM        HN         ĐN
                     Phương án điều trị
                                                              N=300     N=100      N=100      N=100

             Hoàn toàn làm theo yêu cầu/ chỉ dẫn của bác sĩ    66          81         50        67


         Thảo luận cùng bác sĩ để đưa ra phương án điều trị     15         9          9         26


                   Tìm một bác sĩ đưa ra phương án điều trị     12         5         25          5


        Gặp bác sĩ nhưng đưa ra phương án điều trị dựa trên
                                                                7          3         16          2
                                  nguồn thông tin thu thập
HỆ THỐNG BẢO HIỂM Y TẾ TẠI VIỆT NAM
Nhận định chung về BHYT và những khó
               khăn của hệ thống BHYT tại Việt Nam
             Nhìn chung, hệ thống BHYT VN được NTD đánh giá ở mức trung bình cộng. NTD HCM không đánh giá cao về hệ
               thống BHYT tại HCM như 2 khu vực còn lại. Bởi lẽ, HCM là một trong những nơi có nhiều sự lựa chọn về dịch vụ
               y tế nên đánh giá của NTD HCM khắt khe hơn so với 2 khu vực: HN & ĐN.
             NTD cho rằng BHYT VN chưa được đánh giá tốt bởi việc quản lý hệ thống chưa đạt hiệu quả hơn là không đủ
               ngân quỹ cho hệ thống.



                              HỆ THỐNG BHYT

                     TOTAL      HCM        HN          ĐN                                      KHÓ KHĂN
Top 2 boxes          60          24         70          88

                      7           1          4
  Cực kỳ tốt                                                                                    Total      HCM        HN         ĐN
                                                        17
                                 23                                                            N=118       N=76      N=30       N=12*

                                                                      Việc quản lý hệ thống
  Khá tốt                                                                                        75          75        70             83
                      53                                                chưa hiệu quả (%)
                                             66
                                                                  Không đủ ngân quỹ cho hệ
                                                                                                 15          12        23             17
  Đang đứng trước                58                     71                       thông (%)
  tình trạng khủng
  hoảng
                                                                                    Dựa trên những đáp viên cho rằng hệ thống BHYT đang
  Đang trong thời     31                                                                  đứng trước tình trạng/ trong thời kỳ khủng hoảng
  kỳ khủng hoảng                             25
                                 18                     10                                                          *Số mẫu rất nhỏ
                      8                      5               2
                     N=300     N=100       N=100     N=100
Chất lượng dịch vụ BHYT tại Việt Nam
          Tương tự so với nhận định trên, mức độ tự tin của NTD HCM về các dịch vụ cung cấp của BHYT kém hơn 2 khu vực
           còn lại đáng kể.




                                                TOTAL                                     HCM                         HN                              ĐN



Các dịch vụ BHYT chất lượng luôn có
                                        20      39        33        7         3 24        51     22
                                sẵn                                                                       18          61     15 6      33        41        25 1

  Thực hiện tốt việc BHYT cho những
       đối tượng cơ nhỡ trong xã hội    13     39         37    11              23        55     20
                                                                                                          1      61         29 9       37        33    27 3

 Là một trong những nước có dịch vụ
              BHYT tốt nhất thế giới    7 27         41        26             0
                                                                              12     43         45
                                                                                                           134         42    23      19     35        37     9
  Các dược phẩm và khoa học y khoa
có thể giải quyết được các vấn đề sức   18      42        30 10               3 20        61         16
          khỏe đang đối mặt hiện nay                                                                       23         52     21 4      35        46        17 2


                                         Rất tự tin                     Hơi tự tin               Hơi không tự tin              Hoàn toàn không tự tin
                                                    N=300                            N=100                        N=100                     N=100
NGUỒN THÔNG TIN THU THẬP
Nguồn thông tin thường thu thập về dịch vụ chăm
sóc sức khỏe
  Khi cần thu thập thông tin về dịch vụ chăm sóc sức khỏe nói chung, người tiêu dùng thường thu thập qua các kênh
   truyền thông như báo/ tạp chí, chương trình trên tivi/ radio, sách, website, tờ rơi tại các phòng mạch, các trang
   mạng xã hội
  Đáng chú ý là các thông tin về dịch vụ chăm sóc sức khỏe được tìm hiểu nhiều từ các bản tin giấy hơn là TV, đài
   radio. Mặt khác, thông tin qua các hình thức internet (webiste, mạng xã hội, FB cá nhân ..) lại là một trong những
   nguồn thông tin chủ yếu để tham khảo.


                                                             TOTAL           HCM              HN               ĐN
                                                             N=300          N=100            N=100            N=100

                                       Báo/ tạp chí            70              59              67               83
                      Chương trình trên tivi/ radio            65              54              73               69
                                              Sách             38              29              45               41
                                          Website              34              37              33               32
               Các trang thông tin về dinh dưỡng               18              14              17               22
                Các trang web tập luyện sức khỏe               12               7              10               19
       Các trang web viết về một căn bệnh cụ thể                9               9               7               11
              Trang liên kết với thầy thuốc/ bác sĩ             9              11               4               13
         Tờ rơi tại các phòng khám/ phòng mạch                 31              37              29               28
        Các mạng xã hội (Facebook, Twitter, v.v..)             14              11              17               13
                                 Facebook cá nhân              12               9              16               11
                 Blog hoặc diễn đàn trên internet               8               6               8                9
Chẩn đoán bệnh nội khoa mãn tính có thể xảy ra
        do tác dụng phụ của thuốc
       Phần lớn người tiêu dùng đều không được chẩn đoán trước các bệnh nội khoa mãn tính có thể gặp phải do tác
           dụng phụ của thuốc.
       Trong số những người được chẩn đoán bệnh nội khoa mãn tính có thể gặp phải do tác dụng phụ của thuốc thì các
           bệnh thường được chẩn đoán trước như: tăng lượng cholesterol, tiểu đường & tim mạch.




     TOTAL        HCM        HN         ĐN


                                               BỆNH ĐƯỢC
                                       12
      22                     18                 CHẨN ĐOÁN
                                                                                         TOTAL    HCM      HN        ĐN
                  35                                                                     N=65     N=35    N=18*     N=12*

                                                                          Tăng lượng
                                                                                          68      89        33        58
Có                                                                        Cholesterol
                                                                Bệnh tiểu đường/ đái
                                                                                          29      43        11        17
                                                                         tháo đường
                                       88                                  Tim mạch       23       6        44        42
                             82
Không 78
                  65                                                    Cao huyết áp       8       6        17         -
                                                                Hội chứng Parkinson        5       3        11         -



     N=300      N=100       N=100     N=100                                                              *: số mẫu rất nhỏ
NHẬN ĐỊNH VỀ DỊCH BỆNH
TAY CHÂN MIỆNG VÀ TIÊM NGỪA
Mức độ quan tâm, phòng tránh và chữa trị dịch bệnh tay chân miệng
           Hiện nay, dịch bệnh tay chân miệng ở trẻ đang là dịch bệnh lan truyền rất nhanh do đó dịch bệnh này nhận được
              quan tâm rất nhiều trên cả 3 khu vực.
           Bên cạnh việc quan tâm đến dịch bệnh thì NTD ở cả 3 thành phố đều có ý thức phòng tránh cho trẻ bằng các hình
              thức đơn giản như: vệ sinh cá nhân cho bé sạch sẽ
           Do mức độ nghiêm trọng của dịch bệnh nên phần lớn NTD đều đưa bé đến bệnh viện/ bác sĩ khi bé mắc bệnh


                    TOTAL          HCM            HN              ĐN

Top 2 boxes                90        100           96             71                                          TOTAL HCM         HN       ĐN
                                                                              Cách phòng tránh
  Means                3.62         3.91         3.78         3.14                                            N=76    N=34 N=22* N=20*

                                                                         Vệ sinh sạch sẽ cho bé hàng ngày      68       47      82       90
                                                                       Vệ sinh nhà cửa thoáng mát sạch sẽ      22       41       9       5
  Rất quan tâm                                                         Cho bé ăn chín uống sôi/ vệ sinh ăn
                                                                                                               20       27       5       25
                                                                  57               uống(phòng vi khuẩn )
                                                                           Sử dụng nước rửa tay/xà phòng
                      78                                                                                       8         3       5       20
  Hơi quan tâm                                   83                        chống khuẩn diệt khuẩn cho bé
                                   91
                                                                                                              TOTAL HCM         HN       ĐN
                                                                           Chữa trị khi bé mắc bệnh
                                                                                                              N=85    N=34 N=25* N=28*
  Không quan tâm                                                  14
                                                                         Đưa bé đến bệnh viện để điều trị      81       85      91       68
                                                                  14       Điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ    20       15      13       32
  Hoàn toàn không 12
  quan tâm                                       13                                     Đưa bé đến bác sĩ      18       18      13       21
                  6                                               14
                  5                 9             4
                                                                                                                    * : Số mẫu rất nhỏ
                   N=76         N= 34         N= 22*         N=20*
                      Dựa vào nhũng đáp viên có con dưới 6 tuổi
Nhận định về việc tiêm ngừa
    Nhìn chung, NTD chú trọng đến việc tiêm ngừa cho trẻ nhiều hơn là cá nhân/ người lớn. Việc tiêm ngừa trước khi kết
      hôn chưa được chú trọng nhiều.
    Khi đề cấp đến cấn đề tiêm ngừa cùng lúc vắc-xin 5 trong 1 ** (miễn phí của Nhà nước) và phòng bệnh viêm màng não
      (có tính phí) thì số người đồng ý và không đồng ý là ngang bằng nhau:
          • Số người trả lời đồng ý cho rằng việc tiêm ngừa vắc xin như vậy giúp trẻ phòng bệnh tốt hơn
          • Tuy nhiên số người trả lời không đồng ý lại cho rằng việc tiêm ngừa cùng lúc vắc-xin 5 trong 1 ** và phòng bệnh
            viêm màng não không tốt cho bé vì bé còn quá nhỏ, chưa đủ sức đề kháng cũng như tốn kém chi phí.

                                        MỨC ĐỘ CẦN THIẾT                            TIÊM NGỪA CÙNG LÚC VẮC XIN 5 TRONG 1* *
                                       CỦA VIỆC TIÊM NGỪA                              VÀ VIÊM MÀNG NÃO, VIÊM PHỔI (HIB)
                         Top 2
                                                                                   Lý do có tiêm ngừa                                     TOTAL
                         boxes
                                                                                                                                          N=7*
Trẻ sơ sinh 0 – 2 tuổi                                                                Để đảm bảo phòng bệnh cho bé                           86
                          98                     84            14 2
(viêm màng não, đậu
        mùa, HIB,….)                                                                                            Vì tốt cho bé                14
                                                                                          Những bệnh này dễ mắc phải                         14
                                                                                Lý do không tiêm ngừa                                     TOTAL
    Trước khi kết hôn     72         40          32          17 6 5                                                                       N=6*
                                                                                    Bé còn nhỏ nên không tiêm nhiều                          50
  Trước khi có ý định                                                                          Bé chưa đủ sức đề kháng                       33
             sinh con     87
                                          63            24       91
                                                                  3                                              Hơi tốn kém                 17
                                                                             Thời gian còn quá sớm để tiêm vacxin                            17
                                                        N=300
                                 Rất cần thiết                        Tiêm 2 loại vacxin liều cao sẽ gây biến chứng
                                 Hơi không cần thiết                                              nguy hiểm cho bé                           17
                                 Không chắc chắn
                                                                                                    Dựa vào những đáp viên có con dưới 12 tháng tuổi
                                 Khá cần thiết                                                                                        * Số mẫu rất nhỏ
                                 Hoàn toàn không cần thiết              * *Vắc xin 5 trong 1 là vắc xin miễn phí của nhà nước (uốn ván, bại liệt, sởi…)
HÀNH VI, THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG
          KHI MUA THUỐC
Xem xét xuất xứ thuốc khi quyết định mua

 Do đặc thù của sản phẩm thuốc là không thể đánh giá được chất lượng sản phẩm 1 cách rõ ràng, ngay cả sau
  khi dùng nên nhìn chung người tiêu dùng có thói quen chọn mua thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ những quốc
  gia đáng tin cậy như Mỹ & châu Âu. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua, tình trạng thuốc nhập lậu kém chất
  lượng tràn lan, do đó tỷ trọng xem xét thuốc nội được chiếm tỷ lệ đáng chú ý thứ 2.



                                                             TOTAL         HCM           HN        ĐN
                                                             N=300        N=100         N=100     N=100

                                               Mỹ               77          66           76          88
                                        Việt Nam                71          46           88          78
                                            Pháp                66          67           52          78
                                              Anh               55          32           74          60
                                              Đức               48          35           49          61
                                                Úc              31          34           24          34
                            Các nước châu Âu khác               16          12           19          16
                                        Hàn Quốc                13          20           12           6
                                          Thái Lan              12          23            8           6
                                          Malaysia              11          13            4          16
                                            Ấn Độ               11          18            6           8
             Các nước châu Á Thái Bình Dương khác                3           2            2           4
Mức độ nhận biết công ty dược (có gợi ý)
    Về mức độ nhận biết các công ty dược (có gợi ý), công ty dược Hậu Giang được nhận biết nhiều nhất ở TP HCM và
      HN, riêng ở ĐN công ty được nhận biết nhiều nhất lại là United Pharma và Janssen Cillag.



                            TOTAL                       HCM                     HN                              ĐN



Dược Hậu Giang
                              67                        47                     83                 5

      Domesco          35                          36                     32                      1

 United Pharma         33                          32                     37                                    70

    Imexpharm     17                          14                     14                           2

           GSK    17                      1                               33                       8

         Sanofi   12                       5                            22                            17

         Ipsen    8                       2                          16                                22

  Janssen Cillag 6                         6                        4                                      38


             N=300                      N=100                      N=100                         N=100
Hành vi mua thuốc khi mắc bệnh thông thường
    Về hành vi mua thuốc khi mắc bệnh thông thường, phần lớn người tiêu dùng đều tự mình đi mua thuốc hơn là
     đi khám bệnh.
    Nguồn thông tin ảnh hưởng đến việc nhận biết và quyết định lựa chọn nhãn hiệu thuốc thông thường (vitamin,
     khoáng chất, cảm cúm, dị ứng…) chủ yếu từ kênh truyền thông quảng cáo trên tivi, giới thiệu từ người bán &
     kinh nghiệm của những lần khám trước đó.


                   KHI MẮC BỆNH
                  THÔNG THƯỜNG
                                                             Nguồn thông tin tham     TOTAL     HCM       HN       ĐN
                                                           khảo khi quyết định mua    N=300     N=100    N=100    N=100
         TOTAL    HCM        HN        ĐN                                    thuốc

                                                               Quảng cáo trên tivi      76       77       80       72
          15      14                  12
                             20                          Giới thiệu của người bán
                                                                                        76       79       60       88
                                                                            thuốc
Đi khám                                                    Kê toa của bác sĩ (dựa
bệnh
                                                             vào kinh nghiệm của
                                                                                        74       78       58       86
                                                               những lần đã khám
                                      88
                                                                       trước đây)
          85      86
                             80                          Quảng cáo trên báo/ tạp
                                                                                        55       52       59       54
Tự mua                                                                         chí
thuốc                                                    Bảng quảng cáo/ tờ rơi/
                                                                                        43       33       39       58
                                                                         áp phích
                                                           Thông tin trên internet      25       28       26       22
          N=300      N=100   N=100    N=100
Hành vi mua thuốc nói chung
 Về hành vi mua thuốc nói chung (ngoài những bệnh thông thường như cảm cúm, vitamin, khoáng chất…), khi
  đến nhà thuốc, họ đều kể ra triệu chứng sau đó để người bán tự lựa chọn loại thuốc phù hợp, điều này cho
  thấy vai trò quyết định chủ yếu ở người bán thuốc.




                Hành vi khi mua thuốc nói chung                    TOTAL      HCM        HN        ĐN
                                                                   N=300     N=100      N=100     N=100

  Tôi kể ra triệu chứng và để người bán tự lựa chọn thuốc
                                                                     81        84         84         75
                                          phù hợp cho tôi

  Tôi kể ra triệu chứng và yêu cầu nhãn hiệu thuốc cụ thể            10         7         15         9

  Tôi yêu cầu nhãn hiệu cụ thể và chỉ mua nhãn hiệu mà
                                                                      9         9          1         16
                                            tôi yêu cầu
Địa điểm mua thuốc

            Khi có nhu cầu mua thuốc , người tiêu dùng thường có thói quen mua ở nhà thuốc gần nhà là chủ yếu, bên cạnh
                đó là nhà thuốc quen biết và nhà thuốc nổi tiếng. Do đó, việc độ phủ hàng của các loại thuốc trị bệnh thông
                thường cần được chú trọng.


                                                                                                                  ĐN
                                           TOTAL                 HCM                       HN




          Nhà thuốc ở gần nhà
                                           92                    86                        99                         91

           Nhà thuốc nổi tiếng        55                    46                        59                         63


          Nhà thuốc quen biết         56               29                             59                          77


Nhà thuốc trong/ gần bệnh viện   34                     34                       33                         35


                                 28                    23                        29                        31
       Nhà thuốc được chỉ định



                            N=300                    N=100                     N=100                     N=100
Thank you
Marketing Research Association, USA
The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute

More Related Content

More from Nguyễn Duy Nhân

Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩm
Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩmChính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩm
Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩmNguyễn Duy Nhân
 
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017Nguyễn Duy Nhân
 
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt Nam
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt NamNghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt Nam
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt NamNguyễn Duy Nhân
 
Cách lập kế hoạch Marketing
Cách lập kế hoạch MarketingCách lập kế hoạch Marketing
Cách lập kế hoạch MarketingNguyễn Duy Nhân
 
170 kĩ thuật giật tít cho bài viết
170 kĩ thuật giật tít cho bài viết170 kĩ thuật giật tít cho bài viết
170 kĩ thuật giật tít cho bài viếtNguyễn Duy Nhân
 
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015Nguyễn Duy Nhân
 
Enterprise Web Analytics Platforms 2015
Enterprise Web Analytics Platforms 2015Enterprise Web Analytics Platforms 2015
Enterprise Web Analytics Platforms 2015Nguyễn Duy Nhân
 
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014Nguyễn Duy Nhân
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Nguyễn Duy Nhân
 
Khác biệt hay là chết - Ebook Marketing
Khác biệt hay là chết - Ebook MarketingKhác biệt hay là chết - Ebook Marketing
Khác biệt hay là chết - Ebook MarketingNguyễn Duy Nhân
 
Hadoop trong triển khai Big Data
Hadoop trong triển khai Big DataHadoop trong triển khai Big Data
Hadoop trong triển khai Big DataNguyễn Duy Nhân
 
Hướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxHướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxNguyễn Duy Nhân
 
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2Nguyễn Duy Nhân
 
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1Nguyễn Duy Nhân
 
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013Nguyễn Duy Nhân
 
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will Lì
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will LìSESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will Lì
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will LìNguyễn Duy Nhân
 
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn Hà
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn HàSEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn Hà
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn HàNguyễn Duy Nhân
 
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)Tài liệu SEO cho MOBILE (English)
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)Nguyễn Duy Nhân
 

More from Nguyễn Duy Nhân (20)

Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩm
Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩmChính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩm
Chính sách quảng cáo FaceBook 2017: Dược phẩm
 
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017
Chính sách quảng cáo chung FaceBook 2017
 
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt Nam
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt NamNghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt Nam
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt Nam
 
Cách lập kế hoạch Marketing
Cách lập kế hoạch MarketingCách lập kế hoạch Marketing
Cách lập kế hoạch Marketing
 
170 kĩ thuật giật tít cho bài viết
170 kĩ thuật giật tít cho bài viết170 kĩ thuật giật tít cho bài viết
170 kĩ thuật giật tít cho bài viết
 
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015
 
Enterprise Web Analytics Platforms 2015
Enterprise Web Analytics Platforms 2015Enterprise Web Analytics Platforms 2015
Enterprise Web Analytics Platforms 2015
 
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014
Tài liệu về hành vi sử dụng smartphone 2014
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
 
Khác biệt hay là chết - Ebook Marketing
Khác biệt hay là chết - Ebook MarketingKhác biệt hay là chết - Ebook Marketing
Khác biệt hay là chết - Ebook Marketing
 
Hadoop trong triển khai Big Data
Hadoop trong triển khai Big DataHadoop trong triển khai Big Data
Hadoop trong triển khai Big Data
 
Hướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxHướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học Linux
 
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 2
 
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1
Tổng quan tmđt tại mỹ phần 1
 
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
 
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will Lì
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will LìSESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will Lì
SESOMO 2013: VÀI VẤN ĐỀ CHIA SẺ VỀ SOCIAL MEDIA - Will Lì
 
Tài liệu SEO LITADO
Tài liệu SEO LITADOTài liệu SEO LITADO
Tài liệu SEO LITADO
 
How to web responsive
How to web responsiveHow to web responsive
How to web responsive
 
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn Hà
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn HàSEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn Hà
SEOWAP - Tài liệu SEO cho Mobile - Tuấn Hà
 
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)Tài liệu SEO cho MOBILE (English)
Tài liệu SEO cho MOBILE (English)
 

Nhận định về tình hình sức khỏe, y tế ở Việt Nam 08/2011

  • 1. Marketing Research Association, USA The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute
  • 2. Market research top-line August 2011 HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG CHỦ ĐỀ: NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ SỨC KHỎE BẢO HIỂM Y TẾ & CHỦ ĐỘNG TIÊM NGỪA Ở VIỆT NAM
  • 3. Giới thiệu về  Viettrack là bản tin của FTA Research & Consultant, được thực hiện dựa trên các cuộc nghiên cứu hàng tháng với mục tiêu chuyển tải những nhận xét, đánh giá và cảm nhận sâu sắc của đối tượng nghiên cứu về thời cuộc – kinh tế và về các chiến dịch quảng bá cũng như các sản phẩm đến các nhà sản xuất – tiếp thị, giúp họ thấu hiểu và phục vụ tốt hơn các nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng.  Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ngành nghiên cứu thị trường.  Viettrack tháng 8/2011 được thực hiện:  Số mẫu: n=300; trong đó:  HCM = Hà Nội = Đà Nẵng = n=100  Giới tính: nữ  Tầng lớp kinh tế: ABCD  Tuổi: 22 - 50
  • 4. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ SỨC KHỎE
  • 5. Những vấn đề quan tâm hiện nay  Nhìn chung, NTD ở cả 3 khu vực: HCM, Hà Nội & Đà Nẵng quan tâm các vấn đề về môi trường và sức khỏe tương đồng nhau. Không có sự khác biệt đáng kể giữa 3 khu vực. Top 2 Top 2 Top 2 Top 2 boxes TOTAL boxes HCM boxes HN boxes ĐN % Các chất gây ô nhiễm, ảnh hưởng nguồn nước & thực 100 100 phẩm 77 23 99 81 181 80 20 100 70 30 Ô nhiễm không khí 99 73 26 1 98 71 27 2 99 80 19 1 100 68 32 Giấc ngủ 96 54 42 4 98 71 27 2 97 49 48 3 93 42 51 7 Sử dụng thuốc kê toa/ đơn thuốc 96 51 45 4 97 68 29 3 100 39 61 92 47 45 7 1 Tiền sử sức khỏe của gia đình 93 53 40 7 95 61 34 4 1 99 56 43 1 85 42 43 15 Tập thể dục 90 34 56 10 35 53 11 1 93 31 62 7 88 35 53 12 88 Quan điểm về cuộc sống 83 39 44 16 1 25 45 28 2 95 47 48 5 83 45 38 16 1 70 Ăn kiêng 17 51 29 3 17 50 29 12 64 23 1 21 39 36 68 67 4 76 60 4 N=300 N=100 N=100 N=100 Rất quan trọng Khá quan trọng Không quan trọng Hoàn toàn không quan trọng
  • 6. Phương án điều trị bệnh  Khi gặp vấn đề về sức khỏe phần lớn NTD ở cả 3 thành phố đều hoàn toàn tuân thủ theo yêu cầu và chỉ dẫn của bác sĩ, nổi trội nhất là khu vực HCM.  Riêng NTD HN có xu hướng “tìm một bác sĩ để đưa ra phương án điều trị” cũng như dựa trên nguồn thông tin thu thập được. Dường như người HN có sự quan tâm và am hiểu về sức khỏe nhiều hơn các TP khác. Total HCM HN ĐN Phương án điều trị N=300 N=100 N=100 N=100 Hoàn toàn làm theo yêu cầu/ chỉ dẫn của bác sĩ 66 81 50 67 Thảo luận cùng bác sĩ để đưa ra phương án điều trị 15 9 9 26 Tìm một bác sĩ đưa ra phương án điều trị 12 5 25 5 Gặp bác sĩ nhưng đưa ra phương án điều trị dựa trên 7 3 16 2 nguồn thông tin thu thập
  • 7. HỆ THỐNG BẢO HIỂM Y TẾ TẠI VIỆT NAM
  • 8. Nhận định chung về BHYT và những khó khăn của hệ thống BHYT tại Việt Nam  Nhìn chung, hệ thống BHYT VN được NTD đánh giá ở mức trung bình cộng. NTD HCM không đánh giá cao về hệ thống BHYT tại HCM như 2 khu vực còn lại. Bởi lẽ, HCM là một trong những nơi có nhiều sự lựa chọn về dịch vụ y tế nên đánh giá của NTD HCM khắt khe hơn so với 2 khu vực: HN & ĐN.  NTD cho rằng BHYT VN chưa được đánh giá tốt bởi việc quản lý hệ thống chưa đạt hiệu quả hơn là không đủ ngân quỹ cho hệ thống. HỆ THỐNG BHYT TOTAL HCM HN ĐN KHÓ KHĂN Top 2 boxes 60 24 70 88 7 1 4 Cực kỳ tốt Total HCM HN ĐN 17 23 N=118 N=76 N=30 N=12* Việc quản lý hệ thống Khá tốt 75 75 70 83 53 chưa hiệu quả (%) 66 Không đủ ngân quỹ cho hệ 15 12 23 17 Đang đứng trước 58 71 thông (%) tình trạng khủng hoảng Dựa trên những đáp viên cho rằng hệ thống BHYT đang Đang trong thời 31 đứng trước tình trạng/ trong thời kỳ khủng hoảng kỳ khủng hoảng 25 18 10 *Số mẫu rất nhỏ 8 5 2 N=300 N=100 N=100 N=100
  • 9. Chất lượng dịch vụ BHYT tại Việt Nam  Tương tự so với nhận định trên, mức độ tự tin của NTD HCM về các dịch vụ cung cấp của BHYT kém hơn 2 khu vực còn lại đáng kể. TOTAL HCM HN ĐN Các dịch vụ BHYT chất lượng luôn có 20 39 33 7 3 24 51 22 sẵn 18 61 15 6 33 41 25 1 Thực hiện tốt việc BHYT cho những đối tượng cơ nhỡ trong xã hội 13 39 37 11 23 55 20 1 61 29 9 37 33 27 3 Là một trong những nước có dịch vụ BHYT tốt nhất thế giới 7 27 41 26 0 12 43 45 134 42 23 19 35 37 9 Các dược phẩm và khoa học y khoa có thể giải quyết được các vấn đề sức 18 42 30 10 3 20 61 16 khỏe đang đối mặt hiện nay 23 52 21 4 35 46 17 2 Rất tự tin Hơi tự tin Hơi không tự tin Hoàn toàn không tự tin N=300 N=100 N=100 N=100
  • 10. NGUỒN THÔNG TIN THU THẬP
  • 11. Nguồn thông tin thường thu thập về dịch vụ chăm sóc sức khỏe  Khi cần thu thập thông tin về dịch vụ chăm sóc sức khỏe nói chung, người tiêu dùng thường thu thập qua các kênh truyền thông như báo/ tạp chí, chương trình trên tivi/ radio, sách, website, tờ rơi tại các phòng mạch, các trang mạng xã hội  Đáng chú ý là các thông tin về dịch vụ chăm sóc sức khỏe được tìm hiểu nhiều từ các bản tin giấy hơn là TV, đài radio. Mặt khác, thông tin qua các hình thức internet (webiste, mạng xã hội, FB cá nhân ..) lại là một trong những nguồn thông tin chủ yếu để tham khảo. TOTAL HCM HN ĐN N=300 N=100 N=100 N=100 Báo/ tạp chí 70 59 67 83 Chương trình trên tivi/ radio 65 54 73 69 Sách 38 29 45 41 Website 34 37 33 32 Các trang thông tin về dinh dưỡng 18 14 17 22 Các trang web tập luyện sức khỏe 12 7 10 19 Các trang web viết về một căn bệnh cụ thể 9 9 7 11 Trang liên kết với thầy thuốc/ bác sĩ 9 11 4 13 Tờ rơi tại các phòng khám/ phòng mạch 31 37 29 28 Các mạng xã hội (Facebook, Twitter, v.v..) 14 11 17 13 Facebook cá nhân 12 9 16 11 Blog hoặc diễn đàn trên internet 8 6 8 9
  • 12. Chẩn đoán bệnh nội khoa mãn tính có thể xảy ra do tác dụng phụ của thuốc  Phần lớn người tiêu dùng đều không được chẩn đoán trước các bệnh nội khoa mãn tính có thể gặp phải do tác dụng phụ của thuốc.  Trong số những người được chẩn đoán bệnh nội khoa mãn tính có thể gặp phải do tác dụng phụ của thuốc thì các bệnh thường được chẩn đoán trước như: tăng lượng cholesterol, tiểu đường & tim mạch. TOTAL HCM HN ĐN BỆNH ĐƯỢC 12 22 18 CHẨN ĐOÁN TOTAL HCM HN ĐN 35 N=65 N=35 N=18* N=12* Tăng lượng 68 89 33 58 Có Cholesterol Bệnh tiểu đường/ đái 29 43 11 17 tháo đường 88 Tim mạch 23 6 44 42 82 Không 78 65 Cao huyết áp 8 6 17 - Hội chứng Parkinson 5 3 11 - N=300 N=100 N=100 N=100 *: số mẫu rất nhỏ
  • 13. NHẬN ĐỊNH VỀ DỊCH BỆNH TAY CHÂN MIỆNG VÀ TIÊM NGỪA
  • 14. Mức độ quan tâm, phòng tránh và chữa trị dịch bệnh tay chân miệng  Hiện nay, dịch bệnh tay chân miệng ở trẻ đang là dịch bệnh lan truyền rất nhanh do đó dịch bệnh này nhận được quan tâm rất nhiều trên cả 3 khu vực.  Bên cạnh việc quan tâm đến dịch bệnh thì NTD ở cả 3 thành phố đều có ý thức phòng tránh cho trẻ bằng các hình thức đơn giản như: vệ sinh cá nhân cho bé sạch sẽ  Do mức độ nghiêm trọng của dịch bệnh nên phần lớn NTD đều đưa bé đến bệnh viện/ bác sĩ khi bé mắc bệnh TOTAL HCM HN ĐN Top 2 boxes 90 100 96 71 TOTAL HCM HN ĐN Cách phòng tránh Means 3.62 3.91 3.78 3.14 N=76 N=34 N=22* N=20* Vệ sinh sạch sẽ cho bé hàng ngày 68 47 82 90 Vệ sinh nhà cửa thoáng mát sạch sẽ 22 41 9 5 Rất quan tâm Cho bé ăn chín uống sôi/ vệ sinh ăn 20 27 5 25 57 uống(phòng vi khuẩn ) Sử dụng nước rửa tay/xà phòng 78 8 3 5 20 Hơi quan tâm 83 chống khuẩn diệt khuẩn cho bé 91 TOTAL HCM HN ĐN Chữa trị khi bé mắc bệnh N=85 N=34 N=25* N=28* Không quan tâm 14 Đưa bé đến bệnh viện để điều trị 81 85 91 68 14 Điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ 20 15 13 32 Hoàn toàn không 12 quan tâm 13 Đưa bé đến bác sĩ 18 18 13 21 6 14 5 9 4 * : Số mẫu rất nhỏ N=76 N= 34 N= 22* N=20* Dựa vào nhũng đáp viên có con dưới 6 tuổi
  • 15. Nhận định về việc tiêm ngừa  Nhìn chung, NTD chú trọng đến việc tiêm ngừa cho trẻ nhiều hơn là cá nhân/ người lớn. Việc tiêm ngừa trước khi kết hôn chưa được chú trọng nhiều.  Khi đề cấp đến cấn đề tiêm ngừa cùng lúc vắc-xin 5 trong 1 ** (miễn phí của Nhà nước) và phòng bệnh viêm màng não (có tính phí) thì số người đồng ý và không đồng ý là ngang bằng nhau: • Số người trả lời đồng ý cho rằng việc tiêm ngừa vắc xin như vậy giúp trẻ phòng bệnh tốt hơn • Tuy nhiên số người trả lời không đồng ý lại cho rằng việc tiêm ngừa cùng lúc vắc-xin 5 trong 1 ** và phòng bệnh viêm màng não không tốt cho bé vì bé còn quá nhỏ, chưa đủ sức đề kháng cũng như tốn kém chi phí. MỨC ĐỘ CẦN THIẾT TIÊM NGỪA CÙNG LÚC VẮC XIN 5 TRONG 1* * CỦA VIỆC TIÊM NGỪA VÀ VIÊM MÀNG NÃO, VIÊM PHỔI (HIB) Top 2 Lý do có tiêm ngừa TOTAL boxes N=7* Trẻ sơ sinh 0 – 2 tuổi Để đảm bảo phòng bệnh cho bé 86 98 84 14 2 (viêm màng não, đậu mùa, HIB,….) Vì tốt cho bé 14 Những bệnh này dễ mắc phải 14 Lý do không tiêm ngừa TOTAL Trước khi kết hôn 72 40 32 17 6 5 N=6* Bé còn nhỏ nên không tiêm nhiều 50 Trước khi có ý định Bé chưa đủ sức đề kháng 33 sinh con 87 63 24 91 3 Hơi tốn kém 17 Thời gian còn quá sớm để tiêm vacxin 17 N=300 Rất cần thiết Tiêm 2 loại vacxin liều cao sẽ gây biến chứng Hơi không cần thiết nguy hiểm cho bé 17 Không chắc chắn Dựa vào những đáp viên có con dưới 12 tháng tuổi Khá cần thiết * Số mẫu rất nhỏ Hoàn toàn không cần thiết * *Vắc xin 5 trong 1 là vắc xin miễn phí của nhà nước (uốn ván, bại liệt, sởi…)
  • 16. HÀNH VI, THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI MUA THUỐC
  • 17. Xem xét xuất xứ thuốc khi quyết định mua  Do đặc thù của sản phẩm thuốc là không thể đánh giá được chất lượng sản phẩm 1 cách rõ ràng, ngay cả sau khi dùng nên nhìn chung người tiêu dùng có thói quen chọn mua thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ những quốc gia đáng tin cậy như Mỹ & châu Âu. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua, tình trạng thuốc nhập lậu kém chất lượng tràn lan, do đó tỷ trọng xem xét thuốc nội được chiếm tỷ lệ đáng chú ý thứ 2. TOTAL HCM HN ĐN N=300 N=100 N=100 N=100 Mỹ 77 66 76 88 Việt Nam 71 46 88 78 Pháp 66 67 52 78 Anh 55 32 74 60 Đức 48 35 49 61 Úc 31 34 24 34 Các nước châu Âu khác 16 12 19 16 Hàn Quốc 13 20 12 6 Thái Lan 12 23 8 6 Malaysia 11 13 4 16 Ấn Độ 11 18 6 8 Các nước châu Á Thái Bình Dương khác 3 2 2 4
  • 18. Mức độ nhận biết công ty dược (có gợi ý)  Về mức độ nhận biết các công ty dược (có gợi ý), công ty dược Hậu Giang được nhận biết nhiều nhất ở TP HCM và HN, riêng ở ĐN công ty được nhận biết nhiều nhất lại là United Pharma và Janssen Cillag. TOTAL HCM HN ĐN Dược Hậu Giang 67 47 83 5 Domesco 35 36 32 1 United Pharma 33 32 37 70 Imexpharm 17 14 14 2 GSK 17 1 33 8 Sanofi 12 5 22 17 Ipsen 8 2 16 22 Janssen Cillag 6 6 4 38 N=300 N=100 N=100 N=100
  • 19. Hành vi mua thuốc khi mắc bệnh thông thường  Về hành vi mua thuốc khi mắc bệnh thông thường, phần lớn người tiêu dùng đều tự mình đi mua thuốc hơn là đi khám bệnh.  Nguồn thông tin ảnh hưởng đến việc nhận biết và quyết định lựa chọn nhãn hiệu thuốc thông thường (vitamin, khoáng chất, cảm cúm, dị ứng…) chủ yếu từ kênh truyền thông quảng cáo trên tivi, giới thiệu từ người bán & kinh nghiệm của những lần khám trước đó. KHI MẮC BỆNH THÔNG THƯỜNG Nguồn thông tin tham TOTAL HCM HN ĐN khảo khi quyết định mua N=300 N=100 N=100 N=100 TOTAL HCM HN ĐN thuốc Quảng cáo trên tivi 76 77 80 72 15 14 12 20 Giới thiệu của người bán 76 79 60 88 thuốc Đi khám Kê toa của bác sĩ (dựa bệnh vào kinh nghiệm của 74 78 58 86 những lần đã khám 88 trước đây) 85 86 80 Quảng cáo trên báo/ tạp 55 52 59 54 Tự mua chí thuốc Bảng quảng cáo/ tờ rơi/ 43 33 39 58 áp phích Thông tin trên internet 25 28 26 22 N=300 N=100 N=100 N=100
  • 20. Hành vi mua thuốc nói chung  Về hành vi mua thuốc nói chung (ngoài những bệnh thông thường như cảm cúm, vitamin, khoáng chất…), khi đến nhà thuốc, họ đều kể ra triệu chứng sau đó để người bán tự lựa chọn loại thuốc phù hợp, điều này cho thấy vai trò quyết định chủ yếu ở người bán thuốc. Hành vi khi mua thuốc nói chung TOTAL HCM HN ĐN N=300 N=100 N=100 N=100 Tôi kể ra triệu chứng và để người bán tự lựa chọn thuốc 81 84 84 75 phù hợp cho tôi Tôi kể ra triệu chứng và yêu cầu nhãn hiệu thuốc cụ thể 10 7 15 9 Tôi yêu cầu nhãn hiệu cụ thể và chỉ mua nhãn hiệu mà 9 9 1 16 tôi yêu cầu
  • 21. Địa điểm mua thuốc  Khi có nhu cầu mua thuốc , người tiêu dùng thường có thói quen mua ở nhà thuốc gần nhà là chủ yếu, bên cạnh đó là nhà thuốc quen biết và nhà thuốc nổi tiếng. Do đó, việc độ phủ hàng của các loại thuốc trị bệnh thông thường cần được chú trọng. ĐN TOTAL HCM HN Nhà thuốc ở gần nhà 92 86 99 91 Nhà thuốc nổi tiếng 55 46 59 63 Nhà thuốc quen biết 56 29 59 77 Nhà thuốc trong/ gần bệnh viện 34 34 33 35 28 23 29 31 Nhà thuốc được chỉ định N=300 N=100 N=100 N=100
  • 23. Marketing Research Association, USA The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute