SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
Download to read offline
12/29/22
1
CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG
TIỆN THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1
NỘI DUNG
HỐI PHIẾU
LỆNH PHIẾU
SÉC
KỲ PHIẾU
4
4
THẺ THANH TOÁN
4
2
1.1 Cơ sở pháp lý của hối phiếu
Luật hối phiếu Anh 1882
(Bill Of Exchange Act of
1882).
Công ước Geneva 1930
- luật thống nhất về hối
phiếu (Unifrom Law For
Bills of Exchange –
ULB).
Luật thương mại thống nhất
của Mỹ năm 1962 (Unifrom
Commercial Codes of 1962
UCC).
Luật công cụ chuyển
nhượng Việt Nam năm
2005
HỐI PHIẾU
Văn kiện A/CN 9/211 ngày
18/02/1982 (Uỷ ban TMQT) về
hối phiếu và lệnh phiếu quốc
tế (International Bill of
Exchange and Promissory
notes).
3
Hối phiếu là một lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người
ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy
phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một
ngày xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất
định cho một người hoặc theo lệnh của người này trả cho
một người khác hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
(Theo Luật Hối phiếu Anh 1882- Bill of Exchange Act of 1882)
KHÁI NIỆM
“ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập,
yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời
điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.”
(Theo Luật Công cụ chuyển nhượng Việt Nam, 2005)
4
12/29/22
2
5
Thành phần nào liên
quan đến hối phiếu?
6
Đặc điểm
Tính
trừu tượng
Tính
lưu thông
Tính bắt buộc
trả tiền
vô điều kiện
Đặc điểm của hối phiếu:
7
Hình thức và nội dung hối phiếu
No…………… BILL OF EXCHANGE
For................... .......…,…/…../200……
At ………………sight of this first bill of exchange (Second
of the same tenor and date being unpaid)
Pay to the order of ………….……………………………………
The sum of ……………… ………………………………………..
Value received as per our invoice (s) No(s)………Date ……
(Drawn under………………………… Date…………..………)
To……………………………. Drawer’s signature
MẪU HỐI PHIẾU DÙNG TRONG PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
8
12/29/22
3
Hình thức và nội dung hối phiếu
No…………… BILL OF EXCHANGE
For................... .......…,…/…../200……
At ………………sight of this first bill of exchange (Second of the
same tenor and date being unpaid)
Pay to the order of ……..………………………………..
The sum of ………… ………………………………………….
Value received as per our invoice (s) No(s)………Date………
Drawn under…………………………………………………….
Confirmed/ irrevocable/ without recourse L/C No……………
Dated ………………………………………………
To……………………………. Drawer’s signature
MẪU HỐI PHIẾU DÙNG TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
9
Văn bản
Ngôn ngữ tạo lập
Hình mẫu hối phiếu
Hình thức
hối phiếu
Hình thức và nội dung hối phiếu
Số bản
10
Nội dung:
Theo Công ước Geneva 1930 (ULB), một hối phiếu phải bao
gồm 8 nội dung bắt buộc sau đây:
1. Tiêu đề của hối phiếu:
2. Địa điểm và ngày ký phát hối phiếu:
3. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện một số tiền cụ thể
4. Thời hạn trả tiền
5. Địa điểm trả tiền của hối phiếu
6. Người hưởng lợi
7. Người trả tiền hối phiếu
8. Người ký phát hối phiếu
Hình thức và nội dung hối phiếu
11
1.5 Hình thức và nội dung hối phiếu
Nội dung hối phiếu
No(2)…………… BILL OF EXCHANGE(1)
For(8)................... .......…(3),…(4)/…../200……
At (5)………………sight of this FIRST Bill of Exchange (Second
of the same tenor and date being unpaid)
(6) Pay to the order of …(7)…..………………………………..
The sum of(8) ………… ………………………………………….
Value received as per our invoice (s) No(s)………Date………(9)
Drawn under……………………(12)……………………………….
Confirmed/ irrvocable/ without recourse L/C No……………
Dated ………………………………………………(13)
To(10)……………………………. Drawer’s signature(11)
12
12/29/22
4
No:1232XK BILL OF EXCHANGE
For: USD32,829.00 Ho Chi Minh City,April 26th,2021
At …XXX……sight of this FIRST Bill of Exchange (Second
of the same tenor and date being unpaid)
Pay to the order of Bank For Foreign Trade Of Vietnam
The sum of United States Dollars Thirty Two Thousand
Eight Hundred Twenty Nine Only.
Drawn under our invoice No.1232A Dated April 24th, 2021
To: XYZ Co. Ltd Drawer’s signature
Tokyo, Japan
13
Công ty Savimex hoàn thành giao lô hàng xuất khẩu trị
giá 48,285.00 USD vào ngày 04/05/2022, theo hợp đồng
trả ngay số 21/2022HDXK ký ngày 15/03/2022 cho nhà
nhập khẩu TT&VN Co. có trụ sở tại 26 Greenfield
Street, Bankstown NSW2200, Australia. Địa điểm giao
hàng là tại cảng Sài Gòn và thanh toán qua ngân hàng
Thương Mại Á Châu (Asia Commercial Bank). Sử dụng
thông tin đã cho và thông tin tự cho (nếu cần) bạn hãy
ký phát hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu
Làm việc nhóm
14
1.6 Các loại hối phiếu
Căn cứ vào thời điểm trả tiền
•Hối phiếu có kỳ hạn (Usance B/E)
•Hối phiếu trả ngay (At sight B/E)
Căn cứ vào chứng từ kèm theo
•Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E)
•Hối phiếu trơn(clean B/E)
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
•Hối phiếu theo lệnh
•Hối phiếu có ghi tên
•Hối phiếu không ghi tên
15
Căn cứ vào người ký phát:
•Hối phiếu thương mại
•Hối phiếu ngân hàng
Căn cứ vào phương thức thanh toán
•Hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu
•Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ
16
12/29/22
5
1.7 Nghiệp vụ có liên quan đến hối phiếu:
Chấp nhận hối phiếu: (Acceptance)
Ký hậu hối phiếu: (Endorsement)
Bảo lãnh hối phiếu (Aval)
Chiết khấu hối phiếu (discount)
Thanh toán hối phiếu
Kháng kiện hối phiếu
17
a. Chấp nhận hối phiếu: (Acceptance)
Chấp nhận hối phiếu là hình thức cam kết đảm bảo
thanh toán của người trả tiền đối với hối phiếu khi đến
hạn thanh toán.
Kỹ thuật chấp nhận
BILL OF EXCHANGE
…
Drawn under our invoice No.1232A Dated April 24th, 2022
To: XYZ Co. Ltd Drawer’s signature
Tokyo, Japan
Acceptance
Ø Mặt trước
Ø Góc dưới
Ø Bên trái
18
Yêu
cầu
Chấp nhận hối phiếu là chấp nhận thanh toán vô điều kiện
Chấp nhận phải rõ ràng, không dùng từ mơ hồ, tối nghĩa.
Thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận hối phiếu là 12 tháng kể
từ ngày ký phát (theo ULB), hoặc theo quy định của hợp đồng
mua bán hoặc thư tín dụng.
Người trả tiền vẫn có quyền từ chối không chấp nhận hối phiều
hoặc chỉ chấp nhận trả một phần số tiền trên hối phiếu (ghi rõ số
tiền chấp nhận) nếu có lý do hợp lý, chính đáng.
19
v Phân biệt một số khái niệm sau
Ø Ngày chấp nhận hối phiếu
Ø Ngày trả tiền hối phiếu
Ø Ngày xuất trình hối phiếu
v Ý nghĩa của việc chấp nhận hối phiếu?
20
12/29/22
6
b. Ký hậu hối phiếu: (Endorsement)
Ký hậu hối phiếu là một thủ tục để chuyển nhượng
hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người
hưởng lợi khác.
vViệc ký hậu hối phiếu có những ý nghĩa sau đây:
•Trao quyền hưởng lợi hối phiếu cho người khác
mà không cần nêu rõ lý do chuyển nhượng.
•Xác định trách nhiệm của người ký hậu chuyển
nhượng hối phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của
người thụ hưởng kế tiếp.
21
Ký hậu được ghi ở mặt sau của hối phiếu dưới các hình thức
•Ký hậu trắng (Blank endorsement)
•Ký hậu theo lệnh (To order endorsement)
•Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement)
•Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement)
- Mr a ( signed )
- pay to the order of any bank , Mr a ( signed )
- Pay to the order of Bank A , Mr A ( signed )
- Pay to the order of Bank B , Bank A ( signed)
- Pay to Bank B , Mr A ( signed )
-Pay to the order of bank A , WR , Mr A ( signed )
-Pay to the order of bank B , wr , bank A (signed )
-Pay to the order of bank C , wr , bank B ( signed )
v Kỹ thuật ký hậu:
•Ký hậu có điều kiện (Conditional endorsement)
22
Bảo lãnh hối phiếu là sự cam kết của người thứ ba về
khả năng thanh toán của hối phiếu cho người thụ hưởng
khi hối phiếu đến hạn. Người đứng ra bảo lãnh thông
thường là những ngân hàng lớn, có uy tín.
Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ
“bảo lãnh”(guarantee) vào mặt trước hoặc sau của tờ
hối phiếu và người bảo lãnh sẽ ký lên hối phiếu. Ngoài
ra, ở một số nước người ta có thể thực hiện việc bảo
lãnh bằng một văn thư riêng gọi là bảo lãnh bí mật.
c. Bảo lãnh hối phiếu (Guarantee)
23
Chiết khấu hối phiếu là một hành vi mà người sở hữu hối
phiếu nhượng lại hối phiếu chưa đến hạn trả tiền cho
ngân hàng và nhận về số tiền thấp hơn số tiền ghi trên
hối phiếu.
-Chênh lệch giữa số tiền ghi trên hối phiếu với số tiền
ngân hàng bỏ ra mua tờ hối phiếu gọi là lợi tức chiết
khấu.
- Tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức chiết khấu và số tiền ghi
trên tờ hối phiếu gọi là tỷ suất chiết khấu.
d. Chiết khấu hối phiếu (discount)
24
12/29/22
7
v Thanh toán hối phiếu:
Ø Ngày đến hạn thanh toán hối phiếu
Ngày đến hạn thanh toán hối phiếu phụ thuộc vào
từng loại hối phiếu.
Cụ thể như sau:
+ Đối với hối phiếu thanh toán ngay: Ngày đến hạn là
ngày hối phiếu được xuất trình. Về nguyên tắc, hối phiếu
thanh toán ngay phải được xuất trình trong phạm vi một
năm kể từ hối phiếu được ký phát.
+ Đối với hối phiếu thanh toán chậm: Ngày đến hạn là
ngày cuối cùng của thời hạn trả chậm ghi trên hối phiếu.
f. Thanh toán hối phiếu và kháng kiện hối phiếu:
25
ØNgày thanh toán hối phiếu và ngày cuối cùng xuất trình
hối phiếu
Thông thường ngày thanh toán hối phiếu là ngày đến
hạn của hối phiếu. Trong trường hợp ngày đến hạn rơi
vào ngày nghỉ lễ hay thứ bảy, chủ nhật thì ngày thanh
toán là ngày làm việc đầu tiên tính từ ngày đến hạn của
hối phiếu.
Ngày xuất trình hối phiếu cuối cùng là ngày làm việc thứ
hai kể từ ngày thanh toán.
Nếu người chủ cuối cùng của hối phiếu không xuất trình
hối phiếu đúng hạn, anh ta sẽ mất tất cả các quyền pháp
lý đối với những người chuyển nhượng hối phiếu và đối
với người phát hành hối phiếu.
26
ØQuyền hạn của người chấp nhận hối phiếu
Khi thanh toán hối phiếu, người chấp nhận hối phiếu có
quyền:
-Giữ lại hối phiếu mà mình đã thanh toán.
-Được thanh toán một phần giá trị của hối phiếu.
-Nếu hối phiếu bị đánh mất hoặc tiêu huỷ, người chấp
nhận hối phiếu có quyền yêu cầu Toà án công bố hối
phiếu đó không còn giá trị hiệu lực.
27
ØTrách nhiệm của người chấp nhận hối phiếu
Trước khi thanh toán hối phiếu, người chấp nhận hối
phiếu phải kiểm tra những yếu tố sau đây:
-Hình mẫu của hối phiếu có hoàn chỉnh theo quy định
của luật hối phiếu hay không.
-Chữ ký chấp nhận có đúng hay không.
-Dây chuyền chuyển nhượng có bị ngắt quãng hay
không.
-Sự đồng nhất của những người chủ hối phiếu với người
chủ nợ thông qua dây chuyền chuyển nhượng. Điều đó
có nghĩa, phải kiểm tra tư cách pháp nhân của những
người liên quan đến hối phiếu.
28
12/29/22
8
v Tình trạng nguy ngập của hối phiếu
và kháng nghị hối phiếu
Những hối phiếu sau đây được coi như rơi vào tình
trạng nguy ngập:
-Người tiếp nhận hối phiếu từ chối chấp nhận hối phiếu đó.
-Người chấp nhận hối phiếu từ chối thanh toán hay chỉ
chấp nhận thanh toán một phần giá trị hối phiếu vào ngày
thanh toán hối phiếu, mặc dù hối phiếu được xuất trình
đúng thời hạn.
Trong trường hợp này, người chủ hối phiếu có thể đòi
hỏi những người chuyển nhượng trước hoặc người phát
hành hối phiếu phải truy hoàn số tiền trên hối phiếu. Điều
kiện cho sự truy hoàn là dựa trên cơ sở kháng kiện hối
phiếu.
29
Khi đến hạn trả tiền của hối phiếu mà người trả tiền từ
chối thì người hưởng lợi phải chứng thực sự từ chối
đó bằng một văn bản kháng nghị
Kháng nghị là một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho
chủ nợ, đó là bản tuyên bố của công chứng viên, người
đại diện cơ quan pháp luật, xác thực tình trạng không trả
nợ của con nợ.
Bản kháng nghị phải được người hưởng lợi lập ra trong
thời hạn 2 ngày làm việc liên tiếp sau ngày hết hạn của
hối phiếu.
ØKháng nghị hối phiếu
30
Thông thường công chứng viên sẽ gửi thông báo cho
con nợ trước, nếu không có phản ứng thì mới lập giấy
kháng nghị cho người chấp nhận trả tiền và những
người có liên quan như người bảo lãnh, người ký hậu
chuyển nhượng.
Bản kháng nghị có thể được thông báo rộng rãi, cả trên
báo chí để buộc con nợ vì danh dự của mình mà phải
trả nợ.
31
Sơ đồ chuyển nhượng, từ chối, kháng nghị
và truy đòi hối phiếu
Người phát hành HP
A
Người được chuyển
nhượng thứ nhất - B
Người được chuyển
nhượng thứ hai - C
Người được chuyển
nhượng thứ ba - D
Người trả tiền HP
E
7d
7c
7b
7a
6
5
4
3
2 1
7e
32
12/29/22
9
Bài tập
Ngày 17/03/2022 công ty Ladoimex ký một hợp đồng
số 035/2022XK xuất khẩu cà phê sang Nhật Bản trị giá
92,857.00 USD. Hợp đồng được thanh toán bằng thư
tín dụng trả chậm 90 ngày sau ngày giao hàng. Hàng
được giao vào ngày 15/04/2022 tại cảng Tân Cảng theo
tín dụng thư số 0123/LC do Bank of Tokyo – Mitsubishi
ký phát ngày 25/03/2022. Dựa vào thông tin đã cho và
thông tin tự cho thêm nếu cần, hãy ký phát một hối
phiếu đòi tiền người nhập khẩu.
33
Lệnh phiếu là một cam kết trả tiền trong đó người ký
phát cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một
ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi tên trên
lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của
người thụ hưởng.
Khái niệm
LỆNH PHIẾU
34
Các bên liên quan
Người ký phát
lệnh phiếu
Người hưởng
lợi lệnh phiếu
35
No:……… PROMISSIORY NOTE
For:………
Place……, date……….
On …………..fixed by this promissiory note, we
promise to pay to the order of………..
The sum of…………………………………………..
Payable at:
Maker’s signature
Mẫu lệnh phiếu
36
12/29/22
10
37
Lệnh phiếu phải theo yêu cầu sau :
ØTiêu đề lệnh phiếu: Promissory note
ØĐịa điểm và ngày ký phát lệnh phiếu.
ØSố tiền và loại tiền
ØLời hứa trả tiền vô điều kiện: “…promise to pay..”
ØThời hạn thanh toán
ØNgười hưởng lợi
ØNgười ký phát
ØNơi thanh toán
ØLuật dùng điều chỉnh hối phiếu cũng áp dụng cho
lệnh phiếu.
Nội dung
38
Lưu ý lệnh phiếu có một số điểm đặc biệt sau:
ØKỳ hạn lệnh phiếu được quy định rõ.
ØMột lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người
ký phát cam kết thanh toán cho một hay nhiều
người hưởng lợi.
ØLệnh phiếu phải có sự bảo lãnh của Ngân hàng
hay một công ty tài chính nhằm đảm bảo khả
năng thanh toán của nó.
ØLệnh phiếu chỉ có một bản duy nhất do con nợ
viết ra chuyển cho người hưởng lợi.
39
Công ước Geneva: Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều
kiện do người chủ tài khoản mở tại ngân hàng ra lệnh cho
ngân hàng trích một số tiền gửi nhất định từ tài khoản của
mình mở ở ngân hàng này trả cho người cầm séc hoặc
cho người được chỉ định trên tờ séc.
3.1 Khái niệm
Chủ thể tham gia vào quá trình hình thành và lưu thông séc:
•Người ký phát (Drawer) – người chủ tài khoản
•Ngân hàng thanh toán (Drawee) – ngân hàng giữ tài khoản
•Người thụ hưởng (Beneficiary) – có thể là người ký phát
hoặc một người thứ 3 nào đó.
SÉC
40
12/29/22
11
3.2 Đặc đểm
Tính trừu tượng
Tính bắt buộc chi
tiền
Tính lưu thông
41
3.3 Điều kiện để phát hành séc và nội dung
của tờ séc
a.Điều kiện để phát hành séc:
•Phải có tài khoản vãng lai tại ngân hàng.
•Trên tài khoản phải còn đủ số dư.
•Có quyền sử dụng quyển sổ séc thông qua một hợp
đồng séc.
•Các bản mẫu séc phải được ghi rõ ràng và chính xác
42
Ø Tiêu đề: CHECK, CHEQUE, SÉC
ØSố tiền của tờ séc
ØĐịa điểm và ngày phát hành séc.
ØNgân hàng trả tiền
ØTài khoản được trích trả
ØYêu cầu trả một số tiền nhất định không kèm điều kiện
bảo lưu nào.
ØTên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành séc.
ØTên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng.
ØChữ ký của người ký phát.
b. Nội dung séc
43
3.4 Việc sử dụng và chuyển giao séc
Séc không hoàn toàn được hiểu như một sự thanh
toán mà chỉ là một nửa của sự thanh toán
Tuy nhiên, việc chuyển giao séc đúng với ngày trả nợ
được coi như là trả nợ đúng hạn, và do vậy sẽ không
có sự phản đối của chủ nợ về việc chậm trả nợ.
Đặc điểm của séc là có tính thời hạn. Thời hạn hiệu lực
của tờ séc được ghi rõ trên tờ séc và tùy thuộc vào
phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp các
nước quy định. Séc lưu hành trong nội địa thời gian
ngắn hơn lưu hành trong thanh toán quốc tế.
44
12/29/22
12
vThời hạn hiệu lực được ghi trên tờ séc
(Công ước Geneva 1930):
•8 ngày đối với séc trong nước
•20 đối với séc nước ngoài trong một Châu lục
•70 ngày nếu séc nước ngoài khác Châu lục
vNgười thụ hưởng séc có thể chuyển séc :
•Cho ngân hàng thanh toán để thanh toán
•Cho một ngân hàng để nhờ thu
•Cho người chủ nợ như là một phương tiện thanh toán.
45
QUY TRÌNH THANH TOÁN SÉC DO NGƯỜI CHỦ
TÀI KHOẢN PHÁT HÀNH
Lưu thông séc qua một ngân hàng:
Người bán
(thụ hưởng -
người nhận séc)
Người mua
(phát hành séc-
người trả tiền)
Ngân hàng
1
2
3
4
46
Lưu thông séc qua hai ngân hàng :
Ngân hàng thanh toán
(ngân hàng của người
phát hành mở tài
khoản)
Ngân hàng của
người thụ hưởng
mở tài khoản
Người mua(phát
hành séc-người
trả tiền)
Người bán (thụ
hưởng)
(người nhận séc)
1
2
3
4
5 6
47
3.5 Các loại séc :
ØSéc đích danh
ØSéc vô danh
ØSéc theo lệnh
a. Căn cứ vào tính lưu chuyển của séc:
b. Căn cứ vào cách thanh toán
ØSéc tiền mặt
ØSéc chuyển khoản
c.Căn cứ vào đặc điểm sử dụng:
ØSéc gạch chéo
ØSéc xác nhận
ØSéc du lịch
48
12/29/22
13
49 50
51
4.1 Thẻ thanh toán là gì?
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các
ngân hàng, định chế tài chính phát hành và người sở
hữu thẻ có thể sử dụng nó để nạp, rút tiền mặt tại các
máy, các quầy tự động của ngân hàng, có thể sử
dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ hoặc
có thể sử dụng để chuyển khoản.
THẺ THANH TOÁN
4
52
12/29/22
14
4.2 Mô tả kỹ thuật
vMặt trước của thẻ
ØTên của thẻ
ØNgân hàng phát hành thẻ
ØBiểu tượng
ØSố thẻ
ØNgày hiệu lực của thẻ
ØHọ và tên chủ thẻ
ØSố mật mã đợt phát hành (không bắt buộc)
Làm bằng nhựa cứng, kích thước chuẩn
96mm x 54mm x 0.76mm
53
vMặt sau của thẻ
•Dãy băng từ tính: số thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu
lực, tên ngân hàng phát hành, mã số bí mật cá nhân
•Băng chữ ký
4.2 Mô tả kỹ thuật
54
4.3 Các bên tham gia trong quy trình thanh
toán thẻ
Tổ chức
thẻ quốc tế
Ngân
hàng
phát
hành thẻ
Ngân hàng
đại lý
Cơ sở
chấp
nhận thẻ
Chủ thẻ
55
4.4 Quy trình lưu thông thẻ
Chủ thẻ Cơ sở chấp nhận
thẻ
Ngân hàng phát
hành
Ngân hàng đại lý
ATM
9
2
1
4
3b
3a
3a
7
5 6
8
56
12/29/22
15
4.3 Phân loại thẻ thanh toán
Ø Phân loại theo công nghệ sản xuất: Thẻ khắc chữ
nổi, thẻ băng từ và thẻ chip thông minh.
Ø Phân loại theo người phát hành: Thẻ do ngân hàng
phát hành, thẻ do các tổ chức khác phát hành.
Ø Phân loại theo phương thức thanh toán: Thẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ online và offline và thẻ rút tiền mặt
tự động tại các máy ATM .
Ø Phân loại theo phạm vi sử dụng: Thẻ trong nước và
thẻ quốc tế.
57 58
59 60
12/29/22
16
4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ
vĐối với chủ thẻ
ØThuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng, chính
xác và tiện lợi.
ØGởi tiền ở một nơi, sử dụng được nhiều nơi, việc sử
dụng dễ dàng, an toàn, văn minh, hiện đại.
ØCó thể sử dụng trên phạm vi toàn quốc và quốc tế
ØCó thể được ngân hàng cho vay tiền sử dụng trước
trả sau mà không cần phải thế chấp (thấu chi)
ØGiúp người chủ thẻ (thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng) tự
tin về khả năng tài chính và cảm thấy tự tin, sang
trọng.
61
vĐối với ngân hàng phát hành
ØĐa dạng hóa được sản phẩm dịch vụ
ØTăng doanh thu nhờ thu được phí cả hai bên: từ chủ
thẻ và từ đại lý chấp nhận thẻ.
ØThu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
ØHuy động được vốn với số lượng lớn trên tài khoản
tiền gởi của chủ thẻ với lãi suất thấp và mở rộng tín
dụng thông qua thấu chi hay thẻ tín dụng
Ø Đối với ngân hàng thanh toán: được hưởng phần hoa
hồng khi làm trung gian thanh toán, có thêm các dịch vụ
thanh toán mới để phục vụ khách hàng hiện có.
4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ
62
vĐối với cơ sở chấp nhận thẻ
ØThu hút nhiều khách hàng sử dụng thẻ
ØĐa dạng hóa hình thức thanh toán , tạo thuận
tiện cho khách hàng trong việc thanh toán
ØĐáp ứng được nhu cầu thanh toán qua thẻ
cho khách du lịch quốc tế, những người sử
dụng thẻà bán được nhiều hàng hơn
4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ
63
vĐối với xã hội
ØGiảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông.
ØĐem lại sự văn minh cho xã hội
ØHệ thống ngân hàng thu hút được nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi để tài trợ cho nền kinh tế với lãi suất
thấp.
ØGóp phần kiểm soát và tăng nguồn thu cho nhà
nước.
4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ
64
12/29/22
17
Thanh toán bằng QR CODE
65

More Related Content

Similar to CHUONG 3-SV Các phương tiện TTQT (1).pdf

Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnkudos21
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXkudos21
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021Bichtram Nguyen
 
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieu
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieuThanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieu
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieuoctieuvt3
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021Bichtram Nguyen
 
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTM
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTMChapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTM
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTMAnhTunPhmNguyn
 
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx   thanhtoanquocteBài thuyết trình.docx   thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocteHue Nguyen
 
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.ppt
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.pptslide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.ppt
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.pptNguynPhng432957
 
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
Tailieu.vncty.com   tai-lieu-thanh-toan-quoc-teTailieu.vncty.com   tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-teTrần Đức Anh
 
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụng
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụngBiện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụng
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụngSBLAW
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkconan123456789
 

Similar to CHUONG 3-SV Các phương tiện TTQT (1).pdf (20)

0013107218
00131072180013107218
0013107218
 
Welcome to-you-nhom-9
Welcome to-you-nhom-9Welcome to-you-nhom-9
Welcome to-you-nhom-9
 
Hop dong-bao-dam-tien-vay
Hop dong-bao-dam-tien-vayHop dong-bao-dam-tien-vay
Hop dong-bao-dam-tien-vay
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
 
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieu
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieuThanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieu
Thanh toan, nho thu, chiet khau, cam co Sec va Hoi phieu
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
 
3
33
3
 
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTM
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTMChapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTM
Chapter 3: Nghiep vu thanh toan trong NHTM
 
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx   thanhtoanquocteBài thuyết trình.docx   thanhtoanquocte
Bài thuyết trình.docx thanhtoanquocte
 
Guarantee contract
Guarantee contractGuarantee contract
Guarantee contract
 
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.ppt
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.pptslide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.ppt
slide-TTQT-chương-3-bản-chuẩn.ppt
 
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
Tailieu.vncty.com   tai-lieu-thanh-toan-quoc-teTailieu.vncty.com   tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
 
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụng
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụngBiện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụng
Biện pháp xử lý hiệu quả tài sản đảm bảo để thu nợ cho tổ chức tín dụng
 
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDITCONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnk
 
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
 
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
Cơ Sở Lý Luận Bảo Lãnh Của Ngân Hàng Thương Mại Đối Với Trách Nhiệm Của Nh...
 
1234
12341234
1234
 

CHUONG 3-SV Các phương tiện TTQT (1).pdf

  • 1. 12/29/22 1 CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ 1 NỘI DUNG HỐI PHIẾU LỆNH PHIẾU SÉC KỲ PHIẾU 4 4 THẺ THANH TOÁN 4 2 1.1 Cơ sở pháp lý của hối phiếu Luật hối phiếu Anh 1882 (Bill Of Exchange Act of 1882). Công ước Geneva 1930 - luật thống nhất về hối phiếu (Unifrom Law For Bills of Exchange – ULB). Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 (Unifrom Commercial Codes of 1962 UCC). Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam năm 2005 HỐI PHIẾU Văn kiện A/CN 9/211 ngày 18/02/1982 (Uỷ ban TMQT) về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế (International Bill of Exchange and Promissory notes). 3 Hối phiếu là một lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác hoặc trả cho người cầm hối phiếu. (Theo Luật Hối phiếu Anh 1882- Bill of Exchange Act of 1882) KHÁI NIỆM “ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.” (Theo Luật Công cụ chuyển nhượng Việt Nam, 2005) 4
  • 2. 12/29/22 2 5 Thành phần nào liên quan đến hối phiếu? 6 Đặc điểm Tính trừu tượng Tính lưu thông Tính bắt buộc trả tiền vô điều kiện Đặc điểm của hối phiếu: 7 Hình thức và nội dung hối phiếu No…………… BILL OF EXCHANGE For................... .......…,…/…../200…… At ………………sight of this first bill of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of ………….…………………………………… The sum of ……………… ……………………………………….. Value received as per our invoice (s) No(s)………Date …… (Drawn under………………………… Date…………..………) To……………………………. Drawer’s signature MẪU HỐI PHIẾU DÙNG TRONG PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 8
  • 3. 12/29/22 3 Hình thức và nội dung hối phiếu No…………… BILL OF EXCHANGE For................... .......…,…/…../200…… At ………………sight of this first bill of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of ……..……………………………….. The sum of ………… …………………………………………. Value received as per our invoice (s) No(s)………Date……… Drawn under……………………………………………………. Confirmed/ irrevocable/ without recourse L/C No…………… Dated ……………………………………………… To……………………………. Drawer’s signature MẪU HỐI PHIẾU DÙNG TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 9 Văn bản Ngôn ngữ tạo lập Hình mẫu hối phiếu Hình thức hối phiếu Hình thức và nội dung hối phiếu Số bản 10 Nội dung: Theo Công ước Geneva 1930 (ULB), một hối phiếu phải bao gồm 8 nội dung bắt buộc sau đây: 1. Tiêu đề của hối phiếu: 2. Địa điểm và ngày ký phát hối phiếu: 3. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện một số tiền cụ thể 4. Thời hạn trả tiền 5. Địa điểm trả tiền của hối phiếu 6. Người hưởng lợi 7. Người trả tiền hối phiếu 8. Người ký phát hối phiếu Hình thức và nội dung hối phiếu 11 1.5 Hình thức và nội dung hối phiếu Nội dung hối phiếu No(2)…………… BILL OF EXCHANGE(1) For(8)................... .......…(3),…(4)/…../200…… At (5)………………sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) (6) Pay to the order of …(7)…..……………………………….. The sum of(8) ………… …………………………………………. Value received as per our invoice (s) No(s)………Date………(9) Drawn under……………………(12)………………………………. Confirmed/ irrvocable/ without recourse L/C No…………… Dated ………………………………………………(13) To(10)……………………………. Drawer’s signature(11) 12
  • 4. 12/29/22 4 No:1232XK BILL OF EXCHANGE For: USD32,829.00 Ho Chi Minh City,April 26th,2021 At …XXX……sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of Bank For Foreign Trade Of Vietnam The sum of United States Dollars Thirty Two Thousand Eight Hundred Twenty Nine Only. Drawn under our invoice No.1232A Dated April 24th, 2021 To: XYZ Co. Ltd Drawer’s signature Tokyo, Japan 13 Công ty Savimex hoàn thành giao lô hàng xuất khẩu trị giá 48,285.00 USD vào ngày 04/05/2022, theo hợp đồng trả ngay số 21/2022HDXK ký ngày 15/03/2022 cho nhà nhập khẩu TT&VN Co. có trụ sở tại 26 Greenfield Street, Bankstown NSW2200, Australia. Địa điểm giao hàng là tại cảng Sài Gòn và thanh toán qua ngân hàng Thương Mại Á Châu (Asia Commercial Bank). Sử dụng thông tin đã cho và thông tin tự cho (nếu cần) bạn hãy ký phát hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu Làm việc nhóm 14 1.6 Các loại hối phiếu Căn cứ vào thời điểm trả tiền •Hối phiếu có kỳ hạn (Usance B/E) •Hối phiếu trả ngay (At sight B/E) Căn cứ vào chứng từ kèm theo •Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E) •Hối phiếu trơn(clean B/E) Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng •Hối phiếu theo lệnh •Hối phiếu có ghi tên •Hối phiếu không ghi tên 15 Căn cứ vào người ký phát: •Hối phiếu thương mại •Hối phiếu ngân hàng Căn cứ vào phương thức thanh toán •Hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu •Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ 16
  • 5. 12/29/22 5 1.7 Nghiệp vụ có liên quan đến hối phiếu: Chấp nhận hối phiếu: (Acceptance) Ký hậu hối phiếu: (Endorsement) Bảo lãnh hối phiếu (Aval) Chiết khấu hối phiếu (discount) Thanh toán hối phiếu Kháng kiện hối phiếu 17 a. Chấp nhận hối phiếu: (Acceptance) Chấp nhận hối phiếu là hình thức cam kết đảm bảo thanh toán của người trả tiền đối với hối phiếu khi đến hạn thanh toán. Kỹ thuật chấp nhận BILL OF EXCHANGE … Drawn under our invoice No.1232A Dated April 24th, 2022 To: XYZ Co. Ltd Drawer’s signature Tokyo, Japan Acceptance Ø Mặt trước Ø Góc dưới Ø Bên trái 18 Yêu cầu Chấp nhận hối phiếu là chấp nhận thanh toán vô điều kiện Chấp nhận phải rõ ràng, không dùng từ mơ hồ, tối nghĩa. Thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận hối phiếu là 12 tháng kể từ ngày ký phát (theo ULB), hoặc theo quy định của hợp đồng mua bán hoặc thư tín dụng. Người trả tiền vẫn có quyền từ chối không chấp nhận hối phiều hoặc chỉ chấp nhận trả một phần số tiền trên hối phiếu (ghi rõ số tiền chấp nhận) nếu có lý do hợp lý, chính đáng. 19 v Phân biệt một số khái niệm sau Ø Ngày chấp nhận hối phiếu Ø Ngày trả tiền hối phiếu Ø Ngày xuất trình hối phiếu v Ý nghĩa của việc chấp nhận hối phiếu? 20
  • 6. 12/29/22 6 b. Ký hậu hối phiếu: (Endorsement) Ký hậu hối phiếu là một thủ tục để chuyển nhượng hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác. vViệc ký hậu hối phiếu có những ý nghĩa sau đây: •Trao quyền hưởng lợi hối phiếu cho người khác mà không cần nêu rõ lý do chuyển nhượng. •Xác định trách nhiệm của người ký hậu chuyển nhượng hối phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của người thụ hưởng kế tiếp. 21 Ký hậu được ghi ở mặt sau của hối phiếu dưới các hình thức •Ký hậu trắng (Blank endorsement) •Ký hậu theo lệnh (To order endorsement) •Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement) •Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement) - Mr a ( signed ) - pay to the order of any bank , Mr a ( signed ) - Pay to the order of Bank A , Mr A ( signed ) - Pay to the order of Bank B , Bank A ( signed) - Pay to Bank B , Mr A ( signed ) -Pay to the order of bank A , WR , Mr A ( signed ) -Pay to the order of bank B , wr , bank A (signed ) -Pay to the order of bank C , wr , bank B ( signed ) v Kỹ thuật ký hậu: •Ký hậu có điều kiện (Conditional endorsement) 22 Bảo lãnh hối phiếu là sự cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu cho người thụ hưởng khi hối phiếu đến hạn. Người đứng ra bảo lãnh thông thường là những ngân hàng lớn, có uy tín. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh”(guarantee) vào mặt trước hoặc sau của tờ hối phiếu và người bảo lãnh sẽ ký lên hối phiếu. Ngoài ra, ở một số nước người ta có thể thực hiện việc bảo lãnh bằng một văn thư riêng gọi là bảo lãnh bí mật. c. Bảo lãnh hối phiếu (Guarantee) 23 Chiết khấu hối phiếu là một hành vi mà người sở hữu hối phiếu nhượng lại hối phiếu chưa đến hạn trả tiền cho ngân hàng và nhận về số tiền thấp hơn số tiền ghi trên hối phiếu. -Chênh lệch giữa số tiền ghi trên hối phiếu với số tiền ngân hàng bỏ ra mua tờ hối phiếu gọi là lợi tức chiết khấu. - Tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức chiết khấu và số tiền ghi trên tờ hối phiếu gọi là tỷ suất chiết khấu. d. Chiết khấu hối phiếu (discount) 24
  • 7. 12/29/22 7 v Thanh toán hối phiếu: Ø Ngày đến hạn thanh toán hối phiếu Ngày đến hạn thanh toán hối phiếu phụ thuộc vào từng loại hối phiếu. Cụ thể như sau: + Đối với hối phiếu thanh toán ngay: Ngày đến hạn là ngày hối phiếu được xuất trình. Về nguyên tắc, hối phiếu thanh toán ngay phải được xuất trình trong phạm vi một năm kể từ hối phiếu được ký phát. + Đối với hối phiếu thanh toán chậm: Ngày đến hạn là ngày cuối cùng của thời hạn trả chậm ghi trên hối phiếu. f. Thanh toán hối phiếu và kháng kiện hối phiếu: 25 ØNgày thanh toán hối phiếu và ngày cuối cùng xuất trình hối phiếu Thông thường ngày thanh toán hối phiếu là ngày đến hạn của hối phiếu. Trong trường hợp ngày đến hạn rơi vào ngày nghỉ lễ hay thứ bảy, chủ nhật thì ngày thanh toán là ngày làm việc đầu tiên tính từ ngày đến hạn của hối phiếu. Ngày xuất trình hối phiếu cuối cùng là ngày làm việc thứ hai kể từ ngày thanh toán. Nếu người chủ cuối cùng của hối phiếu không xuất trình hối phiếu đúng hạn, anh ta sẽ mất tất cả các quyền pháp lý đối với những người chuyển nhượng hối phiếu và đối với người phát hành hối phiếu. 26 ØQuyền hạn của người chấp nhận hối phiếu Khi thanh toán hối phiếu, người chấp nhận hối phiếu có quyền: -Giữ lại hối phiếu mà mình đã thanh toán. -Được thanh toán một phần giá trị của hối phiếu. -Nếu hối phiếu bị đánh mất hoặc tiêu huỷ, người chấp nhận hối phiếu có quyền yêu cầu Toà án công bố hối phiếu đó không còn giá trị hiệu lực. 27 ØTrách nhiệm của người chấp nhận hối phiếu Trước khi thanh toán hối phiếu, người chấp nhận hối phiếu phải kiểm tra những yếu tố sau đây: -Hình mẫu của hối phiếu có hoàn chỉnh theo quy định của luật hối phiếu hay không. -Chữ ký chấp nhận có đúng hay không. -Dây chuyền chuyển nhượng có bị ngắt quãng hay không. -Sự đồng nhất của những người chủ hối phiếu với người chủ nợ thông qua dây chuyền chuyển nhượng. Điều đó có nghĩa, phải kiểm tra tư cách pháp nhân của những người liên quan đến hối phiếu. 28
  • 8. 12/29/22 8 v Tình trạng nguy ngập của hối phiếu và kháng nghị hối phiếu Những hối phiếu sau đây được coi như rơi vào tình trạng nguy ngập: -Người tiếp nhận hối phiếu từ chối chấp nhận hối phiếu đó. -Người chấp nhận hối phiếu từ chối thanh toán hay chỉ chấp nhận thanh toán một phần giá trị hối phiếu vào ngày thanh toán hối phiếu, mặc dù hối phiếu được xuất trình đúng thời hạn. Trong trường hợp này, người chủ hối phiếu có thể đòi hỏi những người chuyển nhượng trước hoặc người phát hành hối phiếu phải truy hoàn số tiền trên hối phiếu. Điều kiện cho sự truy hoàn là dựa trên cơ sở kháng kiện hối phiếu. 29 Khi đến hạn trả tiền của hối phiếu mà người trả tiền từ chối thì người hưởng lợi phải chứng thực sự từ chối đó bằng một văn bản kháng nghị Kháng nghị là một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, đó là bản tuyên bố của công chứng viên, người đại diện cơ quan pháp luật, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ. Bản kháng nghị phải được người hưởng lợi lập ra trong thời hạn 2 ngày làm việc liên tiếp sau ngày hết hạn của hối phiếu. ØKháng nghị hối phiếu 30 Thông thường công chứng viên sẽ gửi thông báo cho con nợ trước, nếu không có phản ứng thì mới lập giấy kháng nghị cho người chấp nhận trả tiền và những người có liên quan như người bảo lãnh, người ký hậu chuyển nhượng. Bản kháng nghị có thể được thông báo rộng rãi, cả trên báo chí để buộc con nợ vì danh dự của mình mà phải trả nợ. 31 Sơ đồ chuyển nhượng, từ chối, kháng nghị và truy đòi hối phiếu Người phát hành HP A Người được chuyển nhượng thứ nhất - B Người được chuyển nhượng thứ hai - C Người được chuyển nhượng thứ ba - D Người trả tiền HP E 7d 7c 7b 7a 6 5 4 3 2 1 7e 32
  • 9. 12/29/22 9 Bài tập Ngày 17/03/2022 công ty Ladoimex ký một hợp đồng số 035/2022XK xuất khẩu cà phê sang Nhật Bản trị giá 92,857.00 USD. Hợp đồng được thanh toán bằng thư tín dụng trả chậm 90 ngày sau ngày giao hàng. Hàng được giao vào ngày 15/04/2022 tại cảng Tân Cảng theo tín dụng thư số 0123/LC do Bank of Tokyo – Mitsubishi ký phát ngày 25/03/2022. Dựa vào thông tin đã cho và thông tin tự cho thêm nếu cần, hãy ký phát một hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu. 33 Lệnh phiếu là một cam kết trả tiền trong đó người ký phát cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng. Khái niệm LỆNH PHIẾU 34 Các bên liên quan Người ký phát lệnh phiếu Người hưởng lợi lệnh phiếu 35 No:……… PROMISSIORY NOTE For:……… Place……, date………. On …………..fixed by this promissiory note, we promise to pay to the order of……….. The sum of………………………………………….. Payable at: Maker’s signature Mẫu lệnh phiếu 36
  • 10. 12/29/22 10 37 Lệnh phiếu phải theo yêu cầu sau : ØTiêu đề lệnh phiếu: Promissory note ØĐịa điểm và ngày ký phát lệnh phiếu. ØSố tiền và loại tiền ØLời hứa trả tiền vô điều kiện: “…promise to pay..” ØThời hạn thanh toán ØNgười hưởng lợi ØNgười ký phát ØNơi thanh toán ØLuật dùng điều chỉnh hối phiếu cũng áp dụng cho lệnh phiếu. Nội dung 38 Lưu ý lệnh phiếu có một số điểm đặc biệt sau: ØKỳ hạn lệnh phiếu được quy định rõ. ØMột lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát cam kết thanh toán cho một hay nhiều người hưởng lợi. ØLệnh phiếu phải có sự bảo lãnh của Ngân hàng hay một công ty tài chính nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của nó. ØLệnh phiếu chỉ có một bản duy nhất do con nợ viết ra chuyển cho người hưởng lợi. 39 Công ước Geneva: Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ tài khoản mở tại ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền gửi nhất định từ tài khoản của mình mở ở ngân hàng này trả cho người cầm séc hoặc cho người được chỉ định trên tờ séc. 3.1 Khái niệm Chủ thể tham gia vào quá trình hình thành và lưu thông séc: •Người ký phát (Drawer) – người chủ tài khoản •Ngân hàng thanh toán (Drawee) – ngân hàng giữ tài khoản •Người thụ hưởng (Beneficiary) – có thể là người ký phát hoặc một người thứ 3 nào đó. SÉC 40
  • 11. 12/29/22 11 3.2 Đặc đểm Tính trừu tượng Tính bắt buộc chi tiền Tính lưu thông 41 3.3 Điều kiện để phát hành séc và nội dung của tờ séc a.Điều kiện để phát hành séc: •Phải có tài khoản vãng lai tại ngân hàng. •Trên tài khoản phải còn đủ số dư. •Có quyền sử dụng quyển sổ séc thông qua một hợp đồng séc. •Các bản mẫu séc phải được ghi rõ ràng và chính xác 42 Ø Tiêu đề: CHECK, CHEQUE, SÉC ØSố tiền của tờ séc ØĐịa điểm và ngày phát hành séc. ØNgân hàng trả tiền ØTài khoản được trích trả ØYêu cầu trả một số tiền nhất định không kèm điều kiện bảo lưu nào. ØTên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành séc. ØTên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng. ØChữ ký của người ký phát. b. Nội dung séc 43 3.4 Việc sử dụng và chuyển giao séc Séc không hoàn toàn được hiểu như một sự thanh toán mà chỉ là một nửa của sự thanh toán Tuy nhiên, việc chuyển giao séc đúng với ngày trả nợ được coi như là trả nợ đúng hạn, và do vậy sẽ không có sự phản đối của chủ nợ về việc chậm trả nợ. Đặc điểm của séc là có tính thời hạn. Thời hạn hiệu lực của tờ séc được ghi rõ trên tờ séc và tùy thuộc vào phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định. Séc lưu hành trong nội địa thời gian ngắn hơn lưu hành trong thanh toán quốc tế. 44
  • 12. 12/29/22 12 vThời hạn hiệu lực được ghi trên tờ séc (Công ước Geneva 1930): •8 ngày đối với séc trong nước •20 đối với séc nước ngoài trong một Châu lục •70 ngày nếu séc nước ngoài khác Châu lục vNgười thụ hưởng séc có thể chuyển séc : •Cho ngân hàng thanh toán để thanh toán •Cho một ngân hàng để nhờ thu •Cho người chủ nợ như là một phương tiện thanh toán. 45 QUY TRÌNH THANH TOÁN SÉC DO NGƯỜI CHỦ TÀI KHOẢN PHÁT HÀNH Lưu thông séc qua một ngân hàng: Người bán (thụ hưởng - người nhận séc) Người mua (phát hành séc- người trả tiền) Ngân hàng 1 2 3 4 46 Lưu thông séc qua hai ngân hàng : Ngân hàng thanh toán (ngân hàng của người phát hành mở tài khoản) Ngân hàng của người thụ hưởng mở tài khoản Người mua(phát hành séc-người trả tiền) Người bán (thụ hưởng) (người nhận séc) 1 2 3 4 5 6 47 3.5 Các loại séc : ØSéc đích danh ØSéc vô danh ØSéc theo lệnh a. Căn cứ vào tính lưu chuyển của séc: b. Căn cứ vào cách thanh toán ØSéc tiền mặt ØSéc chuyển khoản c.Căn cứ vào đặc điểm sử dụng: ØSéc gạch chéo ØSéc xác nhận ØSéc du lịch 48
  • 13. 12/29/22 13 49 50 51 4.1 Thẻ thanh toán là gì? Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, định chế tài chính phát hành và người sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để nạp, rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng, có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ hoặc có thể sử dụng để chuyển khoản. THẺ THANH TOÁN 4 52
  • 14. 12/29/22 14 4.2 Mô tả kỹ thuật vMặt trước của thẻ ØTên của thẻ ØNgân hàng phát hành thẻ ØBiểu tượng ØSố thẻ ØNgày hiệu lực của thẻ ØHọ và tên chủ thẻ ØSố mật mã đợt phát hành (không bắt buộc) Làm bằng nhựa cứng, kích thước chuẩn 96mm x 54mm x 0.76mm 53 vMặt sau của thẻ •Dãy băng từ tính: số thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực, tên ngân hàng phát hành, mã số bí mật cá nhân •Băng chữ ký 4.2 Mô tả kỹ thuật 54 4.3 Các bên tham gia trong quy trình thanh toán thẻ Tổ chức thẻ quốc tế Ngân hàng phát hành thẻ Ngân hàng đại lý Cơ sở chấp nhận thẻ Chủ thẻ 55 4.4 Quy trình lưu thông thẻ Chủ thẻ Cơ sở chấp nhận thẻ Ngân hàng phát hành Ngân hàng đại lý ATM 9 2 1 4 3b 3a 3a 7 5 6 8 56
  • 15. 12/29/22 15 4.3 Phân loại thẻ thanh toán Ø Phân loại theo công nghệ sản xuất: Thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ và thẻ chip thông minh. Ø Phân loại theo người phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành, thẻ do các tổ chức khác phát hành. Ø Phân loại theo phương thức thanh toán: Thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ online và offline và thẻ rút tiền mặt tự động tại các máy ATM . Ø Phân loại theo phạm vi sử dụng: Thẻ trong nước và thẻ quốc tế. 57 58 59 60
  • 16. 12/29/22 16 4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ vĐối với chủ thẻ ØThuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng, chính xác và tiện lợi. ØGởi tiền ở một nơi, sử dụng được nhiều nơi, việc sử dụng dễ dàng, an toàn, văn minh, hiện đại. ØCó thể sử dụng trên phạm vi toàn quốc và quốc tế ØCó thể được ngân hàng cho vay tiền sử dụng trước trả sau mà không cần phải thế chấp (thấu chi) ØGiúp người chủ thẻ (thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng) tự tin về khả năng tài chính và cảm thấy tự tin, sang trọng. 61 vĐối với ngân hàng phát hành ØĐa dạng hóa được sản phẩm dịch vụ ØTăng doanh thu nhờ thu được phí cả hai bên: từ chủ thẻ và từ đại lý chấp nhận thẻ. ØThu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. ØHuy động được vốn với số lượng lớn trên tài khoản tiền gởi của chủ thẻ với lãi suất thấp và mở rộng tín dụng thông qua thấu chi hay thẻ tín dụng Ø Đối với ngân hàng thanh toán: được hưởng phần hoa hồng khi làm trung gian thanh toán, có thêm các dịch vụ thanh toán mới để phục vụ khách hàng hiện có. 4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ 62 vĐối với cơ sở chấp nhận thẻ ØThu hút nhiều khách hàng sử dụng thẻ ØĐa dạng hóa hình thức thanh toán , tạo thuận tiện cho khách hàng trong việc thanh toán ØĐáp ứng được nhu cầu thanh toán qua thẻ cho khách du lịch quốc tế, những người sử dụng thẻà bán được nhiều hàng hơn 4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ 63 vĐối với xã hội ØGiảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông. ØĐem lại sự văn minh cho xã hội ØHệ thống ngân hàng thu hút được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để tài trợ cho nền kinh tế với lãi suất thấp. ØGóp phần kiểm soát và tăng nguồn thu cho nhà nước. 4.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ 64