2. ĐỊNH NGHĨA
Bất thường về số lượng: thận bất
sản 2 bên, một bên; thận dư số
Bất thường về vị trí: thận lạc chỗ,
thận ở hố chậu, thận ở lồng ngực
Bất thường về vị trí và liên kết
Bất thường của hệ thống đài bể
thận
Bất thường mạch máu thận
3.
4. BẤT SẢN THẬN 2 BÊN
1/4000 trẻ sơ sinh
Bé trai> bé gái (72%)
Trẻ <2500kg và có thiểu ối
Kèm theo bất sản phổi và tử vong
ngay sau sinh
Hòan tòan không có sự hiện diện
của ĐM thận và thận
5.
6.
7. THẬN BẤT SẢN MỘT BÊN
Không triệu chứng
Tỷ lệ 1/1000 trẻ sơ sinh
Tỷ lệ trai/gái 1,8/1
Thường kèm các dị dạng niệu-
sinh dục khác (nữ nhiều hơn nam
tồn tại ống Muller)
30. Bất thường hệ thống đài bể thận
Túi thừa đài thận
Phì đại đài thận (không tắc
nghẽn)
Hẹp chân đài thận
Hẹp khúc nối niệu quản- bể thận
31.
32.
33.
34. Bất thường mạch máu thận
Mạch máu phụ: thường ở cực
dưới
Rò ĐM- TM trong nhu mô thận
Phình ĐM thận
Hẹp ĐM thận
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56. Intravenous urogram
showing a double
collecting system on
the right, but only a
single collecting
system on the left.
Note, however, the
too few calyces on
the left and the
short infundibulum
of the upper-pole
calyx. The patient
was found to have a
second, ectopic
ureter on the left
arising from the
upper pole of the left
kidney that did not
excrete contrast
material during this
study