SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
NHÓM 1
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 23:
Gọi +, Mức lương tháng (xi) (ng.đ/ người)
+, Số công nhân (fi) (người)
+, Năng suất lao động (wi) (tấn/ người)
+, Giá thành đơn phẩm vị sản phẩm (zi) (ng.đ/tấn)
1, Tính mức lương tháng bình quân 1 công nhân
X =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
=
∑𝑥𝑖𝑓𝑖
∑𝑓𝑖
=
6500∗150+7650∗220+8030∗285+8260∗310
150+220+285+310
= 7779,43 (ng.đ/ người)
2, Tính năng suất bình quân lao động 1 công nhân
𝑊 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
=
∑𝑤𝑖𝑓𝑖
∑𝑓𝑖
=
258∗150+296∗220+330∗285+365∗310
150+220+285+310
= 322,3 (tấn/người)
3, Tính giá thành đơn phẩm vị sản phẩm bìnhquân
𝑍 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔
=
∑𝑤𝑖𝑧𝑖
∑𝑤𝑖
=
…….
…..
=104,9 (ng.đ/tấn)
Bài 24:
1, Tính tỷ lệ HTKHBQ về chỉ tiêu GTSXtoàn công ty.
𝑡ℎ𝑘 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝐺𝑇𝑆𝑋 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝐺𝑇𝑆𝑋 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
= bằng xích ma G1 chia cho xích ma Gk= thk x /xích ma
fy =
∑𝑥𝑦
∑𝑓𝑖
=
220.1,2+280.1,05+400.0,98
220+280+400
= 1,056 (105,6%)
2, Tính tỷ lệ HTKHBQ về chỉ tiêu tổng GT toàn công ty.
𝑡ℎ𝑘 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
=
∑𝑥𝑖
∑𝑥𝑖/𝑑𝑖
(áp dụng công thức SBQ điều hòa gia
quyền)
=
156+242+312
156/1,08+242/1,2+312/1,06
= 0,899 (89,9%)
CHƯƠNG 6: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
Bài 49:
1,Phương trình hồi quy tuyến tính : y = a + bx
+, Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính và giải thích ý nghĩa các tham số
Lập bảng thống kê biểu diễn mối liên hệ giữa tiền lương 1 CN (y) và năng suất
lao động 1CN (x)
Sau khi lập bảng thống kê ta tính một số chỉ tiêu sau:
STT x y xy x2 y2
1 53 4,2 222,6 2809 17,64
2 56,909 4,5 256,0909 3238,6 20,25
3 62 5,1 316,2 3844 26,01
4 67 5,5 368,5 4489 30,25
5 71 6,1 433,1 5041 37,21
6 76 6,7 509,2 5776 44,89
7 83 7,0 581 6889 49
8 89 7,2 640,8 7921 51,84
n=8 ∑x = 557,9 ∑y = 46,3 ∑xy = 3327,5 ∑x2 = 40007,6 ∑y2 = 277,1
𝑥=
∑𝑥
𝑛
=
557,9
8
= 69,74
𝑦 =
∑𝑦
𝑛
=
46,3
8
= 5,79
𝑥𝑦 =
∑𝑥𝑦
𝑛
=
3327,5
8
= 415,94
𝑥2 =
∑𝑥2
𝑛
=
40007,6
8
= 5000,95
𝑦2 =
∑𝑦2
𝑛
= =
227,1
8
= 28,39
+, Tính b,a:
b =
𝑥𝑦 − 𝑥 . 𝑦
𝑥2 − (𝑥 )2
=
415,94 − 69,74∗5,79
5000,95 − 69,742
= 0,09
a = 𝑦 – b * 𝑥 = 5,79 – 0.09 * 69,74 = -0,49
+, Phương trình hồi quy lý thuyết:
𝑦𝑥 = -049 + 0,09x
+, Ý nghĩa:
a = -0,49 : Tham số tự do ( các nhân tố khác ngoài NSĐ)
b = 0,09 : Hệ số hồi quy: Nêu lên ảnh hưởng của x tới y. Nếu NSLĐ 1 CN tăng
(giảm) 1tr.đ thì tiền lương 1 CN tăng (giảm) 1 tr.đ/ người
2, Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
𝑟𝑥𝑦 =
𝛿𝑥
𝛿𝑦
𝛿𝑥 = √𝑥2 − (𝑥)2 = √5000,95− 69,742 = 11,72
𝛿𝑦 = √𝑦2 − (𝑦)2 = √28,39 − 5,792 (không xác định)
𝑟𝑥𝑦 = 0.09 * 11,72 = 1
𝑟𝑥𝑦 ⇒ +1
Kết luận: Mối liên hệ giữa NSLĐ 1CN (x) và tiền lương 1 CN (y) là MLH hàm
số và hêt sức chặt chẽ.
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 68:
a,
+, Tính chỉ số cá thể về giá bán
𝑖𝑝(𝐴) =
𝑝1
𝑝0
=
22
20
= 1,1 (110%)
𝑖𝑝(𝐵) =
𝑝1
𝑝0
=
9
10
= 0,9 (90%)
𝑖𝑝(𝐶) =
𝑝1
𝑝0
=
60
48
= 1,25 (125%)
+ , Tínhchỉ số cá thể về lượng hàng
𝑖𝑞(𝐴) =
𝑞1
𝑞0
=
36
30
= 1,2 (120%)
𝑖𝑞(𝐴) =
𝑞1
𝑞0
=
62
50
= 1,24 (124%)
𝑖𝑞(𝐴) =
𝑞1
𝑞0
=
23
25
= 0,92 (92%)
b, Chỉ số chỉ tiêu chất lượng (giá cả)
𝐼𝑝 =
∑𝑝1𝑞1
∑𝑝0𝑞1
=
22∗36+9∗62+60∗23
20∗36+10∗62+48∗23
=
105000
94000
= 1,117 (111,7% ; +11,7%)
Δpq(p)= 105000 – 94000 = 11000 (tr.đ)
Như vậy giá cả nhìn chung tăng 1,117%, doanh thu của cửa hàng đã tăng thêm
11.000 nghìn đồng
c, Chỉ số chỉ tiêu số lượng (chỉ số lượng hàng tiêu thụ)
𝐼𝑞 =
∑𝑝0𝑞1
∑𝑝0𝑞0
=
20∗36+10∗62+48∗23
20∗30+10∗50+48∗25
=
611000
575000
= 1,063 (106,3%; +6,3%)
Δpq(q)= 611 – 575 = 36000 (trđ)
Do lượng hàng hóa tăng thê 1,063% làm cho doanh thu của cửa hàng đã tăng
thêm…
d, PTKT: ∑ Doanh thu = giá bán x lượng hàng hóa tiêu thụ
HTCS: Ipq = Ip x Iq ⇒
∑ 𝑝1∗𝑞1
∑ 𝑝0∗𝑞0
=
∑ 𝑝1∗𝑞1
∑ 𝑝0∗𝑞1
x
∑ 𝑝0∗𝑞1
∑ 𝑝0∗𝑞0
Thay số ta có:
22∗36+9∗62+60∗23
20∗30+10∗50+48∗25
=
22∗36+9∗62+60∗23
20∗36+10∗62+48∗23
x
20∗36+10∗62+48∗23
20∗30+10∗50+48∗25
⇔
2730
2300
=
2730
2444
x
2444
2300
⇔ 1,187 = 1,117 x 1,603
⇔ 118,7% = 111,7% x 106,3%
Chênh lệch tuyệt đối:
⇒ 2730 – 2300 = ( 2730 – 2444) + (2444 – 2300)
⇒ 430 = 286 + 144 (trđ)
*Nhận xét:
∑ Doanh thu quý 2 so với quý 1 của Dn tăng 18,7% tương ứng với tăng 430 trđ
do ảnh hưởng của nhân tố sau:
+ Đơn giá quý 2 so với quý 1 tăng 11,7% làm cho doanh thu tăng tương ứng
286 trđ
+ Số lượng hàng hóa tiêu thụ quý 2 so với quý 1 cũng tăng 6,3% làm cho doanh
thu tăng tương ứng 144 trđ
NHÓM 2
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 21
1, Tính tỷ lệ HTKHBQ về khối lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp.
𝑡ℎ𝑘 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
=
60000+25000+80000
52000+25000+45000
= 1,35 (135%)
2, Giá thành đơn vị sản phẩm bìnhquân
*Kỳ KH
𝑥ℎ𝑘 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
= theo CT SBQ cộng gia quyền =
∑ 𝑥𝑖∗𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
=
(
5130
0,95
)∗52000+(
5264
0,94
)∗25000+(
5060
0,92
)∗45000
52000+25000+45000
= 5477,87 (Nghìn đồng /chiếc)
*Kỳ thực hiện
𝑥ℎ𝑘 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ℎự𝑐 ℎ𝑖ệ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ỳ 𝑡ℎự𝑐 ℎ𝑖ệ𝑛
=
5130∗60000+5264∗25000+5060∗80000
60000+25000+80000
= 5116,4 (Nghìn đồng /chiếc)
 Hoàn thành vượt mức kế hoạch
Bài 31
1,Thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của doanh nghiệp
𝑥̅ =
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ủ𝑎 𝑡𝑜à𝑛 𝐷𝑁
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ủ𝑎 𝐷𝑁
=
26.10.60.(100+120)
100.26.10.60
12
+
26.10.60.120
+15
=
3432000
130000+124800
= 13.47
(phút/ 1sp)
=
∑ 𝑚𝑖
∑𝑚𝑖/𝑥𝑖
2,Năng suất lao động bình quân tháng của 1 công nhân
Có: Năng suất lao động bình quân =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
=
Do đó, mức năng suất lao động bình quân một công nhân được tính theo công
thức:
𝑥̅ =
∑ 𝑥𝑖×𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
=
254800
220
= 1158 (sản phầm/người)
Trong đó: x
̅ là năng suất lao động bình quân một người lao động.
xi là năng suất lao động thứ i.
fi là số công nhân tương ứng với năng suất lao động thứ i.
Thay số, ta có:
𝑤
̅ = 1/t = (1/13,47).60.10.26 = 1158 (sp/người/tháng)
CHƯƠNG 8: CHỈ SỐ
Bài 69
a.
𝑃𝐼 =
𝑝𝐼𝐼
𝑖𝑝
𝐼𝑃𝐼𝐼
=
∑ 𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼
∑𝑝𝐼𝑞𝐼𝐼
=
∑𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼
∑
𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼
𝑖𝑝
=
2730
792
1,1
+
558
0,9
+
1380
1,25
= 1,117 (lần)
b.
𝐼𝑞𝐼𝐼
=
∑𝑝𝐼𝑞𝐼𝐼
∑ 𝑝𝐼𝑞𝐼
=
600×1,2+500×1,24+1200×0,92
2300
= 1,0626 (lần)
c.
Phương trình kinh tế
Mức tiêu thụ hàng hóa (zq) = Giá bán 1 sp (z) x lượng hàng tiêu thụ (q)
Hệ thống chỉ số
𝐼𝑧𝑞 = 𝐼𝑧𝐼𝑞
∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼
∑ 𝑧𝐼𝑞𝐼
=
∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼
∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼
×
∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼
∑𝑧𝐼𝑞𝐼
Tính toán các mức độ
∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 = 2730 (trd)
∑𝑧𝐼𝑞𝐼 = 2300 (trd)
∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼 = ∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝑖𝑞=600x1,2 +500x1,24+ 1200x0,92= 2444 (trd)
Thay vào HTCS ta có
2730
2300
=
2730
2444
×
2444
2300
1,187=1,117x1,0626
118,7%=111,7% x 106,26%
(+18,7%); (+11,7%);(+6,26%)
(2730-2300)= (2730-2444)+(2444-2300)
+430=+286+ 144 (trd)
430
2300
=
286
2300
+
144
2300
+18,7%=+12,4% + 6,26%
Đánh giá nhận xét
Nhận xét: Tổng mức tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiệp quý hai so với quý
một tăng 18,7%,tương ứng tăng 430 triệu đồng là do ảnh hưởng đồng thời của 2
nguyên nhân sau:
+Giá bán các sản phẩm biến động,nhìn chung tăng 11,7% làm cho tổng giá
thành sản phẩm tăng 12,4% tương ứng với tăng 286 triệu-Nhận đồng. +Lượng
hàng hóa tiêu thụ tăng 6,26% làm cho tổng mức tiêu thụ tăng 6,26 % tương ứng
với tăng 144 triệu đồng.
-Đánh giá:Tổng mức tiêu thụ các loại hàng hóa tăng lên nguyên nhân chủ yếu là
do giá bán tăng 11,7%
Bài 94
Giá trị sx của DN (G) = NSLD bq (w
̅ ) x Tổng CN (T)
IG = w
̅ × ∑T = IwIdI∑ T
G1
G0
=
w1
̅̅̅
̅
w01
̅̅̅̅̅
×
w01
̅̅̅̅̅
w0
̅̅̅̅
×
∑T1
∑T0
Tính toán các chỉ tiêu
∑G1 = 168+ 150 = 318 (trd)
∑G0 = 140 + 112 = 252 (trd)
∑T1 = 420+ 300 = 720 (trd)
∑T0 = 400 + 280 = 680 (trd)
w0
̅̅̅̅ =
∑ G0
∑ T0
=
252
680
= 0,3706 (trd/người)
w01
̅̅̅̅̅ =
∑ w0T1
∑ T1
=
∑
G0
T0
×T1
∑ T1
=
140
400
×420+
112
280
×300
420+300
=
267
720
= 0,3708 (trd/người)
w1
̅̅̅
̅ =
318
720
= 0,4417 (trd/ người)
Thay vào HTCS và phân tích
318
252
=
0,4417
0,3708
×
0,3708
0,3706
×
720
680
1,2619=1,1912x1,0005x1,0588
(+26,19%);(+19,12%);(+0,05%);(+5,88%)
318-252=(0,4417-0,3708)x720+(0,3708-0,3706)x720+(720-680)x0,3706
+66=+51,048 +0,144 +14,824 (trd)
66
252
=
+51,048
252
+
0,144
252
+
14,824
252
+26,1%= +20,2% +0,05% +5,88%
Nhận xét, đánh giá
Tổng GTSX Dn kỳ BC so với kỳ gốc tăng 26,19%, tương ứng với tăng 66 triệu
đồng, là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
-NSLD BQ một công nhân tăng 19,12% làm cho tổng GTSX DN tăng 51,048
tr.đồng, tương ứng với +20,2%.
- Kết cấu CN toàn DN thay đổilàm cho tổng GTSXDN tăng 0,144tr.đồng,
tương ứng với +0,05%
- Tổng CN tăng 5,88% làm cho tổng GTSXDN tăng 14,824tr.đồng, tương ứng
với +5,88%
Trong 2 nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng tổng GTSX DN là NSLD
BQ, đồng thời tổng CN tăng. Vậy DN hoạt động rất tốt, cả về quy mô và chất
lượng, hiệu quả.
2.
𝐼𝑥̅ = 1,08
𝐼𝑤
̅ = 1,1912
𝐼𝑥̅
𝐼𝑤
̅
=
1,08
1,1912
= 0,9066
NHÓM 3
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 20:
1/ Ta có bảng tìm 𝑚𝑖
Mức lương
(ngđ)
Số công nhân
(ng)
Khoảng cách
tổ
MĐPP(mi=fi/hi)
3560-4000 60 440 0,1363
4000-4580 75 580 0,13
4580-5500 152 920 0,1652 (*)
5500-6000 63 500 0,126
6000-6800 45 800 0,0562
6800-8000 22 1200 0,0183
Mật độ rơi vào tổ thứ 3 vì có mật độ phân phối lớn nhất
𝑀𝑜 = 4580 + 920 ×
0,1652−0,13
(0,1652−0,13)+(0,1652−0,126)
= 5015,267 (ngđ/ng)
2/
Tổng số công nhân = 417
Mức lương
(ngđ)
Số công nhân
(ng)
Tần số tích lũy
3560-4000 60 60
4000-4580 75 135
4580-5500 152 287 (*)
5500-6000 63 350
6000-6800 45 395
6800-8000 22 417
 Me rơi vào tổ (*) vì đơn vị thứ 208 – 209 ở tổ này
𝑀𝑒 = 4580+ 920 ×
417
2
− 135
152
= 5014,87
Bài 39:
1. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty.
Ta có : yi thựchiện = yi kế hoạch x Tỷ lệ hoàn thành (%)
 yX thựchiện = 20 x 120% = 24 (tỷ đồng)
 yY thựchiện = 28 x 105% = 29,4 (tỷ đồng)
 yZ thựchiện = 40 x 98% = 39,2 (tỷ đồng)
Vậy tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty là
∑ y thực hiện
∑ y kế hoạch
=
24 + 29,4 + 39,2
20 + 28 + 40
= 105,23%
2. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng giá thành toàn công ty.
Ta có : yi thựchiện = yi kế hoạch x Tỷ lệ hoàn thành (%)
 yX kế hoạch = 14 : 108%= 12,96 (tỷ đồng)
 yY kế hoạch = 24 : 120% = 20 (tỷ đồng)
 yZ kế hoạch = 32 : 105% = 30,48 (tỷ đồng)
Vậy tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty là
∑ y thực hiện
∑ y kế hoạch
=
14 + 24 + 32
12,96 + 20 + 30,48
= 110,34 %
CHƯƠNG 6: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
Bài 52:
B1: Xác định :
+)Vốn đầu tư là x – tiêu thức nguyên nhân
+)Giá trị sản xuất là y – tiêu thức kết quả
B2: Tính chất tuyến tính, mối liên hệ x, y thuận
B3: Lập phương trình hồi quy: y = a + b.x (a, b là tham số)
B4: Lập bảng thống kê mối quan hệ
n x y x.y 𝒙𝟐
𝒚𝟐
1 156 240 37.440 24.336 57.600
2 161 290 46.690 25.921 84.100
3 172 390 67.080 29.584 152.100
4 184 500 92.000 33.856 250.000
5 260 720 187.200 67.600 518.400
6 374 940 351.560 139.876 883.600
7 540 1040 561.600 291.600 1.081.600
8 590 1360 802.400 348.100 1.849.600
Tổng 2.437 5.480 2.145.970 960.873 4.877.000
Ta có hệ phương trình chuẩn của a,b:
∑𝑦 = 𝑛. 𝑎 + ∑𝑥. 𝑏
∑𝑥. 𝑦 = ∑𝑥. 𝑎 + ∑𝑥2
.𝑏
5.480 = 8a + 2.437b
2.145.970 = 2.437a + 960.873b
a= 20,512
b= 2,181
 Phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa x và y là
y= 20,512 + 2,181x
B5: Nhận xét tham số:
+) a= 20,512 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài tiêu thức vốn đầu tư ảnh
hưởng đến giá trị sản xuất.
+) b = 2,181 - Khi tiêu thức vốn đầu tư tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị sản xuất
tăng / giảm đi 2,181 tỷ đồng.
B6: Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ:
rxy = b.
𝛿𝑥
𝛿𝑦
Trong đó:
𝛿𝑥 = √𝑥2
̅̅̅ − (𝑥̅)2 = √
∑ 𝑥2
𝑛
− (
∑𝑥
𝑛
)2 = √
960.873
8
− (
2.437
8
)2 = 165,27
𝛿𝑦 = √𝑦2
̅̅̅ − (𝑦
̅)2 = √
∑ 𝑦2
𝑛
− (
∑ 𝑦
𝑛
)2 = √
∑4.877.000
8
− (
5.480
8
)2 = 374,7
rxy = b.
𝛿𝑥
𝛿𝑦
= 2,181 .
165,27
374,7
= 0,962
𝑟𝑥𝑦 → +1
Kết luận: Mối liên hệ giữa vốn đầu tư x và giá trị sản xuất y là mối liên hệ
tương quan thuận và hết sức chặt chẽ
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 70:
a/ Tính chỉ số cá thể về giá bán và lượng hàng tiêu thụ từng mặt hàng khu vực X
so với khu vực Y
𝑖𝑝(𝐴) =
150
153
= 0,9804 ; 𝑖𝑝(𝐵) =
100
106
= 0,9434 ; 𝑖𝑝(𝐶) =
280
284
= 0,986
𝑖𝑞(𝐴) =
10
9,5
= 1,0526 ; 𝑖𝑞(𝐵) =
22
23
= 0,9565 ; 𝑖𝑞(𝐶) =
8
10
= 0,8
b/ Tính chỉ số chung về giá bán các mặt hàng khu vực X so với khu vực Y
Ip =
⅀𝑝𝑥.𝑞𝑥
⅀𝑝𝑦.𝑞𝑥
=
150.10+100.22+280.8
153.10+106.22+284.8
=
2970
3067
= 0,9684 (96,84%)
Δpq(p)= 2970 – 3067 = -97 (trđ)
c/ Tính chỉ số chung về giá bán các mặt hàng khu vực X so với khu vực Y
Iq =
⅀𝑞𝑥.𝑝𝑥
⅀𝑞𝑦.𝑝𝑥
=
150.10+100.22+280.8
150.9,5+100.23+280.10
=
132
145
= 0,9103 (91,03%)
Δpq(q)= 132 – 145 = -13 (trđ)
Bài 97:
a/
B1: Nêu HTCS
𝐼𝑥̅ = 𝐼𝑥. 𝐼𝑑 →
𝑥1
̅̅̅
𝑥0
̅̅̅
=
𝑥1
̅̅̅
𝑥01
̅̅̅̅
∙
𝑥01
̅̅̅̅
𝑥0
̅̅̅
B2: Tính các tiêu chí
𝑥0
̅̅̅ = 5,2x0,4+4,5x0,35+4x0,25 = 4,655(trđ/ng)
𝑥1
̅̅̅ = 5,6x0,55+4,8x0,3+4,2x0,15=5,15(trđ/ng)
𝑥01
̅̅̅̅ = 5,2x0,55+4,5x0,3+4x0,15=4,81(trđ/ng)
B3: Thay số vào HTCS để phân tích
5,15
4,655
=
5,15
4,81
×
4,81
4,655
1,106 = 1,0706 x 1,0333
(+10,6%); (+7,06%); (3,33%)
 5,15 – 4,655 = (5,15 – 4,81) + (4,81 – 4,655)
 0,495 = 0,34 + 0,155 (trđ/ng)
B4: Nhận xét, đánh giá:
Tiền lương BQ của công nhân tháng 6 sau với tháng 5 tăng 10,6% (0,495) là do
ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+) Bản thân các mức lương công nhân tăng 7,6% làm tiền lương bình quân tăng
0,34 trđ/ng
+) Kết cấu công nhân có các mức lương khác nhau thay đổi làm BQ tiền lương
tăng 0,155 trđ/ng
 Nguyên nhân làm tiền lương tăng là do mức lương tăng, chứng tỏ đời sống
công nhân được cải thiện thực sự, doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả
b/
B1: Nêu HTCS phù hợp
Tổng quỹ lương = BQ tiền lương 1 công nhân x Tổng công nhân
F = 𝑥̅ x ⅀T

𝐹1
𝐹0
=
𝑥1
̅̅̅̅
𝑥0
̅̅̅̅
x
⅀𝑇1
⅀𝑇0
(*)
B2: Tính toán các chỉ tiêu
𝑥0
̅̅̅ = 4,655
𝑥1
̅̅̅ = 5,15
⅀To = 200 ; ⅀T1 = 220
Fo = 𝑥0
̅̅̅⅀To = 4,655 x 200 = 931
F1 = 𝑥1
̅̅̅⅀T1 = 5,15 x 220 = 1133
B3: Thay số vào HTCS
1133
931
=
5,15
4,81
×
4,81
4,655
×
220
200
1,217 = 1,0707 x 1,0333 x 1,1
(21,7%); ( 7,07%); (3,33%); (10%)
1133 – 931 = (5,15 – 4,81)x220 + (4,81 – 4,655)x220 + (220 – 200)x4,655
202 = 74,8 + 34,1 + 93,1 (trđ)
202
931
=
74,8
931
+
34,1
931
+
93,1
931
 21,7% = 8,034% + 3,663% +10%
B4: Phân tích, đánh giá
Tổng quỹ lương tháng 6 so với tháng 5 tăng 21,7% tương ứng với 202 triệu
đồng, do ảnh hưởng của 3 yếu tố:
+) Bản thân mức lương tăng7,07% làm cho tổng quỹ lương tăng 74,8 triệu đồng
(8,034%)
+) Kết cấu công nhân thay đổi làm cho tổng quỹ lương tăng 34,1 triệu đồng
(3,663%)
+) Tổng côngnhân tăng 10% làm cho tổng quỹ tăng 93,1 triệu đồng (10%)
Trong 3 nhân tố trên , nguyên nhân chủ yếu là do việc tăng số lượng công nhân,
đồng thời do bản thân mức lương tăng. Vậy doanh nghiệp hoạt động rất tốt cả
về quy mô lẫn hiệu quả.
Bài 121:
Loại
sản
phẩm
Tổng mức hao phí NVL cho
sản xuất (kg)
Hao phí NVL bình quân cho
một đơn vị sản phẩm (kg) q
Kỳ gốc (Co) Kỳ báo cáo
(C1)
Kỳ gốc (mo) Kỳ báo cáo
(m1)
X - 2.750 12,5 12
Y - 2.420 4,2 4
Z - 1.540 2,6 2,8
Tổng 6.300 6.710
1/ Tính toán các chỉ tiêu:
⅀m1.q1 = ⅀𝐶1 = 6.710 (kg)
⅀𝑚0.qo = ⅀Co = 6.300 (kg)
⅀𝑚o.q1 = 12,5 .
2750
12
+ 4,2 .
2420
4
+ 2,6 .
1540
2,8
= 6835,58 (kg)
Chỉ số chung mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm:
Im =
⅀𝑚1.𝑞1
⅀𝑚𝑜.𝑞1
=
6710
6835,58
= 0,9816 (98,16%)
Chỉ số chung về khối lượng sản phẩm
Iq =
⅀𝑚𝑜.𝑞1
⅀𝑚𝑜.𝑞𝑜
=
6835,58
6300
= 1,085 (108,5%)
2/
B1: Viết phương trình kinh tế:
+, Tổng mức tiêu hao NVL = mức tiêu hao NVL cho 1sp x Khối lượng sp sản
xuất
C = m . q
+) Hệ thống chỉ số
𝐼𝐶 = 𝐼𝑚. 𝐼𝑞
→
∑𝐶1
∑𝐶0
=
∑ 𝑚1.𝑞1
∑𝑚0. 𝑞1
∙
∑ 𝑚𝑜 . 𝑞1
∑ 𝑚0 . 𝑞0
B2: Tính các tiêu chí
⅀m1.q1 = ⅀𝐶1 = 6.710 (kg)
⅀𝑚0.qo = ⅀Co = 6.300 (kg)
⅀𝑚o.q1 = 12,5 .
2750
12
+ 4,2 .
2420
4
+ 2,6 .
1540
2,8
= 6835,58 (kg)
B3: Thay số vào HTCS để phân tích
∑ 𝐶1
∑𝐶0
=
∑𝑚1.𝑞1
∑ 𝑚0.𝑞1
∙
∑ 𝑚𝑜 .𝑞1
∑ 𝑚0 . 𝑞0
6710
6300
=
6710
6835,58
×
6835,58
6300
1,0651 = 0,9816 x 1,085
106,51% = 98,16% x 108,5%
(+6,51%) ; (-1,84%) ; (+8,5%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝑚1 . 𝑞1 − ∑𝑚0 .𝑞0 ) = (∑ 𝑚1 .𝑞1 − ∑ 𝑚0 .𝑞1) + ( ∑𝑚0 .𝑞1 −
∑𝑚0 . 𝑞0 )
(6710 – 6300 ) = (6710 – 6835,58 ) + ( 6835,58 – 6300 )
(+410) = (-125,58) + (535,58) ( kg)
- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝑚1 .𝑞1− ∑ 𝑚0 .𝑞0
∑ 𝑚0 .𝑞0
=
∑ 𝑚1 .𝑞1− ∑𝑚0 .𝑞1
∑𝑚0 .𝑞0
+
∑ 𝑚0 .𝑞1− ∑ 𝑚0 .𝑞0
∑ 𝑚0 .𝑞0
410
6300
=
−125,58
6300
+
535,58
6300
0,0651 = - 0,0199 + 0,0850
(+ 6,51%) ; (- 1,99%) ; (+8,5%)
B4: Nhận xét, đánh giá:
Tổng mức tiêu hao NVL của kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 6,51% tương đương
tăng410 kg là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+) Bản thân khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhìn chung giảm 1,84% làm
cho mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm giảm 125,58 kg.
+) Kết cấu mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm có các mức cao thấp khác nhau
thay đổilàm cho chỉ tiêu khối lượng sản phẩm sản xuất tăng 535,58 kg, tương
ứng với tăng 8,5%
 Nguyên nhân làm tổng mức tiêu hao NVL tăng là mức tiêu hao NVL cho 1
sản phẩm tăng lên, chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động chưa thực sự hiệu
quả, cần cải thiện hơn nữa.
NHÓM 4
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 17:
1. Tính năng suất lao động bình quân
Có: Năng suất lao động bình quân =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
Do đó, mức năng suất lao động bình quân một công nhân được tính theo công
thức:
𝑥̅ =
∑𝑥𝑖×𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
Trong đó: x
̅ là năng suất lao động bình quân một người lao động.
xi là năng suất lao động thứ i.
fi là số công nhân tương ứng với năng suất lao động thứ i.
Thay số, ta có:
𝑥̅ =
250×150+300×200+280×350
150+200+350
= 280 (sản phẩm/người)
Mức năng suất lao động bình quân 280 sản phẩm/người bị ảnh hưởng nhiều
bởi mức năng suất lao động 280 sản phẩm/người, là mức năng suất lao động có
quyền số lớn nhất.
2. Tính giá thành đơn vị sảnphẩm bình quân
Có: Giá thành đơn vị sản phẩm bìnhquân =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đơ𝑛 𝑣ị 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
Do đó, giá thành đơn vị sản phẩm bình quân một sản phẩm được tính theo
công thức:
𝑥̅ =
∑𝑥𝑖×𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
Trong đó: x
̅ là giá thành đơn vị sản phẩm bình quân một sản phẩm.
xi là giá thành đơn vị sản phẩm thứ i.
fi là số sản phẩm tương ứng với giá thành đơn vị thứ i.
Thay số, ta có:
𝑥̅ =
285×250+275×300+280×280
250+300+280
= 279,699 (1000đ/SP)
Mức giá thành đơn vị sản phẩm bình quân 279.699 đ/SP bị ảnh hưởng nhiều
bởi mức giá thành đơn vị sản phẩm 275.000 đ/SP, là mức giá thành đơn vị sản
phẩm có quyền số lớn nhất.
3. Mức lương tháng bình quân
Có: Mức lương tháng bình quân =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑚ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
Do đó, mức lương tháng bình quân một công nhân được tính theo công thức:
𝑥̅ =
∑𝑥𝑖×𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
Trong đó: x
̅ là mức lương tháng bình quân một người lao động.
xi là mức lương tháng thứ i.
fi là số công nhân tương ứng với mức lương tháng thứ i.
Thay số, ta có:
𝑥̅ =
5.600×150+5.680×200+5650×350
150+200+350
= 5.647,857 (1000đ/người)
Mức lương tháng bình quân 5.647.857 đ/người bị ảnh hưởng nhiều bởi mức
lương tháng 5.650.000 đ/người, là mức lương tháng có quyền số lớn nhất.
CHƯƠNG 7:
Bài 59:
1. Tính và điền số liệu thích hợp
Năm
Doanh
thu
(tỷ đồng)
Lượng tăng
(giảm) TĐ
liên hoàn (tỷ
đồng)
Tốc độ
phát triển
liên hoàn
(%)
Tốc độ tăng
(giảm) liên
hoàn (%)
GTTĐ của
1% tăng
(giảm) (tỷ
đồng)
2011 1500 - - - -
2012 1600 100 106,7 6,7 15
2013 1720 120 107,5 7,5 16
2014 1880 160 109,3 9,3 17,2
2015 1974 94 105 5 18,8
2016 2467,5 493,5 125 25 19,7
2017 2650 182,5 107,4 7,4 24,7
2018 2968 318 112 12 26,5
2. Cơ sở phương pháp tính của từng chỉ tiêu qua các năm
Quy ước: Gọi
 𝑦𝑖 là doanh thu năm thứ i (tỷ đồng).
 𝛿𝑖 là lượng tăng (giảm) TĐ liên hoàn năm thứ i (tỷ đồng).
 𝑡𝑖 là tốc độ phát triển liên hoàn năm thứ i (%).
 𝑟𝑖 là tốc độ tăng (giảm) liên hoàn năm thứ i (%).
 𝑔𝑖 là GTTĐ của 1% tăng (giảm) năm thứ i (tỷ đồng).
- Năm 2012
+ 𝑦2012= 𝑦2011 + 𝛿2012 = 1500 + 100 = 1600 (tỷ đồng)
+ 𝑡2012 =
𝑦2012
𝑦2011
x 100 =
1600
1500
x 100 = 106,7 (%)
+ 𝑟2012 =
𝑦2012− 𝑦2011
𝑦2011
x100 =
1600−1500
1500
x 100 = 6,7 (%)
+ 𝑔2012 =
𝑦2011
100
=
1500
100
= 15 (tỷ đồng)
- Năm 2013:
+ 𝑦2013 = 𝑦2012 x 𝑡2013 = 1600 x 107,5% = 1720 (tỷ đồng)
+ 𝛿2013 = 𝑦2013 - 𝑦2012 = 1720 – 1600 = 120 (tỷ đồng)
+ 𝑟2012 =
𝑦2013− 𝑦2012
𝑦2012
x100 =
1720−1600
1600
x 100 = 7,5 (%)
+ 𝑔2013 =
𝑦2012
100
=
1600
100
= 16 (tỷ đồng)
- Năm 2014:
+ 𝑦2014= 𝑔2015 x 100 = 18,8 x 100 = 1880 (tỷ đồng)
+ 𝛿2014 = 𝑦2014 - 𝑦2013 = 1880 - 1720 = 160 (tỷ đồng)
+ 𝑡2014 =
𝑦2014
𝑦2013
x 100 =
1880
1720
x 100 = 109,3 (%)
+ 𝑟2014 =
𝑦2014− 𝑦2013
𝑦2013
x100 =
1880 − 1720
1720
x 100 = 9,3 (%)
+ 𝑔2014 =
𝑦2013
100
=
1720
100
= 17,2 (tỷ đồng)
- Năm 2015:
+ 𝑦2015 = 𝑟2015 x 𝑦2014 + 𝑦2014 = 5% x 1880 + 1880 = 1974 (tỷ đồng)
+ 𝛿2015 = 𝑦2015 - 𝑦2014 = 1974 - 1880 = 94 (tỷ đồng)
+ 𝑡2015 =
𝑦2015
𝑦2014
x 100 =
1974
1880
x 100 = 105 (%)
- Năm 2016:
+ 𝑦2016 = 𝑦2015 x 𝑡2016 = 1974 x 125% = 2467,5 (tỷ đồng)
+ 𝛿2016 = 𝑦2016 - 𝑦2015 = 2467,5 – 1974 = 493,5 (tỷ đồng)
+ 𝑟2016 =
𝑦2016− 𝑦2015
𝑦2015
x100 =
2467,5−1974
1974
x 100 = 25 (%)
+ 𝑔2016 =
𝑦2015
100
=
1974
100
= 19,7 (tỷ đồng)
- Năm 2017:
+ 𝑦2017= 𝑦2016 + 𝛿2017 = 2467,5 + 182,5% = 2650 (tỷ đồng)
+ 𝑡2017 =
𝑦2017
𝑦2016
x 100 =
2650
2467,5
x 100 = 107,4 (%)
+ 𝑟2017 =
𝑦20127− 𝑦2016
𝑦2016
x100 =
2650−2467,5
2467,5
x 100 = 7,4 (%)
+ 𝑔2017 =
𝑦2016
100
=
2467,5
100
= 27,4 (tỷ đồng)
- Năm 2018:
+ 𝑦2018 = 𝑟2018 x 𝑦2017 + 𝑦2017 = 12% x 2650 + 2650 = 2968 (tỷ đồng)
+ 𝛿2018 = 𝑦2018 - 𝑦2017 = 2968 - 2650 = 318 (tỷ đồng)
+ 𝑡2018 =
𝑦2018
𝑦2017
x 100 =
2968
2650
x 100 = 112 (%)
+ 𝑔2018 =
𝑦2017
100
=
2650
100
= 26,5 (tỷ đồng)
3. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân và tốc độ phát triển bình
quân về doanh thu của doanh nghiệp A trong giai đoạn từ 2011-2018
3.1. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về doanh thu của doanh
nghiệp A trong giaiđoạn từ 2011-2018
𝛿̅ =
𝑦𝑛−𝑦1
𝑛−1
=
2968−1500
8−1
= 209,7 (tỷ đồng)
3.2. Tính tốc độ pháttriển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp A trong
giai đoạn từ 2011-2018
𝑡̅ = √𝑡2 × 𝑡3 × …× 𝑡𝑛
𝑛−1
=
√1,067× 1,075 × 1,093 × 1,05× 1,25 × 1,074 × 1,12
8−1
= √
𝑡2018
𝑡2011
7
= 110,2%
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 71
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suấtlao động bình quân
chung của toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với quý I
Ta có:
Năng suất lao động bình quân 1 công nhân = Năng suất lao động x Tỷ trọng
công nhân.
Hệ thống chỉ số : I𝑤
̅ = Iw × Id
Trong đó:
𝑤
̅0=
∑𝑤0×𝑇0
∑𝑇0
=
2000×300+2100×350
300+350
≈2053,85(sp/người)
𝑤
̅1 =
∑𝑤1×𝑇1
∑𝑇1
=
2500× 350+2750 ×320
350+320
≈ 2619,4 (sp/người)
𝑤
̅01 =
∑𝑤0×𝑇1
∑𝑇1
=
2000×350 + 2100×320
350+320
≈ 2047,76(sp/người)
𝑤
̅1
𝑤
̅0
=
𝑤
̅1
𝑤
̅01
×
𝑤
̅01
𝑤
̅0
Ta có:
2619,4
2053,85
=
2619,4
2047,76
×
2047,76
2053,85
1,2754 = 1,279 x 0,997
(+ 27,54%) (+ 27,9%) (- 0,3%)
Lại có:
𝑤
̅1 - 𝑤
̅0 = (𝑤
̅1 - 𝑤
̅01 ) + ( 𝑤
̅01 - 𝑤
̅0 )
2619,4 – 2053,85 = (2619,4 - 2047,76) + (2047,76- 2053,85)
+ 565,55 = + 571,64 – 6,09 (sản
phẩm/người)
+565,55
2053,85
=
+571,64
2053,85
+
– 6,09
2053,85
+ 27,54% = + 27,84% - 0.3%
Nhận xét:
Năng suất lao động bình quân 1 công nhân quý II so với quý I tăng 27,54%
(tương ứng với tăng 565,55 sản phẩm/người) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Bản thân các mức năng suất lao động tăng lên 27,9% làm cho năng suất
lao động bìnhquân tăng 571,64 sản phẩm/người (tương ứng 27,84%).
- Kết cấu công nhân của hai phân xưởng thay đổi(phân xưởng A tăng,
phân xưởng B giảm) làm cho năng suất lao động bìnhquân giảm 6,09 sản
phẩm/ người (Tương ứng 0,3%).
Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất lao đông bình quân tăng
lên là do bản thân năng suất lao động tự tăng lên, chứng tỏ tình hình sản xuất
của doanh nghiệp đang phát triển và cải thiện, doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả.
2. Phân tích sự biến động tổng sảnlượng toàndoanh nghiệp do ảnh hưởng
bởi các nhân tố khi so sánh quý II với quý I
Cách 1:
Tổng sản lượng = Năng suất lao động bình quân 1 công nhân x Số lao động
Q = 𝑊
̅ x T
Hệ thống chỉ số:
IQ =Iw x I∑T = I𝑤
̅ x Id x I∑T
Trong đó:
𝑤
̅0 =
∑𝑤0×𝑇0
∑𝑇0
=
2000×300+2100×350
300+350
≈ 2053,85(sp/người)
𝑤
̅1 =
∑𝑤1×𝑇1
∑𝑇1
=
2500× 350+2750 ×320
350+320
≈ 2619,4 (sp/người)
𝑤
̅01 =
∑𝑤0×𝑇1
∑𝑇1
=
2000×350 + 2100×320
350+320
≈ 2047,76(sp/người)
∑T0 = 300 + 350 = 650(người)
∑T1 = 350 +320 = 670(người)
Q0 = 𝑤
̅0 x ∑T0 = 2053,85 x 650 = 1335002,5 (sản phẩm)
Q1 = 𝑤
̅1 x∑T1 = 2619,4 x 670 = 1754998 (sản phẩm)
𝑄1
𝑄0
=
𝑤
̅1
𝑤
̅01
×
𝑤
̅01
𝑤
̅0
x
∑T1
∑T0
1754998
1335002,5
=
2619,4
2047,76
×
2047,76
2053,85
x
670
650
1,3146 = 1,279 x 0,997 x 1,0307
(+31,46%) (+27,92%) (-0,3%) (+3,07%)
Q1 – Q0 = (𝑤
̅1 - 𝑤
̅01 ) x ∑T1 + ( 𝑤
̅01 - 𝑤
̅0 ) x ∑T1 + 𝑤
̅0 x (∑T1 - ∑T0 )
1754998 - 1335002,5 = (2619,4 - 2047,76) x 670 + (2047,76 - 2053,85)x670
+ 2053,85 x (670 – 650).
+419995,5 = +382998,8 – 4080,3 + 41077 (sản phẩm)
+419995,5
1335002,5
=
+382998,8
1335002,5
+
– 4080,3
1335002,5
+
41077
1335002,5
+31,46% = +28,69% - 0.3% + 3,07%
Nhận xét:
Tổng sản lượng Quý II so với Quý I tăng 31,46% tương ứng với 419995,5
sản phẩm là do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
- Bản thân năng suất lao động tăng 27,9% làm cho sản lượng tăng 382998,8
sản phẩm, tương ứng vơi 28,69%.
- Kết cấu công nhân thay đổilàm cho sản lượng giảm 4080,4 sản phẩm
tương ứng với 0,3%.
- Tổng công nhân tăng 3,07% làm cho sản lượng tăng 41077 sản phẩm
tương ứng với 3,07%
 Trong 3 nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng tổng sản lượng tăng
là do tự bản thân năng suất lao động tăng và đồng thời tổng công nhân tăng. Tuy
nhiên kết cấu công nhân chưa được hợp lý. Vậy doanh nghiệp đang hoạt động
tốt cả về quy mô và chất lượng, hiệu quả.
Cách 2:
Tổng sản lượng = Năng suất lao động x Số lao động
Hệ thống chỉ số: IQ = IW x IT
Trong đó:
q0 = ∑w0 x T0 = 2000 x 300 + 2100 x 350 = 1335000 (sản phẩm)
q1 = ∑w1 x T1 = 2500 x 350 + 2750 x 320 = 1755000 (sản phẩm)
q01 = ∑w0 x T1 = 2000 x 350 + 2100 x 320 =1372000 (sản phẩm)
𝑞1
𝑞0
=
𝑞1
𝑞01
x
𝑞01
𝑞0
1755000
1335000
=
1755000
1372000
x
1372000
1335000
1,3146 = 1,2792 x 1,0277
(+31,46%) (+27,92%) (+2,77%)
q1 – q0 = (q1 – q01 ) + ( q01 – q0 )
1755000− 1335000 = (1755000 – 1372000) + (1372000 – 1335000)
+420000 = +383000 + 37000 (sản phẩm)
+420000
1335000
=
+383000
1335000
+
37000
1335000
+31,46% = +28,69% + 2,77%
Nhận xét:
Tổng sản lượng Quý II so với Quý I tăng 31,46% tương ứng với 420000 sản
phẩm là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Bản thân năng suất lao động tăng 27,9% làm cho tổng sản lượng tăng
383000 sản phẩm, tương ứng 28,69%.
- Tổng số công nhân tăng 2,77 % làm cho tổng sản lượng tăng 37000 sản
phẩm tương ứng với 2,77%.
 Trong hai nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng là do sự
tăng lên của năng suất lao động và đồng thời, số lượng công nhân tăng lên cũng
làm tăng sản lượng. Vậy DN đang hoạt động rất tốt, cả về quy mô và chất
lượng, hiệu quả.
Bài 98:
1. Tính chi phí tiền lương bình quân cho một đơn vị sản phẩm của từng
kỳ và phân tích sự biến động của chỉ tiêu này
I𝑥̅ = Ixx Id 
𝑥̅ 1
𝑥̅ 0
=
𝑥̅1
𝑥̅01
x
𝑥̅01
𝑥̅0
𝑥̅0 = ∑x0d0 =
8670
240000
= 0,036125 (triệu đồng/chiếc)
𝑥̅1 = ∑x1d1 =
9120
259200
= 0,035185 (triệu đồng/chiếc)
𝑥̅01 = ∑x01d01 =
5250
150000
×150000+
3420
90000
×109200
259200
= 0,036264 (triệu đồng/chiếc)
0,035185
0,036125
=
0,035185
0,036264
x
0,036264
0,036125
0,974 = 0,97 x 1,004
(-2,6%) (-3%) (+0,4%)
Có:𝑥̅1 - 𝑥̅0 = (𝑥̅1 - 𝑥̅01 ) + (𝑥̅01 - 𝑥
̅0 )
0,035185 - 0,036125 = (0,035185 - 0,036264) + (0,036264 - 0,036125)
- 0,00094 = - 0,001079 + 0,000139 (triệu
đồng/chiếc)
−0,00094
0,036125
=
−0,001079
0,036125
+
+ 0,000139
0,036125
-2,6% = -3% + 0,4%
Kết luận:
Tiền lương bình quân 1 đơn vị sản phẩm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm
2,6% tương ứng với giảm 0,00094 triệu đồng/chiếc là do ảnh hưởng của hai
nhân tố:
- Tự các mức chi phí tiền lương 1 sản phẩm giảm 3% làm cho tiền lương
bình quân 1 đơn vị sản phẩm giảm 0,001079 triệu đồng/chiếc tương ứng với
3%.
- Kết cấu sản phẩm có sự thay đổi làm cho tiền lương bình quân 1 đơn vị
sản phẩm tăng 0,000139 triệu đông/chiếc, tương ứng với 0,4%.
=> Như vậy, tiền lương bình quân 1 đvsp giảm chủ yếu là do các mức chi phí
tiền lương cho 1 đvsp giảm bên cạnh đó, tỷ trọng sản phẩm thay đổi chưa được
hợp lý. Như vậy, tiền lương bình quân 1 đvsp đang được cải thiện, cho thấy
doanh nghiệp đang hoạt động khá tốt về quy mô và chất lương.
2. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu Tổng chi phí tiền lương toàn doanh
nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc
Ta có: Tổng chi phí tiền lương = Tiền lương bình quân 1 sản phẩm x Số sản
phẩm
IF = Ix x IQ = I𝑥̅x Id x I∑Q
Trong đó:
𝐹1
𝐹0
=
𝑥̅1
𝑥̅01
x
𝑥̅ 01
𝑥̅ 0
x
∑Q1
∑Q0
𝑥̅0 = ∑x0d0 =
8670
240000
= 0,036125 (triệu đồng/chiếc)
𝑥̅1 = ∑x1d1 =
9120
259200
= 0,035185 (triệu đồng/chiếc)
𝑥̅01 = ∑x01d01 =
5250
150000
×150000+
3420
90000
×109200
259200
= 0,036264 (triệu đồng/chiếc)
∑Q0 = 240000 (chiếc)
∑Q1 = 259200 (chiếc)
F0 = 𝑥̅0 x ∑Q0 = 8670 (triệu đồng)
F1 = 𝑥̅1 x ∑Q1 = 9120 (triệu đồng)
Thay số ta được:
9120
8670
=
0,035185
0,036264
x
0,036264
0,036125
x
259200
240000
1,052 = 0,97 x 1,004 x 1,08
(+5,2%) (-3%) (+0,4%) (+8%)
F1 – F0 = (𝑥̅1 - 𝑥̅01 ) x ∑Q1 + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 ) x ∑Q1 + (∑Q1 - ∑Q0 ) x 𝑥̅0
9120 – 8670 = (0,035185 - 0,036264) x 259200 + (0,036264 - 0,036125) x
259200 + (259200 – 240000) x 0,036125
+ 450 = - 79,6768 + 36,0288 + 693,6 (triệu đồng)
+450
8670
=
−279,6768
8670
+
+ 36,0288
8670
+
+ 693,6
8670
+5,2% -3,23% + 0,4% + 8%
Kết luận:
Tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng
5,2% tương ứng với tăng 450 triệu đồng là do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
- Các mức chi phí tiền lương 1 đvsp giảm 3% tướng ứng với tổng chi phí
tiền lương toàn doanh nghiệp giảm 279,6768 triệu đồng tương ứng với giảm
3,23%.
- Kết cấu sản phẩm thay đổilàm cho tổng chi phí tiền lương tăng 36,0288
triệu đồng, tương ứng với tăng 0,4%.
- Số lượng sản phẩm tăng lên 8% làm tổng chi phí tiền lương tăng 693,6
triệu đồng tương ứng với tăng 8%.
 Như vậy, tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp tăng là do tổng số
lương sản phẩm tăng và sự thay đổi kết cấu sản phẩm, bên cạnh đó, chi phí tiền
lương 1 đvsp giảm xuống. Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp đang hoạt động
khá tốt về quy mô, chất lượng.
NHÓM 5
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 14:
Từ đề bài ta có bảng sau:
Mức NSLĐ
(kg)
Số công
nhân
(người)
𝑥𝑖 𝑓𝑖 𝑥𝑖𝑓𝑖 𝑆𝑖
Dười 80 20 75 20 1500 20
Từ 80 – 90 40 85 40 3400 60
Từ 90 – 100 35 95 35 3325 95
Từ 100 – 110 70 105 70 7350 165
Từ 110 – 120 25 115 25 2875 190
Từ 120 – 130 10 125 10 1250 200
Trên 130 5 135 5 675 205
Cộng 205 205 20375
1. Năng suất lao động bình quân của một công nhân toàn doanh nghiệp
là:
𝑥̅ =
∑𝑥𝑖𝑓𝑖
∑ 𝑓𝑖
=
20375
205
= 99,39 (kg/người)
2. Ta thấy Mốt rơi vào tổ thứ tư vì có tần số lớn nhất
Khi đó, ta có:
𝑀0 =𝑥0 + h.
𝑓
𝑀0−𝑓
𝑀0−1
(𝑓
𝑀0−𝑓
𝑀0−1)+𝑓
𝑀0−𝑓
𝑀0+1
= 100 + 10.
75−35
(75−35)+(75−25)
= 104,375 (kg)
3. Me rơi vào tổ thứ tư vì đơn vị thứ 103 rơi vào tổ này.
Ta có:
𝑀𝑒 =𝑥0 + h.
∑ 𝑓𝑖
2
− 𝑆𝑀𝑒−1
𝑓𝑀𝑒
= 100 + 10.
205
2
−95
70
= 101,07 (𝑘𝑔)
CHƯƠNG 7:
Bài 60:
Năm Giá trị
TSCD (trd)
𝛿𝑖 (trd) 𝑡𝑖 (%) 𝑟𝑖 (%) 𝑔𝑖 (trd)
2012 12.000
2013 13.200 1.200 110 10 120
2014 15.500 2.300 117,42 17,42 132
2015 19.375 3.875 125 25 155
2016 22.875 3.500 118,06 18,06 193,75
2017 27.450 4.575 120 20 228,75
2018 30.450 3.000 110,93 10,93 274,5
Trong đó: 𝛿𝑖: Lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn
𝑡𝑖: Tốc độ phát triển liên hoàn
𝑟𝑖: Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
𝑔𝑖: Giá trị tuyệt đốicủa 1% tăng (giảm)
1. Tính và điền bảng
- Lượng tăng giảm tuyệt đốiliên hoàn:
𝛿𝑖 = 𝑦1 − 𝑦𝑛−1
- Tốc độ phát triển liên hoàn:
𝑡𝑖 =
𝑦𝑖
𝑦𝑖−1
(%)
- Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
𝑟𝑖 = 𝑡𝑖 − 1 (%)
- Giá trị tuyệt đốicủa 1% tăng (giảm):
𝑔𝑖 =
𝑦𝑖−1
100
Ta có:
+) 𝛿2012=12.000 => 𝑔2013 =
𝑦2012
100
=
12.000
100
= 120
𝑟2013=10% => 𝑡2013 = 𝑟2013 + 1 = 110%
=> 𝑦2013= 𝑡2013.𝑦2012=110% × 12.000 = 13.200
=> 𝛿2013=𝑦2013 − 𝑦2012 = 13.200 − 12.000 = 1.200
+) 𝑦2013=13.200 => 𝑔2014 =
𝑦2012
100
=
13.200
100
= 132
𝑔2015=155 => 𝑦2014= 15.500 => 𝛿2014=𝑦2014 − 𝑦2013 =15.500 – 13.200 =
2.300
𝑡2014 =
𝑦2014
𝑦2013
=
15.500
13.200
= 117,42%
=> 𝑟2014 = 𝑡2014 − 1 = 117,42% – 100% = 17,42%
+) 𝑡2014 = 125% => 𝑟2015 = 𝑡2015 − 1 = 125% - 100% = 25%
=> 𝑦2015= 𝑡2015.𝑦2014=125% × 15.500 = 19.375
𝛿2015=𝑦2015 − 𝑦2014 = 19.375 – 15.500 = 3.875
+) 𝛿2016=3.500 => 𝑦2016= 𝑦2015+ 𝛿2016 = 19.375 + 3500 = 22.875
𝑡2016 =
𝑦2016
𝑦2015
=
22.875
19.375
= 118,06% => 𝑟2016 = 𝑡2016 − 1 = 118,06% - 100% =
18,06%
𝑦2015 = 19.375 => 𝑔2016= 193,75
+) 𝑡2017 = 120% => 𝑟2017 = 𝑡2017 − 1 = 120% - 100% = 20%
=> 𝑦2017= 𝑡2017.𝑦2016=120% × 22.875 = 27.450
𝑦2016 = 22.875 => 𝑔2017= 228,75
+) 𝛿2018=3.000 => 𝑦2018= 𝑦2017+ 𝛿2018 = 27.450 + 3000 = 30.450
𝑦2017 = 27.450 => 𝑔2018= 274,5
𝑡2018 =
𝑦2018
𝑦2017
=
30.450
27.450
= 110,93% => 𝑟2018 = 𝑡2018 − 1 = 110,93% - 100% =
10,93%
2. Tính mức độ tăng (giảm) tuyệt đối bq về gtri TSCD
𝑦 =
𝑦2012+𝑦2013+𝑦2014+𝑦2015+𝑦2016+𝑦2017+𝑦2018
𝑛
=
12.000+13.200+15.500+19.375+22.875+27.450+30.450
7
= 20.121,34 (trd)
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 73:
Phân xưởng Khối lượng sản phẩm ( chiếc) Chi phí tiền lương
cho 1 đvsp(trd) kì
kế hoạch
Kế hoạch Thực tế
A 25000 32000 0.03
B 28000 33000 0.04
So với kì kế hoạch, thực tế phân xưởng A vượt mức 5%, phân xưởng B không
hoàn thành kế hoạch 10%
Ta có:
chi phí tiền lương tinh theo 1 đơn vị sản phẩm:
Kì kế hoạch (trđ) Kì thực tế( trđ)
A 25000 * 0.03 = 750 750 * 105% = 787.5
B 28000 * 0.04 = 1120 1120 * 90% = 1008
Tổng 1870 1795.5
Tỉ trọng cho thấy sự biến động tổng tiền lương toàn doanh nghiệp kì kế hoạch
so với kì thực tế là
𝑘ì 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑡𝑜à𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝
𝑘ì 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ 𝑡𝑜à𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝
x 100% =
1795.5
1870
x 100% = 96.016%
Như vậy có thể thấy chi phí tiền lương của thực tế so với kế hoạch đã giảm
3.984%
Lí do sự sụt giảm trên là do kì thực hiện hai phân xưởng đã tăng số sản phẩm
mà minh sản xuất ra được tuy nhiên lại chỉ có phân xưởng A tăng sản phẩm
vượt mức 5% còn phân xưởng B lại không hoàn thanh kế hoạch và con số này
lớn hơn cùng với số sản phẩm mà phân xưởng B sản xuất dẫn đến việc chênh
lệch chi phí tiền lương của toàn doanh nghiệp
Bài 112:
 A,đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm
 Tính chỉ số cá thể về giá thành
 ipA=1.1
 ipB=1.06
 ipC=1.08
 chỉ số chỉ tiêu chất luợng(giá thành)
 z0q1(A)=28.18
 z0q1(B)=24.53
 z0q1(C)=39.8
 =>∆𝑧 = 31 + 26 + 43− 28.18 − 24.53− 39.8 = 7.49
 Iz=
∑ 𝑧1𝑞1
∑ 𝑧0𝑞1
=
∑ 𝑧1𝑞1
∑𝑧1𝑞1
𝑖𝑝
=
31+26+43
28.18+24.53+39.8
= 1.404(140.4%)
 B,

CHƯƠNG 9:
Bài 131:
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Năng suất lao động
(trd/lao động)
55,2 63,1 68,7 74,7 79,4 84,5 93,2 102
- Phương pháp tốc độ phát triển bìnhquân:
𝑡 = √
𝑦𝑛
𝑦1
𝑛−1
= √
102
55,2
7
= 1,0917
𝑌
̂𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛.(𝑡̅)𝐿
𝑌
̂2019 = 𝑦2018.(𝑡̅)1
= 102.1,09171
= 111,3534 (trd/lao động)
𝑌
̂2020 = 𝑦2018.(𝑡̅)2
= 102.1,09172
= 121,5645 (trd/lao động)
𝑌
̂2021 = 𝑦2018.(𝑡̅)3
= 102.1,09173
= 132,712 (trd/lao động)
- Phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đốibình quân
𝛿̅𝑦 =
𝑦𝑛−𝑦1
𝑛−1
=
102−55,2
8−1
= 6,6857
𝑌
̂𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + 𝛿̅𝑦.L
𝑌
̂2019 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.1 = 102 + 6,6857.1 = 108,6857 (trd/lao động)
𝑌
̂2020 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.2 = 102 + 6,6857.2 = 115,3714 (trd/lao động)
𝑌
̂2021 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.3 = 102 + 6,6857.3 = 122,0571 (trd/lao động)
- Mô hình hồi quy theo thời gian
+ ∑ 𝑡 ≠ 0
Năm Năng suất lao động
(trd/lao động)
Điều kiện ∑𝑡 ≠ 0
y t 𝑡2 y.t
2011 55,2 1 1 55,2
2012 63,1 2 4 126,2
2013 68,7 3 9 206,1
2014 74,7 4 16 298,8
2015 79,4 5 25 397
2016 84,5 6 36 507
2017 93,2 7 49 652,4
2018 102 8 64 816
n = 8 ∑𝑦 = 620,8 ∑𝑡 = 36 ∑𝑡2
= 204 ∑𝑦. 𝑡 =
3058,7
𝑦
̅ =
∑ 𝑦
𝑛
=
620,8
8
= 77,6
𝑡̅ =
∑𝑡
𝑛
=
36
8
= 4,5
𝑡2
̅ =
∑𝑡2
𝑛
=
204
8
= 25,5
𝑦. 𝑡
̅̅̅̅ =
∑ 𝑦.𝑡
𝑛
=
3058,7
8
= 382,3375
b =
𝑦.𝑡
̅̅̅̅−𝑦
̅.𝑡̅
𝑡2
̅̅̅−(𝑡̅)2
=
382,3375−77,6.4,5
25,5−4,52
= 6,3119
a = 𝑦
̅ – b.𝑡̅ = 77,6 – 6,3119.4,5 = 49,19645
 𝑌
̂ = 49,19645 + 6,3119.t
 𝑦
̂2019 = 49,19645 + 6,3119 . 9 = 106,00355 (trd/lao động)
 𝑦
̂2020 = 49,19645 + 6,3119 .10 = 112,31545 (trd/lao động)
 𝑦
̂2021 = 49,19645 + 6,3119 .11 = 118,62735 (trd/lao động)
+ ∑ 𝑡 = 0
Năm Năng suất lao động
(trd/lao động)
Điều kiện ∑𝑡 = 0
y t 𝑡2 y.t
2011 55,2 -7 49 -386,4
2012 63,1 -5 25 -315,5
2013 68,7 -3 9 -206,1
2014 74,7 -1 1 -74,7
2015 79,4 1 1 79,4
2016 84,5 3 9 253,5
2017 93,2 5 25 466
2018 102 7 49 714
n = 8 ∑𝑦 = 620,8 ∑𝑡 = 0 ∑𝑡2
= 168 ∑𝑦. 𝑡 = 530,2
b =
∑ 𝑦.𝑡
∑𝑡2
=
530,2
168
= 3,156
a = 𝑦
̅ =
∑𝑦
𝑛
=
620,8
8
=77,6
 𝑌
̂ = 77,6 + 3,156.t
 𝑦
̂2019 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.1) = 106,004 (trd/lao động)
 𝑦
̂2020 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.2) = 112,316 (trd/lao động)
 𝑦
̂2021 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.3) = 118,628 (trd/lao động)
NHÓM 6
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 11:
Đề bài: có tài liệu về doanh thu tiêu thu sản phẩm của doanh nghiệp N như sau:
Tên SP Năm 2017 Năm 2018
DT KH( triệu
đồng)
Tỷ lệ thực
hiện KH DT
(%)
DT KH ( triệu
đồng )
Tỷ lệ thực
hiện KH DT
(%)
A 1.200 110 1.400 112
B 3.400 105 3.620 110
C 1.600 102 1.800 105
Yểu cầu: Tínhtỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp trong từng năm?
Bài làm:
+) tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trong năm 2017 là:
thk =
𝑌1
𝑌𝑘ℎ
=
1200.110%+3400.105%+1600.102%
1200+3400+1600
≈ 105,19%
+) tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trong năm 2018 là:
thk =
𝑌1
𝑌𝑘ℎ
=
1400.112%+3620.110%+1800.105%
1400+3620+1800
≈ 109,1%.
CHƯƠNG 7:
Bài 62:
Ta lập bảng thống kê, để có thể tính: Số công nhân bình quân 1 ngày
trong danh sách tháng 5:
Khoảng thời gian Số công nhân
(người)
T
Số ngày
(ngày)
t
1/5 – 8/5 600 8
9/5 – 17/5 630 9
18/5 – 25/5 650 8
26/5 – 31/5 645 6
Ta có:
𝑦
̅ =
∑yiti
∑ti
hay 𝑇
̅ =
∑Titi
∑ti
𝑇
̅ =
600×8+630×9+650×8+645×6
8+9+8+6
𝑇
̅ =
19540
31
= 630,32 ≈ 631 (người)
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 74
Mức tiêu hao nguyên vật liệu = Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đvsp x Khối
lượng sản phẩm.
Hệ thống chỉ số: IM = Im x IQ
M0 = ∑m0q0 = 0,5 x 300 + 0,28 x 450 = 276 (tấn)
M1 = ∑m1q1 = 0,512 x 315 + 0,285 x 275 = 239,655 (tấn)
M01 = ∑m0q1 = 0,5 x 315 + 0,28 x 275 = 234,5 (tấn)
𝑀1
𝑀0
=
𝑀1
𝑀01
x
𝑀01
𝑀0
239,655
276
=
239,655
234,5
x
234,5
276
0,8683 = 1,022 x 0,8496
(-13,17%);(+2,2%);(-15,04%)
M1 – M0 = (M1 – M01 ) + (M01 – M1 )
239,655 – 276 = (239,655 – 234,5) + (234,5 – 276)
-36,345 = +5,155 – 41,5 (tấn)
−36,345
276
=
+5,155
276
+
−41,5
276
-13,17% = +1,87% - 15,04%
Nhận xét:
Tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu M toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo giảm
13,17% so với kỳ gốc tương ứng với giảm 36,345 tấn, nguyên nhân là do:
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu M của 1 sản phẩm tăng lên 2,2% làm cho
tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu M tăng lên 5,155 tấn tương ứng với
1,87%.
- Khối lượng sản phẩm giảm 15,04% làm cho tống nguyên vật liệu M tiêu
hao giảm 41,5 tấn tương ứng với 15,04%.
 Trong 2 nhân tố trên, nhân tố chủ yếu làm giảm tổng mức tiêu hao
nguyên vật liệu M giảm là do khối lượng sản phẩm giảm, đồng thời mức
tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đvsp tăng lên làm tăng mức tiêu hao
nguyên vật liệu. Như vậy, doanh nghiệp X đang hoạt động không hiệu
quả cả về quy mô và chất lượng.
Bài 109
Sản phẩm Thời gian sản
xuất kỳ nghiên
cứu (giờ)
Chỉ số sản lượng
(%)
Chỉ số về thời
gian hao phí sản
xuất 1 sản phẩm
(%)
T iq it
A 5000 120 108
B 3000 105 110
Ta có:
itA =
𝑡1𝐴
𝑡0𝐴
= 1,08  t0A =
𝑡1𝐴
1,08
itB =
𝑡1𝐵
𝑡0𝐵
= 1,1  t0B =
𝑡1𝐵
1,1
iqA =
𝑞1𝐴
𝑞0𝐴
= 1,2  q0A =
𝑞1𝐴
1,2
iqB =
𝑞1𝐵
𝑞0𝐵
= 1,05  q0B =
𝑞1𝐵
1,05
1. Tính chỉ số chung về thời gian hao phí sản xuất 1 sản phẩm ( chỉ tiêu chất
lượng )
It =
∑𝑡1𝑞1
∑𝑡0𝑞1
=
𝑡1𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 𝑥 𝑞1𝐵
𝑡0𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞1𝐵
=
𝑡1𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 𝑥 𝑞1𝐵
𝑡1𝐴
1,08
𝑥 𝑞1𝐴 +
𝑡1𝐵
1,1
𝑥 𝑞1𝐵
=
5000 +3000
5000
1,08
×
3000
1,1
= 1.087
2. Tính chỉ số chung về sản lượng ( chỉ tiêu số lượng )
Iq =
∑ 𝑡0𝑞1
∑ 𝑡0𝑞0
=
𝑡0𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞1𝐵
𝑡0𝐴 𝑥 𝑞0𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞0𝐵
=
𝑡1𝐴
1,08
𝑥 𝑞1𝐴 +
𝑡1𝐵
1,1
𝑥 𝑞1𝐵
𝑡1𝐴
1,08
𝑥
𝑞1𝐴
1,2
+
𝑡1𝐵
1,1
𝑥
𝑞1𝐵
1,05
=
5000
1,08
×
3000
1,1
5000
1,08×1,2
+
3000
1,1 ×1,05
= 1.14
3. Phân tích sự biến động của thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu so với kỳ
gốc và phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố
IT = It x Iq 
𝑇1
𝑇0
=
𝑇1
𝑇01
x
𝑇01
𝑇0
Ta có:
T0 = ∑t0q0 = t0A x q0A + t0B x q0B =
𝑡1𝐴
1,08
x
𝑞1𝐴
1,2
+
𝑡1𝐵
1,1
x
𝑞1𝐵
1,05
=
5000
1,08 ×1,2
+
3000
1,1 ×1,05
=
6455,43 (giờ)
T1 = ∑t1q1 = t1A x q1A + t1B x q1B = 5000 +3000 = 8000 (giờ)
T01 = ∑t0q1 = t0A x q1A + t0B x q1B =
𝑡1𝐴
1,08
x q1A +
𝑡1𝐵
1,1
x q1B =
5000
1,08
x
3000
1,1
= 7356,9
(giờ)
8000
6455,43
=
8000
7356,9
x
7356,9
6455,43
1,239 = 1,087 x 1,14
(+23,9%) ; (+8,7%) ; (+14%)
(T1 – T0) = (T1 – T01) + (T01 – T0)
8000 – 6455,43 = (8000 – 7356,9) + (7356,9 – 6455,43)
+1544,57 = +643,1 + 901,47 (giờ)
+1544,57
6455,43
=
+643,1
6455,43
+
+901,47
6455,43
+23,9% = +9,96% +14%
Nhận xét - đánh giá
Thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 23,9% tương ứng với tăng
1544,57 giờ là do ảnh hưởng của hai nhân tố:
- Thời gian hao phí một sản phẩm nhìn chung tăng 8,7% làm cho thời gian
sản xuất tăng 643,1 giờ tương ứng với 9,96%.
- Sản lượng sản xuất nhìn chung tăng 14% làm cho thời gian sản xuất tăng
901,47 giờ tương ứng với 14%.
 Như vậy, thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu tăng phần lớn là do sản lượng
sản xuất tăng, bên cạnh đó thời gian hao phí một sản phẩm cũng tăng lên.
Cho thấy doanh nghiệp hoạt động chưa thực sự hiệu quả.
CHƯƠNG 9:
Bài 134:
Năm Doanh
thu tiêu
thụ sản
phẩm
Tốc độ
phát
triển
liên
hoàn
Số TĐ
tăng liên
hoàn
Tốc độ
phát
triển
định gốc
Số TĐ
tăng
định gốc
Doanh
thu của
1 (%)
tăng
2012 200
2013 210 105 10 105 10 2
2014 235 111,9 25 117,5 35 2,1
2015 255 108,51 20 127,5 55 2,35
2016 295 115,69 40 147,5 95 2,5
2017 345 116,95 50 172,5 145 2,95
2018 380 110,14 35 190 180 3,45
 Năm 2013:
- Tốc độ ptr liên hoàn: 105
t1 =
𝑦2013
𝑦2012
= 105%
 Y2013= 200×105% = 210
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn:
𝜎 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 210− 200 = 10
- Tốc độ phát triển định gốc:
t1 =
𝑦2013
𝑦2012
=
201
200
× 100% = 105%
- Số tuyệt đối tăng định gốc:
∆𝑖1 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 210− 200 = 10
- Doanh thu của 1 (%) tăng:
g1 =
𝑦2012
100
=
200
100
= 2
 Năm 2014:
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn = 25
𝜎 = 𝑦2014− 𝑦2013 = 25
 Y2014= 210 + 25 = 235
- Tốc độ ptr liên hoàn:
t2 =
𝑦2014
𝑦2013
=
235
210
× 100% = 111,9%
- Tốc độ phát triển định gốc:
t2 =
𝑦2014
𝑦2012
=
235
200
× 100% = 117,5%
- Số tuyệt đối tăng định gốc:
∆𝑖2 = 𝑦2014 − 𝑦2012 = 235− 200 = 35
- Doanh thu của 1 (%) tăng:
g2 =
𝑦2013
100
=
210
100
= 2,1
 Năm 2015:
- Tốc độ phát triển định gốc = 127,5
T3 =
𝑦2015
𝑦2012
= 127,5%
 Y2015 = 200× 127,5% = 255
- Tốc độ ptr liên hoàn:
T3 =
𝑦2015
𝑦2014
=
255
235
× 100% = 108,51%
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn:
𝜎 = 𝑦2015− 𝑦2014 = 255− 235 = 20
- Số tuyệt đối tăng định gốc:
∆𝑖3 = 𝑦2015 − 𝑦2012 = 255− 200 = 55
- Doanh thu của 1 (%) tăng:
g3 =
𝑦2014
100
=
235
100
= 2,35
 Năm 2016:
- Ta thấy doanh thu của 1 (%) tăng năm 2017 là 2,95
g5 =
𝑦2016
100
= 2,95
 Y2016= 295
- Tốc độ ptr liên hoàn:
t4 =
𝑦2016
𝑦2015
=
295
255
× 100% = 115,69%
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn:
𝜎 = 𝑦2016− 𝑦2015 = 295− 255 = 40
- Tốc độ phát triển định gốc:
T4=
𝑦2016
𝑦2012
=
295
200
× 100% = 147,5%
Số tuyệt đối tăng định gốc:
∆𝑖4 = 𝑦2016 − 𝑦2012 = 295− 200 = 95
- Doanh thu của 1 (%) tăng:
g4=
𝑦2015
100
=
255
100
= 2,55
 Năm 2017:
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn =50
𝜎 = 𝑦2017− 𝑦2016 = 50
 Y2017= 295 + 50 = 345
- Tốc độ ptr liên hoàn:
t5 =
𝑦2017
𝑦2016
=
345
295
× 100% = 116,95%
- Tốc độ phát triển định gốc:
t5=
𝑦2017
𝑦2012
=
345
200
× 100% = 172,5%
Số tuyệt đối tăng định gốc:
∆𝑖5 = 𝑦2017 − 𝑦2012 = 345− 200 = 145
- Doanh thu của 1 (%) tăng: 2,95
 Năm 2018:
- Số tuyệt đối tăng định gốc = 180
∆𝑖6 = 𝑦2018 − 𝑦2012 = 180
 𝑌2018= 180 + 200 = 380
- Tốc độ ptr liên hoàn:
t6 =
𝑦2018
𝑦2017
=
380
345
× 100% = 110,14%
- Số tuyệt đối tăng liên hoàn:
𝜎 = 𝑦2018− 𝑦2017 = 380− 345 = 35
- Tốc độ phát triển định gốc:
t6=
𝑦2018
𝑦2012
=
380
200
× 100% = 190%
- Doanh thu của 1 (%) tăng:
g6=
𝑦2017
100
=
345
100
= 3,45
2. Dự báo doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2021 theo phương pháp lượng tăng
giảm tuyệt đối:
𝑦
̂n+L=yn+
̅y* L

̅y=
𝑦2018−𝑦2012
𝑛−1
=
380−200
7−1
= 30
L=3
 𝑦
̂2021= y2018 + y ×3
=380+30×3
=470
 Dự báo doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2021 theo phương pháp mô
hình hồi quy theo phương pháp đường thẳng
< ∑t =0 >
Năm(n) DT t yt t2
2012 200 -3 -600 9
2013 210 -2 -420 4
2014 235 -1 -235 1
2015 255 0 0 0
2016 295 1 295 1
2017 345 2 690 4
2018 380 3 1140 9
n=7 ∑y =1920 ∑t=0 ∑yt=870 ∑t2=28
a=
∑y
𝑛
= 𝑦
̅=
1920
7
= 274,3
b=
∑yt
∑𝑡2
=
870
28
= 31,07
 𝑦
̂ = 274,3 + 31,07t
 𝑦2021
̂ = 274,3 + 31,07*6
=460,72
NHÓM 7
CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Bài 9:
1) Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch về giá trị sản xuất của doanh nghiệp:
t = tnk * thk
⇒ thk =
𝑡
𝑡𝑛𝑘
=
100%+9%
100+6%
≈ 102,83%
2) Số tương đốiđộng thái về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của doanh
nghiệp:
t = tnk * thk
= (100% - 4%)*(100% - 6%)
= 90,24%
CHƯƠNG 7:
Bài 65:
1) Giá trị sản xuất bình quân hàng tháng
𝑦 =
∑𝑦𝑖
𝑛
=
3650 + 3800+ 3950
3
= 3800 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔)
2) Số công nhân bình quân từng tháng trong quý I
Tháng 1:
𝑦𝐶𝑁1 =
200+ 210
2
= 205 (𝑛𝑔ườ𝑖)
Tháng 2:
𝑦𝐶𝑁2 =
210+ 216
2
= 213 (𝑛𝑔ườ𝑖)
Tháng 3:
𝑦𝐶𝑁3 =
216+ 218
2
= 217 (𝑛𝑔ườ𝑖)
3) Số công nhân bình quân quý I
𝑦𝐶𝑁 =
𝑦𝐶𝑁1 + 𝑦𝐶𝑁2 + 𝑦𝐶𝑁3
3
=
205+ 213+ 217
3
= 212 (𝑛𝑔ườ𝑖)
4) Mức năng suất lao động bình quân từng tháng trong quý I
Tháng 1:
𝑄1 =
𝑦1
𝑦𝐶𝑁1
=
3650
205
≈ 17,805 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛)
Tháng 2:
𝑄2 =
𝑦2
𝑦𝐶𝑁2
=
3800
213
≈ 17,84 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛)
Tháng 3:
𝑄3 =
𝑦3
𝑦𝐶𝑁3
=
3950
217
≈ 18,203 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛)
5) Mức năng suất lao động bình quân một công nhân trong quý I
𝑄𝐶𝑁 =
∑ 𝑦𝑖
𝑦𝐶𝑁
=
3650+ 3800 + 3950
212
≈ 53,774(𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đ /𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛)
6) Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất bình quân quý I
𝑡ℎ𝑘 =
∑ 𝑡
∑ 𝑡𝑛𝑘
=
∑ 𝑦𝑖
∑ 𝑦𝑛𝑘 𝑖
=
3650+3800+3950
3650∗
100
105
+ 3800∗
100
108
+ 3950∗
100
110
≈ 107,693%
CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ
Bài 81:
Có tài liệu về 1 DN gồm 2 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:
Loại sản
phẩm
Giá thành đvsp(ng.đ/cái) Khối lượng đvsp
Kỳ kế
hoạch(zk)
Kỳ thực
hiện(zi)
Kỳ kế
hoạch(qk)
Kỳ thực
hiện(q1)
A 150 144 20000 24000
B 145 142,1 30000 36000
Tổng 50000 60000
- Giải thích số liệu:
Phân xưởng A, B vượt mức giá thành đvsp. Đốivới phân xưởng A vượt
mức 4% và phân xưởng B 2%.
z1A = zk . iz =150 . 0,96= 144 (ngđ/cái)
z1B = zB . iz =145 . 0,98 =142,1(ngđ/cái)
Doanh nghiệp vượt mức kế hoạch về khối lượng sản phẩm sản xuất là
20%.
q1A = 20000 . 1,2 = 24000(cái)
q1B = 30000 . 1,2 = 36000(cái)
- Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành toàn DN = Giá thành đvsp x Khối lượng sản phẩm sản
xuất
Hệ thống chỉ số: C = ∑𝑍 . q z1q1 zkqk
IC = IZ . Iq
∑z1q1
∑zkqk
=
∑z1q1
∑ zkq1
.
∑zkq1
∑ zkqk
∑z1q1 = 144 . 24000 + 142,1 . 36000 = 8571600(ngđ)
∑zkqk = 150 . 20000 + 145 . 30000 = 7350000(ngđ)
∑zkq1 = 150 . 24000 + 145 . 36000 = 8820000(ngđ)
8571600
7350000
=
8571600
8820000
.
8820000
7350000
1,1662 = 0,9718 . 1,2
116,62% = 97,18% . 120%
(16,62%) ; (-2,82%) ; (20%)
(∑ z1q1 - ∑ zkqk) = (∑ z1q1 - ∑zkq1) + (∑zkq1 - ∑zkqk)
(8571600 – 7350000) = (8571600 – 8820000) + (8820000 – 7350000)
(+1221600) = (-248400) + (+1470000)
(∑z1q1 − ∑zkqk)
∑zkqk
=
(∑z1q1 − ∑zkq1)
∑zkqk
+
(∑zkq1 − ∑ zkqk)
∑zkqk
(+1221600)
7350000
=
(−248400)
7350000
+
(+1470000)
7350000
(+16,62%) = (-3,38%) + (+20%)
- Nhận xét:
Tổng giá thành toàn DN kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch tăng 16,62% tương
ứng tăng 1221600 nghìn đồng là do 2 nguyên nhân:
 Do giá thành đvsp thay đổinhìn chung giảm 2,82% làm cho tổng
giá thành toàn doanh nghiệp giảm 248400 nghìn đồng với tốc độ
giảm 3,38%.
 Do khối lượng sản phẩm thay đổi, nhìn chung tăng 20% làm cho
tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng 1470000 nghìn đồng, với
tốc độ tăng 20%.
Bài 104:
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu
* Mức lương tháng bình quân của 1 công nhân khi so sánh tháng 2 vs
tháng 1
I𝑥̅ = Ix x Id ⇒
𝑥̅1
𝑥̅0
=
𝑥̅1
𝑥̅ 01
x
𝑥0
̅̅̅̅1
𝑥̅ 0
⇒ (𝑥̅1 - 𝑥̅0) = (𝑥̅1 - 𝑥̅01) + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 )
𝑥̅0 = 𝛴x0d0 = 5,8x0,5 + 6,7x0,2 + 8x0,3 = 6,64
𝑥̅1 = 𝛴x1d1 = 6x0,4 + 7x0,25 + 8,5x0,35 = 7,125
𝑥̅01 = 𝛴x0d1 = 5,8x0,4 + 6,7x 0,25 + 8x0,35 = 6,795
⇒ Thay số vào HTCS:
7,125
6,64
=
7,125
6,795
x
6,795
6,64
1,073 = 1,04856 x 1,0233
(+7,3%) ; (+4,856%) ; (+2,33%)
Có: (𝑥̅1 - 𝑥̅0) = (𝑥̅1 - 𝑥̅01) + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 )
⇒7,125 – 6,64 = (7,125 - 6,795) + (6,795 – 6,64)
⇒+0,485 = 0,33 + 0,155 (trđ/người)
Nhận xét: Tiền lương BQ 1 công nhân tháng 2 so với tháng 1/2019 tăng 7,3%
(tương ứng với tăng 0,485 tr.đ/ng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Bản thân các mức lương công nhân tăng 4,856% làm cho tiền lương BQ tăng
0,33 tr.đ/ng
- Kết cấu công nhân có các mức lương khác nhau thay đổi(tăng tỷ trọng công
nhân có mức lương cao, giảm tỷ trọng công nhân có mức lương thấp) làm cho
tiền lương BQ tăng 0,155 tr.đ/ng.
Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm tiền lương BQ tăng là bản thân các mức
lương tăng, chứng tỏ đời sống công nhân được cải thiện thực sự, doanh nghiệp
đang hoạt động hiệu quả.
* Năng suất lao động bình quân 1 công nhân khi so sánh tháng 2 vs tháng
1
I𝑤
̅ = Iw x Id ⇒
𝑤
̅1
𝑤
̅0
=
𝑤
̅1
𝑤
̅01
x
𝑤0
̅̅̅̅1
𝑤
̅0
⇒ (𝑤
̅1 - 𝑤
̅0) = (𝑤
̅1 - 𝑤
̅01) + (𝑤
̅01 - 𝑤
̅0 )
𝑤
̅0 = 𝛴w0d0 = 40x0,5 + 55x0,2 + 66x0,3 = 50,8
𝑤
̅1 = 𝛴w1d1 = 45x0,4 + 60x0,25 + 70x0,35 = 57,5
𝑤
̅01 = 𝛴w0d1 = 40x0,4 + 55x0,25 + 66x0,35 = 52,85
⇒ Thay số vào HTCS:
57,5
50,8
=
57,5
52,85
x
52,85
50,8
1,132 = 1,089 x 1,0394
(+3,2%) ; (+8,9%) ; (3,94%)
Có: (𝑤
̅1 - 𝑤
̅0) = (𝑤
̅1 - 𝑤
̅01) + (𝑤
̅01 - 𝑤
̅0 )
⇒ (57,5 – 50,8) = (57,5 – 52,85) + (52,85 – 50,8)
⇒ 6,7 = 4,7 + 2 (trđ/người)
Nhận xét: Năng suất lao động BQ 1 công nhân tháng 2 so với tháng 1/2019
tăng 3,2% (tương ứng với tăng 6,7 tr.đ/ng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Bản thân năng suất lao động công nhân tăng 8,9% làm cho năng suấ lđ BQ
tăng 4,7 tr.đ/ng
- Kết cấu công nhân có các mức năng suất lđ khác nhau thay đổi (tăng tỷ trọng
công nhân có mức năng suất lđ cao, giảm tỷ trọng công nhân có mức NSLĐ
thấp) làm cho năng suất lđ BQ tăng 2 tr.đ/ng.
Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm NSLĐ BQ tăng là bản thân các mức NSLĐ
tăng, chứng tỏ hiệu quả làm việc công nhân được cải thiện thực sự, doanh
nghiệp đang hoạt động hiệu quả.
2. Đánh giá khả năng tích lũy
* Tgianhphi bình quân
I𝑡̅ = It x Id ⇒
𝑡̅1
𝑡̅0
=
𝑡̅1
𝑡̅01
x
𝑡0
̅̅̅1
𝑡̅0
⇒ 𝑡̅1 =
𝛴𝑡1𝑞1
𝛴𝑞1
=
4,5.2000+6.3000+6,5.5800
2000+3000+5800
= 5,9907
𝑡̅0 =
𝛴𝑡0𝑞0
𝛴𝑞0
=
5.2000+6,5.2500+7.3000
2000+2500+3000
= 6,3
𝑡̅01 =
𝛴𝑡0𝑞1
𝛴𝑞1
=
5.2000+6,5.3000+7.5800
2000+3000+5800
= 6,4907
* Chỉ số NSLĐ dạng thuận:
W(h/sp) → thuận ; t (h/sp) → nghịch
It =
𝑡̅1
𝑡̅01
=
5,9907
6,4907
= 0,922
W =
1
𝑡
⇒ Iw =
1
𝐼𝑡
=
1
0,922
= 1,083
CHƯƠNG 9:
Bài 135:
GTSX2012 hay ∑𝑥0𝑓0 = 15000 trđ
𝑡̅ = √
𝑦2018
𝑦2012
7−1
= √
𝑦2018
15000
6
= 1,15
 GTSX 2018 = ∑ 𝑥1𝑓1 = 1,156 . 15000 = 34695,9 trđ
Ta có số CN năm 2018 so với 2020 tăng 20% hay If = 1,2
 ∑𝑥0𝑓0 = ∑𝑥0𝑓0 . If = 15000 . 1,2 = 18000 trđ
Hệ thống chỉ số Ixf = Ix . If
Biến động tương đối
∑ 𝑥1𝑓1
∑ 𝑥0𝑓0
=
∑𝑥1𝑓1
∑𝑥0𝑓1
-
∑ 𝑥0𝑓1
∑ 𝑥0𝑓0
=>
34695,9
15000
=
34695,9
18000
.
18000
15000
=>2,31306 = 1,92755 . 1,2
=>231,306% = 192,755% . 120%
Biến động tuyệt đối:
(∑ 𝑥1𝑓1 − ∑𝑥0𝑓0) = (∑𝑥1𝑓1 − ∑𝑥0𝑓1) + (∑𝑥0𝑓1 − ∑𝑥0𝑓0)
 (19695,9) = (16695,9) + (3000) trđ
NX: Nhìn vào biến động GTSX 2018 so với 2012 là 231,306% tăng 131,306%
hay 19695,9 trđ do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
 Do NSLĐ 2018 so với 2012 tăng 92,755% làm cho GTSXtăng 16695,9 trđ
 Do SLĐ 2018 so với 2012 tăng 20% làm cho GTSX tăng 3000 trđ.

More Related Content

What's hot

Bài tập kinh tế lượng dùng eviews
Bài tập kinh tế lượng dùng eviewsBài tập kinh tế lượng dùng eviews
Bài tập kinh tế lượng dùng eviewsQuynh Anh Nguyen
 
phỏng vấn qua điện thoại
phỏng vấn qua điện thoạiphỏng vấn qua điện thoại
phỏng vấn qua điện thoạiSansanluc
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánHọc Huỳnh Bá
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảCẩm Thu Ninh
 
Nguyên lý thống kê
Nguyên lý thống kêNguyên lý thống kê
Nguyên lý thống kêMèo Mốc
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banCam Lan Nguyen
 
bảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnbảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnRuc Trương
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnCẩm Thu Ninh
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12dethinhh
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREhiendoanht
 
Quản trị doanh nghiệp thương mại
Quản trị doanh nghiệp thương mạiQuản trị doanh nghiệp thương mại
Quản trị doanh nghiệp thương mạiLê Lan
 
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...nataliej4
 
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhất
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhấtĐề cương hành vi khách hàng TMU mới nhất
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhấtThoL684318
 

What's hot (20)

Bài tập kinh tế lượng dùng eviews
Bài tập kinh tế lượng dùng eviewsBài tập kinh tế lượng dùng eviews
Bài tập kinh tế lượng dùng eviews
 
phỏng vấn qua điện thoại
phỏng vấn qua điện thoạiphỏng vấn qua điện thoại
phỏng vấn qua điện thoại
 
Giáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcGiáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lược
 
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giả
 
Nguyên lý thống kê
Nguyên lý thống kêNguyên lý thống kê
Nguyên lý thống kê
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
bảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnbảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩn
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
 
Quản trị doanh nghiệp thương mại
Quản trị doanh nghiệp thương mạiQuản trị doanh nghiệp thương mại
Quản trị doanh nghiệp thương mại
 
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...
Marketing - Mix Linh Hoạt Và Sáng Tạo, Mấu Chốt Thành Công Của MASAN FOOD Trê...
 
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của kinh đô và giải pháp về quản ...
 
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhất
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhấtĐề cương hành vi khách hàng TMU mới nhất
Đề cương hành vi khách hàng TMU mới nhất
 

Similar to Bài tập về nhà

Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Rain Snow
 
bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải Thanh Hải
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069nataliej4
 
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdfĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdfssuser50d0bc
 
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-keBo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-keNam Cengroup
 
kế toán tài chính 1
kế toán tài chính 1 kế toán tài chính 1
kế toán tài chính 1 Kòy Nấm
 
Kế toán tài chính
Kế toán tài chínhKế toán tài chính
Kế toán tài chínhtamurayumi9350
 
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899lut1010
 
Bài tập vận dụng để tính mức lãi
Bài tập vận dụng để tính mức lãiBài tập vận dụng để tính mức lãi
Bài tập vận dụng để tính mức lãiNgoc Tu
 
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdfvnvnh3
 
Bai tap thue tndn
Bai tap thue tndnBai tap thue tndn
Bai tap thue tndnVit Xinh
 
Bt thue 2
Bt thue 2Bt thue 2
Bt thue 2minh263
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phan
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phanChukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phan
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phanMarco Reus Le
 
C8 lãi thô
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thôNgoc Tu
 

Similar to Bài tập về nhà (20)

Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
Bài tập kế toán chi phí
Bài tập kế toán chi phíBài tập kế toán chi phí
Bài tập kế toán chi phí
 
bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
 
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdfĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-keBo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
 
kế toán tài chính 1
kế toán tài chính 1 kế toán tài chính 1
kế toán tài chính 1
 
Kế toán tài chính
Kế toán tài chínhKế toán tài chính
Kế toán tài chính
 
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
 
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899
Bai tap nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_3899
 
K12 lan-1
K12 lan-1K12 lan-1
K12 lan-1
 
Bài tập vận dụng để tính mức lãi
Bài tập vận dụng để tính mức lãiBài tập vận dụng để tính mức lãi
Bài tập vận dụng để tính mức lãi
 
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
 
Bai tap thue tndn
Bai tap thue tndnBai tap thue tndn
Bai tap thue tndn
 
Bt thue 2
Bt thue 2Bt thue 2
Bt thue 2
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phan
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phanChukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phan
Chukienthuc.com cac-pp-tim-nguyen-ham-tich-phan
 
C8 lãi thô
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thô
 

Bài tập về nhà

  • 1. NHÓM 1 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 23: Gọi +, Mức lương tháng (xi) (ng.đ/ người) +, Số công nhân (fi) (người) +, Năng suất lao động (wi) (tấn/ người) +, Giá thành đơn phẩm vị sản phẩm (zi) (ng.đ/tấn) 1, Tính mức lương tháng bình quân 1 công nhân X = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 = ∑𝑥𝑖𝑓𝑖 ∑𝑓𝑖 = 6500∗150+7650∗220+8030∗285+8260∗310 150+220+285+310 = 7779,43 (ng.đ/ người) 2, Tính năng suất bình quân lao động 1 công nhân 𝑊 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 = ∑𝑤𝑖𝑓𝑖 ∑𝑓𝑖 = 258∗150+296∗220+330∗285+365∗310 150+220+285+310 = 322,3 (tấn/người) 3, Tính giá thành đơn phẩm vị sản phẩm bìnhquân 𝑍 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 = ∑𝑤𝑖𝑧𝑖 ∑𝑤𝑖 = ……. ….. =104,9 (ng.đ/tấn) Bài 24: 1, Tính tỷ lệ HTKHBQ về chỉ tiêu GTSXtoàn công ty. 𝑡ℎ𝑘 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝐺𝑇𝑆𝑋 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝐺𝑇𝑆𝑋 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ = bằng xích ma G1 chia cho xích ma Gk= thk x /xích ma fy = ∑𝑥𝑦 ∑𝑓𝑖 = 220.1,2+280.1,05+400.0,98 220+280+400 = 1,056 (105,6%)
  • 2. 2, Tính tỷ lệ HTKHBQ về chỉ tiêu tổng GT toàn công ty. 𝑡ℎ𝑘 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ = ∑𝑥𝑖 ∑𝑥𝑖/𝑑𝑖 (áp dụng công thức SBQ điều hòa gia quyền) = 156+242+312 156/1,08+242/1,2+312/1,06 = 0,899 (89,9%) CHƯƠNG 6: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN Bài 49: 1,Phương trình hồi quy tuyến tính : y = a + bx +, Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính và giải thích ý nghĩa các tham số Lập bảng thống kê biểu diễn mối liên hệ giữa tiền lương 1 CN (y) và năng suất lao động 1CN (x) Sau khi lập bảng thống kê ta tính một số chỉ tiêu sau: STT x y xy x2 y2 1 53 4,2 222,6 2809 17,64 2 56,909 4,5 256,0909 3238,6 20,25 3 62 5,1 316,2 3844 26,01 4 67 5,5 368,5 4489 30,25 5 71 6,1 433,1 5041 37,21 6 76 6,7 509,2 5776 44,89 7 83 7,0 581 6889 49 8 89 7,2 640,8 7921 51,84 n=8 ∑x = 557,9 ∑y = 46,3 ∑xy = 3327,5 ∑x2 = 40007,6 ∑y2 = 277,1 𝑥= ∑𝑥 𝑛 = 557,9 8 = 69,74 𝑦 = ∑𝑦 𝑛 = 46,3 8 = 5,79 𝑥𝑦 = ∑𝑥𝑦 𝑛 = 3327,5 8 = 415,94 𝑥2 = ∑𝑥2 𝑛 = 40007,6 8 = 5000,95 𝑦2 = ∑𝑦2 𝑛 = = 227,1 8 = 28,39 +, Tính b,a:
  • 3. b = 𝑥𝑦 − 𝑥 . 𝑦 𝑥2 − (𝑥 )2 = 415,94 − 69,74∗5,79 5000,95 − 69,742 = 0,09 a = 𝑦 – b * 𝑥 = 5,79 – 0.09 * 69,74 = -0,49 +, Phương trình hồi quy lý thuyết: 𝑦𝑥 = -049 + 0,09x +, Ý nghĩa: a = -0,49 : Tham số tự do ( các nhân tố khác ngoài NSĐ) b = 0,09 : Hệ số hồi quy: Nêu lên ảnh hưởng của x tới y. Nếu NSLĐ 1 CN tăng (giảm) 1tr.đ thì tiền lương 1 CN tăng (giảm) 1 tr.đ/ người 2, Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ 𝑟𝑥𝑦 = 𝛿𝑥 𝛿𝑦 𝛿𝑥 = √𝑥2 − (𝑥)2 = √5000,95− 69,742 = 11,72 𝛿𝑦 = √𝑦2 − (𝑦)2 = √28,39 − 5,792 (không xác định) 𝑟𝑥𝑦 = 0.09 * 11,72 = 1 𝑟𝑥𝑦 ⇒ +1 Kết luận: Mối liên hệ giữa NSLĐ 1CN (x) và tiền lương 1 CN (y) là MLH hàm số và hêt sức chặt chẽ. CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 68: a, +, Tính chỉ số cá thể về giá bán 𝑖𝑝(𝐴) = 𝑝1 𝑝0 = 22 20 = 1,1 (110%) 𝑖𝑝(𝐵) = 𝑝1 𝑝0 = 9 10 = 0,9 (90%) 𝑖𝑝(𝐶) = 𝑝1 𝑝0 = 60 48 = 1,25 (125%) + , Tínhchỉ số cá thể về lượng hàng
  • 4. 𝑖𝑞(𝐴) = 𝑞1 𝑞0 = 36 30 = 1,2 (120%) 𝑖𝑞(𝐴) = 𝑞1 𝑞0 = 62 50 = 1,24 (124%) 𝑖𝑞(𝐴) = 𝑞1 𝑞0 = 23 25 = 0,92 (92%) b, Chỉ số chỉ tiêu chất lượng (giá cả) 𝐼𝑝 = ∑𝑝1𝑞1 ∑𝑝0𝑞1 = 22∗36+9∗62+60∗23 20∗36+10∗62+48∗23 = 105000 94000 = 1,117 (111,7% ; +11,7%) Δpq(p)= 105000 – 94000 = 11000 (tr.đ) Như vậy giá cả nhìn chung tăng 1,117%, doanh thu của cửa hàng đã tăng thêm 11.000 nghìn đồng c, Chỉ số chỉ tiêu số lượng (chỉ số lượng hàng tiêu thụ) 𝐼𝑞 = ∑𝑝0𝑞1 ∑𝑝0𝑞0 = 20∗36+10∗62+48∗23 20∗30+10∗50+48∗25 = 611000 575000 = 1,063 (106,3%; +6,3%) Δpq(q)= 611 – 575 = 36000 (trđ) Do lượng hàng hóa tăng thê 1,063% làm cho doanh thu của cửa hàng đã tăng thêm… d, PTKT: ∑ Doanh thu = giá bán x lượng hàng hóa tiêu thụ HTCS: Ipq = Ip x Iq ⇒ ∑ 𝑝1∗𝑞1 ∑ 𝑝0∗𝑞0 = ∑ 𝑝1∗𝑞1 ∑ 𝑝0∗𝑞1 x ∑ 𝑝0∗𝑞1 ∑ 𝑝0∗𝑞0 Thay số ta có: 22∗36+9∗62+60∗23 20∗30+10∗50+48∗25 = 22∗36+9∗62+60∗23 20∗36+10∗62+48∗23 x 20∗36+10∗62+48∗23 20∗30+10∗50+48∗25 ⇔ 2730 2300 = 2730 2444 x 2444 2300 ⇔ 1,187 = 1,117 x 1,603 ⇔ 118,7% = 111,7% x 106,3% Chênh lệch tuyệt đối: ⇒ 2730 – 2300 = ( 2730 – 2444) + (2444 – 2300) ⇒ 430 = 286 + 144 (trđ) *Nhận xét: ∑ Doanh thu quý 2 so với quý 1 của Dn tăng 18,7% tương ứng với tăng 430 trđ do ảnh hưởng của nhân tố sau:
  • 5. + Đơn giá quý 2 so với quý 1 tăng 11,7% làm cho doanh thu tăng tương ứng 286 trđ + Số lượng hàng hóa tiêu thụ quý 2 so với quý 1 cũng tăng 6,3% làm cho doanh thu tăng tương ứng 144 trđ NHÓM 2 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 21 1, Tính tỷ lệ HTKHBQ về khối lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp. 𝑡ℎ𝑘 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ = 60000+25000+80000 52000+25000+45000 = 1,35 (135%) 2, Giá thành đơn vị sản phẩm bìnhquân *Kỳ KH 𝑥ℎ𝑘 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ = theo CT SBQ cộng gia quyền = ∑ 𝑥𝑖∗𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 = ( 5130 0,95 )∗52000+( 5264 0,94 )∗25000+( 5060 0,92 )∗45000 52000+25000+45000 = 5477,87 (Nghìn đồng /chiếc) *Kỳ thực hiện 𝑥ℎ𝑘 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ℎự𝑐 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑘ỳ 𝑡ℎự𝑐 ℎ𝑖ệ𝑛 = 5130∗60000+5264∗25000+5060∗80000 60000+25000+80000 = 5116,4 (Nghìn đồng /chiếc)  Hoàn thành vượt mức kế hoạch Bài 31 1,Thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của doanh nghiệp 𝑥̅ = 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ủ𝑎 𝑡𝑜à𝑛 𝐷𝑁 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ủ𝑎 𝐷𝑁 = 26.10.60.(100+120) 100.26.10.60 12 + 26.10.60.120 +15 = 3432000 130000+124800 = 13.47 (phút/ 1sp) = ∑ 𝑚𝑖 ∑𝑚𝑖/𝑥𝑖
  • 6. 2,Năng suất lao động bình quân tháng của 1 công nhân Có: Năng suất lao động bình quân = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 = Do đó, mức năng suất lao động bình quân một công nhân được tính theo công thức: 𝑥̅ = ∑ 𝑥𝑖×𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 = 254800 220 = 1158 (sản phầm/người) Trong đó: x ̅ là năng suất lao động bình quân một người lao động. xi là năng suất lao động thứ i. fi là số công nhân tương ứng với năng suất lao động thứ i. Thay số, ta có: 𝑤 ̅ = 1/t = (1/13,47).60.10.26 = 1158 (sp/người/tháng) CHƯƠNG 8: CHỈ SỐ Bài 69 a. 𝑃𝐼 = 𝑝𝐼𝐼 𝑖𝑝 𝐼𝑃𝐼𝐼 = ∑ 𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑𝑝𝐼𝑞𝐼𝐼 = ∑𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑ 𝑝𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 𝑖𝑝 = 2730 792 1,1 + 558 0,9 + 1380 1,25 = 1,117 (lần) b. 𝐼𝑞𝐼𝐼 = ∑𝑝𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑ 𝑝𝐼𝑞𝐼 = 600×1,2+500×1,24+1200×0,92 2300 = 1,0626 (lần) c. Phương trình kinh tế Mức tiêu thụ hàng hóa (zq) = Giá bán 1 sp (z) x lượng hàng tiêu thụ (q) Hệ thống chỉ số 𝐼𝑧𝑞 = 𝐼𝑧𝐼𝑞 ∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑ 𝑧𝐼𝑞𝐼 = ∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼 × ∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼 ∑𝑧𝐼𝑞𝐼 Tính toán các mức độ ∑𝑧𝐼𝐼𝑞𝐼𝐼 = 2730 (trd)
  • 7. ∑𝑧𝐼𝑞𝐼 = 2300 (trd) ∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝐼 = ∑𝑧𝐼𝑞𝐼𝑖𝑞=600x1,2 +500x1,24+ 1200x0,92= 2444 (trd) Thay vào HTCS ta có 2730 2300 = 2730 2444 × 2444 2300 1,187=1,117x1,0626 118,7%=111,7% x 106,26% (+18,7%); (+11,7%);(+6,26%) (2730-2300)= (2730-2444)+(2444-2300) +430=+286+ 144 (trd) 430 2300 = 286 2300 + 144 2300 +18,7%=+12,4% + 6,26% Đánh giá nhận xét Nhận xét: Tổng mức tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiệp quý hai so với quý một tăng 18,7%,tương ứng tăng 430 triệu đồng là do ảnh hưởng đồng thời của 2 nguyên nhân sau: +Giá bán các sản phẩm biến động,nhìn chung tăng 11,7% làm cho tổng giá thành sản phẩm tăng 12,4% tương ứng với tăng 286 triệu-Nhận đồng. +Lượng hàng hóa tiêu thụ tăng 6,26% làm cho tổng mức tiêu thụ tăng 6,26 % tương ứng với tăng 144 triệu đồng. -Đánh giá:Tổng mức tiêu thụ các loại hàng hóa tăng lên nguyên nhân chủ yếu là do giá bán tăng 11,7% Bài 94 Giá trị sx của DN (G) = NSLD bq (w ̅ ) x Tổng CN (T) IG = w ̅ × ∑T = IwIdI∑ T G1 G0 = w1 ̅̅̅ ̅ w01 ̅̅̅̅̅ × w01 ̅̅̅̅̅ w0 ̅̅̅̅ × ∑T1 ∑T0 Tính toán các chỉ tiêu ∑G1 = 168+ 150 = 318 (trd)
  • 8. ∑G0 = 140 + 112 = 252 (trd) ∑T1 = 420+ 300 = 720 (trd) ∑T0 = 400 + 280 = 680 (trd) w0 ̅̅̅̅ = ∑ G0 ∑ T0 = 252 680 = 0,3706 (trd/người) w01 ̅̅̅̅̅ = ∑ w0T1 ∑ T1 = ∑ G0 T0 ×T1 ∑ T1 = 140 400 ×420+ 112 280 ×300 420+300 = 267 720 = 0,3708 (trd/người) w1 ̅̅̅ ̅ = 318 720 = 0,4417 (trd/ người) Thay vào HTCS và phân tích 318 252 = 0,4417 0,3708 × 0,3708 0,3706 × 720 680 1,2619=1,1912x1,0005x1,0588 (+26,19%);(+19,12%);(+0,05%);(+5,88%) 318-252=(0,4417-0,3708)x720+(0,3708-0,3706)x720+(720-680)x0,3706 +66=+51,048 +0,144 +14,824 (trd) 66 252 = +51,048 252 + 0,144 252 + 14,824 252 +26,1%= +20,2% +0,05% +5,88% Nhận xét, đánh giá Tổng GTSX Dn kỳ BC so với kỳ gốc tăng 26,19%, tương ứng với tăng 66 triệu đồng, là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: -NSLD BQ một công nhân tăng 19,12% làm cho tổng GTSX DN tăng 51,048 tr.đồng, tương ứng với +20,2%. - Kết cấu CN toàn DN thay đổilàm cho tổng GTSXDN tăng 0,144tr.đồng, tương ứng với +0,05% - Tổng CN tăng 5,88% làm cho tổng GTSXDN tăng 14,824tr.đồng, tương ứng với +5,88% Trong 2 nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng tổng GTSX DN là NSLD BQ, đồng thời tổng CN tăng. Vậy DN hoạt động rất tốt, cả về quy mô và chất lượng, hiệu quả.
  • 9. 2. 𝐼𝑥̅ = 1,08 𝐼𝑤 ̅ = 1,1912 𝐼𝑥̅ 𝐼𝑤 ̅ = 1,08 1,1912 = 0,9066 NHÓM 3 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 20: 1/ Ta có bảng tìm 𝑚𝑖 Mức lương (ngđ) Số công nhân (ng) Khoảng cách tổ MĐPP(mi=fi/hi) 3560-4000 60 440 0,1363 4000-4580 75 580 0,13 4580-5500 152 920 0,1652 (*) 5500-6000 63 500 0,126 6000-6800 45 800 0,0562 6800-8000 22 1200 0,0183 Mật độ rơi vào tổ thứ 3 vì có mật độ phân phối lớn nhất 𝑀𝑜 = 4580 + 920 × 0,1652−0,13 (0,1652−0,13)+(0,1652−0,126) = 5015,267 (ngđ/ng) 2/ Tổng số công nhân = 417 Mức lương (ngđ) Số công nhân (ng) Tần số tích lũy 3560-4000 60 60 4000-4580 75 135 4580-5500 152 287 (*) 5500-6000 63 350 6000-6800 45 395 6800-8000 22 417
  • 10.  Me rơi vào tổ (*) vì đơn vị thứ 208 – 209 ở tổ này 𝑀𝑒 = 4580+ 920 × 417 2 − 135 152 = 5014,87 Bài 39: 1. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty. Ta có : yi thựchiện = yi kế hoạch x Tỷ lệ hoàn thành (%)  yX thựchiện = 20 x 120% = 24 (tỷ đồng)  yY thựchiện = 28 x 105% = 29,4 (tỷ đồng)  yZ thựchiện = 40 x 98% = 39,2 (tỷ đồng) Vậy tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty là ∑ y thực hiện ∑ y kế hoạch = 24 + 29,4 + 39,2 20 + 28 + 40 = 105,23% 2. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng giá thành toàn công ty. Ta có : yi thựchiện = yi kế hoạch x Tỷ lệ hoàn thành (%)  yX kế hoạch = 14 : 108%= 12,96 (tỷ đồng)  yY kế hoạch = 24 : 120% = 20 (tỷ đồng)  yZ kế hoạch = 32 : 105% = 30,48 (tỷ đồng) Vậy tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty là ∑ y thực hiện ∑ y kế hoạch = 14 + 24 + 32 12,96 + 20 + 30,48 = 110,34 % CHƯƠNG 6: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN Bài 52: B1: Xác định : +)Vốn đầu tư là x – tiêu thức nguyên nhân +)Giá trị sản xuất là y – tiêu thức kết quả B2: Tính chất tuyến tính, mối liên hệ x, y thuận B3: Lập phương trình hồi quy: y = a + b.x (a, b là tham số) B4: Lập bảng thống kê mối quan hệ n x y x.y 𝒙𝟐 𝒚𝟐 1 156 240 37.440 24.336 57.600 2 161 290 46.690 25.921 84.100
  • 11. 3 172 390 67.080 29.584 152.100 4 184 500 92.000 33.856 250.000 5 260 720 187.200 67.600 518.400 6 374 940 351.560 139.876 883.600 7 540 1040 561.600 291.600 1.081.600 8 590 1360 802.400 348.100 1.849.600 Tổng 2.437 5.480 2.145.970 960.873 4.877.000 Ta có hệ phương trình chuẩn của a,b: ∑𝑦 = 𝑛. 𝑎 + ∑𝑥. 𝑏 ∑𝑥. 𝑦 = ∑𝑥. 𝑎 + ∑𝑥2 .𝑏 5.480 = 8a + 2.437b 2.145.970 = 2.437a + 960.873b a= 20,512 b= 2,181  Phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa x và y là y= 20,512 + 2,181x B5: Nhận xét tham số: +) a= 20,512 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài tiêu thức vốn đầu tư ảnh hưởng đến giá trị sản xuất. +) b = 2,181 - Khi tiêu thức vốn đầu tư tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị sản xuất tăng / giảm đi 2,181 tỷ đồng. B6: Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ: rxy = b. 𝛿𝑥 𝛿𝑦 Trong đó: 𝛿𝑥 = √𝑥2 ̅̅̅ − (𝑥̅)2 = √ ∑ 𝑥2 𝑛 − ( ∑𝑥 𝑛 )2 = √ 960.873 8 − ( 2.437 8 )2 = 165,27 𝛿𝑦 = √𝑦2 ̅̅̅ − (𝑦 ̅)2 = √ ∑ 𝑦2 𝑛 − ( ∑ 𝑦 𝑛 )2 = √ ∑4.877.000 8 − ( 5.480 8 )2 = 374,7 rxy = b. 𝛿𝑥 𝛿𝑦 = 2,181 . 165,27 374,7 = 0,962
  • 12. 𝑟𝑥𝑦 → +1 Kết luận: Mối liên hệ giữa vốn đầu tư x và giá trị sản xuất y là mối liên hệ tương quan thuận và hết sức chặt chẽ CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 70: a/ Tính chỉ số cá thể về giá bán và lượng hàng tiêu thụ từng mặt hàng khu vực X so với khu vực Y 𝑖𝑝(𝐴) = 150 153 = 0,9804 ; 𝑖𝑝(𝐵) = 100 106 = 0,9434 ; 𝑖𝑝(𝐶) = 280 284 = 0,986 𝑖𝑞(𝐴) = 10 9,5 = 1,0526 ; 𝑖𝑞(𝐵) = 22 23 = 0,9565 ; 𝑖𝑞(𝐶) = 8 10 = 0,8 b/ Tính chỉ số chung về giá bán các mặt hàng khu vực X so với khu vực Y Ip = ⅀𝑝𝑥.𝑞𝑥 ⅀𝑝𝑦.𝑞𝑥 = 150.10+100.22+280.8 153.10+106.22+284.8 = 2970 3067 = 0,9684 (96,84%) Δpq(p)= 2970 – 3067 = -97 (trđ) c/ Tính chỉ số chung về giá bán các mặt hàng khu vực X so với khu vực Y Iq = ⅀𝑞𝑥.𝑝𝑥 ⅀𝑞𝑦.𝑝𝑥 = 150.10+100.22+280.8 150.9,5+100.23+280.10 = 132 145 = 0,9103 (91,03%) Δpq(q)= 132 – 145 = -13 (trđ) Bài 97: a/ B1: Nêu HTCS 𝐼𝑥̅ = 𝐼𝑥. 𝐼𝑑 → 𝑥1 ̅̅̅ 𝑥0 ̅̅̅ = 𝑥1 ̅̅̅ 𝑥01 ̅̅̅̅ ∙ 𝑥01 ̅̅̅̅ 𝑥0 ̅̅̅ B2: Tính các tiêu chí 𝑥0 ̅̅̅ = 5,2x0,4+4,5x0,35+4x0,25 = 4,655(trđ/ng) 𝑥1 ̅̅̅ = 5,6x0,55+4,8x0,3+4,2x0,15=5,15(trđ/ng) 𝑥01 ̅̅̅̅ = 5,2x0,55+4,5x0,3+4x0,15=4,81(trđ/ng) B3: Thay số vào HTCS để phân tích 5,15 4,655 = 5,15 4,81 × 4,81 4,655 1,106 = 1,0706 x 1,0333
  • 13. (+10,6%); (+7,06%); (3,33%)  5,15 – 4,655 = (5,15 – 4,81) + (4,81 – 4,655)  0,495 = 0,34 + 0,155 (trđ/ng) B4: Nhận xét, đánh giá: Tiền lương BQ của công nhân tháng 6 sau với tháng 5 tăng 10,6% (0,495) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: +) Bản thân các mức lương công nhân tăng 7,6% làm tiền lương bình quân tăng 0,34 trđ/ng +) Kết cấu công nhân có các mức lương khác nhau thay đổi làm BQ tiền lương tăng 0,155 trđ/ng  Nguyên nhân làm tiền lương tăng là do mức lương tăng, chứng tỏ đời sống công nhân được cải thiện thực sự, doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả b/ B1: Nêu HTCS phù hợp Tổng quỹ lương = BQ tiền lương 1 công nhân x Tổng công nhân F = 𝑥̅ x ⅀T  𝐹1 𝐹0 = 𝑥1 ̅̅̅̅ 𝑥0 ̅̅̅̅ x ⅀𝑇1 ⅀𝑇0 (*) B2: Tính toán các chỉ tiêu 𝑥0 ̅̅̅ = 4,655 𝑥1 ̅̅̅ = 5,15 ⅀To = 200 ; ⅀T1 = 220 Fo = 𝑥0 ̅̅̅⅀To = 4,655 x 200 = 931 F1 = 𝑥1 ̅̅̅⅀T1 = 5,15 x 220 = 1133 B3: Thay số vào HTCS 1133 931 = 5,15 4,81 × 4,81 4,655 × 220 200 1,217 = 1,0707 x 1,0333 x 1,1 (21,7%); ( 7,07%); (3,33%); (10%) 1133 – 931 = (5,15 – 4,81)x220 + (4,81 – 4,655)x220 + (220 – 200)x4,655 202 = 74,8 + 34,1 + 93,1 (trđ) 202 931 = 74,8 931 + 34,1 931 + 93,1 931  21,7% = 8,034% + 3,663% +10%
  • 14. B4: Phân tích, đánh giá Tổng quỹ lương tháng 6 so với tháng 5 tăng 21,7% tương ứng với 202 triệu đồng, do ảnh hưởng của 3 yếu tố: +) Bản thân mức lương tăng7,07% làm cho tổng quỹ lương tăng 74,8 triệu đồng (8,034%) +) Kết cấu công nhân thay đổi làm cho tổng quỹ lương tăng 34,1 triệu đồng (3,663%) +) Tổng côngnhân tăng 10% làm cho tổng quỹ tăng 93,1 triệu đồng (10%) Trong 3 nhân tố trên , nguyên nhân chủ yếu là do việc tăng số lượng công nhân, đồng thời do bản thân mức lương tăng. Vậy doanh nghiệp hoạt động rất tốt cả về quy mô lẫn hiệu quả. Bài 121: Loại sản phẩm Tổng mức hao phí NVL cho sản xuất (kg) Hao phí NVL bình quân cho một đơn vị sản phẩm (kg) q Kỳ gốc (Co) Kỳ báo cáo (C1) Kỳ gốc (mo) Kỳ báo cáo (m1) X - 2.750 12,5 12 Y - 2.420 4,2 4 Z - 1.540 2,6 2,8 Tổng 6.300 6.710 1/ Tính toán các chỉ tiêu: ⅀m1.q1 = ⅀𝐶1 = 6.710 (kg) ⅀𝑚0.qo = ⅀Co = 6.300 (kg) ⅀𝑚o.q1 = 12,5 . 2750 12 + 4,2 . 2420 4 + 2,6 . 1540 2,8 = 6835,58 (kg) Chỉ số chung mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm: Im = ⅀𝑚1.𝑞1 ⅀𝑚𝑜.𝑞1 = 6710 6835,58 = 0,9816 (98,16%) Chỉ số chung về khối lượng sản phẩm Iq = ⅀𝑚𝑜.𝑞1 ⅀𝑚𝑜.𝑞𝑜 = 6835,58 6300 = 1,085 (108,5%) 2/ B1: Viết phương trình kinh tế:
  • 15. +, Tổng mức tiêu hao NVL = mức tiêu hao NVL cho 1sp x Khối lượng sp sản xuất C = m . q +) Hệ thống chỉ số 𝐼𝐶 = 𝐼𝑚. 𝐼𝑞 → ∑𝐶1 ∑𝐶0 = ∑ 𝑚1.𝑞1 ∑𝑚0. 𝑞1 ∙ ∑ 𝑚𝑜 . 𝑞1 ∑ 𝑚0 . 𝑞0 B2: Tính các tiêu chí ⅀m1.q1 = ⅀𝐶1 = 6.710 (kg) ⅀𝑚0.qo = ⅀Co = 6.300 (kg) ⅀𝑚o.q1 = 12,5 . 2750 12 + 4,2 . 2420 4 + 2,6 . 1540 2,8 = 6835,58 (kg) B3: Thay số vào HTCS để phân tích ∑ 𝐶1 ∑𝐶0 = ∑𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚0.𝑞1 ∙ ∑ 𝑚𝑜 .𝑞1 ∑ 𝑚0 . 𝑞0 6710 6300 = 6710 6835,58 × 6835,58 6300 1,0651 = 0,9816 x 1,085 106,51% = 98,16% x 108,5% (+6,51%) ; (-1,84%) ; (+8,5%) - Chênh lệch tuyệt đối: (∑ 𝑚1 . 𝑞1 − ∑𝑚0 .𝑞0 ) = (∑ 𝑚1 .𝑞1 − ∑ 𝑚0 .𝑞1) + ( ∑𝑚0 .𝑞1 − ∑𝑚0 . 𝑞0 ) (6710 – 6300 ) = (6710 – 6835,58 ) + ( 6835,58 – 6300 ) (+410) = (-125,58) + (535,58) ( kg) - Chênh lệch tương đối: ∑ 𝑚1 .𝑞1− ∑ 𝑚0 .𝑞0 ∑ 𝑚0 .𝑞0 = ∑ 𝑚1 .𝑞1− ∑𝑚0 .𝑞1 ∑𝑚0 .𝑞0 + ∑ 𝑚0 .𝑞1− ∑ 𝑚0 .𝑞0 ∑ 𝑚0 .𝑞0 410 6300 = −125,58 6300 + 535,58 6300 0,0651 = - 0,0199 + 0,0850 (+ 6,51%) ; (- 1,99%) ; (+8,5%) B4: Nhận xét, đánh giá:
  • 16. Tổng mức tiêu hao NVL của kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 6,51% tương đương tăng410 kg là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: +) Bản thân khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhìn chung giảm 1,84% làm cho mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm giảm 125,58 kg. +) Kết cấu mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm có các mức cao thấp khác nhau thay đổilàm cho chỉ tiêu khối lượng sản phẩm sản xuất tăng 535,58 kg, tương ứng với tăng 8,5%  Nguyên nhân làm tổng mức tiêu hao NVL tăng là mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm tăng lên, chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động chưa thực sự hiệu quả, cần cải thiện hơn nữa. NHÓM 4 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 17: 1. Tính năng suất lao động bình quân Có: Năng suất lao động bình quân = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 Do đó, mức năng suất lao động bình quân một công nhân được tính theo công thức: 𝑥̅ = ∑𝑥𝑖×𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 Trong đó: x ̅ là năng suất lao động bình quân một người lao động. xi là năng suất lao động thứ i. fi là số công nhân tương ứng với năng suất lao động thứ i. Thay số, ta có: 𝑥̅ = 250×150+300×200+280×350 150+200+350 = 280 (sản phẩm/người) Mức năng suất lao động bình quân 280 sản phẩm/người bị ảnh hưởng nhiều bởi mức năng suất lao động 280 sản phẩm/người, là mức năng suất lao động có quyền số lớn nhất. 2. Tính giá thành đơn vị sảnphẩm bình quân
  • 17. Có: Giá thành đơn vị sản phẩm bìnhquân = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đơ𝑛 𝑣ị 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 Do đó, giá thành đơn vị sản phẩm bình quân một sản phẩm được tính theo công thức: 𝑥̅ = ∑𝑥𝑖×𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 Trong đó: x ̅ là giá thành đơn vị sản phẩm bình quân một sản phẩm. xi là giá thành đơn vị sản phẩm thứ i. fi là số sản phẩm tương ứng với giá thành đơn vị thứ i. Thay số, ta có: 𝑥̅ = 285×250+275×300+280×280 250+300+280 = 279,699 (1000đ/SP) Mức giá thành đơn vị sản phẩm bình quân 279.699 đ/SP bị ảnh hưởng nhiều bởi mức giá thành đơn vị sản phẩm 275.000 đ/SP, là mức giá thành đơn vị sản phẩm có quyền số lớn nhất. 3. Mức lương tháng bình quân Có: Mức lương tháng bình quân = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑚ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 Do đó, mức lương tháng bình quân một công nhân được tính theo công thức: 𝑥̅ = ∑𝑥𝑖×𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 Trong đó: x ̅ là mức lương tháng bình quân một người lao động. xi là mức lương tháng thứ i. fi là số công nhân tương ứng với mức lương tháng thứ i. Thay số, ta có: 𝑥̅ = 5.600×150+5.680×200+5650×350 150+200+350 = 5.647,857 (1000đ/người) Mức lương tháng bình quân 5.647.857 đ/người bị ảnh hưởng nhiều bởi mức lương tháng 5.650.000 đ/người, là mức lương tháng có quyền số lớn nhất.
  • 18. CHƯƠNG 7: Bài 59: 1. Tính và điền số liệu thích hợp Năm Doanh thu (tỷ đồng) Lượng tăng (giảm) TĐ liên hoàn (tỷ đồng) Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (%) GTTĐ của 1% tăng (giảm) (tỷ đồng) 2011 1500 - - - - 2012 1600 100 106,7 6,7 15 2013 1720 120 107,5 7,5 16 2014 1880 160 109,3 9,3 17,2 2015 1974 94 105 5 18,8 2016 2467,5 493,5 125 25 19,7 2017 2650 182,5 107,4 7,4 24,7 2018 2968 318 112 12 26,5 2. Cơ sở phương pháp tính của từng chỉ tiêu qua các năm Quy ước: Gọi  𝑦𝑖 là doanh thu năm thứ i (tỷ đồng).  𝛿𝑖 là lượng tăng (giảm) TĐ liên hoàn năm thứ i (tỷ đồng).  𝑡𝑖 là tốc độ phát triển liên hoàn năm thứ i (%).  𝑟𝑖 là tốc độ tăng (giảm) liên hoàn năm thứ i (%).  𝑔𝑖 là GTTĐ của 1% tăng (giảm) năm thứ i (tỷ đồng). - Năm 2012 + 𝑦2012= 𝑦2011 + 𝛿2012 = 1500 + 100 = 1600 (tỷ đồng) + 𝑡2012 = 𝑦2012 𝑦2011 x 100 = 1600 1500 x 100 = 106,7 (%) + 𝑟2012 = 𝑦2012− 𝑦2011 𝑦2011 x100 = 1600−1500 1500 x 100 = 6,7 (%) + 𝑔2012 = 𝑦2011 100 = 1500 100 = 15 (tỷ đồng) - Năm 2013: + 𝑦2013 = 𝑦2012 x 𝑡2013 = 1600 x 107,5% = 1720 (tỷ đồng)
  • 19. + 𝛿2013 = 𝑦2013 - 𝑦2012 = 1720 – 1600 = 120 (tỷ đồng) + 𝑟2012 = 𝑦2013− 𝑦2012 𝑦2012 x100 = 1720−1600 1600 x 100 = 7,5 (%) + 𝑔2013 = 𝑦2012 100 = 1600 100 = 16 (tỷ đồng) - Năm 2014: + 𝑦2014= 𝑔2015 x 100 = 18,8 x 100 = 1880 (tỷ đồng) + 𝛿2014 = 𝑦2014 - 𝑦2013 = 1880 - 1720 = 160 (tỷ đồng) + 𝑡2014 = 𝑦2014 𝑦2013 x 100 = 1880 1720 x 100 = 109,3 (%) + 𝑟2014 = 𝑦2014− 𝑦2013 𝑦2013 x100 = 1880 − 1720 1720 x 100 = 9,3 (%) + 𝑔2014 = 𝑦2013 100 = 1720 100 = 17,2 (tỷ đồng) - Năm 2015: + 𝑦2015 = 𝑟2015 x 𝑦2014 + 𝑦2014 = 5% x 1880 + 1880 = 1974 (tỷ đồng) + 𝛿2015 = 𝑦2015 - 𝑦2014 = 1974 - 1880 = 94 (tỷ đồng) + 𝑡2015 = 𝑦2015 𝑦2014 x 100 = 1974 1880 x 100 = 105 (%) - Năm 2016: + 𝑦2016 = 𝑦2015 x 𝑡2016 = 1974 x 125% = 2467,5 (tỷ đồng) + 𝛿2016 = 𝑦2016 - 𝑦2015 = 2467,5 – 1974 = 493,5 (tỷ đồng) + 𝑟2016 = 𝑦2016− 𝑦2015 𝑦2015 x100 = 2467,5−1974 1974 x 100 = 25 (%) + 𝑔2016 = 𝑦2015 100 = 1974 100 = 19,7 (tỷ đồng) - Năm 2017: + 𝑦2017= 𝑦2016 + 𝛿2017 = 2467,5 + 182,5% = 2650 (tỷ đồng) + 𝑡2017 = 𝑦2017 𝑦2016 x 100 = 2650 2467,5 x 100 = 107,4 (%)
  • 20. + 𝑟2017 = 𝑦20127− 𝑦2016 𝑦2016 x100 = 2650−2467,5 2467,5 x 100 = 7,4 (%) + 𝑔2017 = 𝑦2016 100 = 2467,5 100 = 27,4 (tỷ đồng) - Năm 2018: + 𝑦2018 = 𝑟2018 x 𝑦2017 + 𝑦2017 = 12% x 2650 + 2650 = 2968 (tỷ đồng) + 𝛿2018 = 𝑦2018 - 𝑦2017 = 2968 - 2650 = 318 (tỷ đồng) + 𝑡2018 = 𝑦2018 𝑦2017 x 100 = 2968 2650 x 100 = 112 (%) + 𝑔2018 = 𝑦2017 100 = 2650 100 = 26,5 (tỷ đồng) 3. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân và tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp A trong giai đoạn từ 2011-2018 3.1. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về doanh thu của doanh nghiệp A trong giaiđoạn từ 2011-2018 𝛿̅ = 𝑦𝑛−𝑦1 𝑛−1 = 2968−1500 8−1 = 209,7 (tỷ đồng) 3.2. Tính tốc độ pháttriển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp A trong giai đoạn từ 2011-2018 𝑡̅ = √𝑡2 × 𝑡3 × …× 𝑡𝑛 𝑛−1 = √1,067× 1,075 × 1,093 × 1,05× 1,25 × 1,074 × 1,12 8−1 = √ 𝑡2018 𝑡2011 7 = 110,2% CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 71 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suấtlao động bình quân chung của toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với quý I Ta có:
  • 21. Năng suất lao động bình quân 1 công nhân = Năng suất lao động x Tỷ trọng công nhân. Hệ thống chỉ số : I𝑤 ̅ = Iw × Id Trong đó: 𝑤 ̅0= ∑𝑤0×𝑇0 ∑𝑇0 = 2000×300+2100×350 300+350 ≈2053,85(sp/người) 𝑤 ̅1 = ∑𝑤1×𝑇1 ∑𝑇1 = 2500× 350+2750 ×320 350+320 ≈ 2619,4 (sp/người) 𝑤 ̅01 = ∑𝑤0×𝑇1 ∑𝑇1 = 2000×350 + 2100×320 350+320 ≈ 2047,76(sp/người) 𝑤 ̅1 𝑤 ̅0 = 𝑤 ̅1 𝑤 ̅01 × 𝑤 ̅01 𝑤 ̅0 Ta có: 2619,4 2053,85 = 2619,4 2047,76 × 2047,76 2053,85 1,2754 = 1,279 x 0,997 (+ 27,54%) (+ 27,9%) (- 0,3%) Lại có: 𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅0 = (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅01 ) + ( 𝑤 ̅01 - 𝑤 ̅0 ) 2619,4 – 2053,85 = (2619,4 - 2047,76) + (2047,76- 2053,85) + 565,55 = + 571,64 – 6,09 (sản phẩm/người) +565,55 2053,85 = +571,64 2053,85 + – 6,09 2053,85 + 27,54% = + 27,84% - 0.3% Nhận xét: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân quý II so với quý I tăng 27,54% (tương ứng với tăng 565,55 sản phẩm/người) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Bản thân các mức năng suất lao động tăng lên 27,9% làm cho năng suất lao động bìnhquân tăng 571,64 sản phẩm/người (tương ứng 27,84%). - Kết cấu công nhân của hai phân xưởng thay đổi(phân xưởng A tăng, phân xưởng B giảm) làm cho năng suất lao động bìnhquân giảm 6,09 sản phẩm/ người (Tương ứng 0,3%).
  • 22. Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất lao đông bình quân tăng lên là do bản thân năng suất lao động tự tăng lên, chứng tỏ tình hình sản xuất của doanh nghiệp đang phát triển và cải thiện, doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. 2. Phân tích sự biến động tổng sảnlượng toàndoanh nghiệp do ảnh hưởng bởi các nhân tố khi so sánh quý II với quý I Cách 1: Tổng sản lượng = Năng suất lao động bình quân 1 công nhân x Số lao động Q = 𝑊 ̅ x T Hệ thống chỉ số: IQ =Iw x I∑T = I𝑤 ̅ x Id x I∑T Trong đó: 𝑤 ̅0 = ∑𝑤0×𝑇0 ∑𝑇0 = 2000×300+2100×350 300+350 ≈ 2053,85(sp/người) 𝑤 ̅1 = ∑𝑤1×𝑇1 ∑𝑇1 = 2500× 350+2750 ×320 350+320 ≈ 2619,4 (sp/người) 𝑤 ̅01 = ∑𝑤0×𝑇1 ∑𝑇1 = 2000×350 + 2100×320 350+320 ≈ 2047,76(sp/người) ∑T0 = 300 + 350 = 650(người) ∑T1 = 350 +320 = 670(người) Q0 = 𝑤 ̅0 x ∑T0 = 2053,85 x 650 = 1335002,5 (sản phẩm) Q1 = 𝑤 ̅1 x∑T1 = 2619,4 x 670 = 1754998 (sản phẩm) 𝑄1 𝑄0 = 𝑤 ̅1 𝑤 ̅01 × 𝑤 ̅01 𝑤 ̅0 x ∑T1 ∑T0 1754998 1335002,5 = 2619,4 2047,76 × 2047,76 2053,85 x 670 650 1,3146 = 1,279 x 0,997 x 1,0307 (+31,46%) (+27,92%) (-0,3%) (+3,07%) Q1 – Q0 = (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅01 ) x ∑T1 + ( 𝑤 ̅01 - 𝑤 ̅0 ) x ∑T1 + 𝑤 ̅0 x (∑T1 - ∑T0 ) 1754998 - 1335002,5 = (2619,4 - 2047,76) x 670 + (2047,76 - 2053,85)x670 + 2053,85 x (670 – 650). +419995,5 = +382998,8 – 4080,3 + 41077 (sản phẩm)
  • 23. +419995,5 1335002,5 = +382998,8 1335002,5 + – 4080,3 1335002,5 + 41077 1335002,5 +31,46% = +28,69% - 0.3% + 3,07% Nhận xét: Tổng sản lượng Quý II so với Quý I tăng 31,46% tương ứng với 419995,5 sản phẩm là do ảnh hưởng của 3 nhân tố: - Bản thân năng suất lao động tăng 27,9% làm cho sản lượng tăng 382998,8 sản phẩm, tương ứng vơi 28,69%. - Kết cấu công nhân thay đổilàm cho sản lượng giảm 4080,4 sản phẩm tương ứng với 0,3%. - Tổng công nhân tăng 3,07% làm cho sản lượng tăng 41077 sản phẩm tương ứng với 3,07%  Trong 3 nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng tổng sản lượng tăng là do tự bản thân năng suất lao động tăng và đồng thời tổng công nhân tăng. Tuy nhiên kết cấu công nhân chưa được hợp lý. Vậy doanh nghiệp đang hoạt động tốt cả về quy mô và chất lượng, hiệu quả. Cách 2: Tổng sản lượng = Năng suất lao động x Số lao động Hệ thống chỉ số: IQ = IW x IT Trong đó: q0 = ∑w0 x T0 = 2000 x 300 + 2100 x 350 = 1335000 (sản phẩm) q1 = ∑w1 x T1 = 2500 x 350 + 2750 x 320 = 1755000 (sản phẩm) q01 = ∑w0 x T1 = 2000 x 350 + 2100 x 320 =1372000 (sản phẩm) 𝑞1 𝑞0 = 𝑞1 𝑞01 x 𝑞01 𝑞0 1755000 1335000 = 1755000 1372000 x 1372000 1335000 1,3146 = 1,2792 x 1,0277 (+31,46%) (+27,92%) (+2,77%) q1 – q0 = (q1 – q01 ) + ( q01 – q0 ) 1755000− 1335000 = (1755000 – 1372000) + (1372000 – 1335000) +420000 = +383000 + 37000 (sản phẩm)
  • 24. +420000 1335000 = +383000 1335000 + 37000 1335000 +31,46% = +28,69% + 2,77% Nhận xét: Tổng sản lượng Quý II so với Quý I tăng 31,46% tương ứng với 420000 sản phẩm là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Bản thân năng suất lao động tăng 27,9% làm cho tổng sản lượng tăng 383000 sản phẩm, tương ứng 28,69%. - Tổng số công nhân tăng 2,77 % làm cho tổng sản lượng tăng 37000 sản phẩm tương ứng với 2,77%.  Trong hai nhân tố trên, nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng là do sự tăng lên của năng suất lao động và đồng thời, số lượng công nhân tăng lên cũng làm tăng sản lượng. Vậy DN đang hoạt động rất tốt, cả về quy mô và chất lượng, hiệu quả. Bài 98: 1. Tính chi phí tiền lương bình quân cho một đơn vị sản phẩm của từng kỳ và phân tích sự biến động của chỉ tiêu này I𝑥̅ = Ixx Id  𝑥̅ 1 𝑥̅ 0 = 𝑥̅1 𝑥̅01 x 𝑥̅01 𝑥̅0 𝑥̅0 = ∑x0d0 = 8670 240000 = 0,036125 (triệu đồng/chiếc) 𝑥̅1 = ∑x1d1 = 9120 259200 = 0,035185 (triệu đồng/chiếc) 𝑥̅01 = ∑x01d01 = 5250 150000 ×150000+ 3420 90000 ×109200 259200 = 0,036264 (triệu đồng/chiếc) 0,035185 0,036125 = 0,035185 0,036264 x 0,036264 0,036125 0,974 = 0,97 x 1,004 (-2,6%) (-3%) (+0,4%) Có:𝑥̅1 - 𝑥̅0 = (𝑥̅1 - 𝑥̅01 ) + (𝑥̅01 - 𝑥 ̅0 ) 0,035185 - 0,036125 = (0,035185 - 0,036264) + (0,036264 - 0,036125) - 0,00094 = - 0,001079 + 0,000139 (triệu đồng/chiếc) −0,00094 0,036125 = −0,001079 0,036125 + + 0,000139 0,036125
  • 25. -2,6% = -3% + 0,4% Kết luận: Tiền lương bình quân 1 đơn vị sản phẩm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 2,6% tương ứng với giảm 0,00094 triệu đồng/chiếc là do ảnh hưởng của hai nhân tố: - Tự các mức chi phí tiền lương 1 sản phẩm giảm 3% làm cho tiền lương bình quân 1 đơn vị sản phẩm giảm 0,001079 triệu đồng/chiếc tương ứng với 3%. - Kết cấu sản phẩm có sự thay đổi làm cho tiền lương bình quân 1 đơn vị sản phẩm tăng 0,000139 triệu đông/chiếc, tương ứng với 0,4%. => Như vậy, tiền lương bình quân 1 đvsp giảm chủ yếu là do các mức chi phí tiền lương cho 1 đvsp giảm bên cạnh đó, tỷ trọng sản phẩm thay đổi chưa được hợp lý. Như vậy, tiền lương bình quân 1 đvsp đang được cải thiện, cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động khá tốt về quy mô và chất lương. 2. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu Tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc Ta có: Tổng chi phí tiền lương = Tiền lương bình quân 1 sản phẩm x Số sản phẩm IF = Ix x IQ = I𝑥̅x Id x I∑Q Trong đó: 𝐹1 𝐹0 = 𝑥̅1 𝑥̅01 x 𝑥̅ 01 𝑥̅ 0 x ∑Q1 ∑Q0 𝑥̅0 = ∑x0d0 = 8670 240000 = 0,036125 (triệu đồng/chiếc) 𝑥̅1 = ∑x1d1 = 9120 259200 = 0,035185 (triệu đồng/chiếc) 𝑥̅01 = ∑x01d01 = 5250 150000 ×150000+ 3420 90000 ×109200 259200 = 0,036264 (triệu đồng/chiếc) ∑Q0 = 240000 (chiếc) ∑Q1 = 259200 (chiếc) F0 = 𝑥̅0 x ∑Q0 = 8670 (triệu đồng) F1 = 𝑥̅1 x ∑Q1 = 9120 (triệu đồng) Thay số ta được:
  • 26. 9120 8670 = 0,035185 0,036264 x 0,036264 0,036125 x 259200 240000 1,052 = 0,97 x 1,004 x 1,08 (+5,2%) (-3%) (+0,4%) (+8%) F1 – F0 = (𝑥̅1 - 𝑥̅01 ) x ∑Q1 + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 ) x ∑Q1 + (∑Q1 - ∑Q0 ) x 𝑥̅0 9120 – 8670 = (0,035185 - 0,036264) x 259200 + (0,036264 - 0,036125) x 259200 + (259200 – 240000) x 0,036125 + 450 = - 79,6768 + 36,0288 + 693,6 (triệu đồng) +450 8670 = −279,6768 8670 + + 36,0288 8670 + + 693,6 8670 +5,2% -3,23% + 0,4% + 8% Kết luận: Tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5,2% tương ứng với tăng 450 triệu đồng là do ảnh hưởng của 3 nhân tố: - Các mức chi phí tiền lương 1 đvsp giảm 3% tướng ứng với tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp giảm 279,6768 triệu đồng tương ứng với giảm 3,23%. - Kết cấu sản phẩm thay đổilàm cho tổng chi phí tiền lương tăng 36,0288 triệu đồng, tương ứng với tăng 0,4%. - Số lượng sản phẩm tăng lên 8% làm tổng chi phí tiền lương tăng 693,6 triệu đồng tương ứng với tăng 8%.  Như vậy, tổng chi phí tiền lương toàn doanh nghiệp tăng là do tổng số lương sản phẩm tăng và sự thay đổi kết cấu sản phẩm, bên cạnh đó, chi phí tiền lương 1 đvsp giảm xuống. Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp đang hoạt động khá tốt về quy mô, chất lượng. NHÓM 5 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 14: Từ đề bài ta có bảng sau:
  • 27. Mức NSLĐ (kg) Số công nhân (người) 𝑥𝑖 𝑓𝑖 𝑥𝑖𝑓𝑖 𝑆𝑖 Dười 80 20 75 20 1500 20 Từ 80 – 90 40 85 40 3400 60 Từ 90 – 100 35 95 35 3325 95 Từ 100 – 110 70 105 70 7350 165 Từ 110 – 120 25 115 25 2875 190 Từ 120 – 130 10 125 10 1250 200 Trên 130 5 135 5 675 205 Cộng 205 205 20375 1. Năng suất lao động bình quân của một công nhân toàn doanh nghiệp là: 𝑥̅ = ∑𝑥𝑖𝑓𝑖 ∑ 𝑓𝑖 = 20375 205 = 99,39 (kg/người) 2. Ta thấy Mốt rơi vào tổ thứ tư vì có tần số lớn nhất Khi đó, ta có: 𝑀0 =𝑥0 + h. 𝑓 𝑀0−𝑓 𝑀0−1 (𝑓 𝑀0−𝑓 𝑀0−1)+𝑓 𝑀0−𝑓 𝑀0+1 = 100 + 10. 75−35 (75−35)+(75−25) = 104,375 (kg) 3. Me rơi vào tổ thứ tư vì đơn vị thứ 103 rơi vào tổ này. Ta có: 𝑀𝑒 =𝑥0 + h. ∑ 𝑓𝑖 2 − 𝑆𝑀𝑒−1 𝑓𝑀𝑒 = 100 + 10. 205 2 −95 70 = 101,07 (𝑘𝑔) CHƯƠNG 7: Bài 60: Năm Giá trị TSCD (trd) 𝛿𝑖 (trd) 𝑡𝑖 (%) 𝑟𝑖 (%) 𝑔𝑖 (trd) 2012 12.000 2013 13.200 1.200 110 10 120 2014 15.500 2.300 117,42 17,42 132 2015 19.375 3.875 125 25 155 2016 22.875 3.500 118,06 18,06 193,75 2017 27.450 4.575 120 20 228,75 2018 30.450 3.000 110,93 10,93 274,5 Trong đó: 𝛿𝑖: Lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn
  • 28. 𝑡𝑖: Tốc độ phát triển liên hoàn 𝑟𝑖: Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn 𝑔𝑖: Giá trị tuyệt đốicủa 1% tăng (giảm) 1. Tính và điền bảng - Lượng tăng giảm tuyệt đốiliên hoàn: 𝛿𝑖 = 𝑦1 − 𝑦𝑛−1 - Tốc độ phát triển liên hoàn: 𝑡𝑖 = 𝑦𝑖 𝑦𝑖−1 (%) - Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn: 𝑟𝑖 = 𝑡𝑖 − 1 (%) - Giá trị tuyệt đốicủa 1% tăng (giảm): 𝑔𝑖 = 𝑦𝑖−1 100 Ta có: +) 𝛿2012=12.000 => 𝑔2013 = 𝑦2012 100 = 12.000 100 = 120 𝑟2013=10% => 𝑡2013 = 𝑟2013 + 1 = 110% => 𝑦2013= 𝑡2013.𝑦2012=110% × 12.000 = 13.200 => 𝛿2013=𝑦2013 − 𝑦2012 = 13.200 − 12.000 = 1.200 +) 𝑦2013=13.200 => 𝑔2014 = 𝑦2012 100 = 13.200 100 = 132 𝑔2015=155 => 𝑦2014= 15.500 => 𝛿2014=𝑦2014 − 𝑦2013 =15.500 – 13.200 = 2.300 𝑡2014 = 𝑦2014 𝑦2013 = 15.500 13.200 = 117,42% => 𝑟2014 = 𝑡2014 − 1 = 117,42% – 100% = 17,42% +) 𝑡2014 = 125% => 𝑟2015 = 𝑡2015 − 1 = 125% - 100% = 25% => 𝑦2015= 𝑡2015.𝑦2014=125% × 15.500 = 19.375 𝛿2015=𝑦2015 − 𝑦2014 = 19.375 – 15.500 = 3.875 +) 𝛿2016=3.500 => 𝑦2016= 𝑦2015+ 𝛿2016 = 19.375 + 3500 = 22.875
  • 29. 𝑡2016 = 𝑦2016 𝑦2015 = 22.875 19.375 = 118,06% => 𝑟2016 = 𝑡2016 − 1 = 118,06% - 100% = 18,06% 𝑦2015 = 19.375 => 𝑔2016= 193,75 +) 𝑡2017 = 120% => 𝑟2017 = 𝑡2017 − 1 = 120% - 100% = 20% => 𝑦2017= 𝑡2017.𝑦2016=120% × 22.875 = 27.450 𝑦2016 = 22.875 => 𝑔2017= 228,75 +) 𝛿2018=3.000 => 𝑦2018= 𝑦2017+ 𝛿2018 = 27.450 + 3000 = 30.450 𝑦2017 = 27.450 => 𝑔2018= 274,5 𝑡2018 = 𝑦2018 𝑦2017 = 30.450 27.450 = 110,93% => 𝑟2018 = 𝑡2018 − 1 = 110,93% - 100% = 10,93% 2. Tính mức độ tăng (giảm) tuyệt đối bq về gtri TSCD 𝑦 = 𝑦2012+𝑦2013+𝑦2014+𝑦2015+𝑦2016+𝑦2017+𝑦2018 𝑛 = 12.000+13.200+15.500+19.375+22.875+27.450+30.450 7 = 20.121,34 (trd) CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 73: Phân xưởng Khối lượng sản phẩm ( chiếc) Chi phí tiền lương cho 1 đvsp(trd) kì kế hoạch Kế hoạch Thực tế A 25000 32000 0.03 B 28000 33000 0.04 So với kì kế hoạch, thực tế phân xưởng A vượt mức 5%, phân xưởng B không hoàn thành kế hoạch 10% Ta có: chi phí tiền lương tinh theo 1 đơn vị sản phẩm: Kì kế hoạch (trđ) Kì thực tế( trđ) A 25000 * 0.03 = 750 750 * 105% = 787.5 B 28000 * 0.04 = 1120 1120 * 90% = 1008 Tổng 1870 1795.5
  • 30. Tỉ trọng cho thấy sự biến động tổng tiền lương toàn doanh nghiệp kì kế hoạch so với kì thực tế là 𝑘ì 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑡𝑜à𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝 𝑘ì 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ 𝑡𝑜à𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝 x 100% = 1795.5 1870 x 100% = 96.016% Như vậy có thể thấy chi phí tiền lương của thực tế so với kế hoạch đã giảm 3.984% Lí do sự sụt giảm trên là do kì thực hiện hai phân xưởng đã tăng số sản phẩm mà minh sản xuất ra được tuy nhiên lại chỉ có phân xưởng A tăng sản phẩm vượt mức 5% còn phân xưởng B lại không hoàn thanh kế hoạch và con số này lớn hơn cùng với số sản phẩm mà phân xưởng B sản xuất dẫn đến việc chênh lệch chi phí tiền lương của toàn doanh nghiệp Bài 112:  A,đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm  Tính chỉ số cá thể về giá thành  ipA=1.1  ipB=1.06  ipC=1.08  chỉ số chỉ tiêu chất luợng(giá thành)  z0q1(A)=28.18  z0q1(B)=24.53  z0q1(C)=39.8  =>∆𝑧 = 31 + 26 + 43− 28.18 − 24.53− 39.8 = 7.49  Iz= ∑ 𝑧1𝑞1 ∑ 𝑧0𝑞1 = ∑ 𝑧1𝑞1 ∑𝑧1𝑞1 𝑖𝑝 = 31+26+43 28.18+24.53+39.8 = 1.404(140.4%)  B,  CHƯƠNG 9: Bài 131: Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Năng suất lao động (trd/lao động) 55,2 63,1 68,7 74,7 79,4 84,5 93,2 102 - Phương pháp tốc độ phát triển bìnhquân:
  • 31. 𝑡 = √ 𝑦𝑛 𝑦1 𝑛−1 = √ 102 55,2 7 = 1,0917 𝑌 ̂𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛.(𝑡̅)𝐿 𝑌 ̂2019 = 𝑦2018.(𝑡̅)1 = 102.1,09171 = 111,3534 (trd/lao động) 𝑌 ̂2020 = 𝑦2018.(𝑡̅)2 = 102.1,09172 = 121,5645 (trd/lao động) 𝑌 ̂2021 = 𝑦2018.(𝑡̅)3 = 102.1,09173 = 132,712 (trd/lao động) - Phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đốibình quân 𝛿̅𝑦 = 𝑦𝑛−𝑦1 𝑛−1 = 102−55,2 8−1 = 6,6857 𝑌 ̂𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + 𝛿̅𝑦.L 𝑌 ̂2019 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.1 = 102 + 6,6857.1 = 108,6857 (trd/lao động) 𝑌 ̂2020 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.2 = 102 + 6,6857.2 = 115,3714 (trd/lao động) 𝑌 ̂2021 = 𝑦2018 + 𝛿̅𝑦.3 = 102 + 6,6857.3 = 122,0571 (trd/lao động) - Mô hình hồi quy theo thời gian + ∑ 𝑡 ≠ 0 Năm Năng suất lao động (trd/lao động) Điều kiện ∑𝑡 ≠ 0 y t 𝑡2 y.t 2011 55,2 1 1 55,2 2012 63,1 2 4 126,2 2013 68,7 3 9 206,1 2014 74,7 4 16 298,8 2015 79,4 5 25 397 2016 84,5 6 36 507 2017 93,2 7 49 652,4 2018 102 8 64 816 n = 8 ∑𝑦 = 620,8 ∑𝑡 = 36 ∑𝑡2 = 204 ∑𝑦. 𝑡 = 3058,7 𝑦 ̅ = ∑ 𝑦 𝑛 = 620,8 8 = 77,6 𝑡̅ = ∑𝑡 𝑛 = 36 8 = 4,5 𝑡2 ̅ = ∑𝑡2 𝑛 = 204 8 = 25,5 𝑦. 𝑡 ̅̅̅̅ = ∑ 𝑦.𝑡 𝑛 = 3058,7 8 = 382,3375 b = 𝑦.𝑡 ̅̅̅̅−𝑦 ̅.𝑡̅ 𝑡2 ̅̅̅−(𝑡̅)2 = 382,3375−77,6.4,5 25,5−4,52 = 6,3119
  • 32. a = 𝑦 ̅ – b.𝑡̅ = 77,6 – 6,3119.4,5 = 49,19645  𝑌 ̂ = 49,19645 + 6,3119.t  𝑦 ̂2019 = 49,19645 + 6,3119 . 9 = 106,00355 (trd/lao động)  𝑦 ̂2020 = 49,19645 + 6,3119 .10 = 112,31545 (trd/lao động)  𝑦 ̂2021 = 49,19645 + 6,3119 .11 = 118,62735 (trd/lao động) + ∑ 𝑡 = 0 Năm Năng suất lao động (trd/lao động) Điều kiện ∑𝑡 = 0 y t 𝑡2 y.t 2011 55,2 -7 49 -386,4 2012 63,1 -5 25 -315,5 2013 68,7 -3 9 -206,1 2014 74,7 -1 1 -74,7 2015 79,4 1 1 79,4 2016 84,5 3 9 253,5 2017 93,2 5 25 466 2018 102 7 49 714 n = 8 ∑𝑦 = 620,8 ∑𝑡 = 0 ∑𝑡2 = 168 ∑𝑦. 𝑡 = 530,2 b = ∑ 𝑦.𝑡 ∑𝑡2 = 530,2 168 = 3,156 a = 𝑦 ̅ = ∑𝑦 𝑛 = 620,8 8 =77,6  𝑌 ̂ = 77,6 + 3,156.t  𝑦 ̂2019 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.1) = 106,004 (trd/lao động)  𝑦 ̂2020 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.2) = 112,316 (trd/lao động)  𝑦 ̂2021 = 77,6 + 3,156.(7 + 2.3) = 118,628 (trd/lao động) NHÓM 6 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 11: Đề bài: có tài liệu về doanh thu tiêu thu sản phẩm của doanh nghiệp N như sau: Tên SP Năm 2017 Năm 2018 DT KH( triệu đồng) Tỷ lệ thực hiện KH DT (%) DT KH ( triệu đồng ) Tỷ lệ thực hiện KH DT (%) A 1.200 110 1.400 112
  • 33. B 3.400 105 3.620 110 C 1.600 102 1.800 105 Yểu cầu: Tínhtỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong từng năm? Bài làm: +) tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong năm 2017 là: thk = 𝑌1 𝑌𝑘ℎ = 1200.110%+3400.105%+1600.102% 1200+3400+1600 ≈ 105,19% +) tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong năm 2018 là: thk = 𝑌1 𝑌𝑘ℎ = 1400.112%+3620.110%+1800.105% 1400+3620+1800 ≈ 109,1%. CHƯƠNG 7: Bài 62: Ta lập bảng thống kê, để có thể tính: Số công nhân bình quân 1 ngày trong danh sách tháng 5: Khoảng thời gian Số công nhân (người) T Số ngày (ngày) t 1/5 – 8/5 600 8 9/5 – 17/5 630 9 18/5 – 25/5 650 8 26/5 – 31/5 645 6 Ta có: 𝑦 ̅ = ∑yiti ∑ti hay 𝑇 ̅ = ∑Titi ∑ti 𝑇 ̅ = 600×8+630×9+650×8+645×6 8+9+8+6 𝑇 ̅ = 19540 31 = 630,32 ≈ 631 (người)
  • 34. CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 74 Mức tiêu hao nguyên vật liệu = Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đvsp x Khối lượng sản phẩm. Hệ thống chỉ số: IM = Im x IQ M0 = ∑m0q0 = 0,5 x 300 + 0,28 x 450 = 276 (tấn) M1 = ∑m1q1 = 0,512 x 315 + 0,285 x 275 = 239,655 (tấn) M01 = ∑m0q1 = 0,5 x 315 + 0,28 x 275 = 234,5 (tấn) 𝑀1 𝑀0 = 𝑀1 𝑀01 x 𝑀01 𝑀0 239,655 276 = 239,655 234,5 x 234,5 276 0,8683 = 1,022 x 0,8496 (-13,17%);(+2,2%);(-15,04%) M1 – M0 = (M1 – M01 ) + (M01 – M1 ) 239,655 – 276 = (239,655 – 234,5) + (234,5 – 276) -36,345 = +5,155 – 41,5 (tấn) −36,345 276 = +5,155 276 + −41,5 276 -13,17% = +1,87% - 15,04% Nhận xét: Tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu M toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo giảm 13,17% so với kỳ gốc tương ứng với giảm 36,345 tấn, nguyên nhân là do: - Mức tiêu hao nguyên vật liệu M của 1 sản phẩm tăng lên 2,2% làm cho tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu M tăng lên 5,155 tấn tương ứng với 1,87%. - Khối lượng sản phẩm giảm 15,04% làm cho tống nguyên vật liệu M tiêu hao giảm 41,5 tấn tương ứng với 15,04%.  Trong 2 nhân tố trên, nhân tố chủ yếu làm giảm tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu M giảm là do khối lượng sản phẩm giảm, đồng thời mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đvsp tăng lên làm tăng mức tiêu hao nguyên vật liệu. Như vậy, doanh nghiệp X đang hoạt động không hiệu quả cả về quy mô và chất lượng.
  • 35. Bài 109 Sản phẩm Thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu (giờ) Chỉ số sản lượng (%) Chỉ số về thời gian hao phí sản xuất 1 sản phẩm (%) T iq it A 5000 120 108 B 3000 105 110 Ta có: itA = 𝑡1𝐴 𝑡0𝐴 = 1,08  t0A = 𝑡1𝐴 1,08 itB = 𝑡1𝐵 𝑡0𝐵 = 1,1  t0B = 𝑡1𝐵 1,1 iqA = 𝑞1𝐴 𝑞0𝐴 = 1,2  q0A = 𝑞1𝐴 1,2 iqB = 𝑞1𝐵 𝑞0𝐵 = 1,05  q0B = 𝑞1𝐵 1,05 1. Tính chỉ số chung về thời gian hao phí sản xuất 1 sản phẩm ( chỉ tiêu chất lượng ) It = ∑𝑡1𝑞1 ∑𝑡0𝑞1 = 𝑡1𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 𝑥 𝑞1𝐵 𝑡0𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞1𝐵 = 𝑡1𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 𝑥 𝑞1𝐵 𝑡1𝐴 1,08 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 1,1 𝑥 𝑞1𝐵 = 5000 +3000 5000 1,08 × 3000 1,1 = 1.087 2. Tính chỉ số chung về sản lượng ( chỉ tiêu số lượng ) Iq = ∑ 𝑡0𝑞1 ∑ 𝑡0𝑞0 = 𝑡0𝐴 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞1𝐵 𝑡0𝐴 𝑥 𝑞0𝐴 + 𝑡0𝐵 𝑥 𝑞0𝐵 = 𝑡1𝐴 1,08 𝑥 𝑞1𝐴 + 𝑡1𝐵 1,1 𝑥 𝑞1𝐵 𝑡1𝐴 1,08 𝑥 𝑞1𝐴 1,2 + 𝑡1𝐵 1,1 𝑥 𝑞1𝐵 1,05 = 5000 1,08 × 3000 1,1 5000 1,08×1,2 + 3000 1,1 ×1,05 = 1.14 3. Phân tích sự biến động của thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc và phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố
  • 36. IT = It x Iq  𝑇1 𝑇0 = 𝑇1 𝑇01 x 𝑇01 𝑇0 Ta có: T0 = ∑t0q0 = t0A x q0A + t0B x q0B = 𝑡1𝐴 1,08 x 𝑞1𝐴 1,2 + 𝑡1𝐵 1,1 x 𝑞1𝐵 1,05 = 5000 1,08 ×1,2 + 3000 1,1 ×1,05 = 6455,43 (giờ) T1 = ∑t1q1 = t1A x q1A + t1B x q1B = 5000 +3000 = 8000 (giờ) T01 = ∑t0q1 = t0A x q1A + t0B x q1B = 𝑡1𝐴 1,08 x q1A + 𝑡1𝐵 1,1 x q1B = 5000 1,08 x 3000 1,1 = 7356,9 (giờ) 8000 6455,43 = 8000 7356,9 x 7356,9 6455,43 1,239 = 1,087 x 1,14 (+23,9%) ; (+8,7%) ; (+14%) (T1 – T0) = (T1 – T01) + (T01 – T0) 8000 – 6455,43 = (8000 – 7356,9) + (7356,9 – 6455,43) +1544,57 = +643,1 + 901,47 (giờ) +1544,57 6455,43 = +643,1 6455,43 + +901,47 6455,43 +23,9% = +9,96% +14% Nhận xét - đánh giá Thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 23,9% tương ứng với tăng 1544,57 giờ là do ảnh hưởng của hai nhân tố: - Thời gian hao phí một sản phẩm nhìn chung tăng 8,7% làm cho thời gian sản xuất tăng 643,1 giờ tương ứng với 9,96%. - Sản lượng sản xuất nhìn chung tăng 14% làm cho thời gian sản xuất tăng 901,47 giờ tương ứng với 14%.  Như vậy, thời gian sản xuất kỳ nghiên cứu tăng phần lớn là do sản lượng sản xuất tăng, bên cạnh đó thời gian hao phí một sản phẩm cũng tăng lên. Cho thấy doanh nghiệp hoạt động chưa thực sự hiệu quả.
  • 37. CHƯƠNG 9: Bài 134: Năm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Tốc độ phát triển liên hoàn Số TĐ tăng liên hoàn Tốc độ phát triển định gốc Số TĐ tăng định gốc Doanh thu của 1 (%) tăng 2012 200 2013 210 105 10 105 10 2 2014 235 111,9 25 117,5 35 2,1 2015 255 108,51 20 127,5 55 2,35 2016 295 115,69 40 147,5 95 2,5 2017 345 116,95 50 172,5 145 2,95 2018 380 110,14 35 190 180 3,45  Năm 2013: - Tốc độ ptr liên hoàn: 105 t1 = 𝑦2013 𝑦2012 = 105%  Y2013= 200×105% = 210 - Số tuyệt đối tăng liên hoàn: 𝜎 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 210− 200 = 10 - Tốc độ phát triển định gốc: t1 = 𝑦2013 𝑦2012 = 201 200 × 100% = 105% - Số tuyệt đối tăng định gốc: ∆𝑖1 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 210− 200 = 10 - Doanh thu của 1 (%) tăng: g1 = 𝑦2012 100 = 200 100 = 2  Năm 2014: - Số tuyệt đối tăng liên hoàn = 25 𝜎 = 𝑦2014− 𝑦2013 = 25  Y2014= 210 + 25 = 235 - Tốc độ ptr liên hoàn: t2 = 𝑦2014 𝑦2013 = 235 210 × 100% = 111,9% - Tốc độ phát triển định gốc: t2 = 𝑦2014 𝑦2012 = 235 200 × 100% = 117,5% - Số tuyệt đối tăng định gốc:
  • 38. ∆𝑖2 = 𝑦2014 − 𝑦2012 = 235− 200 = 35 - Doanh thu của 1 (%) tăng: g2 = 𝑦2013 100 = 210 100 = 2,1  Năm 2015: - Tốc độ phát triển định gốc = 127,5 T3 = 𝑦2015 𝑦2012 = 127,5%  Y2015 = 200× 127,5% = 255 - Tốc độ ptr liên hoàn: T3 = 𝑦2015 𝑦2014 = 255 235 × 100% = 108,51% - Số tuyệt đối tăng liên hoàn: 𝜎 = 𝑦2015− 𝑦2014 = 255− 235 = 20 - Số tuyệt đối tăng định gốc: ∆𝑖3 = 𝑦2015 − 𝑦2012 = 255− 200 = 55 - Doanh thu của 1 (%) tăng: g3 = 𝑦2014 100 = 235 100 = 2,35  Năm 2016: - Ta thấy doanh thu của 1 (%) tăng năm 2017 là 2,95 g5 = 𝑦2016 100 = 2,95  Y2016= 295 - Tốc độ ptr liên hoàn: t4 = 𝑦2016 𝑦2015 = 295 255 × 100% = 115,69% - Số tuyệt đối tăng liên hoàn: 𝜎 = 𝑦2016− 𝑦2015 = 295− 255 = 40 - Tốc độ phát triển định gốc: T4= 𝑦2016 𝑦2012 = 295 200 × 100% = 147,5% Số tuyệt đối tăng định gốc: ∆𝑖4 = 𝑦2016 − 𝑦2012 = 295− 200 = 95 - Doanh thu của 1 (%) tăng: g4= 𝑦2015 100 = 255 100 = 2,55  Năm 2017:
  • 39. - Số tuyệt đối tăng liên hoàn =50 𝜎 = 𝑦2017− 𝑦2016 = 50  Y2017= 295 + 50 = 345 - Tốc độ ptr liên hoàn: t5 = 𝑦2017 𝑦2016 = 345 295 × 100% = 116,95% - Tốc độ phát triển định gốc: t5= 𝑦2017 𝑦2012 = 345 200 × 100% = 172,5% Số tuyệt đối tăng định gốc: ∆𝑖5 = 𝑦2017 − 𝑦2012 = 345− 200 = 145 - Doanh thu của 1 (%) tăng: 2,95  Năm 2018: - Số tuyệt đối tăng định gốc = 180 ∆𝑖6 = 𝑦2018 − 𝑦2012 = 180  𝑌2018= 180 + 200 = 380 - Tốc độ ptr liên hoàn: t6 = 𝑦2018 𝑦2017 = 380 345 × 100% = 110,14% - Số tuyệt đối tăng liên hoàn: 𝜎 = 𝑦2018− 𝑦2017 = 380− 345 = 35 - Tốc độ phát triển định gốc: t6= 𝑦2018 𝑦2012 = 380 200 × 100% = 190% - Doanh thu của 1 (%) tăng: g6= 𝑦2017 100 = 345 100 = 3,45 2. Dự báo doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2021 theo phương pháp lượng tăng giảm tuyệt đối: 𝑦 ̂n+L=yn+ ̅y* L  ̅y= 𝑦2018−𝑦2012 𝑛−1 = 380−200 7−1 = 30 L=3  𝑦 ̂2021= y2018 + y ×3
  • 40. =380+30×3 =470  Dự báo doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2021 theo phương pháp mô hình hồi quy theo phương pháp đường thẳng < ∑t =0 > Năm(n) DT t yt t2 2012 200 -3 -600 9 2013 210 -2 -420 4 2014 235 -1 -235 1 2015 255 0 0 0 2016 295 1 295 1 2017 345 2 690 4 2018 380 3 1140 9 n=7 ∑y =1920 ∑t=0 ∑yt=870 ∑t2=28 a= ∑y 𝑛 = 𝑦 ̅= 1920 7 = 274,3 b= ∑yt ∑𝑡2 = 870 28 = 31,07  𝑦 ̂ = 274,3 + 31,07t  𝑦2021 ̂ = 274,3 + 31,07*6 =460,72 NHÓM 7 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIÊN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI Bài 9: 1) Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch về giá trị sản xuất của doanh nghiệp:
  • 41. t = tnk * thk ⇒ thk = 𝑡 𝑡𝑛𝑘 = 100%+9% 100+6% ≈ 102,83% 2) Số tương đốiđộng thái về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp: t = tnk * thk = (100% - 4%)*(100% - 6%) = 90,24% CHƯƠNG 7: Bài 65: 1) Giá trị sản xuất bình quân hàng tháng 𝑦 = ∑𝑦𝑖 𝑛 = 3650 + 3800+ 3950 3 = 3800 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔) 2) Số công nhân bình quân từng tháng trong quý I Tháng 1: 𝑦𝐶𝑁1 = 200+ 210 2 = 205 (𝑛𝑔ườ𝑖) Tháng 2: 𝑦𝐶𝑁2 = 210+ 216 2 = 213 (𝑛𝑔ườ𝑖) Tháng 3: 𝑦𝐶𝑁3 = 216+ 218 2 = 217 (𝑛𝑔ườ𝑖) 3) Số công nhân bình quân quý I 𝑦𝐶𝑁 = 𝑦𝐶𝑁1 + 𝑦𝐶𝑁2 + 𝑦𝐶𝑁3 3 = 205+ 213+ 217 3 = 212 (𝑛𝑔ườ𝑖) 4) Mức năng suất lao động bình quân từng tháng trong quý I Tháng 1: 𝑄1 = 𝑦1 𝑦𝐶𝑁1 = 3650 205 ≈ 17,805 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛) Tháng 2:
  • 42. 𝑄2 = 𝑦2 𝑦𝐶𝑁2 = 3800 213 ≈ 17,84 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛) Tháng 3: 𝑄3 = 𝑦3 𝑦𝐶𝑁3 = 3950 217 ≈ 18,203 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔/𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛) 5) Mức năng suất lao động bình quân một công nhân trong quý I 𝑄𝐶𝑁 = ∑ 𝑦𝑖 𝑦𝐶𝑁 = 3650+ 3800 + 3950 212 ≈ 53,774(𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đ /𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛) 6) Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất bình quân quý I 𝑡ℎ𝑘 = ∑ 𝑡 ∑ 𝑡𝑛𝑘 = ∑ 𝑦𝑖 ∑ 𝑦𝑛𝑘 𝑖 = 3650+3800+3950 3650∗ 100 105 + 3800∗ 100 108 + 3950∗ 100 110 ≈ 107,693% CHƯƠNG 8 : CHỈ SỐ Bài 81: Có tài liệu về 1 DN gồm 2 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau: Loại sản phẩm Giá thành đvsp(ng.đ/cái) Khối lượng đvsp Kỳ kế hoạch(zk) Kỳ thực hiện(zi) Kỳ kế hoạch(qk) Kỳ thực hiện(q1) A 150 144 20000 24000 B 145 142,1 30000 36000 Tổng 50000 60000 - Giải thích số liệu: Phân xưởng A, B vượt mức giá thành đvsp. Đốivới phân xưởng A vượt mức 4% và phân xưởng B 2%. z1A = zk . iz =150 . 0,96= 144 (ngđ/cái) z1B = zB . iz =145 . 0,98 =142,1(ngđ/cái) Doanh nghiệp vượt mức kế hoạch về khối lượng sản phẩm sản xuất là 20%. q1A = 20000 . 1,2 = 24000(cái) q1B = 30000 . 1,2 = 36000(cái) - Phương trình kinh tế:
  • 43. Tổng giá thành toàn DN = Giá thành đvsp x Khối lượng sản phẩm sản xuất Hệ thống chỉ số: C = ∑𝑍 . q z1q1 zkqk IC = IZ . Iq ∑z1q1 ∑zkqk = ∑z1q1 ∑ zkq1 . ∑zkq1 ∑ zkqk ∑z1q1 = 144 . 24000 + 142,1 . 36000 = 8571600(ngđ) ∑zkqk = 150 . 20000 + 145 . 30000 = 7350000(ngđ) ∑zkq1 = 150 . 24000 + 145 . 36000 = 8820000(ngđ) 8571600 7350000 = 8571600 8820000 . 8820000 7350000 1,1662 = 0,9718 . 1,2 116,62% = 97,18% . 120% (16,62%) ; (-2,82%) ; (20%) (∑ z1q1 - ∑ zkqk) = (∑ z1q1 - ∑zkq1) + (∑zkq1 - ∑zkqk) (8571600 – 7350000) = (8571600 – 8820000) + (8820000 – 7350000) (+1221600) = (-248400) + (+1470000) (∑z1q1 − ∑zkqk) ∑zkqk = (∑z1q1 − ∑zkq1) ∑zkqk + (∑zkq1 − ∑ zkqk) ∑zkqk (+1221600) 7350000 = (−248400) 7350000 + (+1470000) 7350000 (+16,62%) = (-3,38%) + (+20%) - Nhận xét: Tổng giá thành toàn DN kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch tăng 16,62% tương ứng tăng 1221600 nghìn đồng là do 2 nguyên nhân:  Do giá thành đvsp thay đổinhìn chung giảm 2,82% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp giảm 248400 nghìn đồng với tốc độ giảm 3,38%.  Do khối lượng sản phẩm thay đổi, nhìn chung tăng 20% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng 1470000 nghìn đồng, với tốc độ tăng 20%. Bài 104: 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu * Mức lương tháng bình quân của 1 công nhân khi so sánh tháng 2 vs tháng 1
  • 44. I𝑥̅ = Ix x Id ⇒ 𝑥̅1 𝑥̅0 = 𝑥̅1 𝑥̅ 01 x 𝑥0 ̅̅̅̅1 𝑥̅ 0 ⇒ (𝑥̅1 - 𝑥̅0) = (𝑥̅1 - 𝑥̅01) + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 ) 𝑥̅0 = 𝛴x0d0 = 5,8x0,5 + 6,7x0,2 + 8x0,3 = 6,64 𝑥̅1 = 𝛴x1d1 = 6x0,4 + 7x0,25 + 8,5x0,35 = 7,125 𝑥̅01 = 𝛴x0d1 = 5,8x0,4 + 6,7x 0,25 + 8x0,35 = 6,795 ⇒ Thay số vào HTCS: 7,125 6,64 = 7,125 6,795 x 6,795 6,64 1,073 = 1,04856 x 1,0233 (+7,3%) ; (+4,856%) ; (+2,33%) Có: (𝑥̅1 - 𝑥̅0) = (𝑥̅1 - 𝑥̅01) + (𝑥̅01 - 𝑥̅0 ) ⇒7,125 – 6,64 = (7,125 - 6,795) + (6,795 – 6,64) ⇒+0,485 = 0,33 + 0,155 (trđ/người) Nhận xét: Tiền lương BQ 1 công nhân tháng 2 so với tháng 1/2019 tăng 7,3% (tương ứng với tăng 0,485 tr.đ/ng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Bản thân các mức lương công nhân tăng 4,856% làm cho tiền lương BQ tăng 0,33 tr.đ/ng - Kết cấu công nhân có các mức lương khác nhau thay đổi(tăng tỷ trọng công nhân có mức lương cao, giảm tỷ trọng công nhân có mức lương thấp) làm cho tiền lương BQ tăng 0,155 tr.đ/ng. Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm tiền lương BQ tăng là bản thân các mức lương tăng, chứng tỏ đời sống công nhân được cải thiện thực sự, doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. * Năng suất lao động bình quân 1 công nhân khi so sánh tháng 2 vs tháng 1 I𝑤 ̅ = Iw x Id ⇒ 𝑤 ̅1 𝑤 ̅0 = 𝑤 ̅1 𝑤 ̅01 x 𝑤0 ̅̅̅̅1 𝑤 ̅0 ⇒ (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅0) = (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅01) + (𝑤 ̅01 - 𝑤 ̅0 ) 𝑤 ̅0 = 𝛴w0d0 = 40x0,5 + 55x0,2 + 66x0,3 = 50,8 𝑤 ̅1 = 𝛴w1d1 = 45x0,4 + 60x0,25 + 70x0,35 = 57,5
  • 45. 𝑤 ̅01 = 𝛴w0d1 = 40x0,4 + 55x0,25 + 66x0,35 = 52,85 ⇒ Thay số vào HTCS: 57,5 50,8 = 57,5 52,85 x 52,85 50,8 1,132 = 1,089 x 1,0394 (+3,2%) ; (+8,9%) ; (3,94%) Có: (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅0) = (𝑤 ̅1 - 𝑤 ̅01) + (𝑤 ̅01 - 𝑤 ̅0 ) ⇒ (57,5 – 50,8) = (57,5 – 52,85) + (52,85 – 50,8) ⇒ 6,7 = 4,7 + 2 (trđ/người) Nhận xét: Năng suất lao động BQ 1 công nhân tháng 2 so với tháng 1/2019 tăng 3,2% (tương ứng với tăng 6,7 tr.đ/ng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Bản thân năng suất lao động công nhân tăng 8,9% làm cho năng suấ lđ BQ tăng 4,7 tr.đ/ng - Kết cấu công nhân có các mức năng suất lđ khác nhau thay đổi (tăng tỷ trọng công nhân có mức năng suất lđ cao, giảm tỷ trọng công nhân có mức NSLĐ thấp) làm cho năng suất lđ BQ tăng 2 tr.đ/ng. Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm NSLĐ BQ tăng là bản thân các mức NSLĐ tăng, chứng tỏ hiệu quả làm việc công nhân được cải thiện thực sự, doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. 2. Đánh giá khả năng tích lũy * Tgianhphi bình quân I𝑡̅ = It x Id ⇒ 𝑡̅1 𝑡̅0 = 𝑡̅1 𝑡̅01 x 𝑡0 ̅̅̅1 𝑡̅0 ⇒ 𝑡̅1 = 𝛴𝑡1𝑞1 𝛴𝑞1 = 4,5.2000+6.3000+6,5.5800 2000+3000+5800 = 5,9907 𝑡̅0 = 𝛴𝑡0𝑞0 𝛴𝑞0 = 5.2000+6,5.2500+7.3000 2000+2500+3000 = 6,3 𝑡̅01 = 𝛴𝑡0𝑞1 𝛴𝑞1 = 5.2000+6,5.3000+7.5800 2000+3000+5800 = 6,4907 * Chỉ số NSLĐ dạng thuận: W(h/sp) → thuận ; t (h/sp) → nghịch
  • 46. It = 𝑡̅1 𝑡̅01 = 5,9907 6,4907 = 0,922 W = 1 𝑡 ⇒ Iw = 1 𝐼𝑡 = 1 0,922 = 1,083 CHƯƠNG 9: Bài 135: GTSX2012 hay ∑𝑥0𝑓0 = 15000 trđ 𝑡̅ = √ 𝑦2018 𝑦2012 7−1 = √ 𝑦2018 15000 6 = 1,15  GTSX 2018 = ∑ 𝑥1𝑓1 = 1,156 . 15000 = 34695,9 trđ Ta có số CN năm 2018 so với 2020 tăng 20% hay If = 1,2  ∑𝑥0𝑓0 = ∑𝑥0𝑓0 . If = 15000 . 1,2 = 18000 trđ Hệ thống chỉ số Ixf = Ix . If Biến động tương đối ∑ 𝑥1𝑓1 ∑ 𝑥0𝑓0 = ∑𝑥1𝑓1 ∑𝑥0𝑓1 - ∑ 𝑥0𝑓1 ∑ 𝑥0𝑓0 => 34695,9 15000 = 34695,9 18000 . 18000 15000 =>2,31306 = 1,92755 . 1,2 =>231,306% = 192,755% . 120% Biến động tuyệt đối: (∑ 𝑥1𝑓1 − ∑𝑥0𝑓0) = (∑𝑥1𝑓1 − ∑𝑥0𝑓1) + (∑𝑥0𝑓1 − ∑𝑥0𝑓0)  (19695,9) = (16695,9) + (3000) trđ NX: Nhìn vào biến động GTSX 2018 so với 2012 là 231,306% tăng 131,306% hay 19695,9 trđ do ảnh hưởng của 2 nhân tố:  Do NSLĐ 2018 so với 2012 tăng 92,755% làm cho GTSXtăng 16695,9 trđ  Do SLĐ 2018 so với 2012 tăng 20% làm cho GTSX tăng 3000 trđ.