SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH và ĐẦU TƯ XDCB
           Add your company slogan




      www.themegallery.com   LOGO
                                     1
Add your company slogan
     I Tiêu chuẩn và nguyên tắc kế toán TSCĐ
1. Tiêu chuẩn
  TSCĐ hữu hình là tài sản hình thái vật chất có kết cấu độc lập hoặc
  là một hệ thống gồm nhiều bộ phận độc lập tài sản riêng lẻ liên kết
  với nhau để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định
  đồng thời thỏa mãn 2 tiêu chuẩn :
  - Có thời gian sử dụng trên 1 năm
  - Có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên
  Mọi khoản chi phí thực tế đơn vị HCSN đã chi ra có liên quan đến
  hoạt động của đơn vị nếu thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn của
  TSCĐ mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được xem là TSCĐ
  vô hình. Nếu khoản chi phí này không đồng thời thõa mãn 2 tiêu
  chuẩn đó thì không ghi tăng TSCĐ vô hình.



                                         www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
       I Tiêu chuẩn và nguyên tắc kế toán TSCĐ
    Các tư liệu lao động sau đây có thời gian sử dụng trên 1 năm,
    nhưng không đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị vẫn được quy định là
    TSCĐ :
-   Máy móc thiết bị, phương tiện quản lý văn phòng : máy vi tính, đầu máy,
    tủ lạnh, máy in, két sắt, tủ để tài liệu…
-   Phương tiện vận tải, phương tiện đi lại công tác
-   Dụng cụ đồ gỗ, mây tre, đồ nhựa cao cấp
-   Súc vật làm việc, cho sản phẩm, súc vật cảnh
-   Các bộ sách chuyên môn, khoa học, lịch sử
-   Các tài liệu, bản đồ điều tra, khảo sát, quy hoạch, đo đạc
-   Các tác phẩm nghệ thuật, các di vật lịch sử, các vật kỷ niệm…
-   Các loại nhà tranh tre, nứa lá : lớp học…, các vật kiến trúc
                                             www.themegallery.com      LOGO
Add your company slogan
    2. Nguyên tắc kế toán
 Phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời về mặt số lượng, giá
  trị và hiện trạng của TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm
  và việc sử dụng TSCĐ.

    Kế toán đánh giá TSCĐ theo nguyên giá (giá thực tế
    hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ với :
    Giá trị còn lại = Nguyên giá – giá trị hao mòn lũy kế

 Kế toán phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân
  loại đã được quy định thống nhất nhằm phục vụ hiệu
  quả cho công tác quản lý.


                                 www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan

      II Kế toán TSCĐ hữu hình
1. Phương pháp đánh giá – Theo giá thực tế
-   TSCĐ do mua sắm
    Nguyên giá = Giá mua (đã có thuế GTGT và các loại thuế khác) + CP
                      vận chuyển, bốc dỡ, … - Các khoản giảm giá,
    chiết khấu
    Nếu TSCĐ mua về để sử dụng cho hoạt động SXKD thì tính theo giá
    mua chưa có thuế GTGT.
-   TSCĐ hình thành từ quá trình đầu tư XDCB
    Nguyên giá = Giá thực tế của công trình XD được duyệt quyết toán theo
                quy định tại điều lệ QL ĐTXD có liên quan
- TSCĐ được cấp hoặc được điều chuyển đến


                                         www.themegallery.com      LOGO
Add your company slogan




Nguyên giá =     Giá trị của TSCĐ đã ghi       +    Chi phí vận chuyển
                “biên bản giao nhận TSCĐ”          bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử…
- TSCĐ được tài trợ, viện trợ, biếu tặng
Nguyên giá = Giá được cơ quan tài chính dùng để + Chi phí nâng cấp
                  ghi thu, ghi chi ngân sách              sữa chữa, bốc dỡ…




                                           www.themegallery.com         LOGO
Add your company slogan
    Một số quy định cần chú ý
- Nguyên giá của TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau :
 + Đánh giá lại theo quyết định của NN
  + Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa làm tăng năng lực hoặc kéo
dài thời gian sử dụng của TSCĐ
 + Xây dựng trang bị thêm một số bộ phận
 + Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận
- Mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ phải lập “biên bản giao
nhận”. “biên bản thanh lý” theo đúng quy định của NN




                                   www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
     2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 211, có 6 TK cấp 2
Bên Nợ :
- Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành, do được tài trợ biếu
tặng viện trợ…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo
nâng cấp.
Bên Có :
- Nguyên giá TSCĐ giảm xuống do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán
thanh lý…
- Nguyên giá TSCĐ do tháo dỡ bớt một số bộ phận hoặc đánh giá lại.
SD Bên Nợ : Nguyên giá TSCĐ hiện có tại đơn vị




                                             www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan

    3. Một số NVKT chủ yếu
3.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
1) Rút dự toán hoạt động, dự án để mua sắm TSCĐ sử dụng ngay không
   qua lắp đặt chạy thử :
  Nợ TK 211
       Có TK 461,462,465
       Có TK 111,112 – Chi phi vận chuyển, bốc dỡ
  Đơn có TK 008,009
  Trường hợp mua TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử :
  Nợ TK 241
       Có TK 461,462,465,111,112
  Khi hoàn thành đưa vào sử dụng : Nợ TK 211
                                      Có TK 241


                                        www.themegallery.com      LOGO
Add your company slogan



Đồng thời phải ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ vào các khoản chi :
        Nợ TK661,662,635
                 Có TK 466
2) Mua TSCĐ bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không qua lắp đặt chạy thử :
        Nợ TK 211
                 Có TK 111,112
Đồng thời phải ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ vào các khoản chi hoặc
giảm các nguồn quỹ khác : Nợ TK 661,662,635
                 hoặc     Nợ TK 431,441
                                  Có TK 466
3) Công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng :
        Nợ TK 211
                 Có TK 241
K/c nguồn                                     www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan




4) Cấp trên cấp kinh phí bằng TSCĐ hữu hình
  Nếu còn mới : Nợ TK 211
                         Có TK 461
  Nếu đã qua sử dụng : Nợ TK 211
                                 Có TK 214
                                 Có TK 461
  K/c nguồn
5) Nhận TSCĐ do đơn vị khác điều chuyển đến :
        Nợ TK 211
                Có TK 214
                Có TK 466



                                              www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan




6) Nhận viện trợ bằng TSCĐ hữu hình, chưa có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách :
        Nợ TK 211
                 Có TK 521
  Khi có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách :       Nợ TK 521
                                                              Có TK 461,462,465
  K/c nguồn
7) Mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD :
        Nợ TK 211
        Nợ TK 3113
                 Có TK 111,112,331
 K/c nguồn : Nợ TK 431
                 Có TK 411

                                                  www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan




8) Phát hiện thừa TSCĐ hữu hình :
  Nếu TSCĐ có nguồn gốc ngân sách : Nợ TK 211
                                          Có TK 214
                                          Có TK 466,3318
  Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh : Nợ TK 211
                                                   Có TK 214
                                                   Có TK 411,3318
9) Điều chỉnh tăng TSCĐ hữu hình theo quyết định của NN :
        Nợ TK 211
                 Có TK 412




                                            www.themegallery.com          LOGO
Add your company slogan

     3.2 Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
1) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình
   Đối với TSCĐ hữu hình có nguồn gốc ngân sách :
-   Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại :
         Nợ TK 214
         Nợ TK 466
                   Có TK211
-   Ghi nhận số thu từ thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 111,112
                                                        Có TK 5118
-   Ghi nhận số chi cho thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 5118
                                                        Có TK 111,112




                                                www.themegallery.com        LOGO
Add your company slogan




 Đối với TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh
- Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại :
                 Nợ TK 214
                 Nợ TK 5118
                          Có TK211
- Ghi nhận số thu từ thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 111,112
                                            Có TK 5118
                                            Có TK 3331

- Ghi nhận số chi cho thanh lý, nhượng bán :      Nợ TK 5118
                                                  Nợ TK 3113
                                                         Có TK 111,112
2) TSCĐ hữu hình không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC :
       Nợ TK 214
       Nợ TK 466 – TSCĐ thuộc nguồn vốn NS
       Nợ TK 631,643 – TSCĐ thuộc NVKD
                Có TK 211
Đơn nợ TK 005
                                                 www.themegallery.com           LOGO
Add your company slogan




3) Phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình :
- Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại :
                   Nợ TK 214
                   Nợ TK 466 – TSCĐ thuộc nguồn vốn ngân sách
                   Nợ TK 3118 – TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh
                           Có TK211
4) Trường hợp điều chuyển TSCĐ cho cấp đơn vị khác
                   Nợ TK 214
                   Nợ TK 466
                           Có TK 211
   Nếu cấp kinh phí cho cấp dưới bằng TSCĐ :
                   Nợ TK 214
                   Nợ TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới
                           Có TK 211
5) Đánh giá lại nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quyết định của NN
                   Nợ TK 412
                           Có TK 211


                                           www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan
     III Kế toán TSCĐ vô hình
Nguyên giá của từng loại TSCĐ vô hình được xác định cụ thể từng loại như sau :
- Giá trị quyền sử dụng đất
Nguyên giá =     Giá trị QSD đất do NN giao cho đơn vị theo khung giá đất của
                 từng địa phương + toàn bộ chi phí thực tế có liên quan
- Bằng phát minh sáng chế
Nguyên giá =     Toàn bộ chi phí phải trả cho các đơn vị thực hiện các công trình
                 nghiên cứu, sản xuất thử hoặc do đơn vị mua lại
- Bản quyền tác giả
Nguyên giá =     Toàn bộ chi phí thù lao trả cho tác giả (được NN công nhận cho
                 tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình)
- Phần mềm máy vi tính
Nguyên giá =     Toàn bộ chi phí phải trả để thuê lập trình hoặc mua lại phần
                 mềm

                                             www.themegallery.com        LOGO
Add your company slogan
      Tài khoản sử dụng – Một số NVKT chủ yếu
   Kế toán sử dụng TK 213 – TSCĐ vô hình
   Kế toán tăng – giảm TSCĐ vô hình tương tự như kế toán tăng – giảm TSCĐ
   hữu hình. Cần chú ý một số trường hợp :
1) Mua sắm TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án, đơn đặt hàng
   của NN :
        Nợ TK 213
                Có TK 111,112,461,462,465…
   Nếu rút dự toán hoạt động, chương trình để mua : Đơn có TK 008,009
   Đồng thời căn cứ nguồn kinh phí để ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ vô hình :
        Nợ TK 661,662,635,441,431
                Có TK 466



                                             www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan




2) Trường hợp TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình :
    Tập hợp chi phí thực tế phát sinh về TSCĐ vô hình :
       Nợ TK 241
               Có TK111,112,331
   Khi kết thúc quá trình đầu tư XDCB, ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:
       Nợ TK 213
               Có TK 241
   K/c nguồn




                                          www.themegallery.com      LOGO
Add your company slogan
    IV Kế toán hao mòn TSCĐ
1. Khái niệm
  Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về mặt
  giá trị và hiện vật. Phần giá trị hao mòn được chuyển
  dịch vào giá trị của sản phẩm dưới hình thức trích khấu
  hao TSCĐ.
  Vậy, Khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền của phần
  giá trị TSCĐ đã hao mòn. Trích khấu hao TSCĐ cũng là
  để thu hồi vốn đầu tư sau một thời gian nhất định để tái
  sản xuất TSCĐ khi tài sản hư hỏng phải loại bỏ.




                                  www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
      2. Một số quy định
-   Đối tượng phạm vi tính hao mòn :
    + Tất cả TSCĐ được NN giao quản lý, sử dụng tại đơn vị đều phải
    tính hao mòn vào tháng 12 hàng năm.
    + TSCĐ đã tính hao mòn đủ vẫn còn sử dụng không phải tính hao
    mòn, TSCĐ chưa tính hao mòn đủ đã hư hỏng không sử dụng tiếp
    thì không phải tính hao mòn nữa
-   Phương pháp tính hao mòn:
    Mức hao mòn hàng năm = Nguyên giá * Tỷ lệ hao mòn (%năm)

    Tỷ lệ hao mòn năm =           1                * 100%
                          Thời gian sử dụng TSCĐ




                                         www.themegallery.com        LOGO
Add your company slogan



- Hàng năm đơn vị chỉ tính số hao mòn tăng thêm hoặc giảm
  xuống trong năm căn cứ vào số hao mòn đã tính năm trước để
  xác định số hao mòn phải trích năm nay :
  Số hao mòn       Số hao mòn đã    Số hao mòn            Số hao mòn
  cho năm N    = tính cho năm N-1 + tăng năm N        -   giảm năm N
  Trong đó :
  Số hao mòn       Số hao mòn giảm của           Số hao mòn của những
               =                             +
  giảm năm N       những TSCĐ giảm năm N         TSCĐ đã tính đủ hao
                                                 mòn nhưng vẫn sử dụng
  Nếu TSCĐ của đơn vị được sử dụng cho hoạt động SXKD thì
  đơn vị phải tính hao mòn và trích khấu hao hàng tháng.


                                         www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan
 3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 214
Bên Nợ :
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm
  TSCĐ
- Ghi giảm giá trị hao mòn khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết
  định của NN.
Bên Có :
- Ghi tăng giá trị hao mòn trong quá trình sử dụng
- Ghi tăng giá trị hao mòn khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định
  của NN
SD Bên Có : Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có.

                                  www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
     4. Một số NVKT chủ yếu
1) Cuối năm, kế toán tính và phản ánh giá trị hao mòn làm giảm nguồn kinh phí
   hình thành TSCĐ có nguồn gốc ngân sách :
        Nợ TK 466
                 Có TK 214
2) Hàng tháng khi trích khấu hao TSCĐ thuộc NVKD hoặc nguồn vốn vay:
        Nợ TK 631
                 Có TK214
3) Đối với TSCĐ do ngân sách NN cấp dùng cho hoạt động SXKD, hàng tháng
   khi trích khấu hao :
        Nợ TK 631
                 Có TK4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
                 Có TK 333 – Phải nộp cho NN



                                             www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 241 – XDCB dở dang
•   Nguyên tắc sử dụng TK 241 :
-   Đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB
-   TSCĐ mua về cần phải qua quá trình lắp đặt chạy thử.
-   Sửa chữa lớn TSCĐ
-   Chi phí đầu tư XDCB trên TK241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi khởi
    công xây dựng công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và
    quyết toán được duyệt.
-   Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách NN các khoản chi đầu tư
    XDCB từ các tiền hàng viện trợ theo chương trình dự án mà chưa có chứng
    từ ghi thu – ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. Đơn vị chỉ
    được xét duyệt quyết toán khi có chứng từ ghi thu - ghi chi ngân sách.



                                               www.themegallery.com        LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 241 – XDCB dở dang
•   Nguyên tắc sử dụng TK 241 :
-   Khi công trình hoàn thành chủ đầu tư phải tiến hành tính toán phân bổ chi
    phí quản lý dự án và chi phí khác theo nguyên tắc :
    + Chi phí quản lý liên quan trực tiếp đến TSCĐ nào thì tính trực tiếp cho
    TSCĐ đó.
    + Nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ theo các tiêu thức
    thích hợp.




                                             www.themegallery.com       LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
1. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ :
-   Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm, SCL tài sản cố định phát
    sinh
-   Chi phí đầu tư để cải tạo nâng cấp TSCĐ
Bên Có :
-   Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển
    khi quyết toán được duyệt
-   Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB, chi phí sửa chữa lớn
-   Giá trị TSCĐ hoàn thành hoặc giá trị công trình SCL được kết
    chuyển
SD Bên Nợ : Chi phí đầu tư XDCB dở dang

                                          www.themegallery.com      LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
2. Phương pháp kế toán
2.1 Mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử (phần TSCĐ)
2.2 Đầu tư XDCB
1) Khi tạm ứng kinh phí của kho bạc :   NợTK241
                                              CóTK336
2) Tập hợp chi phí đầu tư XDCB :        NợTK2412
                                        NợTK3113 (nếu có)
                                              CóTK331
3) Rút dự toán để thanh toán chi phí đầu tư XDCB hoặc thanh toán cho
   người nhận thầu : NợTK331,2412
                       CóTK461,462,441 – Đơn có 008,009

                                          www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
4) Khi quyết toán công trình XDCB
  NợTK211,213
  NợTK441- Nguồn kinh phí được phép duyệt bỏ
  NợTK3118 – Phần chi phí không được phép duyệt bỏ phải thu hồi
       CóTK241
  Căn cứ nguồn kinh phí hoặc quỹ đầu tư XDCB kế toán kết chuyển
  nguồn :
  NợTK661,662,635
  NợTK441,431
       CóTK466



                                       www.themegallery.com     LOGO
Add your company slogan
      V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ
2.3 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
1) Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ :
  NợTK2413
  NợTK3113(nếu có)
       CóTK111,112,331
2) Khi công trình SCL hoàn thành, quyết toán chi phí sửa chữa :
  NợTK 661,662,635
  NợTK643 – trường hợp phải phân bổ
       CóTK2413




                                           www.themegallery.com      LOGO
www.themegallery.com   LOGO
                              31

More Related Content

Viewers also liked (8)

Kế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán hành chính sự nghiệpKế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán hành chính sự nghiệp
 
DG Technologies
DG TechnologiesDG Technologies
DG Technologies
 
Chuong 3 ke toan no phai tra
Chuong 3 ke toan no phai traChuong 3 ke toan no phai tra
Chuong 3 ke toan no phai tra
 
Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN
Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSNChuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN
Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN
 
Hướng dẫn Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hướng dẫn Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Hướng dẫn Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hướng dẫn Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
 
Chuong 4 thanh pham
Chuong 4 thanh phamChuong 4 thanh pham
Chuong 4 thanh pham
 
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
 
Steineke.ila2016
Steineke.ila2016Steineke.ila2016
Steineke.ila2016
 

Similar to Chuong 4 ke toan tscd dau tu xdcb

Similar to Chuong 4 ke toan tscd dau tu xdcb (6)

Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinh
 
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
Chuong 4  kế toán tài sản cố địnhChuong 4  kế toán tài sản cố định
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Huong dan ke toan 4 chuan muc ke toan
Huong dan ke toan 4 chuan muc ke toanHuong dan ke toan 4 chuan muc ke toan
Huong dan ke toan 4 chuan muc ke toan
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu.doc
Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu.docHoàn thiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu.doc
Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu.doc
 

Chuong 4 ke toan tscd dau tu xdcb

  • 1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH và ĐẦU TƯ XDCB Add your company slogan www.themegallery.com LOGO 1
  • 2. Add your company slogan I Tiêu chuẩn và nguyên tắc kế toán TSCĐ 1. Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình là tài sản hình thái vật chất có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận độc lập tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định đồng thời thỏa mãn 2 tiêu chuẩn : - Có thời gian sử dụng trên 1 năm - Có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên Mọi khoản chi phí thực tế đơn vị HCSN đã chi ra có liên quan đến hoạt động của đơn vị nếu thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn của TSCĐ mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được xem là TSCĐ vô hình. Nếu khoản chi phí này không đồng thời thõa mãn 2 tiêu chuẩn đó thì không ghi tăng TSCĐ vô hình. www.themegallery.com LOGO
  • 3. Add your company slogan I Tiêu chuẩn và nguyên tắc kế toán TSCĐ Các tư liệu lao động sau đây có thời gian sử dụng trên 1 năm, nhưng không đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị vẫn được quy định là TSCĐ : - Máy móc thiết bị, phương tiện quản lý văn phòng : máy vi tính, đầu máy, tủ lạnh, máy in, két sắt, tủ để tài liệu… - Phương tiện vận tải, phương tiện đi lại công tác - Dụng cụ đồ gỗ, mây tre, đồ nhựa cao cấp - Súc vật làm việc, cho sản phẩm, súc vật cảnh - Các bộ sách chuyên môn, khoa học, lịch sử - Các tài liệu, bản đồ điều tra, khảo sát, quy hoạch, đo đạc - Các tác phẩm nghệ thuật, các di vật lịch sử, các vật kỷ niệm… - Các loại nhà tranh tre, nứa lá : lớp học…, các vật kiến trúc www.themegallery.com LOGO
  • 4. Add your company slogan 2. Nguyên tắc kế toán  Phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời về mặt số lượng, giá trị và hiện trạng của TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và việc sử dụng TSCĐ.  Kế toán đánh giá TSCĐ theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ với : Giá trị còn lại = Nguyên giá – giá trị hao mòn lũy kế  Kế toán phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân loại đã được quy định thống nhất nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý. www.themegallery.com LOGO
  • 5. Add your company slogan II Kế toán TSCĐ hữu hình 1. Phương pháp đánh giá – Theo giá thực tế - TSCĐ do mua sắm Nguyên giá = Giá mua (đã có thuế GTGT và các loại thuế khác) + CP vận chuyển, bốc dỡ, … - Các khoản giảm giá, chiết khấu Nếu TSCĐ mua về để sử dụng cho hoạt động SXKD thì tính theo giá mua chưa có thuế GTGT. - TSCĐ hình thành từ quá trình đầu tư XDCB Nguyên giá = Giá thực tế của công trình XD được duyệt quyết toán theo quy định tại điều lệ QL ĐTXD có liên quan - TSCĐ được cấp hoặc được điều chuyển đến www.themegallery.com LOGO
  • 6. Add your company slogan Nguyên giá = Giá trị của TSCĐ đã ghi + Chi phí vận chuyển “biên bản giao nhận TSCĐ” bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử… - TSCĐ được tài trợ, viện trợ, biếu tặng Nguyên giá = Giá được cơ quan tài chính dùng để + Chi phí nâng cấp ghi thu, ghi chi ngân sách sữa chữa, bốc dỡ… www.themegallery.com LOGO
  • 7. Add your company slogan Một số quy định cần chú ý - Nguyên giá của TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau : + Đánh giá lại theo quyết định của NN + Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa làm tăng năng lực hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ + Xây dựng trang bị thêm một số bộ phận + Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận - Mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ phải lập “biên bản giao nhận”. “biên bản thanh lý” theo đúng quy định của NN www.themegallery.com LOGO
  • 8. Add your company slogan 2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 211, có 6 TK cấp 2 Bên Nợ : - Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành, do được tài trợ biếu tặng viện trợ… - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. Bên Có : - Nguyên giá TSCĐ giảm xuống do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán thanh lý… - Nguyên giá TSCĐ do tháo dỡ bớt một số bộ phận hoặc đánh giá lại. SD Bên Nợ : Nguyên giá TSCĐ hiện có tại đơn vị www.themegallery.com LOGO
  • 9. Add your company slogan 3. Một số NVKT chủ yếu 3.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình 1) Rút dự toán hoạt động, dự án để mua sắm TSCĐ sử dụng ngay không qua lắp đặt chạy thử : Nợ TK 211 Có TK 461,462,465 Có TK 111,112 – Chi phi vận chuyển, bốc dỡ Đơn có TK 008,009 Trường hợp mua TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử : Nợ TK 241 Có TK 461,462,465,111,112 Khi hoàn thành đưa vào sử dụng : Nợ TK 211 Có TK 241 www.themegallery.com LOGO
  • 10. Add your company slogan Đồng thời phải ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ vào các khoản chi : Nợ TK661,662,635 Có TK 466 2) Mua TSCĐ bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không qua lắp đặt chạy thử : Nợ TK 211 Có TK 111,112 Đồng thời phải ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ vào các khoản chi hoặc giảm các nguồn quỹ khác : Nợ TK 661,662,635 hoặc Nợ TK 431,441 Có TK 466 3) Công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng : Nợ TK 211 Có TK 241 K/c nguồn www.themegallery.com LOGO
  • 11. Add your company slogan 4) Cấp trên cấp kinh phí bằng TSCĐ hữu hình Nếu còn mới : Nợ TK 211 Có TK 461 Nếu đã qua sử dụng : Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 461 K/c nguồn 5) Nhận TSCĐ do đơn vị khác điều chuyển đến : Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 466 www.themegallery.com LOGO
  • 12. Add your company slogan 6) Nhận viện trợ bằng TSCĐ hữu hình, chưa có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách : Nợ TK 211 Có TK 521 Khi có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách : Nợ TK 521 Có TK 461,462,465 K/c nguồn 7) Mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD : Nợ TK 211 Nợ TK 3113 Có TK 111,112,331 K/c nguồn : Nợ TK 431 Có TK 411 www.themegallery.com LOGO
  • 13. Add your company slogan 8) Phát hiện thừa TSCĐ hữu hình : Nếu TSCĐ có nguồn gốc ngân sách : Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 466,3318 Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh : Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 411,3318 9) Điều chỉnh tăng TSCĐ hữu hình theo quyết định của NN : Nợ TK 211 Có TK 412 www.themegallery.com LOGO
  • 14. Add your company slogan 3.2 Kế toán giảm TSCĐ hữu hình 1) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình  Đối với TSCĐ hữu hình có nguồn gốc ngân sách : - Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại : Nợ TK 214 Nợ TK 466 Có TK211 - Ghi nhận số thu từ thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 111,112 Có TK 5118 - Ghi nhận số chi cho thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 5118 Có TK 111,112 www.themegallery.com LOGO
  • 15. Add your company slogan  Đối với TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh - Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại : Nợ TK 214 Nợ TK 5118 Có TK211 - Ghi nhận số thu từ thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 111,112 Có TK 5118 Có TK 3331 - Ghi nhận số chi cho thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 5118 Nợ TK 3113 Có TK 111,112 2) TSCĐ hữu hình không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC : Nợ TK 214 Nợ TK 466 – TSCĐ thuộc nguồn vốn NS Nợ TK 631,643 – TSCĐ thuộc NVKD Có TK 211 Đơn nợ TK 005 www.themegallery.com LOGO
  • 16. Add your company slogan 3) Phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình : - Ghi giảm nguyên giá, giá trị HMLK, ghi nhận giá trị còn lại : Nợ TK 214 Nợ TK 466 – TSCĐ thuộc nguồn vốn ngân sách Nợ TK 3118 – TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh Có TK211 4) Trường hợp điều chuyển TSCĐ cho cấp đơn vị khác Nợ TK 214 Nợ TK 466 Có TK 211 Nếu cấp kinh phí cho cấp dưới bằng TSCĐ : Nợ TK 214 Nợ TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 211 5) Đánh giá lại nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quyết định của NN Nợ TK 412 Có TK 211 www.themegallery.com LOGO
  • 17. Add your company slogan III Kế toán TSCĐ vô hình Nguyên giá của từng loại TSCĐ vô hình được xác định cụ thể từng loại như sau : - Giá trị quyền sử dụng đất Nguyên giá = Giá trị QSD đất do NN giao cho đơn vị theo khung giá đất của từng địa phương + toàn bộ chi phí thực tế có liên quan - Bằng phát minh sáng chế Nguyên giá = Toàn bộ chi phí phải trả cho các đơn vị thực hiện các công trình nghiên cứu, sản xuất thử hoặc do đơn vị mua lại - Bản quyền tác giả Nguyên giá = Toàn bộ chi phí thù lao trả cho tác giả (được NN công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình) - Phần mềm máy vi tính Nguyên giá = Toàn bộ chi phí phải trả để thuê lập trình hoặc mua lại phần mềm www.themegallery.com LOGO
  • 18. Add your company slogan Tài khoản sử dụng – Một số NVKT chủ yếu Kế toán sử dụng TK 213 – TSCĐ vô hình Kế toán tăng – giảm TSCĐ vô hình tương tự như kế toán tăng – giảm TSCĐ hữu hình. Cần chú ý một số trường hợp : 1) Mua sắm TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án, đơn đặt hàng của NN : Nợ TK 213 Có TK 111,112,461,462,465… Nếu rút dự toán hoạt động, chương trình để mua : Đơn có TK 008,009 Đồng thời căn cứ nguồn kinh phí để ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ vô hình : Nợ TK 661,662,635,441,431 Có TK 466 www.themegallery.com LOGO
  • 19. Add your company slogan 2) Trường hợp TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình : Tập hợp chi phí thực tế phát sinh về TSCĐ vô hình : Nợ TK 241 Có TK111,112,331 Khi kết thúc quá trình đầu tư XDCB, ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình: Nợ TK 213 Có TK 241 K/c nguồn www.themegallery.com LOGO
  • 20. Add your company slogan IV Kế toán hao mòn TSCĐ 1. Khái niệm Trong qúa trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về mặt giá trị và hiện vật. Phần giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Vậy, Khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn. Trích khấu hao TSCĐ cũng là để thu hồi vốn đầu tư sau một thời gian nhất định để tái sản xuất TSCĐ khi tài sản hư hỏng phải loại bỏ. www.themegallery.com LOGO
  • 21. Add your company slogan 2. Một số quy định - Đối tượng phạm vi tính hao mòn : + Tất cả TSCĐ được NN giao quản lý, sử dụng tại đơn vị đều phải tính hao mòn vào tháng 12 hàng năm. + TSCĐ đã tính hao mòn đủ vẫn còn sử dụng không phải tính hao mòn, TSCĐ chưa tính hao mòn đủ đã hư hỏng không sử dụng tiếp thì không phải tính hao mòn nữa - Phương pháp tính hao mòn: Mức hao mòn hàng năm = Nguyên giá * Tỷ lệ hao mòn (%năm) Tỷ lệ hao mòn năm = 1 * 100% Thời gian sử dụng TSCĐ www.themegallery.com LOGO
  • 22. Add your company slogan - Hàng năm đơn vị chỉ tính số hao mòn tăng thêm hoặc giảm xuống trong năm căn cứ vào số hao mòn đã tính năm trước để xác định số hao mòn phải trích năm nay : Số hao mòn Số hao mòn đã Số hao mòn Số hao mòn cho năm N = tính cho năm N-1 + tăng năm N - giảm năm N Trong đó : Số hao mòn Số hao mòn giảm của Số hao mòn của những = + giảm năm N những TSCĐ giảm năm N TSCĐ đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn sử dụng Nếu TSCĐ của đơn vị được sử dụng cho hoạt động SXKD thì đơn vị phải tính hao mòn và trích khấu hao hàng tháng. www.themegallery.com LOGO
  • 23. Add your company slogan 3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 214 Bên Nợ : - Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ - Ghi giảm giá trị hao mòn khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN. Bên Có : - Ghi tăng giá trị hao mòn trong quá trình sử dụng - Ghi tăng giá trị hao mòn khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN SD Bên Có : Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có. www.themegallery.com LOGO
  • 24. Add your company slogan 4. Một số NVKT chủ yếu 1) Cuối năm, kế toán tính và phản ánh giá trị hao mòn làm giảm nguồn kinh phí hình thành TSCĐ có nguồn gốc ngân sách : Nợ TK 466 Có TK 214 2) Hàng tháng khi trích khấu hao TSCĐ thuộc NVKD hoặc nguồn vốn vay: Nợ TK 631 Có TK214 3) Đối với TSCĐ do ngân sách NN cấp dùng cho hoạt động SXKD, hàng tháng khi trích khấu hao : Nợ TK 631 Có TK4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 333 – Phải nộp cho NN www.themegallery.com LOGO
  • 25. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 241 – XDCB dở dang • Nguyên tắc sử dụng TK 241 : - Đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB - TSCĐ mua về cần phải qua quá trình lắp đặt chạy thử. - Sửa chữa lớn TSCĐ - Chi phí đầu tư XDCB trên TK241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi khởi công xây dựng công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán được duyệt. - Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách NN các khoản chi đầu tư XDCB từ các tiền hàng viện trợ theo chương trình dự án mà chưa có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. Đơn vị chỉ được xét duyệt quyết toán khi có chứng từ ghi thu - ghi chi ngân sách. www.themegallery.com LOGO
  • 26. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 241 – XDCB dở dang • Nguyên tắc sử dụng TK 241 : - Khi công trình hoàn thành chủ đầu tư phải tiến hành tính toán phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác theo nguyên tắc : + Chi phí quản lý liên quan trực tiếp đến TSCĐ nào thì tính trực tiếp cho TSCĐ đó. + Nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ theo các tiêu thức thích hợp. www.themegallery.com LOGO
  • 27. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 1. Tài khoản sử dụng Bên Nợ : - Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm, SCL tài sản cố định phát sinh - Chi phí đầu tư để cải tạo nâng cấp TSCĐ Bên Có : - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt - Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB, chi phí sửa chữa lớn - Giá trị TSCĐ hoàn thành hoặc giá trị công trình SCL được kết chuyển SD Bên Nợ : Chi phí đầu tư XDCB dở dang www.themegallery.com LOGO
  • 28. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 2. Phương pháp kế toán 2.1 Mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử (phần TSCĐ) 2.2 Đầu tư XDCB 1) Khi tạm ứng kinh phí của kho bạc : NợTK241 CóTK336 2) Tập hợp chi phí đầu tư XDCB : NợTK2412 NợTK3113 (nếu có) CóTK331 3) Rút dự toán để thanh toán chi phí đầu tư XDCB hoặc thanh toán cho người nhận thầu : NợTK331,2412 CóTK461,462,441 – Đơn có 008,009 www.themegallery.com LOGO
  • 29. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 4) Khi quyết toán công trình XDCB NợTK211,213 NợTK441- Nguồn kinh phí được phép duyệt bỏ NợTK3118 – Phần chi phí không được phép duyệt bỏ phải thu hồi CóTK241 Căn cứ nguồn kinh phí hoặc quỹ đầu tư XDCB kế toán kết chuyển nguồn : NợTK661,662,635 NợTK441,431 CóTK466 www.themegallery.com LOGO
  • 30. Add your company slogan V Kế toán đầu tư XDCB & sửa chữa lớn TSCĐ 2.3 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 1) Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ : NợTK2413 NợTK3113(nếu có) CóTK111,112,331 2) Khi công trình SCL hoàn thành, quyết toán chi phí sửa chữa : NợTK 661,662,635 NợTK643 – trường hợp phải phân bổ CóTK2413 www.themegallery.com LOGO