1. Đơn vị TTT& DLS- Khoa Dược
Bệnh viện Tai Mũi Họng TW
HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN KHI PHỐI
HỢP THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
Cặp phối hợp: KS Quinolon + Corticoid
2. KS Quinolon trong nhiễm trùng nhi khoa
Giá trị sử dụng & độ an toàn
FDA: CHỈ ĐỊNH CỤ THỂ
Ciprofloxacin cấp phép cho
trẻ ≥ 1 tuổi
Levofloxacin cấp phép cho
trẻ ≥ 6 tháng tuổi
Moxifloxacin: off label
EMA (Cơ quan quản lý Dược
Phẩm Châu Âu)
DUY NHẤT
CIPROFLOXACIN ĐƯỢC
CẤP PHÉP SỬ DỤNG CHO
TRẺ EM
HÀN QUỐC: Không cấp
phép FQ cho bất cứ chỉ định
nào ở trẻ < 18 tuổi
8. Cảnh báo an toàn đã được cập nhật
liên tục với kháng sinh Quinolon
9.
10.
11. Phối hợp sử dụng kháng sinh
Quinolon và Corticosteroids có thể làm
tăng nguy cơ tổn thương gân
Tương tác thuốc yêu cầu
phải giám sát chặt chẽ
12. Dị ứng
• Kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng khó chữa khi
đã thất bại với các cách điều trị thông thường: viêm mũi dị
ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc, phù thanh quản cấp
không nhiễm khuẩn
Bệnh hô hấp
• Viêm khổi sặc, viêm phổi từ trung bình tới nghiêm trọng
do Pneumocystis carinni ở bệnh nhân AIDS, các đợt kích
phát ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Chỉ định khác liên quan tới bệnh lý tai mũi họng
• Phù não từ khối u nguyên phát hoặc di căn/và phối hợp với
phẫu thuật hoặc xạ trị
• Ngăn ngừa buồn nôn và nôn khi dùng hóa trị liệu chống ung
thư
HDSD
13. Tác dụng ức chế miễn dịch của corticoid
làm TĂNG mẫn cảm với nhiễm khuẩn
Corticoid có thể làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che
lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn mới có thể xuất hiện trong khi
dùng thuốc.
Khi dùng corticoid, có thể giảm sức đề kháng và mất khả
năng khu trú nhiễm khuẩn
HDSD
Infections General: Patients who are on corticosteroids are
more susceptible to infections than are healthy individuals.
There may be decreased resistance and inability to localize
infection when corticosteroids are used. Infection with any
pathogen (viral, bacterial, fungal, protozoan) in any location of
the body may be associated with the use of corticosteroids alone
or in combination with other immunosuppressive agents.
FDA label
14. 2015
Acute bacterial meningitis (ABM)
Tubercular Meningitis (TBM)
Acute bacterial pharyngitis (ABP)
Community acquired pneumonia (CAP)
Tubercular pericarditis (TBP)
Severe sepsis and septic shock
MỘT
TRONG
NHỮNG
BẰNG
CHỨNG
QUÝ
HIẾM
ĐẦU
TIÊN
15. Acute bacterial pharyngitis (ABP)
Corticoid có thể hiệu quả khi tình trạng nhiễm khuẩn là đặc biệt
nghiêm trọng, nhưng lại là nguy hại khi tình trạng nhiễm khuẩn vẫn
ở tình trạng bình thường.
Liều corticoid đã được nghiên cứu có hiệu quả là 1 liều đơn
dexamethason uống hoặc tiêm bắp
16. Acute bacterial meningitis (ABM)
Còn nhiều lo ngại về việc giảm tính thấm của kháng sinh vào dịch não
tủy, tuy nhiên phần lớn các nghiên cứu có liên quan cho thấy một kết quả
đầy hứa hẹn về việc sử dụng GC như một biện pháp phụ trợ cho bệnh
nhân viêm màng não cấp do vi khuẩn
Dexamethasone : đặc tính dược lý vượt trội
Phác đồ điều trị 4 ngày
17. Severe sepsis and septic shock
Lựa chọn hydrocortison được ưu tiên lựa chọn hơn các GC tổng hợp.
Liều nghiên cứu khuyến cáo là 200 – 300 mg/ngày trong 7 ngày chia
thành 3 – 4 liều nhỏ dùng đường tiêm truyền
Cũng như các bệnh lý nhiễm khuẩn khác, cần thêm các nghiên cứu
khác nữa về vấn đề này để có thể đưa ra kết luận chắc chắn cũng như
mô tả về liều dùng và việc lựa chọn thuốc sử dụng cho mỗi trường hợp
18. Community acquired pneumonia (CAP)
Nghiên cứu quy mô nhỏ mới được công bố cho thấy Hydrocortison
giúp cải thiện trong việc trao đổi khí, suy cơ quan nội tạng và giảm
thời gian nằm viện
Hydrocortison khởi đầu 200mg, duy trì 10mg/h sử dụng trong 7
ngày có thể được cân nhắc sử dụng trong trường hợp viêm
phổi mắc phải cộng đồng thể nghiêm trọng
19. Nguy cơ
Lợi ích
Corticoid
Kinh nghiệm lâm sàng
Bằng chứng chưa rõ ràng
Corticoid + Quinolon ?
Kinh nghiệm lâm sàng
Corticoid:
Giảm sức đề kháng và mất khả năng
khu trú nhiễm khuẩn;
Làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm
khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm
khuẩn mới có thể xuất hiện trong khi
dùng thuốc;
Corticoid + Quinolon:
làm tăng nguy cơ tổn thương gân, cơ