SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1
1
BÀI 1_時間関係
① 〜が早いか
l Ý nghĩa: ngay sau khi hành động trước xảy ra thì hành động sau cũng xảy
ra.Vế sau chủ thể thường không phải bản thân, thể hiện phản ứng cực kì nhanh
của chủ thể tương ứng, đối ứng với trạng thái, sự việc của vế trước.
l Cách dùng:kết hợp với những động từ thể hiện biến đổi sự việc trong thời
gian ngắn. Vế sau là câu thể hiện sự vật hiện tượng thay đổi ngoài suy nghĩ của
tác giả. Câu văn không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
V 辞書形 + が早いか
l Ví dụ:
1. 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに
駆け込んだ。
Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh 山田 sau khi đến sân bay ngay lập
tức chạy vào cửa hàng tiện lợi.
2. 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込む早いか、玄関を出て行
った。
Sáng nay, chồng tôi ngủ dậy trễ, ngay sau khi cho bữa sáng vào miệng lập tức
đi ra khỏi cửa.
② ~や・~や否や
l Ý nghĩa:Sự việc sau xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước.Không phân
biệt chủ thể
l Cách dùng:đi cùng với đông từ thể hiện sự thay đổi sự việc trong thời
gian ngắn. Vế sau là câu văn thể hiện sự vật hiện tượng xảy ra. Câu văn không
thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
V 辞書形 + や・や否や
l Ví dụ:
1. 私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人だと気が付い
た。
Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là
người yêu đã chia tay 30 năm trước.
2. 選挙戦が始まるやや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてき
た。
Ngay sau khi bắt đầu tranh cử, tôi đã nghe thấy âm thanh náo nhiệt từ nhiều nơi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1
2
③ ~なり
l Ý nghĩa: Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành đông khác
l Cách dùng: Câu văn phía sau thể hiện hành động có ý chí nhưng thể hiện
những sự việc đặc biệtgâyngạc nhiên của người viết. Chủ ngữ thông thường
là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ ngữ.
V 辞書形 + なり
l Ví dụ:
1. 彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。
Anh ấy sau khi uống một ngụm café thì đã phun ra.
2. 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。
Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la bằng giọng rất to.
④ ~そばなら
l Ý nghĩa:Cho dù làm việc đó thì ngay lập tức lại có một việc khác xảy ra
giống như muốn chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ralặp đi lặp
lại nhiều lần.
l Cách dùng:Thường dùng cho những việc không tốt, người viết không
mong muốn.
V 辞書形/た形 + そばなら
l Ví dụ:
1. 毎日返事を書くそばなら次々に新しいメールが来る。
Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì các mail mới cứ đến liên tiếp.
2. このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばなら新しい感じが
出てくる
Đoạn văn bản này thì chữ kanji nhiều nên rất vất vả. Ngay sau khi tra xong thì
có từ kanji mới xuất hiện.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1
3
⑤ ~てからというもの(は)
l Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động, có sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng
thái như thế cứ mãi tiếp diễn.Toàn câu văn thường không dùng để đề cập đến những
việc xảy ra thường ngày, diễn tả những trường hợp cụ thể
l Cách dùng: Khoảng thời gian trong quá khứ gần thì không sử dụng. Vế sau là
câu văn diễn tả trạng thái sau khi biến đổi cứ tiếp tục diễn ra mãi.
V て形 +からというもの(は)
l Ví dụ:
1. 娘は大学に入り家を出て行ってからというもの、家の中は寂しくなった。
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì trong nhà trở nên buồn tẻ.
2. 子供が生まれてからというものは子供のおもちゃばかり見て歩いていま
す。
Sau khi sinh con thì đi đâu cũng thấy đồ chơi trẻ con.
⑥ ~にあって
l Ý nghĩa: Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới xảy ra.
l Cách dùng: Đi kèm với danh từ thể hiện sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa
điểm. Vế sau là câu văn nói đến việc nếu không có vế 1 thì vế 2 không xảy ra,
hoặc là câu văn phản ánh trạng ngược lại thái của vế trước. Trong trường hợp
này sẽ trở thành mẫu 「~にあったても」.
N +にあって
l Ví dụ:
1. らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びてい
るのである。
Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục
bướu mới có thể kéo dài sự sống.
2. 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
Bất chấp sự suy thoái trong thời gian gần đây, sản phẩm của công ty thì tình hình
kinh doanh vẫn không suy giảm.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2
4
BÀI 2_範囲の始まり・限度
① ~を皮切りに(して)・~皮切りにとして
l Ý nghĩa: Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác
định,số ítthì liên tiếp làm những cái gì đó tiếp theo.
l Cách dùng:Vế sau là câu văn mang ý nghĩa những sự việc hoặc hành động
giống như thế liên tiếp xảy ra, phát triển, lan rộng ra theo số nhiều. Dùng
trong trường hợp những việc xảy ra cụ thể. Hiện tượng tự nhiên hoặc những
việc không tốt thì hầu như không sử dụng.
N + を皮切りに(して)・を皮切りとして
l Ví dụ:
この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を
発表している。
Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết viết về người bố của mình thì liên tiếp
công bố tác phẩm bom tấn.
私たちのバンドは来月 3 日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予
定しています。
Nhóm nhạc của chúng tôi thì kể từ khi bắt đầucông diễn ở Tokyo vào ngày 3
tháng sau thì có kế hoạch lưu diễn toàn quốc.
② 〜に至るまで
l Ý nghĩa:Thể hiện sự lan rộng phạm vi của sự việc đến mức nằm ngoài suy
nghĩ của người nói.Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình
thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức
l Cách dùng:gắn với những từ ngữ thể hiện những việc nằm ngoài suy nghĩ,
nếu là bình thường thì sẽ không có, mang tính nhấn mạnh phạm vi lan rộng của
sự việc. Vì thể hiện mức độ rộng của phạm vi nên giống như câu ①ví dụ đầu
tiên mà tác giả nêu lên thể hiện bằng 「~はもちろん」, giống như câu 2 đưa
ra ví dụ hoàn toàn khác bằng mẫu câu 「~だが」
N + に至るまで
l Ví dụ:
① 私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルや
スカートの長さに至るまで注意される。
Trường của tôi về trang phục rất nghiêm khắc.Việc mặc đồng phục là đương
nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của váy cũng bị nhắc nhở.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2
5
② 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から紀行機内の食
事開始時間に至るまで書いてある。
Bảng kế hoạch du lịch lần này thì rất chi tiết. Từ thời gian thức dậy cho đến
mức thời gian bắt đầu bữa ăn trên máy bay cũng được ghi.
③ 〜を限りに
l Ý nghĩa:Diễn tả ý muốn chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây
giờ. Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa.
l Cách dùng:Thường đi kèm với từ diễn tả thời gian (今日、今回、本年
度、。。。).
N + を限りに
l Ví dụ:
1. 今日を限りにタバコをやめるぞ!
Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.(Đến hôm nay là kết thúc, từ bây giờ sẽ bỏ
thuốc)
2. これを限りにお前と親子の縁を切る。以降親でもなく、子でもない。
Duyên nợ cha con với mày đến đây là cắt đứt. Từ nay về sau, không có cha con
gì nữa.
④ 〜をもって
l Ý nghĩa:Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc những sự kiện, những việc đang
kéo dài cho đến thời gian xác định.
l Cách dùng:Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn. Là cách nói cứng
dùng cho các thông báo chính thức (ngừng kinh doanh, hạn tiếp nhận hồ
sơ, ...), không dùng cho những việc thường ngày.
N + をもって
l Ví dụ:
1. 2月 20 日をもって願書受け付けを締め切ります。遅れないように出
してください。
Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
2. 当店は 9 月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間の
利用ありがとうございました。
Cửa tiệm này đã ngừng kinh doanh vào ngày cuối tháng 9. Nhận được sự ủng
hộ của quý vị trong thời gian dài chúng tôi thành thật cảm ơn.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2
6
⑤ 〜といったところだ
l Ý nghĩa: Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm.
l Cách dùng:Thường kết hợp trực tiếp với từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ hoặc kết
hợp với động từ thể hiện mức độ hoạt động ít. Câu văn kết hợp với mẫu câu
này thể hiện sự đánh giá của người viết là " mức độ thấp, không có cao,
không nhiều đâu ".
N・V 辞書形 + といったところだ
l Ví dụ:
1. 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも 26, 7 度とい
ったところです。
Vùng này thì dù là mùa hè cũng không nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ
26, 27 độ.
2. 夏休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい1泊で温泉に
行くといったところでしょうか。
Dù là có ngày nghỉ hè nhưng hầu như không đi đâu xa. Tối đa thì cũng chỉ đi
onsen trọ lại một đêm.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3
7
BÀI 3_限定・日限定・付加
① ~をおいて
l Ý nghĩa: Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh giá cao giống
như vậy.
l Cách dùng: Người viết thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện sự vật,
sự việc được đánh giá cao. Câu sau là những từ ngữ thể hiện sự “ không có,
không ~ “
N + をおいて
l Ví dụ:
今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼をおいてほかには
いない。
Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm phối màu tuyệt vời như thế này thì
ngoài anh ấy ra không có ai.
日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎をおいてほかに候補地
は考えられない。
Nếu hội nghị hòa bình thế giới được tiến hành ở Nhật thì ngoài 広島 và 長崎
thì tôi không thể nghĩ đến một địa điểm nào khác.
② ~ならでは
l Ý nghĩa: Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời như thế.
l Cách dùng: Người viết thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện sự vật,
sự việc được đánh giá cao. Thường sử dụng để thể hiện ý muốn nói「~でなけ
れば実現できない。」. Thông thường, sử dụng mẫu câu 「~ならではの…
だ・~ならではだ」
N + ならでは
l Ví dụ:
さすが歌舞伎俳優の一之輔さんならではの演技だ。ほれぼれするほどリ
アリティーがある
Quả thực sự là buổi biểu diễn vủa diễn viên ca vũ kịch Ichinosuke. Có được sự
hiện thực quá sức quyến rũ.
ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワイならではで
すよ。
Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1 lần, thấy được không? Trải nghiệm này
chỉ có ở Hawai thôi đó.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3
8
③ 〜にとどまらず
l Ý nghĩa: Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn nhiều.
l Cách dùng: Đi kèm với từ ngữ biểu hiện hiện tượng, phạm vi có giới hạn.
Vế sau là câu văn thể hiện phạm vi rộng lớn hơn, bao trùm luôn cả phạm vi của
vế đầu.
N + V 辞書形 +にとどまらず (とどまる 止まる dừng lại)
l Ví dụ:
1. マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世
界中に伝わる。
Bằng các phương tiện thông tin đại chúng, những thông tin thì hiện tại không
chỉ dừng lại trong một quốc gia mà còn lan ra trên toàn thế giới.
2. 農作物は、台風に襲われた直後にとどまらず、一年中その影響を受
ける。
Ngành nông nghiệp thì bị ảnh hưởng không chỉ trong phạm vi thời điểm ngay
sau cơn bão tấn công mà vẫn bị ảnh hưởng đó trong cả năm.
④ 〜はおろか
l Ý nghĩa: N là đương nhiên, sự vật, sự việc có mức độ khác cũng có thể
nói, đánh giá giống như N.
l Cách dùng: Đưa ra ví dụ N để thể hiện điều đương nhiên, so với N trong
trường hợp mức độ cao hơn thì dùng mẫu câu này để nhấn mạnh trạng thái.
Toàn bộ câu văn thể hiện ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả. Câu văn sau
thường dùng những từ như も、さえ、まで để nhấn mạnh mức độ cao hơn so
với vế trước.
N(+trợ từ) + はおろか
l Ví dụ:
1. 手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面倒だ。
Những món ăn tốn công thì đương nhiên, cỡ như việc làm nhưng món ăn đơn
giản bình thường thì cũng phiền phức.
2. 私は花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクが外せ
ない。
Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà
cũng không thể tháo khẩu trang.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3
9
⑤ 〜もさることながら
l Ý nghĩa: N thì đúng là như thế nhưng muốn thêm vào, nhấn mạnh hơn
như thế nữa.
l Cách dùng: so với N, câu văn sau thể hiện ý muốn nhấn mạnh hơn.
N + もさることながら
l Ví dụ:
1. この作家が書くものは、鋭い感性もさることながら、注意深く選ば
れた語彙と分の運び方が素晴らしい。
Những cuốn sách mà tác giả này viết thì ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận
dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời.
2. 彼は人柄もさることながら、その頭の働きの良さで周囲の人をぐい
ぐい引っ張っていく。
Anh ấy thì ngoài nhân cách thì bằng sự vận dụng đầu óc linh hoạt cũng thúc
đẩy, lôi kéo những người xung quanh.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 4
10
BÀI 4_例示
1. ~なり…なり
l Ý nghĩa: Bởi vì A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi.
l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ đặt trong nhóm có ý nghĩa giống nhau.
Đây là cách nói thể hiện đưa ra đề xuất “cái nào cũng được “nhằm tránh việc
quyết định cái nào. Câu phía sau không có dạng quá khứ. Câu văn thể hiện ý
hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả.
N(trợ từ)/ V từ điển + なり
l Ví dụ:
1. 昼休みは40分しかないだから、おにぎりなり、サンドイッチなり
何か買って早く食べたほうがいい。
Bởi vì nghỉ trưa có 40 phút thôi nên cơm nắm hay bánh mì sandwich mua cái
nào rồi ăn nhanh thì tốt hơn.
2. この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay hầm rồi ăn thử xem.
2. ~であれ…であれ・~であろうと…であろうと
l Ý nghĩa:Không liên quan là A hay B, có thể đánh giá giống nhau đối với
những thứ cùng chủng loại.
l Cách dùng: Không phải la những ví dụ linh tinh, không liên quan đến
nhau mà là đưa ra những ví dụ thuộc nhóm ý nghĩa tương tự nhau.
N +であれ
l Ví dụ:
1. 地震であれ火事であれ、緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろ
う。
Động đất hay hỏa hoạn, những người mà có thể bình tĩnh trong những trường
hợp khẩn cấp thì ít.
2. ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲ん
ではいけません。
Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không
được uống.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 4
11
3.~といい…~といい
l Ý nghĩa: nhìn ở khía cạnh này hay khía cạnh khác thì trạng thái cũng
giống nhau.
l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ mà cùng thuộc một nhóm ý nghĩa giống
nhau. Vế sau là câu văn nêu lên trạng thái (câu văn có kèm những tính từ thể
hiện sự đánh giá cao của tác giả). Câu văn không thể hiện ý chí, ý hướng của
tác giả.
N +といい
l Ví dụ:
1. この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作
品だ。
Bộ phim này nói về vẻ đẹp của hình ảnh hay nói về sự tuyệt vời của âm nhạc thì
thực sự là một tác phẩm hoàn hảo.
2. この虫は色といい形といい、木の葉にそっくりだ
Con côn trùng này nói về màu sắc hay hình dạng thì thực sự quá giống lá cây.
4. ~といわず…~といわず
l Ý nghĩa:Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau
l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ mà cùng thuộc một nhóm ý nghĩa giống
nhau. Thường phối hợp những từ ngữ có sự liên kết về mặt không gian, thời
gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…). Câu sau không chỉ là câu văn thể
hiện trạng thái mà có sử dụng động từ như ví dụ ③. Thường thể hiện ý nghĩa
không tốt. Không sử dụng với câu phủ định.
N + といわず
l Ví dụ:
1. 砂浜で遊んでいた子供たちは、手といわず足といわず全身砂だらけ
だ。
Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất kể tay hay chân toàn thân đều là cát.
2. 室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋といわず家内犬の毛
が落ちている。
Bởi vì nuôi chó trong nhà cho nên bất kể hành lang hay trong phòng lông chó
rơi khắp trong nhà.
3. 営業マンの島田さんは平日といわず週末といわず休む暇なく社外に
出て働いている。
Là nhân viên kinh doanh như anh Shinada thì bất kể ngày thường hay cuối tuần
giờ rãnh rỗi nghỉ ngơi không có luôn luôn phải ra ngoài làm việc.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5
12
BÀI 5_関連・無関係
1. ~いかんだ
l Ý nghĩa: Tùy thuộc vào Vế 1 như thế nào mà tình tình hình của Vế 2 sẽ
thay đổi hoặc được quyết định.
l Cách dùng: Thường kết hợp với các từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng
dao động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え、成績、
態度,...Vế sau là câu văn mang ý nghĩa có nhiều khả năng thay đổi hoặc quyết
định vấn đề.Vế sau có khả năng dễ thay đổi, chuyển biến lớn
l N + いかんだ
Ví dụ:
1. 世界選手権大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いか
んだ。.
Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức ở quốc gia này hay không là tùy thuộc
vào sự hợp lực của nhân dân.
2. 筆記試験はパスした。明日の面接の結果いかんで採用が決まるそうだ。
Đã vượt qua bài kiểm tra viết. Việc tuyển dụng có vẻ được quyết định tùy thuộc
vào kết quả của buổi phỏng vấn ngày mai.
2.~いかんにかからわず・~いかんによらず・~いかんをとわず
l Ý nghĩa: Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh hưởng bởi N.
l Cách dùng:Thường kết hợp với các từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao
động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau. Câu sau thể hiện sự
việc không bị ảnh hưởng bởi vế trước
l N (の) +いかんにかからわず・いかんによらず
N の +いかんを問わず
Ví dụ:
1. 内容のいかんにかからわず、個人情報の問い合わせにはお答えして
おりません。
Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân thì không trả
lời.
2. 明日の試合の結果いかんによらず、優勝できないことは決まってし
まった。
Bất chấp kết quả trận đấu ngày mai, việc không thể giành chức vô địch đã được
quyết định rồi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5
13
3.~をものともせず(に)
l Ý nghĩa: Nếu là bình thường gặp trở ngại như thế sẽ bị đánh bại vậy mà
đã hành động vượt qua trở ngại đó.
l Cách dùng: đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, bệnh,
nguy hiểm). Toàn bộ câu văn thể hiện sự khen ngợi sự dũng cảm, can đảm của
người nào đó. Không dùng để nói về chính bản thân mình.
N+をものともせず(に)
l Ví dụ:
1. 彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。
Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể, hành động hết sức mình.
2. 母は強かった。がんの宣告をものともせず、最期まで明るくふるま
った。
Mẹ đã thật mạnh mẽ. Không đầu hàng với bản án căn bệnh ung thư mà có
những hành động tươi sáng cho đến cuối đời
4.~をよそに
l Ý nghĩa:Giống như hoàn toàn không liên quan đến mình mà hành động
không có một chút gì bận tâm.
l Cách dùng: Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung quanh. Vế sau
là câu văn thể hiện hành động phớt lờ tình trạng đó. Toàn bộ câu văn thể hiện
cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục.
N + をよそに
l Ví dụ:
1. 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに出か
けた。
Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện
đã ra ngoài đi chơi với bạn.
2. 住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。
Hoàn toàn không bận tâm đến hành động phản đối của người dân, kế hoạch xây
dựng con đập vẫn được tiến hành
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5
14
5.~ならいざしらず
l Ý nghĩa:Nếu mà như Vế 1 thì có lẽ đúng như thế nhưng bởi vì tình trang
hoàn toàn khác nên kết quả cũng khác.
l Cách dùng: Thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện những ví dụ cực
đoan (神、赤ん坊、大昔). Vế sau là câu văn đưa ra những ví dụ trái ngược
hoàn toàn để bày tỏ một cách rõ ràng quan điểm bất mãn.
N ・Vthông thường +の (A な-なの・N-なの) + ならいざしらず
l Ví dụ:
1. 安いホテルならいざしらず、一流ホテルでこんなにサービスが悪い
なんて許せない。
Nếu là khách sạn rẻ tiền thì không nói làm gì, đằng này khách hạng hạng nhất
như thế này mà dịch vụ quá tệ không thể chấp nhận được.
2. 市父母の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり
使わないよ。
Nếu là thời của ông bà thì không nói làm gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng
những thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6
15
BÀI 6_様子
1.~んばかりだ
l Ý nghĩa: Thể hiện trạng thái giống như là đạt đến mức độ thái quá.
l Cách dùng: Thực tế thì không đến mức như thế nhưng là cách nói cường
điệu thể hiện mức độ gần như là như thế. Mức độ xét về mặt tổng thể thì không
đến mức như thế.
V ない +んばかりだ 例外:する→せん
l Ví dụ:
頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
Anh ấy đã xin lỗi giống như là cắm đầu xuống chiếu vậy mà bố vẫn không tha thứ.
演奏が終わったとき、会場には割れんばかりの白寿が起こった。
Khi biểu diễn kết thúc thì tràng pháo tay vang lên giống như là vỡ cả hội trường.
2.~とばかりに
l Ý nghĩa: Thực tế thì tiếng động không phát ra nhưng hành động, thái độ
giống như là đã nói như thế.
l Cách dùng: Gắn vào nguyên mẫu vào những mẫu câu hội thoại như 「か
えれ」「だめだ」(có trường hợp không dùng ngoặc 「」)。Sử dụng trong
trường hợp nói về bộ dạng, trạng thái của người khác, không sử dụng cho chính
bản thân mình. 「この時とばかり」ở ví dụ ③ thì đã trở thành một cách nói
trong giao tiếp, do được sử dụng nhiều.
Câu giao tiếp +とばかり
l Ví dụ:
ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブ
ルに集まった。
Sau khi mua bánh xong trở về nhà thì mọi người đã tập trung ở bàn ăn giống
như là muốn nói “Chờ nãy giờ”
子供はもう歩けないとばかりに、この場にじゃがみ込んでしまった。
Đứa trẻ đã ngồi bệt xuống chỗ đó giống như là muốn nói “Không thể nào đi bộ
thêm nữa”.
開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、
いろいろな意見を言った。
Cuộc họp trao đổi ý kiến về kế hoạch khai thác, xây dựng đã được tổ chức.
Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến giống như muốn nói là “thật đúng lúc”.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6
16
3.~ともなく・~ともなしに
★Cách sử dụng thứ nhất:
l Ý nghĩa: Bản thân thực hiện hành động mà không có ý định cụ thể, chỉ là
thực hiện một cách vô thức.
l Cách dùng: Kết hợp với các động từ có ý chí trong giới hạn như 見る、
聞く、待つ, tuy nhiên biểu hiện cho sự việc là tiến hành hành động đó một
cách vô thức, không có mục đích cụ thể, rõ ràng. Vế sau thường sử dụng động
từ giống như vế 1.
V từ điển + ともなく・ともなして
l Ví dụ:
テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりし
た。
Không định xem ti vi nhưng khi vô tình xem thì rất bất ngờ khi thấy người bạn
xuất hiện trên tivi.
朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
Sáng ngủ dậy không có ý định làm gì, ngồi thẫn thờ một lúc lâu.
★Cách sử dụng thứ hai:
l Ý nghĩa: Không thể đưa ra nhận định một cách cụ thể rõ ràng.
l Cách dùng: Thường phối hợp với những trợ từ, nghi vấn từ thể hiện
người, địa điểm, thời gian.
Nghi vấn từ + ともなく・ともなして
l Ví dụ:
どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしている。
Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe được mùi cà ri có vẻ rất ngon.
だれともなく、熊田さんのことをクマちゃんとあだ名で呼び始めた。
Không biết là do ai nhưng mọi người đã bắt đầu gọi chị Kumada với biệt danh
là con gấu.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6
17
4.~ながらに(して)
l Ý nghĩa: Trạng thái giữ nguyên, không thay đổi.
l Cách dùng: Chỉ có thể đi kèm với một số từ giới hạn. Với cách nói mang
tính thường sử dụng thì 「涙ながらに」có nghĩa là「泣きながら」
V ます・N + ながらに(して)
l Ví dụ:
1. この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。
Đứa bé này thì ngay từ lúc sinh ra đã có sẵn khả năng cảm thụ âm nhạc xuất sắc.
2. その女性は母親との死別を涙ながらに語った。
Cô gái đó thì vừa khóc vừa kể về sự ly biệt với người mẹ đã qua đời.
5.~きらいがある
l Ý nghĩa: Có tật xấu, tính cách, khuynh hướng không tốt.
l Cách dùng: Mẫu câu này dùng để phê phán nhân vật chủ thể. Thông
thường không dùng để nói về chính bản thân mình. Xét tổng thể thì đây không
phải là cách nói phê phán mạnh mẽ và thường đi kèm với những phó từ làm
giảm cường độ như どうも、少し、ともすれば,...
V từ điển/ない・N_の +きらいがある
l Ví dụ:
1. 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về mọi thứ.
2. うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
Ông trưởng phòng của tôi có tật là không bao giờ chấp nhận cách suy nghĩ khác
với ổng.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 7
18
BÀI 7_付随行動
1. ~がてら
l Ý nghĩa: Đối với một hành động trước thì sẽ nhân tiện thực hiện một
hành động khác
l Cách dùng: Chủ yếu đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm cả
sự chuyển động như 散歩、買い物、...
Ndanh động từ する +V ます +がてら
l Ví dụ:
1. 散歩がてらちょっとパンを買いに行ってきます。
Nhân tiện đi tản bộ di mua bánh mì luôn.
2. 花火を見物がてら一度うちへもおいでください
Nhân tiện đi xem pháo hoa hãy ghé về nhà một lần.
2. ~かたがた
l Ý nghĩa: Tiến hành làm một việc có kèm thêm mục tiêu khác
l Cách dùng: Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan đến sự
di chuyển như 行く, 訪ねる
Ndanh động từ する+かたがた
l Ví dụ:
1. 部長のお宅へお礼かたがたごあいさつに行こうと思っています。
Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn.
2. ご報告かたがた一度伺いたいのですが……。
Tôi định báo cáo nhân tiện hỏi thăm cùng một lúc luôn.
3.~かたわら
l Ý nghĩa: Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác.
l Cách dùng: Đi với những từ ngữ thể hiện công việc, nghề nghiệp chính.
Câu sau thì thể hiện những hoạt động xã hội khác với nghề nghiệp chính.
N-の・V 辞書形 + かたわら (傍ら: trong khi, bên cạnh)
l Ví dụ:
1. 彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。
Anh ấy vừa làm công việc giáo viên vừa viết tiểu thuyết.
2. 私は会社勤務のかたわら子供たちにサッカーを教えています。
Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy bóng đá cho bọn trẻ.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8
19
BÀI 8_逆接
1. ~ところを
l Ý nghĩa: Mặc dù có sự tình như thế hoặc mặc dù trong lúc như thế mà lại
làm phiền, xin bỏ qua cho.
l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái có tính kế tục.
Cách nói lễ nghĩa thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã làm phiền
đối phương.
Thể thông thường (A なだ-な・N だ-の) +ところを
l Ví dụ:
1. すぐにご報告しなければならないところを遅くなってしまって申し
訳ありません。
Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để trễ thành thật xin lỗi.
2. お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょう
か。
Đột nhiên thế này thành thật xin lỗi. Tôi có thể ghé qua chỗ anh một chút được
không?
2.~ものを
l Ý nghĩa: Nếu sự việc xảy ra phù hợp thì tốt rồi vậy mà thực tế đã không
như vậy.
l Cách dùng: Toàn bộ câu văn thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của
người nói. Câu văn giả định sự việc khác với hiện thực. Câu sau là câu giải
thích sự thực. Cũng có trường hợp lược bớt vế sau như ví dụ 2.
V/ A い thông thường (A なだ-な) +ものを
l Ví dụ:
1. 安静していれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤
解を招く。
Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm rồi đằng này cách làm miễn cưỡng của
anh ấy lúc nào cũng mang đến sự sai lầm
2. 一言声でかけてくれれば手伝ったものを。
Nếu nói với tôi một tiếng thì đã giúp rồi đằng này…
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8
20
3. ~とはいえ
l Ý nghĩa: Có thể điều đó là sự thật nhưng cho dù như thế thì tình trạng
cũng giống nhau.
l Cách dùng: Đi kèm với những câu văn thể hiện sự thật hoặc thể hiện suy
nghĩ của tác giả rằng điều đó là sự thật. Vế sau là câu văn thể hiện điều đó
không phải là sự thật đơn giản mà thể hiện sự đánh giá của tác giả hoặc có ý
nghĩa ngược lại với sự thật đã nêu ở vế đầu.
N ・Vthông thường +とはいえ
1. ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失
礼だと思う。
Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn đã mang ra rồi mà không chạm tay vào
thì tôi nghĩ thật là thất lễ.
2. まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほ
うがいい。
Mặc dù là đến hạn chót thì vẫn còn thời gian nhưng hoàn thành sớm vẫn tốt hơn.
4. ~といえども
l Ý nghĩa: Cho dù đó là sự thật・Cho dù trong hoàn cảnh của người đó đi
chăng nữa thực tế thì thường sẽ khác với những điều dự đoán.
l Cách dùng: Thường kết hợp với sự thật như ví dụ như ở ví dụ ①、② hay
kết hợp với những điều giả định như ví dụ ③. Vế sau là câu văn thể hiện nghĩa
vụ của chủ thể, sự giác ngộ, chủ trương của tác giả. Thường đi kèm với các từ
như たとえ、いかに、どんな
N・V thông thường + といえども
l Ví dụ:
1. 未成年者といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。
Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không được làm những việc một cách tùy ý
ở nơi công cộng.
2. いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯したことは許さない。
Cho dù ở trong hoàn cảnh khó khăn đến thế nào đi chăng nữa thì cũng không
thể tha thứ cho hành vi phạm tội.
3. どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。
Cho dù giàu có đến thế nào đi chăng nữa thì cũng không thể mua được bức
tranh nổi tiếng này.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8
21
5. ~と思いきや
l Ý nghĩa: Đã nghĩ rằng như thế mà thực tế lại không như vậy.
l Cách dùng: Thể hiện sự bất ngờ, nằm ngoài suy nghĩ của tác giả đối với
sự thật trái ngược với điều tác giả dự tưởng. Vế sau là câu văn thể hiện kết quả
khác với điều tác giả dự tưởng.
V thông thường + と思いきや
l Ví dụ:
1. 試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書く
のを忘れて0点にされてしまった。
Bởi vì bài kiểm trả dễ nên tôi đã nghĩ rằng mình được điểm tối đa vậy mà quên
ghi tên nên bị điểm 0.
2. あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、た
ちまち支持率が落ち、一年ともたなった。
Chính đảng đó thì đã giành chiến thắng áp đảo trong cuộc bầu cử nên tôi nghĩ
sẽ nắm quyền trong thời gian dài, vậy mà chẳng mấy chộc tỉ lệ ủng hộ đã giảm
xuống và chỉ duy trì trong một năm
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9
22
BÀI 9_条件
1.~とあれば
l Ý nghĩa: Nếu có điều kiện đặc biệt này thì sẽ có trạng thái hoặc hành
động tương ứng như thế.
l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện phán đoán, ý hướng, kì vọng của
tác giả.
N ・V thông thường + とあれば
l Ví dụ:
子供のためとあれば、わたしはどんなことでも我慢しますよ。
Nếu là vì con thì tôi sẽ chịu đựng bất cứ việc gì.
小さい島での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。
Nếu sống một mình trên hòn đảo nhỏ thì có nhiều điều bất tiện.
2.~たら最後・~たが最後
l Ý nghĩa: Nếu mà việc đó xảy ra thì chắc chắn sẽ trở nên rất kinh khủng.
l Cách dùng: Có trường hợp đi kèm với nội dung hiểu được những điều
thực tế sẽ xảy ra như ví dụ ① hoặc có trường hợp đi kèm với nội dung giả định
như ví dụ ②. Vế sau là câu văn thể hiện tình hình tồi tệ.
V た +ら最後・が最後
l Ví dụ:
兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後、酔いつぶれるまで飲んでしま
う。
Bởi vì anh của tôi là người nghiện rượu nên nếu mà bắt đầu uống là sẽ uống
cho đến lúc say mèm.
彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。
Nếu mà đưa tiền cho anh ấy giữ thì xài vào cái gì cũng không biết.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9
23
3.~ようでは
l Ý nghĩa:Với thái độ không tốt như thế thì kết quả chắc là cũng không tốt.
l Cách dùng:Kết hợp với câu văn thể hiện tình trạng thực tế không như tác
giả kì vọng. Vế sau là câu văn thể hiện suy đoán là sự việc sẽ trở nên không
như ý muốn của tác giả.
Thể thông thường (A な- な/である・N- である) + ようでは
l Ví dụ:
小さな失敗をいちいち気にするようでは、この会社ではやっていけない
よ。
Nếu quá chú ý, quá tiểu tiết vào những sai lầm nhỏ nhặt thì không thể làm ở
công ty này.
ああ、僕は忘れっぽくて困る。こんなにすぐ忘れるようでは、この先の
ことが心配だ
Chà, tôi là người hay quên, gay quá. Nếu cứ hay quên như thế này thì tương lai
phía trước thật là đáng lo.
4. ~なしに(は)・~なしでは・なくして(は)
l Ý nghĩa:Nếu mà không có A thì B cũng không thực hiện được.
l Cách dùng:Để thực hiện được B thì tuyệt đối phải có A. Câu văn thường
đi kèm với những từ ngữ thể hiện suy nghĩ tuyệt đối là cần thiết. Vế phía sau
thường là phủ định.
N・V từ điển + なしに(は)・~なしでは・なくして(は)
l Ví dụ:
資金を確保することなしには、どんな計画も実行できない。
Nếu không bảo đảm được tiền vốn thì bất cứ kế hoạch gì cũng không thể thực
hiện được.
祖母はもう高齢で、周りの人たちの助けなしでは暮らせない。
Vì bà đã cao tuổi nên nếu không có sự giúp đỡ của những người xung quanh thì
mà không sinh hoạt được.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9
24
5. ~くらいなら
l Ý nghĩa:So với tình trạng không mong đợi đó thì làm cách này còn tốt
hơn.
l Cách dùng: Kết hợp với câu văn thể hiện trạng thái mà tác giả cho là quá
tồi tệ. Vế sau là câu văn thể hiện có cách khác còn tốt hơn.
V từ điển + くらいなら
l Ví dụ:
満員のバスに乗るくらいなら、駅まで 25 分歩く方がいい。
So với việc phải lên xe buýt chật ních người thì thà đi bộ 25 phút đến nhà ga
còn tốt hơn.
その服、捨てるんですか。捨てるくらいなら、私にください。私が着ま
す。
Cái áo đó, bỏ hả. Thay vì bỏ hãy cho tôi. Tôi mặc.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10
25
BÀI 10_逆接条件
1.~(よ)うと(も)・(よ)うが
l Ý nghĩa: Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh
hưởng.
l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện việc không bị ảnh hưởng bởi điều
kiện phía trước. Thường là câu văn thể hiện phán đoán, quyết định của tác giả.
Hoặc thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết bao, どんなに
V-う・よう形・イ形かろう・な形/ N -だろう/であろう + と(も)が
Ví dụ:
1. たとえ地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。。
Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc chắn sẽ an toàn.
2. 目標までどんなに速かろうと、僕の夢を捨てないぞ。
Dù mục tiêu có xa đến đâu đi chăng nữa thì cũng sẽ không từ bỏ ước mơ.
2. ~(よ)うと~まいと・~(よ)うが~まいが
l Ý nghĩa: Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, không ảnh
hưởng
l Cách dùng:Sử dụng lặp lại cùng động từ. Vế sau là câu văn thể hiện cho
dù điều kiện vế đầu như thế nào đi chăng nữa thì cũng không bị ảnh hưởng.
Thường là câu văn thể hiện quyết ý, phán đoán của tác giả.
V う・よう形 +と・が + V từ điển + まい +と・が
V II, III → V từ điển / ます + まい
する→するまい・すまい
l Ví dụ:
1. 田中先生は、学生たちが理解しようするまいと、どんどん難しい話
を続けた。
Thầy Takada thì không cần biết học sinh có hiểu hay không, tiếp tục đưa ra bài
giảng càng ngày càng khó.
2. 雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。
Không cần biết trời có mưa hay không nhưng buổi luyện tập bóng đá không
nghỉ.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10
26
3. ~であれ・~であろと
l Ý nghĩa: Ví dụ như thế đi chăng nữa cũng không liên quan, không ảnh
hưởng.
l Cách dùng:Vế sau là câu văn thể hiện việc không bị ảnh hưởng bởi điều
kiện phía trước. Thường là câu văn thể hiện phán đoán, quyết ý của tác giả.
Hoặc thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな.
N・từ hỏi + であれ・であろうと
l Ví dụ:
1. たとえあらしの夜であれ、私は仕事のためなら外出する。
Cho dù nếu là buổi tối giông bão, nếu là công việc thì tôi cũng sẽ ra ngoài.
2. どんな権力者であれ、いつかは命の終わりが来る。
Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi chăng nữa thì đến một lúc nào đó cái
chết cũng sẽ đến.
4. ~たところで
l Ý nghĩa: Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi nữa thì
cũng vô ích, vô nghĩa.
l Cách dùng:Vế sau là câu văn thể hiện sự phán đoán mang tính phủ
định.Câu văn không thể hiện ý chí, kì vọng của tác giả hoặc sự ảnh hưởng,
những sự việc trong quá khứ. Thường đi cùng với các từ như いくら、どんな
に、いまさら
V た + ところで
l Ví dụ:
1. 今さら駆けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。
Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội nghĩ cũng kết thúc.
2. どんなに説明したところで、私の気持ちは分かってもらえないだろ
う。
Cho dù có giải thích như thế nào đi chăng nữa thì chắc là em cũng không chịu
hiểu cảm giác của tôi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10
27
5. ~ば~で、~なら~で・~たら~たで
l Ý nghĩa: Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều dự tưởng
cũng không tốt・cũng không tồi.
l Cách dùng:Sử dụng cùng một từ. Vế sau là câu văn có ý nghĩa nêu lên
vấn đề như ví dụ ① hoặc không thành vấn đề như ví dụ ②
V ば/たら+V た+で
A いければ+ A いい+で A いかったら+ A いかった+で
A ななら+ A な+で
l Ví dụ:
1. 家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除が大変だろう。
Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì vệ sinh rất vất vả.
2. 食材がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう。
Nếu không có nguyên liệu nấu ăn thì hãy làm những món đơn giản thôi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 11
28
BAI 11_目的・手段
1.〜べく
l Ý nghĩa:Hành vi, hành động dựa trên suy nghĩ định sẵn, mong muốn.
l Cách dùng:Đi kèm với động từ ý chí. Vế sau là câu văn cũng thể hiện
hành vi mang tính ý chí. Không dùng với câu văn thể hiện sự yêu cầu, kêu gọi.
Cả 2 vế có cùng chủ ngữ.
V từ điển + べく
する→するべく・すべく
Ví dụ:
1. 彼はサッカー選手になるべく、毎日厳しい練習している。
Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng đá nên mỗi ngày luyện tập rất khắc
nghiệt.
2. 新型の機械を購入するべく、社長はいろいろ調べている。
Muốn mua máy móc có kiểu dáng mới nên giám đốc đang nghiên cứu rất nhiều.
3. 介護ロボットを開発すべく、私たちは今日も実験を続ける。
Muốn phát triển robot chăm sóc con người nên hôm nay chúng tôi cũng phải
tiếp tục thực nghiệm.
2.~んがため(に)
l Ý nghĩa:Hành vi, hành động dựa trên mục tiêu.
l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện mục tiêu to lớn, trọng đại.
Vế sau là câu văn cũng thể hiện hành vi mang tính ý chí. Cả 2 vế có cùng chủ
ngữ. Không dùng với câu văn thể hiện mục tiêu thông thường.
V ない +んがため(に)
する→せんがため(に)
Ví dụ:
1. 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京した。
Cô ấy vì muốn biến ước mơ trở thành ca sĩ thành hiện thực nên đã lên Tokyo.
2. ライオンがシマウマを食べるのは残酷に見えるが、ライオンは生き
んがために、そうするのである。
Nhìn thấy sư tử ăn thịt ngựa vằn thì thật tàn bạo nhưng vì sự sống nên sư tử
phải làm như thế.
3. 自分の利益を得んがための発言では、人の心を動かせない。
Những lời nói mà vì lợi ích của bản thân sẽ không làm lay động trái tim người
khác.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 11
29
3. 〜をもって
l Ý nghĩa:Hành vi dựa trên thủ đoạn, cách thức, phương tiện.
l Cách dùng:Không sử dụng với những phương pháp, phương tiện cụ thể,
thông thường. Ví dụ ③ là cách nói quán dụng ngữ 「~をもってすれば」thể
hiện sự đánh giá cao khả năng, năng lực.
N + をもって
Ví dụ:
1. 本日の採用試験の結果は後日書面をもってご連絡いたします。
Kết quả thi tuyển dụng hôm nay thì chúng tôi sẽ liên lạc bằng thư vào những
ngày sau.
2. 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。
Đánh giá giá trị con người dựa trên phương diện nào đó là vấn đề rất khó khăn
3. 最新の医療技術をもってすれば、人はさらに寿命を延ばせるだろう。
Nếu sử dụng các kĩ thuật trị liệu tiên tiến thì tuổi thọ của con người sẽ được kéo
dài hơn nữa.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12
30
BAI 12_原因・理由
1.〜ばこそ
l Ý nghĩa:Chính vì điều đó nên mới trở nên như thế này.
l Cách dùng:Dùng để nhấn mạnh lý do. Vế sau thường có 「のだ」
Thể điều kiện ば + そこ
l Ví dụ:
1. 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康
に注意しなさい。
Chính vì có sức khỏe thì mới có thể thách thức với mọi việc lớn. Trước tiên thì
hãy chú ý sức khỏe.
2. 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、わかってください。
Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu cho tâm trạng của anh.
2. ~とあって
l Ý nghĩa:Vì trạng thái đặc biệt như thế nên đương nhiên kết quả cũng đặc
biệt.
l Cách dùng:Thường đi với những từ ngữ thể hiện trạng thái đặc biệt khác
với bình thường. Vế phía sau thì từ sự đặc biệt đó nên kết quả đương nhiên
cũng đặc biệt. Không sử dụng cho chính bản thân mình.
N ・Thể thông thường + とあって
l Ví dụ:
1. 久しぶりの快晴の連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだっ
た。
Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông
người.
2. その女優は初めて映画の主役を務めるとあって、とても緊張してい
る様子だ。
Nữ diễn viên đó thì do lần đầu tiên đảm nhận vai chính của bộ phim nên bộ
dạng rất căng thẳng.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12
31
3. 〜ではあるまいし
l Ý nghĩa:Nếu là như thế thì có lẽ sự việc như thế này nhưng mà vì không
phải như thế nên...
l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện sắc thái phủ định trạng thái hoặc là
câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của tác giả.
N+ ではあるまいし
l Ví dụ:
1. 子供ではあるまいし、眠かったり空腹だったりするだけでそんなに
不機嫌な顔をするものではない
Bởi vì không phải là trẻ con nên đừng chỉ vì buồn ngủ hay đói bụng mà thể hiện
sắc mặc không tốt như thế.
2. あなたは悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責めること
はないよ。
Bởi vì không phải là lỗi của anh nên đừng có tự trách bản thân mình như thế.
4. ~手前
l Ý nghĩa:Vì suy nghĩ đến lập trường, hoàn cảnh nhân vật đó nên đã đưa ra
đánh giá là không làm như thế, không để mất thể diện của bản thân.
l Cách dùng:Dùng khi muốn đề cập đến cảm giác phản kháng, kháng cự lại
điều gì đó khi nghĩ đến sự đánh giá không tốt của người khác hoặc của xã hội.
Vế sau thường là câu văn thể hiện sự hạn chế trong hành động của tác giả. (~
わけにはいかない、~なければならない、~ざるをえない)
l N_の・V_từ điển/た形/ている形+手前
Ví dụ:
1. 5 月末までに問題を解決すると約束した手前、どうしても頑張らなけ
ればなりません。
Chính vì đã hẹn là giải quyết vấn đề này vào cuối tháng 5 nên bằng mọi giá
phải cố gắng hết sức.
2. いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し
出なければ。。。
Chính vì lúc nào cũng nhận được sự giúp đỡ nên lần này phải để tôi giúp.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12
32
5. ~ゆえ(に)
l Ý nghĩa: Vì
l Cách dùng: Dùng trong trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ.
N_(の)・Thể thông thường (な形_な/である・N_である)+ゆえ(に)
l Ví dụ:
1. 慣れないことゆえ、数々の不手際、どうぞお許してください。
Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn vụng về xin thứ lỗi.
2. 理想ばかり申し上げたゆえ、実践が伴わないと思われたかもしれま
せん.
Bởi vì nói toàn những điều lý tưởng nên có lẽ đã hiểu được rằng nó thực tiễn thì
không theo như thế.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13
33
BAI 13_可能・不可能・禁止
1.〜にかたくない(難くない)
l Ý nghĩa:Khi xem xét tình trạng đó thì cho dù không nhìn vào thực tế cũng
có thể đánh giá là việc thực hiện không khó, có thể làm được.
l Cách dùng:đi kèm với một số từ có giới hạn, thể hiện cảm nhận của trái
tim như tưởng tượng, cảm giác, lý giải, ...
N danh động từ・V từ điển + にかたくない
l Ví dụ:
1. でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかたくな
い。
Nếu nhìn vào tác phẩm đã hoàn thành thì dễ dàng suy đoán được rằng anh sự nổ
lực của anh đã đến mức như thế này.
2. 愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない。
Không khó để cảm nhận được sự đau khổ của cô gái mà mất đi người mình yêu.
2.~に~ない・~(よ)うにも~ない
l Ý nghĩa:Muốn làm nhưng vì sự tình gì đó nên không làm được.
l Cách dùng:Trước và sau dùng cùng động từ. Động từ phía sau chia thể
khả năng. 「~に~ない」thì thường thể hiện sự tình mang tính tâm lý,
「(よ)うにも~ない」thì thường thể hiện sự tình mang tính sự vật, sự việc.
V từ điển + に + thể phủ định của động từ thể khả năng
V_う・よう形 +にも+ thể phủ định của động từ thể khả năng
Ví dụ:
1. 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困
っている。
Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên
rất khó xử.
2. 連絡先が分からなくて、連絡しようにも連絡できなかった。
Vì không biết địa chỉ liên lạc nên muốn liên lạc cũng không thể liên lạc được.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13
34
3.〜て(は)いられない
l Ý nghĩa: Vì không có dư dả thời gian, tâm trí nên cứ trạng thái như thế thì
sự việc sẽ không thực hiện được.
Cách dùng:Thể hiện tâm trạng phải có những hành động tiếp theo ngay lập tức.
Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (chính người nói)
V_て +はいられない
Ví dụ:
1. やると決めたら、。のんびりしてはいられない。今すぐ準備を始め
よう。
Nếu đã quyết định làm rồi thì không thể thong dong như thế. Bây giờ phải ngay
lập tức bắt đầu chuẩn bị thôi.
2. あれだけひどいことを言われて、私も黙っていられなかった。
Chỉ có vậy thôi mà bị mắng té tát như thế thì tôi cũng không thể im lặng được.
4.〜べくもない
l Ý nghĩa: Với tình trạng như thế thì đương nhiên không thể làm được.
l Cách dùng: Thường đi kèm với những động từ thể hiện sự suy nghĩ, phán
đoán, hiểu biết, ...
V từ điển + べくもない
する→するべく・すべく
l Ví dụ:
1. その絵が偽物であることなど、素人の私は知るべくもなかった。
Việc bức tranh đó là đồ giả thì người nghiệp dư như tôi không thể biết được.
2. 状況から見て、この男は犯人であることは否定すべくもない事実で
あろう。
Nhìn vào tình trạng thì sự thật không thể phủ nhận người đàn ông đó chính là
thủ phạm.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13
35
5.〜べからず・べからざる
l Ý nghĩa:Không được làm, cấm
l Cách dùng:~べからず: thông báo, biển báo. ~べからざる: văn nói
cứng
V từ điển +べからず
V từ điển +べからざる +N
l Ví dụ:
1. 「工事現場の張り紙」危険。立ち入るべからず。
「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi công」Nguy hiểm. Cấm vào.
2. 経営者にとって決断力は欠くべきらざるものである。
Sự quyết đoán thì không thể thiếu đối với người kinh doanh.
6.〜まじき
l Ý nghĩa:Từ lập trường, hoàn cảnh đó thì suy nghĩ về mặt đạo đức không
được phép làm hành động gì đó.
l Cách dùng:Vế sau phải là danh từ.
V từ điển +まじき +N
l Ví dụ:
1. その大臣は政治家にあるまじき発言で、辞任に追い込まれた。
Vị bộ trưởng đó với những phát ngôn không thể có đối với các nhà chính trị đã
bị ép buộc từ chức.
2. これは、子を持つ親として許すまじき犯罪である。
Đây là hành vi phạm tội không thể tha thứ được đối với những người cha mẹ đã
có con cái.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14
36
BAI 14_話題・評価の基準
1.〜ときたら
l Ý nghĩa:Không tốt
l Cách dùng:Thường dùng để nói lên sự bất mãn của bản thân đối với chủ
đề hoặc đối với người xung quanh mình. Vế phía sau thường là câu văn thể hiện
những chỉ trích, bất mãn. Không dùng với những câu văn thể hiện sự tác động
hoặc ý hướng, kì vọng của tác giả.
N+ ときたら
l Ví dụ:
1. 最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない。
Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi dạo gần đây thì không biết cách sử dụng
từ ngữ.
2. うちの父ときたら、何でも母にやってもらっていて、だらしない。
Nếu mà nhắc đến bố thì cái gì mẹ cũng làm cho, thật là người không biết lo.
2.〜ともなると・~ともなれば
l Ý nghĩa:Nếu mà mức độ, lập trường trở nên cao như thế thì trạng thái sẽ
trở nên như thế này.
l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện giai đoạn tiến triển (中学生、
部長) hoặc thể hiện trường hợp đặc biệt (祭り、正月). Chủ ngữ thường đi kèm
với 「も」để thể hiện cảm giác thay đổi như ví dụ ①. Vế sau thể hiện khi đạt
đến một giai đoạn nhất định thì trạng thái đương nhiên sẽ trở nên như thế.
Không dùng với những câu văn thể hiện sự tác động hoặc ý hướng, kì vọng của
tác giả
N + ともなると・ともなれば
Ví dụ:
1. 子供も小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを
聞かなくなる
Trẻ em thì khi còn nhỏ cũng ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì trở nên
không nghe lời bố mẹ.
2. 人間 50 歳ともなれば、親の介護や自分の老後のことを考え始める。
Con người khi mà đến 50 tuổi thì bắt đầu nghĩ đến việc chăm sóc cho bố mẹ
hoặc nghĩ về bản thân lúc về già.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14
37
3.〜ともあろう
l Ý nghĩa: Có năng lực tuyệt vời hoặc mang trọng trách vậy mà có những
hành động không phù hợp như thế.
l Cách dùng:Thể hiện sự bất mãn hoặc ngạc nhiên trước hành động không
nên có, không phù hợp với lẽ thường của người khác.Hoặc nói ra suy nghĩ của
tác giả mong muốn người đó có những hành động sao cho phù hợp với địa vị
của người đó. Đi kèm với những danh từ thể hiện người mà đang được đánh giá
cao.
N + ともなろう + N
l Ví dụ:
国会議員ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられない。
Người với cương vị nghị viên quốc hội nhưng mà lại phát ngôn mang tính phân
biệt đối xử, thật là không thể tin được.
学会の会長ともあろう人は、最近の研究テーマについてしっかり把握し
ておくべきだ。
Người với cương vị hội trưởng hội nghiên cứu thì cũng nên hiểu rõ những đề
tài nghiên cứu gần đây.
4.〜たるもの(は)
l Ý nghĩa:Ở địa vị ưu tú hoặc ở địa vị mang trọng trách như thế thì việc
làm đó là phù hợp.
l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện địa vị ưu tú hoặc ở địa vị mang
trọng trách lớn. Vế sau là câu văn thể hiện tư thế, phong thái phù hợp với địa vị
của người đó.
N + たるもの
l Ví dụ:
経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなけれ
ばならない。
Với vai trò là người kinh doanh thì phải nắm được chế độ bảo hiểm xã hội và
pháp luật cơ bản.
社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。
Là người trong xã hội thì việc biết chào hỏi hoặc giữ đúng giờ chẳng phải là
điều đương nhiên hay sao.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14
38
5.〜なりに
l Ý nghĩa: làm hết sức mình trong khoảng giới hạn
l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện việc tác giả cảm nhận mức
độ đó không cao lắm. Vế sau là câu văn có ý nghĩa thể hiện hành động, thái độ
ứng với trạng thái đó. Ví dụ ②「それなり」thường được sử dụng
N・V thông thường (A な bỏ な) + なりに
l Ví dụ:
1. あの子も子供なりに親のことを心配して気を遣っているのだ。
Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo cách của một đứa trẻ.
2. 少し傷があっても、この作家の作った皿ならそれなりの価値は十分
ある。
Mặc dù có trầy xước một chút nhưng giá trị tương ứng nếu cái đĩa mà người tác
giả đó làm thì vẫn hoàn hảo.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 15
39
BAI 15_比較対照
1.~にひきかえ
l Ý nghĩa: Đó là sự khác biệt lớn, điều đó thì tương phản với. Dùng để
đánh giá một việc là tốt hay xấu.
l Cách dùng:Không chỉ là so sánh với một sự thật đơn thuần mà còn là thể
hiện sự so sánh giữa 2 người bằng sự đánh giá mang tính chủ quan là tốt hay
xấu. Không sử dụng để so sánh những việc được phỏng đoán.
N・thể thông thường (Na だ -な /-である・N だ – な/- である)+の+にひき
かえ
l Ví dụ:
大変な時代の中でも一生懸命に生きているその主人公に引きかえ、今の
私は何とだらしないのだろう。
Mặc dù trong thời kì khó khăn thì so với nhân vật chính cố gắng để sống thì có
vẻ như tôi bây giờ lại sống bất cần thứ gì.
姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも散らかしている。困ったも
のだ。
So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật
là đau đầu.
2.~にもまして
l Ý nghĩa:So với những việc thông thường・so với những việc trước đây
thì những việc khác・những việc bây giờ có mức độ cao hơn.
l Cách dùng:Đi kèm với những từ thể hiện những việc thông thường,
những việc trong quá khứ. Cũng có những ví dụ thể hiện cấp cao nhất khi đi
kèm với từ hỏi như ví dụ ②. Vế sau không dùng với thể phủ định.
N・từ hỏi + にもまして
l Ví dụ:
去年は猛暑で連日気温が 33 度を超えたが、今年は去年にもまして暑さ
が厳しい。
Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ vượt qua 33 độ trong mấy ngày liên tục
nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc nghiệt hơn cả năm ngoái.
結婚式の日の彼女は、いつにもまして美しかった。
Cô ấy vào ngày cưới thì đẹp hơn bao giờ hết.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 16
40
3.~ないまでも
l Ý nghĩa:tuy chưa đạt đến mức độ như thế nhưng cũng ở trạng thái thấp
hơn một chút thôi.
l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái cực đoan hoặc
trạng thái quá lý tưởng. Vế sau là câu văn thể hiện mức độ thấp hơn một chút so
với điểm đạt được cuối cùng・mức độ 100%. Khi sử dụng 「~とはいかない
までも・とは言わないまでも」thì kết hợp với danh từ như ví dụ ②.
V ない + までも
l Ví dụ:
プロにはなれないまでも、演戯はずっと続けていくつもりだ。
Cho dù không thể trở thành chuyên nghiệp nhưng tôi tôi dự định sẽ tiếp tục mãi
trình diễn.
明日はハイキングだ。快晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい
Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù không đẹp thì cũng mong rằng trời
đừng mưa.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17
41
BAI 16_結末・最終の状態
1.〜に至って・~に至っても
l Ý nghĩa:Sự việc tiến triển cuối cùng thì cũng đạt được・không đạt được
trạng thái nào đó. .
l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái thông thường sẽ
không thể nghĩ đến mức độ đó. Sau 「~に至って」thể hiện sự tình với sự
tiến triển đó thì sẽ trở nên như thế nào, sau 「~に至っても」thể hiện sự tình
cho dù với sự tiến triển đó thì cũng sẽ không trở nên như thế nào.
N・V từ điển +に至って・に至っても
l Ví dụ:
1. 死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気が付
いたのだ。
Cho đến khi có người chết thì quốc gia mới bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng
của sự bùng phát lây nhiễm của căn bệnh.
2. ひどい症状が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。
Ngay cả đến mức bệnh tình trầm trọng thì anh ấy vẫn không đi đến bệnh viện.
2.~に至っては
l Ý nghĩa:Ví dụ cực đoan như thế này thì có trạng thái đó.
l Cách dùng:Thể hiện sự đánh giá khủng khiếp, ngạc nhiên, sốc của toàn
bộ vấn đề. Đi kèm với những từ ngữ có mức độ cực đoan. Phía sau là câu văn
nói lên ví dụ đó ở trạng thái như thế nào đó.
N+に至っては
l Ví dụ:
1. デパートの閉店が相次いでいる。A デパートに至ってはすぐに三つ
の支店が閉店した。
Các trung tâm thương mai liên tiếp đóng cửa. Ví dụ như đến trung tâm thương
mại A thì ngay sau lập tức 3 chi nhánh đã đóng cửa.
2. 毎年この地方は洪水の被害を受ける。長崎県に至っては今年もう3
回目だ。
Mỗi năm, các tỉnh này đều phải chịu thiệt hại do lũ lụt. Ví dụ như 長崎県 thì
năm nay cũng đã bị lần thứ 3.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17
42
3.〜始末だ
l Ý nghĩa: Trải qua trạng thái xấu, cuối cùng kết cục xấu cũng tới.
l Cách dùng:Kết hợp với câu thể hiện kết cục xấu. Thông thường dùng để
giải thích việc trạng thái không tốt từ trước cứ tiếp tục kéo dài. Hoặc kết hợp
với những từ nhấn mạnh kết cục (ついに、とうとう、~まで)
V từ điển + 始末だ
l Ví dụ:
1. おいは遊んでばかりいてまじめに働きもせず、とうとう会社を辞め
てしまう始末だ。
Cháu trai thì suốt ngày đi chơi, không tập trung làm việc, cuối cùng đã nghỉ
việc công ty.
2. 田中さんはお酒を飲んで大きな声でしゃべり続けた後で、ついに泣
き出す始末だった。
Anh 田中 thì sau khi liên tục uống rượu, nói chuyện lớn tiếng cuối cùng đã bật
khóc.
4.〜つぱなしだ
l Ý nghĩa: Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường.
l Cách dùng: Chủ yếu thể hiện trạng thái không tốt. Thường thể hiện sự
khó khăn hay bất mãn.
V ます+ っぱなしだ
l Ví dụ:
1. 昨日は電気をつけっぱなしで寝てしまった。
Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ.
2. 友達に半年も本を借りっぱなしになっている。
Tôi đã mượn cuốn sách của bạn tôi nửa năm rồi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17
43
BÀI 17_強調
1.〜たりとも...ない
l Ý nghĩa:1 cũng không có, hoàn toàn không có.
l Cách dùng:Đưa ra ví dụ đơn vị nhỏ nhất để cường điệu rằng hoàn toàn
không có. Thường kết hợp với đơn vị nhỏ nhất 「1」, nhưng không kết hợp với
những đơn vị lớn như năm, tấn. Cách nói thường sử dụng như ví dụ ②「何人
たりとも」
1 từ chỉ đơn vị + たりとも...ない
l Ví dụ:
1. あなたのことは1日たりとも忘れたことはありません。
Những chuyện của bạn thì1 ngày tôi cũng không quên.
2. 何人たりともこの神聖な場所に立ち入ることは許されていない。
Dù bất cứ ai cũng không được phép đi vào khu vực linh thiêng này.
2.〜すら
l Ý nghĩa: Những ví dụ cực đoan mà còn như thế thì những cái khác
đương nhiên cũng giống như thế.
l Cách dùng:Có cách sử dụng kiểu 「ですら」như ví dụ ②
N(trợ từ) +すら
l Ví dụ:
1. 彼のうそには、怒りだけではなく悲しみすら覚えた。
Đối với lời nói dối của anh ấy thì không chỉ nổi giận mà còn cảm thấy đau khổ.
2. これは専門家ですら直すのが難しい故障だ。素人の私には手がつけ
られない。
Cái này là hư hỏng mà thậm chí chuyên gia thì việc sửa cũng rất khó khăn.
Người nghiệp dư như tôi thì không thể nhúng tay vào.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17
44
3.〜だに
l Ý nghĩa: Bởi vì mới chỉ là trạng thái như thế thôi chứ thực tế rất là cực
đoan.
l Cách dùng:Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、聞
く,...
N (trợ từ)・V từ điển +だに
l Ví dụ:
1. 病気が広まって100万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろし
い。
Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết. Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi
cũng đã rất sợ rồi.
2. まさか私が歌手としてステージに立つなんて、夢にだに思わなかっ
た。
Tôi đứng trên sân khấu với vai trò là ca sĩ, thậm chí trong mơ tôi cũng không
nghĩ đến.
4.〜にして
l Ý nghĩa: Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai đoạn cuối.
l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện sự việc đặc biệt hoặc đạt
đến giai đoạn cuối. Vế sau là câu văn thể hiện ý nghĩa hợp・không phù hợp
N + にして
l Ví dụ:
1. 結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かっ
た。
Sau khi kết hôn đã muốn có con liền nhưng phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng
mới được ban cho.
2. プロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょう
がないだろう。
Cho đến người chuyên nghiệp còn thất bại. Cậu không làm tốt được thì cũng
đúng thôi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17
45
5.〜あっての
l Ý nghĩa: Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập
l Cách dùng:Dùng để nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía
trước. Đi kèm với những từ thể hiện việc tác giả cho rằng không thể thiếu.
N + あっての + N
l Ví dụ:
1. 結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしようも
ない。
Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy, nếu mà không có anh ấy không thể
làm được gì cả.
2. 海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。
Vì nghề đánh bắt cá chính là nhờ biển cả nên không được làm ô nhiễm biển.
6.〜からある・~からする・~からの
l Ý nghĩa: Khối lượng・số lượng lên đến trên
l Cách dùng:Nhấn mạnh mức độ lớn của khối lượng, số lượng. Vế sau là
danh từ phù hợp với số từ đó. Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ.
「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, lượng. 「~か
らする」 dùng với giá cả, 「~からの」dùng với người.
N + あっての + N
l Ví dụ:
1. 2トンからあるこの岩を、昔の人はどうやって運んだんだろう。
Ngày xưa, không biết bằng cách nào mà người ta có thể vận chuyển được tảng
đá lên đến hơn 2 tấn.
2. 彼女は10万円からする服を、値段を見ないで何着も買った。
Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy bộ đồ giá lên đến hơn 10 man.
3. そのデモには10万人からの人々が参加したそうだ。
Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến hơn 100 nghìn người đã tham gia.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18
46
BÀI 18_主張・断定
1.〜までもない
l Ý nghĩa:Mức độ nhẹ cỡ như không cần làm gì đó cũng đã gần như đủ rồi,
thể hiện sự không cần thiết tốn công làm gì đó.
l Cách dùng:Đi kèm với câu văn có động từ thể hiện hành vi có ý chí.
Vtừ điển + までもない
l Ví dụ:
1. このぐらいの雨なら、傘をさすまでもない。
Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết phải mở dù.
2. 確認するまでもないことですが、明日の場所集合は駅前の広場です。
Không cần thiết phải xác nhận đâu, chỗ tập trung ngày mai là quảng trường
phía trước nhà ga.
2.〜までだ・~までのことだ Chỉ...mà thôi
Cách dùng thứ 1:
l Ý nghĩa:Bởi vì không còn cách nào khác nên hiểu được là phải làm gì đó.
l Cách dùng:Thể hiện sự thấu hiểu của tác giả rằng việc làm đó không phải
là vấn đề to lớn lắm. Thường sử dụng cùng với câu văn thể điều kiện. Không sử
dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai.
V từ điển + までだ・までのことだ
l Ví dụ:
1. その日に全部作業が終わらなければ、次の日に続きをやるまでだ。
Nếu ngày hôm đó toàn bộ công việc không hoàn tất thì phải tiếp tục vào ngày
hôm sau.
2. だれも協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。
Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ thử làm một mình.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18
47
Cách dùng thứ 2:
l Ý nghĩa:Nhấn mạnh rằng việc làm mà bản thân mình làm thì chỉ là việc
nhỏ thôi, không có gì to tát lắm.
l Cách dùng:Thể hiện việc bản thân mình tự đánh giá là việc mình làm
không có ý nghĩa to lớn đâu.
V た + までだ・までのことだ
l Ví dụ:
1. お褒めの言葉をいただきましたが、私はただ自分のするべきことを
したまでです。
Nhận được những lời khen ngợi nhưng thật sự tôi chỉ làm những điều mình nên
làm mà thôi.
2. 先日のメールは、あなたの発言が気になったから一言書き添えたま
でで、他意はありません。
Mail hôm trước thì vì tôi nhớ đến lời nói của anh nên tôi chỉ viết thêm vào một
vài từ mà thôi chứ không có ý gì khác.
3.〜ばそれまでだ
l Ý nghĩa:Nếu tình trạng trở nên như thế thì sẽ không còn ý nghĩa gì hết.
l Cách dùng:Thường sử dụng dưới dạng 「~でも...ばそれまでだ」.
Như ví dụ ②「と言われればそれまでだ」là cách nói thường được sử dụng.
V khả điều kiện ば + それまでだ
l Ví dụ:
1. 人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいこと
をやろう。
Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm dứt. Trong lúc còn sống thì muốn làm gì
hãy làm đi.
2. 好みの問題と言われればそれまでだが、私はこのレストランの内装
はなんとなく好きになれない。
Nếu bị nói rằng có vấn đề về sở thích thì chịu nhưng tôi thì không thể thích nội
thất bên trong của nhà hàng này.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18
48
4.〜には当たらない
l Ý nghĩa:Vì đó không phải là chuyện gì to tát lắm nên có hành động như
thế là không phù hợp
l Cách dùng:Bằng cách nói thể hiện sự kiềm hãm đối phương để không có
những sự đánh giá, phản ứng đồng cảm một cách quá mức, đi kèm với động từ
thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm (驚く、悲観する、非難する、)
Vtừ điển ・N động từ する + には当たらない
l Ví dụ:
1. 山田さんは通勤に1時間半かかるそうだが、驚くにはあたらない。
それは日本では珍しくない。
Anh Yamada thì đi làm mất 1 tiếng rưỡi nhưng cũng không có gì phải ngạc
nhiên. Điều đó thì ở Nhật không có gì là lạ.
2. 今度の大会での成績を悲観するには当たりません。これから先、チ
ャンスはまだたくさんあります。
Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi quan về thành tích. Phía trước vẫn còn
rất nhiều cơ hội.
5.〜でなくてなんだろう(か)
l Ý nghĩa:Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác.
l Cách dùng:Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau buồn, 称
賛 sự hâm mộ,...Đi kèm với những từ ngữ thể hiện ý nghĩa hơi quá một chút.
N + でなくてなんだろう(か)
l Ví dụ:
1. 毎日仕事が楽しくて仕方がない。これそれ天職でなくてなんだろう。
Mỗi ngày, chỉ biết vui vẻ với công việc. Nếu đây không phải là công việc phù
hợp nhất vậy thì là cái gì bây giờ.
2. 一度聞いただけの曲を完璧に演奏できるなんて、彼は天才でなくて
なんだろうか。
Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà
không phải thiên tài nữa thì là gì.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19
49
BÀI 19_評価・感想
1.〜に足る
l Ý nghĩa:Điều đó thì đủ để có thể...
l Cách dùng:Thường được sử dụng để nhấn mạnh cho danh từ. Trong câu
phủ định thì 「~にたらない」không chỉ đứng sau danh từ mà còn thể hiện
thể phủ định ở cuối câu như ví dụ ②. Cụm từ 「取るに足らない」trong ví dụ
③ là cách nói thường được sử dụng, có ý nghĩa là 「取り上げる評価がない」
V từ điển・N_する+ に足る
l Ví dụ:
1. 次の首相は国民の代表と言うに足る人物であってほしい。
Thủ tướng tiếp theo thì tôi hy vọng rằng là người xứng đáng nói chuyện với đại
biểu nhân dân.
2. インタネットで得たその情報は、信頼に足るものとは思えない。
Thông tin có được từ internet thì tôi không nghĩ rằng đủ sự tin cậy.
3. 誰かが離婚したとかしないとかなど、取るに足らないニュースだ。
Đó là tin tức không có giá trị đánh giá rằng một người nào đó đã ly hôn hay
không.
2.〜に耐える・~に耐えない
l Ý nghĩa: Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào điều đó.
Không thể chịu được tình trạng tồi tệ.
l Cách dùng: Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る,聞く,鑑賞,批判.
V từ điển・N_する+ 〜に耐える
l Ví dụ:
1. 優れた児童文学は、大人の鑑賞にも耐えるものだ。
Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có thể nhận được sự thưởng thức của người
lớn.
2. 人の悪口は聞くに堪えない。
Lời nói xấu xa thì rất khó nghe.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19
50
3.〜といったらない
l Ý nghĩa:Sự tuyệt vời không thể diễn tả bằng lời.
l Cách dùng: Thể hiện sự kinh ngạc về mức độ cực hạn của sự vật, sự việc.
Cũng có nhiều trường hợp dùng với danh từ dưới dạng danh từ hóa tính từ bằng
cách thêm 「さ」vào tính từ. Có trường hợp lược bỏ 「ない」giống như ví dụ
②.
イ形い・な形(だ)・N + といったらない
l Ví dụ:
1. あいつはだらしないといったらない。物はよくなくすし、時間にル
ーズだし。。。
Gã đó lôi thôi không diễn tả nỗi. Đồ đạc thì hay làm mất, thời gian thì chậm
trễ,...
2. 富士山の頂上から見た景色のすばらしさといったら。。。いつかき
っとまた行きたい。
Cảnh sắc nhìn từ đỉnh núi Phú Sĩ thì đẹp không nói nên lời. Lúc nào đó nhất
định muốn đi nữa.
4.〜かぎりだ
l Ý nghĩa:Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng.
l Cách dùng:Không chỉ trình bày tính chất của sự vật đó mà còn cảm nhận
của tác giả. Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm giác.
イ形い・な形な+ かぎりだ
l Ví dụ:
1. 最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しい限り
だ。
Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay sao đó, chẳng có ai liên lạc, rất là buồn.
2. この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしい限りだ。
Khu vực này hình như có trộm cướp. Rất là lo sợ.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19
51
5.〜極まる・~極まりない
l Ý nghĩa: Trạng thái của sự vật, sự việc đạt đến độ cực hạn.
l Cách dùng:Thường dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không
phải ひらがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt. Bằng cách nói thường hay
dùng như ví dụ ③「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất thời.
な形な+ 極まる
な形(なこと)・い形(いこと) + 極まりない
l Ví dụ:
1. このような不当な判決が出たことは、残念極まる。
Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn như thế thì rất là đáng tiếc.
2. 退屈極まる日常から抜き出したいと、彼は一人旅に出た。
Vì mà muốn thoát khỏi những ngày quá nhàm chán nên anh ấy đã đi du lịch 1 mình.
3. ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって、
涙を流した。
Tuyển thủ đó cuối cùng đã giành được chức vô địch lần đầu tiên, quá xúc động
nên đã chảy nước mắt.
6.〜とは
l Ý nghĩa: ~ thì kinh khủng, sửng sốt, ghê.
l Cách dùng:Nhấn mạnh cảm giác kinh ngạc, thán phục, ngạc nhiên của tác
giả đối với sự thực nào đó. Thường đi kèm với câu văn thể hiện sự thật mà tác
giả đã ngạc nhiên. Vế sau là câu văn thể hiện cảm xúc của tác giả nhưng cũng
có thể lược bỏ vế sau giống như ví dụ ②. Thường thì không sử dụng cho chính
bản thân mình.
Thể thông thường (な形(だ)・名(だ))+とは
Ví dụ:
1. 鳥の足が2本であることさえ知らない子供がいるとは驚きだ。
Việc có những đứa trẻ không biết những việc cỡ như chim có 2 chân thì làm
cho tôi rất ngạc nhiên.
2. この先に滝があると聞いたので、こんなに歩いてきたのに、ここで
行き止まりとは。。。
Vì nghe là phía trước có con thác nên đã chạy đến như thế này rồi vậy mà đến
đây dùng lại thì thật là...
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20
52
BÀI 20_心情・強制的思う
1.〜てやまない
l Ý nghĩa:Cảm xúc mạnh cứ tiếp diễn.
l Cách dùng:Đi với những động từ giới hạn diễn tả trạng thái trong lòng
như 願う、期待する、愛する...Không sử dụng đối với những động từ thể
hiện cảm xúc nhất thời như 失望する、腹を立てる,... Chủ ngữ thì thường là
ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra trong câu.
V て + やまない
l Ví dụ:
1. この写真に写っているのは私が愛してやまないふるさとの風景だ。
Những hình ảnh được chụp trong bức ảnh này là phong cảnh ở quê nhà nơi tôi
lúc nào cũng yêu mến.
2. 卒業生の皆さんの幸せを願ってやみません。
Lúc nào cũng cầu mong hạnh phúc cho những sinh viên tốt nghiệp.
3. 親は子供の将来を期待してやまないものだ。
Bố mẹ thì lúc nào cũng kì vọng vào tương lai của những đứa con.
2.〜に耐えない
l Ý nghĩa: Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được.
l Cách dùng: Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc như 感
謝、感激、同情,...Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra
trong câu.
V た + きり
l Ví dụ:
1. お忙しいところを多くの方にお集まりいただき、感激に耐えません。
Nhận được sự tập trung của quý vị trong lúc quý vị bận rộn như thế này, thật là
cảm động
2. 田中君はこのような賞を受けたことは、友達である私も喜びに耐え
ません。
Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng này thì đến cả người bạn như tôi cũng
vui không chịu nổi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20
53
3.〜ないではすまない・~ずにはすまない
l Ý nghĩa: Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong trường hợp
đó thì đây nhất định là việc không thể tránh khỏi.
l Cách dùng:Khó dùng với trường hợp từ cảm giác của cá nhân mà suy
nghĩ rằng đây là việc phải làm.
N の・V た + あげく
l Ví dụ:
1. 人の心を傷つけてしまったなら、謝らないではすまない。
Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì không xin lỗi là không xong.
2. 家のお金を黙って持ち出したなんて、親に知られたらしかられない
ではすまないぞ。
4.〜ないではおかない・~ずにはおかない
l Ý nghĩa:Nếu mà cứ không làm như thế thì không được tha thứ. Nhất định
phải làm một cách tự nhiên.
l Cách dùng:Thể hiện sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất
định phải thực hiện, hoặc tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc
một cách tự nhiên. Chủ ngữ trong câu văn thể hiện tính quyết ý mạnh mẽ là
ngôi thứ nhứ nhất. Câu văn mà có nghĩa là nhất định phải làm thì chủ ngữ là
không phải sinh vật hoặc không phải ngôi thứ nhất.
V ない +ではおかない
V ない +ずにはおかない *以外 する→せず
l Ví dụ:
1. あの話はやはり嘘だったと、絶対に白状させないではおかないぞ。
Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt đối nếu không thú nhận là không
xong đâu.
2. 警察署長の話から、必ず犯人を捕らえずにおかないという意気込み
を感じだ。
Từ lời nói của cảnh sát trưởng, tôi cảm nhận được quyết tâm nhất định phải bắt
bằng được tên tội phạm
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20
54
5.〜禁じ得ない
l Ý nghĩa: Chính vì trạng thái đó cho nên không thể kiềm chế được cảm
xúc dâng trào.
l Cách dùng:Đi với danh từ có ý nghĩa bao hàm cảm xúc. Chủ ngữ thường
là ngôi thứ nhất nhưng không được thể hiện trong câu.
N + を禁じ得ない
l Ví dụ:
1. 生々しい戦争の傷跡を目の当たりにし、涙を禁じ得なかった。
Trực tiếp thấy được vết thương chiến tranh một cách chân thực nhất nên đã
không cầm được nước mắt.
2. 犯人の供述を聞く、犯行動機の身勝手さに怒りを禁じ得なかった。
Khi nghe lời khai của tên tội phạm, không thể kiềm chế được sự tức giận đối
với tính ích kỉ cá nhận trong động cơ gây án.
6.〜を余儀なくされる/~を余儀なくさせる
l Ý nghĩa:Vì sự tình như thế nên phải làm bằng bất cứ giá nào. / Vì sự tình
như thế đã dồn ép vào tình trạng như thế..
l Cách dùng:Chủ ngữ của 「〜を余儀なくされる」là người, chủ ngữ của
「~を余儀なくさせる」là sự tình, không phải con người.
V + を余儀なくされる/~を余儀なくさせる
l Ví dụ:
1. 中川選手はまだ若いが、度重なるけがにより引退を余儀なくされた。
Tuyển thu 中川 tuy còn trẻ nhưng những chấn thương liên tiếp khiến cho anh
ấy buộc phải giải nghệ.
2. 彼は病気で入院を余儀なくされている間に、この小説を執筆した。
Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập viện vì bệnh tình thì đã viết nên cuốn
tiểu thuyết này.

More Related Content

Similar to Tailieuhoctiengnhat.com_Shinkanzen文法N1.pdf

Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicVai Savta
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungLinh Linpine
 
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảKinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảanhnguquocte
 
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảKinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảanhnguquocte
 
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEICNgữ pháp cho kỳ thi TOEIC
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEICTOEIC BOOK STORE
 
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
 
Tiet 93 khoi ngu
Tiet 93  khoi nguTiet 93  khoi ngu
Tiet 93 khoi nguMy Lan Vu
 
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1Lê Thảo
 

Similar to Tailieuhoctiengnhat.com_Shinkanzen文法N1.pdf (11)

Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
 
Khoi ngu
Khoi nguKhoi ngu
Khoi ngu
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trung
 
Chuong 8web
Chuong 8webChuong 8web
Chuong 8web
 
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảKinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
 
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quảKinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh hiệu quả
 
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEICNgữ pháp cho kỳ thi TOEIC
Ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC
 
Ngu phap n3
Ngu phap n3Ngu phap n3
Ngu phap n3
 
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)
 
Tiet 93 khoi ngu
Tiet 93  khoi nguTiet 93  khoi ngu
Tiet 93 khoi ngu
 
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1
Doc thu Giao trinh phat trien Han ngu noi giao tiep so cap 1
 

Tailieuhoctiengnhat.com_Shinkanzen文法N1.pdf

  • 1. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 1 BÀI 1_時間関係 ① 〜が早いか l Ý nghĩa: ngay sau khi hành động trước xảy ra thì hành động sau cũng xảy ra.Vế sau chủ thể thường không phải bản thân, thể hiện phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối ứng với trạng thái, sự việc của vế trước. l Cách dùng:kết hợp với những động từ thể hiện biến đổi sự việc trong thời gian ngắn. Vế sau là câu thể hiện sự vật hiện tượng thay đổi ngoài suy nghĩ của tác giả. Câu văn không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. V 辞書形 + が早いか l Ví dụ: 1. 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに 駆け込んだ。 Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức chạy vào cửa hàng tiện lợi. 2. 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込む早いか、玄関を出て行 った。 Sáng nay, chồng tôi ngủ dậy trễ, ngay sau khi cho bữa sáng vào miệng lập tức đi ra khỏi cửa. ② ~や・~や否や l Ý nghĩa:Sự việc sau xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước.Không phân biệt chủ thể l Cách dùng:đi cùng với đông từ thể hiện sự thay đổi sự việc trong thời gian ngắn. Vế sau là câu văn thể hiện sự vật hiện tượng xảy ra. Câu văn không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. V 辞書形 + や・や否や l Ví dụ: 1. 私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人だと気が付い た。 Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là người yêu đã chia tay 30 năm trước. 2. 選挙戦が始まるやや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてき た。 Ngay sau khi bắt đầu tranh cử, tôi đã nghe thấy âm thanh náo nhiệt từ nhiều nơi.
  • 2. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 2 ③ ~なり l Ý nghĩa: Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành đông khác l Cách dùng: Câu văn phía sau thể hiện hành động có ý chí nhưng thể hiện những sự việc đặc biệtgâyngạc nhiên của người viết. Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ ngữ. V 辞書形 + なり l Ví dụ: 1. 彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。 Anh ấy sau khi uống một ngụm café thì đã phun ra. 2. 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。 Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la bằng giọng rất to. ④ ~そばなら l Ý nghĩa:Cho dù làm việc đó thì ngay lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ralặp đi lặp lại nhiều lần. l Cách dùng:Thường dùng cho những việc không tốt, người viết không mong muốn. V 辞書形/た形 + そばなら l Ví dụ: 1. 毎日返事を書くそばなら次々に新しいメールが来る。 Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì các mail mới cứ đến liên tiếp. 2. このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばなら新しい感じが 出てくる Đoạn văn bản này thì chữ kanji nhiều nên rất vất vả. Ngay sau khi tra xong thì có từ kanji mới xuất hiện.
  • 3. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 3 ⑤ ~てからというもの(は) l Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động, có sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp diễn.Toàn câu văn thường không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường ngày, diễn tả những trường hợp cụ thể l Cách dùng: Khoảng thời gian trong quá khứ gần thì không sử dụng. Vế sau là câu văn diễn tả trạng thái sau khi biến đổi cứ tiếp tục diễn ra mãi. V て形 +からというもの(は) l Ví dụ: 1. 娘は大学に入り家を出て行ってからというもの、家の中は寂しくなった。 Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì trong nhà trở nên buồn tẻ. 2. 子供が生まれてからというものは子供のおもちゃばかり見て歩いていま す。 Sau khi sinh con thì đi đâu cũng thấy đồ chơi trẻ con. ⑥ ~にあって l Ý nghĩa: Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới xảy ra. l Cách dùng: Đi kèm với danh từ thể hiện sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm. Vế sau là câu văn nói đến việc nếu không có vế 1 thì vế 2 không xảy ra, hoặc là câu văn phản ánh trạng ngược lại thái của vế trước. Trong trường hợp này sẽ trở thành mẫu 「~にあったても」. N +にあって l Ví dụ: 1. らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びてい るのである。 Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục bướu mới có thể kéo dài sự sống. 2. 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。 Bất chấp sự suy thoái trong thời gian gần đây, sản phẩm của công ty thì tình hình kinh doanh vẫn không suy giảm.
  • 4. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2 4 BÀI 2_範囲の始まり・限度 ① ~を皮切りに(して)・~皮切りにとして l Ý nghĩa: Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác định,số ítthì liên tiếp làm những cái gì đó tiếp theo. l Cách dùng:Vế sau là câu văn mang ý nghĩa những sự việc hoặc hành động giống như thế liên tiếp xảy ra, phát triển, lan rộng ra theo số nhiều. Dùng trong trường hợp những việc xảy ra cụ thể. Hiện tượng tự nhiên hoặc những việc không tốt thì hầu như không sử dụng. N + を皮切りに(して)・を皮切りとして l Ví dụ: この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を 発表している。 Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết viết về người bố của mình thì liên tiếp công bố tác phẩm bom tấn. 私たちのバンドは来月 3 日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予 定しています。 Nhóm nhạc của chúng tôi thì kể từ khi bắt đầucông diễn ở Tokyo vào ngày 3 tháng sau thì có kế hoạch lưu diễn toàn quốc. ② 〜に至るまで l Ý nghĩa:Thể hiện sự lan rộng phạm vi của sự việc đến mức nằm ngoài suy nghĩ của người nói.Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức l Cách dùng:gắn với những từ ngữ thể hiện những việc nằm ngoài suy nghĩ, nếu là bình thường thì sẽ không có, mang tính nhấn mạnh phạm vi lan rộng của sự việc. Vì thể hiện mức độ rộng của phạm vi nên giống như câu ①ví dụ đầu tiên mà tác giả nêu lên thể hiện bằng 「~はもちろん」, giống như câu 2 đưa ra ví dụ hoàn toàn khác bằng mẫu câu 「~だが」 N + に至るまで l Ví dụ: ① 私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルや スカートの長さに至るまで注意される。 Trường của tôi về trang phục rất nghiêm khắc.Việc mặc đồng phục là đương nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của váy cũng bị nhắc nhở.
  • 5. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2 5 ② 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から紀行機内の食 事開始時間に至るまで書いてある。 Bảng kế hoạch du lịch lần này thì rất chi tiết. Từ thời gian thức dậy cho đến mức thời gian bắt đầu bữa ăn trên máy bay cũng được ghi. ③ 〜を限りに l Ý nghĩa:Diễn tả ý muốn chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ. Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa. l Cách dùng:Thường đi kèm với từ diễn tả thời gian (今日、今回、本年 度、。。。). N + を限りに l Ví dụ: 1. 今日を限りにタバコをやめるぞ! Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.(Đến hôm nay là kết thúc, từ bây giờ sẽ bỏ thuốc) 2. これを限りにお前と親子の縁を切る。以降親でもなく、子でもない。 Duyên nợ cha con với mày đến đây là cắt đứt. Từ nay về sau, không có cha con gì nữa. ④ 〜をもって l Ý nghĩa:Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc những sự kiện, những việc đang kéo dài cho đến thời gian xác định. l Cách dùng:Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn. Là cách nói cứng dùng cho các thông báo chính thức (ngừng kinh doanh, hạn tiếp nhận hồ sơ, ...), không dùng cho những việc thường ngày. N + をもって l Ví dụ: 1. 2月 20 日をもって願書受け付けを締め切ります。遅れないように出 してください。 Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm. 2. 当店は 9 月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間の 利用ありがとうございました。 Cửa tiệm này đã ngừng kinh doanh vào ngày cuối tháng 9. Nhận được sự ủng hộ của quý vị trong thời gian dài chúng tôi thành thật cảm ơn.
  • 6. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 2 6 ⑤ 〜といったところだ l Ý nghĩa: Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm. l Cách dùng:Thường kết hợp trực tiếp với từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ hoặc kết hợp với động từ thể hiện mức độ hoạt động ít. Câu văn kết hợp với mẫu câu này thể hiện sự đánh giá của người viết là " mức độ thấp, không có cao, không nhiều đâu ". N・V 辞書形 + といったところだ l Ví dụ: 1. 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも 26, 7 度とい ったところです。 Vùng này thì dù là mùa hè cũng không nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ 26, 27 độ. 2. 夏休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい1泊で温泉に 行くといったところでしょうか。 Dù là có ngày nghỉ hè nhưng hầu như không đi đâu xa. Tối đa thì cũng chỉ đi onsen trọ lại một đêm.
  • 7. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3 7 BÀI 3_限定・日限定・付加 ① ~をおいて l Ý nghĩa: Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh giá cao giống như vậy. l Cách dùng: Người viết thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện sự vật, sự việc được đánh giá cao. Câu sau là những từ ngữ thể hiện sự “ không có, không ~ “ N + をおいて l Ví dụ: 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼をおいてほかには いない。 Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài anh ấy ra không có ai. 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎をおいてほかに候補地 は考えられない。 Nếu hội nghị hòa bình thế giới được tiến hành ở Nhật thì ngoài 広島 và 長崎 thì tôi không thể nghĩ đến một địa điểm nào khác. ② ~ならでは l Ý nghĩa: Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời như thế. l Cách dùng: Người viết thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện sự vật, sự việc được đánh giá cao. Thường sử dụng để thể hiện ý muốn nói「~でなけ れば実現できない。」. Thông thường, sử dụng mẫu câu 「~ならではの… だ・~ならではだ」 N + ならでは l Ví dụ: さすが歌舞伎俳優の一之輔さんならではの演技だ。ほれぼれするほどリ アリティーがある Quả thực sự là buổi biểu diễn vủa diễn viên ca vũ kịch Ichinosuke. Có được sự hiện thực quá sức quyến rũ. ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワイならではで すよ。 Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1 lần, thấy được không? Trải nghiệm này chỉ có ở Hawai thôi đó.
  • 8. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3 8 ③ 〜にとどまらず l Ý nghĩa: Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn nhiều. l Cách dùng: Đi kèm với từ ngữ biểu hiện hiện tượng, phạm vi có giới hạn. Vế sau là câu văn thể hiện phạm vi rộng lớn hơn, bao trùm luôn cả phạm vi của vế đầu. N + V 辞書形 +にとどまらず (とどまる 止まる dừng lại) l Ví dụ: 1. マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世 界中に伝わる。 Bằng các phương tiện thông tin đại chúng, những thông tin thì hiện tại không chỉ dừng lại trong một quốc gia mà còn lan ra trên toàn thế giới. 2. 農作物は、台風に襲われた直後にとどまらず、一年中その影響を受 ける。 Ngành nông nghiệp thì bị ảnh hưởng không chỉ trong phạm vi thời điểm ngay sau cơn bão tấn công mà vẫn bị ảnh hưởng đó trong cả năm. ④ 〜はおろか l Ý nghĩa: N là đương nhiên, sự vật, sự việc có mức độ khác cũng có thể nói, đánh giá giống như N. l Cách dùng: Đưa ra ví dụ N để thể hiện điều đương nhiên, so với N trong trường hợp mức độ cao hơn thì dùng mẫu câu này để nhấn mạnh trạng thái. Toàn bộ câu văn thể hiện ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả. Câu văn sau thường dùng những từ như も、さえ、まで để nhấn mạnh mức độ cao hơn so với vế trước. N(+trợ từ) + はおろか l Ví dụ: 1. 手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面倒だ。 Những món ăn tốn công thì đương nhiên, cỡ như việc làm nhưng món ăn đơn giản bình thường thì cũng phiền phức. 2. 私は花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクが外せ ない。 Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà cũng không thể tháo khẩu trang.
  • 9. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 3 9 ⑤ 〜もさることながら l Ý nghĩa: N thì đúng là như thế nhưng muốn thêm vào, nhấn mạnh hơn như thế nữa. l Cách dùng: so với N, câu văn sau thể hiện ý muốn nhấn mạnh hơn. N + もさることながら l Ví dụ: 1. この作家が書くものは、鋭い感性もさることながら、注意深く選ば れた語彙と分の運び方が素晴らしい。 Những cuốn sách mà tác giả này viết thì ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời. 2. 彼は人柄もさることながら、その頭の働きの良さで周囲の人をぐい ぐい引っ張っていく。 Anh ấy thì ngoài nhân cách thì bằng sự vận dụng đầu óc linh hoạt cũng thúc đẩy, lôi kéo những người xung quanh.
  • 10. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 4 10 BÀI 4_例示 1. ~なり…なり l Ý nghĩa: Bởi vì A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi. l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ đặt trong nhóm có ý nghĩa giống nhau. Đây là cách nói thể hiện đưa ra đề xuất “cái nào cũng được “nhằm tránh việc quyết định cái nào. Câu phía sau không có dạng quá khứ. Câu văn thể hiện ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả. N(trợ từ)/ V từ điển + なり l Ví dụ: 1. 昼休みは40分しかないだから、おにぎりなり、サンドイッチなり 何か買って早く食べたほうがいい。 Bởi vì nghỉ trưa có 40 phút thôi nên cơm nắm hay bánh mì sandwich mua cái nào rồi ăn nhanh thì tốt hơn. 2. この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。 Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay hầm rồi ăn thử xem. 2. ~であれ…であれ・~であろうと…であろうと l Ý nghĩa:Không liên quan là A hay B, có thể đánh giá giống nhau đối với những thứ cùng chủng loại. l Cách dùng: Không phải la những ví dụ linh tinh, không liên quan đến nhau mà là đưa ra những ví dụ thuộc nhóm ý nghĩa tương tự nhau. N +であれ l Ví dụ: 1. 地震であれ火事であれ、緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろ う。 Động đất hay hỏa hoạn, những người mà có thể bình tĩnh trong những trường hợp khẩn cấp thì ít. 2. ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲ん ではいけません。 Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không được uống.
  • 11. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 4 11 3.~といい…~といい l Ý nghĩa: nhìn ở khía cạnh này hay khía cạnh khác thì trạng thái cũng giống nhau. l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ mà cùng thuộc một nhóm ý nghĩa giống nhau. Vế sau là câu văn nêu lên trạng thái (câu văn có kèm những tính từ thể hiện sự đánh giá cao của tác giả). Câu văn không thể hiện ý chí, ý hướng của tác giả. N +といい l Ví dụ: 1. この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作 品だ。 Bộ phim này nói về vẻ đẹp của hình ảnh hay nói về sự tuyệt vời của âm nhạc thì thực sự là một tác phẩm hoàn hảo. 2. この虫は色といい形といい、木の葉にそっくりだ Con côn trùng này nói về màu sắc hay hình dạng thì thực sự quá giống lá cây. 4. ~といわず…~といわず l Ý nghĩa:Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau l Cách dùng: Đưa ra những ví dụ mà cùng thuộc một nhóm ý nghĩa giống nhau. Thường phối hợp những từ ngữ có sự liên kết về mặt không gian, thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…). Câu sau không chỉ là câu văn thể hiện trạng thái mà có sử dụng động từ như ví dụ ③. Thường thể hiện ý nghĩa không tốt. Không sử dụng với câu phủ định. N + といわず l Ví dụ: 1. 砂浜で遊んでいた子供たちは、手といわず足といわず全身砂だらけ だ。 Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất kể tay hay chân toàn thân đều là cát. 2. 室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋といわず家内犬の毛 が落ちている。 Bởi vì nuôi chó trong nhà cho nên bất kể hành lang hay trong phòng lông chó rơi khắp trong nhà. 3. 営業マンの島田さんは平日といわず週末といわず休む暇なく社外に 出て働いている。 Là nhân viên kinh doanh như anh Shinada thì bất kể ngày thường hay cuối tuần giờ rãnh rỗi nghỉ ngơi không có luôn luôn phải ra ngoài làm việc.
  • 12. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5 12 BÀI 5_関連・無関係 1. ~いかんだ l Ý nghĩa: Tùy thuộc vào Vế 1 như thế nào mà tình tình hình của Vế 2 sẽ thay đổi hoặc được quyết định. l Cách dùng: Thường kết hợp với các từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え、成績、 態度,...Vế sau là câu văn mang ý nghĩa có nhiều khả năng thay đổi hoặc quyết định vấn đề.Vế sau có khả năng dễ thay đổi, chuyển biến lớn l N + いかんだ Ví dụ: 1. 世界選手権大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いか んだ。. Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức ở quốc gia này hay không là tùy thuộc vào sự hợp lực của nhân dân. 2. 筆記試験はパスした。明日の面接の結果いかんで採用が決まるそうだ。 Đã vượt qua bài kiểm tra viết. Việc tuyển dụng có vẻ được quyết định tùy thuộc vào kết quả của buổi phỏng vấn ngày mai. 2.~いかんにかからわず・~いかんによらず・~いかんをとわず l Ý nghĩa: Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh hưởng bởi N. l Cách dùng:Thường kết hợp với các từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau. Câu sau thể hiện sự việc không bị ảnh hưởng bởi vế trước l N (の) +いかんにかからわず・いかんによらず N の +いかんを問わず Ví dụ: 1. 内容のいかんにかからわず、個人情報の問い合わせにはお答えして おりません。 Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân thì không trả lời. 2. 明日の試合の結果いかんによらず、優勝できないことは決まってし まった。 Bất chấp kết quả trận đấu ngày mai, việc không thể giành chức vô địch đã được quyết định rồi.
  • 13. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5 13 3.~をものともせず(に) l Ý nghĩa: Nếu là bình thường gặp trở ngại như thế sẽ bị đánh bại vậy mà đã hành động vượt qua trở ngại đó. l Cách dùng: đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, bệnh, nguy hiểm). Toàn bộ câu văn thể hiện sự khen ngợi sự dũng cảm, can đảm của người nào đó. Không dùng để nói về chính bản thân mình. N+をものともせず(に) l Ví dụ: 1. 彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。 Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể, hành động hết sức mình. 2. 母は強かった。がんの宣告をものともせず、最期まで明るくふるま った。 Mẹ đã thật mạnh mẽ. Không đầu hàng với bản án căn bệnh ung thư mà có những hành động tươi sáng cho đến cuối đời 4.~をよそに l Ý nghĩa:Giống như hoàn toàn không liên quan đến mình mà hành động không có một chút gì bận tâm. l Cách dùng: Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung quanh. Vế sau là câu văn thể hiện hành động phớt lờ tình trạng đó. Toàn bộ câu văn thể hiện cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục. N + をよそに l Ví dụ: 1. 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに出か けた。 Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã ra ngoài đi chơi với bạn. 2. 住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。 Hoàn toàn không bận tâm đến hành động phản đối của người dân, kế hoạch xây dựng con đập vẫn được tiến hành
  • 14. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 5 14 5.~ならいざしらず l Ý nghĩa:Nếu mà như Vế 1 thì có lẽ đúng như thế nhưng bởi vì tình trang hoàn toàn khác nên kết quả cũng khác. l Cách dùng: Thường kết hợp với những từ ngữ thể hiện những ví dụ cực đoan (神、赤ん坊、大昔). Vế sau là câu văn đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ một cách rõ ràng quan điểm bất mãn. N ・Vthông thường +の (A な-なの・N-なの) + ならいざしらず l Ví dụ: 1. 安いホテルならいざしらず、一流ホテルでこんなにサービスが悪い なんて許せない。 Nếu là khách sạn rẻ tiền thì không nói làm gì, đằng này khách hạng hạng nhất như thế này mà dịch vụ quá tệ không thể chấp nhận được. 2. 市父母の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり 使わないよ。 Nếu là thời của ông bà thì không nói làm gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng những thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu.
  • 15. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6 15 BÀI 6_様子 1.~んばかりだ l Ý nghĩa: Thể hiện trạng thái giống như là đạt đến mức độ thái quá. l Cách dùng: Thực tế thì không đến mức như thế nhưng là cách nói cường điệu thể hiện mức độ gần như là như thế. Mức độ xét về mặt tổng thể thì không đến mức như thế. V ない +んばかりだ 例外:する→せん l Ví dụ: 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。 Anh ấy đã xin lỗi giống như là cắm đầu xuống chiếu vậy mà bố vẫn không tha thứ. 演奏が終わったとき、会場には割れんばかりの白寿が起こった。 Khi biểu diễn kết thúc thì tràng pháo tay vang lên giống như là vỡ cả hội trường. 2.~とばかりに l Ý nghĩa: Thực tế thì tiếng động không phát ra nhưng hành động, thái độ giống như là đã nói như thế. l Cách dùng: Gắn vào nguyên mẫu vào những mẫu câu hội thoại như 「か えれ」「だめだ」(có trường hợp không dùng ngoặc 「」)。Sử dụng trong trường hợp nói về bộ dạng, trạng thái của người khác, không sử dụng cho chính bản thân mình. 「この時とばかり」ở ví dụ ③ thì đã trở thành một cách nói trong giao tiếp, do được sử dụng nhiều. Câu giao tiếp +とばかり l Ví dụ: ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブ ルに集まった。 Sau khi mua bánh xong trở về nhà thì mọi người đã tập trung ở bàn ăn giống như là muốn nói “Chờ nãy giờ” 子供はもう歩けないとばかりに、この場にじゃがみ込んでしまった。 Đứa trẻ đã ngồi bệt xuống chỗ đó giống như là muốn nói “Không thể nào đi bộ thêm nữa”. 開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、 いろいろな意見を言った。 Cuộc họp trao đổi ý kiến về kế hoạch khai thác, xây dựng đã được tổ chức. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến giống như muốn nói là “thật đúng lúc”.
  • 16. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6 16 3.~ともなく・~ともなしに ★Cách sử dụng thứ nhất: l Ý nghĩa: Bản thân thực hiện hành động mà không có ý định cụ thể, chỉ là thực hiện một cách vô thức. l Cách dùng: Kết hợp với các động từ có ý chí trong giới hạn như 見る、 聞く、待つ, tuy nhiên biểu hiện cho sự việc là tiến hành hành động đó một cách vô thức, không có mục đích cụ thể, rõ ràng. Vế sau thường sử dụng động từ giống như vế 1. V từ điển + ともなく・ともなして l Ví dụ: テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりし た。 Không định xem ti vi nhưng khi vô tình xem thì rất bất ngờ khi thấy người bạn xuất hiện trên tivi. 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。 Sáng ngủ dậy không có ý định làm gì, ngồi thẫn thờ một lúc lâu. ★Cách sử dụng thứ hai: l Ý nghĩa: Không thể đưa ra nhận định một cách cụ thể rõ ràng. l Cách dùng: Thường phối hợp với những trợ từ, nghi vấn từ thể hiện người, địa điểm, thời gian. Nghi vấn từ + ともなく・ともなして l Ví dụ: どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしている。 Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe được mùi cà ri có vẻ rất ngon. だれともなく、熊田さんのことをクマちゃんとあだ名で呼び始めた。 Không biết là do ai nhưng mọi người đã bắt đầu gọi chị Kumada với biệt danh là con gấu.
  • 17. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 6 17 4.~ながらに(して) l Ý nghĩa: Trạng thái giữ nguyên, không thay đổi. l Cách dùng: Chỉ có thể đi kèm với một số từ giới hạn. Với cách nói mang tính thường sử dụng thì 「涙ながらに」có nghĩa là「泣きながら」 V ます・N + ながらに(して) l Ví dụ: 1. この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。 Đứa bé này thì ngay từ lúc sinh ra đã có sẵn khả năng cảm thụ âm nhạc xuất sắc. 2. その女性は母親との死別を涙ながらに語った。 Cô gái đó thì vừa khóc vừa kể về sự ly biệt với người mẹ đã qua đời. 5.~きらいがある l Ý nghĩa: Có tật xấu, tính cách, khuynh hướng không tốt. l Cách dùng: Mẫu câu này dùng để phê phán nhân vật chủ thể. Thông thường không dùng để nói về chính bản thân mình. Xét tổng thể thì đây không phải là cách nói phê phán mạnh mẽ và thường đi kèm với những phó từ làm giảm cường độ như どうも、少し、ともすれば,... V từ điển/ない・N_の +きらいがある l Ví dụ: 1. 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。 Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về mọi thứ. 2. うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。 Ông trưởng phòng của tôi có tật là không bao giờ chấp nhận cách suy nghĩ khác với ổng.
  • 18. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 7 18 BÀI 7_付随行動 1. ~がてら l Ý nghĩa: Đối với một hành động trước thì sẽ nhân tiện thực hiện một hành động khác l Cách dùng: Chủ yếu đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm cả sự chuyển động như 散歩、買い物、... Ndanh động từ する +V ます +がてら l Ví dụ: 1. 散歩がてらちょっとパンを買いに行ってきます。 Nhân tiện đi tản bộ di mua bánh mì luôn. 2. 花火を見物がてら一度うちへもおいでください Nhân tiện đi xem pháo hoa hãy ghé về nhà một lần. 2. ~かたがた l Ý nghĩa: Tiến hành làm một việc có kèm thêm mục tiêu khác l Cách dùng: Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan đến sự di chuyển như 行く, 訪ねる Ndanh động từ する+かたがた l Ví dụ: 1. 部長のお宅へお礼かたがたごあいさつに行こうと思っています。 Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn. 2. ご報告かたがた一度伺いたいのですが……。 Tôi định báo cáo nhân tiện hỏi thăm cùng một lúc luôn. 3.~かたわら l Ý nghĩa: Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác. l Cách dùng: Đi với những từ ngữ thể hiện công việc, nghề nghiệp chính. Câu sau thì thể hiện những hoạt động xã hội khác với nghề nghiệp chính. N-の・V 辞書形 + かたわら (傍ら: trong khi, bên cạnh) l Ví dụ: 1. 彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。 Anh ấy vừa làm công việc giáo viên vừa viết tiểu thuyết. 2. 私は会社勤務のかたわら子供たちにサッカーを教えています。 Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy bóng đá cho bọn trẻ.
  • 19. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8 19 BÀI 8_逆接 1. ~ところを l Ý nghĩa: Mặc dù có sự tình như thế hoặc mặc dù trong lúc như thế mà lại làm phiền, xin bỏ qua cho. l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái có tính kế tục. Cách nói lễ nghĩa thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã làm phiền đối phương. Thể thông thường (A なだ-な・N だ-の) +ところを l Ví dụ: 1. すぐにご報告しなければならないところを遅くなってしまって申し 訳ありません。 Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để trễ thành thật xin lỗi. 2. お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょう か。 Đột nhiên thế này thành thật xin lỗi. Tôi có thể ghé qua chỗ anh một chút được không? 2.~ものを l Ý nghĩa: Nếu sự việc xảy ra phù hợp thì tốt rồi vậy mà thực tế đã không như vậy. l Cách dùng: Toàn bộ câu văn thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của người nói. Câu văn giả định sự việc khác với hiện thực. Câu sau là câu giải thích sự thực. Cũng có trường hợp lược bớt vế sau như ví dụ 2. V/ A い thông thường (A なだ-な) +ものを l Ví dụ: 1. 安静していれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤 解を招く。 Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm rồi đằng này cách làm miễn cưỡng của anh ấy lúc nào cũng mang đến sự sai lầm 2. 一言声でかけてくれれば手伝ったものを。 Nếu nói với tôi một tiếng thì đã giúp rồi đằng này…
  • 20. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8 20 3. ~とはいえ l Ý nghĩa: Có thể điều đó là sự thật nhưng cho dù như thế thì tình trạng cũng giống nhau. l Cách dùng: Đi kèm với những câu văn thể hiện sự thật hoặc thể hiện suy nghĩ của tác giả rằng điều đó là sự thật. Vế sau là câu văn thể hiện điều đó không phải là sự thật đơn giản mà thể hiện sự đánh giá của tác giả hoặc có ý nghĩa ngược lại với sự thật đã nêu ở vế đầu. N ・Vthông thường +とはいえ 1. ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失 礼だと思う。 Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn đã mang ra rồi mà không chạm tay vào thì tôi nghĩ thật là thất lễ. 2. まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほ うがいい。 Mặc dù là đến hạn chót thì vẫn còn thời gian nhưng hoàn thành sớm vẫn tốt hơn. 4. ~といえども l Ý nghĩa: Cho dù đó là sự thật・Cho dù trong hoàn cảnh của người đó đi chăng nữa thực tế thì thường sẽ khác với những điều dự đoán. l Cách dùng: Thường kết hợp với sự thật như ví dụ như ở ví dụ ①、② hay kết hợp với những điều giả định như ví dụ ③. Vế sau là câu văn thể hiện nghĩa vụ của chủ thể, sự giác ngộ, chủ trương của tác giả. Thường đi kèm với các từ như たとえ、いかに、どんな N・V thông thường + といえども l Ví dụ: 1. 未成年者といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。 Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không được làm những việc một cách tùy ý ở nơi công cộng. 2. いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯したことは許さない。 Cho dù ở trong hoàn cảnh khó khăn đến thế nào đi chăng nữa thì cũng không thể tha thứ cho hành vi phạm tội. 3. どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。 Cho dù giàu có đến thế nào đi chăng nữa thì cũng không thể mua được bức tranh nổi tiếng này.
  • 21. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 8 21 5. ~と思いきや l Ý nghĩa: Đã nghĩ rằng như thế mà thực tế lại không như vậy. l Cách dùng: Thể hiện sự bất ngờ, nằm ngoài suy nghĩ của tác giả đối với sự thật trái ngược với điều tác giả dự tưởng. Vế sau là câu văn thể hiện kết quả khác với điều tác giả dự tưởng. V thông thường + と思いきや l Ví dụ: 1. 試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書く のを忘れて0点にされてしまった。 Bởi vì bài kiểm trả dễ nên tôi đã nghĩ rằng mình được điểm tối đa vậy mà quên ghi tên nên bị điểm 0. 2. あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、た ちまち支持率が落ち、一年ともたなった。 Chính đảng đó thì đã giành chiến thắng áp đảo trong cuộc bầu cử nên tôi nghĩ sẽ nắm quyền trong thời gian dài, vậy mà chẳng mấy chộc tỉ lệ ủng hộ đã giảm xuống và chỉ duy trì trong một năm
  • 22. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9 22 BÀI 9_条件 1.~とあれば l Ý nghĩa: Nếu có điều kiện đặc biệt này thì sẽ có trạng thái hoặc hành động tương ứng như thế. l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện phán đoán, ý hướng, kì vọng của tác giả. N ・V thông thường + とあれば l Ví dụ: 子供のためとあれば、わたしはどんなことでも我慢しますよ。 Nếu là vì con thì tôi sẽ chịu đựng bất cứ việc gì. 小さい島での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。 Nếu sống một mình trên hòn đảo nhỏ thì có nhiều điều bất tiện. 2.~たら最後・~たが最後 l Ý nghĩa: Nếu mà việc đó xảy ra thì chắc chắn sẽ trở nên rất kinh khủng. l Cách dùng: Có trường hợp đi kèm với nội dung hiểu được những điều thực tế sẽ xảy ra như ví dụ ① hoặc có trường hợp đi kèm với nội dung giả định như ví dụ ②. Vế sau là câu văn thể hiện tình hình tồi tệ. V た +ら最後・が最後 l Ví dụ: 兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後、酔いつぶれるまで飲んでしま う。 Bởi vì anh của tôi là người nghiện rượu nên nếu mà bắt đầu uống là sẽ uống cho đến lúc say mèm. 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。 Nếu mà đưa tiền cho anh ấy giữ thì xài vào cái gì cũng không biết.
  • 23. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9 23 3.~ようでは l Ý nghĩa:Với thái độ không tốt như thế thì kết quả chắc là cũng không tốt. l Cách dùng:Kết hợp với câu văn thể hiện tình trạng thực tế không như tác giả kì vọng. Vế sau là câu văn thể hiện suy đoán là sự việc sẽ trở nên không như ý muốn của tác giả. Thể thông thường (A な- な/である・N- である) + ようでは l Ví dụ: 小さな失敗をいちいち気にするようでは、この会社ではやっていけない よ。 Nếu quá chú ý, quá tiểu tiết vào những sai lầm nhỏ nhặt thì không thể làm ở công ty này. ああ、僕は忘れっぽくて困る。こんなにすぐ忘れるようでは、この先の ことが心配だ Chà, tôi là người hay quên, gay quá. Nếu cứ hay quên như thế này thì tương lai phía trước thật là đáng lo. 4. ~なしに(は)・~なしでは・なくして(は) l Ý nghĩa:Nếu mà không có A thì B cũng không thực hiện được. l Cách dùng:Để thực hiện được B thì tuyệt đối phải có A. Câu văn thường đi kèm với những từ ngữ thể hiện suy nghĩ tuyệt đối là cần thiết. Vế phía sau thường là phủ định. N・V từ điển + なしに(は)・~なしでは・なくして(は) l Ví dụ: 資金を確保することなしには、どんな計画も実行できない。 Nếu không bảo đảm được tiền vốn thì bất cứ kế hoạch gì cũng không thể thực hiện được. 祖母はもう高齢で、周りの人たちの助けなしでは暮らせない。 Vì bà đã cao tuổi nên nếu không có sự giúp đỡ của những người xung quanh thì mà không sinh hoạt được.
  • 24. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 9 24 5. ~くらいなら l Ý nghĩa:So với tình trạng không mong đợi đó thì làm cách này còn tốt hơn. l Cách dùng: Kết hợp với câu văn thể hiện trạng thái mà tác giả cho là quá tồi tệ. Vế sau là câu văn thể hiện có cách khác còn tốt hơn. V từ điển + くらいなら l Ví dụ: 満員のバスに乗るくらいなら、駅まで 25 分歩く方がいい。 So với việc phải lên xe buýt chật ních người thì thà đi bộ 25 phút đến nhà ga còn tốt hơn. その服、捨てるんですか。捨てるくらいなら、私にください。私が着ま す。 Cái áo đó, bỏ hả. Thay vì bỏ hãy cho tôi. Tôi mặc.
  • 25. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10 25 BÀI 10_逆接条件 1.~(よ)うと(も)・(よ)うが l Ý nghĩa: Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh hưởng. l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện việc không bị ảnh hưởng bởi điều kiện phía trước. Thường là câu văn thể hiện phán đoán, quyết định của tác giả. Hoặc thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết bao, どんなに V-う・よう形・イ形かろう・な形/ N -だろう/であろう + と(も)が Ví dụ: 1. たとえ地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。。 Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc chắn sẽ an toàn. 2. 目標までどんなに速かろうと、僕の夢を捨てないぞ。 Dù mục tiêu có xa đến đâu đi chăng nữa thì cũng sẽ không từ bỏ ước mơ. 2. ~(よ)うと~まいと・~(よ)うが~まいが l Ý nghĩa: Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng l Cách dùng:Sử dụng lặp lại cùng động từ. Vế sau là câu văn thể hiện cho dù điều kiện vế đầu như thế nào đi chăng nữa thì cũng không bị ảnh hưởng. Thường là câu văn thể hiện quyết ý, phán đoán của tác giả. V う・よう形 +と・が + V từ điển + まい +と・が V II, III → V từ điển / ます + まい する→するまい・すまい l Ví dụ: 1. 田中先生は、学生たちが理解しようするまいと、どんどん難しい話 を続けた。 Thầy Takada thì không cần biết học sinh có hiểu hay không, tiếp tục đưa ra bài giảng càng ngày càng khó. 2. 雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。 Không cần biết trời có mưa hay không nhưng buổi luyện tập bóng đá không nghỉ.
  • 26. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10 26 3. ~であれ・~であろと l Ý nghĩa: Ví dụ như thế đi chăng nữa cũng không liên quan, không ảnh hưởng. l Cách dùng:Vế sau là câu văn thể hiện việc không bị ảnh hưởng bởi điều kiện phía trước. Thường là câu văn thể hiện phán đoán, quyết ý của tác giả. Hoặc thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな. N・từ hỏi + であれ・であろうと l Ví dụ: 1. たとえあらしの夜であれ、私は仕事のためなら外出する。 Cho dù nếu là buổi tối giông bão, nếu là công việc thì tôi cũng sẽ ra ngoài. 2. どんな権力者であれ、いつかは命の終わりが来る。 Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi chăng nữa thì đến một lúc nào đó cái chết cũng sẽ đến. 4. ~たところで l Ý nghĩa: Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi nữa thì cũng vô ích, vô nghĩa. l Cách dùng:Vế sau là câu văn thể hiện sự phán đoán mang tính phủ định.Câu văn không thể hiện ý chí, kì vọng của tác giả hoặc sự ảnh hưởng, những sự việc trong quá khứ. Thường đi cùng với các từ như いくら、どんな に、いまさら V た + ところで l Ví dụ: 1. 今さら駆けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。 Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội nghĩ cũng kết thúc. 2. どんなに説明したところで、私の気持ちは分かってもらえないだろ う。 Cho dù có giải thích như thế nào đi chăng nữa thì chắc là em cũng không chịu hiểu cảm giác của tôi.
  • 27. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 10 27 5. ~ば~で、~なら~で・~たら~たで l Ý nghĩa: Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều dự tưởng cũng không tốt・cũng không tồi. l Cách dùng:Sử dụng cùng một từ. Vế sau là câu văn có ý nghĩa nêu lên vấn đề như ví dụ ① hoặc không thành vấn đề như ví dụ ② V ば/たら+V た+で A いければ+ A いい+で A いかったら+ A いかった+で A ななら+ A な+で l Ví dụ: 1. 家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除が大変だろう。 Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì vệ sinh rất vất vả. 2. 食材がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう。 Nếu không có nguyên liệu nấu ăn thì hãy làm những món đơn giản thôi.
  • 28. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 11 28 BAI 11_目的・手段 1.〜べく l Ý nghĩa:Hành vi, hành động dựa trên suy nghĩ định sẵn, mong muốn. l Cách dùng:Đi kèm với động từ ý chí. Vế sau là câu văn cũng thể hiện hành vi mang tính ý chí. Không dùng với câu văn thể hiện sự yêu cầu, kêu gọi. Cả 2 vế có cùng chủ ngữ. V từ điển + べく する→するべく・すべく Ví dụ: 1. 彼はサッカー選手になるべく、毎日厳しい練習している。 Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng đá nên mỗi ngày luyện tập rất khắc nghiệt. 2. 新型の機械を購入するべく、社長はいろいろ調べている。 Muốn mua máy móc có kiểu dáng mới nên giám đốc đang nghiên cứu rất nhiều. 3. 介護ロボットを開発すべく、私たちは今日も実験を続ける。 Muốn phát triển robot chăm sóc con người nên hôm nay chúng tôi cũng phải tiếp tục thực nghiệm. 2.~んがため(に) l Ý nghĩa:Hành vi, hành động dựa trên mục tiêu. l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện mục tiêu to lớn, trọng đại. Vế sau là câu văn cũng thể hiện hành vi mang tính ý chí. Cả 2 vế có cùng chủ ngữ. Không dùng với câu văn thể hiện mục tiêu thông thường. V ない +んがため(に) する→せんがため(に) Ví dụ: 1. 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京した。 Cô ấy vì muốn biến ước mơ trở thành ca sĩ thành hiện thực nên đã lên Tokyo. 2. ライオンがシマウマを食べるのは残酷に見えるが、ライオンは生き んがために、そうするのである。 Nhìn thấy sư tử ăn thịt ngựa vằn thì thật tàn bạo nhưng vì sự sống nên sư tử phải làm như thế. 3. 自分の利益を得んがための発言では、人の心を動かせない。 Những lời nói mà vì lợi ích của bản thân sẽ không làm lay động trái tim người khác.
  • 29. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 11 29 3. 〜をもって l Ý nghĩa:Hành vi dựa trên thủ đoạn, cách thức, phương tiện. l Cách dùng:Không sử dụng với những phương pháp, phương tiện cụ thể, thông thường. Ví dụ ③ là cách nói quán dụng ngữ 「~をもってすれば」thể hiện sự đánh giá cao khả năng, năng lực. N + をもって Ví dụ: 1. 本日の採用試験の結果は後日書面をもってご連絡いたします。 Kết quả thi tuyển dụng hôm nay thì chúng tôi sẽ liên lạc bằng thư vào những ngày sau. 2. 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。 Đánh giá giá trị con người dựa trên phương diện nào đó là vấn đề rất khó khăn 3. 最新の医療技術をもってすれば、人はさらに寿命を延ばせるだろう。 Nếu sử dụng các kĩ thuật trị liệu tiên tiến thì tuổi thọ của con người sẽ được kéo dài hơn nữa.
  • 30. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12 30 BAI 12_原因・理由 1.〜ばこそ l Ý nghĩa:Chính vì điều đó nên mới trở nên như thế này. l Cách dùng:Dùng để nhấn mạnh lý do. Vế sau thường có 「のだ」 Thể điều kiện ば + そこ l Ví dụ: 1. 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康 に注意しなさい。 Chính vì có sức khỏe thì mới có thể thách thức với mọi việc lớn. Trước tiên thì hãy chú ý sức khỏe. 2. 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、わかってください。 Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu cho tâm trạng của anh. 2. ~とあって l Ý nghĩa:Vì trạng thái đặc biệt như thế nên đương nhiên kết quả cũng đặc biệt. l Cách dùng:Thường đi với những từ ngữ thể hiện trạng thái đặc biệt khác với bình thường. Vế phía sau thì từ sự đặc biệt đó nên kết quả đương nhiên cũng đặc biệt. Không sử dụng cho chính bản thân mình. N ・Thể thông thường + とあって l Ví dụ: 1. 久しぶりの快晴の連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだっ た。 Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông người. 2. その女優は初めて映画の主役を務めるとあって、とても緊張してい る様子だ。 Nữ diễn viên đó thì do lần đầu tiên đảm nhận vai chính của bộ phim nên bộ dạng rất căng thẳng.
  • 31. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12 31 3. 〜ではあるまいし l Ý nghĩa:Nếu là như thế thì có lẽ sự việc như thế này nhưng mà vì không phải như thế nên... l Cách dùng: Vế sau là câu văn thể hiện sắc thái phủ định trạng thái hoặc là câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của tác giả. N+ ではあるまいし l Ví dụ: 1. 子供ではあるまいし、眠かったり空腹だったりするだけでそんなに 不機嫌な顔をするものではない Bởi vì không phải là trẻ con nên đừng chỉ vì buồn ngủ hay đói bụng mà thể hiện sắc mặc không tốt như thế. 2. あなたは悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責めること はないよ。 Bởi vì không phải là lỗi của anh nên đừng có tự trách bản thân mình như thế. 4. ~手前 l Ý nghĩa:Vì suy nghĩ đến lập trường, hoàn cảnh nhân vật đó nên đã đưa ra đánh giá là không làm như thế, không để mất thể diện của bản thân. l Cách dùng:Dùng khi muốn đề cập đến cảm giác phản kháng, kháng cự lại điều gì đó khi nghĩ đến sự đánh giá không tốt của người khác hoặc của xã hội. Vế sau thường là câu văn thể hiện sự hạn chế trong hành động của tác giả. (~ わけにはいかない、~なければならない、~ざるをえない) l N_の・V_từ điển/た形/ている形+手前 Ví dụ: 1. 5 月末までに問題を解決すると約束した手前、どうしても頑張らなけ ればなりません。 Chính vì đã hẹn là giải quyết vấn đề này vào cuối tháng 5 nên bằng mọi giá phải cố gắng hết sức. 2. いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し 出なければ。。。 Chính vì lúc nào cũng nhận được sự giúp đỡ nên lần này phải để tôi giúp.
  • 32. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 12 32 5. ~ゆえ(に) l Ý nghĩa: Vì l Cách dùng: Dùng trong trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ. N_(の)・Thể thông thường (な形_な/である・N_である)+ゆえ(に) l Ví dụ: 1. 慣れないことゆえ、数々の不手際、どうぞお許してください。 Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn vụng về xin thứ lỗi. 2. 理想ばかり申し上げたゆえ、実践が伴わないと思われたかもしれま せん. Bởi vì nói toàn những điều lý tưởng nên có lẽ đã hiểu được rằng nó thực tiễn thì không theo như thế.
  • 33. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13 33 BAI 13_可能・不可能・禁止 1.〜にかたくない(難くない) l Ý nghĩa:Khi xem xét tình trạng đó thì cho dù không nhìn vào thực tế cũng có thể đánh giá là việc thực hiện không khó, có thể làm được. l Cách dùng:đi kèm với một số từ có giới hạn, thể hiện cảm nhận của trái tim như tưởng tượng, cảm giác, lý giải, ... N danh động từ・V từ điển + にかたくない l Ví dụ: 1. でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかたくな い。 Nếu nhìn vào tác phẩm đã hoàn thành thì dễ dàng suy đoán được rằng anh sự nổ lực của anh đã đến mức như thế này. 2. 愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない。 Không khó để cảm nhận được sự đau khổ của cô gái mà mất đi người mình yêu. 2.~に~ない・~(よ)うにも~ない l Ý nghĩa:Muốn làm nhưng vì sự tình gì đó nên không làm được. l Cách dùng:Trước và sau dùng cùng động từ. Động từ phía sau chia thể khả năng. 「~に~ない」thì thường thể hiện sự tình mang tính tâm lý, 「(よ)うにも~ない」thì thường thể hiện sự tình mang tính sự vật, sự việc. V từ điển + に + thể phủ định của động từ thể khả năng V_う・よう形 +にも+ thể phủ định của động từ thể khả năng Ví dụ: 1. 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困 っている。 Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên rất khó xử. 2. 連絡先が分からなくて、連絡しようにも連絡できなかった。 Vì không biết địa chỉ liên lạc nên muốn liên lạc cũng không thể liên lạc được.
  • 34. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13 34 3.〜て(は)いられない l Ý nghĩa: Vì không có dư dả thời gian, tâm trí nên cứ trạng thái như thế thì sự việc sẽ không thực hiện được. Cách dùng:Thể hiện tâm trạng phải có những hành động tiếp theo ngay lập tức. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (chính người nói) V_て +はいられない Ví dụ: 1. やると決めたら、。のんびりしてはいられない。今すぐ準備を始め よう。 Nếu đã quyết định làm rồi thì không thể thong dong như thế. Bây giờ phải ngay lập tức bắt đầu chuẩn bị thôi. 2. あれだけひどいことを言われて、私も黙っていられなかった。 Chỉ có vậy thôi mà bị mắng té tát như thế thì tôi cũng không thể im lặng được. 4.〜べくもない l Ý nghĩa: Với tình trạng như thế thì đương nhiên không thể làm được. l Cách dùng: Thường đi kèm với những động từ thể hiện sự suy nghĩ, phán đoán, hiểu biết, ... V từ điển + べくもない する→するべく・すべく l Ví dụ: 1. その絵が偽物であることなど、素人の私は知るべくもなかった。 Việc bức tranh đó là đồ giả thì người nghiệp dư như tôi không thể biết được. 2. 状況から見て、この男は犯人であることは否定すべくもない事実で あろう。 Nhìn vào tình trạng thì sự thật không thể phủ nhận người đàn ông đó chính là thủ phạm.
  • 35. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 13 35 5.〜べからず・べからざる l Ý nghĩa:Không được làm, cấm l Cách dùng:~べからず: thông báo, biển báo. ~べからざる: văn nói cứng V từ điển +べからず V từ điển +べからざる +N l Ví dụ: 1. 「工事現場の張り紙」危険。立ち入るべからず。 「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi công」Nguy hiểm. Cấm vào. 2. 経営者にとって決断力は欠くべきらざるものである。 Sự quyết đoán thì không thể thiếu đối với người kinh doanh. 6.〜まじき l Ý nghĩa:Từ lập trường, hoàn cảnh đó thì suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm hành động gì đó. l Cách dùng:Vế sau phải là danh từ. V từ điển +まじき +N l Ví dụ: 1. その大臣は政治家にあるまじき発言で、辞任に追い込まれた。 Vị bộ trưởng đó với những phát ngôn không thể có đối với các nhà chính trị đã bị ép buộc từ chức. 2. これは、子を持つ親として許すまじき犯罪である。 Đây là hành vi phạm tội không thể tha thứ được đối với những người cha mẹ đã có con cái.
  • 36. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1– BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14 36 BAI 14_話題・評価の基準 1.〜ときたら l Ý nghĩa:Không tốt l Cách dùng:Thường dùng để nói lên sự bất mãn của bản thân đối với chủ đề hoặc đối với người xung quanh mình. Vế phía sau thường là câu văn thể hiện những chỉ trích, bất mãn. Không dùng với những câu văn thể hiện sự tác động hoặc ý hướng, kì vọng của tác giả. N+ ときたら l Ví dụ: 1. 最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない。 Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi dạo gần đây thì không biết cách sử dụng từ ngữ. 2. うちの父ときたら、何でも母にやってもらっていて、だらしない。 Nếu mà nhắc đến bố thì cái gì mẹ cũng làm cho, thật là người không biết lo. 2.〜ともなると・~ともなれば l Ý nghĩa:Nếu mà mức độ, lập trường trở nên cao như thế thì trạng thái sẽ trở nên như thế này. l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện giai đoạn tiến triển (中学生、 部長) hoặc thể hiện trường hợp đặc biệt (祭り、正月). Chủ ngữ thường đi kèm với 「も」để thể hiện cảm giác thay đổi như ví dụ ①. Vế sau thể hiện khi đạt đến một giai đoạn nhất định thì trạng thái đương nhiên sẽ trở nên như thế. Không dùng với những câu văn thể hiện sự tác động hoặc ý hướng, kì vọng của tác giả N + ともなると・ともなれば Ví dụ: 1. 子供も小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを 聞かなくなる Trẻ em thì khi còn nhỏ cũng ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì trở nên không nghe lời bố mẹ. 2. 人間 50 歳ともなれば、親の介護や自分の老後のことを考え始める。 Con người khi mà đến 50 tuổi thì bắt đầu nghĩ đến việc chăm sóc cho bố mẹ hoặc nghĩ về bản thân lúc về già.
  • 37. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14 37 3.〜ともあろう l Ý nghĩa: Có năng lực tuyệt vời hoặc mang trọng trách vậy mà có những hành động không phù hợp như thế. l Cách dùng:Thể hiện sự bất mãn hoặc ngạc nhiên trước hành động không nên có, không phù hợp với lẽ thường của người khác.Hoặc nói ra suy nghĩ của tác giả mong muốn người đó có những hành động sao cho phù hợp với địa vị của người đó. Đi kèm với những danh từ thể hiện người mà đang được đánh giá cao. N + ともなろう + N l Ví dụ: 国会議員ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられない。 Người với cương vị nghị viên quốc hội nhưng mà lại phát ngôn mang tính phân biệt đối xử, thật là không thể tin được. 学会の会長ともあろう人は、最近の研究テーマについてしっかり把握し ておくべきだ。 Người với cương vị hội trưởng hội nghiên cứu thì cũng nên hiểu rõ những đề tài nghiên cứu gần đây. 4.〜たるもの(は) l Ý nghĩa:Ở địa vị ưu tú hoặc ở địa vị mang trọng trách như thế thì việc làm đó là phù hợp. l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện địa vị ưu tú hoặc ở địa vị mang trọng trách lớn. Vế sau là câu văn thể hiện tư thế, phong thái phù hợp với địa vị của người đó. N + たるもの l Ví dụ: 経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなけれ ばならない。 Với vai trò là người kinh doanh thì phải nắm được chế độ bảo hiểm xã hội và pháp luật cơ bản. 社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。 Là người trong xã hội thì việc biết chào hỏi hoặc giữ đúng giờ chẳng phải là điều đương nhiên hay sao.
  • 38. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 14 38 5.〜なりに l Ý nghĩa: làm hết sức mình trong khoảng giới hạn l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện việc tác giả cảm nhận mức độ đó không cao lắm. Vế sau là câu văn có ý nghĩa thể hiện hành động, thái độ ứng với trạng thái đó. Ví dụ ②「それなり」thường được sử dụng N・V thông thường (A な bỏ な) + なりに l Ví dụ: 1. あの子も子供なりに親のことを心配して気を遣っているのだ。 Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo cách của một đứa trẻ. 2. 少し傷があっても、この作家の作った皿ならそれなりの価値は十分 ある。 Mặc dù có trầy xước một chút nhưng giá trị tương ứng nếu cái đĩa mà người tác giả đó làm thì vẫn hoàn hảo.
  • 39. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 15 39 BAI 15_比較対照 1.~にひきかえ l Ý nghĩa: Đó là sự khác biệt lớn, điều đó thì tương phản với. Dùng để đánh giá một việc là tốt hay xấu. l Cách dùng:Không chỉ là so sánh với một sự thật đơn thuần mà còn là thể hiện sự so sánh giữa 2 người bằng sự đánh giá mang tính chủ quan là tốt hay xấu. Không sử dụng để so sánh những việc được phỏng đoán. N・thể thông thường (Na だ -な /-である・N だ – な/- である)+の+にひき かえ l Ví dụ: 大変な時代の中でも一生懸命に生きているその主人公に引きかえ、今の 私は何とだらしないのだろう。 Mặc dù trong thời kì khó khăn thì so với nhân vật chính cố gắng để sống thì có vẻ như tôi bây giờ lại sống bất cần thứ gì. 姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも散らかしている。困ったも のだ。 So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật là đau đầu. 2.~にもまして l Ý nghĩa:So với những việc thông thường・so với những việc trước đây thì những việc khác・những việc bây giờ có mức độ cao hơn. l Cách dùng:Đi kèm với những từ thể hiện những việc thông thường, những việc trong quá khứ. Cũng có những ví dụ thể hiện cấp cao nhất khi đi kèm với từ hỏi như ví dụ ②. Vế sau không dùng với thể phủ định. N・từ hỏi + にもまして l Ví dụ: 去年は猛暑で連日気温が 33 度を超えたが、今年は去年にもまして暑さ が厳しい。 Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ vượt qua 33 độ trong mấy ngày liên tục nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc nghiệt hơn cả năm ngoái. 結婚式の日の彼女は、いつにもまして美しかった。 Cô ấy vào ngày cưới thì đẹp hơn bao giờ hết.
  • 40. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 16 40 3.~ないまでも l Ý nghĩa:tuy chưa đạt đến mức độ như thế nhưng cũng ở trạng thái thấp hơn một chút thôi. l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái cực đoan hoặc trạng thái quá lý tưởng. Vế sau là câu văn thể hiện mức độ thấp hơn một chút so với điểm đạt được cuối cùng・mức độ 100%. Khi sử dụng 「~とはいかない までも・とは言わないまでも」thì kết hợp với danh từ như ví dụ ②. V ない + までも l Ví dụ: プロにはなれないまでも、演戯はずっと続けていくつもりだ。 Cho dù không thể trở thành chuyên nghiệp nhưng tôi tôi dự định sẽ tiếp tục mãi trình diễn. 明日はハイキングだ。快晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù không đẹp thì cũng mong rằng trời đừng mưa.
  • 41. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17 41 BAI 16_結末・最終の状態 1.〜に至って・~に至っても l Ý nghĩa:Sự việc tiến triển cuối cùng thì cũng đạt được・không đạt được trạng thái nào đó. . l Cách dùng: Đi kèm với những từ ngữ thể hiện trạng thái thông thường sẽ không thể nghĩ đến mức độ đó. Sau 「~に至って」thể hiện sự tình với sự tiến triển đó thì sẽ trở nên như thế nào, sau 「~に至っても」thể hiện sự tình cho dù với sự tiến triển đó thì cũng sẽ không trở nên như thế nào. N・V từ điển +に至って・に至っても l Ví dụ: 1. 死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気が付 いたのだ。 Cho đến khi có người chết thì quốc gia mới bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của sự bùng phát lây nhiễm của căn bệnh. 2. ひどい症状が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。 Ngay cả đến mức bệnh tình trầm trọng thì anh ấy vẫn không đi đến bệnh viện. 2.~に至っては l Ý nghĩa:Ví dụ cực đoan như thế này thì có trạng thái đó. l Cách dùng:Thể hiện sự đánh giá khủng khiếp, ngạc nhiên, sốc của toàn bộ vấn đề. Đi kèm với những từ ngữ có mức độ cực đoan. Phía sau là câu văn nói lên ví dụ đó ở trạng thái như thế nào đó. N+に至っては l Ví dụ: 1. デパートの閉店が相次いでいる。A デパートに至ってはすぐに三つ の支店が閉店した。 Các trung tâm thương mai liên tiếp đóng cửa. Ví dụ như đến trung tâm thương mại A thì ngay sau lập tức 3 chi nhánh đã đóng cửa. 2. 毎年この地方は洪水の被害を受ける。長崎県に至っては今年もう3 回目だ。 Mỗi năm, các tỉnh này đều phải chịu thiệt hại do lũ lụt. Ví dụ như 長崎県 thì năm nay cũng đã bị lần thứ 3.
  • 42. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17 42 3.〜始末だ l Ý nghĩa: Trải qua trạng thái xấu, cuối cùng kết cục xấu cũng tới. l Cách dùng:Kết hợp với câu thể hiện kết cục xấu. Thông thường dùng để giải thích việc trạng thái không tốt từ trước cứ tiếp tục kéo dài. Hoặc kết hợp với những từ nhấn mạnh kết cục (ついに、とうとう、~まで) V từ điển + 始末だ l Ví dụ: 1. おいは遊んでばかりいてまじめに働きもせず、とうとう会社を辞め てしまう始末だ。 Cháu trai thì suốt ngày đi chơi, không tập trung làm việc, cuối cùng đã nghỉ việc công ty. 2. 田中さんはお酒を飲んで大きな声でしゃべり続けた後で、ついに泣 き出す始末だった。 Anh 田中 thì sau khi liên tục uống rượu, nói chuyện lớn tiếng cuối cùng đã bật khóc. 4.〜つぱなしだ l Ý nghĩa: Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. l Cách dùng: Chủ yếu thể hiện trạng thái không tốt. Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. V ます+ っぱなしだ l Ví dụ: 1. 昨日は電気をつけっぱなしで寝てしまった。 Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ. 2. 友達に半年も本を借りっぱなしになっている。 Tôi đã mượn cuốn sách của bạn tôi nửa năm rồi.
  • 43. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17 43 BÀI 17_強調 1.〜たりとも...ない l Ý nghĩa:1 cũng không có, hoàn toàn không có. l Cách dùng:Đưa ra ví dụ đơn vị nhỏ nhất để cường điệu rằng hoàn toàn không có. Thường kết hợp với đơn vị nhỏ nhất 「1」, nhưng không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn. Cách nói thường sử dụng như ví dụ ②「何人 たりとも」 1 từ chỉ đơn vị + たりとも...ない l Ví dụ: 1. あなたのことは1日たりとも忘れたことはありません。 Những chuyện của bạn thì1 ngày tôi cũng không quên. 2. 何人たりともこの神聖な場所に立ち入ることは許されていない。 Dù bất cứ ai cũng không được phép đi vào khu vực linh thiêng này. 2.〜すら l Ý nghĩa: Những ví dụ cực đoan mà còn như thế thì những cái khác đương nhiên cũng giống như thế. l Cách dùng:Có cách sử dụng kiểu 「ですら」như ví dụ ② N(trợ từ) +すら l Ví dụ: 1. 彼のうそには、怒りだけではなく悲しみすら覚えた。 Đối với lời nói dối của anh ấy thì không chỉ nổi giận mà còn cảm thấy đau khổ. 2. これは専門家ですら直すのが難しい故障だ。素人の私には手がつけ られない。 Cái này là hư hỏng mà thậm chí chuyên gia thì việc sửa cũng rất khó khăn. Người nghiệp dư như tôi thì không thể nhúng tay vào.
  • 44. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17 44 3.〜だに l Ý nghĩa: Bởi vì mới chỉ là trạng thái như thế thôi chứ thực tế rất là cực đoan. l Cách dùng:Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、聞 く,... N (trợ từ)・V từ điển +だに l Ví dụ: 1. 病気が広まって100万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろし い。 Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết. Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng đã rất sợ rồi. 2. まさか私が歌手としてステージに立つなんて、夢にだに思わなかっ た。 Tôi đứng trên sân khấu với vai trò là ca sĩ, thậm chí trong mơ tôi cũng không nghĩ đến. 4.〜にして l Ý nghĩa: Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai đoạn cuối. l Cách dùng:Đi kèm với những từ ngữ thể hiện sự việc đặc biệt hoặc đạt đến giai đoạn cuối. Vế sau là câu văn thể hiện ý nghĩa hợp・không phù hợp N + にして l Ví dụ: 1. 結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かっ た。 Sau khi kết hôn đã muốn có con liền nhưng phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng mới được ban cho. 2. プロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょう がないだろう。 Cho đến người chuyên nghiệp còn thất bại. Cậu không làm tốt được thì cũng đúng thôi.
  • 45. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 17 45 5.〜あっての l Ý nghĩa: Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập l Cách dùng:Dùng để nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía trước. Đi kèm với những từ thể hiện việc tác giả cho rằng không thể thiếu. N + あっての + N l Ví dụ: 1. 結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしようも ない。 Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy, nếu mà không có anh ấy không thể làm được gì cả. 2. 海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。 Vì nghề đánh bắt cá chính là nhờ biển cả nên không được làm ô nhiễm biển. 6.〜からある・~からする・~からの l Ý nghĩa: Khối lượng・số lượng lên đến trên l Cách dùng:Nhấn mạnh mức độ lớn của khối lượng, số lượng. Vế sau là danh từ phù hợp với số từ đó. Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. 「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, lượng. 「~か らする」 dùng với giá cả, 「~からの」dùng với người. N + あっての + N l Ví dụ: 1. 2トンからあるこの岩を、昔の人はどうやって運んだんだろう。 Ngày xưa, không biết bằng cách nào mà người ta có thể vận chuyển được tảng đá lên đến hơn 2 tấn. 2. 彼女は10万円からする服を、値段を見ないで何着も買った。 Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy bộ đồ giá lên đến hơn 10 man. 3. そのデモには10万人からの人々が参加したそうだ。 Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến hơn 100 nghìn người đã tham gia.
  • 46. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18 46 BÀI 18_主張・断定 1.〜までもない l Ý nghĩa:Mức độ nhẹ cỡ như không cần làm gì đó cũng đã gần như đủ rồi, thể hiện sự không cần thiết tốn công làm gì đó. l Cách dùng:Đi kèm với câu văn có động từ thể hiện hành vi có ý chí. Vtừ điển + までもない l Ví dụ: 1. このぐらいの雨なら、傘をさすまでもない。 Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết phải mở dù. 2. 確認するまでもないことですが、明日の場所集合は駅前の広場です。 Không cần thiết phải xác nhận đâu, chỗ tập trung ngày mai là quảng trường phía trước nhà ga. 2.〜までだ・~までのことだ Chỉ...mà thôi Cách dùng thứ 1: l Ý nghĩa:Bởi vì không còn cách nào khác nên hiểu được là phải làm gì đó. l Cách dùng:Thể hiện sự thấu hiểu của tác giả rằng việc làm đó không phải là vấn đề to lớn lắm. Thường sử dụng cùng với câu văn thể điều kiện. Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai. V từ điển + までだ・までのことだ l Ví dụ: 1. その日に全部作業が終わらなければ、次の日に続きをやるまでだ。 Nếu ngày hôm đó toàn bộ công việc không hoàn tất thì phải tiếp tục vào ngày hôm sau. 2. だれも協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。 Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ thử làm một mình.
  • 47. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18 47 Cách dùng thứ 2: l Ý nghĩa:Nhấn mạnh rằng việc làm mà bản thân mình làm thì chỉ là việc nhỏ thôi, không có gì to tát lắm. l Cách dùng:Thể hiện việc bản thân mình tự đánh giá là việc mình làm không có ý nghĩa to lớn đâu. V た + までだ・までのことだ l Ví dụ: 1. お褒めの言葉をいただきましたが、私はただ自分のするべきことを したまでです。 Nhận được những lời khen ngợi nhưng thật sự tôi chỉ làm những điều mình nên làm mà thôi. 2. 先日のメールは、あなたの発言が気になったから一言書き添えたま でで、他意はありません。 Mail hôm trước thì vì tôi nhớ đến lời nói của anh nên tôi chỉ viết thêm vào một vài từ mà thôi chứ không có ý gì khác. 3.〜ばそれまでだ l Ý nghĩa:Nếu tình trạng trở nên như thế thì sẽ không còn ý nghĩa gì hết. l Cách dùng:Thường sử dụng dưới dạng 「~でも...ばそれまでだ」. Như ví dụ ②「と言われればそれまでだ」là cách nói thường được sử dụng. V khả điều kiện ば + それまでだ l Ví dụ: 1. 人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいこと をやろう。 Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm dứt. Trong lúc còn sống thì muốn làm gì hãy làm đi. 2. 好みの問題と言われればそれまでだが、私はこのレストランの内装 はなんとなく好きになれない。 Nếu bị nói rằng có vấn đề về sở thích thì chịu nhưng tôi thì không thể thích nội thất bên trong của nhà hàng này.
  • 48. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 18 48 4.〜には当たらない l Ý nghĩa:Vì đó không phải là chuyện gì to tát lắm nên có hành động như thế là không phù hợp l Cách dùng:Bằng cách nói thể hiện sự kiềm hãm đối phương để không có những sự đánh giá, phản ứng đồng cảm một cách quá mức, đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm (驚く、悲観する、非難する、) Vtừ điển ・N động từ する + には当たらない l Ví dụ: 1. 山田さんは通勤に1時間半かかるそうだが、驚くにはあたらない。 それは日本では珍しくない。 Anh Yamada thì đi làm mất 1 tiếng rưỡi nhưng cũng không có gì phải ngạc nhiên. Điều đó thì ở Nhật không có gì là lạ. 2. 今度の大会での成績を悲観するには当たりません。これから先、チ ャンスはまだたくさんあります。 Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất nhiều cơ hội. 5.〜でなくてなんだろう(か) l Ý nghĩa:Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. l Cách dùng:Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau buồn, 称 賛 sự hâm mộ,...Đi kèm với những từ ngữ thể hiện ý nghĩa hơi quá một chút. N + でなくてなんだろう(か) l Ví dụ: 1. 毎日仕事が楽しくて仕方がない。これそれ天職でなくてなんだろう。 Mỗi ngày, chỉ biết vui vẻ với công việc. Nếu đây không phải là công việc phù hợp nhất vậy thì là cái gì bây giờ. 2. 一度聞いただけの曲を完璧に演奏できるなんて、彼は天才でなくて なんだろうか。 Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà không phải thiên tài nữa thì là gì.
  • 49. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19 49 BÀI 19_評価・感想 1.〜に足る l Ý nghĩa:Điều đó thì đủ để có thể... l Cách dùng:Thường được sử dụng để nhấn mạnh cho danh từ. Trong câu phủ định thì 「~にたらない」không chỉ đứng sau danh từ mà còn thể hiện thể phủ định ở cuối câu như ví dụ ②. Cụm từ 「取るに足らない」trong ví dụ ③ là cách nói thường được sử dụng, có ý nghĩa là 「取り上げる評価がない」 V từ điển・N_する+ に足る l Ví dụ: 1. 次の首相は国民の代表と言うに足る人物であってほしい。 Thủ tướng tiếp theo thì tôi hy vọng rằng là người xứng đáng nói chuyện với đại biểu nhân dân. 2. インタネットで得たその情報は、信頼に足るものとは思えない。 Thông tin có được từ internet thì tôi không nghĩ rằng đủ sự tin cậy. 3. 誰かが離婚したとかしないとかなど、取るに足らないニュースだ。 Đó là tin tức không có giá trị đánh giá rằng một người nào đó đã ly hôn hay không. 2.〜に耐える・~に耐えない l Ý nghĩa: Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào điều đó. Không thể chịu được tình trạng tồi tệ. l Cách dùng: Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る,聞く,鑑賞,批判. V từ điển・N_する+ 〜に耐える l Ví dụ: 1. 優れた児童文学は、大人の鑑賞にも耐えるものだ。 Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có thể nhận được sự thưởng thức của người lớn. 2. 人の悪口は聞くに堪えない。 Lời nói xấu xa thì rất khó nghe.
  • 50. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19 50 3.〜といったらない l Ý nghĩa:Sự tuyệt vời không thể diễn tả bằng lời. l Cách dùng: Thể hiện sự kinh ngạc về mức độ cực hạn của sự vật, sự việc. Cũng có nhiều trường hợp dùng với danh từ dưới dạng danh từ hóa tính từ bằng cách thêm 「さ」vào tính từ. Có trường hợp lược bỏ 「ない」giống như ví dụ ②. イ形い・な形(だ)・N + といったらない l Ví dụ: 1. あいつはだらしないといったらない。物はよくなくすし、時間にル ーズだし。。。 Gã đó lôi thôi không diễn tả nỗi. Đồ đạc thì hay làm mất, thời gian thì chậm trễ,... 2. 富士山の頂上から見た景色のすばらしさといったら。。。いつかき っとまた行きたい。 Cảnh sắc nhìn từ đỉnh núi Phú Sĩ thì đẹp không nói nên lời. Lúc nào đó nhất định muốn đi nữa. 4.〜かぎりだ l Ý nghĩa:Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng. l Cách dùng:Không chỉ trình bày tính chất của sự vật đó mà còn cảm nhận của tác giả. Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm giác. イ形い・な形な+ かぎりだ l Ví dụ: 1. 最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しい限り だ。 Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay sao đó, chẳng có ai liên lạc, rất là buồn. 2. この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしい限りだ。 Khu vực này hình như có trộm cướp. Rất là lo sợ.
  • 51. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 19 51 5.〜極まる・~極まりない l Ý nghĩa: Trạng thái của sự vật, sự việc đạt đến độ cực hạn. l Cách dùng:Thường dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không phải ひらがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt. Bằng cách nói thường hay dùng như ví dụ ③「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất thời. な形な+ 極まる な形(なこと)・い形(いこと) + 極まりない l Ví dụ: 1. このような不当な判決が出たことは、残念極まる。 Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn như thế thì rất là đáng tiếc. 2. 退屈極まる日常から抜き出したいと、彼は一人旅に出た。 Vì mà muốn thoát khỏi những ngày quá nhàm chán nên anh ấy đã đi du lịch 1 mình. 3. ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって、 涙を流した。 Tuyển thủ đó cuối cùng đã giành được chức vô địch lần đầu tiên, quá xúc động nên đã chảy nước mắt. 6.〜とは l Ý nghĩa: ~ thì kinh khủng, sửng sốt, ghê. l Cách dùng:Nhấn mạnh cảm giác kinh ngạc, thán phục, ngạc nhiên của tác giả đối với sự thực nào đó. Thường đi kèm với câu văn thể hiện sự thật mà tác giả đã ngạc nhiên. Vế sau là câu văn thể hiện cảm xúc của tác giả nhưng cũng có thể lược bỏ vế sau giống như ví dụ ②. Thường thì không sử dụng cho chính bản thân mình. Thể thông thường (な形(だ)・名(だ))+とは Ví dụ: 1. 鳥の足が2本であることさえ知らない子供がいるとは驚きだ。 Việc có những đứa trẻ không biết những việc cỡ như chim có 2 chân thì làm cho tôi rất ngạc nhiên. 2. この先に滝があると聞いたので、こんなに歩いてきたのに、ここで 行き止まりとは。。。 Vì nghe là phía trước có con thác nên đã chạy đến như thế này rồi vậy mà đến đây dùng lại thì thật là...
  • 52. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20 52 BÀI 20_心情・強制的思う 1.〜てやまない l Ý nghĩa:Cảm xúc mạnh cứ tiếp diễn. l Cách dùng:Đi với những động từ giới hạn diễn tả trạng thái trong lòng như 願う、期待する、愛する...Không sử dụng đối với những động từ thể hiện cảm xúc nhất thời như 失望する、腹を立てる,... Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra trong câu. V て + やまない l Ví dụ: 1. この写真に写っているのは私が愛してやまないふるさとの風景だ。 Những hình ảnh được chụp trong bức ảnh này là phong cảnh ở quê nhà nơi tôi lúc nào cũng yêu mến. 2. 卒業生の皆さんの幸せを願ってやみません。 Lúc nào cũng cầu mong hạnh phúc cho những sinh viên tốt nghiệp. 3. 親は子供の将来を期待してやまないものだ。 Bố mẹ thì lúc nào cũng kì vọng vào tương lai của những đứa con. 2.〜に耐えない l Ý nghĩa: Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được. l Cách dùng: Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc như 感 謝、感激、同情,...Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra trong câu. V た + きり l Ví dụ: 1. お忙しいところを多くの方にお集まりいただき、感激に耐えません。 Nhận được sự tập trung của quý vị trong lúc quý vị bận rộn như thế này, thật là cảm động 2. 田中君はこのような賞を受けたことは、友達である私も喜びに耐え ません。 Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng này thì đến cả người bạn như tôi cũng vui không chịu nổi.
  • 53. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20 53 3.〜ないではすまない・~ずにはすまない l Ý nghĩa: Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong trường hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh khỏi. l Cách dùng:Khó dùng với trường hợp từ cảm giác của cá nhân mà suy nghĩ rằng đây là việc phải làm. N の・V た + あげく l Ví dụ: 1. 人の心を傷つけてしまったなら、謝らないではすまない。 Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì không xin lỗi là không xong. 2. 家のお金を黙って持ち出したなんて、親に知られたらしかられない ではすまないぞ。 4.〜ないではおかない・~ずにはおかない l Ý nghĩa:Nếu mà cứ không làm như thế thì không được tha thứ. Nhất định phải làm một cách tự nhiên. l Cách dùng:Thể hiện sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định phải thực hiện, hoặc tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc một cách tự nhiên. Chủ ngữ trong câu văn thể hiện tính quyết ý mạnh mẽ là ngôi thứ nhứ nhất. Câu văn mà có nghĩa là nhất định phải làm thì chủ ngữ là không phải sinh vật hoặc không phải ngôi thứ nhất. V ない +ではおかない V ない +ずにはおかない *以外 する→せず l Ví dụ: 1. あの話はやはり嘘だったと、絶対に白状させないではおかないぞ。 Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt đối nếu không thú nhận là không xong đâu. 2. 警察署長の話から、必ず犯人を捕らえずにおかないという意気込み を感じだ。 Từ lời nói của cảnh sát trưởng, tôi cảm nhận được quyết tâm nhất định phải bắt bằng được tên tội phạm
  • 54. NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 20 54 5.〜禁じ得ない l Ý nghĩa: Chính vì trạng thái đó cho nên không thể kiềm chế được cảm xúc dâng trào. l Cách dùng:Đi với danh từ có ý nghĩa bao hàm cảm xúc. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không được thể hiện trong câu. N + を禁じ得ない l Ví dụ: 1. 生々しい戦争の傷跡を目の当たりにし、涙を禁じ得なかった。 Trực tiếp thấy được vết thương chiến tranh một cách chân thực nhất nên đã không cầm được nước mắt. 2. 犯人の供述を聞く、犯行動機の身勝手さに怒りを禁じ得なかった。 Khi nghe lời khai của tên tội phạm, không thể kiềm chế được sự tức giận đối với tính ích kỉ cá nhận trong động cơ gây án. 6.〜を余儀なくされる/~を余儀なくさせる l Ý nghĩa:Vì sự tình như thế nên phải làm bằng bất cứ giá nào. / Vì sự tình như thế đã dồn ép vào tình trạng như thế.. l Cách dùng:Chủ ngữ của 「〜を余儀なくされる」là người, chủ ngữ của 「~を余儀なくさせる」là sự tình, không phải con người. V + を余儀なくされる/~を余儀なくさせる l Ví dụ: 1. 中川選手はまだ若いが、度重なるけがにより引退を余儀なくされた。 Tuyển thu 中川 tuy còn trẻ nhưng những chấn thương liên tiếp khiến cho anh ấy buộc phải giải nghệ. 2. 彼は病気で入院を余儀なくされている間に、この小説を執筆した。 Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập viện vì bệnh tình thì đã viết nên cuốn tiểu thuyết này.