BC SAN LUONG CAY AN QUA PHIA NAM QUY I- 2022- CUC TRONG TROT (1).pptx
1. BÁO CÁO
SẢN LƯỢNG TRÁI CÂY NĂM 2021 VÀ DỰ BÁO
SẢN LƯỢNG QUÝ I/2022 CÁC TỈNH THÀNH PHÍA NAM
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 01 năm 2022
2. DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG THANH LONG TẠI CÁC VÙNG CỦA VIỆT NAM NĂM 2021
DHNTB,
35931.0 ,
57%
TN, 958.0
, 1%
ĐNB,
2330.0 ,
4%
ĐBSCL,
23767.0 ,
38%
Diên tích thanh long các vùng tại
Việt Nam năm 2021 (62.986 ha)
DHNTB,
965.4,
61%
TN, 13.6,
1%
ĐNB, 33.7,
2%
ĐBSCL,
575.6,
36%
Sản lượng thanh long các vùng tại Việt Nam
năm 2021 (1.318 nghìn tấn)
Tỉnh sản xuất lớn: Bình Thuận: DT 33,5 nghìn ha, SL 694,5 nghìn tấn;
Long An: DT 11,8 nghìn tấn, SL 316 nghìn tấn;
Tiền Giang: DT 9,6 nghìn ha, SL 241,4 nghìn tấn
3. ƯỚC SẢN LƯỢNG CÂY ĂN QUẢ CHÍNH PHÍA NAM NĂM 2021
TT Cây trồng Sản lượng năm 2021 (nghìn tấn) So sánh năm 2020/2021 (%)
1 Xoài 878 111
2 Chuối 1.063 101
3 Thanh long 1.345,7 101
4 Dứa 527 107
5 Cam 535 100
6 Quýt 138 95
7 Bưởi, bòng 515 116
8 Nhãn 337 104
9 Vải 6.8 101
10 Chôm chôm 309 93
11 Sầu riêng 642,6 115
12 Mãng cầu/na 109 100
13 Mít 524 110
14 Bơ 100 100
15 Chanh leo 130 116
Tổng 7.160 105
4. SẢN LƯỢNG CÂY ĂN QUẢ CHÍNH MIỀN NAM CÁC QUÝ NĂM 2021
Quý I,
1,705 , 24%
Quý II;
1447,0 ;
20%
Quý III;
2021,0 ;
28%
Quý IV,
1,987 , 28%
Sản lượng CAQ chính theo quý
phía nam năm 2021 (Tổng 7.160 nghìn tấn)
DHNTB,
1,168 , 16%
TN, 665 ,
9%
ĐNB,
1,193 , 17%
ĐBSCL,
4,135 , 58%
Sản lượng CAQ chính theo vùng năm 2021
(nghìn tấn)
6. ƯỚC SẢN LƯỢNG THANH LONG CÁC TỈNH TRỒNG LỚN PHÍA NAM QUÝ I/2022
(Nghìn tấn)
60.0
24.9 26.8
113.1
30.0
16.0 17.6
65.3
20.0 13.9 18.0
61.1
110.0
54.8
62.4
239.5
-
50.0
100.0
150.0
200.0
250.0
300.0
Bình Thuận Long An Tiền Giang Miền Nam
Tháng 1/2022
Tháng 2/2022
Tháng 3/2022
Quý I/2022
7. ƯỚC CĂQ CÓ SẢN LƯỢNG LỚN TẠI CÁC TỈNH PHÍA NAM QUÝI/2022
Cây trồng DHNTB TN ĐNB ĐBSCL Miền Nam
1. Thanh Long 110,0 - 7,5 122,0 239,5
2. Cây chuối 52,0 28,8 52,4 116,8 250,0
3. Cây xoài 1,0 - 50,0 193,3 244,3
4. Cây mít 7,8 16,2 38,8 96,0 158,7
5. Cây bưởi 3,1 1,4 34,0 105,4 143,8
6. Cây cam - - - 132,4 132,4
7. Cây dứa 11,3 3,9 0,9 111,2 127,2
8. Cây Sầu riêng - - - 62,5 62,5
Tổng cộng 185,2 50,2 183,5 939,4 1.358,3
ĐVT: nghìn tấn
8. ƯỚC SẢN LƯỢNG CĂQ CHÍNH CÁC TỈNH PHÍA NAM CÁC THÁNG QUÝI/2022
Một số tỉnh có sản lượng lớn:
1. Thanh long: Bình Thuận, Long
An, Tiền Giang
2. Chuối: Đồng Nai, Sóc Trăng,
Trà Vinh, Quảng Nam
3. Xoài: An Giang, Đồng Tháp,
Tiền Giang
4. Mít: Tiền Giang, Hậu Giang,
Đồng Nai
5. Bưởi: Bến Tre, Vĩnh Long,
Tiền Giang
6. Cam: Vĩnh Long, Hậu Giang
7. Dứa: Tiền Giang, Kiên Giang
8. Sầu riêng: Tiền Giang, Vĩnh
Long
Cây trồng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý I/2022
1. Thanh
Long 113,1 65,3 61,1 239,5
2. Chuối 86,0 84,2 79,8 250,0
3. Xoài 51,6 144,0 48,8 244,3
4. Mít 47,6 63,5 47,6 158,7
5. Bưởi 50,5 64,8 28,5 143,8
6. Cam 35,7 46,3 50,3 132,4
7. Dứa 48,1 44,8 34,3 127,2
8. Sầu riêng 19,9 19,5 23,1 62,5
Tổng cộng 452,5 532,5 373,4 1.358,83
ĐVT: nghìn tấn
9. ƯỚC SẢN LƯỢNG 25 CÂY ĂN QUẢ CỦA CÁC VÙNG PHÍA
NAM TRONG QUÝ I/2022
DHNTB, 260,
14%
TN, 72, 4%
ĐNB, 225,
13%
ĐBSCL, 1,248
, 69%
Dự báo sản lượng 26 cây ăn quả Quý I/2022 các vùng
phía Nam (Tổng 1.806 nghìn tấn)
Một số tỉnh có sản lượng lớn:
1. Thanh long: Bình Thuận, Long
An, Tiền Giang
2. Bưởi: Bến Tre, Vĩnh Long,
Tiền Giang
3. Xoài: An Giang, Đồng Tháp,
Tiền Giang
4. Mít: Tiền Giang, Hậu Giang,
Đồng Nai
5. Dứa: Tiền Giang, Kiên Giang
6. Cam: Vĩnh Long, Hậu Giang
7. Chôm chônm: Bến Tre
8. Sầu riêng: Tiền Giang, Vĩnh
Long
9. Nhãn: Vĩnh Long, Sóc Trăng
10. Quýt: Đồng Tháp
10. 1. Dự báo có thể gặp một số khó khăn trong tiêu thụ:
1. Dịch bệnh Covid - 19 ảnh hưởng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
2. Yêu cầu chất lượng, truy xuất nguồn gốc của các thị trường xuất khẩu, đặc
biệt thị trường Trung Quốc có thể tăng biện pháp kiểm dịch bệnh, làm
chậm tiến độ xuất khẩu, gây ùn ứ tại cửa khẩu, ảnh hưởng đến tiêu thụ
trong nước.
3. Chi phí đầu vào sản xuất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật tăng tác động
đến sản xuất cây ăn quả, có thể ảnh hưởng năng suất, chất lượng trái cây.
4. Năng lực chế biến trái cây trong nước còn hạn chế, chủ yêu xuất khẩu trái
tươi, nếu gặp điều kiện khó khăn khi xuất khẩu, khi đó việc tiêu thị sẽ vô
cùng khó khăn.
2. Đề xuất giải pháp tiêu thụ cây ăn quả:
1. Nắm sát sản lượng, chất lượng cây ăn quả, đẩy mạnh đánh giá cấp mã
số vùng trồng cây ăn quả
2. Xây dựng kế hoạch tiêu thụ cụ thể
3. Kết nối doanh nghiệp thu mua trái cây
4. Tiếp tục đẩy mạnh bảo quản, chế biến trái cây
5. Chủ động kế hoạch tiêu thụ