1. I. Khái niệm về Kế toán
II. Phương trình Kế toán cơ bản
II. Các phương pháp Kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán
- Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán
- Phương pháp tài khoản kế toán
- Phương pháp ghi sổ kế toán
- Phương pháp tổng hợp – Chuẩn bị BCTC
2. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
THS. LÊ THỊ THÙY LINH
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
3. 3
Bài học sẽ giúp cho học viên sau khi kết
thúc có thể:
• Hiểu được bản chất của chứng từ
kế toán.
• Nội dung của chứng từ và phương
pháp chứng từ kế toán.
• Nắm được cách lập chứng từ
kế toán.
• Hiểu và vận dụng các bước của trình
tự luân chuyển chứng từ.
• Hiểu về sổ kế toán và hệ thống sổ
kế toán.
Mục tiêu bài học
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
4. Nội dung
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán
2. Các yếu tố cơ bản và hình thức của chứng từ
3. Phân loại chứng từ và chế độ, nội quy của chứng từ
4. Lập và luân chuyển chứng từ
5. Tính giá các đối tượng
5. Khái niệm và vai trò
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
• Chứng từ kế toán là nguồn
thông tin ban đầu (đầu vào) được xem
như nguồn nguyên liệu mà kế toán sử
dụng để qua đó tạo lập lên những thông
tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục
vụ cho nhiều đối tượng khác nhau.
• Do có vai trò như vậy, nên việc
tổ chức, vận dụng chế độ chứng từ kế
toán có ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng của thông tin kế toán.
• Chứng từ kế toán là
những giấy tờ và vật mang
thông tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và
đã hoàn thành, làm căn cứ ghi
sổ kế toán (khoản 3, điều 3,
Luật kế toán số
88/2015/QH13)
Vai Trò
Khái Niệm
6. Tác dụng của phương pháp chứng từ
1. Phù hợp với tính đa dạng và biến động của kế toán
2. Làm căn cứ để bảo vệ tài sản và kiểm tra, thanh tra hoạt động ở
đơn vị.
3. Cung cấp thông tin cho lãnh đạo
4. Xác định trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân liên quan
5. Là cơ sở để phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ
7. Ý nghĩa của
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Chứng từ kế toán là bằng chứng để chứng minh sự hình thành,
tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế tài chính của đơn
vị.
01
Chứng từ gắn sự phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính với
trách nhiệm vật chất của các cá nhân, đơn vị có liên quan đến
nghiệp vụ góp phần vào việc tăng cường hạch toán nội bộ gắn
liền với lợi ích & trách nhiệm vật chất của các đối tượng liên quan
02
Đối với hệ thống hạch toán kế toán, chứng từ là cơ sở cho việc
phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính để vào sổ
sách kế toán đồng thời theo dõi từng đối tượng hạch toán kế
toán cụ thể.
03
8. Lập và nhận chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Mua hàng trong nước: doanh nghiệp nhận Hóa đơn bán hàng
Nhập kho hàng hoá, vật liệu: doanh nghiệp lập Phiếu nhập kho
Xuất kho vật liệu, hàng hoá,....: doanh nghiệp lập Phiếu xuất kho
Bán hàng trong nước: doanh nghiệp lập Hóa đơn bán hàng
Thu tiền hàng do khách hàng thanh toán: doanh nghiệp lập Phiếu thu
Chi tiền trả nợ cho nhà cung cấp: doanh nghiệp lập Phiếu chi
11. 11
Tên chứng từ
Ngày tháng lập
Số lượng, đơn
giá, thành tiền
Tên, địa chỉ
người nhận
Chữ ký các bên
Số hiệu
Tên, địa chỉ người
lập chứng từ
Mã số thuế
Cơ quan in
Số tiền chưa có
thuế GTGT
Số tiền thanh toán
có tuế GTGT
19. Các yếu tố cấu thành chứng từ
Các yếu tố cơ bản (bắt buộc)
Các yếu tố bổ sung (không bắt buộc)
20. Tên gọi
Ngày, tháng, năm lập chứng từ
Số hiệu
Tên và địa chỉ của các đơn vị và cá nhân
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chỉ tiêu về lượng và giá trị
Chữ ký của những người chịu trách nhiệm
Dấu
21. Thuế suất
Phương thức giao hàng
Phương thức thanh toán
Các chỉ tiêu kế hoạch, định mức
Dấu giáp lai
Số lượng liên
Định khoản
…
22. 1. Phản ánh đầy đủ thông tin
2. Bố trí các cột, các dòng hợp lý
3. Vật liệu phù hợp
4. Ký hiệu, đơn vị tính, lời văn, chữ số phải đảm bảo tính phổ thông
5. Thống nhất cho các đơn vị, các ngành, các thành phần kinh tế
23. Phân loại chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Theo cách phân loại theo
mức độ khái quát thông tin:
• Chứng từ gốc.
• Chứng từ ghi sổ
Phân loại theo nội dung kinh tế:
• Lao động tiền lương
• Hàng tồn kho
• Bán hàng
• Tiền tệ
• Tài sản cố định
Phân loại theo địa điểm
lập chứng từ
• Chứng từ kế toán do bên
ngoài lập và gửi cho đơn vị.
• Chứng từ kế toán do DN lập và gửi
cho các đối tác
• Chứng từ do DN phát hành và sử
dụng trong nội bộ DN
Phân loại theo tính pháp lý
• Chứng từ có tính chất bắt buộc
• Chứng từ kế toán có tính chất
hướng dẫn
Text
24. Phân loại chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Phân loại theo nội dung kinh tế:
Lao động tiền lương: Là các chứng từ được sử dụng để doanh nghiệp tính và
phản ảnh các khoản thanh toán với người lao động như bảng thanh toán tiền
lương, thưởng, chấm công…
Hàng tồn kho: Là các chứng từ kế toán được sử dụng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của hàng tồn kho như Phiếu nhập kho, biên bản
kiểm kê hàng hóa…
Bán hàng: Tập hợp các chứng từ liên quan đến các hoạt động mua bán hàng
hóa, nguyên vật liệu… như hóa đơn bán hàng…
Tiền tệ: như Phiếu thu, Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng…
Tài sản cố định: như biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ…
25. Phân loại chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Theo cách phân loại theo mức độ khái quát thông tin:
- Chứng từ gốc: phản ánh các nghiệp vụ KT phát sinh và hoàn hành
theo thời gian và địa điểm cụ thể.
- Chứng từ ghi sổ (Chứng từ tổng hợp): Là loại chứng từ được dùng để
tổng hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ kinh tế. Ví
dụ: Bảng tổng hợp xuất, nhập vật liệu.
26. Phân loại chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Phân loại theo địa điểm lập chứng từ
- Chứng từ kế toán do bên ngoài lập và gửi cho đơn vị: chứng từ có
liên quan đến đơn vị nhưng được lập ở 1 đơn vị khác. VD khi mua
hàng doanh nghiệp nhận được hóa đơn bán hàng do doanh nghiệp
bán cung cấp.
- Chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập và gửi cho các đối tác như
hóa đơn bán hàng do doanh nghiệp lập và gửi cho người mua.
- Chứng từ do DN phát hành và sử dụng trong nội bộ DN: chứng từ
được lập trong phạm vi đơn vị hạch toán không phụ thuộc vào đặc
tính của nghiệp vụ, ví dụ: giấy tạm ứng, bảng lương…
27. Phân loại chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Phân loại theo tính pháp lý
Trong Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam, chứng từ kế toán
được qui định chia làm 2 loại:
- Chứng từ có tính chất bắt buộc: Được tiêu chuẩn hóa về mẫu biểu,
hệ thống các chỉ tiêu phản ánh và phương pháp lập.
- Chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn: Sử dụng trong nội bộ
doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu thông tin hạch toán nội bộ.
28. Một số cách phân loại khác
Theo công dụng
◦ Mệnh lệnh
◦ Chấp hành
◦ Liên hợp
Theo địa điểm phát sinh
◦ Bên trong
◦ Bên ngoài
Theo số lần sử dụng
Một lần
Nhiều lần
Theo mối quan hệ với tài
khoản tiền
Chứng từ thu
Chứng từ chi
Chứng từ nhật ký
Theo tính cấp bách của
thông tin
Chứng từ bình thường
Chứng từ báo động
29. Nội quy của chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Do các đơn vị hạch toán tự xây dựng trên cơ
sở của các cấp ngành có liên quan, bao gồm:
- Biểu mẫu chứng từ chuyên dùng của DN
- Cách tính chỉ tiêu trên Ctừ chuyên dùng
- Người chịu trách nhiệm lập, kiểm tra, sử
dụng, lưu trữ
- Trách nhiệm hành chính, chế độ thưởng
phạt đối với từng người, bộ phận trong thực
hiện nội quy
- Xây dựng các chương trình huấn luyện đặc
thù khi cần thiết
Do Bộ tài chính kết hợp với Tổng
cục thống kê và các ngành chủ
quản quy định về:
• Biểu mẫu chứng từ tiêu chuẩn.
• Cách tính các chỉ tiêu trên c.từ
• Thời hạn lập và lưu trữ
• Người lập, sử dụng, k.tra, lưu trữ
• Trách nhiệm vật chất, hành
chính, quyền lợi tương ứng
Nội quy
Chế độ
30. Luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Lập hoặc tiếp
nhận chứng
từ
Kiểm tra
tính hợp lệ,
hợp pháp
của chứng
từ
Sử dụng CT
cho lãnh
đạo nghiệp
vụ và ghi sổ
KT
Bảo quản và
sử dụng lại
chứng từ
Lưu trữ và
tiêu hủy
chứng từ
Lưu ý:
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán DN.
Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán và chỉ sau khi kiểm tra
và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó
để ghi sổ kế toán.
31. Lập chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động
của DN đều phải lập chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh
Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng,
trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt.
Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi
chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho
tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc
viết lồng bằng giấy than .
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung
quy định cho chứng từ kế toán
32. Kiểm tra chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp phát cũng như tính chính xác của các chứng từ
trước khi ghi sổ kế toán. Kiểm tra:
o Nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ có hợp pháp hay
không?
o Chứng từ có được lập đúng theo mẫu quy định và có đầy đủ yếu tố cần
thiết đã quy định không?
o Việc tính toán trong chứng từ có chính xác, rõ ràng không?
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách,
chế độ kế toán, các quy định về quản lý kinh tế, gài chính phải từ chối thực
hiện đồng thời báo cho Giám đốc DN để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện
hành.
Đối với những chứng từ kế toán khôgn đúng thủ tục, nội dung và chữ số
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiể mtra phải trả lại và yêu cầu làm
thêm thủ tục điều chỉnh sau đó mới ghi sổ kế toán.
33. Hoàn chỉnh chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
• Ghi giá cho các chứng từ chưa có giá tiền theo đúng nguyên tắc
tính giá và theo quy định hiện hành.
• Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế, từng thời
điểm phát sinh cho phù hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán.
• Lập đinh khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ.
34. Tổ chức luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Là việc xác định đường đi cụ thể của từng loại chứng từ. Chứng từ
phải đi qua các bộ phận nào, bộ phận nào có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý
và ghi sổ kế toán, thời gian hoàn thành nhiệm vụ đó, bộ phận nào
được phép lưu trữ chứng từ.
Ví dụ: Chứng từ Nhập kho vật liệu do phòng cung tiêu lập, sau đó
chuyển đến thủ kho làm căn cứ nhập kho và ghi thẻ kho, sau đó chuyển
cho bộ phận kế toán vật tư để ghi sổ nhập vật tư.
35. Lưu trữ chứng từ
Chứng từ kế toán
Nguyên Lý Kế toán
Chứng từ kế toán sau khi được ghi sổ xong phải được bảo quản lưu trữ
chu đáo và có hệ thống cùng với sổ kế toán có liên quan.
•Thời hạn lưu trữ chứng từ:
- Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của
đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi
sổ kế toán và lập BCTC.
- Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ
kế toán và lập BCTC, sổ kế toán và BCTC năm, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
- Lưu trữ vĩnh viễn đói với tài liệu kế toán có tính chất sử liệu, có ý nghĩa
về kinh tế, an ninh, quốc phòng.