1. SMART
LOYALTY
G I Ả I P H Á P L OYA LT Y T OÀ N D I Ệ N
Hà nội, ngày 27/06/2019
2. NỘIDUNG
Giới thiệu về Smart Loyalty
Chương trình Loyalty là gì?
9 sai lầm phổ biến khi xây dựng các
chương trình Loyalty
Các lợi ích từ một chương trình
Loyalty hiệu quả
Smart Loyalty- Giải pháp chuyên sâu
và toàn diện về loyalty
02
LOREMIPSUMDOLOR
SITAMET
4. GIỚI THIỆU
Smart Loyalty cung cấp tất cả những gì doanh nghiệp
cần để xây dựng một chương trình Loyalty hiệu quả!
Smart Loyalty được xây dựng
bởi những thành viên có trên
15 năm kinh nghiệm trong các
lĩnh vực khách hàng thường
xuyên, marketing, phát triển
phần mềm.
Smart Loyalty hiện sở hữu
các chuyên gia hàng đầu thị
trường về loyalty marketing và
hợp tác với các công ty lớn
chuyên về loyalty trên thế giới.
Loyalty marketing là một khái
niệm không mới, chưa được
tận dụng triệt để và phát huy
tối đa sức mạnh của nó tại
Việt Nam. Đặc biệt, thị trường
Việt Nam còn thiếu một giải
pháp phần mềm Loyalty thực
sự chuyên nghiệp để hỗ trợ
tốt nhất các doanh nghiệp
thực hiện các ý tưởng của
mình đối với chương trình
Loyalty.
Smart Loyalty là phần mềm
đầu tiên trên thị trường được
xây dựng cho các chương
trình Loyalty với những quy
tắc được cài đặt sẵn, được
tổng hợp từ kinh nghiệm của
nhiều chương trình tại Việt
Nam và trên thế giới. Các dịch
vụ giá trị gia tăng sẽ cung cấp
cho doanh nghiệp một giải
pháp toàn diện.
5. CÁC CỔ ĐÔNG
Xây dựng giải pháp
ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC CỦA
Tập đoàn về loyalty hàng đầu thế giới
7. CÁC CỔ ĐÔNG
Phát triển kinh doanh
ĐỐI TÁC KINH DOANH CỦA
TẠI VIỆT NAM
8. PHỤ TRÁCH DỰ ÁNevolution
M s . H O A L A N H Ư Ơ N G
• 02 năm kinh nghiệm là Giám đốc Phát triển sản phẩm
Loyalty của Consortio Services Việt Nam- một trong
những công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ khách hàng cá
nhân cao cấp (concierge service) tại Việt Nam.
• 03 năm kinh nghiệm quản trị chính sách và dịch vụ của
chương trình Lotusmiles- Vietnam Airlines.
• Đàm phán và điều hành các hợp đồng với gần 50
đối tác của chương trình Lotusmiles.
• Đại diện Vietnam Airlines về Loyalty trong Loyalty
Working Group của liên minh SkyTeam.
• Đại diện Vietnam Airlines trong Nhóm đàm phán hợp
đồng khách hàng lớn toàn cầu của liên minh SkyTeam.
• 08 năm kinh nghiệm điều hành mạng bán tại châu Âu
và Bắc Mỹ.
• 01 năm kinh nghiệm về phân tích số liệu và phát triển
sản phẩm bổ trợ.
9. PHỤ TRÁCH PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀMevolution
M r . L Ê V Ă N S Ơ N
• Founder, CEO công ty TNHH Devtopia
• Giám đốc Trung tâm sản xuất phần mềm Five9
Việt Nam
• 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất
phần mềm
• 10 năm kinh nghiệm làm phát triển sản phẩm, IT
Outsourcing
• Kinh nghiệm làm việc tại các công ty đa quốc
gia, với các khách hàng từ Mỹ, UK, Australia,
Singapore, etc.
• Kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài (UK,
Australia, Singapore)
11. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHƯƠNG TRÌNH LOYALTY
1793- Copper Token-
Siêu thị và trạm xăng.
1981- America Airlines-
Chương trình Aavantage.
2000s- Ứng dụng
di động loyalty
12. `
1. Chương trình Loyalty là chính sách của một doanh nghiệp nhằm
cung cấp các ưu đãi cho các khách hàng thường xuyên. Các ưu
đãi có thể là giảm giá, hạ giá, sản phẩm miễn phí hoặc những
phần thưởng khác.
2. Chương trình Loyalty là một công cụ marketing mà các doanh
nghiệp sử dụng nhằm khuyến khích khách hàng quay lại bằng
những loại phần thưởng khác nhau.
3. Chương trình Loyalty là những chiến lược marketing được cấu
trúc để khuyến khích khách hàng tiếp tục mua hàng hoặc tiếp tục
sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp. Những chương trình này
xuất hiện ở gần như tất cả các ngành kinh doanh, mỗi ngành có
những đặc điểm và cơ chế phần thưởng riêng biệt.
Các định nghĩa khác nhau về
chương trình Loyalty
13. CHƯƠNG TRÌNH LOYALTY
MARKETING
MUA NHIỀU LẦN
GIẢM GIÁCASHBACK
SẢN PHẨM
MIỄN PHÍ CHIẾN LƯỢC
ƯU ĐÃI
CẢM XÚC
CÁ NHÂN
TẤT CẢ CÁC NGÀNH
KINH DOANH
DỮ LIỆU
DỊCH VỤ
BÁN HÀNG
LỢI NHUẬN
14. 3
9 SAI LẦM PHỔ
BIẾN KHI XÂY
DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH LOYALTY
15. Bắt đầu bằng việc tìm
hệ thống phần mềm
Rất nhiều doanh nghiệp khi
bắt đầu làm chương trình
Loyalty sẽ đi tìm phần mềm
đầu tiên. Như vậy, doanh
nghiệp dễ lựa chọn nhà
cung cấp chỉ theo giá cả,
sau đó chấp nhận xây dựng
một chương trình dựa trên
năng lực của hệ thống,
không phải dựa trên chiến
lược và mục tiêu thực sự
của doanh nghiệp.
Copy chương trình
của đối thủ.
Nhiều doanh nghiệp
xây dựng chương trình
bằng cách… copy các
chương trình Loyalty
lớn trên thị trường,
hoặc copy chính các
chương trình của đối
thủ. Copy là làm lại
những gì người khác
đã làm, liệu có thể thu
hút được khách hàng?
Xây dựng chương
trình quá phức tạp.
Đừng bắt hội viên phải
sử dụng máy tính để
tính toán số điểm nhận
được. 76% khách hàng
sẽ tham gia vào
chương trình Loyalty
mà chỉ yêu cầu mỗi tên
và số điện thoại.
Cơ chế phần
thưởng chưa hợp lý.
Danh mục thưởng là yếu
tố có thể gây dựng hoặc
lật đổ một chương trình
Loyalty. Nếu không hiểu
được các nguyên tắc tính
toán chi phí phần
thưởng, doanh nghiệp dễ
rơi vào tình huống tặng
quá ít, hoặc quá nhiều,
và đều dẫn đến các tác
động tiêu cực đối với
mục tiêu hoạt động.
Hạn chế khách
hàng trả thưởng
Với quan niệm tăng trả
thưởng là tăng chi phí,
nhiều doanh nghiệp
đang tạo ra các rào cản
để khách hàng trả
thưởng. Nếu bạn
không đem lại giá trị
cho khách hàng, lý do
gì bạn yêu cầu khách
hàng mang lại giá trị
cho bạn?
9 SAI LẦM PHỔ BIẾN KHI XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH LOYALTY
16. Không xây dựng bộ KPI
Thiếu KPI, các doanh nghiệp
sẽ gặp khó khăn trong việc xác
định chương trình Loyalty của
mình có thu hút được khách
hàng hay không, có định
hướng được khách hàng theo
các chỉ tiêu phát triển hay
không, các phần thưởng đang
quá ít hay quá nhiều, và đặc
biệt là có bù đắp được những
chi phí đầu tư mà doanh
nghiệp đã bỏ ra hay không.
9 SAI LẦM PHỔ BIẾN KHI XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH LOYALTY
Không sử dụng công
nghệ
Nếu chương trình của bạn vẫn
phát mẫu đăng ký dài cả trang
giấy cho hội viên, hay yêu cầu
hội viên mang thẻ cứng theo để
cộng điểm, hoặc yêu cầu hội
viên phải gọi điện đến tổng đài
để trả thưởng… vậy bạn đã
hiểu lý do chương trình của
mình kém thu hút hội viên đúng
không?
Không tận dụng dữ liệu
khách hàng
Dữ liệu khách hàng loyalty là
một trong những nguồn dữ
liệu đa dạng và đáng tin cậy
nhất. Sử dụng tốt nguồn dữ
liệu này, doanh nghiệp hoàn
toàn xây dựng được các
thông điệp mang tính cá nhân
cho từng hội viên, tránh việc
“dội bom” hội viên bằng những
thông tin không liên quan
đồng thời tăng hiệu quả của
các chương trình marketing và
bán.
Đối xử với mọi khách
hàng như nhau
Có một nghịch lý là mặc dù
việc phân khúc khách hàng đã
trở nên rất phổ biến trong chiến
lược marketing của các doanh
nghiệp nhưng họ lại không áp
dụng việc phân khúc khách
hàng trong chính chương trình
Loyalty của mình.
18. CÁC LỢI ÍCH CỦA CHƯƠNG
TRÌNH LOYALTY
Tăng tỉ lệ khách quay lại.
Tỉ lệ kháchquaylại tăng5% sẽgiúp
tăng lợi nhuậntừ 25 - 95%,tùy theo
ngành.
1
Tăng giá trị đơn hàng trung bình.
Doanh thu trung bình của hộiviên cao
hơn12 - 18% sovới kháchhàngthông
thường
2
3 Chi phí thu hút 1 kháchhàngmới
gấp5 lần chi phí duy trì1 khách
hànghiện tại.
Giảm chi phí thu hút khách
hàng.
5 Loyalty là công cụ giúp doanh nghiệp
hạn chế các biện pháp cạnh tranh
giảm giá. Những khách hàng thu hút
được bằng giảm giá sẽnhanh chóng
rời bỏ nếu đối thủ đưara mứcgiảm
giáhấpdẫnhơn.
Giảm cạnh tranh bằng giá.
7 Loyalty là côngcụ giúp xâydựng cơ
sởdữ liệu kháchhàngchi tiết và
phongphú.
Xây dựng dữ liệu khách hàng.
4 Hội viên của chương trình loyalty sẽ
chấp nhận mức chênh lệch giá từ 8 -
13% so với đối thủ cạnhtranh
Bảo vệ trước đối thủ cạnh tranh.
6 Các chính sách loyalty định hướng
khách hàng vào những sản phẩm
mong muốn và giai đoạn mong
muốn.
Định hướng hành vi tiêu dùng.
8 Dựa trên cơ sở dữ liệu loyalty, doanh
nghiệp xây dựng được các thông điệp
đến từng hội viên theo đúng sở thích,
thói quen và tương tác qua đúng
kênh yêu thích. Do đó, tăng tính hiệu
quả của hoạt động marketing và tiết
kiệm chi phí.
Thông điệp marketing cá nhân.
19. Smart Loyalty cung cấp một hệ thống chuyên sâu với tính
linh hoạt cao, giúp doanh nghiệp dễ dàng cài đặt và quản trị
chương trình loyalty. Hệ thống tích hợp sẵn các bộ quy định
về hội viên, hệ số tích điểm, quản trị chương trình khuyến
mại, mạng lưới gần 3000 điểm trả thưởng tại Việt Nam và
bộ báo cáo phân tích chuyên sâu.
S M A R T
L O Y A L T Y
20. VÌ SAO CHÚNG TÔI
XÂY DỰNG SMART LOYALTY?
Thị trường Việt Nam thiếu một hệ
thống chuyên sâu về Loyalty
Các hệ thống nước ngoài thường
có chi phí cao, đặc biệt nếu yêu
cầu tùy biến
Chúng tôi mong muốn xây dựng
một hệ thống loyalty phù hợp với
thị trường Việt, ngôn ngữ Việt,
người tiêu dùng Việt, nhưng tích
hợp kinh nghiệm và đáp ứng tiêu
chuẩn quốc tế.
21. Dịch vụ trọn gói toàn
diện cho một chương
trình loyalty
Các bộ quy tắc cộng điểm
và trả thưởng phong phú
được cài đặt sẵn
Quy mô
Giải pháp Dịch vụ
Hệ thống linh hoạt và
phù hợp với nhiều loại
hình và quy mô
chương trình
CÁCH TIẾP CẬN CỦA SMART LOYALTY
22. Giaodiệnhộiviên
Dành cho hội viên của chương trình loyalty
Dữliệu
nguồn
API
Batch
Đốitáctíchđiểm
Đốitáctrả thưởng
Đốitácưuđãi
Website/ Ứng
dụng di động
Member module
-Member profile management
-Member transaction management
-Earn and burn activities
-Promotion program
-Partners’ offers
-Up-sale và cross-sale
Giaodiệndoanhnghiệp
Dành cho doanh nghiệp triển khai
chương trình loyalty- Ngân hàng điểm
- Xử lý giao dịch
- Tích điểm
- Trả thưởng
- Tra cứu hồ sơ
- Lịch sử giao dịch
- Quản trị chiến dịch
- Báo cáo-phân tích
SmartLoyalty
HỆ THỐNG LÕI
23. Đáp ứng nhiều loại hình chương trình loyalty: B2C, B2B,
Coalition loyalty.
Nhiều chương trình trên cùng một hệ thống
Hỗ trợ đa dạng loại tiền tệ
Hoạt động dựa trên cài đặt tham số
o Tùy chọn các hệ số tích điểm và trả thưởng
o Cài đặt thời gian inactive và gửi thông điệp tới hội viên
o Tùy chọn các điều kiện áp dụng đối với từng chương trình,
từng loại sản phẩm, từng hạng hội viên…
Tùy chỉnh theo nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp
Ít nhất 2 phiên bản nâng cấp/năm
SMART LOYALTY CÓ TÍNH LINH HOẠT CAO
25. Mặc định
QUY TẮC TÍCH ĐIỂM ĐA DẠNG
Tích điểm
khi chi tiêu
Giá trị
Giá trị
giao dịch
Số lần
giao dịch
Tần suất Nhóm
sản phẩm
Hệ số riêng
theo nhóm
Welcome Sự kiện
Đăng ký
Ngày
đặc biệt
Định kỳ
Happy hour
Sinh nhật
Sinh nhật
26. Lucky draw
THÊM NHIỀU CƠ HỘI TÍCH ĐIỂM
Kỉ niệm
thành viên
Khảo sát
Giới thiệu
Mua điểm
Tặng điểm
Đánh giá Goodwill
Email
27. Quy tắc
mặc định
BỘ QUY TẮC
CÀI ĐẶT SẴN
Tích điểm
sự kiện
Tích điểm
hoạt động
28. Hỗ trợ nhiều loại điểm trong chương trình
Cài đặt riêng cho từng loại điểm: thời hạn điểm, cách tính
điểm
Đặt tên điểm
Chọn cài đặt điểm riêng cho từng chương trình khuyến mại
TÙY CHỈNH CÁC LOẠI ĐIỂM
30. Danh mục thưởng bao gồm:
• Sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp
• Mạng lưới trả thưởng đối tác của
Smart Loyalty
• Đối tác trả thưởng hiện có của
doanh nghiệp
DANH MỤC THƯỞNG
31. Ẩm thực
Mua sắm Mỹ phẩm Điện thoạiOnline
ĐỐI TÁC TRẢ THƯỞNG
Thời trang
32. Đơn giản
2 8 . 4 53 2 . 8 9
QUY TRÌNH TRẢ THƯỞNG
Real-time Bảo mật
33. Chỉ ký 1 hợp đồng
Đối soát với 1 đầu mối
Thanh toán 1 lần
Không mất chi phí phát triển đối tác
THUẬN TIỆN CHO DOANH NGHIỆP
35. TẠO CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN MẠI VỚI CÁC THAM SỐ
Đặt tên cho chương trình
Đặt thời gian khuyến mại
Tùy chọn loại tài khoản active hay không
Tùy chọn loại điểm tặng
Tùy chọn hình thức khuyến mại: nhân điểm,
tặng điểm, giảm giá…
Tùy chọn giới hạn áp dụng: loại hội viên, loại
sản phẩm, giới hạn số người tối đa được
hưởng khuyến mại, giới hạn tổng quỹ điểm
khuyến mại…
Tùy chọn cài đặt riêng cho điểm khuyến mại.
36. GIỚI THIỆU HỘI VIÊN
Member-
get-
Member
• Điểm thưởng riêng cho người giới
thiệu và người được giới thiệu
• Tùy chọn các điều kiện của chương
trình: thời gian, loại điểm, loại hội
viên áp dụng…
37. FAMILY PLAN
Tạo nhóm
trong
Smart
Loyalty
• Quy định điều kiện mở tài khoản
Family
• Quy định về điều kiện tham gia
Family
• Quy định về giao dịch được phép
thực hiện trong Family
39. Các loại báo cáo khác nhau chia
thành 4 nhóm chính:
• Báo cáo hội viên
• Báo cáo điểm
• Báo cáo merchant
• Báo cáo trả thưởng
Một số chỉ tiêu nổi bật:
• Chi tiêu của khách hàng
• Tỉ lệ hội viên active
• Cơ cấu giao dịch
• Lượng hội viên mới
• Các giao dịch trả thưởng
• Merchant nổi bật
• Phần thưởng được ưa thích
• KPI từng chương trình khuyến mại
• Đánh giá chi phí trên 1 điểm (Cost per
point-CPP)
BÁO CÁO VÀ PHÂN TÍCH
41. Business and
Marketing
Consulting
Delivery and
Integration
Training Managed
Services
Maintenance
and Support
KHÔNG CHỈ CUNG CẤP PHẦN MỀM
• Rà soát, đánh giá
các chỉ số thực hiện
• Thiết kế “may
đo” chương
trình loyalty
• Đào tạo nhân
viên của doanh
nghiệp
• Hỗ trợ xử lý sự
cố hệ thống
• Gói dịch vụ quản
trị chương trình
loyalty theo các
KPI đã được
thống nhất
Đánh giá hiệu quả
chương trình Thiết kế chương
trình
Đào tạo Quản trị chương
trình
Hỗ trợ hệ thống