1. Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
KINH TẾ HỌC VI MÔ
MICROECONOMICS
Khoa Kinh tế cơ sở
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp
2. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO
Tài liệu chính:
1. Giáo trình Kinh tế học Vi mô, Bộ Giáo dục và đào tạo, NXB giáo dục,
2004.
2. Hệ thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô – Khoa Kinh tế cơ sở-
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 2018.
Sách tham khảo:
3. 101 Bài tập Kinh tế vi mô chọn lọc, NXB Thống kê, 2000
4. TS Ng Như ý- ThS Trần Thị Bích Dung, Câu hỏi, bài tập, trắc nghiệm
Kinh tế vi mô, NXB Thống kê, TPHCM, 2005
5. Nguyên lý Kinh tế học tập 1, N.Gregory Mankiw, NXB Thống Kê
6. Kinh tế học tập 1 David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục.
. Economics, David Begg, Fourth Edition,
7. Kark E Case, Ray C Fair, Principles of Microeconomics, New Jersey,
Prentice Hall 2002.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
3. Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
CHƯƠNG 1:
KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ
CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
4. Giải thích được các khái niệm, các vấn đề cơ bản, đói tượng, nội dung,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu kinh tế học nói chung và kinh tế
vi mô nói riêng
1
Phân biệt phạm vi phân tích kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô; kinh
tế học thục chứng và kinh tế học chuẩn tắc
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
Vận dụng đường giới hạn khả năng sản xuất để phân tích vấn đề
nguồn lực khan hiếm và chi phí cơ hội; Vận dụng 3 vấn đề kinh tế cơ
bản để phân tích các mô hình kinh tế, chỉ ra được ưu nhược điểm của
các mô hình
3
Phân tích các quy luật liên quan đến sự lựa chọn tối ưu của cá nhân
tổ chức và xã hội
4
5. Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Đọc trước giáo trình Chương 1: Kinh tế học vi mô và những vấn
đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
- Theo dõi bài giảng của giảng viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Thục hành thường xuyên và liên tục các bài tập vận dụng để
hiểu được lý thuyết và bài tập thực hành
- Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể hỏi trên hệ thống
học trực tuyến hoặc liên hệ với giảng viên qua địa chỉ email:
haptt@uneti.edu.vn để được hỗ trợ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
6. Hãng Honda Vietnam chuẩn bị sản xuất 1 dòng xe máy mới. Vậy công ty sẽ quan
tâm đến những vấn đề gì?
- Công ty sẽ phải quan tâm đến: nhu cầu người tiêu dùng, khả năng mua
- Bản thân công ty: số lượng sx, công nghệ sx; khả năng sx
- Các đối thủ cạnh tranh: số lượng đối thủ, sp họ có thể cung cấp theo giá, phản
ứng của các đối thủ
- Các chính sách của chính phủ: chính sách thuế, tiêu chuẩn môi trường…
Câu hỏi:
1. Tại sao Cty lại phải quan tâm đến những vấn đề trên?
2. Mục tiêu của cty trên thị trường là gì? Để thực hiện mục tiêu đó cty cần phải làm
gì?
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP BÀI
ThS. LÊ KIM ANH
lkanh@uneti.edu.vn
7. CẤU TRÚC BÀI HỌC
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
Đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu môn học
Doanh nghiệp và các vấn đề cơ bản
của doanh nghiệp
Lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu của
doanh nghiệp
1.1
1.2
1.3
8. 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
1.1.1 Kinh tế học
1.1.2 Đối tượng, nội
dung và phương
pháp nghiên cứu
môn học
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
NỘI DUNG BÀI HỌC
9. 1.1.1. Kinh tế học
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
Xuất phát điểm của kinh tế học là Qui luật của sự khan hiếm
(scarce resources)
Hệ quả của qui luật khan hiếm : con người buộc phải lựa
chọn về cả hai phương diện là ước vọng/ nhu cầu và phân
bổ khả năng/ nguồn lực.
Hai khía cạnh của lựa chọn: mục tiêu và ràng buộc
KINH TẾ HỌC LÀ GÌ?
10. Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ
Khái niệm Kinh tế học
Nền kinh tế
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên
cứu cách thức xã hội phân bổ các nguồn
lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa
và dịch vụ có giá trị và phân phối chúng cho
các đối tượng khác nhau.
Là một cơ chế phân bổ các
nguồn lực khan hiếm cho các
mục đích xử dụng khác nhau.
Nhằm giải quyết ba vấn đề
kinh tế cơ bản
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Hay nói cách khác, Kinh tế học là môn
khoa học giúp cho con người hiểu về
cách thức vận hành của nền kinh tế nói
chung và cách thức ứng xử của từng
thành viên tham gia vào nền kinh tế nói
riêng
11. KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ
Thị trường sản phẩm
Thị trường yếu tố
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
Hàng hóa, dịch vụ
Hàng hóa, dịch vụ
Tiền (chi tiêu) Tiền (doanh thu)
Thuế
Thuế
Yếu tố sản xuất Yếu tố sản xuất
Trợ cấp
Trợ cấp
Tiền
(thu nhập)
Tiền
(chi phí)
Trợ cấp
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
12. CÁC BỘ PHẬN KINH TẾ HỌC
Khái niệm
Kinh tế vi mô
(Microeconomics)
Kinh tế vĩ mô
(Macroeconomics)
Là một bộ phận của kinh tế học.
N/c hành vi của tác nhân
(các tế bào) kinh tế: hộ gia đình,
doanh nghiệp, ngành sản xuất,
thị trường
Là bộ phận kinh tế học.
-> N/c Toàn bộ nền kinh tế (tăng
trưởng, thất nghiệp, lạm phát,
thâm hụt cán cân thanh toán)
Theo phạm vi nghiên cứu:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
13. • Ví dụ: Cho biết nhận định sau đây
đúng hay sai
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
Kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi của
các tác nhân trong nền kinh tế còn kinh tế vĩ
mô nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ tổng
thể, nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất
nghiệp, tăng trưởng, chu kỳ kinh tế…
Đáp án: Đúng vì dựa vào khái niệm kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
14. Khái niệm
Kinh tế học
thực chứng
Kinh học chuẩn tắc
Mô tả và phân tích các sự kiện, những mối
quan hệ trong nền kinh tế (giải thích sự hoạt
động của nền kinh tế một cách khách quan và
khoa học)
-> Trả Lời câu hỏi: Là bao nhiêu? Là gì? Như
thế nào?
Ví dụ: Tỷ lệ thất nghiệp là 7% lực lượng lao
động
Đề cập đến mặt đạo lý được giải quyết bằng sự lựa
chọn, nghĩa là nó đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa
chọn cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế. KTH
chuẩn tắc đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị
-> Trả lời câu hỏi: Nên làm cái gì? Nên làm như thế
nào?
- Ví dụ: Tỷ lệ thất nghiệp cần phải giảm xuống.
Theo cách thức sử dụng:
CÁC BỘ PHẬN KINH TẾ HỌC
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
15. • Ví dụ:
1. Nhà nước nên quy định mức lương tối thiểu cao hơn để tạo
điều kiện cho người lao động cải thiện đời sống
2. Thuế đánh vào một loại hàng hoá nào đó tăng làm cho cung
về hàng hoá đó giảm
3. Khi thu nhập tăng, cầu về mì gói giảm
4. Chính phủ nên giảm chi để cân đối ngân sách hơn là tăng
thu
5. Không nên định mức lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ
làm tăng số người thất nghiệp
6. Lạm phát cao ở mức nào là có thể chấp nhận được?
7. Thuế xăng dầu tăng sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ xăng
dầu như thế nào?
8. Bắt đầu đánh thuế thu nhập ở mức thu nhập bao nhiêu là
hợp lý?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
16. 1.1.2. Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sự lựa chọn của các tế bào kinh tế
hay là hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế
Doanh nghiệp – Người sản xuất: là tổ chức thuê hoặc mua các yếu tố
sản xuất và tổ chức kết hợp chúng lại với nhau nhằm sản xuất ra các hàng
hóa hoặc dịch vụ để cung cấp cho các hộ gia đình.
=> Mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận
Hộ gia đình – Người tiêu dùng: là một nhóm người sống cùng nhau như
một đơn vị ra quyết định
=> Mục tiêu: Tối đa hóa độ thỏa dụng.
Chính phủ: Trong nền kinh tế hỗn hợp, Chính phủ đồng thời là người sản
xuất và người tiêu dùng các hàng hóa dịch vụ. Chính phủ có thể giới hạn sự
lựa chọn của người tiêu dùng hoặc tác động vào việc sản xuất của doanh
nghiệp
=> Mục tiêu: Tối đa hóa phúc lợi xã hội.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
17. NỘI DUNG CỦA KINH TẾ HỌC VI MÔ
Đề cập đến đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu kinh tế học vi mô, lựa chọn kinh tế tối
ưu của doanh nghiệp
1
2
3
4
Nghiên cứu lý thuyết về Cung – Cầu và các nhân tố
ảnh hưởng đến cung và cầu, cơ chế hình thành giá
của thị trường và vai trò điều tiết thị trường của
chính phủ
Lý thuyết lợi ích nghiên cứu các vấn đề về tiêu dùng
như quy luật lợi ích cận biên giảm dần trong tiêu
dùng, sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
Sản xuất – Chi phí – Lợi nhuận nghiên cứu các quy
luật trong sản xuất, chi phí và lợi nhuận
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
18. NỘI DUNG CỦA KINH TẾ HỌC VI MÔ
Cấu trúc thị trường nghiên cứu các mô hình về thị trường
qua đó là hành vi tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
trong thị trường đó
5
6
7
Thị trường các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp trong điều
kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Những thất bại của kinh tế thị trường nghiên cứu khuyết tật của
kinh tế thị trường và vai trò của Chính Phủ
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
19. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC VI MÔ
Các
phương
pháp đặc
thù
Phương pháp phân tích cận biên
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp so sánh tĩnh
Xác định vấn đề nghiên cứu
Phát triển mô hình
Kiểm chứng giả thiết kinh tế
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
So sánh lợi ích và chi phí tại
mỗi đơn vị hàng hóa sx ( tiêu
dùng) tăng thêm
Loại bỏ nhân tố phụ ( cho cố định)
Tập trung vào nhân tố chính ( cho biến động)
20. 1.2. Doanh nghiệp và những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
1.2.1 Mô hình vòng
chu chuyển
1.2.2 Một số vấn đề
kinh tế co bản của
doanh nghiệp
1.2.3. Các mô hình
nền kinh tế
NỘI DUNG BÀI HỌC
21. 1.2. DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 MÔ HÌNH VÒNG CHU CHUYỂN
Thị trường sản phẩm
Thị trường yếu tố
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
Hàng hóa, dịch vụ Hàng hóa, dịch vụ
Tiền (chi tiêu) Tiền (doanh thu)
Thuế Thuế
Yếu tố sản xuất Yếu tố sản xuất
Trợ cấp Trợ cấp
Tiền
(thu
nhập)
Tiền
(chi phí)
Hàng
hóa,
dịch
vụ
Tiền
(chi
tiêu)
Cung
CÇu
CÇu
Cung
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
22. 1.2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh nhằm mục
tiêu lợi nhuận
Phân loại doanh nghiệp
Phân
loại
theo
hình
thức
sở hữu
Phân
loại
theo
ngành
nghề
Phân
loại
theo
qui mô
Phân
loại
theo địa
giới
hành
chính
Phân
loại theo
cấp
quản lý
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
23. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành theo một quá trình
gồm nhiều bước
Nghiên
cứu thị
trường
Lựa chọn
phương
án sản
xuất
Sản phẩm
bán được
trên thị
trường
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
phụ thuộc vào sản phẩm doanh nghiệp
sản xuất
1.2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
24. 1.2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp
hoàn thành xong một quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp
hoạt động sản xuất
kinh doanh trong
một chu kỳ kinh
doanh
Nếu doanh nghiệp
hoạt động sản xuất
kinh doanh trong
nhiều chu kỳ
Sản xuất ngắn hạn
Sản xuất dài hạn
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
25. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
(What is to be
produced?)
- Sản Xuất hàng
hóa gì? Với số
lượng là bao
nhiêu?: Sự tương
tác giữa người
mua và người bán
vì lợi ích cá nhân -
> hàng hóa, dịch
vụ nào sẽ được
sản xuất.
(For whom are the
goods to be
produced?)
- Sản Phẩm quốc dân
được phân chia cho
các thành viên trong
xã hội thế nào?: Trong
KTTT, thu nhập và giá
cả xác định ai sẽ nhân
hàng hóa, dịch vụ
cung cấp
SX cái gì? SX cho ai?
1.2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
(How are the goods
to be produced?
- SP& Dịch vụ được sx
bằng cách nào?(Làm
thế nào để sử dụng
nguồn lực có hiệu
quả)-> Xem xét trên
khía cạnh hiệu quả
KTXH, nguồn lực và
trình độ Khoa học kỹ
thuật của mỗi quốc
gia.
SX như thế nào?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
26. 1.2.3. Các mô hình kinh tế:
Mô hình kinh tế chỉ huy (mệnh lệnh, kế hoạch hoá tập trung:
command economies): Quyền sở hữu công cộng với mọi nguồn
lực và quyền đưa ra quyết định bởi Nhà nước thông qua các chỉ tiêu
kế hoạch
Mô hình kinh tế thị trường (laissez-faire economies: the free
market):Quan hệ sở hữu tư nhân về nguồn lực sản xuất và giải
quyết bằng cơ chế thị trường thông qua hệ thống thị trường và giá cả
để phối hợp và định hướng các hoạt động kinh tế (cơ chế bàn tay vô
hình)
Mô hình Kinh tế hỗn hợp (mixed economy)
Kết hợp bàn tay vô hình và bàn tay hữu hình: Phát huy ưu điểm
của KTTT, tăng cường vai trò của chính phủ trong việc điều chỉnh
khiễm khuyết cuả KTTT
Các mô hình kinh tế phân loại dựa trên 2 tiêu thức:
- Quan hệ sở hữu về nguồn lực sản xuất.
- Cơ chế phối hợp và định hướng các hoạt động của nền kinh tế.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
27. 1.3. Lý thuyết lụa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
1.3.1 Mô hình vòng
chu chuyển
1.3.2 Một số vấn đề
kinh tế co bản của
doanh nghiệp
1.3.3. Các mô hình
nền kinh tế
NỘI DUNG BÀI HỌC
28. 1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
Qui luật khan hiếm
Chi phí cơ hội
Qui luật chi phí cơ hội tăng dần
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Phân tích cận biên
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
29. 1.3.1 Qui luật khan hiếm
Sự lựa chọn kinh tế xuất phát từ một thực tế
đó là sự khan hiếm các nguồn lực.
Trong kinh tế các nguồn lực được hiểu theo
nghĩa chung nhất đó là lao động, đất đai và
vốn
Tác động của quy luật: Doanh nghiệp
phải Lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ
bản của mình trong giới hạn cho phép
của khả năng sản xuất hiện có mà xã
hội đã phân bổ cho nó.
=> Doanh nghiệp phải sử dụng tối ưu
các nguồn lực khan hiếm
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
30. 1.3.2 Chi phí cơ hội
Là giá trị cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện một sự
lựa chọn về kinh tế
Gửi tiền
ngân hàng
Lãi suất 10%/năm
Chi phí cơ hội?
1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
10 tỷ đồng
31. 1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
Quy luật này cho thấy rằng để thu thêm
được một số lượng hàng hóa bằng nhau, xã
hội ngày càng phải hy sinh ngày càng nhiều
hàng hóa khác
Qui luật chi phí cơ hội tăng dần
Tác động của quy luật: Giúp cho các
doanh nghiệp tính toán lựa chọn sản
xuất cái gì như thế nào là có lợi nhất.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
32. 1.3.3 Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF-Production possibility frontier)
Lý thuyết
lựa chọn
kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) được hiểu là
đường mô tả tất cả các kết hợp hàng hóa dịch vụ X và
Y mà nền kinh tế có thể sản xuất với ràng buộc về các
nguồn lực sản xuất và công nghệ hiện đại
Mọi thành viên đều mong muốn tối đa hóa lợi ích ròng
Lợi ích ròng = Tổng lợi ích – Tổng chi phí
1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
33. 1.3.3 Đường giới hạn khả năng sản xuất
Lý thuyết
lựa chọn
kinh tế
1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
•Khảo sát một nền kinh tế với giả định sản
xuất 2 loại hàng hoá là lương thực và quần áo
với điều kiện chỉ có 4 lao động làm việc.
•Mỗi lao động có thể làm việc hoặc trong
ngành lương thực hoặc trong ngành quần áo.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
34. Khảo sát khả năng sản xuất lương
thực và quần áo
Lương thực Quần áo Phương
án
Lao
động
X Lao
động
Y
0 0 4 32 A
1 11 3 27 B
2 19 2 19 C
3 24 1 12 D
4 27 0 0 E
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
35. Đồ thị đường PPF
X
Y
0
A
B
C
D
E
G
H
32
27
19
12
11 19 24 27
Hiệu quả
Không thể
đạt được
Không hiệu quả
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
36. Đường PPF nghiêng xuống từ trái sang phải thể hiện 2
nguyên tắc kinh tế:
Thứ nhất: có một giới hạn về các hàng hoá dịch vụ được
sản xuất ra nhằm thể hiện sự khan hiếm
Thứ hai: chỉ có thể tăng sản lượng sản xuất ra của hàng
hoá này bằng việc giảm sản lượng của hàng hoá khác và
ngược lại điều này thể hiện chi phí cơ hội.
Các điểm nằm trên ABCDEF là hiệu quả, các điểm
nằm trong ABCDEF là chưa hiệu quả, các điểm nằm
ngoài ABCDEF là không có khả năng sản xuất
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
37. Tác động của sự thay đổi công nghệ làm dịch
chuyển đường PPF
• Đạt được các điểm nằm
ngoài đường PPF, cần phải
tìm cách đẩy đường PPF ra
ngoài.
• Một số biện pháp như: đổi
mới công nghệ, thực hiện
chính sách kinh tế vĩ mô,…
X
Y
0
A
B
C
D
E
G
H
32
27
19
12
11 19 24 27
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
38. CHI PHÍ CƠ HỘI (OC) VÀ ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN
XUẤT (PPF)
0
5
10
15
20
25
30
0 1 2 3 4 5 6
OC
cña
SX
X
Y
0
5
10
15
20
25
30
0 1 2 3 4 5 6
OC
sx
Y
X
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
39. Xác định giá trị chi phí cơ hội trên
đường PPF
Y
tg
X
Giá trị chi phí cơ hội bằng giá trị tuyệt
đối của độ dốc của đường PPF:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
40. 1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
Phân tích cận biên để hiểu được cách thức lựa chọn
của các thành viên kinh tế.
1.3.4 Phân tích cận biên
Lợi ích ròng đạt giá trị cực đại khi: MB = MC
Chi phí Lợi ích
2 vấn đề của sự
lựa chọn kinh tế
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
41. Qui luật hiệu suất giảm dần:
- Nội dung: Khối lượng đầu ra có
thêm ngày càng giảm đi khi ta liên
tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng
nhau của một đầu vào biến đổi và
cố định một số đầu vào khác
Tác động của quy luật: Giúp cho
các doanh nghiệp tính toán lựa
chọn kết hợp các đầu vào của
quá trình sản xuất một cách tối
ưu.
1.3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
42. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
43. Câu hỏi Đúng/Sai – Giải thích
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong
khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh
tế, tăng trưởng kinh tế
2. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự
lựa chọn kinh tế
3. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Là ba vấn đề kinh tế
cơ bản của bất kỳ hệ thống kinh tế nào.
4. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu
quả của nền kinh tế.
5. Trong nền kinh tế chỉ huy, vấn đề sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và
sản xuất cho ai? do Chính phủ quyết định
6. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng cho biết chi phí cơ hội của một quyết
định có xu hướng tăng theo thời gian.
7. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì chi phí cơ hội
không đổi
8. Kinh tế thực chứng bàn về vấn đề đó là gì còn kinh tế chuẩn tắc sẽ đề cập vấn
đề đó sẽ ra sao trong tương lai
9. Vì có tình trạng khan hiếm cho nên các đơn vị kinh tế phải lựa chọn kỹ các
quyết định của mình
10. Nếu không có các cơ hội khác nhau thì không có chi phí cơ hội
44. STT Phương án A B C D
1 Vấn đề nào sau đây
thuộc phạm vi n/c của
KT vi mô
Sự thay đổi của
công nghệ ảnh
hưởng đến
tăng trưởng
Sự thay đổi của
giá cả tác động
tới sx xe máy
Sự thay đổi của
mức giá chung
ảnh hưởng đến
nền kinh tế
Quan hệ giữa
lạm phát và
thất nghiệp
2 Trên thực tế nhu cầu
của con người không
được thoả mãn đầy
đủ với nguồn lực hiện
có được gọi là vấn
đề:
Khan hiếm Chi phí cơ hội Kinh tế chuẩn
tắc
Sản xuất cái gì
3 Vấn đề khan hiếm tồn
tại:
Trong tất cả các
nền kinh tế
Chỉ trong các
nền kinh tế thị
trường
Chỉ trong các
nền kinh tế chỉ
huy
Chỉ khi con
người không
tối ưu hoá
hành vi
4 Khi CP quyết định sử
dụng nguồn lực để
xây dựng một con đê,
nguồn lực đó sẽ
không còn để xây
dựng cao tốc. Điều
này minh hoạ khái
niệm
Chi phí cơ hội Cơ chế thị
trường
Kinh tế vĩ mô Kinh tế đóng
5 Tuyên bố thực chứng
là:
Vấn đề đó là
cái gì
Vấn đề cần
phải có
Mang tính chất
chủ quan
Mang tính chất
nhận định
Câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm
45. STT Phương án A B C D
6 Chọn câu phát
biểu đúng:
Kinh tế học
chuyên nghiên
cứu nhu cầu
của con người
Kinh tế học
chuyên nghiên
cứu sự biến
động của giá cả
Kinh tế học
chuyên nghiên
cứu sự biến
động của sản
lượng
Kinh tế học chuyên
n/c hành vi ứng xử và
sự lựa chọn của con
người trong quả trình
sản xuất, trao đổi và
sử dụng HH
7 Một mô hình
kinh tế được
kiểm định bởi
So sánh các
dự đoán của
mô hình với
thực tế
Xem xét tính
thực tế của các
giả định của mô
hình
So sánh sự
mô tả của mô
hình với thực
tế
Hội các nhà kinh tế
8 Điều nào dưới
đây là tuyên bố
thực chứng
Lãi suất ở mức
thấp bao nhiêu
để khuyến
khích đầu tư
vào nhà ở
Tiền thuê nhà
thấp sẽ hạn chế
cung nhà ở
Chính phủ nên
áp giá trần cho
việc thuê nhà
Các chủ nhà nên
được tự do đặt giá
tiền thuê nhà
9 Câu nào sau đây
thuộc kinh tế vi
mô:
Tỷ lệ thất
nghiệp ở Việt
Nam hiện nay ở
mức cao
Chính sách tài
chính, tiền tệ là
công cụ điều
tiết của chính
phủ trong nền
kinh tế.
Lợi nhuận
kinh tế là động
lực thu hút các
doanh nghiệp
mới gia nhập
vào ngành sản
xuất.
Tỷ lệ lạm phát ở Việt
Nam năm 2014
không quá mức 2 con
số.
10 Vấn đề nào dưới
đây không thuộc
kinh tế vĩ mô
Các nguyên
nhân làm giá
cam giảm
Các nguyên
nhân làm giảm
mức giá bình
quân
Nguyên nhân
của sự suy
thoái kinh tế
Tác động của thâm
hụt ngân sách đến
lạm phát
C âu hỏi
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
46. Bài tập: Cho biểu giới hạn khả năng sản xuất sau:
Khả năng Máy móc Thực phẩm
A 0 20
B 1 19
C 2 16
D 3 12
E 4 7
F 5 0
1. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
2. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4, 5 đơn vị máy móc.
3. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất đơn vị máy móc thứ nhất, thứ
hai, thứ ba, thứ tư và thứ năm
4. Giả sử tài nguyên sẵn có tăng lên điều gì xảy ra với đường giới hạn
khả năng sản xuất?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
47. ĐÁP ÁN:
1. Đường giới hạn khả năng sản xuất
2. Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra:
- 1 đơn vị máy móc là: 1
2 đơn vị máy móc là: 4
3 đơn vị máy móc là: 8
4 đơn vị máy móc là: 13.
5 đơn vị máy móc là: 20
3. Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra:
- đơn vị máy móc thứ nhất là: 1
đơn vị máy móc thứ hai là: 3
đơn vị máy móc thứ ba là: 4
đơn vị máy móc thứ tư là: 5
đơn vị máy móc thứ năm là: 7
4. Tài nguyên sẵn có tăng lên => Đường PPF dịch chuyển ra ngoài..
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
48. • 1.Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm
nhằm thỏa mãn các nhu cầu không có giới hạn của con người một cách tốt nhất. Kinh tế học
bao gồm hai bộ phận là Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô.
• 2. Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của các tế bào kinh tế trong việc ra quyết định. Kinh tế vĩ
mô nghiên cứu nền kinh tế dưới giác độ một tổng thể. Nó nghiên cứu các vấn đề to lớn cơ
bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại.
• Kinh tế học thực chứng mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách
khách quan, khoa học. . Kinh tế chuẩn tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá
nhân, phán xét về mặt giá trị.
• 3. Kinh tế vi mô sử dụng các phương pháp nghiên cứu riêng như: phương pháp trừu tượng
hóa, phương pháp phân tích cận biên và phương pháp mô hình hóa.
• 4. Chi phí cơ hội: là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn. Chi
phí cơ hội luôn xuất hiện khi tình trạng khan hiếm nguồn lực xảy ra, vì khi đó người ta sẽ
buộc phải đánh đổi, nếu tiến hành hoạt động này thì phải bỏ hoạt động khác
• 5. Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có
thể sản xuất được, là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực
thích hợp để sản xuất ra một khối lượng sản phẩm nhất định của nền kinh tế. Đường PPF
cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử
dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN
49. • Hoàn thành câu hỏi và bài tập về nhà cuối chương 1: Kinh tế
vi mô và những vấn ddeef kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
trong giáo trình
• Hoàn thành Bài tập cuối chương 1
• Sinh viên đọc trước tài liệu bài 2: Cung – Cầu hàng hóa
• Nếu có thắc mắc liên hệ qua email:
• Tham gia buổi học tiếp theo đầy đủ, đúng giờ.
CHUẨN BỊ BÀI SAU
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐH KT-KT CN