SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CÔNG TY VINAMILK
GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Lớp: QTKD_Đêm 2
Khóa: K22
Danh sách nhóm 1:
Lê Tuấn Anh 7701220022 19/06/1987
Nguyễn Thị Bích Chung 7701220112 23/10/1989
Hà Học Duy 7701221497 10/09/1989
Lương Ngọc Linh 7701220596 01/11/1898
Nguyễn Hoàng Ngân 7701220742 10/10/1989
Nguyễn Anh Thư 7701221126 17/09/1988
Nguyễn Mạnh Tuấn 7701221307 18/11/1988
TP.HCM, tháng 9 năm 2013
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Mục lục
Lời mở đầu ......................................................................................................................................i
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK...........................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................................................1
1.2. Tầm nhìn và sứ mạng..........................................................................................................3
1.2.1. Tầm nhìn:......................................................................................................................3
1.2.2. Sứ mạng: .......................................................................................................................3
1.2.3. Giá trị cốt lõi.................................................................................................................3
1.3. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................................4
1.4. Danh mục sản phẩm: ...........................................................................................................4
1.5. Tình hình tài chính...............................................................................................................5
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAMILK.....6
2.1 . Môitrường vĩ mô................................................................................................................6
2.1.1. Tình hình kinh tế..........................................................................................................6
2.1.2. Chính trị và pháp luật....................................................................................................7
2.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội................................................................................................9
2.2. Môitrường vi mô...............................................................................................................10
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại..........................................................................................10
2.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn .....................................................................................................10
2.2.3. Nhà cung cấp...............................................................................................................12
2.2.4. Khách hàng .................................................................................................................14
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ.................................................................18
3.1. Tình hình tài chính.............................................................................................................18
3.2. Chuỗi giá trị chung của công ty.........................................................................................20
3.2.1. Các hoạt động chính....................................................................................................20
3.2.2. Các hoạt động hỗ trợ:..................................................................................................20
3.2.3. Những yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của sữa .................................21
3.2.4. Những giá trị cốt lõi – VRIN và lợi thế cạnh tranh của công ty Vinamilk:................22
3.2. Phân tích thựctrạng kinh doanh của các SBU – Những ngành kinh doanh trọng điểm ...22
3.2.1. Chuỗi giá trị ngành sữa nước......................................................................................22
3.2.2. Chuỗi giá trị ngành sữa bột:........................................................................................26
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
3.2.3. Chuỗi giá trị ngành sữa chua:......................................................................................28
3.2.4. Chuỗi giá trị ngành sữa đặc:........................................................................................30
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VINAMILK
GIAI ĐOẠN 2013 – 2020............................................................................................................35
4.1. Tổng hợp chungvề công ty Vinamilk qua phân tích các ma trận:....................................35
4.1.1. Matrận SPACE:..........................................................................................................35
4.1.2. Matrận SWOT và các phương án chiến lược kinh doanh..........................................38
4.2. Chiến lược kinh doanh cho công ty ...................................................................................41
4.2.1. Sứ mệnh của công ty Vinamilk...................................................................................41
4.2.2. Mụctiêu chiến lược của công ty Vinamilk giai đoạn 2013 – 2020 ............................41
4.2.3. Các phương án chiến lược cấp côngty .......................................................................42
4.2. Dự báo về các chỉ số đến năm 2020: .................................................................................58
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................59
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
i
Lời mở đầu

Trong giai đoạn nền kinh tế còn đang khó khăn hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp lớn
tại Việt Nam đang rơi vào trong khủng hoảng, suy thoái và có nguy cơ bị phá sản. Có rất nhiều
nguyên nhân dẫn đến thất bại, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất đó là các doanh nghiệp Việt
Nam chưa xây dựng cho mình được mục tiêu, hướng đi, vạch ra chiến lược để đạt được mục
tiêu đó trong quỹ thời gian cho phép. Hầu hết các công ty Việt Nam đều giải quyết các vấn đề
xảy ra theo hướng phát sinh, phát sinh tới đâu thì giải quyết tới đó, chưa thế hoạch định cho
mình một chiến lược bài bản, quản lý một cách có hệ thống và đánh giá hiệu quả một cách có
khoa học.
Chính vì thế, Ban lãnh đạo công ty Vinamilk chúng tôi nhận thấy cần phải xây dựng một
chiến lược cụ thế, khoa học, phù hợp với thực trạngcôngty hiện nay nhằm đảm bảo cho côngty
vượt qua giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay và vươn ra thị trườngquốc tế.
Để xây dựng chiến lược được một chiến lược cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh công ty,
chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu và phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô; phân tích
hoàn cảnh nội bộ để từ đó xây dựng được một chiến lược phù hợp nhất với công ty.
Trong quá trình xây dựng chiến lược còn nhiều thiếu sót, mongđược sự góp ý của thầy và
các bạn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy Products Joint
Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế
độ cũ để lại.
Trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, PhườngTân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số cán bộ - côngnhân viên:
4.500 người.
Chức năng chính : Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa.
Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những
doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng góp
tích cực vào sự phát triển sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sữa Việt nam được khái quát trong 3 giai
đọan chính :
 Giai đoạn 1976 – 1986
Tiếp quản 3 nhà máy Sữa do chế độ cũ để lại sau năm 1975: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền
thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà
máy sữa Bột Dielac (Nestle)
 Giai đoạn 1987 – 2005
- Công ty đã khôi phục nhà máy sữa bột Dielac vào năm 1988 với kinh phí 200.000 USD.
Tháng 8/1993 Chi nhánh Hà Nội được thành lập để triển khai mạng lưới kinh doanh tại Hà Nội
và các tỉnh phía Bắc và tháng 6/1995 chi nhánh sữa Đà Nẵng ra đời phục vụ người tiêu dùngở
các tỉnh Miền Trung – Tây Nguyên. Tháng 3 năm 1994, nhà máy sữa Hà Nội được khánh thành
và đi vào hoạt động sau 2 năm xây dựng.
- Thời kỳ 1996 – 2005: Công ty đã mở được thị trường xuất khẩu sang các nước Trung
đông, các nước thuộc khối Đông Âu, thị trườngchâu Âu và Bắc Mỹ. Năm 2003, công ty chuyển
sang hoạt động theo mô hình cổ phần hóa nhằm thực hiện chủ trương của Nhà nước tạo ra loại
hình doanh nghiệp có nhiều sở hữu.
- Từ 1996 tới năm 2005, sản xuất kinh doanh không ngừng được nâng cao và phát triển,
tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 15 – 45%, doanh thu tăngtừ 1,5 đến 2,6 lần; nộp ngân sách nhà
nước tăng từ 1,1 đến 6,5 lần; thị phần Vinamilk chiếm 75 -90% tùy từng chủngloại sản phẩm;
xuất khẩu tăng dần theo từng năm : từ 28 triệu USD (1998) lên 168 triệu USD (2002); Tổng sản
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
2
lượng sản xuất hàng năm trung bình đạt 220 – 250 triệu lít. Một số nhà máy mới được xây
dựng: Nhà máy sữa Cần Thơ (tháng5/2001); Nhà máy sữa Bình Định (tháng5/2003); Nhà máy
sữa Sài gòn (tháng 9/2003); Nhà máy sữa Nghệ An (tháng 6/2005); Nhà máy sữa Tiên Sơn
(tháng 12/2005). Cũng trong giai đoạn này công ty thành lập Xí nghiệp Kho vận sài gòn ( tháng
3/2003) nhằm đảm bảo dịch vụ vận chuyển, phục vụ khách hàng tiêu thụ sản phẩm Vinamilk.
 Giai đoạn 2005 – đến nay
Sau 5 năm đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất
xuất sắc về phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty nghiên cứu cho ra đời trên 30 sản phẩm
mới, xét duyệt nhiều sáng kiến làm lợi cho Nhà nước hàng trăm tỷ đồng, điển hình như sản
phẩm Dielac Anpha 1,2,3; sản phẩm sữa tươi 100%...
Công ty đã hình thành các vùng nguyên liệu trong nước bằng việc xây dựng 5 trang trại bò
sữa: Trang trại bò sữa Tuyên Quang (2007); Trang trại bò sữa Nghệ An (2009); Trang trại bò
sữa Thanh Hóa (2010); Trang trại bò sữa Bình Định (2010); Trang trại bò sữa Lâm Đồng
(2011); với tổng lượng đàn bò 5.900 con. Năm 2008-2009 các nhà máy sữa: Thống Nhất,
Trường Thọ, Sài Gòn được Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng Bằng khen “Doanh nghiệp
Xanh” về thành tích bảo vệ môi trường.
Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 tháng
01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm
giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty. Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh là VNM
Trong 5 năm, Công ty đã đầu tư khoảng 4.500 tỷ đồng hiện đại hoá máy móc thiết bị, công
nghệ cho sản xuất và xây dựng thêm 2 nhà máy chế biến mới và 2 chi nhánh, xí nghiệp: Nhà
máy Sữa Lam Sơn (tháng 12/2005); nhà máy Nước giải khát Việt Nam (2010); 01 Chi nhánh
Cần Thơ (1998); Xí nghiệp kho vận Hà Nội (2010), đồng thời đang xúc tiến xây dựng 2 trung
tâm Mega hiện đại tự động hóa hoàn toàn ở Phía Bắc (Tiên Sơn) và phía Nam (Bình Dương),
02 Nhà máy: sữa bột Dielac2 tại Bình Dương và Nhà máy sữa Đà Nẵng.
Tổng thể trong suốt chặng đường 35 năm qua, Côngty Cổ phần Sữa Việt nam với nhiều thế
hệ được vun đắp, trưởng thành; với thương hiệu VINAMILK quen thuộc nổi tiếng trong và
ngoài nước đã làm tròn xuất sắc chức năng của một đơn vị kinh tế đối với Nhà nước, trở thành
một điểm sáng rất đáng trân trọng trong thời hội nhập WTO.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
3
1.2. Tầm nhìn và sứ mạng
1.2.1. Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người “
1.2.2. Sứ mạng:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã
hội”
1.2.3. Giá trị cốt lõi
- Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
- Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối
tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
- Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan
khác.
- Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy
định của Công ty.
- Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
4
1.3. Sơ đồ tổ chức
1.4. Danh mục sản phẩm:
 VINAMILK
 Sữa thanhtrùng/tiệt trùng
 Sữa chua ăn
 Sữa chua uống
 Sữa chua men sống
 Kem
 Phô mai
 DIELAC
 Dành cho bà mẹ
 Dành cho trẻ em
 Dành cho người lớn
 RIDIELAC: Dành cho trẻ em
 V-FRESH:
 Nước ép trái cây
 Smoothie
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
5
 Trà các loại
 Nước nha đam
 ICY:
 Chanh muối
 Nước uống đóng chai
 Sữa đặc:
 Ông Thọ
 Ngôi sao phương Nam
 Sữa đậu nành:
 Sữa đậu nành GoldSoy
 Sữa đậu nành Vfresh
 Cơ cấu doanh thu cho các ngành sữa như sau:
1.5. Tình hình tài chính
- Tổng tài sản đạt 10.773 tỷ đồng, tăng27% so với 2009.
- Tổng nguồn vốn chủ sở hữu đạt 7.964 tỷ đồng, tăng23 % so với 2009.
- Tài sản và nguồn vốn tăng chủ yếu là do lợi nhuận tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY VINAMILK
2.1 . Môi trường vĩ mô
2.1.1. Tình hình kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 ước tính tăng6,78% so với năm 2009, của năm
2011 ước tính tăng 5,89% so với năm 2010, năm 2012 ước tính tăng 5,03% so với năm 2011.
Thu nhập bình quan của người Việt Nam tính đến cuối năm 2010 đạt 1.160USD. Theo con số
thống kê của Bộ Công Thương, năm 2012 nhiều chỉ số vĩ mỗ của Việt Nam tốt lên đángkể, với
tổng GDP ước khoảng 136 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người đạt 1.540 USD/người/năm.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các
sản phẩm sữa. Nếu nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, thu nhập người dân tụt giảm,
không đảm bảo những nhu cầu sinh hoạt tối thiểu hàng ngày thì ngành sản xuất sữa chắc chắn
sẽ bị tác động.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) những năm gần đây vẫn ở mức cao nhưng đã có xu hướng giảm.
CPI năm 2010 là 11,75%; năm 2011 là 18,12%; năm 2012 là 6,81%. Các chính sách tài khóa
thắt chặt, tiền tệ thắt chặt, tăng cường quản lý chi tiêu công, côngtác quản lý giá cả, thị trường
được tập trung chỉ đạo đã góp phần kiềm chế lạm phát, nhưng tỉ lệ vẫn ở mức cao ảnh hưởng tới
giá trị của thu nhập và sức mua trên thị trường
Đồng thời lạm phát sẽ ảnh hưởng tới giá nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp. Khi giá
nguyên liệu tăng sẽ là yếu tố làm giá sảm phẩm sẽ tăng; có thể sẽ ảnh hưởng doanh thu trên thị
trường. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất năm 2011 tăng21,27% so với năm
2010, trong đó chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất của một số ngành tăng cao
là: Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 30,65%; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá tăng
22,75%. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng10,72% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó chỉsố giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so
với cùng kỳ năm trước.
Mặt bằng lãi suất đã giảm dần, tỷ giá ổn định, cán cân thanh toàn được cải thiện. Lãi suất
cho vay tín dụng đã giảm, xu thế này đang được chỉ đạo linh hoạt theo biến động của thị trường
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
7
và diễn biến của lạm phát. Đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay
ưu đãi của ngân hàng, duy trì sản và mở rộng sản xuất.
Chính phủ đang chỉ đạo thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp chế biến, doanh nghiệp sử dụng nhiều
lao động, chương trình đầu tư nhà ở xã hội, qua đó góp phần làm giảm bớt khó khăn cho doanh
nghiệp, cải thiện niềm tin của thị trường. Đây là yếu tố giúp cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp phát triển sản xuất, có nguồn vốn giá rẻ trong tình hình kinh tế khó khăn.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường.Nếu cơ
sơ hạ tầng yếu kém làm tăngchi phí sản suất và tiêu thụ sản phẩm, làm tănggiá cả sản phẩm, từ
đó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ phân phối và xúc tiến diễn
ra chậm chạp do ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận
chậm với sản phẩm của doanh nghiệp. Cụ thể: Tình trạng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam có sự đầu tư
lớn nhưng tràn lan; phương tiện giao thông phát triển nhanh nên tình trạng ùn tắc giao thông
thường xuyên diễn ra; hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ. Chính là thách thức trong việc phân
phối sản phẩm đối với các doanh nghiệp trong đó có Vinamilk.
2.1.2. Chính trị và pháp luật
 Chính trị
Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển kinh tế,
giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, làm tăng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Điều này cũng tác động tích cực trong việc tạo lập và triển khai chiến lược của các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và Vinamilk nói riêng.
Từ sau thời kỳ đổi mới, Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào
năm 1992 và với Hoa Kỳ vào năm 1995, gia nhập khối ASEAN năm 1995.
Hiện nay Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia ở tất cả các châu
lục.Việt Nam cũng là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi
chính phủ. Từ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một bước ngoặt lớn trong tiến trình hội nhập
với nền kinh tế thế giới
Vai trò trên trường quốc tế của Việt Nam được nâng cao là tiền đề tốt, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu tăng doanh thu, được tiếp cận với
nhiều máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản
phẩm … trong đó có Công ty Vinamilk. Đồng thời cũng mang lại cho công ty Vinamilk những
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
8
thách thức lớn khi phải cạnh tranh với các sản phẩm cùngloại của các côngty nước ngoài nhập
khẩu vào Việt Nam.
 Pháp luật
Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới,Quốc hội đã ban hành và tiếp
tục hòan thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật
thuế…để đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam.
Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách của nhà
nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội. Một thể chế
chính trị ổn định, pháp luật rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc bảo đảm sự thuận lợi, bình
đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ các luật thuế có ảnh hưởng
rất lớn đến cạnh tranh, bảo đảm sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế khác nhau và trên mọi lĩnh vực; thuế xuất nhập khẩu cũng ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp sản xuất trong nước, đặc biệt thuế giúp tăng tính cạnh tranh của sản
phẩm trong nước với sản phẩm nước ngoài.
 Chính sách
Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp
kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh trên thị
trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải khôngngừng
nâng cao năng lực cạnh tranh,họat động hiệu quả hơn.
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp:
Trong gia đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008-2009, Chính phủ đã hỗ trợ doanh nghiệp và
người dân về thuế. Bộ Tài chính đã tính toán cụ thể để triển khai các ưu đãi về thuế ngay từ đầu
năm 2009. Cụ thể, giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp ngay trong quý 4/2008; giảm 30%
thuế cho doanh nghiệp khó khăn trong năm 2009; thời gian chậm nộp thuế thay vì 6 tháng như
trước đây nay kéo dài lên 9 tháng; hoàn thuế VAT nhanh hơn.
Ngày 20/9/2012, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định số 60/2012/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ
khó khăn cho tổ chức và cá nhân. Theo đó, Chính phủ giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2012 đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, không bao gồm doanh nghiệp trong lĩnh vực xổ số,
bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện chịu thuế thu nhập đặc biệt.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
9
Chính phủ đã có những chính sách điều chỉnh thương mại theo những quy tắc, luật lệ chung
quốc tế, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến giao dịch thương mại như thủ tục hải quan, chính
sách cạnh tranh.
Đây được coi là những ưu đãi lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, làm giảm lượng thuế
phải nộp, côngty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản xuất.
Ngoài ra, Tháng05/2010, Chính phủ tăngmức lương tối thiểu lên 730.000đ/tháng.
Tháng 5/2011, Chính phủ tăngmức lương tối thiểu lên 830.000đ/tháng.
Tháng 5/2012, Chính phủ tăngmứclương tối thiểu lên 1050.000đ/tháng.
Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên
đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tănglên.
Có thể nói sữa là một trong những sản phầm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của con
người, đảm bảo được như cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Mặt khác, các
doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và các nông sản trong nước như
đường, trứng, nguyên liệu sữa… Vì vậy, ngành sản xuất này được Nhà nước dành nhiều chính
sách ưu đãi nhất định. Cụ thể là những ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước về
tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị.
2.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội
Đối với Việt nam, thói quen sử dụng các sản phầm đồ ngọt cũng như các sản phẩm đóng
hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa, sự tiếp cận các nguốn thông tin trở nên dễ dàng, qua
loa đài, báo chí, TV, tranh ảnh…. Khiến con người ngày cành cảm thấy có nhu cầu ngày càng
cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về thể chất.
Một trong những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những gì mà
mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít khi thay đổi. Vì thế côngty Vinamilk phải tạo được niềm
tin về uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàngtrung thành sử dụng với sản phầm của công
ty.
Cũng phải nói thêm rằng, một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân nặng
cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tam lý muốn chứng tỏ bản thân và tạo
được sự chú ý của người khác. Vì lẽ đó sữa là một sản phẩm rất cần thiết để hình thành nên một
phong cách sống khỏa mạnh, phát triển hoàn toàn về thể chất và trí tuệ, con người năng động,
sáng tạo.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
10
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tốc độ tăng trưởng của ngành: Nhu cầu của người tiêu dùng các sản phẩm sữa ngày càng
tăng, tốc độ tăng trưởng hàng năm cao và vẫn đang tiếp tục tăng. Theo kết quả nghiên cứu của
công ty Nielsen, trong 12 thángtính đến 3/2013, tốc độ tăngtrưởng sản lượng của sản phẩm chế
biến từ sữa tăng 19%, và tăng trưởng 22% về doanh thu.
Cơ cấu cạnh tranh của ngành sữa: Thực trạng phân phối trên thị trường sữa của Việt Nam
đang thuộc một số doanh nghiệp lớn như Vinamilk chiếm 35%, Dutch Lady chiếm 24%, 22% là
các sản phẩm sữa bột nhập khẩu như M ead Johnson, Abbott, Nestle…, 19% còn lại là các hãng
nội địa: Hanoimilk, Mộc Châu, Hancofood, Nutifood…Trong đó, nhóm sữa đặc: Vinamilk
chiếm 79%; Dutch Lady chiếm 21%. Sữa nước: Dutch Lady chiếm 37%; Vinamilk 35%. Sữa
chua: Vinamilk chiếm 90%. Sữa bột: Dutch Lady chiếm 20%, Abbott và Vinamilk cũng chiếm
16%, Mead Johnson 15%, Nestle 10%. Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nước còn đang
chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách
cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN
và cam kết với Tổ chức Thươngmại thế giới WTO.
Cấu trúc của ngành: Ngành sữa của Việt Nam là ngành phân tán do có nhiều nhà sản xuất
như Vinamilk, Dutch Lady, các công ty sữa có quy mô nhỏ như Hanoimilk, Ba Vì…, các công
ty sữa nước ngoài như Abbott, Nestle…nhưng các công ty có thị phần lớn như Vinamilk, Dutch
Lady ( gần 60% thị phần) không đủ sức chi phối ngành mà ngày càng chịu sự cạnh tranh mạnh
mẽ của các hãng khác đặc biệt là các hãng sữa đến từ nước ngoài.
 Các rào cản rút lui:
- Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư :chi phí đầu tư ban đầu của ngành sữa rất cao, do đó,
khi một công ty muốn rút khỏi thị trường sữa thì sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn
đầu tư như máy móc, thiết bị,….
- Ràng buộc với người lao động.
- Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder).
- Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch.
2.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn
Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Sức hấp dẫn của ngành:
- Ngành chế biến sữa hiện đang là ngành có tỉ suất sinh lợi và tốc độ tăng trưởng cao.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
11
- Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng tăngtrưởng trong
tương lai, và đây cũng là thị trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn.
- Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng cao trong
những năm tới, do mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam hiện tại vẫn
đang ở mức thấp.
- Bên cạnh đó, tiềm năng của thị trường sữa vẫn còn rất lớn khi mà tiêu dùngsản phẩm
sữa của Việt Nam vẫn còn rất thấp. Mức tiêu dùngsữa bình quân của Việt Nam chỉ đạt
khoảng 11,2 kg/năm, thấp hơn khá nhiều so với các nước châu Á khác.
- Về mức tiêu thụ sữa trung bình của Việt Nam hiện nay khoảng7,8 kg/người/năm tức
là đã tăng gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong thời gian
sắp tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng từ 15-20% ( tăngtheo thu nhập bình quân)
- Nhìn chung ngành sản xuất sữa tại Việt Nam có mức sinh lời khá cao, tuy nhiên mức
sinh lời giữ các nhóm sản phẩm có sự khác biệt khá lớn. Sản phẩm sữa bột trung và cao
cấp hiện đang là nhóm sản phẩm dẫn đầu về hiệu quả sinh lời, với mức sinh lời đạt
khoảng 40%/giá bán lẻ, sữa nước và sữa chua có mức sinh lời đạt khoảng 30%/giá bán
lẻ. Phân khúc thị trường sữa đặc do nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùngngày một
giảm dần, nên có mức sinh lới thấp nhất và đạt khoảng 12%/giá bán lẻ.
 Những rào cản gia nhập ngành :
- Kỹ thuật:
 Công đoạn quản trị chất lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra là hết sức quan trọng
vì nó ảnh hướng đến chất lượng của người tiêu dùng.
 Trong khi sản xuất, việc pha chế các sản phẩm từ sữa cũng phức tạp vì các tỉ lệ
vitamin, chất dinh dưỡng được pha trộn theo hàm lượng.
 Khi sữa thành phẩm đã xong, các doanh nghiệp sữa phải sử dụng vỏ hộp đạt tiêu
chuẩn để dễ dàng vận chuyển và bảo quản.
- Vốn: Một dây chuyền sản xuất sữa có giá trị trung bình khoảng vài chục tỷ, đó là một
khoản đầu tư không nhỏ chưa tính đến các chi phí xây dựng nhà máy, chi phi nhân công,
chi phí nguyên liệu…
- Các yếu tố thương mại :
 Ngành công nghiệp chế biến sữa bao gồm nhiều kênh tham gia từ chăn nuôi, chế
biến, đóng gói, đến phân phối, tiêu dùng... Tuy nhiên, vẫn chưa có tiêu chuẩn cụ thể,
rõ ràng cho từng khâu, đặc biệt là tiếng nói của các bộ, ngành vẫn còn riêng rẽ dẫn
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
12
đến việc quy hoạch ngành sữa chưa được như mong muốn và gây nhiều cho các
công ty trong khâu sản xuất và phân phối đặc biệt là các công ty mới thành lập.
 Ngành sữa có hệ thống khách hàng đa dạng từ trẻ nhỏ đến người lớn tuổi, tiềm năng
thị trường lớn nhưng yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng nên ngành sữa
đang chịu áp lực khôngnhỏ từ hệ thống khách hàng.
 Việc tạo lập thương hiệu trong ngành sữa cũng rất khó khăn do phải khẳng định
được chất lượng sản phẩm cũng như cạnh tranh với các công ty lớn.
- Nguyên vật liệu đầu vào: Phần lớn nguyên liệu đầu vào phải nhập từ nước ngoài (
80%).Tuy nhiên, nhà nước chưa thể kiểm soát gắt gao các nguồn đầu vào nguyên liệu
sữa.Do đó, chất lượng đầu vào của các công ty chưa cao, năng lực cạnh tranh với các
công ty nước ngoài thấp.
- Nguồn nhân lực cho ngành: Hiện tại nguồn nhân lực cho ngành chế biến các sản phẩm
sữa khá dồi dào từ các nông trại, các trường đại học chuyên ngành chế biến thực
phẩm…Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao và đó cũng là một rào cản
không nhỏ cho các công ty sữa.
- Chính sách của nhà nước đối với ngành sữa: Nhà nước đã có những chính sách thúc đẩy
phát triển ngành sữa như khuyến khích mở trangtrại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển công
nghệ chế biến và thay thế dần các nguyên liệu đầu vào nhập từ nước ngoài…
Tóm lại, ngành sữa hiện nay có tiềm năng phát triển rất lớn.Tuy nhiên, các rào cản của
ngành cũng không nhỏ đối với các công ty đặc biệt về vốn và kĩ thuật chế biến.Trong tương lai
công ty Vinamilk sẽ có thể đối mặt với nhiều đối thủ mới đến từ nước ngoài do nền kinh tế thị
trường và sự vượt trội về kĩ thuật, vốn và nguồn nguyên liệu đấu vào. Do đó, áp lực cạnh tranh
sẽ tăng từ các đối thủ tiềm năng mới.
2.2.3. Nhà cung cấp
 Số lượng và quy mô nhà cung cấp:
Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Vinamilk:
Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp
Fonterra (SEA) Pte Ltd Sữa Bột
Hoogwegt International BV Sữa Bột
Perstima Binh Duong Vỏ hộp
Tetra Pak Indochina Thùng carton đóng gói và máy đóng gói
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
13
Vinamilk có 5 trang trại nuôi bò sữa với khoảng 10.000 con bò sữa cung cấp khoảng hơn
50% lượng sữa tươi nguyên liệu của công ty, số còn lại thu mua từ các hộ nông dân.Vinamilk tự
chủ động trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc vào nước ngoài.
Ngoài ra, công ty còn có những đối tác là các trang trại bò sữa trong cả nước.
 Quy mô đối tác
Fonterra là một tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực về sữa và
xuất khẩu các sản phẩm sữa, tập đoàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế
giới.Đây chính là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao cho nhiều công ty nổi tiếng trên
thế giới cũng như Công ty Vinamilk.
Hoogwegt International đóng vai trò quan trọng trên thị trường sữa thế giới và được
đánh giá là một đối tác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản xuất và người tiêu dùng ở
Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với hơn 40 năm kinh nghiệm, Hoogwegt có
khả năng đưa ra những thông tin đáng tin cậy về lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm sữa và
khuynh hướngcủa thị trườngsữa ngày nay.
Ngoài Perstima Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi có các mối quan hệ lâu bền với các
nhà cung cấp khác trong hơn 10 năm qua.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp: Vinamilk xây dựng 5 nông trại nuôi bò
sữa, tự chủ nguồn cung sữa tươi.Về bột sữa nguyên liệu, do cơ sở vật chất chưa đủ điều kiện và
kĩ thuật nên hiện tại vẫn phụ thuộc vào nguồn cung của nước ngoài, công ty chưa đủ khả năng
thay thế sản phẩm bột sữa nguyên liệu.Ngoài ra, khả năng thay thế nhà cung cấp của Vinamilk
cũng thấp do sản phẩm của các nhà cung cấp có chất lượng cao, các nhà cungcấp khác chưa thể
đạt được chất lượng tương đương.
 Thông tin về nhà cung cấp
Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của thươngmại,
thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh
nghiệp.
Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu họ có quy mô, sự
tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà cung cấp các sản phẩm
đầu vào nhỏ lẻ (Nông dân, thợ thủ công.... ) sẽ có rất ít quyền lực đàm phán đối với các doanh
nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nhưng họ lại thiếu tổ chức.
Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ phía nhà cung cấp.Vinamilk có thể tự chủ được
nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bột sữa.Hơn nữa, công ty
Vinamilk đã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp về chất lượng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
14
tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các
nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị thế cao hơn các nhà cung cấp, đảm bảo tính cạnh tranh
công bằng cho các nhà cung cấp nhỏ lẻ nhưng sản phẩm có chất lượng cao.
2.2.4. Khách hàng
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của ngành.Khách hàng của Vinamilk được phân làm 2 nhóm:
- Khách hàng lẻ: các khách hàng cá nhân.
- Nhà phân phối: siêu thị, đại lí,….
Áp lực từ khách hàngvà nhà phân phối thể hiện ở những điểm sau:
- Vị thế mặc cả: khách hàng có thể so sánh sản phẩm cùng loại của nhiều công để từ đó
tạo áp lực về giá đối với nhà sản xuất.
- Số lượng người mua: ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu.
- Thông tin mà người mua có được.
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa.
- Tính nhạy cảm đối với giá.
- Sự khác biệt hóa sản phẩm.
- Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành.
- Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế.
- Động cơ của khách hàng.
- Cả nhà phân phối lẫn người tiêu dùng đếu có vị thế cao trong quá trình điều khiển cạnh
tranh từ các quyết định mua hàng của họ.Công ty Vinamilk đã hạn chế được áp lực xuất
phát từ khách hàng bằng cách định giá hợp lí các dòng sản phẩm của mình và đưa ra
những thông tin chính xác về sản phẩm đồng thời tạo được sự khác biệt hóa đối với
những sản phẩm của đối thủ và các sản phẩm thay thế khác.
2.2.5. Sản phẩm thay thế:
Áp lực về sản phẩm mới trong ngành này là không nhiều, do đặc thù của sữa là sản phẩmbổ
sung dinh dưỡng thiết yếu. Tuy nhiên, sẽ có sự cạnh tranh giữa các sản phẩm trong ngành về thị
phần, ví dự như sữa đậu nành hay các sản phẩmđồ uống ngũ cốc, ca cao…có thể làm giảm thị
phần của các sản phẩm sữa nước.
 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
Sau đây là bảng tổng hợp các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Công Ty sữa Việt Nam- Vinamilk:
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
15
TT Các yếu tố Trọng số Hệ số phản
ứng
Điểm TB
có trọng số
Tác động
tích cực
Tác động
tiêu cực
Thị trường thế giới
1
Giá các sản phẩm sữa trên
thế giới có xu hướng ngày
càng tăng => Việt nam có
lợi thế cạnh tranh khi xuất
khẩu sản phẩm.
0.04 3 0.12 +
2 Thị trườngsữa thế giới bắt
đầu giai đoạn nhu cầu tăng
mạnh
0.04 3 0.12 +
3 Tốc độ tăngtrưởngkinh tế
của thế giới cao
0.02 3 0.06 +
Thị trường trong nước
Kinh tế
4 Kinh tế Việt Nam tăng
trưởng cao
0.05 3 0.15 +
5 Thunhập của người dan VN
luôn được cải thiện
0.03 3 0.09 +
6 Nhà nước không kiểm soát
được giá thị trường sữa
0.02 2 0.04 +
7 Việt Nam gia nhập tổ chức
thươngmại thế giới (WTO)
0.07 3 0.21 +
8 Tỷ giá hối đoái không ổn
định, VND liên tục bị trượt
giá
0.02 2 0.04 -
9 Lạm phát tăng 0.03 2 0.06 -
Chính trị-pháp luật
10 Việt nam là nước có chế
độ chính trị ổn định, hệ
thống luật pháp thông
0.05 3 0.15 +
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
16
thoáng
Dân số
11 Việt nam đang trong thời
kỳ “cơ cấu dân số vàng”
0.06 3 0.18 +
12 Tốc độ tăng dân số nhanh 0.05 4 0.2 +
Công nghệ
13 Hàng lọat công nghệ tiên
tiến trên thế giới ra
đời nhằm hỗ trợ cho việc
nuôi dưỡng đàn bò sữa.
0.07 3 0.21 +
Hệ thống quản lý chất lượng
14 Hệ thống quản lý của nhà
nước còn lỏng lẻo, chồng
chéo, không hiệu quả
0.03 2 0.06 -
15 Việc kiểm định chất lượng
sữa tại VN đạt hiệu quả
chưa cao.
0.02 2 0.04 -
Người tiêu dùng
16 Người tiêu dùng có xu
hướng dùng sữa nhiều hơn
0.01 4 0.04 +
Đối thủ cạnh tranh
17 Đối thủ cạnh tranh trong
nước và ngoài nước ngày
càng nhiều và gay gắt.
0.1 2 0.2 -
Nguồn cung ứng
18 Người dân nuôi bò còn
mang tính tự phát,thiếu
kinh nghiệm quản lý, quy
0.05 2 0.1 -
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
17
mô trangtrại nhỏ.
19 Giá sữa bột nguyên liệu
trên thế giới gây áp lực lên
ngành sản xuất sữa tại VN
0.1 2 0.2 -
Sản phẩm thay thế
20 Áp lực từ sản phẩm thay
thế
0.05 3 0.15 -
Tổng 1 2.68
Tổng số điểm quan trọng của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk là 2.68 cho thấy
công ty ở trên mức trung bình của ngành trong việc theo đuổi các chiến lược nhằm tận dụng cơ
hội môi trường và tránh các mối đe dọa từ bên ngoài.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ
3.1. Tình hình tài chính
 Tài chính:
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
Tổng tài sản 5.852 8.531 10.763 15.564 19.753
Tổng nợ 1.336 1.858 2.806 3.152 4.358
Vốn chủ sở hữu 4.516 6.638 7.956 12.412 15.394
Doanh thu 8.407 10.822 16.174 22.265 27.337
Lợi nhuận sau thuế 1.231 2.376 3.602 4.167 5.786
EPS 3.563 6.785 6.683 5.082 6.940
Số lượng nhà máy 10 10 9 9 12
 Đánh giá về tình hình tài chính Vinamilk:
- Giá trị tài sản lớn và gia tăngnhanh qua các năm.
- Tỷ lệ nợ trên vốn thấp nên khả năngtài chính ổn định
- Doanh thu và lợi nhuận gia tăngnhanh
- Tỷ lệ lãi trên vốn ổn định.
- Số lượng nhà máy sản xuất sữa nhiều , đặc biệt trong 2012 đã khánh thành nhà máy
sữa lớn nhất Đông Nam Á
- Hiện nay, Vinamilk đang đầu tư nhà máy sữa tại Lào
- Cơ cấu cổ đông : 45% nhà nước, 49% của nước ngoài, 6% của cổ đông khác.
 Về tình hình đầu tư:
- Vinamilk có 2 dự án trọng điểm là nhà máy sữa bột Việt Nam, dự kiến khai trương
vào 30/4/2013 và dự án nhà máy sữa Việt Nam dự kiến chạy thử và vận hành vào quý
II/2013.
- Vinamilk có 5 trang trại bò sữa với tổng đàn là 8.200 con. Theo kế hoạch 2012-2016,
tổng đàn bò sẽ đạt 28.000 con vào năm 2016. Giai đoạn này, Vinamilk sẽ đầu tư xây
dựng tiếp 4 trang trại tại Thanh Hóa, Tây Ninh và Hà Tĩnh với tổng mức đầu tư là
1.500 tỷ đồng.
- Công ty có tài sản lớn và gia tăng qua từng năm
- Lợi nhuận sau thuế cao và có tốc độ gia tăngổn định
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
19
- Công ty có vốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ nợ trên tài sản thấp=> không chịu nhiều áp lực
về tài chính
- Tài sản chủ yếu nằm dưới dạng tài sản cố định (nhà máy, xí nghiệp, trang trại)
- Lượng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn lớn tạo thế chủ động về tiền cho doanh
nghiệp.
ĐVT: Tỷ đồng
Tiêu chí 2008 2009 2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế 1.231 2.376 3.602 4.167 5.786
Tồng tài sản 5.852 8.531 10.763 15.564 19.753
Vốn chủ sở hữu 4.516 6.638 7.956 12.412 15.394
ROA 0.21 0.28 0.35 0.27 0.29
ROE 0.27 0.45 0.36 0.34 0.38
Chỉ số hoàn vốn đầu tư đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn.Qua bảng trên ta thấy chỉ
số hoàn vốn đầu tư của Vinamilk luôn nằm ở mức cao cho thấy công ty đang sử dụng rất hiệu
quả đồng vốn của mình.
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
TS ngắn hạn 3.375 5.099 5.804 9.279 10.928
Tiền 332 415 235 3.101 1.224
Đầu tư tc ngắn hạn 559 2.314 2.092 736 3.909
Phải thu ngắn hạn 677 802 1.119 2.126 2.209
Nợ ngắn hạn 1.189 1.578 2.647 2.993 4.299
Chỉ số tt hiện hành 328 326 224 321 268
Chỉ số tt nhanh 145 242 135 210 184
Qua Bảng trên cho thấy các chỉ số thanh toán cho thấy vinamilk luôn chù động được
nguồn tài chính. Áp lực về nợ rất thấp.
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
Vòng quay tổng tài sản 144 147 164 164 151
Vòng quay tài sản ngắn hạn 258 257 287 281 258
Vòng quay vốn chủ sở hữu 183 186 216 212 190
Vòng quay hàng tồn kho 326 436 578 535 518
Bảng vòng quay về tài sản đã cho thấy vòng quay tài sản, vốn, hàngtồn kho cao cho thấy
tài sản đang được vận hành hiệu quả và đang gia tăng nhanh chóng.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
20
3.2. Chuỗi giá trị chung của công ty
3.2.1. Các hoạt động chính
 Hoạt động đầu vào: Hệ xe trung chuyển hiện đại,đảm bảo việc vận chuyển sữa nhanh
chóng từ các hộ dân liên kết về nhà máy.
 Vận hành sản xuất: dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn châu âu. Hiệu suất sử
dụng máy móc thiết bị đạt trên 85%.
 Hoạt động đầu ra: máy móc thiết bị đóng gói, rót sữa của pháp và đức.Việc đóngthùng
được thực hiện tự động với côngsuất cao, phục vụ tốt nhu cầu tiêu thụ sữa chua liên tục
tăng của người tiêu dùng.Trước khi được đưa ra thị trường, các mẫu sữa chua tiếp tục
được kiểm tra nghiêm ngặt lần cuối để đảm bảo chất lượng. Vinamilk cũng áp dụng
công nghệ mã vạch tiên tiến để có thể truy nguồn nhanh chóng và chính xác khi có
những phát hiện về lỗi sản phẩm. Hệ thống xe chung chuyển hiện đại đảm bảo việc vận
chuyển sữa qua các nhà phân phối.
 Marketing, bán hàng: Hoạt động nghiên cứu thị trường được đầu tư tốt, thực hiện liên
tục để liên tục cập nhật yêu cầu của khách hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63
tỉnh thành trong toàn quốc (232 nhà phân phối và 178.000 cửa hàng bán lẻ). Nhà phân
phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng mà
vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với
người tiêu dùng. Các hoạt động xây dựng hình ảnh liên tục bằng các hoạt động xã hội,
cộng đồng (như các chương trình 1 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo, 1 triệu cây xanh cho
Việt Nam). Nielsen đã nghiên cứu về độ trung thành thương hiệu của khách hàng là
70%. Vinamilk luôn dẫn đầu về thị phần trong các ngành sữa: sữa nước, sữa bột, sữa
tươi
 Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị
trường của cty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn
tiếp nhận ý kiến của khách hàng. Có chế độ bồi thường cho các sản phẩm lỗi.
3.2.2. Các hoạt động hỗ trợ:
 Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực:
- Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung
của công ty và của từng SBU.
- Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
21
- Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo
- 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.
 Phát triển công nghệ:
- Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất
Đông Nam Á.
 Mua hàng:
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các
nhà cung cấp tiềm năng.
- Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.
 Cấu trúc hạ tầng
- Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lại, đưa ra
các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa.
- Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công
ty.
- Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước.
- Hệ thống thông tin được tông hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm
bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo
- Mói quan hệ tốt với nhà đầu tư.
- Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng động.
3.2.3. Những yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của sữa
- Nguyên liệu đầu vào sạch, xuất xứ rõ ràng.Quy trình bảo quản vệ sinh.
- Không có phụ gia độc hại,ít đường, có lợi cho sức khỏe, an toàn.
- Bao bì tiện lợi, thân thiện với môi trường,đẹp,chắc chắn,đa dạng về bao bì (size, chất
liệu như bao giấy, hộp nhựa)
- Dễ mua, giá rẻ. Nhiều khuyến mãi: tặng kèm, giảm giá…
- Quảng cáo rộng rãi, nhiều người biết, nhiều người dùng.
- Dịch vụ hậu mãi: tư vấn dinh dưỡng trước khi mua sản phẩm sữa, thông tin đúngsự
thật, giải quyết khiếu nại nhanh chóng.
- Các yếu tố tác động tới quyết định chọn lựa một sản phẩm sữa của khách hàng
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
22
3.2.4. Những giá trị cốt lõi – VRIN và lợi thế cạnh tranh của công ty Vinamilk:
 Năng lực cốt lõi
- Khả năng đối mới, thích ứng công nghệ mới tốt.
- Kênh phân phối rộng khắp cả nước.
- Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với Vinamilk.
- Năng lực tài chính mạnh.
- Hình ảnh thương hiệu Vinamilk.
 Năng lực cạnh tranh
- Giá cả phù hợp với đại đa số các tầng lớp người tiêu dùng đặc biệt là bình dân
- Cung ứng sản phẩm nhanh chóng, đến tận tay người tiêu dùng.
- Hình ảnh trong các quảng cáo đồng nhất. Luôn nằm trong top 3 về khả nhận diện
hình ảnh thương hiệu của khách theo khảo sát năm 2012.
3.2. Phân tích thực trạng kinh doanh của các SBU – Những ngành kinh doanh trọng điểm
3.2.1. Chuỗi giá trị ngành sữa nước
Nhu cầu về
dinh dưỡng
Thu nhập
Quyết định
lựa chọn
sản phẩm
Muasản
phẩm sữa
Thỏa mãn
nhu cầu
Giới tính
Giá cả sản phẩm
Chất lượng
sản phẩm
Hình ảnh
thương hiệu
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
23
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
24
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
25
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY
- Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
- Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo
- 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.
- Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á.
- Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất, quản lý để đạt được hiệu suất tối ưu.
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín hoặc do Vinamilk tự cung ứng. Ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng.
- Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.
- Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa.
- Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty.
- Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước.
- Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo
- Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng.
Có hơn 120 kênh bán sỉ và bán
lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong
toàn quốc.
Nhà phân phối của Vinamilk có
đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo
theo các tiêu chuẩn bán hàng
mà vinamilk đề ra.
Hoạt động quảng cáo liên
tục,trên các kênh phổ biến và
thân thiện với người tiêu dùng
Máy móc thiết bị đóng
gói, rót sữa hiện đại.
Quy trình kiểm tra chất
lượng nghiêm túc tại đầu
ra.
Hệ xe trung chuyển
hiện đại,đảm bảo việc
vận chuyển sữa nhanh
chóng từ các hộ dân
liên kết về nhà máy.
Hiệu suất sử dụng
máy móc thiết bị đạt
trên 85%.
Hệ thống hoạt động
hiệu quả, các quy
trình phối hợp với
nhau nhịp nhàng.
Các hoạt động nghiên cứu
được thực hiện liên túc
thông qua bộ phận nghiên
cứu thị trường của công ty
và các công ty nghiên cứu
thị trường độc lập. Đội ngũ
chăm sóc, tư vấn tiếp nhận
ý kiến của khách hàng.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
26
3.2.2. Chuỗi giá trị ngành sữa bột:
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
27
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY
- Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU.
- Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
- Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo
- 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.
- Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á.
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng.
- Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.
- Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa.
- Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty.
- Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước.
- Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo
- Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng.
Hoạt động nghiên cứu thị
trường được đầu tư tốt, liên tục
cập nhật yêu cầu của khách
hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ
rộng khắp 63 tỉnh thành trong
toàn quốc (trên 5.000 nhà phân
phối). Nhà phân phối của
Vinamilk có đội ngũ nhân lực
tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn
bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt
động quảng cáo liên tục,trên các
kênh phổ biến và thân thiện với
người tiêu dùng. Các hoạt động
xây dựng hình ảnh liên tục bằng
các hoạt động xã hội, cộng
động. Nielsen đã nghiên cứu về
độ trung thành thương hiệu của
khách hàng là 70%.
Máy móc thiết bị đóng hộp,
đóng thùng được thực hiện
tự động, nhập khẩu từ Châu Âu.
Trước khi được đưa ra thị
trường, các mẫu sữa bột tiếp tục
được kiểm tra nghiêm ngặt để
đảm bảo chất lượng. Vinamilk
áp dụng công nghệ mã vạch tiên
tiến để có thể truy nguồn nhanh
chóng và chính xác khi có
những phát hiện về lỗi sản
phẩm. Hệ thống xe trung
chuyển hiện đại đảm bảo việc
vận chuyển sữa đến các nhà
phân phối.
Có mối quan hệ tốt với
các nhà cung cấp,
nguồn nguyên liệu nhập
khẩu luôn được chủ
động và có phương án
dự phòng.
Dây chuyền thiết bị
hiện đại theo tiêu
chuẩn châu Âu. Hiệu
suất sử dụng máy móc
thiết bị đạt trên 85%
Các hoạt động nghiên
cứu được thực hiện liên
túc thông qua bộ phận
nghiên cứu thị trường
của công ty và các
công ty nghiên cứu thị
trường độc lập. Đội
ngũ chăm sóc, tư vấn
tiếp nhận ý kiến của
khách hàng.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
28
3.2.3. Chuỗi giá trị ngành sữa chua:
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
29
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY
- Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU.
- Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
- Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo
- 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.
- Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á.
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng.
- Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.
- Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa.
- Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty.
- Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước.
- Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo
- Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng.
Hoạt động nghiên cứu thị
trường được đầu tư tốt, liên tục
cập nhật yêu cầu của khách
hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ
rộng khắp 63 tỉnh thành trong
toàn quốc (trên 5.000 nhà phân
phối). Nhà phân phối của
Vinamilk có đội ngũ nhân lực
tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn
bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt
động quảng cáo liên tục,trên các
kênh phổ biến và thân thiện với
người tiêu dùng. Các hoạt động
xây dựng hình ảnh liên tục bằng
các hoạt động xã hội, cộng
động. Nielsen đã nghiên cứu về
độ trung thành thương hiệu của
khách hàng là 70%.
Máy móc thiết bị đóng hộp,
đóng thùng được thực hiện
tự động, nhập khẩu từ Châu Âu.
Trước khi được đưa ra thị
trường, các mẫu sữa chua tiếp
tục được kiểm tra nghiêm ngặt
để đảm bảo chất lượng.
Vinamilk áp dụng công nghệ mã
vạch tiên tiến để có thể truy
nguồn nhanh chóng và chính
xác khi có những phát hiện về
lỗi sản phẩm. Hệ thống xe trung
chuyển hiện đại đảm bảo việc
vận chuyển sữa đến các nhà
phân phối.
Có mối quan hệ tốt với
các nhà cung cấp,
nguồn nguyên liệu nhập
khẩu luôn được chủ
động và có phương án
dự phòng.
Dây chuyền thiết bị
hiện đại theo tiêu
chuẩn châu Âu. Hiệu
suất sử dụng máy móc
thiết bị đạt trên 85%
Các hoạt động nghiên
cứu được thực hiện liên
túc thông qua bộ phận
nghiên cứu thị trường
của công ty và các
công ty nghiên cứu thị
trường độc lập. Đội
ngũ chăm sóc, tư vấn
tiếp nhận ý kiến của
khách hàng.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
30
3.2.4. Chuỗi giá trị ngành sữa đặc:
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
31
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY
- Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU.
- Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
- Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo
- 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.
- Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á.
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng.
- Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.
- Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa.
- Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty.
- Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước.
- Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo
- Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng.
Hoạt động nghiên cứu thị
trường được đầu tư tốt, liên tục
cập nhật yêu cầu của khách
hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ
rộng khắp 63 tỉnh thành trong
toàn quốc (trên 5.000 nhà phân
phối). Nhà phân phối của
Vinamilk có đội ngũ nhân lực
tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn
bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt
động quảng cáo liên tục,trên các
kênh phổ biến và thân thiện với
người tiêu dùng. Các hoạt động
xây dựng hình ảnh liên tục bằng
các hoạt động xã hội, cộng
động. Nielsen đã nghiên cứu về
độ trung thành thương hiệu của
khách hàng là 70%.
Máy móc thiết bị đóng hộp,
đóng thùng được thực hiện
tự động, nhập khẩu từ Châu Âu.
Trước khi được đưa ra thị
trường, các mẫu sữa đặc tiếp tục
được kiểm tra nghiêm ngặt để
đảm bảo chất lượng. Vinamilk
áp dụng công nghệ mã vạch tiên
tiến để có thể truy nguồn nhanh
chóng và chính xác khi có
những phát hiện về lỗi sản
phẩm. Hệ thống xe trung
chuyển hiện đại đảm bảo việc
vận chuyển sữa đến các nhà
phân phối.
Có mối quan hệ tốt với
các nhà cung cấp,
nguồn nguyên liệu nhập
khẩu luôn được chủ
động và có phương án
dự phòng.
Dây chuyền thiết bị
hiện đại theo tiêu
chuẩn châu Âu. Hiệu
suất sử dụng máy móc
thiết bị đạt trên 85%
Các hoạt động nghiên
cứu được thực hiện liên
túc thông qua bộ phận
nghiên cứu thị trường
của công ty và các
công ty nghiên cứu thị
trường độc lập. Đội
ngũ chăm sóc, tư vấn
tiếp nhận ý kiến của
khách hàng.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
32
 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE):
TT Các yếu tố Trọng số Hệ số phản
ứng
Điểm TB
có trọng số
Tác động
tích cực
Tác động
tiêu cực
Năng lực sản xuất và sản phẩm của công ty
1 Thiết bịvà côngnghệ sản xuất
hiện đại và tiên tiến theo tiêu
chuẩn quốc tế.
0.05 3 0.15 +
2 Sản phẩm đa dạng, chất lượng
cao, uy tín, thương hiệu cao.
0.04 4 0.16 +
3 Vinamilk sở hữu một mạng
lưới nhà máy rộng lớn tại Việt
Nam
0.02 3 0.06 +
4 Nhà máy của Vinamilk luôn
hoạt động với công suất ổn
định đảm bảo nhu cầu của
người tiêu dùng.
0.04 3 0.12 +
5 Hệ thống quy trình quản lý
chuyên nghiệp được vận hành
bởi một đội ngũ các nhà quản
lý có năng lực và kinh nghiệm
0.05 3 0.15 +
6 Vinamilk vẫn đang phụ thuộc
vào việc nhập khẩu nguyên
liệu sữa bột từ nước ngoài
0.05 2 0.1 -
7 Ngoài các sản phẩm từ sữa,
các sản phẩm khác của côngty
(bia, cà phê, trà xanh….) vẫn
chưa có tính cạnh tranh cao
0.03 2 0.06 -
Tài chính doanh nghiệp
8 VNM có tốc độ tăng trưởng
khá nhanh qua các năm
0.02 3 0.06 +
9 VNM sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả
0.05 3 0.15 +
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
33
10 VNM chủ động được nguồn
vốn cho hoạt động sản xuất
0.05 3 0.15 +
Chi phí đầu tư
11 VNM đầu tư xây dựng một
trang trại hiện đại bậc nhất
Việt Nam và Đông Nam Á
0.05 3 0.15 +
Nguồn nhân lực và chính sách với người lao động
12 Vinamilk có nguồn nhân lực
giỏi, năng động và tri thức
cao.
0.05 4 0.2 +
13 Đào tạo và sắp xếp nguồn
nhân lực phùhợp với tình hình
triển Công ty
0.03 3 0.09 +
14 Chính sách khen thưởng kịp
thời đối với cá nhân, tập thể có
công lao đóng góp cho Công
ty
0.02 3 0.06 +
Hoạt động Marketing
15 Vinamilk có chiến lược
marketing trải rộng
0.05 3 0.15 +
16 Hoạt động Marketing chủ yếu
tập trung ở miền Nam, trong
khi Miền Bắc, chiếm tới 2/3
dân số cả nước lại chưa được
đầu tư mạnh
0.03 2 0.06 -
17 Kết quả đem lại từ marketing
vẫn chưa xứng tầm với sự đầu
tư
0.02 2 0.04 -
Hoạt động nghiên cứu và phát triển
18 Năng lực nghiên cứu và phát
triển sản phẩm mới theo xu
hướng và nhu cầu tiêu dùng
0.05 3 0.15 +
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
34
của thị trườngnhanh và mạnh
Hệ thống bán hàng và kênh phân phối
19 Vinamilk có một đội ngũ tiếp
thị và bán hàng có kinh nghiệm
về phân tích và xác định tiêu
dùng
0.05 3 0.15 +
20 VNM tiếp cận thường xuyên
với khách hàngtại nhiều điểm
bán hàng.
0.05 3 0.15 +
21 Vinamilk có một mạng lưới
phân phối mang tính cạnh
tranh hơn so với các đối thủ.
0.1 4 0.4 +
Văn hóa công ty
22 Lãnh đạo và nhân viên luôn có
sự tôn trọng và hợp tác lẫn
nhau, bầu không khí làm việc
vui vẻ
0.04 3 0.12 +
23 Vinamilk là sự hài hòa các lợi
ích, vì lợi ích của Vinamilk
cũng là lợi ích của nhân viên,
nhà nước, xã hội.
0.06 3 0.18 +
Tổng 1 3
Số điểm tổng cộng quan trọng của Công Ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk là 3 cao hơn
mức trung bình của ngành là 2,5 . Điều này cho thấy, công ty mạnh về nội bộ so với các đối thủ
cạnh tranh.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
35
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY VINAMILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
4.1. Tổng hợp chung về công ty Vinamilk qua phân tích các ma trận:
4.1.1. Ma trận SPACE:
Xác định vị thế và xu thế hành động chiến lược (SPACE)
Lợi thế cạnh tranh
Sức mạnh tài chính
Sự ổn định của môi trường
Sức mạnh của ngành
THẬNTRỌNG TẤN CÔNG
PHÒNGTHỦ CẠNH TRANH
+1 +2 +3 +4 +5 +6
-1 -2 -3 -4 -5 -6
+1
+2
+3
+4
+5
+6
-6
-5
-4
-3
-2
-1
 Sức mạnh tài chính của Công Ty Vinamilk:
Về sức mạnh tài chính của công ty những năm gần đây năm 2009-2010 thì cho ta những nhận
định sau đây:
Tốc độ tăng tổng tài sản 27% năm 2012 so với năm 2011. Tốc độ tăng vốn chủ sở hữu năm
2012 cũng rất cao 24% so với năm 2011.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
36
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần của Côngty cũng khá ấn tượng, năm 2012 doanh thu thuần
của VNM đạt hơn 27.337 tỷ đồng tăng 22,7 % so với cùng kỳ. Đóng góp vào cơ cấu doanh thu chủ
yếu vẫn là doanh thu từ trong nước. Chỉ riêng 9 thángđầu năm tổng doanh thu nội địa đã đạt 10.385
tỷ đồng tăng 51,06% so với cùng kỳ tương ứng 6.875 tỷ đồng. Doanh thu xuất khẩu 9 tháng đầu
năm đạt 1.301 tỷ đồng, tăng45,95% so với cùng kỳ.
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của VNM ấn tượng đặc biệt trong năm 2009 đã tăng trưởng tới
90.26% so với năm 2008. Bước sang năm 2010, một năm đầy khó khăn thách thức khôngchỉ VNM
mà các DN cùng ngành do tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, kinh tế trong nước tăng
trưởng chậm lại, mặt bằng lãi suất cho vay tiếp tục duy trì ở mức cao gây khó khăn cho hoạt động
đầu tư của DN. Tuy nhiên, trong bối cảnh đầy khó khăn việc VNM tiếp tục gặt hái được nhiều
thành công thông qua kết quả kinh doanh năm 2010 khi LNST đạt hơn 3,602 nghìn tỷ đồng tăng
51.29 % so với cùng kỳ. Trong các năm 2011 và 2012 VNM vẫn tiếp tục duy trì tốc độ tăngtrưởng
cao, mức tăng trưởng lợi nhuậ trung bình đạt hơn 25%.
Nhận xét
Các chỉ tiêu tài chính về quy mô vốn và tài sản cho thấy VNM là côngty có tốc độ tăngtrưởng
nhanh và có khả năng hấp thụ vốn tốt. Điều này cho thấy tính hiệu quả của doanh nghiệp cao và
hoàn toàn có khả năng tiếp tục tăng trưởng trong những năm 2013 và các năm tiếp theo.
 Mức điểm dành cho sức mạnh tài chính của công ty là 5 điểm.
 Sức mạnh của ngành sữa tại Việt Nam:
Theo số liệu từ Bộ Công nghiệp và Thương mại, sản lượng sữa tiêu thụ bình quân của một
người Việt Nam hiện nay là 8lít/người/năm và có thể sẽ tăng đến 10 lít vào năm 2010. Đây là
nhữngcon số khá khiêm tốn so với mức tiêu thụ sữa của người Nhật 44 lít/năm,Singapore 33 lít/năm
và Thái Lan 15 lít/năm. Vì vậy ngành công nghiệp chế biến sữa được dự đoán sẽ phát triển mạnh
trong tương lai. Đặc biệt, các phân ngành có mức tăngtrưởng vượt trội là sữa tươi (20%), sữa chua
(15%), sữa bột (10%) và kem (10%). Ngoài ra, chính phủ còn có kế hoạch đầu tư vào các trangtrại
nuôi bò sữa và công nghệ chế biến sữa để tăng sản lượng sữa tươi trong nước và giảm lệ thuộc vào
sữa bột nhập khẩu.
 Mức điểm dành cho sức mạnh của ngành sữa là 4 điểm.
 Lợi thế cạnh tranh của Công Ty Vinamilk:
Các lợi thế cạnh tranh của Vinamilk so với các đối thủ khác gồm nhãn hiệu quen thuộc và sản
phẩm đa dạng, đáp ứng được các nhu cầu của nhiều thành phần khách hàngkhác nhau. Những lý do
khác góp phần vào sự thành công của Vinamilk đó chính là mạng lưới phân phối rộng khắp, hiệu
quả của các chiến lược marketing, và công nghệ sản xuất hiện đại như đã trình bày ở phần trên.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
37
 Mức điểm dành cho sức mạnh lợi thế cạnh tranh của Công Ty là -1.
 Sự ổn định của môi trường:
Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng.
Chính phủ đã có những chủ trương, chính sách đẩy mạnh phát triển ngành sữa của Việt Nam
với việc thông qua Quyết định 167/2001/QĐ/TTg về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trong
giai đoạn 2001-2010 tạo cơ hội và điều kiện cho ngành sữa phát triển bền vững. Trong giai đoạn
2012-2020 nhà nước đã có định hướng đầu tư cho ngành sữa, tạo điều kiện thông thoáng về chính
sách, đầu tư 20.000 tỷ đồng cho việc phát triển ngành sữa.
Thị trường sữa thế giới và Việt Nam bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh.
 Mức điểm dành cho sự ổn định của môi trường là -2.
Vị thế và xu thế hành động chiến lược của Công Ty cổ phần Vinamilk trên ma trận SPACE:
Vậy Vinamilk nằm ở ô tấn công trên ma trận SPACE => xu thế các chiến lược là tấn công. Trong
chiến lược kinh doanh của mình, Vinamilk sẻ phải tìm kiếm người tiêu dùng mới, công dụng mới
và tăng cường sản phẩm của mình
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
38
4.1.2. Ma trận SWOT và các phương án chiến lượckinh doanh
4.1.2.1. Ma trận SWOT: (các yếu tố được sắp xếp theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan
trọng hơn):
 Điểm mạnh (S):
1. Thương hiệu mạnh, lâu đời, chiếm thị phần lớn, quen thuộc với người dân Việt Nam
2. Tài chính mạnh
3. Đội ngũ nhân sự giỏi, năng động, Ban điều hành có chất lượng cao
4. Nâng cao công nghệ, đầu tư dây chuyền công nghệ, khánh thành nhà máy số một Đông
Nam Á, cơ sở hạ tầng được trangbị đầy đủ.
5. Chiến lược marketing mạnh
6. Danh mục sản phẩm đa dạng:
 Đứng đầu thị trườngvề một số mặt hàng: sữa nước, sữa chua, sữa bột, sữa đặc.
 Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao: kiểm duyệt sản phẩm ngay tại trang
trại chăn nuôi
7. Đang dần dần chủ động nguồn cung:
 Trang trại
 Nhà máy vừa được xây dựng
 Hệ thống phân phối trên 63 tỉnh thành: truyền thống, hiện nay, có mặt trên một số
nước
8. Phân khúc thị trườngbình dân (phân khúc rộng)
9. Chiến lược về giá sản phẩm: chấp nhận hạ thấp lợi nhuận để tăng lợi thế cạnh tranh; chủ
động nguồn nguyên liệu đầu vào để định giá bán trên thị trường
10. Hoạt động xã hội gắn kết giá trị công ty với sự phát triển của cộngđồng
 Điểm yếu (W):
1.Vẫn còn một phần nguyên liệu phải nhập
2.Chưa có hệ thống phân phối độc quyền
3.Chưa có sản phẩm cho phân khúc thị trườngcao cấp
4.Có một số sản phẩm chưa hoạt động tốt
5.Đội ngũ nhân lực so với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài chưa cao
6.Đội ngũ công nhân có chất lượng chưa đồng đều
 Cơ hội (O):
1.Việt Nam đã gia nhập WTO ->số lượngkhách hàng tăng -> thị trườngđược mở rộng
2.Việt Nam đang có tốc độ phát triển cao, lạm phát có xu hướnggiảm
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
39
3.Chính phủ đưa ra các chính sách ưu đãi cho ngành sữa
4.Người tiêu dùng dành 21% chi tiêu cho sữa
5.Người dân có thu nhập từ 7,5 triệu – 15 triệu chiếm 59%, kết cấu dân số trẻ
6.Nhóm khách hàng trung lưu đang tăng trưởng
7.Chính sách “Người Việt Nam tiêu dùng hàng Việt Nam”
8.Sản phẩm cho sức khỏe luôn được sự quan tâm của người tiêu dùng
9.Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lợn -> rất thuận lợi để nuôi bò lấy sữa
10.Xu hướng của người Việt Nam sẽ mua các sản phẩm yêu thích (69%)
11.Một loạt các bê bối về chất lượng sữa -> người tiêu dùng hướngtới những sản phẩm uy
tín
12.Sữa là sản phẩm tiện lợi
13.Chưa có sản phẩm thay thế trên thị trường
14.Năng lực thươnglượng của người cung cấp và người mua thấp.
 Thách thức (T)
1.Khi Việt Nam gia nhập WTO -> tạo ra nhiều đối thủ cạnh tranh
2.Chảy máu chất xám(9% tại Việt Nam và 4% ra nước ngoài)
3.Chất lượng sản phẩm sẽ chưa thể ổn định khi côngty vẫn còn thu mua nguyên liệu từ các
hộ gia đình chăn nuôi nhỏ lẻ
4.Dễ dàng cho các công ty gia nhập ngành
5.Giảm phát
6.Tăng giá đồng nội tệ -> ảnh hưởngtới việc nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài
7.Người tiêu dùng có khuynh hướngthắt chặt chi tiêu
8.Dễ dàng cho các công ty gia nhập ngành
9.Tâm lý thích dùng sản phẩm ngoại của người tiêu dùng đặc biệt là các sản phẩm anh
hưởng tới sức khỏe
10.Sản phẩm thay thế: nước ép trái cây
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
40
4.1.2.2. Ma trận chiến lược cấp công ty:
Mức tăng trưởng thị trường cao
Mức tăng trưởng thị trường thấp
Vị thế
cạnh
tranh
yếu
Vị thế
cạnh
tranh
mạnh
1
2
3 4
- Phát triển thị trường
- Thâm nhập thị trường
- Phát triển sản phẩm
- Kết hợp theo chiều ngang
- Rút bớt vốn
- Thanh lý
- Cắt giảm chi phí
- Đa dạng hóa tập trung
- Đa dạng hóa liên kết
- Thu hoạch
- Thanh lý
- Chiến lược tăng trưởng tập
trung
- Thâm nhậpthị trường
- Phát triển sản phẩm
- Hội nhập
- Đa dạng hóa tập trung,
kiểungang, về trước, về sau
- Đa dạng hóa tập trung
- Đa dạng hóa hàng ngang
- Đa dạng hóa liên kết
- Liên doanh hoặc chuyển
sang lĩnh vực mới
Từ ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng của Công Ty cổ phần sữa
Việt Nam-Vinamilk là 2,86 và từ ma trận các yếu tố bên trong, số điểm quan trọng của CôngTy là
3 cho thấy rằng Công Ty mạnh về nội bộ, tận dụng cơ hội và tránh những mối đe dọa từ môi trường
- Mởrộng phânkhúc thịtrường
- Phát triển các sản phẩm định
hướng về sức khỏe nhiều hơn
- Mở rộng sản xuất, tối đa năng
suất lao động.
- Cử cán bộ đi học tập tại nước
ngoài, đào tạo đội ngũ kế cận
- Tăng cường nghiên cứu hoàn
thiện chất lượng một số sản phẩm
yếu
- Phát triển thêm sản phẩm mới:
Sản phẩm dành cho người già, sản
phẩm ăn kiêng
- Định vị rõ sự khác nhau giữa
các sản phẩm cho người tiêu dùng
- Thâu tóm, phát triển nguồn
nguyên liệu
- Đến gần người tiêu dùng hơn
bằng các chương trình mang tính
cộng đồng, xã hội
- Tạm ngưng sản xuất những sản
phẩm có doanh thu không tốt
- Có sự chuẩn bị dự phòng rủi ro
về tỷ giá và kinh tế vĩ mô.
W + T S + O
W + O S + T
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
41
bên ngoài tốt hơn các đối thủ cạnh tranh.Như vậy Vinamilk là Công Ty có vị thế cạnh tranh mạnh
trong ngành. Nhìn vào sơ đồ ma trận chiến lược chính ,Vinamilk có vị trí nằm ở góc I và ta nhanh
chóng nhận ra những chiến lược thích hợp với công ty là:
1. Chiến lược thâm nhập thị trường.
2. Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.
3. Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp.
4. Chiến lược hội nhập.
 Trong nước: Hội nhập ngang, dọc, trước, sau
 Nước ngoài: phát triển thị trường: tìm cách tăng trưởng bằng con đường thâm nhập vào
các thị trường mới để tiêu thụ các sản phẩm mà công ty đangsản xuất
 Hội nhập ngang: mua lại Mộc Châu, Ba Vì, Dalatmilk
 Hội nhập dọc về phía trước: hợp tác với các hệ thống siêu thị, đại lý sữa và xây dựng cửa
hàng đại diện.
 Hội nhập dọc về phía sau: kiểm soát các nhà cung cấp, phát triển đội ngũ hỗ trợ người
dân kiểm soát chất lượng, xây dựng quỹ tín dụng của vinamilk để hỗ trợ nông dân
4.2. Chiến lượckinh doanh cho công ty
4.2.1. Sứmệnh của công ty Vinamilk
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng
chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
4.2.2. Mục tiêu chiến lượccủa công ty Vinamilk giai đoạn 2013 – 2020
Mục tiêu dài hạn
- Doanh số dự kiến tăng4 tỷ USD tới năm 2020
- Mức tăng trưởng doanh số: 24-25%
- Lợi nhuận dư kiến đạt 17 – 18% năm 2020
- Năng suất: trên 95%
- Giữ vững vị trí đứng đầu thị trường sữa Việt Nam.
- Phần trăm thị phần chiếm giữ thị trường 38%
- Thực hiện đúng cam kết về chất lượng: 22000 về chất lượng vệ sinh an toàn vệ sinh
thực phẩm
Mục tiêu chiến lược: Tăngtrưởng ổn định
Mục tiêu ngắn hạn:
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
42
Dự đoán sự thay đổi về các yếu tố vĩ mô do trong quá trình hội nhập của Việt Nam sẽ ảnh
hưởng tới VNM nên tác giả xin được phép chia mục tiêu của VNM theo các giai đoạn như
bảng sau:
Tiêu chí 2013-2015 2015-2017 2017-2020
Lợi nhuận/doanh thu 21% 19% 17-18%
Mức tăngtrưởngdoanh số 24-25% 24-25% 24-25%
Thị phần 38% 39-40% 38%
Năng suất 85% 90% 95%
4.2.3. Các phương án chiến lượccấp công ty
4.2.3.1. Các phương án chiến lược cấp công ty
 Chiến lược thâm nhập thị trường:
- Sản phẩm:
Sữa tươi chiếm 41% doanh thu, đây là dòng sữa chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh
thu trong nước của công ty. Trong năm 2010, dòng sản phẩm này đạt tỷ lệ tăngtrưởng 38%
và chiếm 79% thị phần. Vì vậy, trong những năm tới Vinamilk sẽ tập trung phát triển vào
dòng sản phẩm từ sữa tươi vì đây là mặt hàngcó tỷ suất sinh lời cao nếu chiếm lĩnh được thị
trường sẽ đem lại lợi nhuận cao cho Vinamilk trong những năm tới.
- Mẫu mã, bao bì sản phẩm:
Cùng với việc gia nhập Thế Giới và cạnh tranh trong nước thì mẫu mã, bao bì luôn
chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược Marketingsản phẩm. Xu hướng tiêu dùng hiện nay
rất chú trọng bề ngoài của sản phẩm, những sản phẩm thiết kế đẹp mắt luôn nhận
được sự quan tâm của khách hàng và nhiều công ty đã không ngần ngại đầu tư chi phí lớn
cho bao bì. Chính vì thế, nó được mệnh danh là “ người bán hàng thầm lặng”. Nhận thức
được điều này, Vinamilk luôn cố gắng tìm ra những loại mẫu mã phù hợp, có tính thẩm mỹ
cao, gây được sự chú ý cho người tiêu dùng. Mẫu mã cua Vinamilk có rất nhiều chủng loại,
từ hộp tráng kim loại mặt trong hay bao giấy tráng kim loại cho tới hộp kim loại…và để
canh tranh trong dịp mùa lễ,Tết Vinamilk đã không ngần ngại cho thiết kế, in ấn bao bi
mang thông điệp xuân đến người tiêu dùng. Chi phí cho việc thay đổi bao bì này sẽ chiếm
khoảng 10% chi phí, tuy nhiên nó sẽ góp phần tăng doanh số đángkể cho Vinamilk khi sản
phẩm vừa được tung ra thị trường.
- Chất lượng sản phẩm:
 Chính sách chất lượng của Vinamilk luôn được thỏa mãn và có trách nhiệm đối với
khách hàng bằng cách đa đạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
43
vệ sinh thực phẩm … với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo
qui định của nhà nước.
 Trước khi tung sản phẩm mới ra thị trường, Vinamilk luôn gửi mẫu đi kiểm định, kiểm
tra các tiêu chuẩn chất lượng đến thành phần dinh dưỡng. Chẳng hạn, Vinamilk đã bắt
tay với viện dinh dưỡng quốc gia chứng minh sự phù hợp của sữa hộp sản xuất trong
nước phù hợp với thể trạng của người Việt. Đặc biệt công ty luôn giám sát chặt chẽ qui
trình sản xuất. Nguồn nguyên liệu cung cấp sữa tươi thi đảm bảo ổn định, chất lượng cao
với giá cạnh tranh và đáng tin cậy.
- Giá cả:
Vinamilk tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt nam, nơi chiếm
khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua. Công ty cũng xuất khẩu sản
phẩm ra ngoài Việt Nam đến các nước như: Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives,
The Philippines, Suriname, UAE, Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức, CH Séc, Balan, Trung
Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia. Giá của các sản phẩm của
Vinamilk luôn thấp hơn các nhãn hiệu khác nhưng chất lượng không hề thua kém, điều này
làm cho sản phẩm của Vinamilk luôn được ưa chuộng hơn các sản phẩm khác.
- Phân phối:
Hệ thống phân phối trong ngành sữa rất quan trong đến quyết định doanh thu của các công
ty. hiện các công ty phân phối qua các kênh: từ đại lý lớn đến các tạp hoá nhỏ qua các trung
tâm dinh duỡng, giới thiệu sản phẩm: phối hợp với các bệnh viện ( viện nhi, viện phụ sản
…), các quầy thuốc tại bệnh viện, các trung tâm tư vấn dinh dưỡng (viện dinh duỡng
quốc gia, trung tâm khám và tư vấn dinh dưỡng tại TP.HCM): kết hợp trực tiếp giới thiệu
sản phẩm và tư vấn thông qua các chuyên gia dinh dưỡng tại đây.
Doanh thu sữa theo kênh phân phối: (%)
Kênh phân phối 2008 2009 2010 2011 2012
Kênh truyền thống 85 85 84 83.5 83
Kênh hiện đại (siêu thị) 15 15 16 16.5 17
Trong năm 2012, các cửa hàng tạp hoá nhỏ và siêu thị tiếp tục là hai kênh phân phối
các sản phẩm sữa. Lợi thế của các cửa hang tạp hoá nhỏ độc lập là khả năngbao phủ toàn
quốc. Trong khi đó, điểm mạnh của kênh phân phối siêu thị là có thể cung cấp các chủng
loại hàng hoá đa dạng với giá cả cạnh tranh. Các điểm bán lẻ mất dần tầm quan trọng vì
khả năng bao phủ hẹp, chủ yếu là ở các thành phố lớn. Tuy nhiên đó vẫn là kênh phân phối
quan trọng, với 33% thị phần và thị trường thành phố hiện tiêu thụ hơn 70% các sản phẩm
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
44
sữa. Vinamilk hiện có hệ thống phân phối riêng với 135.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc
(vinamilk, 2012). Vì vậy, công ty sẽ duy trì và phát triển đồng thời cả hai kênh phân phối
trên.
- Quảng cáo, chiêu thị, quan hệ công chúng:
 Luôn làm mới các chương trình quảng cáo, thay đổi các clip quảng cáo ấn tượng hơn.
Cần xây dựng hệ thống quan hệ khách hàngtại nhiều tỉnh thành và có những trương
trình khuyến mãi hấp dẫn tạo dựng được thươnghiệu trong lòng khách hàng.
 Trong thới đại công nghệ thong tin ngày càng phát triển mạnh mẽ đây là một dấu hiệu
tốt cho hoạt động quảng cáo trên các Websites. Thường xuyên tổ chức những hội chợ
nói về sản phẩm sữa để khách hàng biết đến nhiều hơn.
 Đẩy mạnh thực hiện các chương trình gây quỹ từ thiện.
 Tiếp tục thực hiện các chương trình “Vì ánh mắt trẻ thơ”, “Hỗ trợ trẻ em khuyết tật, trẻ
em nạn nhân chất độc da cam”,”Ngôn ngữ trị liệu”.
 Phối hợp đài truyền hình tham gia các chương trình game show, chương trình vượt lên
chính mình.
 Đẩy mạnh các hoạt động ngoài trời, tặng sữa uống miễn phí tại các trường học.
 Chiến lược phát triển thị trường
- Giai đoạn 2013 – 2015
Chọn quốc gia : Đông Nam Á, Trung Quốc. Tập trung vào các thành phố lớn, thủ đô.
Trước tiên là Singapo, kulalampua, bắc kinh, ban cốc.
Thời gian xâm nhập: cuối năm 2014. Trong năm 2013 tiềm hiểu thị trường, tiến hành tài
trợ các chương trình văn hoá thể thao trong khu vực như là: SeaGame 2013.
Hình thức xâm nhập : thông qua xuất khẩu trực tiếp và xây dựng hệ thống đại lý độc quyền.
Sản phẩm : chủ yếu là sữa bột, sữa chua.
Kinh phí thực hiện : 1 triệu đô
- Giai đoạn 2015 – 2017
 Mở rộng thị trường tại các quốc gia trong khu vục đông nam á, phát triển hệ thống đại
lý rộng khắp tại các trung tâm lớn và các cửa hàng bán lẽ trong khu vực.
 Tiến hành mua lại các cty sữa tại địa phương, xây dựng hệ thống nhà máy, trangtrại sữa
bò để ổn định nguồn nguyên liệu, giảm chi phí. Liên kết với các hộ chăn nuôi tại địa
phương để xây dựng hệ thống cungcấp sữa tốt hơn. Tiến hành phát triển dòng sản phẩm
mới là sữa tươi.
Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
45
 Kinh phí thực hiện: 5 triệu đô, do phải xây dựng hệ thống nhà máy mới, đây là chi phí
cần thiết để tạo tiền đề cho giai đoạn 2017 - 2020 phát triển chiếm lĩnh thị trường.
- Giai đoạn 2017 – 2020
Ổn định thị trường bằng các chương trình khuyến mãi, quảng cáo hướng đến người tiêu
dùng. Xây dựng các hội bảo vệ người tiêu dùng sữa, bảo vệ người nuôi bò. Đa dạng các sản
phẩm phù hợp với từng đặc điểm của các địa phương. Kinh phí thực hiện: 3 triệu đô, do chỉ
cần duy trì ổn định hệ thống kênh phân phối.
 Chiến lược hội nhập dọc:
Chiến lượchội nhậpdọc thuận chiều:
- Giai đoạn 1: 2013-2015:
 Đối với thị trường trong nước:
 Tiếp tục củng cố mối quan hệ tốt đẹp với các nhà phân phối: BigC, Co.op Mart,
Vinatex Mart…
 Xây dựng hệ thống cửa hàng đại diện tại các thành phố lớn như : Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.Dự kiến mỗi thành phố sẽ mở 5 của hàng. Chi
phí hàng năm cho hệ thống của hàng là 7 tỷ.
 Đối với thị trường nước ngoài:
Nghiên cứu thị trường tại các nước khu vực Đông Nam Á, tìm kiếm các kênh phân
phối mạnh tại các nước.
- Giai đoạn 2: 2015-2017:
 Trong nước:
Mua nhượng quyền siêu thị big C, coop mart: trong các siêu thị này bán đầy đủ các
sản phẩm nhưng về mặt hàng sữa thì chỉ có của vinamilk.
 Nước ngoài:
 Tạo cửa hàng độc quyền và các kênh phân phối riêng cho sản phẩm của Vinamilk
 Liên kết với các siêu thị, đại lý lớn để mở rộng kênh phân phối.
- Giai đoạn 3: 2017-2020
 Trong nước: Giữ vững vị thế về phân phối, sau khi đánh giá lại hiệu quả của hệ
thống siêu thị như Big C, Coop mart sẽ nghiên cứu mở thêm tại các tỉnh thành
khác.
 Nước ngoài: Tìm kiếm cơ hội tại các thị trường lớn như EU, Mỹ , Nam phi. Giữ
vững thị trường Đông Nam Á và Châu Á.
Chiến lượchội nhậpdọc ngược chiều: Chiếm lĩnh nguồn cung nguyên liệu
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf
tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf

More Related Content

Similar to tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf

Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầuluanvantrust
 
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Han Nguyen
 
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doctieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.docMinhTrnNht7
 
Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703
 Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703 Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703
Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docxPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docxsividocz
 
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-cĐinh Văn Tuyên
 
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đ
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đThực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đ
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đYenPhuong16
 
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdf
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdfbáo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdf
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdfThLenTrn
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtrietav
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...luanvantrust
 

Similar to tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf (20)

Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docxBáo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
 
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
 
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doctieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-tai-cong-ty-sua-vinamilk.doc
 
Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703
 Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703 Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703
Tiểu luận marketing tại TH TRUEMILK -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 0777.149.703
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docxPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docx
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016.docx
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016.docxPHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016.docx
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016.docx
 
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c
326326 hoan-thien-kenh-phan-phoi-san-pham-cua-c
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
 
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
Đề tài: Phát triển ngành hàng snack tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Ki...
 
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đ
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đThực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đ
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đ
 
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdf
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdfbáo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdf
báo cáo thực tập quản trị kinh doanh 9.pdf
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôTieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...
Xây dựng kế hoạch E-Marketing tại Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (...
 

Recently uploaded

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 

Recently uploaded (15)

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 

tailieuchung_quan_tri_chien_luoc_vinamilk_nhom1_5939.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY VINAMILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Lớp: QTKD_Đêm 2 Khóa: K22 Danh sách nhóm 1: Lê Tuấn Anh 7701220022 19/06/1987 Nguyễn Thị Bích Chung 7701220112 23/10/1989 Hà Học Duy 7701221497 10/09/1989 Lương Ngọc Linh 7701220596 01/11/1898 Nguyễn Hoàng Ngân 7701220742 10/10/1989 Nguyễn Anh Thư 7701221126 17/09/1988 Nguyễn Mạnh Tuấn 7701221307 18/11/1988 TP.HCM, tháng 9 năm 2013
  • 2. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Mục lục Lời mở đầu ......................................................................................................................................i CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK...........................................................1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................................................1 1.2. Tầm nhìn và sứ mạng..........................................................................................................3 1.2.1. Tầm nhìn:......................................................................................................................3 1.2.2. Sứ mạng: .......................................................................................................................3 1.2.3. Giá trị cốt lõi.................................................................................................................3 1.3. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................................4 1.4. Danh mục sản phẩm: ...........................................................................................................4 1.5. Tình hình tài chính...............................................................................................................5 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAMILK.....6 2.1 . Môitrường vĩ mô................................................................................................................6 2.1.1. Tình hình kinh tế..........................................................................................................6 2.1.2. Chính trị và pháp luật....................................................................................................7 2.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội................................................................................................9 2.2. Môitrường vi mô...............................................................................................................10 2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại..........................................................................................10 2.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn .....................................................................................................10 2.2.3. Nhà cung cấp...............................................................................................................12 2.2.4. Khách hàng .................................................................................................................14 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ.................................................................18 3.1. Tình hình tài chính.............................................................................................................18 3.2. Chuỗi giá trị chung của công ty.........................................................................................20 3.2.1. Các hoạt động chính....................................................................................................20 3.2.2. Các hoạt động hỗ trợ:..................................................................................................20 3.2.3. Những yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của sữa .................................21 3.2.4. Những giá trị cốt lõi – VRIN và lợi thế cạnh tranh của công ty Vinamilk:................22 3.2. Phân tích thựctrạng kinh doanh của các SBU – Những ngành kinh doanh trọng điểm ...22 3.2.1. Chuỗi giá trị ngành sữa nước......................................................................................22 3.2.2. Chuỗi giá trị ngành sữa bột:........................................................................................26
  • 3. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 3.2.3. Chuỗi giá trị ngành sữa chua:......................................................................................28 3.2.4. Chuỗi giá trị ngành sữa đặc:........................................................................................30 CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VINAMILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020............................................................................................................35 4.1. Tổng hợp chungvề công ty Vinamilk qua phân tích các ma trận:....................................35 4.1.1. Matrận SPACE:..........................................................................................................35 4.1.2. Matrận SWOT và các phương án chiến lược kinh doanh..........................................38 4.2. Chiến lược kinh doanh cho công ty ...................................................................................41 4.2.1. Sứ mệnh của công ty Vinamilk...................................................................................41 4.2.2. Mụctiêu chiến lược của công ty Vinamilk giai đoạn 2013 – 2020 ............................41 4.2.3. Các phương án chiến lược cấp côngty .......................................................................42 4.2. Dự báo về các chỉ số đến năm 2020: .................................................................................58 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................59
  • 4. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh i Lời mở đầu  Trong giai đoạn nền kinh tế còn đang khó khăn hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam đang rơi vào trong khủng hoảng, suy thoái và có nguy cơ bị phá sản. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thất bại, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất đó là các doanh nghiệp Việt Nam chưa xây dựng cho mình được mục tiêu, hướng đi, vạch ra chiến lược để đạt được mục tiêu đó trong quỹ thời gian cho phép. Hầu hết các công ty Việt Nam đều giải quyết các vấn đề xảy ra theo hướng phát sinh, phát sinh tới đâu thì giải quyết tới đó, chưa thế hoạch định cho mình một chiến lược bài bản, quản lý một cách có hệ thống và đánh giá hiệu quả một cách có khoa học. Chính vì thế, Ban lãnh đạo công ty Vinamilk chúng tôi nhận thấy cần phải xây dựng một chiến lược cụ thế, khoa học, phù hợp với thực trạngcôngty hiện nay nhằm đảm bảo cho côngty vượt qua giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay và vươn ra thị trườngquốc tế. Để xây dựng chiến lược được một chiến lược cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh công ty, chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu và phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô; phân tích hoàn cảnh nội bộ để từ đó xây dựng được một chiến lược phù hợp nhất với công ty. Trong quá trình xây dựng chiến lược còn nhiều thiếu sót, mongđược sự góp ý của thầy và các bạn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
  • 5. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy Products Joint Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại. Trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, PhườngTân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số cán bộ - côngnhân viên: 4.500 người. Chức năng chính : Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa. Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sữa Việt nam được khái quát trong 3 giai đọan chính :  Giai đoạn 1976 – 1986 Tiếp quản 3 nhà máy Sữa do chế độ cũ để lại sau năm 1975: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà máy sữa Bột Dielac (Nestle)  Giai đoạn 1987 – 2005 - Công ty đã khôi phục nhà máy sữa bột Dielac vào năm 1988 với kinh phí 200.000 USD. Tháng 8/1993 Chi nhánh Hà Nội được thành lập để triển khai mạng lưới kinh doanh tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc và tháng 6/1995 chi nhánh sữa Đà Nẵng ra đời phục vụ người tiêu dùngở các tỉnh Miền Trung – Tây Nguyên. Tháng 3 năm 1994, nhà máy sữa Hà Nội được khánh thành và đi vào hoạt động sau 2 năm xây dựng. - Thời kỳ 1996 – 2005: Công ty đã mở được thị trường xuất khẩu sang các nước Trung đông, các nước thuộc khối Đông Âu, thị trườngchâu Âu và Bắc Mỹ. Năm 2003, công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần hóa nhằm thực hiện chủ trương của Nhà nước tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều sở hữu. - Từ 1996 tới năm 2005, sản xuất kinh doanh không ngừng được nâng cao và phát triển, tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 15 – 45%, doanh thu tăngtừ 1,5 đến 2,6 lần; nộp ngân sách nhà nước tăng từ 1,1 đến 6,5 lần; thị phần Vinamilk chiếm 75 -90% tùy từng chủngloại sản phẩm; xuất khẩu tăng dần theo từng năm : từ 28 triệu USD (1998) lên 168 triệu USD (2002); Tổng sản
  • 6. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 2 lượng sản xuất hàng năm trung bình đạt 220 – 250 triệu lít. Một số nhà máy mới được xây dựng: Nhà máy sữa Cần Thơ (tháng5/2001); Nhà máy sữa Bình Định (tháng5/2003); Nhà máy sữa Sài gòn (tháng 9/2003); Nhà máy sữa Nghệ An (tháng 6/2005); Nhà máy sữa Tiên Sơn (tháng 12/2005). Cũng trong giai đoạn này công ty thành lập Xí nghiệp Kho vận sài gòn ( tháng 3/2003) nhằm đảm bảo dịch vụ vận chuyển, phục vụ khách hàng tiêu thụ sản phẩm Vinamilk.  Giai đoạn 2005 – đến nay Sau 5 năm đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất xuất sắc về phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty nghiên cứu cho ra đời trên 30 sản phẩm mới, xét duyệt nhiều sáng kiến làm lợi cho Nhà nước hàng trăm tỷ đồng, điển hình như sản phẩm Dielac Anpha 1,2,3; sản phẩm sữa tươi 100%... Công ty đã hình thành các vùng nguyên liệu trong nước bằng việc xây dựng 5 trang trại bò sữa: Trang trại bò sữa Tuyên Quang (2007); Trang trại bò sữa Nghệ An (2009); Trang trại bò sữa Thanh Hóa (2010); Trang trại bò sữa Bình Định (2010); Trang trại bò sữa Lâm Đồng (2011); với tổng lượng đàn bò 5.900 con. Năm 2008-2009 các nhà máy sữa: Thống Nhất, Trường Thọ, Sài Gòn được Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng Bằng khen “Doanh nghiệp Xanh” về thành tích bảo vệ môi trường. Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 tháng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty. Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM Trong 5 năm, Công ty đã đầu tư khoảng 4.500 tỷ đồng hiện đại hoá máy móc thiết bị, công nghệ cho sản xuất và xây dựng thêm 2 nhà máy chế biến mới và 2 chi nhánh, xí nghiệp: Nhà máy Sữa Lam Sơn (tháng 12/2005); nhà máy Nước giải khát Việt Nam (2010); 01 Chi nhánh Cần Thơ (1998); Xí nghiệp kho vận Hà Nội (2010), đồng thời đang xúc tiến xây dựng 2 trung tâm Mega hiện đại tự động hóa hoàn toàn ở Phía Bắc (Tiên Sơn) và phía Nam (Bình Dương), 02 Nhà máy: sữa bột Dielac2 tại Bình Dương và Nhà máy sữa Đà Nẵng. Tổng thể trong suốt chặng đường 35 năm qua, Côngty Cổ phần Sữa Việt nam với nhiều thế hệ được vun đắp, trưởng thành; với thương hiệu VINAMILK quen thuộc nổi tiếng trong và ngoài nước đã làm tròn xuất sắc chức năng của một đơn vị kinh tế đối với Nhà nước, trở thành một điểm sáng rất đáng trân trọng trong thời hội nhập WTO.
  • 7. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 3 1.2. Tầm nhìn và sứ mạng 1.2.1. Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “ 1.2.2. Sứ mạng: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” 1.2.3. Giá trị cốt lõi - Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch. - Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng. - Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. - Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty. - Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
  • 8. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 4 1.3. Sơ đồ tổ chức 1.4. Danh mục sản phẩm:  VINAMILK  Sữa thanhtrùng/tiệt trùng  Sữa chua ăn  Sữa chua uống  Sữa chua men sống  Kem  Phô mai  DIELAC  Dành cho bà mẹ  Dành cho trẻ em  Dành cho người lớn  RIDIELAC: Dành cho trẻ em  V-FRESH:  Nước ép trái cây  Smoothie
  • 9. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 5  Trà các loại  Nước nha đam  ICY:  Chanh muối  Nước uống đóng chai  Sữa đặc:  Ông Thọ  Ngôi sao phương Nam  Sữa đậu nành:  Sữa đậu nành GoldSoy  Sữa đậu nành Vfresh  Cơ cấu doanh thu cho các ngành sữa như sau: 1.5. Tình hình tài chính - Tổng tài sản đạt 10.773 tỷ đồng, tăng27% so với 2009. - Tổng nguồn vốn chủ sở hữu đạt 7.964 tỷ đồng, tăng23 % so với 2009. - Tài sản và nguồn vốn tăng chủ yếu là do lợi nhuận tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 10. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 6 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAMILK 2.1 . Môi trường vĩ mô 2.1.1. Tình hình kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 ước tính tăng6,78% so với năm 2009, của năm 2011 ước tính tăng 5,89% so với năm 2010, năm 2012 ước tính tăng 5,03% so với năm 2011. Thu nhập bình quan của người Việt Nam tính đến cuối năm 2010 đạt 1.160USD. Theo con số thống kê của Bộ Công Thương, năm 2012 nhiều chỉ số vĩ mỗ của Việt Nam tốt lên đángkể, với tổng GDP ước khoảng 136 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người đạt 1.540 USD/người/năm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các sản phẩm sữa. Nếu nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, thu nhập người dân tụt giảm, không đảm bảo những nhu cầu sinh hoạt tối thiểu hàng ngày thì ngành sản xuất sữa chắc chắn sẽ bị tác động. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) những năm gần đây vẫn ở mức cao nhưng đã có xu hướng giảm. CPI năm 2010 là 11,75%; năm 2011 là 18,12%; năm 2012 là 6,81%. Các chính sách tài khóa thắt chặt, tiền tệ thắt chặt, tăng cường quản lý chi tiêu công, côngtác quản lý giá cả, thị trường được tập trung chỉ đạo đã góp phần kiềm chế lạm phát, nhưng tỉ lệ vẫn ở mức cao ảnh hưởng tới giá trị của thu nhập và sức mua trên thị trường Đồng thời lạm phát sẽ ảnh hưởng tới giá nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp. Khi giá nguyên liệu tăng sẽ là yếu tố làm giá sảm phẩm sẽ tăng; có thể sẽ ảnh hưởng doanh thu trên thị trường. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất năm 2011 tăng21,27% so với năm 2010, trong đó chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất của một số ngành tăng cao là: Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 30,65%; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá tăng 22,75%. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉsố giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước. Mặt bằng lãi suất đã giảm dần, tỷ giá ổn định, cán cân thanh toàn được cải thiện. Lãi suất cho vay tín dụng đã giảm, xu thế này đang được chỉ đạo linh hoạt theo biến động của thị trường
  • 11. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 7 và diễn biến của lạm phát. Đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, duy trì sản và mở rộng sản xuất. Chính phủ đang chỉ đạo thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp chế biến, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, chương trình đầu tư nhà ở xã hội, qua đó góp phần làm giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp, cải thiện niềm tin của thị trường. Đây là yếu tố giúp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp phát triển sản xuất, có nguồn vốn giá rẻ trong tình hình kinh tế khó khăn. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường.Nếu cơ sơ hạ tầng yếu kém làm tăngchi phí sản suất và tiêu thụ sản phẩm, làm tănggiá cả sản phẩm, từ đó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ phân phối và xúc tiến diễn ra chậm chạp do ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận chậm với sản phẩm của doanh nghiệp. Cụ thể: Tình trạng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam có sự đầu tư lớn nhưng tràn lan; phương tiện giao thông phát triển nhanh nên tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên diễn ra; hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ. Chính là thách thức trong việc phân phối sản phẩm đối với các doanh nghiệp trong đó có Vinamilk. 2.1.2. Chính trị và pháp luật  Chính trị Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, làm tăng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Điều này cũng tác động tích cực trong việc tạo lập và triển khai chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Vinamilk nói riêng. Từ sau thời kỳ đổi mới, Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào năm 1992 và với Hoa Kỳ vào năm 1995, gia nhập khối ASEAN năm 1995. Hiện nay Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia ở tất cả các châu lục.Việt Nam cũng là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi chính phủ. Từ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một bước ngoặt lớn trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới Vai trò trên trường quốc tế của Việt Nam được nâng cao là tiền đề tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu tăng doanh thu, được tiếp cận với nhiều máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm … trong đó có Công ty Vinamilk. Đồng thời cũng mang lại cho công ty Vinamilk những
  • 12. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 8 thách thức lớn khi phải cạnh tranh với các sản phẩm cùngloại của các côngty nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam.  Pháp luật Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới,Quốc hội đã ban hành và tiếp tục hòan thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thuế…để đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách của nhà nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội. Một thể chế chính trị ổn định, pháp luật rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc bảo đảm sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ các luật thuế có ảnh hưởng rất lớn đến cạnh tranh, bảo đảm sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau và trên mọi lĩnh vực; thuế xuất nhập khẩu cũng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất trong nước, đặc biệt thuế giúp tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trong nước với sản phẩm nước ngoài.  Chính sách Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải khôngngừng nâng cao năng lực cạnh tranh,họat động hiệu quả hơn. Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp: Trong gia đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008-2009, Chính phủ đã hỗ trợ doanh nghiệp và người dân về thuế. Bộ Tài chính đã tính toán cụ thể để triển khai các ưu đãi về thuế ngay từ đầu năm 2009. Cụ thể, giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp ngay trong quý 4/2008; giảm 30% thuế cho doanh nghiệp khó khăn trong năm 2009; thời gian chậm nộp thuế thay vì 6 tháng như trước đây nay kéo dài lên 9 tháng; hoàn thuế VAT nhanh hơn. Ngày 20/9/2012, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định số 60/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân. Theo đó, Chính phủ giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, không bao gồm doanh nghiệp trong lĩnh vực xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế thu nhập đặc biệt.
  • 13. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 9 Chính phủ đã có những chính sách điều chỉnh thương mại theo những quy tắc, luật lệ chung quốc tế, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến giao dịch thương mại như thủ tục hải quan, chính sách cạnh tranh. Đây được coi là những ưu đãi lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, làm giảm lượng thuế phải nộp, côngty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản xuất. Ngoài ra, Tháng05/2010, Chính phủ tăngmức lương tối thiểu lên 730.000đ/tháng. Tháng 5/2011, Chính phủ tăngmức lương tối thiểu lên 830.000đ/tháng. Tháng 5/2012, Chính phủ tăngmứclương tối thiểu lên 1050.000đ/tháng. Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tănglên. Có thể nói sữa là một trong những sản phầm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của con người, đảm bảo được như cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và các nông sản trong nước như đường, trứng, nguyên liệu sữa… Vì vậy, ngành sản xuất này được Nhà nước dành nhiều chính sách ưu đãi nhất định. Cụ thể là những ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị. 2.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội Đối với Việt nam, thói quen sử dụng các sản phầm đồ ngọt cũng như các sản phẩm đóng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa, sự tiếp cận các nguốn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, TV, tranh ảnh…. Khiến con người ngày cành cảm thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về thể chất. Một trong những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những gì mà mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít khi thay đổi. Vì thế côngty Vinamilk phải tạo được niềm tin về uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàngtrung thành sử dụng với sản phầm của công ty. Cũng phải nói thêm rằng, một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân nặng cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tam lý muốn chứng tỏ bản thân và tạo được sự chú ý của người khác. Vì lẽ đó sữa là một sản phẩm rất cần thiết để hình thành nên một phong cách sống khỏa mạnh, phát triển hoàn toàn về thể chất và trí tuệ, con người năng động, sáng tạo.
  • 14. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 10 2.2. Môi trường vi mô 2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại Tốc độ tăng trưởng của ngành: Nhu cầu của người tiêu dùng các sản phẩm sữa ngày càng tăng, tốc độ tăng trưởng hàng năm cao và vẫn đang tiếp tục tăng. Theo kết quả nghiên cứu của công ty Nielsen, trong 12 thángtính đến 3/2013, tốc độ tăngtrưởng sản lượng của sản phẩm chế biến từ sữa tăng 19%, và tăng trưởng 22% về doanh thu. Cơ cấu cạnh tranh của ngành sữa: Thực trạng phân phối trên thị trường sữa của Việt Nam đang thuộc một số doanh nghiệp lớn như Vinamilk chiếm 35%, Dutch Lady chiếm 24%, 22% là các sản phẩm sữa bột nhập khẩu như M ead Johnson, Abbott, Nestle…, 19% còn lại là các hãng nội địa: Hanoimilk, Mộc Châu, Hancofood, Nutifood…Trong đó, nhóm sữa đặc: Vinamilk chiếm 79%; Dutch Lady chiếm 21%. Sữa nước: Dutch Lady chiếm 37%; Vinamilk 35%. Sữa chua: Vinamilk chiếm 90%. Sữa bột: Dutch Lady chiếm 20%, Abbott và Vinamilk cũng chiếm 16%, Mead Johnson 15%, Nestle 10%. Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nước còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với Tổ chức Thươngmại thế giới WTO. Cấu trúc của ngành: Ngành sữa của Việt Nam là ngành phân tán do có nhiều nhà sản xuất như Vinamilk, Dutch Lady, các công ty sữa có quy mô nhỏ như Hanoimilk, Ba Vì…, các công ty sữa nước ngoài như Abbott, Nestle…nhưng các công ty có thị phần lớn như Vinamilk, Dutch Lady ( gần 60% thị phần) không đủ sức chi phối ngành mà ngày càng chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các hãng khác đặc biệt là các hãng sữa đến từ nước ngoài.  Các rào cản rút lui: - Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư :chi phí đầu tư ban đầu của ngành sữa rất cao, do đó, khi một công ty muốn rút khỏi thị trường sữa thì sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn đầu tư như máy móc, thiết bị,…. - Ràng buộc với người lao động. - Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder). - Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch. 2.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Sức hấp dẫn của ngành: - Ngành chế biến sữa hiện đang là ngành có tỉ suất sinh lợi và tốc độ tăng trưởng cao.
  • 15. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 11 - Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng tăngtrưởng trong tương lai, và đây cũng là thị trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn. - Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới, do mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam hiện tại vẫn đang ở mức thấp. - Bên cạnh đó, tiềm năng của thị trường sữa vẫn còn rất lớn khi mà tiêu dùngsản phẩm sữa của Việt Nam vẫn còn rất thấp. Mức tiêu dùngsữa bình quân của Việt Nam chỉ đạt khoảng 11,2 kg/năm, thấp hơn khá nhiều so với các nước châu Á khác. - Về mức tiêu thụ sữa trung bình của Việt Nam hiện nay khoảng7,8 kg/người/năm tức là đã tăng gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong thời gian sắp tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng từ 15-20% ( tăngtheo thu nhập bình quân) - Nhìn chung ngành sản xuất sữa tại Việt Nam có mức sinh lời khá cao, tuy nhiên mức sinh lời giữ các nhóm sản phẩm có sự khác biệt khá lớn. Sản phẩm sữa bột trung và cao cấp hiện đang là nhóm sản phẩm dẫn đầu về hiệu quả sinh lời, với mức sinh lời đạt khoảng 40%/giá bán lẻ, sữa nước và sữa chua có mức sinh lời đạt khoảng 30%/giá bán lẻ. Phân khúc thị trường sữa đặc do nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùngngày một giảm dần, nên có mức sinh lới thấp nhất và đạt khoảng 12%/giá bán lẻ.  Những rào cản gia nhập ngành : - Kỹ thuật:  Công đoạn quản trị chất lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra là hết sức quan trọng vì nó ảnh hướng đến chất lượng của người tiêu dùng.  Trong khi sản xuất, việc pha chế các sản phẩm từ sữa cũng phức tạp vì các tỉ lệ vitamin, chất dinh dưỡng được pha trộn theo hàm lượng.  Khi sữa thành phẩm đã xong, các doanh nghiệp sữa phải sử dụng vỏ hộp đạt tiêu chuẩn để dễ dàng vận chuyển và bảo quản. - Vốn: Một dây chuyền sản xuất sữa có giá trị trung bình khoảng vài chục tỷ, đó là một khoản đầu tư không nhỏ chưa tính đến các chi phí xây dựng nhà máy, chi phi nhân công, chi phí nguyên liệu… - Các yếu tố thương mại :  Ngành công nghiệp chế biến sữa bao gồm nhiều kênh tham gia từ chăn nuôi, chế biến, đóng gói, đến phân phối, tiêu dùng... Tuy nhiên, vẫn chưa có tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng cho từng khâu, đặc biệt là tiếng nói của các bộ, ngành vẫn còn riêng rẽ dẫn
  • 16. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 12 đến việc quy hoạch ngành sữa chưa được như mong muốn và gây nhiều cho các công ty trong khâu sản xuất và phân phối đặc biệt là các công ty mới thành lập.  Ngành sữa có hệ thống khách hàng đa dạng từ trẻ nhỏ đến người lớn tuổi, tiềm năng thị trường lớn nhưng yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng nên ngành sữa đang chịu áp lực khôngnhỏ từ hệ thống khách hàng.  Việc tạo lập thương hiệu trong ngành sữa cũng rất khó khăn do phải khẳng định được chất lượng sản phẩm cũng như cạnh tranh với các công ty lớn. - Nguyên vật liệu đầu vào: Phần lớn nguyên liệu đầu vào phải nhập từ nước ngoài ( 80%).Tuy nhiên, nhà nước chưa thể kiểm soát gắt gao các nguồn đầu vào nguyên liệu sữa.Do đó, chất lượng đầu vào của các công ty chưa cao, năng lực cạnh tranh với các công ty nước ngoài thấp. - Nguồn nhân lực cho ngành: Hiện tại nguồn nhân lực cho ngành chế biến các sản phẩm sữa khá dồi dào từ các nông trại, các trường đại học chuyên ngành chế biến thực phẩm…Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao và đó cũng là một rào cản không nhỏ cho các công ty sữa. - Chính sách của nhà nước đối với ngành sữa: Nhà nước đã có những chính sách thúc đẩy phát triển ngành sữa như khuyến khích mở trangtrại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển công nghệ chế biến và thay thế dần các nguyên liệu đầu vào nhập từ nước ngoài… Tóm lại, ngành sữa hiện nay có tiềm năng phát triển rất lớn.Tuy nhiên, các rào cản của ngành cũng không nhỏ đối với các công ty đặc biệt về vốn và kĩ thuật chế biến.Trong tương lai công ty Vinamilk sẽ có thể đối mặt với nhiều đối thủ mới đến từ nước ngoài do nền kinh tế thị trường và sự vượt trội về kĩ thuật, vốn và nguồn nguyên liệu đấu vào. Do đó, áp lực cạnh tranh sẽ tăng từ các đối thủ tiềm năng mới. 2.2.3. Nhà cung cấp  Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Vinamilk: Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp Fonterra (SEA) Pte Ltd Sữa Bột Hoogwegt International BV Sữa Bột Perstima Binh Duong Vỏ hộp Tetra Pak Indochina Thùng carton đóng gói và máy đóng gói
  • 17. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 13 Vinamilk có 5 trang trại nuôi bò sữa với khoảng 10.000 con bò sữa cung cấp khoảng hơn 50% lượng sữa tươi nguyên liệu của công ty, số còn lại thu mua từ các hộ nông dân.Vinamilk tự chủ động trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc vào nước ngoài. Ngoài ra, công ty còn có những đối tác là các trang trại bò sữa trong cả nước.  Quy mô đối tác Fonterra là một tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực về sữa và xuất khẩu các sản phẩm sữa, tập đoàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế giới.Đây chính là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao cho nhiều công ty nổi tiếng trên thế giới cũng như Công ty Vinamilk. Hoogwegt International đóng vai trò quan trọng trên thị trường sữa thế giới và được đánh giá là một đối tác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản xuất và người tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với hơn 40 năm kinh nghiệm, Hoogwegt có khả năng đưa ra những thông tin đáng tin cậy về lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm sữa và khuynh hướngcủa thị trườngsữa ngày nay. Ngoài Perstima Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi có các mối quan hệ lâu bền với các nhà cung cấp khác trong hơn 10 năm qua. Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp: Vinamilk xây dựng 5 nông trại nuôi bò sữa, tự chủ nguồn cung sữa tươi.Về bột sữa nguyên liệu, do cơ sở vật chất chưa đủ điều kiện và kĩ thuật nên hiện tại vẫn phụ thuộc vào nguồn cung của nước ngoài, công ty chưa đủ khả năng thay thế sản phẩm bột sữa nguyên liệu.Ngoài ra, khả năng thay thế nhà cung cấp của Vinamilk cũng thấp do sản phẩm của các nhà cung cấp có chất lượng cao, các nhà cungcấp khác chưa thể đạt được chất lượng tương đương.  Thông tin về nhà cung cấp Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của thươngmại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp. Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu họ có quy mô, sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà cung cấp các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ (Nông dân, thợ thủ công.... ) sẽ có rất ít quyền lực đàm phán đối với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nhưng họ lại thiếu tổ chức. Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ phía nhà cung cấp.Vinamilk có thể tự chủ được nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bột sữa.Hơn nữa, công ty Vinamilk đã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp về chất lượng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng
  • 18. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 14 tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị thế cao hơn các nhà cung cấp, đảm bảo tính cạnh tranh công bằng cho các nhà cung cấp nhỏ lẻ nhưng sản phẩm có chất lượng cao. 2.2.4. Khách hàng Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.Khách hàng của Vinamilk được phân làm 2 nhóm: - Khách hàng lẻ: các khách hàng cá nhân. - Nhà phân phối: siêu thị, đại lí,…. Áp lực từ khách hàngvà nhà phân phối thể hiện ở những điểm sau: - Vị thế mặc cả: khách hàng có thể so sánh sản phẩm cùng loại của nhiều công để từ đó tạo áp lực về giá đối với nhà sản xuất. - Số lượng người mua: ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. - Thông tin mà người mua có được. - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa. - Tính nhạy cảm đối với giá. - Sự khác biệt hóa sản phẩm. - Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành. - Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế. - Động cơ của khách hàng. - Cả nhà phân phối lẫn người tiêu dùng đếu có vị thế cao trong quá trình điều khiển cạnh tranh từ các quyết định mua hàng của họ.Công ty Vinamilk đã hạn chế được áp lực xuất phát từ khách hàng bằng cách định giá hợp lí các dòng sản phẩm của mình và đưa ra những thông tin chính xác về sản phẩm đồng thời tạo được sự khác biệt hóa đối với những sản phẩm của đối thủ và các sản phẩm thay thế khác. 2.2.5. Sản phẩm thay thế: Áp lực về sản phẩm mới trong ngành này là không nhiều, do đặc thù của sữa là sản phẩmbổ sung dinh dưỡng thiết yếu. Tuy nhiên, sẽ có sự cạnh tranh giữa các sản phẩm trong ngành về thị phần, ví dự như sữa đậu nành hay các sản phẩmđồ uống ngũ cốc, ca cao…có thể làm giảm thị phần của các sản phẩm sữa nước.  Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE): Sau đây là bảng tổng hợp các yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công Ty sữa Việt Nam- Vinamilk:
  • 19. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 15 TT Các yếu tố Trọng số Hệ số phản ứng Điểm TB có trọng số Tác động tích cực Tác động tiêu cực Thị trường thế giới 1 Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng => Việt nam có lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm. 0.04 3 0.12 + 2 Thị trườngsữa thế giới bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh 0.04 3 0.12 + 3 Tốc độ tăngtrưởngkinh tế của thế giới cao 0.02 3 0.06 + Thị trường trong nước Kinh tế 4 Kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao 0.05 3 0.15 + 5 Thunhập của người dan VN luôn được cải thiện 0.03 3 0.09 + 6 Nhà nước không kiểm soát được giá thị trường sữa 0.02 2 0.04 + 7 Việt Nam gia nhập tổ chức thươngmại thế giới (WTO) 0.07 3 0.21 + 8 Tỷ giá hối đoái không ổn định, VND liên tục bị trượt giá 0.02 2 0.04 - 9 Lạm phát tăng 0.03 2 0.06 - Chính trị-pháp luật 10 Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông 0.05 3 0.15 +
  • 20. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 16 thoáng Dân số 11 Việt nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” 0.06 3 0.18 + 12 Tốc độ tăng dân số nhanh 0.05 4 0.2 + Công nghệ 13 Hàng lọat công nghệ tiên tiến trên thế giới ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa. 0.07 3 0.21 + Hệ thống quản lý chất lượng 14 Hệ thống quản lý của nhà nước còn lỏng lẻo, chồng chéo, không hiệu quả 0.03 2 0.06 - 15 Việc kiểm định chất lượng sữa tại VN đạt hiệu quả chưa cao. 0.02 2 0.04 - Người tiêu dùng 16 Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa nhiều hơn 0.01 4 0.04 + Đối thủ cạnh tranh 17 Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày càng nhiều và gay gắt. 0.1 2 0.2 - Nguồn cung ứng 18 Người dân nuôi bò còn mang tính tự phát,thiếu kinh nghiệm quản lý, quy 0.05 2 0.1 -
  • 21. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 17 mô trangtrại nhỏ. 19 Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sản xuất sữa tại VN 0.1 2 0.2 - Sản phẩm thay thế 20 Áp lực từ sản phẩm thay thế 0.05 3 0.15 - Tổng 1 2.68 Tổng số điểm quan trọng của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk là 2.68 cho thấy công ty ở trên mức trung bình của ngành trong việc theo đuổi các chiến lược nhằm tận dụng cơ hội môi trường và tránh các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • 22. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ 3.1. Tình hình tài chính  Tài chính: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 Tổng tài sản 5.852 8.531 10.763 15.564 19.753 Tổng nợ 1.336 1.858 2.806 3.152 4.358 Vốn chủ sở hữu 4.516 6.638 7.956 12.412 15.394 Doanh thu 8.407 10.822 16.174 22.265 27.337 Lợi nhuận sau thuế 1.231 2.376 3.602 4.167 5.786 EPS 3.563 6.785 6.683 5.082 6.940 Số lượng nhà máy 10 10 9 9 12  Đánh giá về tình hình tài chính Vinamilk: - Giá trị tài sản lớn và gia tăngnhanh qua các năm. - Tỷ lệ nợ trên vốn thấp nên khả năngtài chính ổn định - Doanh thu và lợi nhuận gia tăngnhanh - Tỷ lệ lãi trên vốn ổn định. - Số lượng nhà máy sản xuất sữa nhiều , đặc biệt trong 2012 đã khánh thành nhà máy sữa lớn nhất Đông Nam Á - Hiện nay, Vinamilk đang đầu tư nhà máy sữa tại Lào - Cơ cấu cổ đông : 45% nhà nước, 49% của nước ngoài, 6% của cổ đông khác.  Về tình hình đầu tư: - Vinamilk có 2 dự án trọng điểm là nhà máy sữa bột Việt Nam, dự kiến khai trương vào 30/4/2013 và dự án nhà máy sữa Việt Nam dự kiến chạy thử và vận hành vào quý II/2013. - Vinamilk có 5 trang trại bò sữa với tổng đàn là 8.200 con. Theo kế hoạch 2012-2016, tổng đàn bò sẽ đạt 28.000 con vào năm 2016. Giai đoạn này, Vinamilk sẽ đầu tư xây dựng tiếp 4 trang trại tại Thanh Hóa, Tây Ninh và Hà Tĩnh với tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng. - Công ty có tài sản lớn và gia tăng qua từng năm - Lợi nhuận sau thuế cao và có tốc độ gia tăngổn định
  • 23. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 19 - Công ty có vốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ nợ trên tài sản thấp=> không chịu nhiều áp lực về tài chính - Tài sản chủ yếu nằm dưới dạng tài sản cố định (nhà máy, xí nghiệp, trang trại) - Lượng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn lớn tạo thế chủ động về tiền cho doanh nghiệp. ĐVT: Tỷ đồng Tiêu chí 2008 2009 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế 1.231 2.376 3.602 4.167 5.786 Tồng tài sản 5.852 8.531 10.763 15.564 19.753 Vốn chủ sở hữu 4.516 6.638 7.956 12.412 15.394 ROA 0.21 0.28 0.35 0.27 0.29 ROE 0.27 0.45 0.36 0.34 0.38 Chỉ số hoàn vốn đầu tư đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn.Qua bảng trên ta thấy chỉ số hoàn vốn đầu tư của Vinamilk luôn nằm ở mức cao cho thấy công ty đang sử dụng rất hiệu quả đồng vốn của mình. ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 TS ngắn hạn 3.375 5.099 5.804 9.279 10.928 Tiền 332 415 235 3.101 1.224 Đầu tư tc ngắn hạn 559 2.314 2.092 736 3.909 Phải thu ngắn hạn 677 802 1.119 2.126 2.209 Nợ ngắn hạn 1.189 1.578 2.647 2.993 4.299 Chỉ số tt hiện hành 328 326 224 321 268 Chỉ số tt nhanh 145 242 135 210 184 Qua Bảng trên cho thấy các chỉ số thanh toán cho thấy vinamilk luôn chù động được nguồn tài chính. Áp lực về nợ rất thấp. Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 Vòng quay tổng tài sản 144 147 164 164 151 Vòng quay tài sản ngắn hạn 258 257 287 281 258 Vòng quay vốn chủ sở hữu 183 186 216 212 190 Vòng quay hàng tồn kho 326 436 578 535 518 Bảng vòng quay về tài sản đã cho thấy vòng quay tài sản, vốn, hàngtồn kho cao cho thấy tài sản đang được vận hành hiệu quả và đang gia tăng nhanh chóng.
  • 24. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 20 3.2. Chuỗi giá trị chung của công ty 3.2.1. Các hoạt động chính  Hoạt động đầu vào: Hệ xe trung chuyển hiện đại,đảm bảo việc vận chuyển sữa nhanh chóng từ các hộ dân liên kết về nhà máy.  Vận hành sản xuất: dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn châu âu. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị đạt trên 85%.  Hoạt động đầu ra: máy móc thiết bị đóng gói, rót sữa của pháp và đức.Việc đóngthùng được thực hiện tự động với côngsuất cao, phục vụ tốt nhu cầu tiêu thụ sữa chua liên tục tăng của người tiêu dùng.Trước khi được đưa ra thị trường, các mẫu sữa chua tiếp tục được kiểm tra nghiêm ngặt lần cuối để đảm bảo chất lượng. Vinamilk cũng áp dụng công nghệ mã vạch tiên tiến để có thể truy nguồn nhanh chóng và chính xác khi có những phát hiện về lỗi sản phẩm. Hệ thống xe chung chuyển hiện đại đảm bảo việc vận chuyển sữa qua các nhà phân phối.  Marketing, bán hàng: Hoạt động nghiên cứu thị trường được đầu tư tốt, thực hiện liên tục để liên tục cập nhật yêu cầu của khách hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong toàn quốc (232 nhà phân phối và 178.000 cửa hàng bán lẻ). Nhà phân phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng mà vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với người tiêu dùng. Các hoạt động xây dựng hình ảnh liên tục bằng các hoạt động xã hội, cộng đồng (như các chương trình 1 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo, 1 triệu cây xanh cho Việt Nam). Nielsen đã nghiên cứu về độ trung thành thương hiệu của khách hàng là 70%. Vinamilk luôn dẫn đầu về thị phần trong các ngành sữa: sữa nước, sữa bột, sữa tươi  Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị trường của cty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn tiếp nhận ý kiến của khách hàng. Có chế độ bồi thường cho các sản phẩm lỗi. 3.2.2. Các hoạt động hỗ trợ:  Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực: - Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU. - Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài.
  • 25. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 21 - Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe. - Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo - 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại.  Phát triển công nghệ: - Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á.  Mua hàng: - Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng. - Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín.  Cấu trúc hạ tầng - Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lại, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa. - Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty. - Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước. - Hệ thống thông tin được tông hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo - Mói quan hệ tốt với nhà đầu tư. - Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng động. 3.2.3. Những yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của sữa - Nguyên liệu đầu vào sạch, xuất xứ rõ ràng.Quy trình bảo quản vệ sinh. - Không có phụ gia độc hại,ít đường, có lợi cho sức khỏe, an toàn. - Bao bì tiện lợi, thân thiện với môi trường,đẹp,chắc chắn,đa dạng về bao bì (size, chất liệu như bao giấy, hộp nhựa) - Dễ mua, giá rẻ. Nhiều khuyến mãi: tặng kèm, giảm giá… - Quảng cáo rộng rãi, nhiều người biết, nhiều người dùng. - Dịch vụ hậu mãi: tư vấn dinh dưỡng trước khi mua sản phẩm sữa, thông tin đúngsự thật, giải quyết khiếu nại nhanh chóng. - Các yếu tố tác động tới quyết định chọn lựa một sản phẩm sữa của khách hàng
  • 26. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 22 3.2.4. Những giá trị cốt lõi – VRIN và lợi thế cạnh tranh của công ty Vinamilk:  Năng lực cốt lõi - Khả năng đối mới, thích ứng công nghệ mới tốt. - Kênh phân phối rộng khắp cả nước. - Lòng trung thành của người tiêu dùng đối với Vinamilk. - Năng lực tài chính mạnh. - Hình ảnh thương hiệu Vinamilk.  Năng lực cạnh tranh - Giá cả phù hợp với đại đa số các tầng lớp người tiêu dùng đặc biệt là bình dân - Cung ứng sản phẩm nhanh chóng, đến tận tay người tiêu dùng. - Hình ảnh trong các quảng cáo đồng nhất. Luôn nằm trong top 3 về khả nhận diện hình ảnh thương hiệu của khách theo khảo sát năm 2012. 3.2. Phân tích thực trạng kinh doanh của các SBU – Những ngành kinh doanh trọng điểm 3.2.1. Chuỗi giá trị ngành sữa nước Nhu cầu về dinh dưỡng Thu nhập Quyết định lựa chọn sản phẩm Muasản phẩm sữa Thỏa mãn nhu cầu Giới tính Giá cả sản phẩm Chất lượng sản phẩm Hình ảnh thương hiệu
  • 27. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 23
  • 28. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 24
  • 29. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 25 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY - Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài. - Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe. - Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo - 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại. - Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á. - Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất, quản lý để đạt được hiệu suất tối ưu. - Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín hoặc do Vinamilk tự cung ứng. Ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng. - Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín. - Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa. - Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty. - Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước. - Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo - Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng. Có hơn 120 kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong toàn quốc. Nhà phân phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng mà vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với người tiêu dùng Máy móc thiết bị đóng gói, rót sữa hiện đại. Quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm túc tại đầu ra. Hệ xe trung chuyển hiện đại,đảm bảo việc vận chuyển sữa nhanh chóng từ các hộ dân liên kết về nhà máy. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị đạt trên 85%. Hệ thống hoạt động hiệu quả, các quy trình phối hợp với nhau nhịp nhàng. Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị trường của công ty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn tiếp nhận ý kiến của khách hàng. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
  • 30. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 26 3.2.2. Chuỗi giá trị ngành sữa bột:
  • 31. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 27 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY - Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU. - Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài. - Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe. - Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo - 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại. - Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á. - Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng. - Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín. - Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa. - Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty. - Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước. - Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo - Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng. Hoạt động nghiên cứu thị trường được đầu tư tốt, liên tục cập nhật yêu cầu của khách hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong toàn quốc (trên 5.000 nhà phân phối). Nhà phân phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với người tiêu dùng. Các hoạt động xây dựng hình ảnh liên tục bằng các hoạt động xã hội, cộng động. Nielsen đã nghiên cứu về độ trung thành thương hiệu của khách hàng là 70%. Máy móc thiết bị đóng hộp, đóng thùng được thực hiện tự động, nhập khẩu từ Châu Âu. Trước khi được đưa ra thị trường, các mẫu sữa bột tiếp tục được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng. Vinamilk áp dụng công nghệ mã vạch tiên tiến để có thể truy nguồn nhanh chóng và chính xác khi có những phát hiện về lỗi sản phẩm. Hệ thống xe trung chuyển hiện đại đảm bảo việc vận chuyển sữa đến các nhà phân phối. Có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp, nguồn nguyên liệu nhập khẩu luôn được chủ động và có phương án dự phòng. Dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị đạt trên 85% Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị trường của công ty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn tiếp nhận ý kiến của khách hàng. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
  • 32. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 28 3.2.3. Chuỗi giá trị ngành sữa chua:
  • 33. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 29 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY - Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU. - Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài. - Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe. - Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo - 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại. - Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á. - Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng. - Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín. - Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa. - Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty. - Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước. - Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo - Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng. Hoạt động nghiên cứu thị trường được đầu tư tốt, liên tục cập nhật yêu cầu của khách hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong toàn quốc (trên 5.000 nhà phân phối). Nhà phân phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với người tiêu dùng. Các hoạt động xây dựng hình ảnh liên tục bằng các hoạt động xã hội, cộng động. Nielsen đã nghiên cứu về độ trung thành thương hiệu của khách hàng là 70%. Máy móc thiết bị đóng hộp, đóng thùng được thực hiện tự động, nhập khẩu từ Châu Âu. Trước khi được đưa ra thị trường, các mẫu sữa chua tiếp tục được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng. Vinamilk áp dụng công nghệ mã vạch tiên tiến để có thể truy nguồn nhanh chóng và chính xác khi có những phát hiện về lỗi sản phẩm. Hệ thống xe trung chuyển hiện đại đảm bảo việc vận chuyển sữa đến các nhà phân phối. Có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp, nguồn nguyên liệu nhập khẩu luôn được chủ động và có phương án dự phòng. Dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị đạt trên 85% Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị trường của công ty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn tiếp nhận ý kiến của khách hàng. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
  • 34. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 30 3.2.4. Chuỗi giá trị ngành sữa đặc:
  • 35. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 31 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY - Cơ cấu tổ chức phù hợp với việc quản lý và vận hành chiến lược cạnh tranh chung của công ty và của từng SBU. - Tuyển dụng, đào tạo và đề bạt theo quy trình chặt chẽ: ưu tiên người tài. - Chế độ đãi ngộ: thưởng, lương, quyền mua cổ phiếu, mua bảo hiểm, khám sức khỏe. - Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, một số bộ phận cần sáng tạo - 95% nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc hiện tại. - Tìm mua những công nghệ phù hợp, hiện nay dây chuyền của Vinamilk hiện đại nhất Đông Nam Á. - Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo từ các nhà cung cấp uy tín, ngoài ra còn có các nhà cung cấp tiềm năng. - Các thủ tục mua sắm nhanh chóng do là đối tác lâu năm, uy tín. - Khả năng hoạch định chiến lược tốt,dự đoán được thị trường trong tương lai, đưa ra các biện pháp ứng phó với thay đổi bất ngờ của thị trường sữa. - Các bộ phận phối hợp với nhau một cách ăn ý, đảm bảo đạt được mục tiêu của công ty. - Được nhiều ưu đãi về vốn do vẫn có phần sở hữu của nhà nước. - Hệ thống thông tin được tổng hợp và phân tích rõ ràng bởi bộ phận nghiên cứu đảm bảo cho việc ra quyết định của lãnh đạo - Mối quan hệ tốt với nhà đầu tư, Vinamilk luôn để lại hình ảnh tốt trong cộng đồng. Hoạt động nghiên cứu thị trường được đầu tư tốt, liên tục cập nhật yêu cầu của khách hàng. Có kênh bán sỉ và bán lẻ rộng khắp 63 tỉnh thành trong toàn quốc (trên 5.000 nhà phân phối). Nhà phân phối của Vinamilk có đội ngũ nhân lực tốt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn bán hàng vinamilk đề ra. Hoạt động quảng cáo liên tục,trên các kênh phổ biến và thân thiện với người tiêu dùng. Các hoạt động xây dựng hình ảnh liên tục bằng các hoạt động xã hội, cộng động. Nielsen đã nghiên cứu về độ trung thành thương hiệu của khách hàng là 70%. Máy móc thiết bị đóng hộp, đóng thùng được thực hiện tự động, nhập khẩu từ Châu Âu. Trước khi được đưa ra thị trường, các mẫu sữa đặc tiếp tục được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng. Vinamilk áp dụng công nghệ mã vạch tiên tiến để có thể truy nguồn nhanh chóng và chính xác khi có những phát hiện về lỗi sản phẩm. Hệ thống xe trung chuyển hiện đại đảm bảo việc vận chuyển sữa đến các nhà phân phối. Có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp, nguồn nguyên liệu nhập khẩu luôn được chủ động và có phương án dự phòng. Dây chuyền thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị đạt trên 85% Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện liên túc thông qua bộ phận nghiên cứu thị trường của công ty và các công ty nghiên cứu thị trường độc lập. Đội ngũ chăm sóc, tư vấn tiếp nhận ý kiến của khách hàng. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
  • 36. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 32  Ma trận các yếu tố bên trong (IFE): TT Các yếu tố Trọng số Hệ số phản ứng Điểm TB có trọng số Tác động tích cực Tác động tiêu cực Năng lực sản xuất và sản phẩm của công ty 1 Thiết bịvà côngnghệ sản xuất hiện đại và tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế. 0.05 3 0.15 + 2 Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, uy tín, thương hiệu cao. 0.04 4 0.16 + 3 Vinamilk sở hữu một mạng lưới nhà máy rộng lớn tại Việt Nam 0.02 3 0.06 + 4 Nhà máy của Vinamilk luôn hoạt động với công suất ổn định đảm bảo nhu cầu của người tiêu dùng. 0.04 3 0.12 + 5 Hệ thống quy trình quản lý chuyên nghiệp được vận hành bởi một đội ngũ các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm 0.05 3 0.15 + 6 Vinamilk vẫn đang phụ thuộc vào việc nhập khẩu nguyên liệu sữa bột từ nước ngoài 0.05 2 0.1 - 7 Ngoài các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm khác của côngty (bia, cà phê, trà xanh….) vẫn chưa có tính cạnh tranh cao 0.03 2 0.06 - Tài chính doanh nghiệp 8 VNM có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm 0.02 3 0.06 + 9 VNM sử dụng nguồn vốn có hiệu quả 0.05 3 0.15 +
  • 37. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 33 10 VNM chủ động được nguồn vốn cho hoạt động sản xuất 0.05 3 0.15 + Chi phí đầu tư 11 VNM đầu tư xây dựng một trang trại hiện đại bậc nhất Việt Nam và Đông Nam Á 0.05 3 0.15 + Nguồn nhân lực và chính sách với người lao động 12 Vinamilk có nguồn nhân lực giỏi, năng động và tri thức cao. 0.05 4 0.2 + 13 Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phùhợp với tình hình triển Công ty 0.03 3 0.09 + 14 Chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể có công lao đóng góp cho Công ty 0.02 3 0.06 + Hoạt động Marketing 15 Vinamilk có chiến lược marketing trải rộng 0.05 3 0.15 + 16 Hoạt động Marketing chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong khi Miền Bắc, chiếm tới 2/3 dân số cả nước lại chưa được đầu tư mạnh 0.03 2 0.06 - 17 Kết quả đem lại từ marketing vẫn chưa xứng tầm với sự đầu tư 0.02 2 0.04 - Hoạt động nghiên cứu và phát triển 18 Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo xu hướng và nhu cầu tiêu dùng 0.05 3 0.15 +
  • 38. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 34 của thị trườngnhanh và mạnh Hệ thống bán hàng và kênh phân phối 19 Vinamilk có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định tiêu dùng 0.05 3 0.15 + 20 VNM tiếp cận thường xuyên với khách hàngtại nhiều điểm bán hàng. 0.05 3 0.15 + 21 Vinamilk có một mạng lưới phân phối mang tính cạnh tranh hơn so với các đối thủ. 0.1 4 0.4 + Văn hóa công ty 22 Lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau, bầu không khí làm việc vui vẻ 0.04 3 0.12 + 23 Vinamilk là sự hài hòa các lợi ích, vì lợi ích của Vinamilk cũng là lợi ích của nhân viên, nhà nước, xã hội. 0.06 3 0.18 + Tổng 1 3 Số điểm tổng cộng quan trọng của Công Ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk là 3 cao hơn mức trung bình của ngành là 2,5 . Điều này cho thấy, công ty mạnh về nội bộ so với các đối thủ cạnh tranh.
  • 39. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 35 CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VINAMILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 4.1. Tổng hợp chung về công ty Vinamilk qua phân tích các ma trận: 4.1.1. Ma trận SPACE: Xác định vị thế và xu thế hành động chiến lược (SPACE) Lợi thế cạnh tranh Sức mạnh tài chính Sự ổn định của môi trường Sức mạnh của ngành THẬNTRỌNG TẤN CÔNG PHÒNGTHỦ CẠNH TRANH +1 +2 +3 +4 +5 +6 -1 -2 -3 -4 -5 -6 +1 +2 +3 +4 +5 +6 -6 -5 -4 -3 -2 -1  Sức mạnh tài chính của Công Ty Vinamilk: Về sức mạnh tài chính của công ty những năm gần đây năm 2009-2010 thì cho ta những nhận định sau đây: Tốc độ tăng tổng tài sản 27% năm 2012 so với năm 2011. Tốc độ tăng vốn chủ sở hữu năm 2012 cũng rất cao 24% so với năm 2011.
  • 40. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 36 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần của Côngty cũng khá ấn tượng, năm 2012 doanh thu thuần của VNM đạt hơn 27.337 tỷ đồng tăng 22,7 % so với cùng kỳ. Đóng góp vào cơ cấu doanh thu chủ yếu vẫn là doanh thu từ trong nước. Chỉ riêng 9 thángđầu năm tổng doanh thu nội địa đã đạt 10.385 tỷ đồng tăng 51,06% so với cùng kỳ tương ứng 6.875 tỷ đồng. Doanh thu xuất khẩu 9 tháng đầu năm đạt 1.301 tỷ đồng, tăng45,95% so với cùng kỳ. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của VNM ấn tượng đặc biệt trong năm 2009 đã tăng trưởng tới 90.26% so với năm 2008. Bước sang năm 2010, một năm đầy khó khăn thách thức khôngchỉ VNM mà các DN cùng ngành do tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, kinh tế trong nước tăng trưởng chậm lại, mặt bằng lãi suất cho vay tiếp tục duy trì ở mức cao gây khó khăn cho hoạt động đầu tư của DN. Tuy nhiên, trong bối cảnh đầy khó khăn việc VNM tiếp tục gặt hái được nhiều thành công thông qua kết quả kinh doanh năm 2010 khi LNST đạt hơn 3,602 nghìn tỷ đồng tăng 51.29 % so với cùng kỳ. Trong các năm 2011 và 2012 VNM vẫn tiếp tục duy trì tốc độ tăngtrưởng cao, mức tăng trưởng lợi nhuậ trung bình đạt hơn 25%. Nhận xét Các chỉ tiêu tài chính về quy mô vốn và tài sản cho thấy VNM là côngty có tốc độ tăngtrưởng nhanh và có khả năng hấp thụ vốn tốt. Điều này cho thấy tính hiệu quả của doanh nghiệp cao và hoàn toàn có khả năng tiếp tục tăng trưởng trong những năm 2013 và các năm tiếp theo.  Mức điểm dành cho sức mạnh tài chính của công ty là 5 điểm.  Sức mạnh của ngành sữa tại Việt Nam: Theo số liệu từ Bộ Công nghiệp và Thương mại, sản lượng sữa tiêu thụ bình quân của một người Việt Nam hiện nay là 8lít/người/năm và có thể sẽ tăng đến 10 lít vào năm 2010. Đây là nhữngcon số khá khiêm tốn so với mức tiêu thụ sữa của người Nhật 44 lít/năm,Singapore 33 lít/năm và Thái Lan 15 lít/năm. Vì vậy ngành công nghiệp chế biến sữa được dự đoán sẽ phát triển mạnh trong tương lai. Đặc biệt, các phân ngành có mức tăngtrưởng vượt trội là sữa tươi (20%), sữa chua (15%), sữa bột (10%) và kem (10%). Ngoài ra, chính phủ còn có kế hoạch đầu tư vào các trangtrại nuôi bò sữa và công nghệ chế biến sữa để tăng sản lượng sữa tươi trong nước và giảm lệ thuộc vào sữa bột nhập khẩu.  Mức điểm dành cho sức mạnh của ngành sữa là 4 điểm.  Lợi thế cạnh tranh của Công Ty Vinamilk: Các lợi thế cạnh tranh của Vinamilk so với các đối thủ khác gồm nhãn hiệu quen thuộc và sản phẩm đa dạng, đáp ứng được các nhu cầu của nhiều thành phần khách hàngkhác nhau. Những lý do khác góp phần vào sự thành công của Vinamilk đó chính là mạng lưới phân phối rộng khắp, hiệu quả của các chiến lược marketing, và công nghệ sản xuất hiện đại như đã trình bày ở phần trên.
  • 41. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 37  Mức điểm dành cho sức mạnh lợi thế cạnh tranh của Công Ty là -1.  Sự ổn định của môi trường: Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng. Chính phủ đã có những chủ trương, chính sách đẩy mạnh phát triển ngành sữa của Việt Nam với việc thông qua Quyết định 167/2001/QĐ/TTg về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trong giai đoạn 2001-2010 tạo cơ hội và điều kiện cho ngành sữa phát triển bền vững. Trong giai đoạn 2012-2020 nhà nước đã có định hướng đầu tư cho ngành sữa, tạo điều kiện thông thoáng về chính sách, đầu tư 20.000 tỷ đồng cho việc phát triển ngành sữa. Thị trường sữa thế giới và Việt Nam bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh.  Mức điểm dành cho sự ổn định của môi trường là -2. Vị thế và xu thế hành động chiến lược của Công Ty cổ phần Vinamilk trên ma trận SPACE: Vậy Vinamilk nằm ở ô tấn công trên ma trận SPACE => xu thế các chiến lược là tấn công. Trong chiến lược kinh doanh của mình, Vinamilk sẻ phải tìm kiếm người tiêu dùng mới, công dụng mới và tăng cường sản phẩm của mình
  • 42. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 38 4.1.2. Ma trận SWOT và các phương án chiến lượckinh doanh 4.1.2.1. Ma trận SWOT: (các yếu tố được sắp xếp theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn):  Điểm mạnh (S): 1. Thương hiệu mạnh, lâu đời, chiếm thị phần lớn, quen thuộc với người dân Việt Nam 2. Tài chính mạnh 3. Đội ngũ nhân sự giỏi, năng động, Ban điều hành có chất lượng cao 4. Nâng cao công nghệ, đầu tư dây chuyền công nghệ, khánh thành nhà máy số một Đông Nam Á, cơ sở hạ tầng được trangbị đầy đủ. 5. Chiến lược marketing mạnh 6. Danh mục sản phẩm đa dạng:  Đứng đầu thị trườngvề một số mặt hàng: sữa nước, sữa chua, sữa bột, sữa đặc.  Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao: kiểm duyệt sản phẩm ngay tại trang trại chăn nuôi 7. Đang dần dần chủ động nguồn cung:  Trang trại  Nhà máy vừa được xây dựng  Hệ thống phân phối trên 63 tỉnh thành: truyền thống, hiện nay, có mặt trên một số nước 8. Phân khúc thị trườngbình dân (phân khúc rộng) 9. Chiến lược về giá sản phẩm: chấp nhận hạ thấp lợi nhuận để tăng lợi thế cạnh tranh; chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào để định giá bán trên thị trường 10. Hoạt động xã hội gắn kết giá trị công ty với sự phát triển của cộngđồng  Điểm yếu (W): 1.Vẫn còn một phần nguyên liệu phải nhập 2.Chưa có hệ thống phân phối độc quyền 3.Chưa có sản phẩm cho phân khúc thị trườngcao cấp 4.Có một số sản phẩm chưa hoạt động tốt 5.Đội ngũ nhân lực so với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài chưa cao 6.Đội ngũ công nhân có chất lượng chưa đồng đều  Cơ hội (O): 1.Việt Nam đã gia nhập WTO ->số lượngkhách hàng tăng -> thị trườngđược mở rộng 2.Việt Nam đang có tốc độ phát triển cao, lạm phát có xu hướnggiảm
  • 43. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 39 3.Chính phủ đưa ra các chính sách ưu đãi cho ngành sữa 4.Người tiêu dùng dành 21% chi tiêu cho sữa 5.Người dân có thu nhập từ 7,5 triệu – 15 triệu chiếm 59%, kết cấu dân số trẻ 6.Nhóm khách hàng trung lưu đang tăng trưởng 7.Chính sách “Người Việt Nam tiêu dùng hàng Việt Nam” 8.Sản phẩm cho sức khỏe luôn được sự quan tâm của người tiêu dùng 9.Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lợn -> rất thuận lợi để nuôi bò lấy sữa 10.Xu hướng của người Việt Nam sẽ mua các sản phẩm yêu thích (69%) 11.Một loạt các bê bối về chất lượng sữa -> người tiêu dùng hướngtới những sản phẩm uy tín 12.Sữa là sản phẩm tiện lợi 13.Chưa có sản phẩm thay thế trên thị trường 14.Năng lực thươnglượng của người cung cấp và người mua thấp.  Thách thức (T) 1.Khi Việt Nam gia nhập WTO -> tạo ra nhiều đối thủ cạnh tranh 2.Chảy máu chất xám(9% tại Việt Nam và 4% ra nước ngoài) 3.Chất lượng sản phẩm sẽ chưa thể ổn định khi côngty vẫn còn thu mua nguyên liệu từ các hộ gia đình chăn nuôi nhỏ lẻ 4.Dễ dàng cho các công ty gia nhập ngành 5.Giảm phát 6.Tăng giá đồng nội tệ -> ảnh hưởngtới việc nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài 7.Người tiêu dùng có khuynh hướngthắt chặt chi tiêu 8.Dễ dàng cho các công ty gia nhập ngành 9.Tâm lý thích dùng sản phẩm ngoại của người tiêu dùng đặc biệt là các sản phẩm anh hưởng tới sức khỏe 10.Sản phẩm thay thế: nước ép trái cây
  • 44. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 40 4.1.2.2. Ma trận chiến lược cấp công ty: Mức tăng trưởng thị trường cao Mức tăng trưởng thị trường thấp Vị thế cạnh tranh yếu Vị thế cạnh tranh mạnh 1 2 3 4 - Phát triển thị trường - Thâm nhập thị trường - Phát triển sản phẩm - Kết hợp theo chiều ngang - Rút bớt vốn - Thanh lý - Cắt giảm chi phí - Đa dạng hóa tập trung - Đa dạng hóa liên kết - Thu hoạch - Thanh lý - Chiến lược tăng trưởng tập trung - Thâm nhậpthị trường - Phát triển sản phẩm - Hội nhập - Đa dạng hóa tập trung, kiểungang, về trước, về sau - Đa dạng hóa tập trung - Đa dạng hóa hàng ngang - Đa dạng hóa liên kết - Liên doanh hoặc chuyển sang lĩnh vực mới Từ ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng của Công Ty cổ phần sữa Việt Nam-Vinamilk là 2,86 và từ ma trận các yếu tố bên trong, số điểm quan trọng của CôngTy là 3 cho thấy rằng Công Ty mạnh về nội bộ, tận dụng cơ hội và tránh những mối đe dọa từ môi trường - Mởrộng phânkhúc thịtrường - Phát triển các sản phẩm định hướng về sức khỏe nhiều hơn - Mở rộng sản xuất, tối đa năng suất lao động. - Cử cán bộ đi học tập tại nước ngoài, đào tạo đội ngũ kế cận - Tăng cường nghiên cứu hoàn thiện chất lượng một số sản phẩm yếu - Phát triển thêm sản phẩm mới: Sản phẩm dành cho người già, sản phẩm ăn kiêng - Định vị rõ sự khác nhau giữa các sản phẩm cho người tiêu dùng - Thâu tóm, phát triển nguồn nguyên liệu - Đến gần người tiêu dùng hơn bằng các chương trình mang tính cộng đồng, xã hội - Tạm ngưng sản xuất những sản phẩm có doanh thu không tốt - Có sự chuẩn bị dự phòng rủi ro về tỷ giá và kinh tế vĩ mô. W + T S + O W + O S + T
  • 45. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 41 bên ngoài tốt hơn các đối thủ cạnh tranh.Như vậy Vinamilk là Công Ty có vị thế cạnh tranh mạnh trong ngành. Nhìn vào sơ đồ ma trận chiến lược chính ,Vinamilk có vị trí nằm ở góc I và ta nhanh chóng nhận ra những chiến lược thích hợp với công ty là: 1. Chiến lược thâm nhập thị trường. 2. Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. 3. Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp. 4. Chiến lược hội nhập.  Trong nước: Hội nhập ngang, dọc, trước, sau  Nước ngoài: phát triển thị trường: tìm cách tăng trưởng bằng con đường thâm nhập vào các thị trường mới để tiêu thụ các sản phẩm mà công ty đangsản xuất  Hội nhập ngang: mua lại Mộc Châu, Ba Vì, Dalatmilk  Hội nhập dọc về phía trước: hợp tác với các hệ thống siêu thị, đại lý sữa và xây dựng cửa hàng đại diện.  Hội nhập dọc về phía sau: kiểm soát các nhà cung cấp, phát triển đội ngũ hỗ trợ người dân kiểm soát chất lượng, xây dựng quỹ tín dụng của vinamilk để hỗ trợ nông dân 4.2. Chiến lượckinh doanh cho công ty 4.2.1. Sứmệnh của công ty Vinamilk “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” 4.2.2. Mục tiêu chiến lượccủa công ty Vinamilk giai đoạn 2013 – 2020 Mục tiêu dài hạn - Doanh số dự kiến tăng4 tỷ USD tới năm 2020 - Mức tăng trưởng doanh số: 24-25% - Lợi nhuận dư kiến đạt 17 – 18% năm 2020 - Năng suất: trên 95% - Giữ vững vị trí đứng đầu thị trường sữa Việt Nam. - Phần trăm thị phần chiếm giữ thị trường 38% - Thực hiện đúng cam kết về chất lượng: 22000 về chất lượng vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm Mục tiêu chiến lược: Tăngtrưởng ổn định Mục tiêu ngắn hạn:
  • 46. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 42 Dự đoán sự thay đổi về các yếu tố vĩ mô do trong quá trình hội nhập của Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới VNM nên tác giả xin được phép chia mục tiêu của VNM theo các giai đoạn như bảng sau: Tiêu chí 2013-2015 2015-2017 2017-2020 Lợi nhuận/doanh thu 21% 19% 17-18% Mức tăngtrưởngdoanh số 24-25% 24-25% 24-25% Thị phần 38% 39-40% 38% Năng suất 85% 90% 95% 4.2.3. Các phương án chiến lượccấp công ty 4.2.3.1. Các phương án chiến lược cấp công ty  Chiến lược thâm nhập thị trường: - Sản phẩm: Sữa tươi chiếm 41% doanh thu, đây là dòng sữa chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu doanh thu trong nước của công ty. Trong năm 2010, dòng sản phẩm này đạt tỷ lệ tăngtrưởng 38% và chiếm 79% thị phần. Vì vậy, trong những năm tới Vinamilk sẽ tập trung phát triển vào dòng sản phẩm từ sữa tươi vì đây là mặt hàngcó tỷ suất sinh lời cao nếu chiếm lĩnh được thị trường sẽ đem lại lợi nhuận cao cho Vinamilk trong những năm tới. - Mẫu mã, bao bì sản phẩm: Cùng với việc gia nhập Thế Giới và cạnh tranh trong nước thì mẫu mã, bao bì luôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược Marketingsản phẩm. Xu hướng tiêu dùng hiện nay rất chú trọng bề ngoài của sản phẩm, những sản phẩm thiết kế đẹp mắt luôn nhận được sự quan tâm của khách hàng và nhiều công ty đã không ngần ngại đầu tư chi phí lớn cho bao bì. Chính vì thế, nó được mệnh danh là “ người bán hàng thầm lặng”. Nhận thức được điều này, Vinamilk luôn cố gắng tìm ra những loại mẫu mã phù hợp, có tính thẩm mỹ cao, gây được sự chú ý cho người tiêu dùng. Mẫu mã cua Vinamilk có rất nhiều chủng loại, từ hộp tráng kim loại mặt trong hay bao giấy tráng kim loại cho tới hộp kim loại…và để canh tranh trong dịp mùa lễ,Tết Vinamilk đã không ngần ngại cho thiết kế, in ấn bao bi mang thông điệp xuân đến người tiêu dùng. Chi phí cho việc thay đổi bao bì này sẽ chiếm khoảng 10% chi phí, tuy nhiên nó sẽ góp phần tăng doanh số đángkể cho Vinamilk khi sản phẩm vừa được tung ra thị trường. - Chất lượng sản phẩm:  Chính sách chất lượng của Vinamilk luôn được thỏa mãn và có trách nhiệm đối với khách hàng bằng cách đa đạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn
  • 47. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 43 vệ sinh thực phẩm … với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo qui định của nhà nước.  Trước khi tung sản phẩm mới ra thị trường, Vinamilk luôn gửi mẫu đi kiểm định, kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng đến thành phần dinh dưỡng. Chẳng hạn, Vinamilk đã bắt tay với viện dinh dưỡng quốc gia chứng minh sự phù hợp của sữa hộp sản xuất trong nước phù hợp với thể trạng của người Việt. Đặc biệt công ty luôn giám sát chặt chẽ qui trình sản xuất. Nguồn nguyên liệu cung cấp sữa tươi thi đảm bảo ổn định, chất lượng cao với giá cạnh tranh và đáng tin cậy. - Giá cả: Vinamilk tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt nam, nơi chiếm khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua. Công ty cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài Việt Nam đến các nước như: Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives, The Philippines, Suriname, UAE, Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức, CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia. Giá của các sản phẩm của Vinamilk luôn thấp hơn các nhãn hiệu khác nhưng chất lượng không hề thua kém, điều này làm cho sản phẩm của Vinamilk luôn được ưa chuộng hơn các sản phẩm khác. - Phân phối: Hệ thống phân phối trong ngành sữa rất quan trong đến quyết định doanh thu của các công ty. hiện các công ty phân phối qua các kênh: từ đại lý lớn đến các tạp hoá nhỏ qua các trung tâm dinh duỡng, giới thiệu sản phẩm: phối hợp với các bệnh viện ( viện nhi, viện phụ sản …), các quầy thuốc tại bệnh viện, các trung tâm tư vấn dinh dưỡng (viện dinh duỡng quốc gia, trung tâm khám và tư vấn dinh dưỡng tại TP.HCM): kết hợp trực tiếp giới thiệu sản phẩm và tư vấn thông qua các chuyên gia dinh dưỡng tại đây. Doanh thu sữa theo kênh phân phối: (%) Kênh phân phối 2008 2009 2010 2011 2012 Kênh truyền thống 85 85 84 83.5 83 Kênh hiện đại (siêu thị) 15 15 16 16.5 17 Trong năm 2012, các cửa hàng tạp hoá nhỏ và siêu thị tiếp tục là hai kênh phân phối các sản phẩm sữa. Lợi thế của các cửa hang tạp hoá nhỏ độc lập là khả năngbao phủ toàn quốc. Trong khi đó, điểm mạnh của kênh phân phối siêu thị là có thể cung cấp các chủng loại hàng hoá đa dạng với giá cả cạnh tranh. Các điểm bán lẻ mất dần tầm quan trọng vì khả năng bao phủ hẹp, chủ yếu là ở các thành phố lớn. Tuy nhiên đó vẫn là kênh phân phối quan trọng, với 33% thị phần và thị trường thành phố hiện tiêu thụ hơn 70% các sản phẩm
  • 48. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 44 sữa. Vinamilk hiện có hệ thống phân phối riêng với 135.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc (vinamilk, 2012). Vì vậy, công ty sẽ duy trì và phát triển đồng thời cả hai kênh phân phối trên. - Quảng cáo, chiêu thị, quan hệ công chúng:  Luôn làm mới các chương trình quảng cáo, thay đổi các clip quảng cáo ấn tượng hơn. Cần xây dựng hệ thống quan hệ khách hàngtại nhiều tỉnh thành và có những trương trình khuyến mãi hấp dẫn tạo dựng được thươnghiệu trong lòng khách hàng.  Trong thới đại công nghệ thong tin ngày càng phát triển mạnh mẽ đây là một dấu hiệu tốt cho hoạt động quảng cáo trên các Websites. Thường xuyên tổ chức những hội chợ nói về sản phẩm sữa để khách hàng biết đến nhiều hơn.  Đẩy mạnh thực hiện các chương trình gây quỹ từ thiện.  Tiếp tục thực hiện các chương trình “Vì ánh mắt trẻ thơ”, “Hỗ trợ trẻ em khuyết tật, trẻ em nạn nhân chất độc da cam”,”Ngôn ngữ trị liệu”.  Phối hợp đài truyền hình tham gia các chương trình game show, chương trình vượt lên chính mình.  Đẩy mạnh các hoạt động ngoài trời, tặng sữa uống miễn phí tại các trường học.  Chiến lược phát triển thị trường - Giai đoạn 2013 – 2015 Chọn quốc gia : Đông Nam Á, Trung Quốc. Tập trung vào các thành phố lớn, thủ đô. Trước tiên là Singapo, kulalampua, bắc kinh, ban cốc. Thời gian xâm nhập: cuối năm 2014. Trong năm 2013 tiềm hiểu thị trường, tiến hành tài trợ các chương trình văn hoá thể thao trong khu vực như là: SeaGame 2013. Hình thức xâm nhập : thông qua xuất khẩu trực tiếp và xây dựng hệ thống đại lý độc quyền. Sản phẩm : chủ yếu là sữa bột, sữa chua. Kinh phí thực hiện : 1 triệu đô - Giai đoạn 2015 – 2017  Mở rộng thị trường tại các quốc gia trong khu vục đông nam á, phát triển hệ thống đại lý rộng khắp tại các trung tâm lớn và các cửa hàng bán lẽ trong khu vực.  Tiến hành mua lại các cty sữa tại địa phương, xây dựng hệ thống nhà máy, trangtrại sữa bò để ổn định nguồn nguyên liệu, giảm chi phí. Liên kết với các hộ chăn nuôi tại địa phương để xây dựng hệ thống cungcấp sữa tốt hơn. Tiến hành phát triển dòng sản phẩm mới là sữa tươi.
  • 49. Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 45  Kinh phí thực hiện: 5 triệu đô, do phải xây dựng hệ thống nhà máy mới, đây là chi phí cần thiết để tạo tiền đề cho giai đoạn 2017 - 2020 phát triển chiếm lĩnh thị trường. - Giai đoạn 2017 – 2020 Ổn định thị trường bằng các chương trình khuyến mãi, quảng cáo hướng đến người tiêu dùng. Xây dựng các hội bảo vệ người tiêu dùng sữa, bảo vệ người nuôi bò. Đa dạng các sản phẩm phù hợp với từng đặc điểm của các địa phương. Kinh phí thực hiện: 3 triệu đô, do chỉ cần duy trì ổn định hệ thống kênh phân phối.  Chiến lược hội nhập dọc: Chiến lượchội nhậpdọc thuận chiều: - Giai đoạn 1: 2013-2015:  Đối với thị trường trong nước:  Tiếp tục củng cố mối quan hệ tốt đẹp với các nhà phân phối: BigC, Co.op Mart, Vinatex Mart…  Xây dựng hệ thống cửa hàng đại diện tại các thành phố lớn như : Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.Dự kiến mỗi thành phố sẽ mở 5 của hàng. Chi phí hàng năm cho hệ thống của hàng là 7 tỷ.  Đối với thị trường nước ngoài: Nghiên cứu thị trường tại các nước khu vực Đông Nam Á, tìm kiếm các kênh phân phối mạnh tại các nước. - Giai đoạn 2: 2015-2017:  Trong nước: Mua nhượng quyền siêu thị big C, coop mart: trong các siêu thị này bán đầy đủ các sản phẩm nhưng về mặt hàng sữa thì chỉ có của vinamilk.  Nước ngoài:  Tạo cửa hàng độc quyền và các kênh phân phối riêng cho sản phẩm của Vinamilk  Liên kết với các siêu thị, đại lý lớn để mở rộng kênh phân phối. - Giai đoạn 3: 2017-2020  Trong nước: Giữ vững vị thế về phân phối, sau khi đánh giá lại hiệu quả của hệ thống siêu thị như Big C, Coop mart sẽ nghiên cứu mở thêm tại các tỉnh thành khác.  Nước ngoài: Tìm kiếm cơ hội tại các thị trường lớn như EU, Mỹ , Nam phi. Giữ vững thị trường Đông Nam Á và Châu Á. Chiến lượchội nhậpdọc ngược chiều: Chiếm lĩnh nguồn cung nguyên liệu