SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..............................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ iv
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA .............................1
1.1. Loại hình doanh nghiệp, quá trình thành lập và phát triểncủa doanh nghiệp....1
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp. ...............1
1.3. Cơ sở vật chất, tài chính của doanh nghiệp..............................................................2
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2017, 2018.......3
1.5. Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới. .......4
1.6. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp.......................5
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA......................... 12
2.1. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty........................................................ 12
2.2. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp................ 13
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................. 24
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN NỘI DUNG
Hình 1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Thành Nghĩa
Bảng 1 Máy móc thiết bị hiện có tại công ty và vệ tinh
Bảng 2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3 Tổng doanh thu từ các thị trường của công ty TNHH Thành Nghĩa
Biểu đồ 1 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu của công ty TNHH Thành Nghĩa
Hình 2 Giao diện phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
Hình 3 Hình ảnh phần mềm kế toán Misa MSE.NET trên máy tính và điện thoại
Hình 4 Hình ảnh giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS
Hình 5 Giao diện website http://www.ecosys.gov.vn
Hình 6 Giao diện website http://comis.covcci.com.vn
Hình 7 Hình ảnh token chữ ký số do đơn vị VNPT cung cấp
Bảng 4 Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH
Thành Nghĩa
Biểu đồ 2 Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH
Thành Nghĩa
Bảng 5 Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
Biểu đồ 3 Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
Bảng 6 Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET
Biểu đồ 4 Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET
Bảng 7 Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa
Biểu đồ 5 Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa
Bảng 8 Mức độ hài lòng về chữ ký số
Biểu đồ 6 Mức độ hài lòng về chữ ký số
Bảng 9 Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu
Biểu đồ 7 Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu
Bảng 10 Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng
Biểu đồ 8 Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng
Bảng 11 Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật
Biểu đồ 9 Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật
Bảng 12 Vấn đề quan tâm về bản quyền
Biểu đồ 10 Vấn đề quan tâm về bản quyền
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA
IS Information System (Hệ thống thông tin)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
QA/QC Quality Assurance/Quality control (Người chịu trách nhiệm chất
lượng sản phẩm/Người chịu tránh nhiệm chất lượng phần mềm)
TS Thạc sĩ
CO. LTD Company limited (Công ty TNHH)
VNĐ Việt Nam Đồng
CNTT Công nghệ thông tin
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
ERP Enterprise Resource Planning (Kế hoạt nguồn lực doanh nghiệp)
iv
MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế có nhiều dấu hiệu phát triển và đạt được những thành tựu
lớn song với các doanh nghiệp sự phát triển của kinh tế cũng là một thách thức lớn. Sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế ngày càng tăng và trở lên gay gắt,
các doanh nghiệp cố gắng đạt được những lợi thế cạnh tranh nhất định, tăng các chỉ số
kinh tế, tăng năng suất làm việc hiệu quả, giảm chi phí và có được các lợi ích khác
thông qua việc thực hiện các hệ thống thông tin tích hợp. Bằng cách cải thiện các quy
trình nội bộ và hiệu quả tài chính của công ty, hoạt động kinh doanh đã được điều
chỉnh bằng cách triển khai hệ thống thông tin từ đó (IS).
Tại Việt Nam hiện nay việc áp dụng hệ thống thông tin vào các quy trình kinh
doanh của doanh nghiệp vẫn là một chủ đề mới nổi. Nhưng những năm gần đây, các
doanh nghiệp nhận thấy lợi ích rất lớn từ hệ thống thông tin mang lại. Các doanh
nghiệp dần chuyển mình áp dụng các hệ thống thông tin vào các hoạt động kinh doanh
của mình và đã thu được những lợi ích rất lớn ở trước mắt cũng như hoạt động lâu dài
của công ty.
Với các lĩnh vực kinh doanh rất đa dạng trong nền kinh tế mới nổi như Việt
Nam hiện nay thì các nhà phát triển hệ thống thông tin cũng đã có rất nhiều kinh
nghiệp cũng như công nghệ trong quá trình phát triển tất cả các hệ thống cần thiết cho
doanh nghiệp và đưa ra các gợi ý, lựa chọn phù hợp nhất cho lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp.
Qua đợt qua thực tập tại công ty TNHH Thành Nghĩa, ngoài việc rèn luyện
được các kỹ năng, nghiệp vụ của bản thân thì bản thân em cũng nhận thấy phần nào lợi
ích của hệ thống thông tin mang lại và tự hào khi là sinh viên của khoa khi mà lĩnh vực
mình đang học mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp, cho nền kinh tế trẻ như Việt
Nam hiện tại và tương lai.
Dưới đây em cũng xin được cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong công
TNHH Thành Nghĩa, sự chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn TS Hàn Minh
Phương và sự tạo điều kiện giúp đỡ của khoa và nhà trường đã giúp em hoàn thành
báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo thực tập, em cũng gặp một vài khó
khăn nhất định do hạn chế về kỹ năng, kiến thức … nên bài viết báo cáo của em vẫn
v
còn những sai sót nhất định, rất kính mong được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô để bài
viết được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA
1.1.Loại hình doanh nghiệp, quá trình thành lập và phát triển của doanh
nghiệp.
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Nghĩa
- Tên công ty viết bằng tiếng anh: Thanh Nghia Company limited
- Tên viết tắt: THANH NGHIA CO. LTD
- Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
- Điện thoại: 0433 650 959 - Fax : 0433 656 529
- Mã số thuế: 0101362038
- Email: thanhnghia959@yahoo.com
- Người đại diện: Bà Trương Thị Quỳnh Nga – Chức vụ : Giám đốc
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000 (Bằng chữ: Mười tám tỷ đồng chẵn)
- Công ty TNHH Thành Nghĩa được thành lập ngày 22/4/2003 do sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp, đến ngày 17/08/2007 đã chuyển địa điểm trụ sở về Cụm Công
Nghiệp Trường An - An Khánh - Hoài Đức -Hà Nội 2.
- Kinh doanh chủ yếu là sản xuất xuất khẩu, và gia công các mặt hàng áo len,
khăn, mũ, găng tay len trên các chất liệu sợi nhập trong và ngoài nước đạt chuẩn quốc
tế WRAP 2018-2019, ISO 9001 – 2015.
1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp.
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Thành Nghĩa
- Giám đốc thực hiện kiểm soát và lãnh đạo doanh nghiệp.
- QA/QC chịu trách nhiệm về sản phẩm từ phần mềm đến khi hình thành sản
phẩm.
- Ban ISO chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng.
2
- Phòng hành chính chịu trách nhiệm về các công việc hành chính giấy tờ, tái
chính kế toán của công ty.
- Phòng sản xuất chịu trách nhiệm các khâu sản xuất các sản phẩm.
- Phòng kế hoạch kiểm soát quá trình sản xuất, lập kế hoạch sản xuất và kỹ
thuật sản xuất.
1.3.Cơ sở vật chất, tài chính của doanh nghiệp.
Công ty chuyên sản xuất xuất khẩu và gia công các mặt hàng áo len, khăn, mũ,
găng tay len tại Cụm Công Nghiệp Trường An - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội 2 trên
diện tích 4.530 m2 tạo công ăn việc làm ổn định cho khoảng 400 công nhân.
Để có những sản phẩm có tính cạnh tranh cao đáp ứng đáp ứng được nhu cầu
của thị trường và tình hình thực tại doanh nghiệp đã đầu tư một số lượng máy móc
hiện đại, mở rộng xưởng sản xuất, đào tạo công nhân tại chỗ có tay nghề cao để làm
chủ được máy móc thiết bị, và hệ thống vệ tinh được đào tạo chuyên nghiệp tại công
ty. Luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, luôn theo xu hướng của thị trường cả về hình
thức và chất lượng để có tính cạnh tranh cao nhất.
Bảng 1: Máy móc thiết bị hiện có tại công ty và vệ tinh
STT Tên máy
Cấp
máy
Số lượng tại
công ty
Thành
Nghĩa
Số lượng
máy móc
của vệ
tinh
Xuất xứ
1 Máy dệt điện tử 12G 25 chiếc Trung Quốc
2 Máy dệt điện tử 7G 06 chiếc 04 chiếc Nhật
3 Máy dệt điện tử 5G 04 chiếc Đức
4 Máy dệt điện tử 3G 02 chiếc 05 chiếc Đức
5 Máy dệt bán tự động 10G 80 chiếc 100 chiếc Trung Quốc
6 Máy dệt bán tự động 12G 60 chiếc 60 chiếc Trung Quốc
7 Máy dệt bán tự động 3G 60 chiếc Trung Quốc
8 Máy dệt khăn dọc 02 chiếc Đài Loan
9 Máy may công nghiệp 20 chiếc 20 chiếc Nhật
10 Máy linh kinh công nghiệp 8 20 chiếc 30 chiếc Trung Quốc
11 Máy linh kinh công nghiệp 14 40 chiếc 30 chiếc Trung Quốc
12 Máy linh kinh công nghiệp 16 40 chiếc 20 chiếc Trung Quốc
3
13 Máy kẹp sườn tự động 02 chiếc Trung Quốc
14 Máy là công nghiệp 10 chiếc Trung Quốc
15 Máy giặt sấy công nghiệp Việt Nam Việt Nam
16 Máy thùa khuy 01 chiếc Nhật
17 Máy thùa khuyết 01 chiếc Nhật
18 Dàn côn len 100 quả 01 chiếc Trung Quốc
1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2017,
2018.
Trong năm 2018 vừa qua, doanh nghiệp đã đạt được những thành quả nhất định
trong hoạt động kinh doanh của mình với:
Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2017 2018
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 99,825,788,258 VNĐ 84,862,854,820 VNĐ
Giá vốn bán hàng 80,546,525,800 VNĐ 72,385,700,500 VNĐ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,089,593,046 VNĐ 6,824,517,290 VNĐ
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,271,674,437 VNĐ 5,459,613,832 VNĐ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chủ yếu là thị trường Đông Âu
và Tây Âu, Tây Ba Nha, Nhật, Mỹ với lượng hàng lớn, chủng loại hàng phong phú.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có uy tín trên thị trường về chất lượng và giá cả
cạnh tranh được với những mặt hàng cùng loại của các nước như Trung Quốc, Thái
Lan, Thổ Nhĩ Kỳ được bạn hàng tín nhiệm và đặt hàng dài hạn cụ thể:
Bảng 3: Tổng doanh thu từ các thị trường của công ty TNHH Thành Nghĩa
STT Thị trường Mặt hàng chủ yếu Tỷ lệ % tổng DT
1 Mỹ Khăn len, mũ len, găng tay len, băng tai 52 %
2 Hàn Quốc Áo len 7%
3 Tây Ban Nha Áo len 1%
4 Hungary Áo len 23,0%
5 Nhật Áo len 2,0%
6 Balan Áo len 4,0%
4
7 Đức Áo len 6,0%
8 Việt Nam Khăn, mũ, áo len 5,0%
Biểu đồ 1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu của công ty TNHH Thành Nghĩa
1.5.Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian
tới.
Trong thời gian ngắn hạn: Tiếp tục sản xuất các mẫu mã sản phẩm đẹp, đáp ứng
nhu cầu trong và ngoài nước. Xây dựng hệ thống nhân sự ổn định vững mạnh đáp ứng
nhu cầu hoạt động của công ty cũng như tiến trình của đơn hàng. Thực hiện bảo vệ
môi trường tại công ty, đóng thuế góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trong thời gian dài hạn: Nâng cao tay nghề của công nhân, cung cấp công ăn
việc làm ổn định cho các công nhân trong và ngoài địa phương. Hoàn thiện quy trình
từ thiết kế, lên ý tưởng sản phẩm, cho đến gửi và giao nhận hàng. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng, kỹ thuật, máy móc, hướng tới quá trình công nghệ hóa trong thời đại công nghệ
4.0, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Phát triển quy mô sản xuất tại các
địa phương có lợi thế cạnh tranh. Tạo điều kiện tăng trưởng cho nền kinh tế Việt Nam
thêm một phần giàu mạnh. Công ty cũng hướng tới xây dựng nền công nghiệp xanh
bền vững bằng các hoạt động bảo vệ môi trường, tham gia và hưởng ứng các ngày hội
bảo vệ môi trường, thực hiện bảo vệ môi trường trong và ngoài công ty. Thực hiện các
nguyên tắc không gây ô nghiễm môi trường và các quy trình xử lý chất thải theo đúng
quy định của pháp luật.
Mỹ
52%
Hàn Quốc
7%
Tây Ban
Nha
1%
Hungary
23%
Nhật
2%
Balan
4%
Đức
6%
Việt Nam
5%
5
1.6.Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp
a) Trang thiết bị phần cứng
Với nhu cầu sử dụng các trang thiết bị điện tử của nhân viên, công ty đã thực
hiện đầu tư trang thiết bị tốt nhất nhằm phục vụ tốt hơn cho các hoạt động nghiệp vụ
trong doanh nghiệp.
Trang thiết bị phần cứng của công ty bao gồm:
- 01 máy chủ với cấu hình main Intel Server Board, CPU Intel Xeon, ram
16GB.
- 21 máy trạm với cấu hình Intel Pentium, ram 4GB.
- 02 router phát wifi do FPT cung cấp.
- 03 máy in màu hãng Canon.
- 05 máy in thường hãng Canon.
- 01 máy photocopy Canon.
- 03 điện thoại cố định.
Công ty sử dụng mạng nội bộ để kết nối dữ liệu các thiết bị đầu cuối gồm máy
tính, máy chủ, máy in, … trong công ty. Việc sử dụng nghiêm ngặt mạng nội bộ giúp
cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo mật, đồng thời các máy, thiết bị
có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ liệu nhanh chóng. Ngoài ra,
công ty sử dụng nhiều lớp tường lửa nếu muốn truy cập wifi phải được sử chấp thuận
và được cung cấp mã số.
b) Các phần mềm ứng dụng
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nhu cầu của khách hàng cũng như đảm bảo
hoạt động kinh doanh sản xuất, công ty không ngừng đầu tư, áp dụng công nghệ, phần
mềm tốt nhất để đưa vào hoạt động. Các phần mềm ứng dụng công ty sử dụng đều dựa
trên nền tảng hệ điều hành Windows.
*) Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7.
Phần mềm được phát triển bởi công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO là công ty
chuyên sâu phát triển và triển khai ứng dụng các hệ thống phần mềm về công nghệ
thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh.
Phần mềm Bravo 7 là giải pháp cho hoạt động quản lý sản xuất, phụ liệu, vật tư
và đơn hàng của doanh nghiệp. Phần mềm đã được cài đặt và đi vào hoạt động được
hơn 1 năm nay và đã mang lại lợi ích nhất định trong quá trình quản lý của công ty.
6
Hình 2: Giao diện phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
*) Phần mềm kế toán Misa MSE.NET
Được phát triển bở công ty chuyên phát triển phần mềm Misa với hơn 20 năm
kinh nghiệm hoạt động với hàng loạt phần mềm ứng dụng được thiết kế và đưa vào sử
dụng từ phần mềm dành cho doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp cho đến
hộ kinh doanh cá thể cá nhân.
Là phần mềm đạt chuẩn quốc tế: ISO 9001:2008, CSA STAR, CMMi tích hợp
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính - kế toán
theo đúng thông tư 133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC. Phần mềm hỗ trợ quản
lý tài chính kế toán trên các thiết bị di động. Ngoài ra còn tích hợp trực tiếp các phần
mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử, kết nối thẳng với Tổng cục Thuế.
7
Hình 3: Hình ảnh phần mềm kế toán Misa MSE.NET trên máy tính và điện thoại
*) Phần mềm Khai Hải quan điện tử ECUS
Phần mềm ECUS là phần mềm khai báo Hải quan điện tử do Công Ty TNHH
Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn phát hành đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan
xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử. Từ năm 2002
phần mềm đã được triển khai rộng rãi trong cộng đồng doanh nghiệp. Ngày 21/5/2012
Cục CNTT Tổng Cục Hải quan đã chính thức xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản mới
của phần mềm ECUS đạt tiêu chuẩn thông điệp dữ liệu điện tử ban hành theo quyết
định 2869/2009/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2009, bổ sung thông điệp dữ liệu (Thuế bảo vệ
môi trường….) và áp dụng chữ ký số trong khai báo Hải quan điện tử.
8
Hình 4: Hình ảnh giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS
Phần mềm ECUS không chỉ hỗ trợ kê khai các tờ khai điện tử trên hệ thống của
Hải quan, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp kết nối đến các hệ thống nội bộ, quản lý số
liệu xuất nhập khẩu, theo dõi xuất nhập tồn và thanh lý tự động.
Từ khi phần mềm khai báo Hải quan ra đời, quá trình khai báo Hải quan được
rút ngắn hơn rất nhiều so với trước đây. Trước khi phần mềm ra đời, nhân viên công ty
phải ra Cục Hải quan để làm giấy tờ mất 4 tiếng thì nay chỉ tại văn phòng nhân viên
khai báo Hải quan đạt luồng xanh chỉ mất 10 phút.
*) Khai báo Chứng nhận xuất xứ điện tử tại http://www.ecosys.gov.vn hay
http://comis.covcci.com.vn
Nhận thức được tầm quan trọng về việc cấp chứng nhận xuất xứ điện tử cũng
như tạo điều kiện cho việc xử lý, tiếp nhận hồ sơ một cách nhanh chóng giảm chi phí
và thời gian, tạo điều kiện thuật lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
thế Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) đã cho triển khai Hệ thống quản lý và
cấp chứng nhận xuất xứ điện tử eCoSys và VCCI trên nền tảng 2 website
http://www.ecosys.gov.vn hay http://comis.covcci.com.vn
9
Hình 5: Giao diện website http://www.ecosys.gov.vn
Hình 6: Giao diện website http://comis.covcci.com.vn
Hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ điện tử góp phần thúc đẩy cải cách hàng
chính, phục vụ tốt cho công tác thống kê xuất khai, qua đó phục vụ công tác quản lý
nhà nước về thương mại. Với doanh nghiệp, hệ thống giúp tiết kiệm thời gian, chi phí,
10
nhân lực, giảm bớt các thủ tục không cần thiết để chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa
xuất khẩu.
*) Chữ ký số VNPT-CA
VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam. Bộ TT&TT đã trao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VNPT với đơn vị đại diện trực
tiếp thực hiện là Công ty VDC (ngày 15/9/2009). VNPT trở thành đơn vị đầu tiên
được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng
trong các hoạt động công cộng.
Hình 7: Hình ảnh token chữ ký số do đơn vị VNPT cung cấp
Thông qua chữ ký số các doanh nghiệp hoàn toàn có thể giảm bớt thời gian
chứng thực, an toàn, chính xác cao, đơn giản hóa giao dịch, loại bỏ các hoạt động thủ
công và lưu trữ giấy tờ.
Tại Việt Nam, chữ ký số đã xuất hiện khá lâu và đã được áp dụng rất nhiều
trong các đơn vị doanh nghiệp vừa và lớn. Các đơn vị cung cấp chữ ký số cũng rất đa
dạng với các cách thức nhằm đảm bảo an toàn bảo mật ngày càng được củng cố và
nâng cao.
*) Các phần mềm khác.
- Hệ điều hành Windows với ưu điểm tích hợp cao, dễ sử dụng, bảo mật tốt, hỗ
trợ nhiều ứng dụng.
- Phần mềm văn phòng như Microsoft Office, Unikey, Chrome, Firefox, IE,
Winrar, Adobe reader.
11
Ngoài những phần mềm đã được trình bày ở trên, để thực hiện tốt các hoạt động
trong công ty. Công ty còn tạo điều kiện để nhân viên sử dụng các phần mềm như
Zalo, SQL Server 2012…
Hiện tại, công ty vẫn chưa có website và lãnh đạo chưa có như cầu tạo lập
website trong thời gian tới.
c) Dữ liệu
Dữ liệu tùy vào phần mềm sử dụng mà được lưu trữ tại máy chủ hoặc máy
trạm. Với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7, dữ liệu được lưu trữ tại
máy chủ. Cơ sở dữ liệu SQL Server và các tài liệu, dữ liệu quan trọng cũng được
doanh nghiệp lưu trữ tại đây. Với các dữ liệu khác như tệp tin Word, Excel,… được
lưu tại các máy trạm của nhân viên. Với phần mềm Khai báo Hải quan ECUS thì dữ
liệu ngoài việc cho máy chủ Tổng cục Hải quan còn được lưu trữ tại máy tính khai
báo.
d) Đường truyền mạng.
Công ty sử dụng cấu trúc mạng trục tuyến (Bus).
Công ty sử dụng gói cước mạng dành cho doanh nghiệp do Công ty cổ phần
viễn thông FPT, một đơn vị đi đầu về cung cấp dịch vụ mạng.
e) An toàn thông tin bảo mật.
Ý thức được tầm quan trọng của vấn đền an toàn thông tin bảo mật nên công ty
đã xây dựng hệ thống tường lửa để bảo vệ dữ liệu. Tại các máy trạm đều được cài
chương trình diệt virus bản quyền từ Tập đoàn BKAV. Đơn vị đi đầu của Việt Nam về
an toàn thông tin bảo mật.
f) Về nguồn nhân lực.
Tại các phòng ban có sử dụng công nghệ thông tin, lực lượng nhân viên đều có
trình độ, được đào tạo qua các trường đại học tại Hà Nội có kinh nghiệp và hiểu biết
trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ngoài ra, họ còn có thể sử dụng thành thạo các
phần mềm văn phòng và các phần mềm nghiệp vụ chuyên môn khác.
12
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA
2.1. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty
Công ty TNHH Thành nghĩa là một công ty với quy mô vừa có nhiều năm kinh
nghiệm trong hoạt động chính trong lĩnh vực may mặc và là đối tác lớn và tin cậy của
nhiều đơn vị doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực may mặc.
Mỗi ngày, công ty sản xuất hàng chục nghìn sản phẩm được phân phối đi trong và
ngoài nước. Với doanh thu ngày càng nâng cao, công ty là cung cấp gần 400 công ăn
việc làm ổn định cho người dân, góp phần phòng tránh tệ nạn xã hội. Ngoài ra công ty
cũng đóng góp một phần nhỏ cho GDP của đất nước, tạo điều kiện phát triển kinh tế
trong khu vực. Hàng năm, công ty đóng vẫn thực hiện quyền và nghĩa vụ đóng thuế
của mình, và thực hiện các hoạt động từ thiện, các chương trình nhân đạo.
Thuận lợi:
- Có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực may mặc, có cơ sở vật chất trang
thiết bị và nguồn lực có sẵn.
- Với nhu cầu càng lớn của khách hàng tiêu dùng các sản phẩm quần áo nói
chung và các sản phẩm bằng len nói riêng. Công ty không ngừng có những đơn hàng
mới trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sự phát triển của công ty sau nay.
- Càng ngày công nghệ ngày càng phát triển, tay nghề của công nhân ngày
càng được nâng cao. Quá trình từ khâu thiết kế sản phẩm cho đến khi hoàn thành sản
phẩm không ngừng được rút ngắn và nâng cao.
- Nhà nước ngày càng nhận thấy được sự phát triển kinh tế gắn liền với sự
phát triển của doanh nghiệp. Các quy định ngày càng được lới lỏng, quá trình kinh
doanh của công ty ngày càng được nhà nước hỗ trợ, công cuộc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý nhà nước ngày càng được triển khai.
Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty còn tồn tại nhiều khó khăn làm ảnh hưởng
đến công việc kinh doanh, chẳng hạn như:
- Gặp phải sự cạnh tranh từ các công ty liên doanh.
- Ảnh hưởng từ nền kinh tế có nhiều biến động, công ty gặp khó khăn khi đối
tác mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
- Giá trị đơn hàng cao, hậu quả do rủi ro đến từ đơn hàng cũng lớn.
13
- Lượng công nhân cũng như diện tích sản xuất chưa đáp ứng đủ nhu cầu hoạt
động của công ty, đường đi khá xa với trung tâm, cơ sở hạ tầng chưa đạt được yêu cầu
của khác hàng
Từ những thông tin được thu thập từ phiếu điều tra, công ty TNHH Thành
Nghĩa có thị trường chủ yếu đến từ nước ngoài. Song công ty vẫn chưa quan tâm đến
sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước. Trong quá trình hoạt động công ty mong
muốn được áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại nhằm năng cao khả năng sản xuất của
công ty.
2.2. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
 Về phần cứng:
Để ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin vào trong các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Công ty đã đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng trong doanh nghiệp.
Hệ thống máy chủ của công ty đủ khả năng quản lý các truy cập từ các máy trạm
và các hoạt động truy cập dữ liệu từ các bên đối tác. Các máy trạm có tốc độ xử lý tốt, có
đầy đủ khả năng xử lý nhiều chương trình cùng một lúc mà không có hiện tượng đơ hay
trục trặc gì. Các thiết bị khác như máy in, máy chiếu, máy photocopy đều được hoạt động
một cách bình thường, và vẫn thường xuyên được bảo trì một cách đều đặn.
Trong quá trình sử dụng, vẫn còn một số máy tính bị hư hỏng, dẫn đến xử lý
chậm hoặc không hoạt động. Các thiết bị văn phòng khác thì gặp lỗi và phải sửa chữa
và bảo trì.
Câu 1: Có hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ của
công ty?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bảng 4: Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH
Thành Nghĩa
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 1/8 12,5%
2 Hài lòng 6/8 75%
3 Bình thường 1/8 12,5%
4 Không hài lòng 0/8 0%
Từ phiếu điều tra phòng hành chính và phòng kế hoạch
14
Biểu đồ 2: Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH
Thành Nghĩa
Nhìn chung nhân viên trong công ty tỏ ra khá hài lòng với cơ sở vất chất của
công ty ở thời điểm hiện tại.
 Về phần mềm:
Công ty sử dụng rất nhiều các phần mềm ứng dụng tiện ích khác nhau trên nền
tảng hệ điều hành Windows nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi ích từ các phần mềm ứng dụng tiện ích này đã tiết kiệm rất nhiều chi phí cũng như
thời gian, và mang thêm được các nguồn thu về cho doanh nghiệp. Ngoài những lợi
ích to lớn mà các phần mềm này mang lại thì vẫn còn một số vấn đề khác mà doanh
nghiệp gặp khó khăn mà do vấn đề phần mềm mang lại.
Doanh nghiệp vẫn chưa có phần mềm quản lý nhân sự, việc hoạt động quản
lý con người, tiền lương, bảo hiểm, phụ cấp,… vẫn phải thực hiện bằng phương thức
khác. Duy nhất việc quản lý con người tại doanh nghiệp là máy chấm công.
- Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp các hoạt động quản lý được
thực hiện một cách tự động, nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian, nhân công, giấy tờ,
thủ tục, chi phí,… quá trình được rút ngắn lại gấp nhiều lần so với quá trình quản lý
sản xuất thông thường mà giai đoạn trước công ty đã thực hiện. Công ty chi mất chi
phí một lần mua phần mềm nhưng được sử dụng trọn đời, nhưng chắc chắn phải mất
tiền nâng cấp phần mềm trong tương lai khi quá trình hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp thay đổi trong tương lai. Trong quá trình sử dụng, phần mềm cũng gặp phải các
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
15
hạn chế như giao diện sử dụng chưa thân thiện, các báo cáo trong quán trình thiết lập
chưa thực sự trực quan, vẫn xuất hiện một vài lỗi trong quá trình sử dụng. Khi nâng
cấp sử dụng trong tương lai phải mất phí dịch vụ.
Câu 2: Công ty có hài lòng với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bảng 5: Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 1/4 25%
2 Hài lòng 3/4 75%
3 Bình thường 0/4 0%
4 Không hài lòng 0/4 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng kế hoạch
Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7
- Phần mềm kế toán Misa MSE.NET là một công cụ đắc lực hỗ trợ các hoạt
động về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp. Khi mà mọi thứ trở nên dễ dàng và
nhanh chóng đi rất nhiều. Nhưng nhân viên kế toán trong công ty tỏ ra chưa hài lòng vì
thiếu chức năng theo dõi công nợ theo từng giấy nhận nợ của từng ngân hàng.
Câu 3: Công ty hài lòng với phần mềm kế toán không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
16
17
Bảng 6: Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 2/4 50%
2 Hài lòng 2/4 50%
3 Bình thường 0/4 0%
4 Không hài lòng 0/4 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính
Biểu đồ 4: Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET
- Dịch vụ công:
Phần mềm khai báo Hải quan ECUS giúp việc khai báo Hải quan trở lên rất
nhanh gọn. Chỉ cần khai báo đúng thông tin đúng quy trình là có thể xuất cảng hàng
hóa. Không phải chờ đợi giấy tờ thủ tục dài dòng, rất thuật lợi cho các doanh nghiệp
chuyên xuất khẩu hàng hóa. Song phần mềm vẫn còn phát sinh một số lỗi, không thể
sử dụng khi thiếu Java, đôi khi hệ thống bị lỗi đường truyền và sập mạng máy chủ
tổng cục.
Website Khai báo xuất xứ hàng hóa tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xác
nhận chứng nhận xuất xứ hàng hóa của doanh nghiệp với Bộ Công thương. Giao diện
đơn giản dễ sử dụng. Song khi khai báo tại website http://www.ecosys.gov.vn thì giao
diện là tiếng anh. Còn tại http://comis.covcci.com.vn chỉ sử dụng được trên Java 6.3.0
và Fire Fox 49.
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
18
Câu 4: Công ty hài lòng với các dịch vụ công được ứng dụng công nghệ thông
tin không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bảng 7: Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 2/4 50%
2 Hài lòng 1/4 25%
3 Bình thường 1/4 25%
4 Không hài lòng 0/4 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính
Biểu đồ 5: Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa
 Chữ ký số giúp giảm thời gian xử lý hóa đơn, chứng từ…, dễ sử dụng sử
dụng phương thức bảo mật tốt.
Câu 5: Công ty hài lòng trong quá trình sử dụng chữ ký số không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bảng 8: Mức độ hài lòng về chữ ký số
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 3/4 75%
2 Hài lòng 1/4 25%
3 Bình thường 0/4 0%
4 Không hài lòng 0/4 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
19
Biểu đồ 6: Mức độ hài lòng về chữ ký số
 Về dữ liệu:
Dữ liệu vừa đa số được sử dụng lưu trữ tập trung, một lượng dữ liệu nhỏ được
lưu trữ phân tán. Các hoạt động truy cập dữ liệu được kiểm soát và cấp quyền chặt trẽ.
Ngoài ra dữ liệu còn được bảo vệ bởi nhiều lớp tường lửa, đảm bảo cho dữ liệu được
bảo vệ.
Câu 6: Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bhông hài lòng hài lòng vòngửhài lòng vòngtrài lòng vò
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 4/8 50%
2 Hài lòng 4/8 50%
3 Bình thường 0/8 0%
4 Không hài lòng 0/8 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
20
Biểu đồ 7: Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu
 Về mạng:
Cấu trúc mạng trục tuyến dễ thiết kế và có chi phí thấp, tuy nhiên nó có tính ổn
định kém, chỉ một nút mạng hỏng là toàn bộ mạng bị ngừng hoạt động.
Hiện tại, công ty đang sử dụng dịch vụ mang do đơn vị FPT cung cấp với tốc độ
80Mbps. Đảm bảo các hoạt động truy cập mạng được nhanh, ổn định, không bị tắc
nghẽn song thi thoảng dịch vụ mạng vẫn gặp sự cố nhất định.
Hiện tại, Công ty vẫn chưa có website của riêng mình.
Câu 7: Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Bảng 10: Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng
STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất hài lòng 1/8 12.5%
2 Hài lòng 4/8 50%
3 Bình thường 2/8 25%
4 Không hài lòng 1/8 12.5%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
21
Biểu đồ 8: Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng
 Về bảo mật
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp đảm bảo an toàn thông tin bảo mật
khá đơn giản là bằng tường lửa. Tường lửa 8 lớp giúp ngăn chặn các hoạt động truy
cập trái phép không mong muốn và bảo vệ dữ liệu của công ty.
Tại các phòng ban thì các máy tính đều được cài đặt phần mềm diệt virus như
Microsoft Security Essentials hoặc BKAV Pro 2016.
Câu 8: Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật?
□ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm
Bảng 11: Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật
STT Mức độ quan tâm Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Rất quan tâm 4/8 50%
2 Quan tâm 4/8 50%
3 Bình thường 0/8 0%
4 Không quan tâm 0/8 0%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
22
Biểu đồ 9: Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật
 Về con người:
Đặc thù là doanh nghiệp sản xuất nên chủ yếu là lao động chân tay. Chỉ có 8
nhân viên trên tổng số trên 400 công nhân có sử dụng máy tính vào trong quá trình làm
việc của mình, chiếm 2% trong công ty. Những nhân viên này có thể sử dụng thành
thạo và xử lý tốt các phần mềm văn phòng cũng như phần mềm chuyên môn.
Câu 9: Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền
phần mềm không?
□ Có □ Không
Bảng 12: Vấn đề quan tâm về bản quyền
STT Lựa chọn Số phiếu chọn Tỷ lệ
1 Có 2/8 25%
2 Không 6/8 75%
Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch
Rất quan tâm Quan tâm Bình thường Không quan tâm
23
Biểu đồ 10: Vấn đề quan tâm về bản quyền
Trong công ty vẫn còn một lượng nhân viên nhất định chưa quan tâm đến vấn
đề bản quyền.
Có Không
24
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực hơn 3 tuần tại Công ty TNHH Thành Nghĩa, em đã hiểu
được phần nào cách mà các hệ thống thông tin đã và đang hoạt động trong doanh
nghiệp và những hiệu quả cũng như hạn chế mà hệ thống thông tin mang lại. Từ đó
nhìn thấy được những vấn đề cần giải quyết. Vì vậy, em xin phép được đề xuất 2
hướng làm khóa luận như sau:
Đề tài 1: Tạo lập và phát triển Website cho Công ty TNHH Thành Nghĩa.
Lý do chọn đề tài: Hiện tại, công ty vẫn chưa xây dựng website cho riêng mình
nên em mong muốn đây sẽ là đề tài hay nhằm phục vụ tố hơn trong việc quảng bá sản
phẩm cũng như thương hiệu của công ty.
Đề tài 2: Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an
toàn thông tin dữ liệu tại Công ty TNHH Thành Nghĩa.
Lý do chọn đề tài: Với những hình thức bảo mật hiện tại công ty đang sử dụng
đã đủ đảm bảo an toàn thông tin. Những vẫn chưa đủ để có thể đảm bảo an toàn thông
tin dữ liệu. Vì vậy em đề xuất một đề tài nhằm nâng cao khả năng an toàn thông tin và
bảo mật cho công ty.
KẾT LUẬN
Trên đây là báo cáo của em sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thành
Nghĩa. Cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu, quan sát và học hỏi các nhân viên
trong công ty từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra
những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, HTTT trong Doanh nghiệp.
Trong quá trình làm báo cáo thực tập tổng hợp, mặc dù đã rất cố gắng, song do
nhận thức và trình độ có hạn, cùng với thời gian thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực
tập tổng hợp của em không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong
muốn và chân thành tiếp thu mọi đóng góp, bổ sung của quý thầy cô bài báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Báo cáo tài chính năm 2018 (Bộ phận kế toán tài chính Công ty TNHH
Thành Nghĩa
[2] Giáo trình hệ thống thông tin quản lý của PGS.TS. Đàm Gia Mạnh (Bộ môn
Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học
thương mại)
[3] Giáo trình cấu trúc máy tính và hệ điều hành (Bộ môn Công nghệ thông tin
– Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại)
[4] Bài giảng công nghệ phần mềm (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ
thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại)
[5] Giáo trình an toàn dữ liệu trong thương mại điện tử của PGS.TS. Đàm Gia
Mạnh (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT –
trường Đại học thương mại)
[6] Tài liệu hướng dẫn thực tập và khóa luận tốt nghiệp – trường Đại học
Thương Mại
[7] Website http://www.misa.com.vn
[8] Website http://thaison.vn/webs/users/default.aspx
[9] Website http://www.ecosys.gov.vn/Homepage/HomePage.aspx
[10] Website http://comis.covcci.com.vn
[11] Website http://vnpt-ca.vn
[12] Mẫu phiếu điều tra khảo sát
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO PHÒNG KỸ THUẬT
1.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp
bằng cách đánh dấu √ vào ô □ hoặc ○ tương ứng
2. Dấu □: Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu ○: có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời
Họ tên người điền phiếu:...............................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
SĐT:................................................................. .Email:………………………………
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)
1. Số lượng máy trạm: ......................chiếc
2. Số lượng máy chủ: ........................chiếc
3. Số lượng máy in: ...........................chiếc
4. Số lượng máy chiếu: .....................chiếc
5. Thông số thông tin máy chủ?.............................................................................
………………………………………………………………………………………….
6. Có hay không hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ
của công ty?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
7. Số lượng nhân viên có sử dụng công nghệ thông tin vào công việc: … người.
8. Tỷ lệ phần trăm nhân viên có sử dụng công nghệ thông tin vào công việc:
…%
9. Công ty sử dụng nhà cung cấp dịch vụ mạng nào?
□ FPT □ Viettel
□ VNPT □ Khác……….
10. Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
11. Cấu trúc mạng?
○ Mạng hình sao (Star) ○ Mạng trục tuyến (Bus)
○ Mạng hình vòng (Ring)
12. Công ty đã và đang sử dụng hệ điều hành nào?
○ Hệ điều hành Windows ○ Hệ điều hành khác
13. Công ty đã và đang sử dụng phần mềm nào?
○ Phần mềm Văn phòng MS Office ○ Phần mềm quản lý sản xuất
○ Phần mềm tài chính kế toán ○ Phần mềm quản lý nhân sự
○ Phần mềm khai báo hải quan ○ Phần mềm quản lý khách
hàng
○ Phần mềm khác (ghi rõ)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
14. Công ty có sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP)?
□ Có (…………………………………...) □ Không
Tiếp câu 15 nếu trả lời có câu 14
15. Công ty có hài lòng với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
16. Công ty có mong muốn ứng dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại vào
trong sản xuất không?
□ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn
Lý do:....................................................................................................................................
17. Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần
mềm không?
□ Có □ Không
18. Dữ liệu của công ty được lưu trữ như thế nào?
○ Lưu trữ tập trung ○ Lưu trữ phân tán
19. Dữ liệu được tổ chức như thế nào?
○ Trong CSDL ○ Tập tin riêng rẽ
20. Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không ?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
21. Công ty đã và đang đảm bảo An toàn thông tin bảo mật như thế nào?
.........................................................................................................................
22. Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật?
□ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn
23. Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động
thường niên?
□ Dưới 5% □ Từ 5%-15% □ Trên 15%
PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO PHÒNG HÀNH CHÍNH
1.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp
bằng cách đánh dấu √ vào ô □ hoặc ○ tương ứng
2. Dấu □: Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu ○: có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời
Họ tên người điền phiếu:....................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
SĐT:................................................................. Email:…………………………………
1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính: ........................................................................
2. Tổng doanh số bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2018:...................................
3. Tổng sản lượng hàng hóa được sản xuất trong năm 2018:........................................
4. Tổng lượng thuế mà doanh nghiệp phải đóng trong năm 2018:...............................
5. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2018: ............................................
6. Có hay không hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ
của Công ty?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
7. Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
8. Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
9. Công ty có sử dụng phần mềm kế toán không?
□ Có (……………………………………..……….) □ Không
Tiếp câu 7 nếu trả lời có câu 6
10. Công ty hài lòng với phần mềm kế toán này không ?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng:............................................................................................................
11. Công ty sử dụng các dịch vụ công do nhà nước cấp phép bằng phương thức
công nghệ thông tin không?
□ Có (………………………………………..…….) □ Không
Tiếp câu 9 nếu trả lời có câu 8
12. Công ty hài lòng với các dịch vụ công được ứng dụng công nghệ thông tin
không ?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
……………………………................................................................................................
13. Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần
mềm không?
□ Có □ Không
14. Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật?
□ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn
15. Công ty có website không?
□ Có (………………………………………..…….) □ Không
Tiếp câu 11, 12 nếu trả lời có câu 10
16. Website của công ty có những tính năng gì?
○ Giới thiệu về công ty
○ Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ
○ Giao dịch thương mại điện tử
○ Khác……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
17. Công ty hài lòng với website của mình không ?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
18. Công ty tham gia vào hoạt động bán hàng trên sàn thương mại điện tử
không ?
□ Có (………………………………………..…….) □ Không
19. Thị trường chiến lược mà công ty đã và đang hướng đến?
□ Trong nước □ Ngoài nước
20. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp?
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng
Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
21. Doanh nghiệp có quan tâm về vấn đề bảo vệ môi trường không?
□ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm

More Related Content

What's hot

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...hoainhan1501
 
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...nataliej4
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.ssuser499fca
 
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1Angela Nguyễn
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhthuvienso
 
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm nataliej4
 
Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệpBáo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệpMy Đá
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpSammy Chiu
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêthuhuynhphonegap
 

What's hot (20)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
 
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.
Báo cáo thực tập công nghệ thông tin.
 
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1
Bài thuyết trình hệ thống thông tin quản lý nhóm 1
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
 
Đề tài: Chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp
Đề tài: Chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệpĐề tài: Chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp
Đề tài: Chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp
 
Đề tài: Quản lý thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ, HOT
Đề tài: Quản lý thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ, HOTĐề tài: Quản lý thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ, HOT
Đề tài: Quản lý thu chi tại trung tâm đào tạo ngoại ngữ, HOT
 
Đề tài: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách, HOT
Đề tài: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách, HOTĐề tài: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách, HOT
Đề tài: Phần mềm quản lý thư viện và website tra cứu sách, HOT
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
 
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESSQuản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
 
Mau bao cao project 1
Mau bao cao project 1Mau bao cao project 1
Mau bao cao project 1
 
Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệpBáo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
 

Similar to Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & Thương mại điện tử trường Đại học Thương Mại

Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC nataliej4
 
Bao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanBao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanThường Dân
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaPac CE
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầuluanvantrust
 

Similar to Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & Thương mại điện tử trường Đại học Thương Mại (20)

Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
 
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
 
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
 
Bao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanBao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toan
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
 Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng  Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Công Nghệ.
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Công Nghệ.Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Công Nghệ.
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Công Nghệ.
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
 
Nâng Cao Công Tác Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Hàng Nội Địa.
Nâng Cao Công Tác Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Hàng Nội Địa.Nâng Cao Công Tác Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Hàng Nội Địa.
Nâng Cao Công Tác Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Hàng Nội Địa.
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docxGiải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 

Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & Thương mại điện tử trường Đại học Thương Mại

  • 1. i MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..............................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ iv PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA .............................1 1.1. Loại hình doanh nghiệp, quá trình thành lập và phát triểncủa doanh nghiệp....1 1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp. ...............1 1.3. Cơ sở vật chất, tài chính của doanh nghiệp..............................................................2 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2017, 2018.......3 1.5. Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới. .......4 1.6. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp.......................5 PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA......................... 12 2.1. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty........................................................ 12 2.2. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp................ 13 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................. 24 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 2. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TÊN NỘI DUNG Hình 1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Thành Nghĩa Bảng 1 Máy móc thiết bị hiện có tại công ty và vệ tinh Bảng 2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 3 Tổng doanh thu từ các thị trường của công ty TNHH Thành Nghĩa Biểu đồ 1 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu của công ty TNHH Thành Nghĩa Hình 2 Giao diện phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 Hình 3 Hình ảnh phần mềm kế toán Misa MSE.NET trên máy tính và điện thoại Hình 4 Hình ảnh giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS Hình 5 Giao diện website http://www.ecosys.gov.vn Hình 6 Giao diện website http://comis.covcci.com.vn Hình 7 Hình ảnh token chữ ký số do đơn vị VNPT cung cấp Bảng 4 Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH Thành Nghĩa Biểu đồ 2 Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH Thành Nghĩa Bảng 5 Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 Biểu đồ 3 Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 Bảng 6 Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET Biểu đồ 4 Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET Bảng 7 Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa Biểu đồ 5 Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa Bảng 8 Mức độ hài lòng về chữ ký số Biểu đồ 6 Mức độ hài lòng về chữ ký số Bảng 9 Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu Biểu đồ 7 Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu Bảng 10 Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng Biểu đồ 8 Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng Bảng 11 Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật Biểu đồ 9 Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật Bảng 12 Vấn đề quan tâm về bản quyền Biểu đồ 10 Vấn đề quan tâm về bản quyền
  • 3. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA IS Information System (Hệ thống thông tin) TNHH Trách nhiệm hữu hạn QA/QC Quality Assurance/Quality control (Người chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm/Người chịu tránh nhiệm chất lượng phần mềm) TS Thạc sĩ CO. LTD Company limited (Công ty TNHH) VNĐ Việt Nam Đồng CNTT Công nghệ thông tin HTTT Hệ thống thông tin TMĐT Thương mại điện tử ERP Enterprise Resource Planning (Kế hoạt nguồn lực doanh nghiệp)
  • 4. iv MỞ ĐẦU Ngày nay, nền kinh tế có nhiều dấu hiệu phát triển và đạt được những thành tựu lớn song với các doanh nghiệp sự phát triển của kinh tế cũng là một thách thức lớn. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế ngày càng tăng và trở lên gay gắt, các doanh nghiệp cố gắng đạt được những lợi thế cạnh tranh nhất định, tăng các chỉ số kinh tế, tăng năng suất làm việc hiệu quả, giảm chi phí và có được các lợi ích khác thông qua việc thực hiện các hệ thống thông tin tích hợp. Bằng cách cải thiện các quy trình nội bộ và hiệu quả tài chính của công ty, hoạt động kinh doanh đã được điều chỉnh bằng cách triển khai hệ thống thông tin từ đó (IS). Tại Việt Nam hiện nay việc áp dụng hệ thống thông tin vào các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp vẫn là một chủ đề mới nổi. Nhưng những năm gần đây, các doanh nghiệp nhận thấy lợi ích rất lớn từ hệ thống thông tin mang lại. Các doanh nghiệp dần chuyển mình áp dụng các hệ thống thông tin vào các hoạt động kinh doanh của mình và đã thu được những lợi ích rất lớn ở trước mắt cũng như hoạt động lâu dài của công ty. Với các lĩnh vực kinh doanh rất đa dạng trong nền kinh tế mới nổi như Việt Nam hiện nay thì các nhà phát triển hệ thống thông tin cũng đã có rất nhiều kinh nghiệp cũng như công nghệ trong quá trình phát triển tất cả các hệ thống cần thiết cho doanh nghiệp và đưa ra các gợi ý, lựa chọn phù hợp nhất cho lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đợt qua thực tập tại công ty TNHH Thành Nghĩa, ngoài việc rèn luyện được các kỹ năng, nghiệp vụ của bản thân thì bản thân em cũng nhận thấy phần nào lợi ích của hệ thống thông tin mang lại và tự hào khi là sinh viên của khoa khi mà lĩnh vực mình đang học mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp, cho nền kinh tế trẻ như Việt Nam hiện tại và tương lai. Dưới đây em cũng xin được cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong công TNHH Thành Nghĩa, sự chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn TS Hàn Minh Phương và sự tạo điều kiện giúp đỡ của khoa và nhà trường đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo thực tập, em cũng gặp một vài khó khăn nhất định do hạn chế về kỹ năng, kiến thức … nên bài viết báo cáo của em vẫn
  • 5. v còn những sai sót nhất định, rất kính mong được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô để bài viết được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
  • 6. 1 PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA 1.1.Loại hình doanh nghiệp, quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp. - Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Nghĩa - Tên công ty viết bằng tiếng anh: Thanh Nghia Company limited - Tên viết tắt: THANH NGHIA CO. LTD - Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội - Điện thoại: 0433 650 959 - Fax : 0433 656 529 - Mã số thuế: 0101362038 - Email: thanhnghia959@yahoo.com - Người đại diện: Bà Trương Thị Quỳnh Nga – Chức vụ : Giám đốc - Vốn điều lệ: 18.000.000.000 (Bằng chữ: Mười tám tỷ đồng chẵn) - Công ty TNHH Thành Nghĩa được thành lập ngày 22/4/2003 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, đến ngày 17/08/2007 đã chuyển địa điểm trụ sở về Cụm Công Nghiệp Trường An - An Khánh - Hoài Đức -Hà Nội 2. - Kinh doanh chủ yếu là sản xuất xuất khẩu, và gia công các mặt hàng áo len, khăn, mũ, găng tay len trên các chất liệu sợi nhập trong và ngoài nước đạt chuẩn quốc tế WRAP 2018-2019, ISO 9001 – 2015. 1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp. Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Thành Nghĩa - Giám đốc thực hiện kiểm soát và lãnh đạo doanh nghiệp. - QA/QC chịu trách nhiệm về sản phẩm từ phần mềm đến khi hình thành sản phẩm. - Ban ISO chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng.
  • 7. 2 - Phòng hành chính chịu trách nhiệm về các công việc hành chính giấy tờ, tái chính kế toán của công ty. - Phòng sản xuất chịu trách nhiệm các khâu sản xuất các sản phẩm. - Phòng kế hoạch kiểm soát quá trình sản xuất, lập kế hoạch sản xuất và kỹ thuật sản xuất. 1.3.Cơ sở vật chất, tài chính của doanh nghiệp. Công ty chuyên sản xuất xuất khẩu và gia công các mặt hàng áo len, khăn, mũ, găng tay len tại Cụm Công Nghiệp Trường An - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội 2 trên diện tích 4.530 m2 tạo công ăn việc làm ổn định cho khoảng 400 công nhân. Để có những sản phẩm có tính cạnh tranh cao đáp ứng đáp ứng được nhu cầu của thị trường và tình hình thực tại doanh nghiệp đã đầu tư một số lượng máy móc hiện đại, mở rộng xưởng sản xuất, đào tạo công nhân tại chỗ có tay nghề cao để làm chủ được máy móc thiết bị, và hệ thống vệ tinh được đào tạo chuyên nghiệp tại công ty. Luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, luôn theo xu hướng của thị trường cả về hình thức và chất lượng để có tính cạnh tranh cao nhất. Bảng 1: Máy móc thiết bị hiện có tại công ty và vệ tinh STT Tên máy Cấp máy Số lượng tại công ty Thành Nghĩa Số lượng máy móc của vệ tinh Xuất xứ 1 Máy dệt điện tử 12G 25 chiếc Trung Quốc 2 Máy dệt điện tử 7G 06 chiếc 04 chiếc Nhật 3 Máy dệt điện tử 5G 04 chiếc Đức 4 Máy dệt điện tử 3G 02 chiếc 05 chiếc Đức 5 Máy dệt bán tự động 10G 80 chiếc 100 chiếc Trung Quốc 6 Máy dệt bán tự động 12G 60 chiếc 60 chiếc Trung Quốc 7 Máy dệt bán tự động 3G 60 chiếc Trung Quốc 8 Máy dệt khăn dọc 02 chiếc Đài Loan 9 Máy may công nghiệp 20 chiếc 20 chiếc Nhật 10 Máy linh kinh công nghiệp 8 20 chiếc 30 chiếc Trung Quốc 11 Máy linh kinh công nghiệp 14 40 chiếc 30 chiếc Trung Quốc 12 Máy linh kinh công nghiệp 16 40 chiếc 20 chiếc Trung Quốc
  • 8. 3 13 Máy kẹp sườn tự động 02 chiếc Trung Quốc 14 Máy là công nghiệp 10 chiếc Trung Quốc 15 Máy giặt sấy công nghiệp Việt Nam Việt Nam 16 Máy thùa khuy 01 chiếc Nhật 17 Máy thùa khuyết 01 chiếc Nhật 18 Dàn côn len 100 quả 01 chiếc Trung Quốc 1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2017, 2018. Trong năm 2018 vừa qua, doanh nghiệp đã đạt được những thành quả nhất định trong hoạt động kinh doanh của mình với: Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2017 2018 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 99,825,788,258 VNĐ 84,862,854,820 VNĐ Giá vốn bán hàng 80,546,525,800 VNĐ 72,385,700,500 VNĐ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,089,593,046 VNĐ 6,824,517,290 VNĐ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,271,674,437 VNĐ 5,459,613,832 VNĐ Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chủ yếu là thị trường Đông Âu và Tây Âu, Tây Ba Nha, Nhật, Mỹ với lượng hàng lớn, chủng loại hàng phong phú. Hiện nay sản phẩm của công ty đã có uy tín trên thị trường về chất lượng và giá cả cạnh tranh được với những mặt hàng cùng loại của các nước như Trung Quốc, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ được bạn hàng tín nhiệm và đặt hàng dài hạn cụ thể: Bảng 3: Tổng doanh thu từ các thị trường của công ty TNHH Thành Nghĩa STT Thị trường Mặt hàng chủ yếu Tỷ lệ % tổng DT 1 Mỹ Khăn len, mũ len, găng tay len, băng tai 52 % 2 Hàn Quốc Áo len 7% 3 Tây Ban Nha Áo len 1% 4 Hungary Áo len 23,0% 5 Nhật Áo len 2,0% 6 Balan Áo len 4,0%
  • 9. 4 7 Đức Áo len 6,0% 8 Việt Nam Khăn, mũ, áo len 5,0% Biểu đồ 1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu của công ty TNHH Thành Nghĩa 1.5.Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới. Trong thời gian ngắn hạn: Tiếp tục sản xuất các mẫu mã sản phẩm đẹp, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. Xây dựng hệ thống nhân sự ổn định vững mạnh đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty cũng như tiến trình của đơn hàng. Thực hiện bảo vệ môi trường tại công ty, đóng thuế góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong thời gian dài hạn: Nâng cao tay nghề của công nhân, cung cấp công ăn việc làm ổn định cho các công nhân trong và ngoài địa phương. Hoàn thiện quy trình từ thiết kế, lên ý tưởng sản phẩm, cho đến gửi và giao nhận hàng. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, máy móc, hướng tới quá trình công nghệ hóa trong thời đại công nghệ 4.0, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Phát triển quy mô sản xuất tại các địa phương có lợi thế cạnh tranh. Tạo điều kiện tăng trưởng cho nền kinh tế Việt Nam thêm một phần giàu mạnh. Công ty cũng hướng tới xây dựng nền công nghiệp xanh bền vững bằng các hoạt động bảo vệ môi trường, tham gia và hưởng ứng các ngày hội bảo vệ môi trường, thực hiện bảo vệ môi trường trong và ngoài công ty. Thực hiện các nguyên tắc không gây ô nghiễm môi trường và các quy trình xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật. Mỹ 52% Hàn Quốc 7% Tây Ban Nha 1% Hungary 23% Nhật 2% Balan 4% Đức 6% Việt Nam 5%
  • 10. 5 1.6.Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp a) Trang thiết bị phần cứng Với nhu cầu sử dụng các trang thiết bị điện tử của nhân viên, công ty đã thực hiện đầu tư trang thiết bị tốt nhất nhằm phục vụ tốt hơn cho các hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp. Trang thiết bị phần cứng của công ty bao gồm: - 01 máy chủ với cấu hình main Intel Server Board, CPU Intel Xeon, ram 16GB. - 21 máy trạm với cấu hình Intel Pentium, ram 4GB. - 02 router phát wifi do FPT cung cấp. - 03 máy in màu hãng Canon. - 05 máy in thường hãng Canon. - 01 máy photocopy Canon. - 03 điện thoại cố định. Công ty sử dụng mạng nội bộ để kết nối dữ liệu các thiết bị đầu cuối gồm máy tính, máy chủ, máy in, … trong công ty. Việc sử dụng nghiêm ngặt mạng nội bộ giúp cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo mật, đồng thời các máy, thiết bị có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ liệu nhanh chóng. Ngoài ra, công ty sử dụng nhiều lớp tường lửa nếu muốn truy cập wifi phải được sử chấp thuận và được cung cấp mã số. b) Các phần mềm ứng dụng Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nhu cầu của khách hàng cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh sản xuất, công ty không ngừng đầu tư, áp dụng công nghệ, phần mềm tốt nhất để đưa vào hoạt động. Các phần mềm ứng dụng công ty sử dụng đều dựa trên nền tảng hệ điều hành Windows. *) Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7. Phần mềm được phát triển bởi công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO là công ty chuyên sâu phát triển và triển khai ứng dụng các hệ thống phần mềm về công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh. Phần mềm Bravo 7 là giải pháp cho hoạt động quản lý sản xuất, phụ liệu, vật tư và đơn hàng của doanh nghiệp. Phần mềm đã được cài đặt và đi vào hoạt động được hơn 1 năm nay và đã mang lại lợi ích nhất định trong quá trình quản lý của công ty.
  • 11. 6 Hình 2: Giao diện phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 *) Phần mềm kế toán Misa MSE.NET Được phát triển bở công ty chuyên phát triển phần mềm Misa với hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động với hàng loạt phần mềm ứng dụng được thiết kế và đưa vào sử dụng từ phần mềm dành cho doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp cho đến hộ kinh doanh cá thể cá nhân. Là phần mềm đạt chuẩn quốc tế: ISO 9001:2008, CSA STAR, CMMi tích hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính - kế toán theo đúng thông tư 133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC. Phần mềm hỗ trợ quản lý tài chính kế toán trên các thiết bị di động. Ngoài ra còn tích hợp trực tiếp các phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử, kết nối thẳng với Tổng cục Thuế.
  • 12. 7 Hình 3: Hình ảnh phần mềm kế toán Misa MSE.NET trên máy tính và điện thoại *) Phần mềm Khai Hải quan điện tử ECUS Phần mềm ECUS là phần mềm khai báo Hải quan điện tử do Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn phát hành đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử. Từ năm 2002 phần mềm đã được triển khai rộng rãi trong cộng đồng doanh nghiệp. Ngày 21/5/2012 Cục CNTT Tổng Cục Hải quan đã chính thức xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản mới của phần mềm ECUS đạt tiêu chuẩn thông điệp dữ liệu điện tử ban hành theo quyết định 2869/2009/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2009, bổ sung thông điệp dữ liệu (Thuế bảo vệ môi trường….) và áp dụng chữ ký số trong khai báo Hải quan điện tử.
  • 13. 8 Hình 4: Hình ảnh giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS Phần mềm ECUS không chỉ hỗ trợ kê khai các tờ khai điện tử trên hệ thống của Hải quan, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp kết nối đến các hệ thống nội bộ, quản lý số liệu xuất nhập khẩu, theo dõi xuất nhập tồn và thanh lý tự động. Từ khi phần mềm khai báo Hải quan ra đời, quá trình khai báo Hải quan được rút ngắn hơn rất nhiều so với trước đây. Trước khi phần mềm ra đời, nhân viên công ty phải ra Cục Hải quan để làm giấy tờ mất 4 tiếng thì nay chỉ tại văn phòng nhân viên khai báo Hải quan đạt luồng xanh chỉ mất 10 phút. *) Khai báo Chứng nhận xuất xứ điện tử tại http://www.ecosys.gov.vn hay http://comis.covcci.com.vn Nhận thức được tầm quan trọng về việc cấp chứng nhận xuất xứ điện tử cũng như tạo điều kiện cho việc xử lý, tiếp nhận hồ sơ một cách nhanh chóng giảm chi phí và thời gian, tạo điều kiện thuật lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) đã cho triển khai Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử eCoSys và VCCI trên nền tảng 2 website http://www.ecosys.gov.vn hay http://comis.covcci.com.vn
  • 14. 9 Hình 5: Giao diện website http://www.ecosys.gov.vn Hình 6: Giao diện website http://comis.covcci.com.vn Hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ điện tử góp phần thúc đẩy cải cách hàng chính, phục vụ tốt cho công tác thống kê xuất khai, qua đó phục vụ công tác quản lý nhà nước về thương mại. Với doanh nghiệp, hệ thống giúp tiết kiệm thời gian, chi phí,
  • 15. 10 nhân lực, giảm bớt các thủ tục không cần thiết để chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu. *) Chữ ký số VNPT-CA VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Bộ TT&TT đã trao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VNPT với đơn vị đại diện trực tiếp thực hiện là Công ty VDC (ngày 15/9/2009). VNPT trở thành đơn vị đầu tiên được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hình 7: Hình ảnh token chữ ký số do đơn vị VNPT cung cấp Thông qua chữ ký số các doanh nghiệp hoàn toàn có thể giảm bớt thời gian chứng thực, an toàn, chính xác cao, đơn giản hóa giao dịch, loại bỏ các hoạt động thủ công và lưu trữ giấy tờ. Tại Việt Nam, chữ ký số đã xuất hiện khá lâu và đã được áp dụng rất nhiều trong các đơn vị doanh nghiệp vừa và lớn. Các đơn vị cung cấp chữ ký số cũng rất đa dạng với các cách thức nhằm đảm bảo an toàn bảo mật ngày càng được củng cố và nâng cao. *) Các phần mềm khác. - Hệ điều hành Windows với ưu điểm tích hợp cao, dễ sử dụng, bảo mật tốt, hỗ trợ nhiều ứng dụng. - Phần mềm văn phòng như Microsoft Office, Unikey, Chrome, Firefox, IE, Winrar, Adobe reader.
  • 16. 11 Ngoài những phần mềm đã được trình bày ở trên, để thực hiện tốt các hoạt động trong công ty. Công ty còn tạo điều kiện để nhân viên sử dụng các phần mềm như Zalo, SQL Server 2012… Hiện tại, công ty vẫn chưa có website và lãnh đạo chưa có như cầu tạo lập website trong thời gian tới. c) Dữ liệu Dữ liệu tùy vào phần mềm sử dụng mà được lưu trữ tại máy chủ hoặc máy trạm. Với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7, dữ liệu được lưu trữ tại máy chủ. Cơ sở dữ liệu SQL Server và các tài liệu, dữ liệu quan trọng cũng được doanh nghiệp lưu trữ tại đây. Với các dữ liệu khác như tệp tin Word, Excel,… được lưu tại các máy trạm của nhân viên. Với phần mềm Khai báo Hải quan ECUS thì dữ liệu ngoài việc cho máy chủ Tổng cục Hải quan còn được lưu trữ tại máy tính khai báo. d) Đường truyền mạng. Công ty sử dụng cấu trúc mạng trục tuyến (Bus). Công ty sử dụng gói cước mạng dành cho doanh nghiệp do Công ty cổ phần viễn thông FPT, một đơn vị đi đầu về cung cấp dịch vụ mạng. e) An toàn thông tin bảo mật. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đền an toàn thông tin bảo mật nên công ty đã xây dựng hệ thống tường lửa để bảo vệ dữ liệu. Tại các máy trạm đều được cài chương trình diệt virus bản quyền từ Tập đoàn BKAV. Đơn vị đi đầu của Việt Nam về an toàn thông tin bảo mật. f) Về nguồn nhân lực. Tại các phòng ban có sử dụng công nghệ thông tin, lực lượng nhân viên đều có trình độ, được đào tạo qua các trường đại học tại Hà Nội có kinh nghiệp và hiểu biết trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ngoài ra, họ còn có thể sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng và các phần mềm nghiệp vụ chuyên môn khác.
  • 17. 12 PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH NGHĨA 2.1. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty Công ty TNHH Thành nghĩa là một công ty với quy mô vừa có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động chính trong lĩnh vực may mặc và là đối tác lớn và tin cậy của nhiều đơn vị doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Mỗi ngày, công ty sản xuất hàng chục nghìn sản phẩm được phân phối đi trong và ngoài nước. Với doanh thu ngày càng nâng cao, công ty là cung cấp gần 400 công ăn việc làm ổn định cho người dân, góp phần phòng tránh tệ nạn xã hội. Ngoài ra công ty cũng đóng góp một phần nhỏ cho GDP của đất nước, tạo điều kiện phát triển kinh tế trong khu vực. Hàng năm, công ty đóng vẫn thực hiện quyền và nghĩa vụ đóng thuế của mình, và thực hiện các hoạt động từ thiện, các chương trình nhân đạo. Thuận lợi: - Có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực may mặc, có cơ sở vật chất trang thiết bị và nguồn lực có sẵn. - Với nhu cầu càng lớn của khách hàng tiêu dùng các sản phẩm quần áo nói chung và các sản phẩm bằng len nói riêng. Công ty không ngừng có những đơn hàng mới trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sự phát triển của công ty sau nay. - Càng ngày công nghệ ngày càng phát triển, tay nghề của công nhân ngày càng được nâng cao. Quá trình từ khâu thiết kế sản phẩm cho đến khi hoàn thành sản phẩm không ngừng được rút ngắn và nâng cao. - Nhà nước ngày càng nhận thấy được sự phát triển kinh tế gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp. Các quy định ngày càng được lới lỏng, quá trình kinh doanh của công ty ngày càng được nhà nước hỗ trợ, công cuộc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà nước ngày càng được triển khai. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi thì công ty còn tồn tại nhiều khó khăn làm ảnh hưởng đến công việc kinh doanh, chẳng hạn như: - Gặp phải sự cạnh tranh từ các công ty liên doanh. - Ảnh hưởng từ nền kinh tế có nhiều biến động, công ty gặp khó khăn khi đối tác mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. - Giá trị đơn hàng cao, hậu quả do rủi ro đến từ đơn hàng cũng lớn.
  • 18. 13 - Lượng công nhân cũng như diện tích sản xuất chưa đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động của công ty, đường đi khá xa với trung tâm, cơ sở hạ tầng chưa đạt được yêu cầu của khác hàng Từ những thông tin được thu thập từ phiếu điều tra, công ty TNHH Thành Nghĩa có thị trường chủ yếu đến từ nước ngoài. Song công ty vẫn chưa quan tâm đến sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước. Trong quá trình hoạt động công ty mong muốn được áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại nhằm năng cao khả năng sản xuất của công ty. 2.2. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.  Về phần cứng: Để ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin vào trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty đã đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng trong doanh nghiệp. Hệ thống máy chủ của công ty đủ khả năng quản lý các truy cập từ các máy trạm và các hoạt động truy cập dữ liệu từ các bên đối tác. Các máy trạm có tốc độ xử lý tốt, có đầy đủ khả năng xử lý nhiều chương trình cùng một lúc mà không có hiện tượng đơ hay trục trặc gì. Các thiết bị khác như máy in, máy chiếu, máy photocopy đều được hoạt động một cách bình thường, và vẫn thường xuyên được bảo trì một cách đều đặn. Trong quá trình sử dụng, vẫn còn một số máy tính bị hư hỏng, dẫn đến xử lý chậm hoặc không hoạt động. Các thiết bị văn phòng khác thì gặp lỗi và phải sửa chữa và bảo trì. Câu 1: Có hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ của công ty? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bảng 4: Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH Thành Nghĩa STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 1/8 12,5% 2 Hài lòng 6/8 75% 3 Bình thường 1/8 12,5% 4 Không hài lòng 0/8 0% Từ phiếu điều tra phòng hành chính và phòng kế hoạch
  • 19. 14 Biểu đồ 2: Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty TNHH Thành Nghĩa Nhìn chung nhân viên trong công ty tỏ ra khá hài lòng với cơ sở vất chất của công ty ở thời điểm hiện tại.  Về phần mềm: Công ty sử dụng rất nhiều các phần mềm ứng dụng tiện ích khác nhau trên nền tảng hệ điều hành Windows nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi ích từ các phần mềm ứng dụng tiện ích này đã tiết kiệm rất nhiều chi phí cũng như thời gian, và mang thêm được các nguồn thu về cho doanh nghiệp. Ngoài những lợi ích to lớn mà các phần mềm này mang lại thì vẫn còn một số vấn đề khác mà doanh nghiệp gặp khó khăn mà do vấn đề phần mềm mang lại. Doanh nghiệp vẫn chưa có phần mềm quản lý nhân sự, việc hoạt động quản lý con người, tiền lương, bảo hiểm, phụ cấp,… vẫn phải thực hiện bằng phương thức khác. Duy nhất việc quản lý con người tại doanh nghiệp là máy chấm công. - Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp các hoạt động quản lý được thực hiện một cách tự động, nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian, nhân công, giấy tờ, thủ tục, chi phí,… quá trình được rút ngắn lại gấp nhiều lần so với quá trình quản lý sản xuất thông thường mà giai đoạn trước công ty đã thực hiện. Công ty chi mất chi phí một lần mua phần mềm nhưng được sử dụng trọn đời, nhưng chắc chắn phải mất tiền nâng cấp phần mềm trong tương lai khi quá trình hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp thay đổi trong tương lai. Trong quá trình sử dụng, phần mềm cũng gặp phải các Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 20. 15 hạn chế như giao diện sử dụng chưa thân thiện, các báo cáo trong quán trình thiết lập chưa thực sự trực quan, vẫn xuất hiện một vài lỗi trong quá trình sử dụng. Khi nâng cấp sử dụng trong tương lai phải mất phí dịch vụ. Câu 2: Công ty có hài lòng với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bảng 5: Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 1/4 25% 2 Hài lòng 3/4 75% 3 Bình thường 0/4 0% 4 Không hài lòng 0/4 0% Từ phiếu điều tra từ phòng kế hoạch Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng về phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) Bravo 7 - Phần mềm kế toán Misa MSE.NET là một công cụ đắc lực hỗ trợ các hoạt động về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp. Khi mà mọi thứ trở nên dễ dàng và nhanh chóng đi rất nhiều. Nhưng nhân viên kế toán trong công ty tỏ ra chưa hài lòng vì thiếu chức năng theo dõi công nợ theo từng giấy nhận nợ của từng ngân hàng. Câu 3: Công ty hài lòng với phần mềm kế toán không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 21. 16
  • 22. 17 Bảng 6: Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 2/4 50% 2 Hài lòng 2/4 50% 3 Bình thường 0/4 0% 4 Không hài lòng 0/4 0% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính Biểu đồ 4: Mức độ hài lòng phần mềm kế toán MISA MSE.NET - Dịch vụ công: Phần mềm khai báo Hải quan ECUS giúp việc khai báo Hải quan trở lên rất nhanh gọn. Chỉ cần khai báo đúng thông tin đúng quy trình là có thể xuất cảng hàng hóa. Không phải chờ đợi giấy tờ thủ tục dài dòng, rất thuật lợi cho các doanh nghiệp chuyên xuất khẩu hàng hóa. Song phần mềm vẫn còn phát sinh một số lỗi, không thể sử dụng khi thiếu Java, đôi khi hệ thống bị lỗi đường truyền và sập mạng máy chủ tổng cục. Website Khai báo xuất xứ hàng hóa tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xác nhận chứng nhận xuất xứ hàng hóa của doanh nghiệp với Bộ Công thương. Giao diện đơn giản dễ sử dụng. Song khi khai báo tại website http://www.ecosys.gov.vn thì giao diện là tiếng anh. Còn tại http://comis.covcci.com.vn chỉ sử dụng được trên Java 6.3.0 và Fire Fox 49. Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 23. 18 Câu 4: Công ty hài lòng với các dịch vụ công được ứng dụng công nghệ thông tin không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bảng 7: Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 2/4 50% 2 Hài lòng 1/4 25% 3 Bình thường 1/4 25% 4 Không hài lòng 0/4 0% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính Biểu đồ 5: Mức độ hài lòng với dịch vụ công ECUS và khai báo xuất xứ hàng hóa  Chữ ký số giúp giảm thời gian xử lý hóa đơn, chứng từ…, dễ sử dụng sử dụng phương thức bảo mật tốt. Câu 5: Công ty hài lòng trong quá trình sử dụng chữ ký số không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bảng 8: Mức độ hài lòng về chữ ký số STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 3/4 75% 2 Hài lòng 1/4 25% 3 Bình thường 0/4 0% 4 Không hài lòng 0/4 0% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 24. 19 Biểu đồ 6: Mức độ hài lòng về chữ ký số  Về dữ liệu: Dữ liệu vừa đa số được sử dụng lưu trữ tập trung, một lượng dữ liệu nhỏ được lưu trữ phân tán. Các hoạt động truy cập dữ liệu được kiểm soát và cấp quyền chặt trẽ. Ngoài ra dữ liệu còn được bảo vệ bởi nhiều lớp tường lửa, đảm bảo cho dữ liệu được bảo vệ. Câu 6: Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bhông hài lòng hài lòng vòngửhài lòng vòngtrài lòng vò STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 4/8 50% 2 Hài lòng 4/8 50% 3 Bình thường 0/8 0% 4 Không hài lòng 0/8 0% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 25. 20 Biểu đồ 7: Mức độ hài lòng về sử dụng và lưu trữ dữ liệu  Về mạng: Cấu trúc mạng trục tuyến dễ thiết kế và có chi phí thấp, tuy nhiên nó có tính ổn định kém, chỉ một nút mạng hỏng là toàn bộ mạng bị ngừng hoạt động. Hiện tại, công ty đang sử dụng dịch vụ mang do đơn vị FPT cung cấp với tốc độ 80Mbps. Đảm bảo các hoạt động truy cập mạng được nhanh, ổn định, không bị tắc nghẽn song thi thoảng dịch vụ mạng vẫn gặp sự cố nhất định. Hiện tại, Công ty vẫn chưa có website của riêng mình. Câu 7: Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Bảng 10: Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng STT Mức độ hài lòng Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất hài lòng 1/8 12.5% 2 Hài lòng 4/8 50% 3 Bình thường 2/8 25% 4 Không hài lòng 1/8 12.5% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 26. 21 Biểu đồ 8: Mức độ hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng  Về bảo mật Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp đảm bảo an toàn thông tin bảo mật khá đơn giản là bằng tường lửa. Tường lửa 8 lớp giúp ngăn chặn các hoạt động truy cập trái phép không mong muốn và bảo vệ dữ liệu của công ty. Tại các phòng ban thì các máy tính đều được cài đặt phần mềm diệt virus như Microsoft Security Essentials hoặc BKAV Pro 2016. Câu 8: Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật? □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm Bảng 11: Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật STT Mức độ quan tâm Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Rất quan tâm 4/8 50% 2 Quan tâm 4/8 50% 3 Bình thường 0/8 0% 4 Không quan tâm 0/8 0% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
  • 27. 22 Biểu đồ 9: Mức đội quan tâm đến vấn đền an toàn thông tin bảo mật  Về con người: Đặc thù là doanh nghiệp sản xuất nên chủ yếu là lao động chân tay. Chỉ có 8 nhân viên trên tổng số trên 400 công nhân có sử dụng máy tính vào trong quá trình làm việc của mình, chiếm 2% trong công ty. Những nhân viên này có thể sử dụng thành thạo và xử lý tốt các phần mềm văn phòng cũng như phần mềm chuyên môn. Câu 9: Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm không? □ Có □ Không Bảng 12: Vấn đề quan tâm về bản quyền STT Lựa chọn Số phiếu chọn Tỷ lệ 1 Có 2/8 25% 2 Không 6/8 75% Từ phiếu điều tra từ phòng hành chính và kế hoạch Rất quan tâm Quan tâm Bình thường Không quan tâm
  • 28. 23 Biểu đồ 10: Vấn đề quan tâm về bản quyền Trong công ty vẫn còn một lượng nhân viên nhất định chưa quan tâm đến vấn đề bản quyền. Có Không
  • 29. 24 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Qua thời gian thực hơn 3 tuần tại Công ty TNHH Thành Nghĩa, em đã hiểu được phần nào cách mà các hệ thống thông tin đã và đang hoạt động trong doanh nghiệp và những hiệu quả cũng như hạn chế mà hệ thống thông tin mang lại. Từ đó nhìn thấy được những vấn đề cần giải quyết. Vì vậy, em xin phép được đề xuất 2 hướng làm khóa luận như sau: Đề tài 1: Tạo lập và phát triển Website cho Công ty TNHH Thành Nghĩa. Lý do chọn đề tài: Hiện tại, công ty vẫn chưa xây dựng website cho riêng mình nên em mong muốn đây sẽ là đề tài hay nhằm phục vụ tố hơn trong việc quảng bá sản phẩm cũng như thương hiệu của công ty. Đề tài 2: Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an toàn thông tin dữ liệu tại Công ty TNHH Thành Nghĩa. Lý do chọn đề tài: Với những hình thức bảo mật hiện tại công ty đang sử dụng đã đủ đảm bảo an toàn thông tin. Những vẫn chưa đủ để có thể đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu. Vì vậy em đề xuất một đề tài nhằm nâng cao khả năng an toàn thông tin và bảo mật cho công ty.
  • 30. KẾT LUẬN Trên đây là báo cáo của em sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thành Nghĩa. Cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu, quan sát và học hỏi các nhân viên trong công ty từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, HTTT trong Doanh nghiệp. Trong quá trình làm báo cáo thực tập tổng hợp, mặc dù đã rất cố gắng, song do nhận thức và trình độ có hạn, cùng với thời gian thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực tập tổng hợp của em không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong muốn và chân thành tiếp thu mọi đóng góp, bổ sung của quý thầy cô bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 31. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Báo cáo tài chính năm 2018 (Bộ phận kế toán tài chính Công ty TNHH Thành Nghĩa [2] Giáo trình hệ thống thông tin quản lý của PGS.TS. Đàm Gia Mạnh (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại) [3] Giáo trình cấu trúc máy tính và hệ điều hành (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại) [4] Bài giảng công nghệ phần mềm (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại) [5] Giáo trình an toàn dữ liệu trong thương mại điện tử của PGS.TS. Đàm Gia Mạnh (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại) [6] Tài liệu hướng dẫn thực tập và khóa luận tốt nghiệp – trường Đại học Thương Mại [7] Website http://www.misa.com.vn [8] Website http://thaison.vn/webs/users/default.aspx [9] Website http://www.ecosys.gov.vn/Homepage/HomePage.aspx [10] Website http://comis.covcci.com.vn [11] Website http://vnpt-ca.vn [12] Mẫu phiếu điều tra khảo sát
  • 32. PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO PHÒNG KỸ THUẬT 1.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu √ vào ô □ hoặc ○ tương ứng 2. Dấu □: Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu ○: có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời Họ tên người điền phiếu:............................................................................................... Chức vụ: .......................................................................................................................... SĐT:................................................................. .Email:……………………………… Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT) 1. Số lượng máy trạm: ......................chiếc 2. Số lượng máy chủ: ........................chiếc 3. Số lượng máy in: ...........................chiếc 4. Số lượng máy chiếu: .....................chiếc 5. Thông số thông tin máy chủ?............................................................................. …………………………………………………………………………………………. 6. Có hay không hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ của công ty? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 7. Số lượng nhân viên có sử dụng công nghệ thông tin vào công việc: … người. 8. Tỷ lệ phần trăm nhân viên có sử dụng công nghệ thông tin vào công việc: …% 9. Công ty sử dụng nhà cung cấp dịch vụ mạng nào? □ FPT □ Viettel □ VNPT □ Khác………. 10. Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 11. Cấu trúc mạng? ○ Mạng hình sao (Star) ○ Mạng trục tuyến (Bus) ○ Mạng hình vòng (Ring)
  • 33. 12. Công ty đã và đang sử dụng hệ điều hành nào? ○ Hệ điều hành Windows ○ Hệ điều hành khác 13. Công ty đã và đang sử dụng phần mềm nào? ○ Phần mềm Văn phòng MS Office ○ Phần mềm quản lý sản xuất ○ Phần mềm tài chính kế toán ○ Phần mềm quản lý nhân sự ○ Phần mềm khai báo hải quan ○ Phần mềm quản lý khách hàng ○ Phần mềm khác (ghi rõ) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 14. Công ty có sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP)? □ Có (…………………………………...) □ Không Tiếp câu 15 nếu trả lời có câu 14 15. Công ty có hài lòng với phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 16. Công ty có mong muốn ứng dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại vào trong sản xuất không? □ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn Lý do:.................................................................................................................................... 17. Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm không? □ Có □ Không 18. Dữ liệu của công ty được lưu trữ như thế nào? ○ Lưu trữ tập trung ○ Lưu trữ phân tán 19. Dữ liệu được tổ chức như thế nào? ○ Trong CSDL ○ Tập tin riêng rẽ 20. Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không ? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................
  • 34. 21. Công ty đã và đang đảm bảo An toàn thông tin bảo mật như thế nào? ......................................................................................................................... 22. Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật? □ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn 23. Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên? □ Dưới 5% □ Từ 5%-15% □ Trên 15%
  • 35. PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO PHÒNG HÀNH CHÍNH 1.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu √ vào ô □ hoặc ○ tương ứng 2. Dấu □: Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu ○: có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời Họ tên người điền phiếu:.................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................................... SĐT:................................................................. Email:………………………………… 1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính: ........................................................................ 2. Tổng doanh số bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2018:................................... 3. Tổng sản lượng hàng hóa được sản xuất trong năm 2018:........................................ 4. Tổng lượng thuế mà doanh nghiệp phải đóng trong năm 2018:............................... 5. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2018: ............................................ 6. Có hay không hài lòng về Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật Công nghệ của Công ty? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 7. Công ty hài lòng với việc sử dụng và lưu trữ dữ liệu không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 8. Công ty có hài lòng với nhà cung cấp dịch vụ mạng không? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng 9. Công ty có sử dụng phần mềm kế toán không? □ Có (……………………………………..……….) □ Không Tiếp câu 7 nếu trả lời có câu 6 10. Công ty hài lòng với phần mềm kế toán này không ? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng:............................................................................................................
  • 36. 11. Công ty sử dụng các dịch vụ công do nhà nước cấp phép bằng phương thức công nghệ thông tin không? □ Có (………………………………………..…….) □ Không Tiếp câu 9 nếu trả lời có câu 8 12. Công ty hài lòng với các dịch vụ công được ứng dụng công nghệ thông tin không ? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ ……………………………................................................................................................ 13. Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm không? □ Có □ Không 14. Công ty có quan tâm về vấn đề an toàn thông tin bảo mật? □ Rất mong muốn □ Mong muốn □ Bình thường □ Không mong muốn 15. Công ty có website không? □ Có (………………………………………..…….) □ Không Tiếp câu 11, 12 nếu trả lời có câu 10 16. Website của công ty có những tính năng gì? ○ Giới thiệu về công ty ○ Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ ○ Giao dịch thương mại điện tử ○ Khác…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 17. Công ty hài lòng với website của mình không ? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 18. Công ty tham gia vào hoạt động bán hàng trên sàn thương mại điện tử không ? □ Có (………………………………………..…….) □ Không 19. Thị trường chiến lược mà công ty đã và đang hướng đến? □ Trong nước □ Ngoài nước
  • 37. 20. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp? □ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng Điểm chưa hài lòng: ............................................................................................................ 21. Doanh nghiệp có quan tâm về vấn đề bảo vệ môi trường không? □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm