SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH FEROCROM
CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM
THANH HÓA
ĐỊA ĐIỂM : KCN LUYỆN KIM – KHU KINH TẾ NGHI SƠN – THANH HÓA
Thanh Hóa - Tháng 12 năm 2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH FEROCROM
CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM
THANH HÓA
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH FEROCROM
THANH HÓA
(Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P Tổng Giám đốc)
Ông. LI TIAN MIN Bà Nguyễn Bình Minh
Thanh Hóa - Tháng 12 năm 2013
MỤC LỤC
I.1.1. Khái quát công trình...............................................................................................1
I.1.2. Khái quát đơn vị thực hiện Dự án...........................................................................1
I.3. Giới thiệu Dự án......................................................................................................2
I.4. Sự cần thiết và tính khả thi của việc xây dựng công trình........................................2
II.1. Phân tích giá cả thị trường .....................................................................................8
II.1.2. Tình hình thị trường trong sản xuất.......................................................................8
II.1.3. Tình hình và xu thế, giá cả thị trường..................................................................12
II.2. Dự báo thị trường.................................................................................................14
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG...........15
III.1.1. Phương án thiết kế..............................................................................................15
III.2. Hệ thống nguyên liệu..........................................................................................21
III.5.5. Cắt điện bảo vệ và đồng hồ đo...........................................................................33
III.7. Sửa chữa máy móc và kiểm hoá nghiệm:............................................................37
III.7.1. Sửa chữa máy móc.............................................................................................37
III.9.1. Căn cứ ...............................................................................................................40
IV.1. Giải pháp thực hiện.............................................................................................44
IV.1.1. Biên chế lao động...............................................................................................44
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ,
AN TOÀN, VỆ SINH CÔNG NGHIỆP.....................................................................46
V.1.1. Chỉ tiêu áp dụng..................................................................................................46
V.1.3. An toàn vệ sinh lao động.....................................................................................51
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Tổng quát
I.1.1. Khái quát công trình
 Tên công trình : Công trình Ferocrom Cacbon cao 25,000 tấn/năm
 Nội dung : Xây dựng dây chuyền sản xuất luyện kim Ferocrom Cacbon cao
và các thiết bị sản xuất phụ trợ có liên quan.
 Qui mô xây dựng : Tổng sản lượng mỗi năm 25,000 tấn/năm, chất lượng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn GB5683- 87.
 Địa điểm xây dựng :
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới.
 Loại và cấp công trình : Là công trình cấp III ngành luyện kim theo nghị định số 209/ND-
CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
I.1.2. Khái quát đơn vị thực hiện Dự án
 Tên đơn vị
+ Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Ferocrom Thanh Hóa
+ Tên tiếngAnh : Thanh Hoa Ferrochrom Company Limited
+ Tên viết tắt : Thanh Hoa Ferrochrom Co.,Ltd
 Địa chỉ đơn vị : Số 02, Đinh Hương, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.
 Đại diện pháp luật : Ông Li Tian Min
Công ty TNHH Ferocrom Thanh Hóa là Công ty liên doanh giữa Công ty CP Khai thác
Chế biến Khoáng sản Xuất khẩu Thanh Hóa và Công ty TNHH Đầu tư Trung Hải Việt Nam đã
được Ban quản lí khu kinh tế Nghi Sơn cấp giấy phép thành lập số 262022000025 ngày
25/4/2008 để triển khai dự án đầu tư khai thác quặng và sản xuất Ferocrom theo văn bản số
1627/UBND-CN ngày 18/4/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
 Vốn pháp định : 11.000.000.USD.
 Phạm vi kinh doanh : Khai thác, chế biến kinh doanh khoáng sản: Cromit, chì, kẽm,
titan, antimon, vonfram, thiếc, quặng sắt, niken, Bazit, quatzit, dolomit, Set bentonit, Coban;
Xuất nhập khẩu các loại máy móc, nhiên liệu, phụ tùng phục vụ khai thác và chế biến khoáng
sản.
I.2. Căn cứ lập Dự án
 Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20/3/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14/6/2005 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản. Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản.
 Nghị định số: 21/2008/NĐ-CP, ngày 28/2/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của chính phủ
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
 Quyết định số: 33/2007/QĐ-BCN, ngày 26/7/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công
Thương) về việc quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng cromit
năm 2007 - 2015, định hướng đến năm 2020.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
1
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
 Quyết định số: 2904/2006/QĐ - UB của chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành qui định
một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
I.3. Giới thiệu Dự án
Sản lượng mỗi năm đạt 25.000 tấn Ferocrom Cacbon cao, phương án thiết kế bao gồm
01 lò điện 16.500KVA và các thiết bị phụ trợ có liên quan.
I.4. Sự cần thiết và tính khả thi của việc xây dựng công trình
Ferocrom là nguyên liệu sản xuất quan trọng nhất của inox bởi vì Cromit có tác dụng
quyết định trong sản xuất thép không gỉ, có tính chống ăn mòn và chống oxi hóa, có tỉ lệ
cường độ trọng lượng tương đối cao, tính cán luyện thành hình ưu việt, có thể hàn nối dễ dàng,
độ dẻo ở nhiệt độ thấp, v.v.... Nguyên tố quyết định thuộc tính của thép không gỉ chỉ có 1 loại,
đó là Cromit, mỗi loại inox đều chứa 1 lượng Cromit nhất định, khả năng chống ăn mòn của
thép không gỉ chủ yếu dựa vào Cromit. Thí nghiệm chứng minh, khi hàm lượng Cromit vượt
quá 12% thì khả năng chống ăn mòn của thép được nâng lên rất nhiều, vì vậy hàm lượng
Cromit trong thép không gỉ thông thường đều không nhỏ hơn 12%. Do đó, tình hình cung cầu
của Ferocrom có liên quan mật thiết đến tình hình cung cầu thị trường thép không gỉ. Trong
vòng 30 năm trở lại đây, sản lượng thép không gỉ toàn cầu tăng ở tỷ lệ bình quân luôn vượt quá
5%. Những năm gần đây sản lượng thép không gỉ tại các khu vực trên thế giới có nhiều khác
biệt, khu vực Châu Á có sản lượng thép không gỉ tăng ở mức đáng ngạc nhiên. Vì vậy, cùng
với sự không ngưng tăng nhanh của sản lượng thép không gỉ, sản lượng Ferocrom cũng không
ngừng gia tăng. Do vậy, việc đầu tư xây dựng Dự án sản xuất nguyên liệu quan trọng trong sản
xuất thép không gỉ là sự đầu tư phù hợp với yêu cầu thị trường.
Việt Nam là đất nước nằm ở khu vực Đông Nam Á, có bờ biển dài chạy dọc theo đất
nước hình chữ S. Là tỉnh ven biển, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ có lợi
thế trong giao lưu kinh tế với thế giới, khu vực Đông Nam á và trong cả nước, là khu vực giàu
tiềm năng rất thuận lợi xây dựng khu kinh tế đặc thù có tác dụng phát triển lan tỏa đối với các
vùng phụ cận và toàn bộ nền kinh tế quốc gia, góp phần thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước.
Lương Sơn là trọng điểm kinh tế phía Nam Hòa Bình nằm trong vùng kinh tế Nam
Thanh-Bắc Nghệ là khu vực có cảng nước sâu, có đường sắt, đường bộ quốc lộ I đi qua, có
quỹ đất để xây dựng phát triển, là 1 trong 4 cụm động lực phát triển của tỉnh. Do vậy, xây
dựng khu kinh tế tại Lương Sơn - sẽ có tác dụng tạo động lực thúc đẩy dẫn dắt các vùng phụ
cận và toàn bộ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ, vùng duyên hải ven biển miền trung và
cả nước.
Hòa Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Trong đó Cromit phân bố tại núi
Nưa tỉnh Hòa Bình và một số nơi khác, trữ lượng khoảng 20,000,000 tấn, thích hợp với việc
khai thác lộ thiên, sau khi tuyển, hàm lượng Cr2O3 có thể đạt đến 48% trở lên. Do khai thác lộ
thiên, nên tiền đầu tư khai thác quặng khá thấp, dùng quặng Cromit trong nước để sản xuất
Ferocrom tại địa phương có mỏ, giá thành thấp, có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường.
Do quặng Cromit thuộc nguồn tài nguyên khan hiếm, hiện nay Chính phủ của các nước
đặt ra chính sách cấm xuất khẩu quặng thô. Chính phủ Việt Nam cũng đưa ra những chính
sách có liên quan cấm xuất khẩu Cromit. Do đó đầu tư xây dựng Dự án Nhà máy sản xuất hợp
kim Ferocrom tại Việt Nam – nơi có quặng Cromit là điều rất hợp lý và có tính khả thi.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
2
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp, sau 10 năm cải cách mở cửa, cuộc
sống của người dân không ngừng được cải thiện. Mặc dù chịu ảnh hưởng lớn từ khủng hoảng
kinh tế Châu Á và những ảnh hưởng nghiêm trọng do thiên tai gây nên, nhưng nền kinh tế Việt
Nam vẫn bảo đảm tốc độ tăng trưởng. Năm 1998, tổng giá trị sản xuất quốc nội của Việt Nam
tăng 5,8%, đứng đầu Đông Nam Á, tương đối cao so với các nước Châu Á. Theo tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam, Chính phủ cũng ban hành những chính sách, luật đầu tư ưu đãi
cho các doanh nghiệp nước ngoài khi đến Việt Nam đầu tư, cụ thể như sau:
 Thuế suất và Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng trong vòng 15 năm kể từ khi dự
án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50%
thuế trong vòng 09 năm tiếp theo.
 Thuế suất nhập khẩu:
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu
sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất
không đạt chất lượng.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
 Miễn tiền thuê đất trong thời gian 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào
hoạt động.
 Các ưu đãi khác được hưởng theo quy định hiện hành của pháp luật. Vì vậy, Dự án sản
xuất Ferocrom của Công ty tại Khu kinh tế Lương Sơn - rất có triển vọng và được hưởng
nhiều chính sách ưu đãi.
I.5. Điều kiện và địa điểm xây dựng nhà máy
I.5.1. Vị trí xây dựng nhà máy
Công trình nằm tại Khu công nghiệp luyện kim , tỉnh Hòa Bình, ranh giới cụ thể như
sau:
- Phía Bắc: Giáp với núi Xước;
- Phía Nam: Giáp với núi Xước;
- Phía Tây: Giáp núi Xước;
- Phía Đông: Giáp với đường quy hoạch.
I.5.2. Điều kiện xây dựng
 Cung ứng nguyên liệu
+ Cromit: Khối lượng quặng hỗn hợp cần dùng là 47,500t/năm. Nguồn nguyên liệu này
chủ yếu được Công ty Hòa Bình khai thác tại khu mỏ Mậu Lâm A huyện Như Thanh tỉnh
Thanh Hóa .
Kết quả phân tích đa nguyên tố hóa học quặng nguyên Cromit (%)
Thành
phần
Cr2O3 Fe2O3 SiO2 Al2O3 CaO MgO P2O5 S
Hàm
lượng
44.24 27.07 8.13 11.15 0.55 9.10 0.07 0.08
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
3
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Bảng 1-1: Kết quả phân tích thành phần hóa học mẫu Ferocrom
Cromit Cr2O3 trong
Ferocrom
Cr2O3 trong
sắt từ
Cr2O3 trong
Silicate
Tổng Cr2O3
Hàm
lượng
43.14 0.15 0.45 43.74
Tỉ lệ phân
bố
98.63 0.340 1.03 100.00
+ Đá silic: Cần 2,500t/năm, chủ yếu mua ở Việt Nam
+ Than cốc: chọn dùng than cốc và than bán cốc (Semi-coke) cho vào trong lò, tỉ lệ hỗn
hợp là: 60:40, tương đương với 6.000t/năm : 4.000t/năm, chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc.
+ Hồ điện cực: Hồ điện cực cần dùng 625t/năm. Dùng loại hồ kín. Kích cỡ của hồ điện
cực khi vào lò là 50 ~ 150mm. Chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc.
 Điều kiện cấp điện
Khu công nghiệp đã có trạm biến áp 220KV và đường dây điện cao thế 110KW cung
cấp điện cho nhà máy được kéo đến tường bao quanh nhà máy, để bảo đảm cung cấp điện đầy
đủ cho Nhà máy chủ đầu tư phải xây dựng một trạm biến áp chuyên dụng 110KW.
 Điều kiện cung cấp nước
Khu vực Nhà máy có hệ thống nước ngầm phong phú, thích hợp làm nước sinh hoạt và
sản xuất, cách nhà máy luyện kim 2 km còn có 1 hồ chứa nước, hiện tại có 1 con suối nhỏ
chảy qua nhà máy, bảo đảm nước cần thiết cho công trình. Ngoài ra hạ tầng khu công nghiệp
còn có hai hệ thống cung cấp nước là đường ống cung cấp nước sinh hoạt và đường ống cung
cấp nước công nghiệp nằm ngoài hàng rào phía đông nhà máy.
 Điều kiện về giao thông vận tải
Khu công nghiệp Nghi Sơn ở phía Nam quốc lộ 1A, cách thành phố 60km, đồng thời
cách thành phố Vinh 90 km, cách thủ đô Hà Nội 200km.
Xưởng luyện kim cách đường quốc lộ 1A khoảng 3 km, cách cảng biển 5km, cách ga
tàu hỏa khoảng 7km.
Khu Mỏ nằm tại xã Mậu Lâm huyện Như Thanh tỉnh cách thành phố khoảng 60km về
phía Tây Nam.
Về tổng thể, giao thông tại khu Dự án, mạng lưới đường quốc lộ, giao thông vận
chuyển, hệ thống nước rất thuận lợi.
 Điều kiện khí tượng và mức độ tàn phá của địa chấn
Khu vực Dự án thuộc vùng ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng đồng bằng
ven biển Bắc Trung bộ, chịu ảnh hưởng của gió Tây, mùa hè khô nóng. Theo số liệu cung cấp
của trạm khí tượng thủy văn, đặc trưng cơ bản của khí hậu như sau:
+ Nhiệt độ trung bình cao nhất: 27.1C.
+ Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 21.0C
+ Nhiệt độ trung bình 1 năm: 23.6C
+ Lượng mưa trung bình 1 năm: 1745mm, cao nhất là: 3000mm.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
4
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
+ Độ ẩm trung bình: 85%
+ Tổng số giờ nắng trong 1 năm: 1772h.
+ Số ngày mưa trung bình trong 1 năm: 136 ngày.
Hướng gió chính: mùa hè là hướng Đông Nam, mùa đông là gió Bắc và gió Đông Bắc.
Vận tốc gió trung bình là 1.5m/s, khi mạnh nhất có thể đạt 40m/s. Khu Nghi Sơn thuộc khu
vực ẩn họa địa chấn cấp 7-8.
I.6. Nguyên tắc lập dự án đầu tư
Căn cứ vào chính sách đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, kết hợp tình hình thực
tiễn của công trình, xác định những nguyên tắc xây dựng như sau:
(1) Dự án phù hợp với yêu cầu sản xuất công nghiệp và kỹ thuật hiện hành của Việt
Nam.
(2) Các thiết kế chuyên môn phù hợp với yêu cầu qui phạm thiết kế liên quan của Việt
Nam.
(3) Chọn dùng kỹ thuật công nghệ cao, tin cậy và tiên tiến.
(4) Tính toán chi tiết thiết kế công trình để đáp ứng yêu cầu về công nghệ, tiết kiệm tối
đa vốn đầu tư.
I.7. Nội dung dự án và phương án xây dựng chính
I.7.1. Nội dung dự án
Căn cứ vào quy mô đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ferocrom của Công ty và các
yêu cầu của UBND tỉnh đề ra để tiến hành nghiên cứu phân tích kỹ lưỡng đối với nội dung xây
dựng Dự án và xác định nội dung xây dựng của Dự án lò điện 16,500KVA và các công trình
phụ trợ có liên quan khác. Nội dung chính như sau:
(1) Công trình sản xuất chủ yếu: bãi chứa nguyên liệu, phối trộn vật liệu, thiết bị lò
điện, cấp điện, hệ thống cấp thoát nước lò điện, hệ thống gia công thành phẩm...v.v...
(2) Công trình sản xuất phụ trợ: phân tích kiểm hoá, cân đo, đường xá, tường rào, công
trình thoát nước.
I.7.2. Phương án xây dựng
Dự án này là nghiên cứu về phương án sản phẩm, thị trường hợp kim Ferocrom, kỹ
thuật công nghệ, chủng loại thiết bị và bố trí bản vẽ quy hoạch Nhà máy.
Qui mô, công suất thiết kế của Nhà máy là 25,000 tấn Ferorom cacbon cao/1 năm, chất
lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GB5683- 87.
I.7.3. Chọn lựa kỹ thuật công nghệ chính
Căn cứ vào thực tiễn sản xuất trong nước, xây dựng mới một lò luyện 16,500KVA để
sản xuất Ferocrom Cacbon cao bằng phương pháp gia nhiệt cacbon, chất lượng sản phẩm đạt
tới tiêu chuẩn GB5683-87, đồng thời xây dựng mới công trình phụ trợ tương ứng. Hình dáng
lò luyện quặng thiết kế theo kiểu lò bán kín lồng khói thấp, thuận tiện cho việc bảo vệ thiết bị
và khử bụi bảo vệ môi trường. Việc tăng giảm điện cực, tiền khuếch đại sử dụng thao tác nén
thuỷ lực. Hình tròn tâm điện cực được thiết kế dễ điều chỉnh sản phẩm Forocrom ra chọn dùng
phương pháp bao đốt. Lò điện đặt 3 máy biến áp một pha, đoạn lưới ống đồng, thanh cái mềm
sử dụng cáp điện để làm nguội nước.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
5
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
I.8. Đánh giá về kinh tế kỹ thuật
Tổng vốn đầu tư cho Dự án này là 13,470,000 USD, trong đó: đầu tư cho xây dựng là
12,350,000 USD. Lợi tức vay vốn trong thời gian xây dựng là 492,300USD. Tiền vốn lưu
động xây dựng là 308,500USD, tỷ lệ lợi nhuận nội bộ tài chính sau khi nộp thuế là 31.96%;
thời gian thu hồi toàn bộ vốn đầu tư là 5.5 năm (không tính thời gian xây dựng). Chỉ tiêu hiệu
ích kinh tế khá tốt, tạo công ăn việc làm cho khoảng 189 người và thúc đẩy sự phát triển các
ngành nghề có liên quan như khoáng sản, vận chuyển,...v.v...của địa phương, đồng thời cũng
đem lại lợi ích xã hội và bảo vệ môi trường tốt. Như vậy, việc xây dựng dự án này là hợp lý và
có khả thi.
Chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật chủ yếu cụ thể xem Bảng dưới đây:
Bảng 1-2: Bảng tổng kết chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Số lượng Ghi
chú
1 Sản phẩm và sản lượng
Ferocrom cacbon cao t/năm 25,000
2 Tiêu hao nguyên liệu chủ yếu
Đá silic t/năm 2,500
Quặng Crômit (quặng hỗn hợp) t/năm 47,500
Than cốc t/năm 10,000
Hồ điện cực t/năm 625
Vật liệu thép t/năm 400
Nguyªn liệu chịu nhiệt t/năm 500
3 Động lực
Điện luyện kim KWh/năm 75,000,000
Các nhu cầu sử dụng điện khác KWh/năm 13,000,000
4 Bản đồ tổng hợp vận chuyển
Khu vực nhà máy chiếm diện tích
đất
M2
190,000
Mật độ xây dựng % 56.8
Hệ số lục hoá (phủ xanh) % 15,0
Khối lượng vận chuyển t/năm 120,525
Trong đó: khối lượng vận chuyển
vào
t/năm
61,525
khối lượng vận chuyển ra t/năm 59,000
5 Định mức nhân công lao động Người 189
6 Chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
6.1 Tiền xây dựng + thiết bị USD 12,350,000
Trong đó: Đầu tư xây dựng + TB USD 12,041,500
Vốn lưu động xây dựng USD 308,500
6.2 Tổng số tiền Dự án USD 13,470,000
Trong đó: vốn lưu động USD 1,120,000
6.3 Doanh thu tiêu thụ USD /năm 27,050,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
6
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
6.4 Tổng gi¸ thành sản xuất USD /năm 20.623.587
6.5 Gi¸ thành kinh doanh USD /năm 22.518.932
6.6 Tổng lợi nhuận thuần USD /năm 4.531.068
6.7 Tổng số thuế đạt được USD /năm 226.553
6.8 Lợi nhuận ròng USD /năm 4.304.514
6.9 Tỉ lệ thu lợi tức trong toàn bộ
nguồn vốn đầu tư
%
31.96
Sau
thuế
6.10 Thời gian thu hồi toàn bộ vốn đầu
tư
năm
5.5
Sau
thuế
6.11 Tỉ suất thu lợi nhuận tổng đầu tư
(ROI)
%
32
6.12 Tỉ suất lợi nhuận thực nguồn vốn
chủ sở hữu
%
53.81
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
7
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
II.1. Phân tích giá cả thị trường
II.1.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm Ferocrom
Trong ngành công nghiệp luyện kim thì Cromit là một trong những nguyên tố hợp kim
hoá quan trọng nhất, được ứng dụng rộng rãi vào sản xuất sắt hợp kim cao. Còn có thể làm cho
thép dành được giá trị sử dụng rất cao. Feocrom chủ yếu có một số sản phẩm như sau:
Ferocrom Cacbon cao, hợp kim Crom silic, Ferocrom Cacbon trung bình và thấp,v.v…chiếm
vị trí thứ 3 trong ngành công nghiệp thép hợp kim. Ferocom chủ yếu dùng vào 05 mặt hàng
sau đây:
– Dùng làm thép trục lăn có hàm lượng cacbon tương đối cao, các loại dụng cụ bằng
thép và chất hợp kim thép có tốc độ cao. Nâng cao độ dẻo của thép, tăng thêm tính chịu mòn
của thép và độ bền cứng.
– Dùng làm chất phụ gia để đóc thép, cải thiện tính chịu ăn mòn trong việc đóc sắt thép
và nâng cao độ bền cứng. Đồng thời làm cho việc đóc thép có tính chịu nhiệt cao.
– Dùng làm nguyên liệu luyện thép không gỉ theo phương pháp thổi ôxy.
– Dùng làm nguyên liệu chứa Crôm sản xuất hợp kim theo phương pháp giải điện.
- Ferocrom Cacbon trung bình còn được dùng vào sản xuất thép kết cấu cacbon trung
bình. Thép kết cấu hợp kim thép Crôm thường dùng vào việc chế tạo bánh răng và trục bánh
răng, v.v…
II.1.2. Tình hình thị trường trong sản xuất
Trên thế giới, các nước sản xuất chủ yếu gồm có Nam phi, Apganistan, Trung Quốc, Ấn
Độ, Thuỵ Điển, Nhật Bản v.v…Ba quốc gia có nguồn tài nguyên Crôm lớn là Nam Phi,
Apganistan và Ấn độ. Nam Phi vốn chiếm vị thế lớn trên thị trường Ferocrom. Năm 2008, dự
tính sản lượng Ferocrom của 5 nhà sản xuất lớn trên thế giới như sau:
• Tập đoàn Xstrata: 1,655,000nghìn tấn .
• Tập đoàn môi trường Âu Á (ENRC): 1,020,000 tấn.
• Samancor Nam phi: 985.000 tấn.
• Nhà máy Ferocrom HerNic Nam Phi: 350,000 tấn.
• Công ty Assmang Nam phi : 225,000 tấn.
Chi tiết như biểu đồ dưới đây:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
8
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Nhìn từ góc độ thị trường tiêu thụ Nhật Bản, Mỹ, Tây Âu và Trung Quốc v.v… là
những nước nhập khẩu Ferocrom lớn trên thế giới và trong khu vực. Tại hội nghị hợp kim thép
châu Á với chủ đề “Thông báo thị trường kim loại” lần thứ 9, Tập đoàn Kermas Nam Phi -
Tổng giám sát thị trường khu vực Trung Quốc cho biết, năm 2008 tổng sản lượng Ferocrom
nhập khẩu của Trung Quốc sẽ đạt 2,000,000 tấn, tăng 650,000 tấn so với năm ngoái. Theo sự
phân tích tương quan cho thấy, lượng tiêu thụ biểu thị khách quan thế giới về Ferocrom
Cacbon cao đến năm 2010 sẽ đạt 7,890,000 tấn. Năm 2010, thì dự kiến nhu cầu đối với
Ferocrom của Trung Quốc sẽ đạt đến 2,390,000tấn. Dự kiến, trong vòng 05 năm tới, nhu cầu
Ferocrom của thế giới sẽ tăng 75%.
Tình hình cung cầu Ferocrom Cacbon cao trên thế giới được thể hiện trong Bảng dưới
đây:
Bảng 2-1: cân đối cung cầu Ferocrom cacbon cao quốc tế (03/2007)
Hạng mục
2005
2005/
2004
2006
2006/
2005
2007
Cả
năm
% Quý 1 Quý 2 Quý3 Quý 4
cả
năm
% Quý 1
Khối lượng tiêu thụ
Mỹ 439.5 - 8.2 122.3 128.3 94.7 105 450.3 2.5 116.5
Châu ÂU 1804.2 - 8.1 466.6 487.9 505.5 541.2 2001.1 10.9 526.1
Nhật bản 956.2 2.6 177.9 245.3 200.5 220.9 844.6 -11.7 224.8
Phương tây khác 1615 - 6.1 431.4 448.2 435.8 360.6 1676 3.8 427.7
Tổng kết
phương tây
4814.9 - 5.5 1198.2 1309.7 1236.5 1227.6 4972 3.3 1295.1
Nước phương
đông
1076.4 20.2 352.5 371.3 391 490.4 1605.1 49.1 453.2
Tổng kêt toàn
cầu
5891.3 - 1.6 1550.7 1681 1627.5 1718 6577.2 11.6 1748.3
Lượng cung ứng
Sản lượng
phương tây
4089.1 - 5.9 993.1 1036 1067.4 1168.4 4264.9 4.3 1176
Xuất khẩu từ
nước phương
908.4 47.7 174.9 171.2 116.9 142.4 605.4 - 33.4 112.7
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
9
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
đông
Thay đổi tồn
kho
- 80 17.6 - 13.1 - 6.8 - 4.9 -11.1 - 35.9 - 55.1 - 7.5
Tổng lượng
cung ứng
phương tây
5077.4 1 1181 1214 1189.2 1321.9 4906.2 - 3.4 1296.2
Sản lượng cung
ướng các nước
phương đông
1912.3 25.9 528.9 533.9 539.9 542.9 2145.8 12.2 581
Tổng sản lượng
toàn cầu
6001.3 2.3 1522 1569.9 1607.3 1711.3 6410.7 6.8 1757.1
Kim ngạch
chênh lệch cung
cầu các nước
phương tây
262.5 ----- - 17.2 - 95.7 - 47.3 94.3 - 65.8 ------ 1.1
Tổng lượng tồn
kho thị trường
các nước
phương tây
929.1 39.4 912 816.3 769 863.3 863.3 - 7.1 864.4
Lượng tiêu thụ
chu kỳ
10.7 54.2 9.9 8.1 8.1 9.1 9.1 - 14.3 8.7
Kim ngạch
chênh lệch cung
cầu toàn cầu
190 ------ - 15.6 - 104.3 - 15.2 4.5 - 130.6 ----- 16.3
Chú ý: (1) : Các khu vực khác ngoài các nước phương Đông ra, nguồn số liệu:CRU
Sự phát triển của ngành công nghiệp thép không gỉ đối với nhu cầu Ferocrom:
Tại các nước phát triển, việc ứng dụng sản xuất của ngành công nghiệp thép không gỉ đã có
lịch sử gần hàng trăm năm. Còn tại Châu ÂU, Nhật Bản, Mỹ thì thép không gỉ có thể nói đã
được vận dụng vào mọi phương diện sản xuất cũng như sinh hoạt của con người. Chủng loại
và số lượng của chế phẩm thép không gỉ ngày càng đa dạng và ứng dụng rộng rãi. Trong sự
phát triển chậm trễ của thập kỹ trước, sự khám phá và vận dụng còn tương đối hạn hẹp. Vào
thế kỷ này thì việc sản xuất thép không gỉ và tiêu thụ mới dần dần chiếm vị trí quan trọng trên
toàn thế giới.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
10
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Biểu đồ 1: Sản lượng thép không gỉ của Trung Quốc và thế giới
từ năm 2001 ~ năm 2007
Biểu đồ 2: Lượng tiêu thụ thép không gỉ biểu thị khách quan
của Trung Quốc từ năm 2001 đến năm 2007
Biểu đồ trên cho thấy từ năm 2001 đến năm 2003, tỉ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm
về lượng tiêu thụ thép không gỉ của Trung Quốc đạt 31%. Năm 2004 đến 2007, tỉ lệ tăng
trưởng bình quân đạt 12.75%.
Trong quá trình chế tạo và phát triển thép không gỉ, thiếu thốn nguyên vật liệu là 1 vấn
đề vô cùng quan trọng. Trong đó, nổi bật nhất là thiếu cromit như : Cr-Ni thép không gỉ (hệ
300) Cr thuần (hệ 400), thép không gỉ Cr-Mn (hệ 200) đều dùng đến Crôm. Nguyên tố quyết
định thuộc tính thép không gỉ chỉ có 01 loại đó là Crôm. Mỗi loại thép không gỉ đều hàm chứa
Crôm với số lượng nhất định. Cho đến nay, không có loại thép không gỉ nào lại không chứa
hàm lượng Crôm. Vì vậy, Crôm trở thành nguyên tố chủ yếu quyết định tính năng của thép
không gỉ. Nguyên nhân cơ bản là sau khi thêm vào trong thép, Crôm trở thành nguyên tố hợp
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
11
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
kim, xúc tác làm cho mâu thuẫn trong nội bộ vận động ở hướng có lợi, chống phá hoại sự ăn
mòn. Sự biến hoá này có thể được nói rõ từ phương diện dưới đây:
Crôm làm cho điện cực, điện thế của chất rắn hoà tan được nâng cao.
Crôm hấp thụ ion sắt làm cho sắt được thuần hoá.
Theo tin tức từ Hội nghị hợp kim thép MB, năm 2008 dự tính sản lượng thép không gỉ
toàn cầu sẽ tăng đến 3,043,000 tấn, cũng tăng thêm 6.2% so với cùng kỳ năm ngoái là
28,540,000 tấn. Năm 2009, dự tính sản lượng có thể đạt 33,560,000tấn. Heinzpaiser chứng
minh năm 2008 sản lượng thép không gỉ của Mỹ dự kiến khoảng 2,380,000 tấn, Châu ÂU dự
tính khoảng 8,580,000 tấn, còn Trung Quốc sẽ đạt khoảng 8,270,000 tấn.
Trước mắt, doanh nghiệp thép không gỉ của Trung Quốc đang trong giai đoạn từng
bước ổn định và nâng cao năng lực sản xuất. Đến năm 2009, dự tính sản lượng thép không gỉ
của Trung Quốc sẽ tăng khoảng 9,800,000 tấn. Đồng thời, sản lượng thép không gỉ của nước
Mỹ sẽ giảm thiểu khoảng 2,450,000 tấn. Còn Châu ÂU sẽ tiếp tục giữ kỷ lục tăng trưởng là
9,590,000 tấn.
Qua phân tích về lượng tiêu thụ khả quan đối với thép không gỉ và sắt Crôm, có thể
thấy được thị trường tăng trưởng của Ferocrom và sản lượng tăng trưởng của thép không gỉ là
như nhau. Vì vậy có thể khẳng định nhu cầu về Ferocrom trên thị trường thế giới ngày càng
tăng cao, việc xây dựng nhà máy sản xuất ferocrom là hợp lý và phù hợp với tình hình chung
của thế giới.
II.1.3. Tình hình và xu thế, giá cả thị trường
Nhìn lại xu hướng giá cả thị trường sản phẩm Crôm năm 2007:
Quý 1: thị trường Ferocrom vẫn duy trì được tính ổn định. Do nhu cầu của thị trường
lớn nên giá Ferocrom cacbon cao vẫn được duy trì và liên tục tăng cao. Các nhà sản xuất đang
dần dần điều chỉnh giá bán cho phù hợp với xu thế chung của thị trường thế giới.
Quý 2: thị trường Crôm có xu hướng tăng không giảm, giá Ferocrom trong cuối tháng 5
đầu tháng 6 tăng ở mức cao nhất. Giá Crôm trên thị trường không ngừng tăng, đại đa số các
Nhà máy sản xuất Ferocrom phải chịu áp lực về giá thành sản phẩm. Việc điều chỉnh giá
Ferocrom cacbon cao xuất xưởng, làm cho giá tiêu thụ Ferocrom cacbon tăng lên rõ rệt. Do
vậy, sản phẩm không ổn định có ảnh hưởng rất lớn.
Quý 3: Hợp kim Crôm thông thường, hợp kim đặc chủng đều ở vào xu thế không mấy
lạc quan do nhiều yếu tố: thu mua, giá thành, cạnh tranh,…v.v… gây nên. Thị trường sản
phẩm hệ Crôm có xu hướng giảm, giá cả không ổn định và bị trượt giá. Nhu cầu thị trường
giảm xuống vẫn là nguyên nhân chủ yếu. Các Nhà máy thép không có kế hoạch thu mua với
khối lượng lớn, các Nhà máy sản xuất Ferocrom tồn kho, dẫn đến nhu cầu về quặng Crômit
cũng bị chi phối và suy giảm. Tuy nhiên thị trường Ferocrom tại Châu Âu lại duy trì bình ổn
và phát triển , giá cả tăng cao.
Quý 4: Từ biểu đồ xu hướng giá sản phẩm Cromit, ta có thể dễ dàng nhận thấy: Thị trường giá
hệ sản phẩm Cromit cuối năm tiếp tục có xu hướng phát triển. Giá Ferocrom tại Trung Quốc
vào tháng 10 tăng lên rõ rệt. Khi bước vào mùa khô, không ít nhà máy sản xuất Ferocrom phải
ngừng sản xuất, việc cung ứng Ferocrom càng trở nên khó khăn, giá cả tăng cao. Đặc biệt là
nhu cầu về sản phẩm Ferocrom tăng mạnh, trong khi giá cả nguyên liệu tăng vọt, giá điện cũng
có thay đổi,..v.v…Tình hình thị trường quặng Cromit thế giới rất khả quan. Các nước Ấn Độ,
Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ…v.v…cũng lần lượt điều chỉnh tăng giá xuất khẩu quặng Cromit, cộng
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
12
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
thêm với cước vận chuyển đường biển làm cho giá nhập khẩu tăng vọt. Giá thành sản phẩm
Ferocrom tại Trung Quốc khá cao.
Biểu đồ xu hướng giá sản phẩm Ferocrom Cacbon cao tại Trung Quốc năm 2007
Tình hình thị trường thế giới về sản phẩm Ferocrom năm 2008 vẫn duy trì ở mức lạc
quan. Hiện nay giá Ferocrom quốc tế vẫn rất cao. Các chuyên gia phân tích nước ngoài cho
rằng, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng ngành điện của Nam Phi khiến cho giá sản phẩm
Ferocrom tăng nhanh hơn nữa. Theo MB, giá Ferocrom Cacbon cao trên thị trường tự do Mỹ
về cơ bản vẫn duy trì ở mức bình ổn. Các chuyên gia cho rằng, giá quặng Cromit nguyên liệu
trên thị trường thế giới hiện nay tạm thời ổn định ở mức cao. Nhưng do khủng hoảng ngành
điện ở Nam Phi khó có thể được cải thiện trong thời gian ngắn, nên sản lượng Ferocrom sẽ
chịu ảnh hưởng nặng nề, dẫn đến giá thành sản phẩm tăng. Thêm vào đó, nhu cầu về thép
không gỉ tăng cao dẫn đến giá Ferocrom trên thị trường thế giới sẽ giữ ở mức cao.
Theo dự báo của Macquarie (Cơ quan nghiên cứu Macquarie) về xu hướng thị trường
Ferocrom năm 2008 - 2009: Nam Phi là nước sản xuất Ferocrom lớn nhất thế giới (hơn 45%
Ferocrom trên thế giới được sản xuất ở Nam Phi). Nhưng do đầu năm nay Nam Phi bị thiếu
điện nghiêm trọng, nên giá Ferocrom tăng vọt. Ngân hàng Macquarie (Macquarie Bank) cho
rằng, giá bình quân sản phẩm Ferocrom năm 2009 sẽ tăng đến 2.82USD/bảng. Con số này cao
hơn 80% so với dự đoỏn trước đây của Macquarie Bank, nguyên nhân chủ yếu vẫn là do Nam
Phi không đủ điện, làm cho sản lượng Ferocrom giảm xuống rất thấp. Giá sản phẩm Ferocrom
bình quân năm 2008 được dự báo là 2.033 USD/bảng, cao 25% so với dự báo trước đây
(1.625USD/bảng).
Thị trường thế giới ổn định duy trỡ giỏ Ferocrom. Nhu cầu về sản phẩm gang thép trên
toàn cầu tiếp tục duy trì và tăng cao là điều kiện khách quan tốt cho sự phát triển của ngành
sản xuất Ferocrom toàn cầu. Năm 2008, giá Ferocrom Cacbon cao trên thị trường châu Âu tiếp
tục tăng. Hiện nay giá Ferocrom 6%~8% cacbon là 1.80~1.92 USD/bảng, trong khi đầu năm
là 1.12~1.18 USD/bảng. Các hãng sản xuất dự tính, đến cuối năm, giá sản phẩm có khả năng
tăng lên đến 2.50 USD/bảng. Giá Ferocrom trên thị trường quốc tế vẫn duy trì ở mức ổn định
và đi lên mạnh mẽ, làm nền tảng cho sự ổn định và tăng trưởng giá sản phẩm này trên thị
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
trường Trung Quốc. Trung Quốc là nước tiêu thụ Ferocrom lớn, cũng là nước nhập khẩu
Ferocrom lớn. Xu hướng giá Ferocrom trờn thị trường thế giới tăng làm cho giá nhập khẩu
Ferocrom cũng tăng theo.
II.2. Dự báo thị trường
Thị trường Ferocrom năm 2008, về tổng quan là ổn định và tăng cao chứ không có tình
trạng lên xuống bất ổn, chủ yếu vẫn là do các nguyên nhân dưới đây:
- Một là, giá thành cao làm nền cho sự tăng cao của thị trường Ferocrom, một số Quốc
gia đã huỷ bỏ cơ chế ưu đãi về giá điện, giá than cốc, giá dầu, giá vận chuyển,..v.v.. tăng lên
làm cho các nhà máy sản xuất Ferocrom phải đối mặt với sức ép gia tăng giá thành, đặc biệt là
khi giá quặng Cromit duy trì ở mức cao. Từ đó có thể thấy, giá sản xuất Ferocrom của các nhà
máy sản xuất tiếp tục cao, sức ép về giá thành vẫn còn tăng.
Hai là, thị trường quốc tế tốt, giá Ferocrom ổn định và tăng lên. Nhu cầu về sản phẩm
Ferocrom trên toàn cầu tiếp tục duy trì ở mức cao, là điều kiện khách quan thuận lợi cho sự
phát triển của ngành sản xuất Ferocrom toàn cầu. Hiệp hội thép quốc tế đã có dự báo đối với
tình hình tiêu thụ bề nổi của thị trường thép thế giới năm 2008: Năm 2008, tiêu thụ thép toàn
cầu là 1,278,600,000 tấn, tăng 80,900,000 tấn (tăng 6.8%) so với năm 2007. Vì vậy, nhu cầu
về hợp kim thép và vật liệu thép trong đó có Ferocrom của ngành thép thế giới năm 2008 vẫn
tiếp tục tăng, giá cả vẫn duy trì ở mức cao.
Dự án này sau khi xây dựng xong, sẽ tận dụng được nguồn nguyên liệu khoáng sản
phong phú của Việt Nam, áp dụng mô hình quản lý hiện đại hoá có thể đảm bảo sản xuất ra sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành thấp, có sức cạnh tranh lớn trên thị trường.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG
NGHỆ VÀ XÂY DỰNG
III.1. Công nghệ hợp kim sắt
III.1.1. Phương án thiết kế
Trong phân xưởng lò luyện đặt một lò luyện 16500 KVA, chủ yếu luyện, đúc khuôn và
tinh chế Ferocrom Cacbon cao. Thiết kế đã tính đến tới khả năng thay đổi luyện các sản phẩm
hợp kim khác trong tương lai.
III.1.2. Chủng loại sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu là Ferocrom Cacbon cao, thành phần và công thức hóa học của sản
phẩm căn cứ theo tiêu chuẩn GB5683-87 của Trung Quốc, thành phần hóa học xem biểu 3-1.
Biểu 3-1 Công thức và thành phần hóa học của Ferocrom
Chủng
loại
Công thức
Thành phần hóa học/%
Cr
C
Si P S
Phạm vi
I II I II I II I II
≥ ≤
Ferocro
m
Cacbon
cao
FeCr67C6.0 62.0~72.0 6.0 3.0 0.03 0.04 0.06
FeCr55C600 60.0 52.0 6.0 3.0 5.0 0.04 0.06 0.04 0.06
FeCr67C9.5 62.0~72.0 9.5 3.0 0.03 0.04 0.06
FeCr55C1000 60.0 52.0 10.0 3.0 5.0 0.04 0.06 0.04 0.06
Ferocrom phải có dạng cục, trọng lượng mỗi cục không được lớn hơn 15kg, kích thước
nhỏ hơn 20mm×20mm, trọng lượng cục Ferocrom không được vượt quá 5% tổng trọng lượng
Ferocrom.
III.1.3. Quy mô sản xuất
Số ngày làm việc của phân xưởng là 280 ngày/năm, trong phân xưởng xây dựng một lò
luyện 16,500KVA, công suất trung bình 89.9 tấn Ferocrom Cacbon cao/ngày, công suất thiết
kế là 25,000 tấn Ferocrom Cacbon cao/năm.
III.1.4. Nguyên phụ liệu chủ yếu và Tiêu chuẩn kỹ thuật
Nguyên phụ liệu chủ yếu và Tiêu chuẩn kỹ thuật cần dùng để sản xuất Ferocrom
Cacbon cao.
• Quặng Cromit
Quặng Cromit được đưa vào lò là quặng Cromit hỗn hợp, lượng quặng hỗn hợp một
năm cần là 47500t/năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật quặng Cromit vào lò xem Bảng 3-2.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Bảng 3-2: Tiêu chuẩn kỹ thuật quặng Cromit
Tên vật liệu Thành phần hóa học
%
Cỡ hạt
mm
Cr2O3 CaO SiO2 MgO Al2O3 Fe2O3
Quặng hỗn
hợp
46.5 0.96 6.99 12.13 11.59 27 10~70
• Chất khử chứa cacbon:
Chọn dùng than cốc và Chất khử chứa cacbon than bán cốc (Semi-coke) trộn lẫn cho
vào luyện, tỉ lệ trộn 60:40, lượng dùng cần thiết lần lượt là 6,000t/năm, 4,000t/năm. Tiêu
chuẩn kỹ thuật hoàn nguyên chất than cho vào luyện xem Bảng 3-3.
Bảng 3-3 Tiêu chuẩn kỹ thuật chất khử chứa cacbon
Tên vật liệu
Thành phần hóa học %
Cỡ hạt
mmThan
rắn
Thành
phần tro
Thành phần bốc hơi
Than bán cốc (Semi-
coke)
78.99 12.91 6.13 3-15
Than cốc 75.43 16.87 7.70 3-20
• Đá silic
Đá silic được sử dụng làm dung môi, khối lượng cần dùng là 2,500t/năm, Tiêu chuẩn kỹ
thuật đá silic trước khi cho vào lò luyện xem Bảng 3-4.
Bảng 3-4: Tiêu chuẩn kỹ thuật đá silic
Tên vật liệu
Thành phần hóa học %
Cỡ hạt (mm)
SiO2 Al2O3
Đá silic 96.85 ≤1.0 20~80
• Hồ điện cực
Hồ điện cực được sử dụng là loại hồ kín, khối lượng cần dùng là 625t/năm. Tính năng
lý hóa hồ điện cực, kích thước hồ điện cực vào lò 50~150mm. Yêu cầu cụ thể xem Bảng 3-5.
Bảng 3-5: Chỉ tiêu tính năng lý hóa hồ điện cực
Hạng
mục
Số hiệu
Lượng tro
%
Lượng bay
hơi
%
Cường độ
kháng áp
MPa
Tỉ suất điện
trở
μΩm
Mật độ thể tích
g/cm3
1 4.0 12.0~15.5 ≥18 ≤65 ≥1.38
2 6.0 12.0~15.5 ≥17 ≤75 ≥1.38
III.1.5. Sơ lược về công nghệ sản xuất
 Công nghệ Ferocrom Cacbon cao
Ferocrom Cacbon cao lấy Cromit là nguyên liệu chủ yếu, than cốc, than bán cốc (Semi-
coke) cacbon làm chất khử, đá silic làm dung môi, tiến hành luyện sản xuất trong lò luyện xây
bằng gạch magiê.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Lò luyện 16,500KVA đặt một hệ thống kho phối liệu, nguyên liệu qua xử lý nghiền vỡ
đạt tiêu chuẩn được đưa đến kho phối liệu bằng băng chuyền và được nhân công hỗ trợ xúc đổ
rải liệu, sau đó qua hệ thống cân tự động phối liệu theo từng lô, tiếp tục đưa nguyên liệu từ kho
nguyên liệu lên đỉnh lò bằng cần trục treo ở độ cao +20.5m, nguyên liệu sẽ qua ống liệu rơi
xuống lò nhờ trọng lực tự thân .
Để bổ sung điện cực không ngừng mất đi, vỏ cứng điện cực và hồ điện cực do máy cần
trục treo 3 tấn nâng từ ±0.0m lên độ cao +20.5m tiến hành sạc liên tục điện cực và bổ sung
thêm hồ điện cực .
Lò luyện được thiết kế có 2 cửa xả liệu, sử dụng đổi nhau, cứ 2h lò luyện 16,500KVA
xả Ferocrom 1 lần. Bã dung môi và nước Fero nóng chảy đồng thời chảy vào túi chứa nước
Fero, trên túi chứa Fero có đường dẫn Fero ra cửa xã, bã dung môi tiếp tục chảy vào trong
khay chứa bã, khi Ferocrom được xã ra được đưa đến khu đúc khuôn, qua máy cần trục 20/5t,
nước Fero được đúc khuôn thành thỏi, sau khi làm mát được xe điện đưa đến khu tinh chế,
cân, đóng gói, sau đó chuyển thành phẩm vào kho chứa. Bã dung môi sau khi qua hệ thống
phun rửa bã bằng nước cao áp để xử lý làm mát (water quench) sẽ được thu hồi tổng hợp và
bán ra ngoài làm phụ gia sản xuất xi măng.
Sơ đồ lưu trình công nghệ xem Sơ đồ 3-1.
III.1.6. Cấu tạo phân xưởng
 Nhà xưởng chính
Nhà xưởng chính bao gồm: khu vực lò, khu vực đúc khuôn, khu tinh chế, khu thành
phẩm, khu máy biến áp và các công trình phụ trợ công cộng.
Tham số nhà xưởng chính xem Bảng 3-6.
Bảng 3-6: Tham số nhà xưởng chính
TT Tên công trình
Tham số nhà xưởng chính (m)
Bố trí máy cần
trục
(tấn ×cái)
Chiều
rộng
Chiều
dài
Độ cao so với
mặt ray
1 Khu lò 18 72 25.7 3×1
2 Khu đúc khuôn 18 72 12 20/5×1
3 Khu máy biến áp 7.0 72
4 Khu tinh chế 15 72 8.5 10×1
5 Khu thành phẩm 15 72 8.5 5×1
 Công trình phụ trợ công cộng
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất hợp kim sắt, cần phải xây dựng các công trình phụ trợ
như: hệ thống nguyên liệu, trạm biến áp phân xưởng, hệ thống nước tuần hoàn sạch, bẩn, hệ
thống phun rửa xỉ, hệ thống khử bụi, chi tiết xin xem các phần thuyết minh có liên quan.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Sơ đồ 3-1: Sơ đồ lưu trình công nghệ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Sản lượng ngày của
lò quặng nhiệt
t/ngµy89.9
300
0.820,940,940,942416500
=
×××××
III.1.7. Tính toán năng lực sản xuất và lựa chọn thiết bị chính
 Tính toán năng lực sản xuất của lò luyện
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sản xuất thiết kế lựa chọn như sau:
+ Tính toán năng lực sản xuất là quặng nhiệt 16.500KVA
Ngày làm việc của lò một năm 280 ngày
Điện năng cho một đơn vị sản phẩm 3000KWh/t
Hệ số công suất cosφ=0,82
Hệ số dao động nguồn điện 0.94
Hệ số suất tận dụng công suất máy biến áp 0.94
Hệ số tận dụng thời gian 0.94
Sản lượng năm của 1 lò luyện của Nhà máy = 89.9 × 280 × 1 = 25,172 t/năm, thiết kế
lấy 25,000t/năm.
+ Lựa chọn thiết bị:
Lò luyện
Kiểu lò
Khi thiết kế công nghệ, chúng tôi đã nghiên cứu và so sánh 2 loại lò tương đối tiên tiến
hiện nay ở Trung Quốc, chi tiết như Bảng 3-7.
Bảng 3-7: So sánh phương án kiểu lò
Kiểu lò Lò luyện bán kín Lò luyện kín
Đặc điểm
cấu tạo
Chụp ống khói là chụp ống khói
thấp, thiết kế cửa lò, kiểu bán kín
Chụp ống khói và thân lò hoàn toàn
kín, không thiết kế cửa lò.
Ưu điểm Có thể sử dụng biện pháp khử bụi,
loại trừ ô nhiễm, mức độ tự động
hóa tương đối cao, bảo dưỡng dễ
dàng, dễ thao tác, tiết kiệm đầu tư,
chỉ tiêu kinh tế tương đối tốt.
Dễ thu hồi khí lò. Tiết kiệm năng
lượng, mức độ tự động hóa cao, điều
kiện thao tác tốt, chỉ tiêu kinh tế tốt.
Nhược
điểm
Không dễ thu hồi khí than, lượng
xử lý làm sạch khói tương đối lớn,
hao tổn điện năng lớn hơn
Cấu tạo lò phức tạp, đầu tư lớn, yêu
cầu nghiêm ngặt đối với nguyên liệu,
chi phí vận hành và bảo dưỡng cao
Từ phép so sánh trên đây cho thấy lò luyện bán kín có nhiều ưu điểm hơn so với lò kín:
thiết bị công nghệ phổ biến, đáng tin cậy, tiết kiệm đầu tư, phù hợp với tình hình và điều kiện
thực tế kiểu lò bán kín chụp ống khói thấp đã được lựa chọn.
+ Tăng giảm điện cực, tiền khuyếch đại, hệ thống giám sát
Tăng giảm điện cực sử dụng phương thức tăng giảm thủy lực.
Máy giám sát sử dụng ống gen thuỷ lực, mỗi ống gen đỡ một miếng đồng, có thể bảo
đảm mỗi miếng đồng đều tiếp xúc tốt với điện cực.
Thiết bị tiền khuyếch đại dùng loại phanh thủy lực và ống tiền khuyếch đại tạo thành.
+ Thiết bị phối lắp phía trên đỉnh lò có cẩu treo chạy điện 3 tấn.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
19
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
+ Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò luyện
Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò luyện xem Bảng 3-8:
Bảng 3-8: Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò điện
TT Tên tham số Đơn vị Tham số kỹ thuật chủ yếu Ghi chú
1 Kiểu lò điện Chụp ống khói thấp nửa kín
2 Công suất định mức KV·A 16.500
3 Điện áp sơ cấp máy biến áp KV 10
Điện áp thứ cấp V 141~180(cấp 13)
4 Điện áp thường dùng V 160
5
Dòng điện sơ cấp máy biến
áp
A 59539
6 Chất liệu điện cực Điện cực tự thiêu
7 Đường kính điện cực mm 1150
8
Đường kính hình tròn tâm
cực
mm 2750~2950
9 Tốc độ tăng giảm điện cực m/min 0.5
10
Hành trình làm việc của điện
cực
mm 1200
III.1.8. Đặc điểm công nghệ và trình độ lắp đặt
- Công nghệ luyện kim sử dụng thành thạo, kỹ thuật công nghệ đáng tin cậy, trong thiết
kế tham số lò điện đã xét tới khả năng sẽ sản xuất các hợp kim sắt khác. Thiết kế thiết bị thân
lò và thu nạp rất nhiều kỹ thuật và trang thiết bị tiên tiến đáng tin cậy.
- Để nâng cao hiệu suất lao đéng, sử dụng hệ thống phối liệu, nhập liệu điều khiển tự
động hóa, cơ giới hóa, phối liệu chính xác, đáng tin cây đạt đến tiêu chuẩn nhập nguyên liệu
tinh vào lò đồng thời giảm bớt cường độ lao động của công nhân.
- Sử dụng kiểu lò bán kín chụp khói thấp cải thiện được môi trường làm việc của công
nhân, tạo ra điều kiện tốt để làm sạch khói, lọc bụi và tận dụng nhiệt lượng dư thừa sau này.
- Lưới ngắn dùng ống đồng làm lạnh bằng nước, dây chính mềm dùng dây cáp làm lạnh
bằng nước.
- Thiết bị tăng giảm điện cực, tiền khuyếch đại và monitơ (máy chủ) sử dụng truyền động
thủy lực.
- Dùng nước mềm để làm mát các linh kiện cần làm mát của lò luyện
- Xỉ lò được rửa theo phương thức phun nước xối rửa.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
III.1.9. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng xem Bảng 3-9
Bảng 3-9: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú
1 Số lò điện Cái 1
2 Dung lượng lò điện KVA 16500
3 Chủng loại sản phẩm
Ferocrom
Cacbon cao
4 Tỉ lệ đạt tiêu chuẩn % 99.5
5
Số ngày làm việc một năm
của phân xưởng
ngày 280
6
Sản lượng năm của phân
xưởng
t/năm 25000
7 Tỉ lệ thu hồi nguyên tố chính % >95
8 Diện tích nhà xưởng chính m2 5256
9 Tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ
a. Quặng hỗn hợp kg/t 1900
b. Đá silic kg/t 100
c. Than cốc, Than bán cốc
(Semi-coke)
kg/t 400
d. Hồ điện cực kg/t 25
e. Nguyên liệu thép kg/t 16
Gồm vỏ cứng điện
cực, khuôn thỏi,
khay đựng bã
f. Vật liệu chịu lửa kg/t 20
k. Hao điện luyện kim KWh/t 3000
l. Hao điện động lực KWh/t 100
m. Nước m3/h 7,5
III.2. Hệ thống nguyên liệu
III.2.1. Khái quát
Hệ thống nguyên liệu bao gồm các bộ phận: bãi chứa nguyên liệu lộ thiên, kho nguyên
liệu, trạm phối liệu, hệ thống phân loại thành phẩm theo kích thước, hệ thống nhập liệu và kho
thành phẩm.
III.2.2. Nguồn nguyên nhiên liệu chính
Nguồn nguyên nhiên liệu chính để sản xuất hợp kim Ferocrom là quặng Cromit, chất
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
khử chứa Cacbon, đá silic, hồ điện cực, cụ thể như sau:
+ Quặng Cromit
Quặng Cromit là nguyên liệu chính của ngành luyện kim Ferocrom Cacbon cao, nguyên
liệu sẽ do nhà máy tuyển quặng của chủ đầu tư cung cấp và được vận chuyển bằng ô tô. Có thể
sử dụng một loại quặng Cromit hoặc nhiều loại quặng hỗn hợp Cromit để cho vào luyện,
lượng quặng hỗn hợp cần thiết là 47,500t/năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với quặng Cromit cho
vào lò xem Bảng 3-2, tình hình nguồn quặng Cromit và cung cấp nguyên liệu xem Bảng 4-1:
Bảng 4-1: Tình hình nguồn quặng Cromit và cung cấp nguyên liệu
Tên quặng Nguồn
Phương thức
vận chuyển
Lượng cung
ứng (t/năm)
Cỡ hạt nguyên
liệu(mm)
Quặng tổng hợp C.ty khai thác ô tô 47.500 <100
+ Chất khử chứa cacbon
Chọn dùng hỗn hợp chất khử có chứa Cacbon và than bán cốc (Semi-coke) cho vào
luyện, tỉ lệ hỗn hợp 60:40, khối lượng cần sử dụng lần lượt là 6,000t/năm, 4,000t /năm. Tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với chất khử như Bảng 3-2 chương trước, nguồn chất khử có chứa Cacbon
và tình hình cung cấp xem Bảng 4-2.
Bảng 4-2: Nguồn chất khử có chứa Cacbon
Tên Nguồn
Phương thức
vận chuyển
Tỉ lệ
%
Lượng cung
ứng t/năm
Cỡ hạt nguyên
liệu (mm)
Than cốc Nhập khẩu
Tàu hỏa
hoặc ô tô
60 6000 <200
Than bán cốc
(Semi-coke)
Nhập khẩu
Tàu hỏa hoặc
ô tô
40 4000 <15
+ Đá silic
Đá silic được coi là chất dung môi, khối lượng cần sử dụng là 2,500t/năm, chủ yếu
được khai thác địa phương, ô tô vận chuyển nguyên liệu, cỡ hạt nguyên liệu < 60mm. Tiêu
chuẩn kỹ thuật đá silic cho vào luyện xem Bảng 4-3.
Bảng 4-3: Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đá silic
Tên vật liệu Thành phần hóa học % Cỡ hạt
mmSiO2 Al2O3
Đá silic 96.85 ≤1.0 20~80
+ Hồ điện cực
Do thiết kế lò điện nửa kín chụp khói thấp nên phải sử dụng hồ bịt kín, không thể sử
dụng hồ tiêu chuẩn. Lượng hồ điện cực cần dùng để luyện là 625t/năm. Tính năng lý hóa của
hồ điện cực thực hiện theo tiêu chuẩn YB/T5215-96. Kích thước vào lò của hồ điện cực là 50
~150mm. Yêu cầu cụ thể xem Bảng 3-5:
Bảng 4-5: Chỉ tiêu tính năng lý hóa hồ điện cực
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
Hạng
mục
Số hiệu
Lượng tro
%
Lượng bay hơi
%
Cường độ
kháng áp
MPa
Tỉ suất điện
trở
μΩm
Mật độ thể
tích
g/cm3
1 4.0 12.0~15.5 ≥18 ≤65 ≥1.38
2 6.0 12.0~15.5 ≥17 ≤75 ≥1.38
III.2.3. Quy mô cung ứng và nguyên vật liệu phụ trợ
Quy mô cung ứng nguyên liệu chính và nguyên liệu phụ trợ của hệ thống nguyên liệu
và khối lượng mà công nghệ yêu cầu xin tham khảo Bảng 4-4;
Bảng 4-4: Bảng cung ứng nguyên nhiên liệu và vật liệu phụ trợ
Tên gọi nguyên liệu Lượng cung
ứng nguyên
liệu t/năm
Lượng cần đưa
vào lò t/năm
Phương pháp xử lý
Quặng tổng hợp 47500 47500 Sàng phân loại một đoạn
mạch kín bị vỡ
Than cốc 6000 6000 Dự tính sàng phân loại hai
đoạn bị vỡ
Than bán cốc (Semi-
coke)
4000 4000 Liệu đạt chất lượng
Đá silic 2500 2.500 Liệu đạt chất lượng
Hồ điện cực 625 625
Nguyên liệu thép 400 400
Vật liệu chịu lửa 500 500
Tổng cộng 61.525 61.525
III.2.4. Qui trình công nghệ
Ferocrom Cacbon cao lấy quặng Cromit làm nguyên liệu chính, than cốc, than bán cốc
(Semi-coke) làm chất khử, đá silic làm dung môi, dùng gạch magiê lát trong lò luyện. Dùng ô
tô để vận chuyển các loại nguyên nhiên liệu từ khu tuyển quặng tới bãi nguyên liệu ngoài trời
lưu giữ. Độ hạt của quặng Cromit phải đạt tiêu chuẩn; đối với hạt than cốc, trước tiên dùng
sàng phân loại theo hai qui trình nghiền nát; quặng Cromit đạt tiêu chuẩn cùng với than cốc
sau khi qua sắp xếp hạt và chất đống cất giữ trong kho nguyên liệu, khi sản xuất dùng băng
chuyền đưa tới trạm phối liệu. Đối với các loại sản phẩm khác nhau dùng xe dỡ vật liệu di
chuyển kết hợp với công nhân đưa vật liệu vào kho liệu tương ứng chờ sử dụng khi phối liệu.
Dưới thùng cấp liệu lắp đặt 1 phễu cân tự động cân và phối liệu. Sau khi phối trộn, nguyên liệu
được chuyển vào thùng chứa liệu trên đỉnh lò bằng cẩu tời. Khi nạp liệu nguyên liệu được xả
xuống qua ống liệu nhờ trọng lực. Ba giai đoạn: cấp liệu, cân liêụ và phối liệu do PLC tự động
điều chỉnh.
III.2.5. Cấu tạo hệ thống
Cấu tạo hệ thống nguyên liệu chủ yếu do 4 bộ phận cấu thành: bãi nguyên liệu lộ thiên,
kho nguyên liệu, trạm phối liệu và hệ thống nhập liệu.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
23
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
+ Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của hệ thống nguyên liệu: 280 ngày/năm. Bãi chất đống nguyên liệu và
sàng tuyển vỡ vụn chọn dùng chế độ làm việc hai ca, mỗi ca 8h, thời gian vận chuyển thiết bị
6h/ca; thời gian làm việc của khâu phối liệu và cấp liệu bằng thời gian làm việc của lò điện,
chế độ làm việc là 3 ca.
+ Bãi chứa nguyên liệu.
Bãi chứa liệu có thể tính toán căn cứ theo sản lượng lớn nhất của lò điện, có thể trữ liệu
khoảng 30 ngày. Trong bãi chứa liệu phân ra các loại quặng và nguồn gốc ban đầu của các
đống, lập lán trại khô thoáng để giảm bớt lượng nước của vật liệu, giảm bớt tiêu hao điện năng
lò điện. Bãi chứa nguyên liệu phân loại các khối quặng Cromit, với liệu đạt chất lượng thì xây
máng nhận liệu dưới lòng đất (dưới máng thì lắp máy cấp liệu rung điện) dùng cho liệu trên
của sàng tuyển mảnh vỡ và liệu đạt tiêu chuẩn. Liệu chất đống và cấp liệu của m¸ng nhận liệu
đều sử dụng máy bốc dỡ.
Than cốc dùng gầu xúc để chất đống và bốc liệu. Khi than cốc bị vỡ nát, dùng băng
chuyền (phía trên lắp phễu nhận liệu và máy cấp liệu rung điện) đưa vật liệu tới xưởng sàng
tuyển nghiền vỡ.
+ Xưởng sàng tuyển nghiền vỡ:
Than cốc với cỡ hạt tự nhiên > 200mm được nhân công nghiền vỡ, < 200mm dùng
băng chuyền vận chuyển tới xưởng sàng để phân loại và nghiền vỡ; dùng sàng phân loại rung
lõi đơn dành cho than tiến hành sàng phân loại; với liệu trên sàng >20mm đưa vào máy nghiền
trục 2 răng nghiền thô, sản phẩm nghiền thô đưa vào máy nghiền dạng trục đôi để nghiền nhỏ
đến khi vật liệu đạt tiêu chuẩn than cốc < 20mm. Than cốc và liệu dưới sàng sau khi nghiền
nhỏ cùng sử dụng băng chuyền đưa tới kho phối liệu.
+ Trạm phối liệu
Trong sản xuÊt Ferocrom, tỷ lệ phối liệu lò chuẩn xác là điều kiện quan trọng để duy trì
lò ổn định và cải thiện chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, phương án này
chọn dùng hệ thống phối liệu tự động. Công năng của hệ thống phối liệu chủ yếu dựa vào tỷ lệ
phối công nghệ, yêu cầu tiến hành tỷ lệ phối chuẩn xác đối với nguyên nhiên liệu đưa vào lò
để đảm bảo sự vận hành ổn định liên tục của lò điện và đạt được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tốt,
dưới kho phối liệu lắp đặt máy cấp liệu rung điện cơ và phễu cân lượng. Khi sản xuất các loại
nguyên liệu từ nhà sấy sẽ được máy xúc hoặc băng chuyền dạng chuyển động phân loại và đưa
tới kho liệu, phía dưới lại lắp đặt máy cấp liệu động cơ điện theo tỷ lệ trọng lượng nhất định
của công nghệ đưa vào đơn nguyên phối liệu tiến hành phối liêu tự động. Qua nhiều lần phối
trộn bằng hệ thống cân tự động, nguyên nhiên liệu đạt tiêu chuẩn được đưa tới sàn bằng băng
chuyền. Sau đó, căn cứ theo nhu cầu, các nguyên nhiên liệu này sẽ được đưa đến các thùng
cấp liệu tương ứng trên đỉnh lò bằng máy cấp liệu hình tròn. Cấp liệu, cân liệu và phối liệu của
hệ thống phối liệu do PLC tự động điều chỉnh.
+ Cung cấp nguyên liệu lò điện:
Nguyên liệu đã phối xong ở trạm phối liệu được đưa đến kho nhập liệu bằng băng
chuyền, thông qua xe nhỏ tự động dỡ liệu và máy dỡ kết hợp với nhân công đẩy liệu cho đến
khi liệu được phân bố đều trước khi đưa liệu vào trong lò điện. Sau đó dùng cẩu đưa hỗn hợp
nguyên liệu lên độ cao +20 trên đỉnh lò nạp liệu vào đường ống dẩn liệu vào trong lò theo
hướng từ trên xuống. Các nguyên nhiên liệu đưa vào lò sẽ được phối trộn theo từng đợt, khối
lượng phối liệu cụ thể xem phần “Công nghệ luyện kim”.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
24
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
III.2.6. Hệ thống kho bãi
Căn cứ vào công nghệ và yêu cầu sản xuất sản phẩm, Ferocrom thành phẩm có d¹ng
khối, trọng lượng mỗi khối không lớn hơn 15kg, kích cỡ nhỏ hơn 20mm x 20mm, chất lượng
khối Ferocrom không vượt quá 5% tổng trọng lượng Ferocrom. Kho thành phẩm xếp thành lô
để kh«ng bÞ vỡ nát, trong kho lắp một xe kéo Q = 3 tấn.
Chế độ làm việc của kho thành phẩm là 2 ca/ngày, 8h/ca.
III.3. Thông gió - khử bụi
III.3.1. Nội dung
Loại này có thể nghiên cứu cho xây dựng mới thiết kÕ hệ thống thổi gió khử bụi của lò
luyện Ferocrom Cacbon cao 1x 16,500KVA.
Khi sản xuất, lò luyện sẽ thải ra một lượng lớn khí chứa bụi, vì vậy cần lắp đặt hệ thống
làm sạch, mỗi lò điện đặt một bộ hệ thống khử bụi. Lò điện này thiết kế theo dạng bán kín
chụp khói thấp, mỗi lò điện lắp đặt 2 ống khói. Trên mỗi ống, dùng van bướm để điều chỉnh
khử bụi hoặc thải khí ra tự nhiên khi đã xử lý. Nhiệt độ khói thải ra của chụp khói thải nắp lò
luyện 16.500KVA là 3200
C – 4000
C, lượng khói thải khoảng 90.000Nm3
/h, nhiệt độ 1000
C.
Ngoài ra, do khí từ cửa xả liệu và lò luyện không thoát ra cùng một lúc nên lượng gió hút tại
cửa thải liệu được đưa vào hệ thống làm sạch; không lắp đặt hệ thống khử bụi riêng cho cửa xả
Fero của lò. Để tránh nhiệt độ khí quá nóng gây hư hỏng máy khử bụi, ngoài việc lắp đặt thiết
bị làm mát và tiền xử lý khí thải hình chữ U tại miệng vào của máy khử bụi, còn phải lắp đặt
van thông gió. Khi nhiệt độ khói vượt quá nhiệt độ cho phép của máy khử bụi, van thông gió
sẽ khởi động, trộn lẫn với lượng nhất định không khí lạnh xung quanh để hạ thấp nhiệt độ
khói, đảm bảo nhiệt độ khói của máy bơm gió và máy khử bụi dạng túi thấp hơn 2300
C. Sau
khi được làm sạch, khói thải sẽ tËp trung tại đỉnh máy khử bụi và thải ra bên ngoài.
III.3.2. Hệ thống làm sạch khói
 Sơ đồ qui trình hệ thống làm sạch khói
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
25
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
 Hệ thống khử bụi
Khói đầu tiên qua máy làm lạnh hạ nhiệt độ và chuyển gió lắng xuống, sau khi tiến
hành xử lý phân cấp bụi bột trong khói, tiếp tục thông qua máy gió đi vào máy khử bụi dạng
tói nén thuận và hút ngược, bụi bột bị bề mặt trong lọc nứt vỡ tập hợp xuống.
Khói sau khi làm sạch từ mũ thải gió được lắp phía trên máy khử bụi lọc nứt vỡ đẩy vào
khí quyển. Qua tính toán thể tích qua lọc 10.000m2
. Nồng độ bụi trong khí thải sau khi được
khử nhỏ hơn 80 – 100mg/ m3
. Chất liệu vải của túi lọc là loại vải dạ sợi thủy tinh chịu nhiệt
chống ẩm tĩnh điện. Lượng gió máy khử bụi Q = 350000m3
/h, P = 5500Pa, công suất điện cơ
800KW/ 10.5KV.
Hệ thống làm sạch tro và thêm mật độ
Bụi bột thu thập của máy khử bụi phân bố nứt vỡ thông qua lực của khí vận chuyển
thiết bị qua lại kho bụi tro ở giữa, sau khi qua xử lý thêm mật độ, xếp các mảnh vỡ và vận
chuyển ra ngoài.
Lò luyện tới đường ống hệ thống khử bụi dùng phương pháp bố trí theo đỉnh mái nhà
xưởng chính, bên trong ống đoạn chịu nhiệt độ cao được quét sơn cách nhiệt, bên ngoài quét
sơn chống nóng chống gỉ.
Để giảm bớt tiếng ồn của máy hút gió làm ô nhiễm môi trường, ở cửa ra của máy hút
gió lắp đặt thêm máy giảm âm từ đó có thể hạ thấp độ dH âm thanh.
III.3.3. Thông gió
Trong nhà xưởng chính tại các địa điểm làm việc phải chịu tác dụng bức xạ nhiệt độ
cao, phải áp dụng biện pháp thông gió giảm nhiệt, bố trí máy thổi gió di động để cải thiện điều
kiện làm việc cho công nhân.
III.4. Hệ thống cấp thoát nước
III.4.1. Tóm tắt
Công trình gồm 01 lò điện 16.500KVA và các thiết bị sản xuất phụ trợ là hệ thống cấp
thoát nước công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước phòng cháy chữa cháy trong khu vực nhà máy.
Nguồn nước sản xuất, sinh hoạt, chữa cháy cho nhà máy đều do hệ thống cấp nước của
nhà máy cung cấp. Thoát nước thải sinh hoạt, thoát nước thải sản xuất chia thành hai hệ thống
riêng, sau khi xử lý thải vào mạng lưới đường ống thoát nước của nhà máy và được dẫn vào
đường ống nước thải chung của khu công nghiệp về khu sử lý chung. Mạng lưới đường ống
cấp thoát nước của nhà máy đều được thiết kế nằm bên trong cách 1m so với hàng rào xung
quanh khu vực nhà máy.
III.4.2. Căn cứ lập dự án
Tiêu chuẩn nhà nước và Quy phạm thiết kê xây dựng công trình có liên quan.
- TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 33: 1985 Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài công trình
- TCXD 51: 1984 Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài công trình
- TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng.
- TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
26
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
thiết kế
- TCVN 5738:1993 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kĩ thuật.
- TCVN: 5942 – 1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
- TCVN: 5945 – 2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn nước thải.
- Tài liệu và yêu cầu về cấp thoát nước do các chuyên ngành liên quan cung cấp;
III.4.3. Yêu cầu về cấp nước
+ Tiêu chuẩn cấp nước
Nguồn nước dùng cho sản xuất sẽ căn cứ theo yêu cầu công nghệ để xác định .
Nước sinh hoạt của công nhân viên : 80L/người/ngày
Nước dùng cho nhà ăn: 15L/người/bữa
Nước tưới đường và tưới cây: 1.0-1.5/m2.lần
Tiêu chuẩn về nước dùng cho chữa cháy: Nước chữa cháy tính cho trường hợp toàn nhà
máy xảy ra cháy tại cùng một thời điểm với thời gian diễn ra hoả hoạn là 2 tiếng, thì tổng
lượng nước dùng cho chữa cháy trong nhà và ngoài trời là: 35L/s.
+Yêu cầu về chất nước
Yêu cầu chất nước về nước công nghiệp được bổ sung bởi hệ thống nước tuần hoàn là:
Độ PH 7~8
Vật trôi nổi ≤ 20-30mg/l
Độ cứng ≤100mg/l [CaCO3]
Tổng lượng chất rắn hoà tan 500mg/l
Tiêu chuẩn vệ sinh của Nguồn nước sinh hoạt phải phù hợp với tiêu chuẩn của nhà nước
quy định.
+ Yêu cầu về áp lực nước
Nước bổ sung cho công nghiệp: ≥ 0.30MPa
Nước sinh hoạt: ≥ 0.30Mpa áp lực nước, chất lượng và khối lượng nước sản xuất chủ
yếu dùng cho công trình này như sau;
Bảng 5-1: Thông số cấp thoát nước của lò điện luyện kim
TT Khu vực
sử dụng
Số
lượng
Tổng
số
lượng
Lượng nước
tiêu hao
áp lực
làm việc
Nhiệt độ
nước ra
vào
Độ
dùng
nước
Yêu
cầu
về
nước
Nước
thải
lượng
tiêu hao
cho từng
công
đoạn
tổng
tiêu
hao
lối
ra
lối
và
o
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 nước
làm mát
thân lò
1 1 310 310 0.3~0.4 ≤3
5
≤5
5
liên
tục
Nước
mềm
tái sử
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
27
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
dụng
2 nước
làm mát
máy
biến áp
1 1 72 72 0.07 ≤3
0
≤3
5
liên
tục
Nước
mềm
tái sử
dụng
3 nước
dùng
cho thiết
bị phụ
trợ SX
1 1 3 3 0.3~0.4 ≤3
0
≤3
5
Nước
mềm
tái sử
dụng
4 nước xối
xỉ lò
điện
1 1 75 75 0.5 gián
đoạn
Nước
đục
tái sử
dụng
15
5 nước
sinh
hoạt
dùng
cho
công
nhân
viên
2 0.2-0.3 Nước
sinh
hoạt
1
Tổng 462 28
III.4.4. Hệ thống cấp nước
Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật nước dùng cho công nghệ và các chuyên ngành liên quan
cung cấp, hệ thống cấp nước dùng cho dự án này như sau:
- Hệ thống nước làm mát tái sử dụng (độ cứng tạm tính 8~100dH)
- Hệ thống cấp nước xối xỉ lò (nước đục tái sử dụng).
- Hệ thống cấp nước cho sản xuất và phòng cháy.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt.
Lượng nước cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt và lượng nước thải như sau: lượng nước
dựng cho toàn nhà máy 466m3/h, trong đó lượng nước tuần hoàn sạch, làm mát của lò điện
hợp kim :(độ cứng tạm tính 8~100 dH)là 310m3
/h, lượng nước tuần hoàn sạch làm mát máy
biến thế: 72m3
/h, lượng nước xối xỉ lò 75m3
/h, lượng nước dùng cho thiết bị phụ trợ sản xuất:
3.0m3
/h; lượng nước sinh hoạt: 2m3
/h; lượng nước thải sinh hoạt:1.0m3
/h. Tỷ lệ tái sử dụng
nước dùng cho sản xuất: 94.0%.
Sơ đồ cân bằng lượng nước dùng cho công trình như sơ đồ kèm theo:1251Q-6
+ Hệ thống cấp nước mềm (tái sử dụng) độ cứng tạm tính 8~100dH
Nước dùng cho thân lò điện, sắt sunphát kết, lưới ngắn tổ thành hệ thống nước tuần
hoàn có nhiệt độ bình thường; Nước mềm mới sẽ được đưa vào hệ thống nước tuần hoàn có
nhiệt độ thấp cấp đến cho thiết bị làm mát dầu máy biến thế. Sử dụng nước tuần hoàn có nhiệt
độ thấp để bổ sung những thất thoát về nước của hệ thống nước tuần hoàn có nhiệt độ bình
thường. Nước bốc hơi và bị ô nhiễm trong quá trình làm mát sẽ tự động chảy vào máy lọc để
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
28
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
loại bỏ vật trôi nổi và bùn bẩn sinh vật, nâng cao bội số cô đặc, giảm lượng nước thải, sau đó
qua các đơn nguyên xử lý để phân ly hết các vật trôi nổi, bùn bẩn, canxi, magiê,..v.v... trong hệ
thống. Đồng thời giữ lại các thành phần có ích trong nước, giảm lượng nước thải của hệ thống,
đạt được hiệu suất tiết kiệm năng lượng và tiết kiệm nước. Để chất lượng nước được ổn định,
giảm bớt cặn bẩn, trong hệ thống nước tuần hoàn có lắp thiết bị xử lý nước điện tử để làm
giảm sự lắng đọng của ion canxi và ion magiê, loại bỏ cặn thải, cải thiện được hiệu quả truyền
nhiệt, giảm tiêu hao năng lượng, đảm bảo tuổi thọ sử dụng của thiết bị, đồng thời thải một
phần nước tái sử dụng trong hệ thống nước tuần hoàn, khống chế độ cứng muối axít cacbonic
trong nước.
Nước dựng để làm mỏt cỏc thiết bị như máy biến thế, lò điện khụng bị ụ nhiễm nhưng
do nhiệt độ nước tăng cao, nên phải xây dựng hệ thống nước tuần hoàn. Nước thu hồi sẽ qua
đường ống chảy về giếng nước thu nhiệt của trạm bơm thu hồi, qua máy bơm tăng áp bơm lên
tháp làm nguội, lại bơm quay về trạm bơm giếng nước mát, máy bơm sẽ tăng áp lực và cấp
đến khu vực cần sử dụng.
Hệ thống cấp nước mềm tái sử dụng lắp máy bơm cấp nước tuần hoàn cho lò điện, máy
bơm cấp nước tuần hoàn cho máy biến thế, tháp làm nguội và đường ống cấp nước tương ứng.
Theo yêu cầu công nghệ, khi làm mát sắt sunphát kết lò điện, chụp hình nón, lưới ngắn của lò
điện phải sử dụng nước mềm ≤350C. Lượng nước dùng cho lò điện tổng cộng là:310m3
/h;
thiết bị làm mát dầu máy biến thế phải sử dụng nước mềm ≤ 25~300C, tổng lượng nước dùng
cho máy biến thế là:72m3
/h. Thiết bị mềm hoá nước tự động (kiểu 2 van 2 thùng, 1 thựng để
dùng, 1 thựng để dự phòng: nước mềm tuần hoàn cấp bổ sung 11 m3
/h nước mềm cho hệ thống
nước mềm tuần hoàn, lượng nước mềm cần dùng là10~15m3
/h, độ cứng của nước tại đầu ra là:
0.03mmol/L(?tính theo CaC03).
Hệ thống này có bốn tổ bơm, tổng cộng 7 máy bơm.
Tổ bơm thứ nhất: có 2 máy bơm nước, tất cả dùng để cung cấp cho tháp làm nguội,
chủng loại: KQL250-37/4(thông số đặc tính: Q=500m3
/h, h20=20m, N=37KW ) máy bơm
nước của tháp làm nguội 1 máy dùng để hoạt động, 1máy dùng để dự phòng, hai máy này có
thể tự động thay chuyển hoạt động.
Tổ bơm thứ hai: 2 máy bơm cấp nước cho lò điện là KQL200/400-75/4(?thông số đặc
tính: Q=400m3
/h,H=50mN=75KW: 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy có
thể tự động thay chuyển vận hành.
Tổ bơm thứ ba: cấp nước cho máy biến thế KQL100/125-11/2 (thông số đặc tính:
Q=100m3
/h,H=20m,N=11KW): 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy có thể
tự động thay chuyển vận hành.
Tổ bơm thứ tư : Do trạm bơm nước được thiết kế theo kiểu 1 nửa nằm dưới lòng đất,
nên để tránh sự tích đọng nước trong trạm bơm, dùng một máy bơm thoát nước loại 50WQ25-
15-2.2 (thông số tính năng là: Q25m3
/h,H=15m,N=2.2KW) . Bơm này sẽ làm việc gián tiếp.
Hệ thống làm mát gồm có 02 tháp làm mát 20BNGZ – 500 (tham số: Q= 500m3
/h,?
△?t=20℃?,?N=22/11KW)
Trạm bơm đặt trong lòng đất, bao gồm phòng bơm nước, giếng hút nước, phòng dự trữ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
29
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
nước mềm, phòng hoá nghiệm, phòng phân phối điện và phòng vận hành.
+ Hệ thống tuần hoàn nước đục:
Xỉ than của lò điện được dùng kiểu thoát xỉ lò, xỉ lò theo dòng nước thoát vào rãnh xỉ lò
và bể lắng xỉ. Sử dụng phễu thu xỉ để thu xỉ và thoát nước, xỉ ướt sẽ được chuyển đi tiêu thụ.
Nước thải sau khi được làm mát và lắng đọng trong bể lắng xỉ, qua máy lọc tấm phẳng để lọc,
lọc xong nước sẽ chảy vào giếng nước thu nhiệt, sau đó dùng bơm xỉ để bơm cấp cho công
đoạn xối xỉ lò (tái sử dụng), không thải ra ngoài.
Thiết bị xử lý nước xối rửa xỉ lò bao gồm bể xỉ lò, bể lọc, bể nước sạch, nhà bơm, nhà
phối điện, thiết bị làm sạch xỉ lộ thiên.
Hệ thống này có 2 tổ bơm, tổng cộng 3 máy bơm.
Tổ bơm thứ nhất do 2 máy bơm xối rửa xỉ lò loại KZJ200-85 (thông số tính năng là
Q=639m3
/h, H=71.1m, N=220KW) : 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy
có thể tự động thay chuyển vận hành.
Tổ bơm thứ hai: vì trạm bơm nước đục tái sử dụng là kiểu 1 nửa dưới lòng đất, nên để
tránh sự tích đọng nước trong trạm bơm, dùng một máy bơm thoát nước loại 50WQ25-15-2.2
(thông số tính năng là: Q25m3
/h, H=15m, N=2.2KW). Bơm này sẽ làm việc gián tiếp.
+ Hệ thống cấp nước sản xuất và phòng cháy:
Hệ thống cấp nước sản xuất:
Nước sản xuất dùng để làm mát đúc khuôn, tưới ướt đúc thỏi, nước tưới sàn, nước tưới
cây, nước tưới đường, nước bổ sung cho cho hệ thống nước đục tái sử dụng,…v.v…còn nước
mềm dự trữ dùng cấp bổ xung cho công nghệ là: 28m3
/h. Nước cấp mới dùng cho sản xuất và
nước cấp cho phòng cháy dùng chung một hệ thống đường ống.
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
Nước dùng cho sinh hoạt thông qua đường ống hiện có cung cấp trực tiếp cho các phân
xưởng, văn phòng làm việc, phòng tắm, phòng hoá nghiệm tổng hợp và phòng sửa chữa. Trong
nhà không cần lắp thiết bị tăng áp.
Nước dùng cho công nhân viên theo 80L/người, bao gồm nước dùng tắm giặt, lượng
nước dùng bình quân khoảng 2.m3
/h.
+ Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước của công trình được phân làm hai hệ thống thoát nước riêng biệt.
- Dự án này về cơ bản là không thải nước thải sản xuất, khi có sự cố thì nước thải thải
ra ngoài là nước sạch tuần hoàn không có chất độc hại, chất ô nhiễm, phù hợp với tiêu chuẩn
thoát nước thải trong (Tiêu chuẩn thoát nước thải) của nhà nước quy định.
- Lượng nước thải sinh hoạt 1,0 m3
/h, nước phân và nước tiểu sau khi thông qua bể phốt
xử lý sẽ được thoát ra ngoài: Qua đường ống thoát ra ngoài nhà máy, chảy vào hệ thống đường
ống thoát nước hiện có, sau cùng là vào nhà máy xử lý nước thải của địa phương để tiến hành
xử lý.
III.4.5. Giải pháp an toàn và cấp nước PCCC
- Trạm bơm nước tuần hoàn lắp nguồn điện hai lộ để cấp điện, độ tin cậy không thấp hơn
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
30
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
yêu cầu về cấp điện đối với thiết bị luyện kim.
- Các tổ bơm đều có các bơm dự phòng, các bơm làm việc và bơm dự phòng này có thể
tự động thay thế cho nhau.
- Có thể xây bể chứa nước 200m3
(H=30m) trong khu vực nhà máy. Mạng lưới ống cấp
nước của hệ thống cấp nước được nối liên kết với ống cấp nước của tháp nước. Khi chuyển đổi
nguồn điện hoặc xảy ra sự cố về nguồn nước, có thể đủ đảm bảo cấp nước dùng trong vòng 0,5
tiếng cho lò luyện kim, sắt sunfat kết lò luyện, ống bọc ngoài hình nón, lưới thấp, máy biến áp
lò điện,...v.v...
- Hệ thống nước tuần hoàn nước mềm có lắp thiết bị thu hồi nước thải để tái sử dụng.
- Trạm bơm phân làm hai mạng lưới ống cấp nước chính tạo thành hình vòng bên ngoài
nhà xưởng để dự phòng đấu nối khi xảy ra sự cố. Từ đường ống cấp nước chính sẽ được phân
ra các nhánh dẫn đến hệ thống cấp nước cho các lò luyện. Đường ống nước thải có lắp thiết bị
thải khí dư.
- Theo quy định, quy phạm phòng cháy chữa cháy trong thiết kế xây dựng nhà công
nghiệp luyện kim, cấp chịu lửa trong thiết kế công trình này là cấp 2. Lượng nước dùng cho
PCCC của nhà xưởng là 15L/S, sử dụng đồng thời 03 súng bắn nước; Lượng nước dùng cho
PCCC ngoài trời là 20L/S. Nếu trường hợp toàn bộ nhà máy xảy ra hoả hoạn với thời gian diễn
ra là 2 giờ đồng hồ, thì tổng lượng nước cần dùng là 250m3
chứa trong bể nước tuần hoàn, bể
nước đặt trên cao. Lượng nước mới cần bổ sung dùng cho sản xuất và PCCC sẽ được lấy từ
đường ống cấp nước mới sản xuất hiện có của nhà máy. Xây dựng hệ thống đường ống nước
sản xuất, PCCC và lắp đặt bình chữa cháy ngoài trời để đáp ứng nhu cầu nước dùng để chữa
cháy cho toàn nhà máy. Khoảng cách các bình chữa cháy ngoài trời không vượt quá 120m,
đường kính bảo vệ của mỗi bình chữa cháy không vượt quá 150m. Trong nhà xưởng chính,
nhà điện cao hạ áp, nhà văn phòng, khu sinh hoạt tập thể,...v.v... phải bố trí khí tài PCCC di
động.
III.5. Điện
III.5.1. Khái quát dự án
Nội dung: xây dựng dây chuyền luyện kim và các hệ thống sản xuất phụ trợ liên quan
của dự án sản xuất Ferocrom Cacbon cao.
III.5.2. Phụ tải ước tính
Qua tính toán, tổng dung lượng lắp máy của công trình của Ferocrom cácbon cao
25.000 tấn/năm của Công ty (Việt Nam) là 23.373,5KW (dây cấp điện được xem xét theo
dung lượng là 25.000KVA), trong dung lượng làm việc là 23.059,5KW.
III.5.3. Hệ thống cung cấp điện
+ Cấp điện
Dự tính xây dựng nguồn điện cấp cho công trình Ferocrom Cacbon cao 25,000 tấn/năm
của Công ty Hòa Bình đấu nối điện từ trạm biến áp 110KV của địa phương kéo đường dây
110KV hai chiều đi trên không đến trạm biến áp 110KV của nhà máy. Trạm biến áp 110KV
cấp nguồn 110KV một chiều thẳng đến máy biến áp lò điện 16.500KVA. Trong trạm biến áp
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31
CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM
CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA
110KV lắp thêm một máy biến áp động lực 3150KVA của 110/10KV, có thể cấp điện 10KV
cho toàn bộ nhà máy.
+ Hệ thống đấu nối điện:
Căn cứ vào tình hình bố trí các phụ tải và nguồn điện cung cấp, trong khu vực nhà máy
lắp đặt trạm biến áp 110KV. Trạm biến áp cấp điện trực tiếp đến máy biến áp lò điện
16.500KVA, phụ tải cấp điện khoảng 16.500KVA. Trạm đóng ngắt nguồn 110KV cấp nguồn
điện đơn. Dây nối chính khác dùng phương thức thanh cái đơn không phân đoạn. Việc đấu nối
dây điện chi tiết như bản vẽ kèm theo. Tại cốt mặt bằng ± 0.000 của nhà máy xây dựng nhà
máy biến áp động lực và nhà phân phối điện hạ áp. Nhà điều khiển điện máy biến áp lò điện
được xây dựng trên cốt mặt bằng +5.000, tại cốt +8.80 xây nhà máy biến áp, bên trong lắp đặt
máy biến áp lò điện, thiết bị làm mát nước và sàn thao tác,...v.v....Hệ thống 0.4KV đều là
nguồn điện đơn, đấu nối không phân đoạn thanh cái đơn. Hệ thống 0.4KV có thể đấu nối
đường dây dự phòng bên cạnh khu vực nhà máy làm nguồn điện cấp cho thiết bị nâng hạ điện
cực, cần trục cẩu thỏi đúc, bảo vệ và nguồn điện sáng dự phòng dùng khi xảy ra sự cố. Thanh
cái 0.4KV trạm biến áp nhà xưởng được nối với thiết bị bù hệ số công suất tự động.
+ Lựa chọn thiết bị:
Trạm đóng ngắt nguồn cao áp 110KV sử dụng phương thức bố trí ngoài trời, các thiết bị
trong trạm sử dụng các linh kiện phối điện 110KV ngoài trời, thiết bị đóng ngắt chính dùng
máy cắt SF6. Cơ chế thao tác sử dụng cơ chế lò so, trong đó nguồn điện thao tác là DC220V.
Tủ cao áp 10KV dùng tủ đóng ngắt cao áp bằng tay loại KYN18, máy cắt cao áp trong tủ là
máy cắt chân không đóng ngắt nguồn có khả năng đóng ngắt thường xuyên. Cơ chế thao tác sử
dụng cơ chế thao tác lò so loại CT10, trong đó nguồn điện thao tác dùng DC220V. Do máy cắt
chân không có thể xảy ra thao tác quá áp, vì vậy phải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá áp. Tủ hạ áp
dùng tủ phối điện hạ áp cố định loại GGD. Máy biến áp dùng máy biến áp tiêu hao ít năng
lượng hệ S11. Tất cả các linh kiện điện đều sử dụng sản phẩm tiên tiến của các hãng ở Trung
Quốc.
+ Truyền động và điều khiển điện
Việc vận hành thiết bị công nghệ của hệ thống chuyển tải được điều khiển theo hệ PLC,
hiện trạng và tham số công nghệ của các thiết bị sản xuất trong hệ thống kiểm tra đo lường dựa
trên nguyên tắc điều khiển đã được xác định để khống chế, điều chỉnh đối với mỗi thiết bị. Bên
dưới mỗi phễu đong vật liệu có lắp cân phối liệu, thực hiện khống chế tự động trong việc cân
đong, phối trộn nguyên liệu. Căn cứ theo yêu cầu chuyên ngành công nghiệp để sử dụng hai
hình thức: điều khiển tập trung và điều khiển tại chỗ. Chức năng chủ yếu của trạm thao tác bên
trong lò điện là để nhân viên thao tác thông qua các hình ảnh động thực hiển thị trên CRT để
giám sát khống chế hiện trạng sản xuất, đồng thời căn cứ theo tình hình thực tế của hiện
trường để có những khống chế và điều chỉnh cần thiết trong quá trình sản xuất. Trong đó máy
cấp liệu rung động bên dưới kho quặng phải lắp thiết bị điều chỉnh biến tần để điều khiển việc
phối trộn nguyên liệu. Điều khiển tập trung tại sàn thao tác đối với việc cung cấp điện, cắt
điện, sự thay đổi của máy biến áp lò luyện, khởi động hoặc dừng hoạt động của máy làm
mát,...v.v....Máy bơm của trạm bơm và các thiết bị thông thường trong nhà xưởng đều được
điều khiển thông thường bằng thiết bị hoặc tủ điều khiển lắp đặt bên cạnh máy bơm. Trong đó
các động cơ lớn hơn 75KW phải sử dụng phương pháp khởi động từ. Quạt khử bụi 850KW sử
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
32
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom
Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom

More Related Content

More from Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh

Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNGSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNGLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

More from Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh (20)

Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
 
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nôngTư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuậnDự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNGSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạnTư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
 

Recently uploaded

Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 

Recently uploaded (8)

Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 

Dự án xây dựng hệ thống luyện kim ferocrom

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA ĐỊA ĐIỂM : KCN LUYỆN KIM – KHU KINH TẾ NGHI SƠN – THANH HÓA Thanh Hóa - Tháng 12 năm 2013
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (P Tổng Giám đốc) Ông. LI TIAN MIN Bà Nguyễn Bình Minh Thanh Hóa - Tháng 12 năm 2013
  • 3. MỤC LỤC I.1.1. Khái quát công trình...............................................................................................1 I.1.2. Khái quát đơn vị thực hiện Dự án...........................................................................1 I.3. Giới thiệu Dự án......................................................................................................2 I.4. Sự cần thiết và tính khả thi của việc xây dựng công trình........................................2 II.1. Phân tích giá cả thị trường .....................................................................................8 II.1.2. Tình hình thị trường trong sản xuất.......................................................................8 II.1.3. Tình hình và xu thế, giá cả thị trường..................................................................12 II.2. Dự báo thị trường.................................................................................................14 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG...........15 III.1.1. Phương án thiết kế..............................................................................................15 III.2. Hệ thống nguyên liệu..........................................................................................21 III.5.5. Cắt điện bảo vệ và đồng hồ đo...........................................................................33 III.7. Sửa chữa máy móc và kiểm hoá nghiệm:............................................................37 III.7.1. Sửa chữa máy móc.............................................................................................37 III.9.1. Căn cứ ...............................................................................................................40 IV.1. Giải pháp thực hiện.............................................................................................44 IV.1.1. Biên chế lao động...............................................................................................44 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, AN TOÀN, VỆ SINH CÔNG NGHIỆP.....................................................................46 V.1.1. Chỉ tiêu áp dụng..................................................................................................46 V.1.3. An toàn vệ sinh lao động.....................................................................................51
  • 4. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Tổng quát I.1.1. Khái quát công trình  Tên công trình : Công trình Ferocrom Cacbon cao 25,000 tấn/năm  Nội dung : Xây dựng dây chuyền sản xuất luyện kim Ferocrom Cacbon cao và các thiết bị sản xuất phụ trợ có liên quan.  Qui mô xây dựng : Tổng sản lượng mỗi năm 25,000 tấn/năm, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GB5683- 87.  Địa điểm xây dựng :  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới.  Loại và cấp công trình : Là công trình cấp III ngành luyện kim theo nghị định số 209/ND- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. I.1.2. Khái quát đơn vị thực hiện Dự án  Tên đơn vị + Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Ferocrom Thanh Hóa + Tên tiếngAnh : Thanh Hoa Ferrochrom Company Limited + Tên viết tắt : Thanh Hoa Ferrochrom Co.,Ltd  Địa chỉ đơn vị : Số 02, Đinh Hương, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.  Đại diện pháp luật : Ông Li Tian Min Công ty TNHH Ferocrom Thanh Hóa là Công ty liên doanh giữa Công ty CP Khai thác Chế biến Khoáng sản Xuất khẩu Thanh Hóa và Công ty TNHH Đầu tư Trung Hải Việt Nam đã được Ban quản lí khu kinh tế Nghi Sơn cấp giấy phép thành lập số 262022000025 ngày 25/4/2008 để triển khai dự án đầu tư khai thác quặng và sản xuất Ferocrom theo văn bản số 1627/UBND-CN ngày 18/4/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa.  Vốn pháp định : 11.000.000.USD.  Phạm vi kinh doanh : Khai thác, chế biến kinh doanh khoáng sản: Cromit, chì, kẽm, titan, antimon, vonfram, thiếc, quặng sắt, niken, Bazit, quatzit, dolomit, Set bentonit, Coban; Xuất nhập khẩu các loại máy móc, nhiên liệu, phụ tùng phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản. I.2. Căn cứ lập Dự án  Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20/3/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.  Nghị định số: 21/2008/NĐ-CP, ngày 28/2/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.  Quyết định số: 33/2007/QĐ-BCN, ngày 26/7/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng cromit năm 2007 - 2015, định hướng đến năm 2020. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 1
  • 5. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA  Quyết định số: 2904/2006/QĐ - UB của chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành qui định một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. I.3. Giới thiệu Dự án Sản lượng mỗi năm đạt 25.000 tấn Ferocrom Cacbon cao, phương án thiết kế bao gồm 01 lò điện 16.500KVA và các thiết bị phụ trợ có liên quan. I.4. Sự cần thiết và tính khả thi của việc xây dựng công trình Ferocrom là nguyên liệu sản xuất quan trọng nhất của inox bởi vì Cromit có tác dụng quyết định trong sản xuất thép không gỉ, có tính chống ăn mòn và chống oxi hóa, có tỉ lệ cường độ trọng lượng tương đối cao, tính cán luyện thành hình ưu việt, có thể hàn nối dễ dàng, độ dẻo ở nhiệt độ thấp, v.v.... Nguyên tố quyết định thuộc tính của thép không gỉ chỉ có 1 loại, đó là Cromit, mỗi loại inox đều chứa 1 lượng Cromit nhất định, khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ chủ yếu dựa vào Cromit. Thí nghiệm chứng minh, khi hàm lượng Cromit vượt quá 12% thì khả năng chống ăn mòn của thép được nâng lên rất nhiều, vì vậy hàm lượng Cromit trong thép không gỉ thông thường đều không nhỏ hơn 12%. Do đó, tình hình cung cầu của Ferocrom có liên quan mật thiết đến tình hình cung cầu thị trường thép không gỉ. Trong vòng 30 năm trở lại đây, sản lượng thép không gỉ toàn cầu tăng ở tỷ lệ bình quân luôn vượt quá 5%. Những năm gần đây sản lượng thép không gỉ tại các khu vực trên thế giới có nhiều khác biệt, khu vực Châu Á có sản lượng thép không gỉ tăng ở mức đáng ngạc nhiên. Vì vậy, cùng với sự không ngưng tăng nhanh của sản lượng thép không gỉ, sản lượng Ferocrom cũng không ngừng gia tăng. Do vậy, việc đầu tư xây dựng Dự án sản xuất nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thép không gỉ là sự đầu tư phù hợp với yêu cầu thị trường. Việt Nam là đất nước nằm ở khu vực Đông Nam Á, có bờ biển dài chạy dọc theo đất nước hình chữ S. Là tỉnh ven biển, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ có lợi thế trong giao lưu kinh tế với thế giới, khu vực Đông Nam á và trong cả nước, là khu vực giàu tiềm năng rất thuận lợi xây dựng khu kinh tế đặc thù có tác dụng phát triển lan tỏa đối với các vùng phụ cận và toàn bộ nền kinh tế quốc gia, góp phần thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Lương Sơn là trọng điểm kinh tế phía Nam Hòa Bình nằm trong vùng kinh tế Nam Thanh-Bắc Nghệ là khu vực có cảng nước sâu, có đường sắt, đường bộ quốc lộ I đi qua, có quỹ đất để xây dựng phát triển, là 1 trong 4 cụm động lực phát triển của tỉnh. Do vậy, xây dựng khu kinh tế tại Lương Sơn - sẽ có tác dụng tạo động lực thúc đẩy dẫn dắt các vùng phụ cận và toàn bộ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ, vùng duyên hải ven biển miền trung và cả nước. Hòa Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Trong đó Cromit phân bố tại núi Nưa tỉnh Hòa Bình và một số nơi khác, trữ lượng khoảng 20,000,000 tấn, thích hợp với việc khai thác lộ thiên, sau khi tuyển, hàm lượng Cr2O3 có thể đạt đến 48% trở lên. Do khai thác lộ thiên, nên tiền đầu tư khai thác quặng khá thấp, dùng quặng Cromit trong nước để sản xuất Ferocrom tại địa phương có mỏ, giá thành thấp, có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường. Do quặng Cromit thuộc nguồn tài nguyên khan hiếm, hiện nay Chính phủ của các nước đặt ra chính sách cấm xuất khẩu quặng thô. Chính phủ Việt Nam cũng đưa ra những chính sách có liên quan cấm xuất khẩu Cromit. Do đó đầu tư xây dựng Dự án Nhà máy sản xuất hợp kim Ferocrom tại Việt Nam – nơi có quặng Cromit là điều rất hợp lý và có tính khả thi. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2
  • 6. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp, sau 10 năm cải cách mở cửa, cuộc sống của người dân không ngừng được cải thiện. Mặc dù chịu ảnh hưởng lớn từ khủng hoảng kinh tế Châu Á và những ảnh hưởng nghiêm trọng do thiên tai gây nên, nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn bảo đảm tốc độ tăng trưởng. Năm 1998, tổng giá trị sản xuất quốc nội của Việt Nam tăng 5,8%, đứng đầu Đông Nam Á, tương đối cao so với các nước Châu Á. Theo tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, Chính phủ cũng ban hành những chính sách, luật đầu tư ưu đãi cho các doanh nghiệp nước ngoài khi đến Việt Nam đầu tư, cụ thể như sau:  Thuế suất và Thuế thu nhập doanh nghiệp: - Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng trong vòng 15 năm kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; - Miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế trong vòng 09 năm tiếp theo.  Thuế suất nhập khẩu: - Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt chất lượng. - Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.  Miễn tiền thuê đất trong thời gian 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.  Các ưu đãi khác được hưởng theo quy định hiện hành của pháp luật. Vì vậy, Dự án sản xuất Ferocrom của Công ty tại Khu kinh tế Lương Sơn - rất có triển vọng và được hưởng nhiều chính sách ưu đãi. I.5. Điều kiện và địa điểm xây dựng nhà máy I.5.1. Vị trí xây dựng nhà máy Công trình nằm tại Khu công nghiệp luyện kim , tỉnh Hòa Bình, ranh giới cụ thể như sau: - Phía Bắc: Giáp với núi Xước; - Phía Nam: Giáp với núi Xước; - Phía Tây: Giáp núi Xước; - Phía Đông: Giáp với đường quy hoạch. I.5.2. Điều kiện xây dựng  Cung ứng nguyên liệu + Cromit: Khối lượng quặng hỗn hợp cần dùng là 47,500t/năm. Nguồn nguyên liệu này chủ yếu được Công ty Hòa Bình khai thác tại khu mỏ Mậu Lâm A huyện Như Thanh tỉnh Thanh Hóa . Kết quả phân tích đa nguyên tố hóa học quặng nguyên Cromit (%) Thành phần Cr2O3 Fe2O3 SiO2 Al2O3 CaO MgO P2O5 S Hàm lượng 44.24 27.07 8.13 11.15 0.55 9.10 0.07 0.08 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3
  • 7. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Bảng 1-1: Kết quả phân tích thành phần hóa học mẫu Ferocrom Cromit Cr2O3 trong Ferocrom Cr2O3 trong sắt từ Cr2O3 trong Silicate Tổng Cr2O3 Hàm lượng 43.14 0.15 0.45 43.74 Tỉ lệ phân bố 98.63 0.340 1.03 100.00 + Đá silic: Cần 2,500t/năm, chủ yếu mua ở Việt Nam + Than cốc: chọn dùng than cốc và than bán cốc (Semi-coke) cho vào trong lò, tỉ lệ hỗn hợp là: 60:40, tương đương với 6.000t/năm : 4.000t/năm, chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc. + Hồ điện cực: Hồ điện cực cần dùng 625t/năm. Dùng loại hồ kín. Kích cỡ của hồ điện cực khi vào lò là 50 ~ 150mm. Chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc.  Điều kiện cấp điện Khu công nghiệp đã có trạm biến áp 220KV và đường dây điện cao thế 110KW cung cấp điện cho nhà máy được kéo đến tường bao quanh nhà máy, để bảo đảm cung cấp điện đầy đủ cho Nhà máy chủ đầu tư phải xây dựng một trạm biến áp chuyên dụng 110KW.  Điều kiện cung cấp nước Khu vực Nhà máy có hệ thống nước ngầm phong phú, thích hợp làm nước sinh hoạt và sản xuất, cách nhà máy luyện kim 2 km còn có 1 hồ chứa nước, hiện tại có 1 con suối nhỏ chảy qua nhà máy, bảo đảm nước cần thiết cho công trình. Ngoài ra hạ tầng khu công nghiệp còn có hai hệ thống cung cấp nước là đường ống cung cấp nước sinh hoạt và đường ống cung cấp nước công nghiệp nằm ngoài hàng rào phía đông nhà máy.  Điều kiện về giao thông vận tải Khu công nghiệp Nghi Sơn ở phía Nam quốc lộ 1A, cách thành phố 60km, đồng thời cách thành phố Vinh 90 km, cách thủ đô Hà Nội 200km. Xưởng luyện kim cách đường quốc lộ 1A khoảng 3 km, cách cảng biển 5km, cách ga tàu hỏa khoảng 7km. Khu Mỏ nằm tại xã Mậu Lâm huyện Như Thanh tỉnh cách thành phố khoảng 60km về phía Tây Nam. Về tổng thể, giao thông tại khu Dự án, mạng lưới đường quốc lộ, giao thông vận chuyển, hệ thống nước rất thuận lợi.  Điều kiện khí tượng và mức độ tàn phá của địa chấn Khu vực Dự án thuộc vùng ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung bộ, chịu ảnh hưởng của gió Tây, mùa hè khô nóng. Theo số liệu cung cấp của trạm khí tượng thủy văn, đặc trưng cơ bản của khí hậu như sau: + Nhiệt độ trung bình cao nhất: 27.1C. + Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 21.0C + Nhiệt độ trung bình 1 năm: 23.6C + Lượng mưa trung bình 1 năm: 1745mm, cao nhất là: 3000mm. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4
  • 8. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA + Độ ẩm trung bình: 85% + Tổng số giờ nắng trong 1 năm: 1772h. + Số ngày mưa trung bình trong 1 năm: 136 ngày. Hướng gió chính: mùa hè là hướng Đông Nam, mùa đông là gió Bắc và gió Đông Bắc. Vận tốc gió trung bình là 1.5m/s, khi mạnh nhất có thể đạt 40m/s. Khu Nghi Sơn thuộc khu vực ẩn họa địa chấn cấp 7-8. I.6. Nguyên tắc lập dự án đầu tư Căn cứ vào chính sách đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, kết hợp tình hình thực tiễn của công trình, xác định những nguyên tắc xây dựng như sau: (1) Dự án phù hợp với yêu cầu sản xuất công nghiệp và kỹ thuật hiện hành của Việt Nam. (2) Các thiết kế chuyên môn phù hợp với yêu cầu qui phạm thiết kế liên quan của Việt Nam. (3) Chọn dùng kỹ thuật công nghệ cao, tin cậy và tiên tiến. (4) Tính toán chi tiết thiết kế công trình để đáp ứng yêu cầu về công nghệ, tiết kiệm tối đa vốn đầu tư. I.7. Nội dung dự án và phương án xây dựng chính I.7.1. Nội dung dự án Căn cứ vào quy mô đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ferocrom của Công ty và các yêu cầu của UBND tỉnh đề ra để tiến hành nghiên cứu phân tích kỹ lưỡng đối với nội dung xây dựng Dự án và xác định nội dung xây dựng của Dự án lò điện 16,500KVA và các công trình phụ trợ có liên quan khác. Nội dung chính như sau: (1) Công trình sản xuất chủ yếu: bãi chứa nguyên liệu, phối trộn vật liệu, thiết bị lò điện, cấp điện, hệ thống cấp thoát nước lò điện, hệ thống gia công thành phẩm...v.v... (2) Công trình sản xuất phụ trợ: phân tích kiểm hoá, cân đo, đường xá, tường rào, công trình thoát nước. I.7.2. Phương án xây dựng Dự án này là nghiên cứu về phương án sản phẩm, thị trường hợp kim Ferocrom, kỹ thuật công nghệ, chủng loại thiết bị và bố trí bản vẽ quy hoạch Nhà máy. Qui mô, công suất thiết kế của Nhà máy là 25,000 tấn Ferorom cacbon cao/1 năm, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GB5683- 87. I.7.3. Chọn lựa kỹ thuật công nghệ chính Căn cứ vào thực tiễn sản xuất trong nước, xây dựng mới một lò luyện 16,500KVA để sản xuất Ferocrom Cacbon cao bằng phương pháp gia nhiệt cacbon, chất lượng sản phẩm đạt tới tiêu chuẩn GB5683-87, đồng thời xây dựng mới công trình phụ trợ tương ứng. Hình dáng lò luyện quặng thiết kế theo kiểu lò bán kín lồng khói thấp, thuận tiện cho việc bảo vệ thiết bị và khử bụi bảo vệ môi trường. Việc tăng giảm điện cực, tiền khuếch đại sử dụng thao tác nén thuỷ lực. Hình tròn tâm điện cực được thiết kế dễ điều chỉnh sản phẩm Forocrom ra chọn dùng phương pháp bao đốt. Lò điện đặt 3 máy biến áp một pha, đoạn lưới ống đồng, thanh cái mềm sử dụng cáp điện để làm nguội nước. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5
  • 9. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA I.8. Đánh giá về kinh tế kỹ thuật Tổng vốn đầu tư cho Dự án này là 13,470,000 USD, trong đó: đầu tư cho xây dựng là 12,350,000 USD. Lợi tức vay vốn trong thời gian xây dựng là 492,300USD. Tiền vốn lưu động xây dựng là 308,500USD, tỷ lệ lợi nhuận nội bộ tài chính sau khi nộp thuế là 31.96%; thời gian thu hồi toàn bộ vốn đầu tư là 5.5 năm (không tính thời gian xây dựng). Chỉ tiêu hiệu ích kinh tế khá tốt, tạo công ăn việc làm cho khoảng 189 người và thúc đẩy sự phát triển các ngành nghề có liên quan như khoáng sản, vận chuyển,...v.v...của địa phương, đồng thời cũng đem lại lợi ích xã hội và bảo vệ môi trường tốt. Như vậy, việc xây dựng dự án này là hợp lý và có khả thi. Chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật chủ yếu cụ thể xem Bảng dưới đây: Bảng 1-2: Bảng tổng kết chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Sản phẩm và sản lượng Ferocrom cacbon cao t/năm 25,000 2 Tiêu hao nguyên liệu chủ yếu Đá silic t/năm 2,500 Quặng Crômit (quặng hỗn hợp) t/năm 47,500 Than cốc t/năm 10,000 Hồ điện cực t/năm 625 Vật liệu thép t/năm 400 Nguyªn liệu chịu nhiệt t/năm 500 3 Động lực Điện luyện kim KWh/năm 75,000,000 Các nhu cầu sử dụng điện khác KWh/năm 13,000,000 4 Bản đồ tổng hợp vận chuyển Khu vực nhà máy chiếm diện tích đất M2 190,000 Mật độ xây dựng % 56.8 Hệ số lục hoá (phủ xanh) % 15,0 Khối lượng vận chuyển t/năm 120,525 Trong đó: khối lượng vận chuyển vào t/năm 61,525 khối lượng vận chuyển ra t/năm 59,000 5 Định mức nhân công lao động Người 189 6 Chỉ tiêu kinh tế chủ yếu 6.1 Tiền xây dựng + thiết bị USD 12,350,000 Trong đó: Đầu tư xây dựng + TB USD 12,041,500 Vốn lưu động xây dựng USD 308,500 6.2 Tổng số tiền Dự án USD 13,470,000 Trong đó: vốn lưu động USD 1,120,000 6.3 Doanh thu tiêu thụ USD /năm 27,050,000 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6
  • 10. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA 6.4 Tổng gi¸ thành sản xuất USD /năm 20.623.587 6.5 Gi¸ thành kinh doanh USD /năm 22.518.932 6.6 Tổng lợi nhuận thuần USD /năm 4.531.068 6.7 Tổng số thuế đạt được USD /năm 226.553 6.8 Lợi nhuận ròng USD /năm 4.304.514 6.9 Tỉ lệ thu lợi tức trong toàn bộ nguồn vốn đầu tư % 31.96 Sau thuế 6.10 Thời gian thu hồi toàn bộ vốn đầu tư năm 5.5 Sau thuế 6.11 Tỉ suất thu lợi nhuận tổng đầu tư (ROI) % 32 6.12 Tỉ suất lợi nhuận thực nguồn vốn chủ sở hữu % 53.81 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7
  • 11. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ II.1. Phân tích giá cả thị trường II.1.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm Ferocrom Trong ngành công nghiệp luyện kim thì Cromit là một trong những nguyên tố hợp kim hoá quan trọng nhất, được ứng dụng rộng rãi vào sản xuất sắt hợp kim cao. Còn có thể làm cho thép dành được giá trị sử dụng rất cao. Feocrom chủ yếu có một số sản phẩm như sau: Ferocrom Cacbon cao, hợp kim Crom silic, Ferocrom Cacbon trung bình và thấp,v.v…chiếm vị trí thứ 3 trong ngành công nghiệp thép hợp kim. Ferocom chủ yếu dùng vào 05 mặt hàng sau đây: – Dùng làm thép trục lăn có hàm lượng cacbon tương đối cao, các loại dụng cụ bằng thép và chất hợp kim thép có tốc độ cao. Nâng cao độ dẻo của thép, tăng thêm tính chịu mòn của thép và độ bền cứng. – Dùng làm chất phụ gia để đóc thép, cải thiện tính chịu ăn mòn trong việc đóc sắt thép và nâng cao độ bền cứng. Đồng thời làm cho việc đóc thép có tính chịu nhiệt cao. – Dùng làm nguyên liệu luyện thép không gỉ theo phương pháp thổi ôxy. – Dùng làm nguyên liệu chứa Crôm sản xuất hợp kim theo phương pháp giải điện. - Ferocrom Cacbon trung bình còn được dùng vào sản xuất thép kết cấu cacbon trung bình. Thép kết cấu hợp kim thép Crôm thường dùng vào việc chế tạo bánh răng và trục bánh răng, v.v… II.1.2. Tình hình thị trường trong sản xuất Trên thế giới, các nước sản xuất chủ yếu gồm có Nam phi, Apganistan, Trung Quốc, Ấn Độ, Thuỵ Điển, Nhật Bản v.v…Ba quốc gia có nguồn tài nguyên Crôm lớn là Nam Phi, Apganistan và Ấn độ. Nam Phi vốn chiếm vị thế lớn trên thị trường Ferocrom. Năm 2008, dự tính sản lượng Ferocrom của 5 nhà sản xuất lớn trên thế giới như sau: • Tập đoàn Xstrata: 1,655,000nghìn tấn . • Tập đoàn môi trường Âu Á (ENRC): 1,020,000 tấn. • Samancor Nam phi: 985.000 tấn. • Nhà máy Ferocrom HerNic Nam Phi: 350,000 tấn. • Công ty Assmang Nam phi : 225,000 tấn. Chi tiết như biểu đồ dưới đây: --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8
  • 12. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Nhìn từ góc độ thị trường tiêu thụ Nhật Bản, Mỹ, Tây Âu và Trung Quốc v.v… là những nước nhập khẩu Ferocrom lớn trên thế giới và trong khu vực. Tại hội nghị hợp kim thép châu Á với chủ đề “Thông báo thị trường kim loại” lần thứ 9, Tập đoàn Kermas Nam Phi - Tổng giám sát thị trường khu vực Trung Quốc cho biết, năm 2008 tổng sản lượng Ferocrom nhập khẩu của Trung Quốc sẽ đạt 2,000,000 tấn, tăng 650,000 tấn so với năm ngoái. Theo sự phân tích tương quan cho thấy, lượng tiêu thụ biểu thị khách quan thế giới về Ferocrom Cacbon cao đến năm 2010 sẽ đạt 7,890,000 tấn. Năm 2010, thì dự kiến nhu cầu đối với Ferocrom của Trung Quốc sẽ đạt đến 2,390,000tấn. Dự kiến, trong vòng 05 năm tới, nhu cầu Ferocrom của thế giới sẽ tăng 75%. Tình hình cung cầu Ferocrom Cacbon cao trên thế giới được thể hiện trong Bảng dưới đây: Bảng 2-1: cân đối cung cầu Ferocrom cacbon cao quốc tế (03/2007) Hạng mục 2005 2005/ 2004 2006 2006/ 2005 2007 Cả năm % Quý 1 Quý 2 Quý3 Quý 4 cả năm % Quý 1 Khối lượng tiêu thụ Mỹ 439.5 - 8.2 122.3 128.3 94.7 105 450.3 2.5 116.5 Châu ÂU 1804.2 - 8.1 466.6 487.9 505.5 541.2 2001.1 10.9 526.1 Nhật bản 956.2 2.6 177.9 245.3 200.5 220.9 844.6 -11.7 224.8 Phương tây khác 1615 - 6.1 431.4 448.2 435.8 360.6 1676 3.8 427.7 Tổng kết phương tây 4814.9 - 5.5 1198.2 1309.7 1236.5 1227.6 4972 3.3 1295.1 Nước phương đông 1076.4 20.2 352.5 371.3 391 490.4 1605.1 49.1 453.2 Tổng kêt toàn cầu 5891.3 - 1.6 1550.7 1681 1627.5 1718 6577.2 11.6 1748.3 Lượng cung ứng Sản lượng phương tây 4089.1 - 5.9 993.1 1036 1067.4 1168.4 4264.9 4.3 1176 Xuất khẩu từ nước phương 908.4 47.7 174.9 171.2 116.9 142.4 605.4 - 33.4 112.7 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9
  • 13. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA đông Thay đổi tồn kho - 80 17.6 - 13.1 - 6.8 - 4.9 -11.1 - 35.9 - 55.1 - 7.5 Tổng lượng cung ứng phương tây 5077.4 1 1181 1214 1189.2 1321.9 4906.2 - 3.4 1296.2 Sản lượng cung ướng các nước phương đông 1912.3 25.9 528.9 533.9 539.9 542.9 2145.8 12.2 581 Tổng sản lượng toàn cầu 6001.3 2.3 1522 1569.9 1607.3 1711.3 6410.7 6.8 1757.1 Kim ngạch chênh lệch cung cầu các nước phương tây 262.5 ----- - 17.2 - 95.7 - 47.3 94.3 - 65.8 ------ 1.1 Tổng lượng tồn kho thị trường các nước phương tây 929.1 39.4 912 816.3 769 863.3 863.3 - 7.1 864.4 Lượng tiêu thụ chu kỳ 10.7 54.2 9.9 8.1 8.1 9.1 9.1 - 14.3 8.7 Kim ngạch chênh lệch cung cầu toàn cầu 190 ------ - 15.6 - 104.3 - 15.2 4.5 - 130.6 ----- 16.3 Chú ý: (1) : Các khu vực khác ngoài các nước phương Đông ra, nguồn số liệu:CRU Sự phát triển của ngành công nghiệp thép không gỉ đối với nhu cầu Ferocrom: Tại các nước phát triển, việc ứng dụng sản xuất của ngành công nghiệp thép không gỉ đã có lịch sử gần hàng trăm năm. Còn tại Châu ÂU, Nhật Bản, Mỹ thì thép không gỉ có thể nói đã được vận dụng vào mọi phương diện sản xuất cũng như sinh hoạt của con người. Chủng loại và số lượng của chế phẩm thép không gỉ ngày càng đa dạng và ứng dụng rộng rãi. Trong sự phát triển chậm trễ của thập kỹ trước, sự khám phá và vận dụng còn tương đối hạn hẹp. Vào thế kỷ này thì việc sản xuất thép không gỉ và tiêu thụ mới dần dần chiếm vị trí quan trọng trên toàn thế giới. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10
  • 14. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Biểu đồ 1: Sản lượng thép không gỉ của Trung Quốc và thế giới từ năm 2001 ~ năm 2007 Biểu đồ 2: Lượng tiêu thụ thép không gỉ biểu thị khách quan của Trung Quốc từ năm 2001 đến năm 2007 Biểu đồ trên cho thấy từ năm 2001 đến năm 2003, tỉ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm về lượng tiêu thụ thép không gỉ của Trung Quốc đạt 31%. Năm 2004 đến 2007, tỉ lệ tăng trưởng bình quân đạt 12.75%. Trong quá trình chế tạo và phát triển thép không gỉ, thiếu thốn nguyên vật liệu là 1 vấn đề vô cùng quan trọng. Trong đó, nổi bật nhất là thiếu cromit như : Cr-Ni thép không gỉ (hệ 300) Cr thuần (hệ 400), thép không gỉ Cr-Mn (hệ 200) đều dùng đến Crôm. Nguyên tố quyết định thuộc tính thép không gỉ chỉ có 01 loại đó là Crôm. Mỗi loại thép không gỉ đều hàm chứa Crôm với số lượng nhất định. Cho đến nay, không có loại thép không gỉ nào lại không chứa hàm lượng Crôm. Vì vậy, Crôm trở thành nguyên tố chủ yếu quyết định tính năng của thép không gỉ. Nguyên nhân cơ bản là sau khi thêm vào trong thép, Crôm trở thành nguyên tố hợp --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11
  • 15. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA kim, xúc tác làm cho mâu thuẫn trong nội bộ vận động ở hướng có lợi, chống phá hoại sự ăn mòn. Sự biến hoá này có thể được nói rõ từ phương diện dưới đây: Crôm làm cho điện cực, điện thế của chất rắn hoà tan được nâng cao. Crôm hấp thụ ion sắt làm cho sắt được thuần hoá. Theo tin tức từ Hội nghị hợp kim thép MB, năm 2008 dự tính sản lượng thép không gỉ toàn cầu sẽ tăng đến 3,043,000 tấn, cũng tăng thêm 6.2% so với cùng kỳ năm ngoái là 28,540,000 tấn. Năm 2009, dự tính sản lượng có thể đạt 33,560,000tấn. Heinzpaiser chứng minh năm 2008 sản lượng thép không gỉ của Mỹ dự kiến khoảng 2,380,000 tấn, Châu ÂU dự tính khoảng 8,580,000 tấn, còn Trung Quốc sẽ đạt khoảng 8,270,000 tấn. Trước mắt, doanh nghiệp thép không gỉ của Trung Quốc đang trong giai đoạn từng bước ổn định và nâng cao năng lực sản xuất. Đến năm 2009, dự tính sản lượng thép không gỉ của Trung Quốc sẽ tăng khoảng 9,800,000 tấn. Đồng thời, sản lượng thép không gỉ của nước Mỹ sẽ giảm thiểu khoảng 2,450,000 tấn. Còn Châu ÂU sẽ tiếp tục giữ kỷ lục tăng trưởng là 9,590,000 tấn. Qua phân tích về lượng tiêu thụ khả quan đối với thép không gỉ và sắt Crôm, có thể thấy được thị trường tăng trưởng của Ferocrom và sản lượng tăng trưởng của thép không gỉ là như nhau. Vì vậy có thể khẳng định nhu cầu về Ferocrom trên thị trường thế giới ngày càng tăng cao, việc xây dựng nhà máy sản xuất ferocrom là hợp lý và phù hợp với tình hình chung của thế giới. II.1.3. Tình hình và xu thế, giá cả thị trường Nhìn lại xu hướng giá cả thị trường sản phẩm Crôm năm 2007: Quý 1: thị trường Ferocrom vẫn duy trì được tính ổn định. Do nhu cầu của thị trường lớn nên giá Ferocrom cacbon cao vẫn được duy trì và liên tục tăng cao. Các nhà sản xuất đang dần dần điều chỉnh giá bán cho phù hợp với xu thế chung của thị trường thế giới. Quý 2: thị trường Crôm có xu hướng tăng không giảm, giá Ferocrom trong cuối tháng 5 đầu tháng 6 tăng ở mức cao nhất. Giá Crôm trên thị trường không ngừng tăng, đại đa số các Nhà máy sản xuất Ferocrom phải chịu áp lực về giá thành sản phẩm. Việc điều chỉnh giá Ferocrom cacbon cao xuất xưởng, làm cho giá tiêu thụ Ferocrom cacbon tăng lên rõ rệt. Do vậy, sản phẩm không ổn định có ảnh hưởng rất lớn. Quý 3: Hợp kim Crôm thông thường, hợp kim đặc chủng đều ở vào xu thế không mấy lạc quan do nhiều yếu tố: thu mua, giá thành, cạnh tranh,…v.v… gây nên. Thị trường sản phẩm hệ Crôm có xu hướng giảm, giá cả không ổn định và bị trượt giá. Nhu cầu thị trường giảm xuống vẫn là nguyên nhân chủ yếu. Các Nhà máy thép không có kế hoạch thu mua với khối lượng lớn, các Nhà máy sản xuất Ferocrom tồn kho, dẫn đến nhu cầu về quặng Crômit cũng bị chi phối và suy giảm. Tuy nhiên thị trường Ferocrom tại Châu Âu lại duy trì bình ổn và phát triển , giá cả tăng cao. Quý 4: Từ biểu đồ xu hướng giá sản phẩm Cromit, ta có thể dễ dàng nhận thấy: Thị trường giá hệ sản phẩm Cromit cuối năm tiếp tục có xu hướng phát triển. Giá Ferocrom tại Trung Quốc vào tháng 10 tăng lên rõ rệt. Khi bước vào mùa khô, không ít nhà máy sản xuất Ferocrom phải ngừng sản xuất, việc cung ứng Ferocrom càng trở nên khó khăn, giá cả tăng cao. Đặc biệt là nhu cầu về sản phẩm Ferocrom tăng mạnh, trong khi giá cả nguyên liệu tăng vọt, giá điện cũng có thay đổi,..v.v…Tình hình thị trường quặng Cromit thế giới rất khả quan. Các nước Ấn Độ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ…v.v…cũng lần lượt điều chỉnh tăng giá xuất khẩu quặng Cromit, cộng --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12
  • 16. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA thêm với cước vận chuyển đường biển làm cho giá nhập khẩu tăng vọt. Giá thành sản phẩm Ferocrom tại Trung Quốc khá cao. Biểu đồ xu hướng giá sản phẩm Ferocrom Cacbon cao tại Trung Quốc năm 2007 Tình hình thị trường thế giới về sản phẩm Ferocrom năm 2008 vẫn duy trì ở mức lạc quan. Hiện nay giá Ferocrom quốc tế vẫn rất cao. Các chuyên gia phân tích nước ngoài cho rằng, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng ngành điện của Nam Phi khiến cho giá sản phẩm Ferocrom tăng nhanh hơn nữa. Theo MB, giá Ferocrom Cacbon cao trên thị trường tự do Mỹ về cơ bản vẫn duy trì ở mức bình ổn. Các chuyên gia cho rằng, giá quặng Cromit nguyên liệu trên thị trường thế giới hiện nay tạm thời ổn định ở mức cao. Nhưng do khủng hoảng ngành điện ở Nam Phi khó có thể được cải thiện trong thời gian ngắn, nên sản lượng Ferocrom sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề, dẫn đến giá thành sản phẩm tăng. Thêm vào đó, nhu cầu về thép không gỉ tăng cao dẫn đến giá Ferocrom trên thị trường thế giới sẽ giữ ở mức cao. Theo dự báo của Macquarie (Cơ quan nghiên cứu Macquarie) về xu hướng thị trường Ferocrom năm 2008 - 2009: Nam Phi là nước sản xuất Ferocrom lớn nhất thế giới (hơn 45% Ferocrom trên thế giới được sản xuất ở Nam Phi). Nhưng do đầu năm nay Nam Phi bị thiếu điện nghiêm trọng, nên giá Ferocrom tăng vọt. Ngân hàng Macquarie (Macquarie Bank) cho rằng, giá bình quân sản phẩm Ferocrom năm 2009 sẽ tăng đến 2.82USD/bảng. Con số này cao hơn 80% so với dự đoỏn trước đây của Macquarie Bank, nguyên nhân chủ yếu vẫn là do Nam Phi không đủ điện, làm cho sản lượng Ferocrom giảm xuống rất thấp. Giá sản phẩm Ferocrom bình quân năm 2008 được dự báo là 2.033 USD/bảng, cao 25% so với dự báo trước đây (1.625USD/bảng). Thị trường thế giới ổn định duy trỡ giỏ Ferocrom. Nhu cầu về sản phẩm gang thép trên toàn cầu tiếp tục duy trì và tăng cao là điều kiện khách quan tốt cho sự phát triển của ngành sản xuất Ferocrom toàn cầu. Năm 2008, giá Ferocrom Cacbon cao trên thị trường châu Âu tiếp tục tăng. Hiện nay giá Ferocrom 6%~8% cacbon là 1.80~1.92 USD/bảng, trong khi đầu năm là 1.12~1.18 USD/bảng. Các hãng sản xuất dự tính, đến cuối năm, giá sản phẩm có khả năng tăng lên đến 2.50 USD/bảng. Giá Ferocrom trên thị trường quốc tế vẫn duy trì ở mức ổn định và đi lên mạnh mẽ, làm nền tảng cho sự ổn định và tăng trưởng giá sản phẩm này trên thị --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13
  • 17. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA trường Trung Quốc. Trung Quốc là nước tiêu thụ Ferocrom lớn, cũng là nước nhập khẩu Ferocrom lớn. Xu hướng giá Ferocrom trờn thị trường thế giới tăng làm cho giá nhập khẩu Ferocrom cũng tăng theo. II.2. Dự báo thị trường Thị trường Ferocrom năm 2008, về tổng quan là ổn định và tăng cao chứ không có tình trạng lên xuống bất ổn, chủ yếu vẫn là do các nguyên nhân dưới đây: - Một là, giá thành cao làm nền cho sự tăng cao của thị trường Ferocrom, một số Quốc gia đã huỷ bỏ cơ chế ưu đãi về giá điện, giá than cốc, giá dầu, giá vận chuyển,..v.v.. tăng lên làm cho các nhà máy sản xuất Ferocrom phải đối mặt với sức ép gia tăng giá thành, đặc biệt là khi giá quặng Cromit duy trì ở mức cao. Từ đó có thể thấy, giá sản xuất Ferocrom của các nhà máy sản xuất tiếp tục cao, sức ép về giá thành vẫn còn tăng. Hai là, thị trường quốc tế tốt, giá Ferocrom ổn định và tăng lên. Nhu cầu về sản phẩm Ferocrom trên toàn cầu tiếp tục duy trì ở mức cao, là điều kiện khách quan thuận lợi cho sự phát triển của ngành sản xuất Ferocrom toàn cầu. Hiệp hội thép quốc tế đã có dự báo đối với tình hình tiêu thụ bề nổi của thị trường thép thế giới năm 2008: Năm 2008, tiêu thụ thép toàn cầu là 1,278,600,000 tấn, tăng 80,900,000 tấn (tăng 6.8%) so với năm 2007. Vì vậy, nhu cầu về hợp kim thép và vật liệu thép trong đó có Ferocrom của ngành thép thế giới năm 2008 vẫn tiếp tục tăng, giá cả vẫn duy trì ở mức cao. Dự án này sau khi xây dựng xong, sẽ tận dụng được nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú của Việt Nam, áp dụng mô hình quản lý hiện đại hoá có thể đảm bảo sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành thấp, có sức cạnh tranh lớn trên thị trường. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14
  • 18. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG III.1. Công nghệ hợp kim sắt III.1.1. Phương án thiết kế Trong phân xưởng lò luyện đặt một lò luyện 16500 KVA, chủ yếu luyện, đúc khuôn và tinh chế Ferocrom Cacbon cao. Thiết kế đã tính đến tới khả năng thay đổi luyện các sản phẩm hợp kim khác trong tương lai. III.1.2. Chủng loại sản phẩm Sản phẩm chủ yếu là Ferocrom Cacbon cao, thành phần và công thức hóa học của sản phẩm căn cứ theo tiêu chuẩn GB5683-87 của Trung Quốc, thành phần hóa học xem biểu 3-1. Biểu 3-1 Công thức và thành phần hóa học của Ferocrom Chủng loại Công thức Thành phần hóa học/% Cr C Si P S Phạm vi I II I II I II I II ≥ ≤ Ferocro m Cacbon cao FeCr67C6.0 62.0~72.0 6.0 3.0 0.03 0.04 0.06 FeCr55C600 60.0 52.0 6.0 3.0 5.0 0.04 0.06 0.04 0.06 FeCr67C9.5 62.0~72.0 9.5 3.0 0.03 0.04 0.06 FeCr55C1000 60.0 52.0 10.0 3.0 5.0 0.04 0.06 0.04 0.06 Ferocrom phải có dạng cục, trọng lượng mỗi cục không được lớn hơn 15kg, kích thước nhỏ hơn 20mm×20mm, trọng lượng cục Ferocrom không được vượt quá 5% tổng trọng lượng Ferocrom. III.1.3. Quy mô sản xuất Số ngày làm việc của phân xưởng là 280 ngày/năm, trong phân xưởng xây dựng một lò luyện 16,500KVA, công suất trung bình 89.9 tấn Ferocrom Cacbon cao/ngày, công suất thiết kế là 25,000 tấn Ferocrom Cacbon cao/năm. III.1.4. Nguyên phụ liệu chủ yếu và Tiêu chuẩn kỹ thuật Nguyên phụ liệu chủ yếu và Tiêu chuẩn kỹ thuật cần dùng để sản xuất Ferocrom Cacbon cao. • Quặng Cromit Quặng Cromit được đưa vào lò là quặng Cromit hỗn hợp, lượng quặng hỗn hợp một năm cần là 47500t/năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật quặng Cromit vào lò xem Bảng 3-2. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15
  • 19. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Bảng 3-2: Tiêu chuẩn kỹ thuật quặng Cromit Tên vật liệu Thành phần hóa học % Cỡ hạt mm Cr2O3 CaO SiO2 MgO Al2O3 Fe2O3 Quặng hỗn hợp 46.5 0.96 6.99 12.13 11.59 27 10~70 • Chất khử chứa cacbon: Chọn dùng than cốc và Chất khử chứa cacbon than bán cốc (Semi-coke) trộn lẫn cho vào luyện, tỉ lệ trộn 60:40, lượng dùng cần thiết lần lượt là 6,000t/năm, 4,000t/năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật hoàn nguyên chất than cho vào luyện xem Bảng 3-3. Bảng 3-3 Tiêu chuẩn kỹ thuật chất khử chứa cacbon Tên vật liệu Thành phần hóa học % Cỡ hạt mmThan rắn Thành phần tro Thành phần bốc hơi Than bán cốc (Semi- coke) 78.99 12.91 6.13 3-15 Than cốc 75.43 16.87 7.70 3-20 • Đá silic Đá silic được sử dụng làm dung môi, khối lượng cần dùng là 2,500t/năm, Tiêu chuẩn kỹ thuật đá silic trước khi cho vào lò luyện xem Bảng 3-4. Bảng 3-4: Tiêu chuẩn kỹ thuật đá silic Tên vật liệu Thành phần hóa học % Cỡ hạt (mm) SiO2 Al2O3 Đá silic 96.85 ≤1.0 20~80 • Hồ điện cực Hồ điện cực được sử dụng là loại hồ kín, khối lượng cần dùng là 625t/năm. Tính năng lý hóa hồ điện cực, kích thước hồ điện cực vào lò 50~150mm. Yêu cầu cụ thể xem Bảng 3-5. Bảng 3-5: Chỉ tiêu tính năng lý hóa hồ điện cực Hạng mục Số hiệu Lượng tro % Lượng bay hơi % Cường độ kháng áp MPa Tỉ suất điện trở μΩm Mật độ thể tích g/cm3 1 4.0 12.0~15.5 ≥18 ≤65 ≥1.38 2 6.0 12.0~15.5 ≥17 ≤75 ≥1.38 III.1.5. Sơ lược về công nghệ sản xuất  Công nghệ Ferocrom Cacbon cao Ferocrom Cacbon cao lấy Cromit là nguyên liệu chủ yếu, than cốc, than bán cốc (Semi- coke) cacbon làm chất khử, đá silic làm dung môi, tiến hành luyện sản xuất trong lò luyện xây bằng gạch magiê. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16
  • 20. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Lò luyện 16,500KVA đặt một hệ thống kho phối liệu, nguyên liệu qua xử lý nghiền vỡ đạt tiêu chuẩn được đưa đến kho phối liệu bằng băng chuyền và được nhân công hỗ trợ xúc đổ rải liệu, sau đó qua hệ thống cân tự động phối liệu theo từng lô, tiếp tục đưa nguyên liệu từ kho nguyên liệu lên đỉnh lò bằng cần trục treo ở độ cao +20.5m, nguyên liệu sẽ qua ống liệu rơi xuống lò nhờ trọng lực tự thân . Để bổ sung điện cực không ngừng mất đi, vỏ cứng điện cực và hồ điện cực do máy cần trục treo 3 tấn nâng từ ±0.0m lên độ cao +20.5m tiến hành sạc liên tục điện cực và bổ sung thêm hồ điện cực . Lò luyện được thiết kế có 2 cửa xả liệu, sử dụng đổi nhau, cứ 2h lò luyện 16,500KVA xả Ferocrom 1 lần. Bã dung môi và nước Fero nóng chảy đồng thời chảy vào túi chứa nước Fero, trên túi chứa Fero có đường dẫn Fero ra cửa xã, bã dung môi tiếp tục chảy vào trong khay chứa bã, khi Ferocrom được xã ra được đưa đến khu đúc khuôn, qua máy cần trục 20/5t, nước Fero được đúc khuôn thành thỏi, sau khi làm mát được xe điện đưa đến khu tinh chế, cân, đóng gói, sau đó chuyển thành phẩm vào kho chứa. Bã dung môi sau khi qua hệ thống phun rửa bã bằng nước cao áp để xử lý làm mát (water quench) sẽ được thu hồi tổng hợp và bán ra ngoài làm phụ gia sản xuất xi măng. Sơ đồ lưu trình công nghệ xem Sơ đồ 3-1. III.1.6. Cấu tạo phân xưởng  Nhà xưởng chính Nhà xưởng chính bao gồm: khu vực lò, khu vực đúc khuôn, khu tinh chế, khu thành phẩm, khu máy biến áp và các công trình phụ trợ công cộng. Tham số nhà xưởng chính xem Bảng 3-6. Bảng 3-6: Tham số nhà xưởng chính TT Tên công trình Tham số nhà xưởng chính (m) Bố trí máy cần trục (tấn ×cái) Chiều rộng Chiều dài Độ cao so với mặt ray 1 Khu lò 18 72 25.7 3×1 2 Khu đúc khuôn 18 72 12 20/5×1 3 Khu máy biến áp 7.0 72 4 Khu tinh chế 15 72 8.5 10×1 5 Khu thành phẩm 15 72 8.5 5×1  Công trình phụ trợ công cộng Để đáp ứng yêu cầu sản xuất hợp kim sắt, cần phải xây dựng các công trình phụ trợ như: hệ thống nguyên liệu, trạm biến áp phân xưởng, hệ thống nước tuần hoàn sạch, bẩn, hệ thống phun rửa xỉ, hệ thống khử bụi, chi tiết xin xem các phần thuyết minh có liên quan. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17
  • 21. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Sơ đồ 3-1: Sơ đồ lưu trình công nghệ --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18
  • 22. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Sản lượng ngày của lò quặng nhiệt t/ngµy89.9 300 0.820,940,940,942416500 = ××××× III.1.7. Tính toán năng lực sản xuất và lựa chọn thiết bị chính  Tính toán năng lực sản xuất của lò luyện Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sản xuất thiết kế lựa chọn như sau: + Tính toán năng lực sản xuất là quặng nhiệt 16.500KVA Ngày làm việc của lò một năm 280 ngày Điện năng cho một đơn vị sản phẩm 3000KWh/t Hệ số công suất cosφ=0,82 Hệ số dao động nguồn điện 0.94 Hệ số suất tận dụng công suất máy biến áp 0.94 Hệ số tận dụng thời gian 0.94 Sản lượng năm của 1 lò luyện của Nhà máy = 89.9 × 280 × 1 = 25,172 t/năm, thiết kế lấy 25,000t/năm. + Lựa chọn thiết bị: Lò luyện Kiểu lò Khi thiết kế công nghệ, chúng tôi đã nghiên cứu và so sánh 2 loại lò tương đối tiên tiến hiện nay ở Trung Quốc, chi tiết như Bảng 3-7. Bảng 3-7: So sánh phương án kiểu lò Kiểu lò Lò luyện bán kín Lò luyện kín Đặc điểm cấu tạo Chụp ống khói là chụp ống khói thấp, thiết kế cửa lò, kiểu bán kín Chụp ống khói và thân lò hoàn toàn kín, không thiết kế cửa lò. Ưu điểm Có thể sử dụng biện pháp khử bụi, loại trừ ô nhiễm, mức độ tự động hóa tương đối cao, bảo dưỡng dễ dàng, dễ thao tác, tiết kiệm đầu tư, chỉ tiêu kinh tế tương đối tốt. Dễ thu hồi khí lò. Tiết kiệm năng lượng, mức độ tự động hóa cao, điều kiện thao tác tốt, chỉ tiêu kinh tế tốt. Nhược điểm Không dễ thu hồi khí than, lượng xử lý làm sạch khói tương đối lớn, hao tổn điện năng lớn hơn Cấu tạo lò phức tạp, đầu tư lớn, yêu cầu nghiêm ngặt đối với nguyên liệu, chi phí vận hành và bảo dưỡng cao Từ phép so sánh trên đây cho thấy lò luyện bán kín có nhiều ưu điểm hơn so với lò kín: thiết bị công nghệ phổ biến, đáng tin cậy, tiết kiệm đầu tư, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế kiểu lò bán kín chụp ống khói thấp đã được lựa chọn. + Tăng giảm điện cực, tiền khuyếch đại, hệ thống giám sát Tăng giảm điện cực sử dụng phương thức tăng giảm thủy lực. Máy giám sát sử dụng ống gen thuỷ lực, mỗi ống gen đỡ một miếng đồng, có thể bảo đảm mỗi miếng đồng đều tiếp xúc tốt với điện cực. Thiết bị tiền khuyếch đại dùng loại phanh thủy lực và ống tiền khuyếch đại tạo thành. + Thiết bị phối lắp phía trên đỉnh lò có cẩu treo chạy điện 3 tấn. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19
  • 23. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA + Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò luyện Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò luyện xem Bảng 3-8: Bảng 3-8: Tham số kỹ thuật chủ yếu của lò điện TT Tên tham số Đơn vị Tham số kỹ thuật chủ yếu Ghi chú 1 Kiểu lò điện Chụp ống khói thấp nửa kín 2 Công suất định mức KV·A 16.500 3 Điện áp sơ cấp máy biến áp KV 10 Điện áp thứ cấp V 141~180(cấp 13) 4 Điện áp thường dùng V 160 5 Dòng điện sơ cấp máy biến áp A 59539 6 Chất liệu điện cực Điện cực tự thiêu 7 Đường kính điện cực mm 1150 8 Đường kính hình tròn tâm cực mm 2750~2950 9 Tốc độ tăng giảm điện cực m/min 0.5 10 Hành trình làm việc của điện cực mm 1200 III.1.8. Đặc điểm công nghệ và trình độ lắp đặt - Công nghệ luyện kim sử dụng thành thạo, kỹ thuật công nghệ đáng tin cậy, trong thiết kế tham số lò điện đã xét tới khả năng sẽ sản xuất các hợp kim sắt khác. Thiết kế thiết bị thân lò và thu nạp rất nhiều kỹ thuật và trang thiết bị tiên tiến đáng tin cậy. - Để nâng cao hiệu suất lao đéng, sử dụng hệ thống phối liệu, nhập liệu điều khiển tự động hóa, cơ giới hóa, phối liệu chính xác, đáng tin cây đạt đến tiêu chuẩn nhập nguyên liệu tinh vào lò đồng thời giảm bớt cường độ lao động của công nhân. - Sử dụng kiểu lò bán kín chụp khói thấp cải thiện được môi trường làm việc của công nhân, tạo ra điều kiện tốt để làm sạch khói, lọc bụi và tận dụng nhiệt lượng dư thừa sau này. - Lưới ngắn dùng ống đồng làm lạnh bằng nước, dây chính mềm dùng dây cáp làm lạnh bằng nước. - Thiết bị tăng giảm điện cực, tiền khuyếch đại và monitơ (máy chủ) sử dụng truyền động thủy lực. - Dùng nước mềm để làm mát các linh kiện cần làm mát của lò luyện - Xỉ lò được rửa theo phương thức phun nước xối rửa. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20
  • 24. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA III.1.9. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng xem Bảng 3-9 Bảng 3-9: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân xưởng TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú 1 Số lò điện Cái 1 2 Dung lượng lò điện KVA 16500 3 Chủng loại sản phẩm Ferocrom Cacbon cao 4 Tỉ lệ đạt tiêu chuẩn % 99.5 5 Số ngày làm việc một năm của phân xưởng ngày 280 6 Sản lượng năm của phân xưởng t/năm 25000 7 Tỉ lệ thu hồi nguyên tố chính % >95 8 Diện tích nhà xưởng chính m2 5256 9 Tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ a. Quặng hỗn hợp kg/t 1900 b. Đá silic kg/t 100 c. Than cốc, Than bán cốc (Semi-coke) kg/t 400 d. Hồ điện cực kg/t 25 e. Nguyên liệu thép kg/t 16 Gồm vỏ cứng điện cực, khuôn thỏi, khay đựng bã f. Vật liệu chịu lửa kg/t 20 k. Hao điện luyện kim KWh/t 3000 l. Hao điện động lực KWh/t 100 m. Nước m3/h 7,5 III.2. Hệ thống nguyên liệu III.2.1. Khái quát Hệ thống nguyên liệu bao gồm các bộ phận: bãi chứa nguyên liệu lộ thiên, kho nguyên liệu, trạm phối liệu, hệ thống phân loại thành phẩm theo kích thước, hệ thống nhập liệu và kho thành phẩm. III.2.2. Nguồn nguyên nhiên liệu chính Nguồn nguyên nhiên liệu chính để sản xuất hợp kim Ferocrom là quặng Cromit, chất --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21
  • 25. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA khử chứa Cacbon, đá silic, hồ điện cực, cụ thể như sau: + Quặng Cromit Quặng Cromit là nguyên liệu chính của ngành luyện kim Ferocrom Cacbon cao, nguyên liệu sẽ do nhà máy tuyển quặng của chủ đầu tư cung cấp và được vận chuyển bằng ô tô. Có thể sử dụng một loại quặng Cromit hoặc nhiều loại quặng hỗn hợp Cromit để cho vào luyện, lượng quặng hỗn hợp cần thiết là 47,500t/năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với quặng Cromit cho vào lò xem Bảng 3-2, tình hình nguồn quặng Cromit và cung cấp nguyên liệu xem Bảng 4-1: Bảng 4-1: Tình hình nguồn quặng Cromit và cung cấp nguyên liệu Tên quặng Nguồn Phương thức vận chuyển Lượng cung ứng (t/năm) Cỡ hạt nguyên liệu(mm) Quặng tổng hợp C.ty khai thác ô tô 47.500 <100 + Chất khử chứa cacbon Chọn dùng hỗn hợp chất khử có chứa Cacbon và than bán cốc (Semi-coke) cho vào luyện, tỉ lệ hỗn hợp 60:40, khối lượng cần sử dụng lần lượt là 6,000t/năm, 4,000t /năm. Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với chất khử như Bảng 3-2 chương trước, nguồn chất khử có chứa Cacbon và tình hình cung cấp xem Bảng 4-2. Bảng 4-2: Nguồn chất khử có chứa Cacbon Tên Nguồn Phương thức vận chuyển Tỉ lệ % Lượng cung ứng t/năm Cỡ hạt nguyên liệu (mm) Than cốc Nhập khẩu Tàu hỏa hoặc ô tô 60 6000 <200 Than bán cốc (Semi-coke) Nhập khẩu Tàu hỏa hoặc ô tô 40 4000 <15 + Đá silic Đá silic được coi là chất dung môi, khối lượng cần sử dụng là 2,500t/năm, chủ yếu được khai thác địa phương, ô tô vận chuyển nguyên liệu, cỡ hạt nguyên liệu < 60mm. Tiêu chuẩn kỹ thuật đá silic cho vào luyện xem Bảng 4-3. Bảng 4-3: Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đá silic Tên vật liệu Thành phần hóa học % Cỡ hạt mmSiO2 Al2O3 Đá silic 96.85 ≤1.0 20~80 + Hồ điện cực Do thiết kế lò điện nửa kín chụp khói thấp nên phải sử dụng hồ bịt kín, không thể sử dụng hồ tiêu chuẩn. Lượng hồ điện cực cần dùng để luyện là 625t/năm. Tính năng lý hóa của hồ điện cực thực hiện theo tiêu chuẩn YB/T5215-96. Kích thước vào lò của hồ điện cực là 50 ~150mm. Yêu cầu cụ thể xem Bảng 3-5: Bảng 4-5: Chỉ tiêu tính năng lý hóa hồ điện cực --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22
  • 26. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA Hạng mục Số hiệu Lượng tro % Lượng bay hơi % Cường độ kháng áp MPa Tỉ suất điện trở μΩm Mật độ thể tích g/cm3 1 4.0 12.0~15.5 ≥18 ≤65 ≥1.38 2 6.0 12.0~15.5 ≥17 ≤75 ≥1.38 III.2.3. Quy mô cung ứng và nguyên vật liệu phụ trợ Quy mô cung ứng nguyên liệu chính và nguyên liệu phụ trợ của hệ thống nguyên liệu và khối lượng mà công nghệ yêu cầu xin tham khảo Bảng 4-4; Bảng 4-4: Bảng cung ứng nguyên nhiên liệu và vật liệu phụ trợ Tên gọi nguyên liệu Lượng cung ứng nguyên liệu t/năm Lượng cần đưa vào lò t/năm Phương pháp xử lý Quặng tổng hợp 47500 47500 Sàng phân loại một đoạn mạch kín bị vỡ Than cốc 6000 6000 Dự tính sàng phân loại hai đoạn bị vỡ Than bán cốc (Semi- coke) 4000 4000 Liệu đạt chất lượng Đá silic 2500 2.500 Liệu đạt chất lượng Hồ điện cực 625 625 Nguyên liệu thép 400 400 Vật liệu chịu lửa 500 500 Tổng cộng 61.525 61.525 III.2.4. Qui trình công nghệ Ferocrom Cacbon cao lấy quặng Cromit làm nguyên liệu chính, than cốc, than bán cốc (Semi-coke) làm chất khử, đá silic làm dung môi, dùng gạch magiê lát trong lò luyện. Dùng ô tô để vận chuyển các loại nguyên nhiên liệu từ khu tuyển quặng tới bãi nguyên liệu ngoài trời lưu giữ. Độ hạt của quặng Cromit phải đạt tiêu chuẩn; đối với hạt than cốc, trước tiên dùng sàng phân loại theo hai qui trình nghiền nát; quặng Cromit đạt tiêu chuẩn cùng với than cốc sau khi qua sắp xếp hạt và chất đống cất giữ trong kho nguyên liệu, khi sản xuất dùng băng chuyền đưa tới trạm phối liệu. Đối với các loại sản phẩm khác nhau dùng xe dỡ vật liệu di chuyển kết hợp với công nhân đưa vật liệu vào kho liệu tương ứng chờ sử dụng khi phối liệu. Dưới thùng cấp liệu lắp đặt 1 phễu cân tự động cân và phối liệu. Sau khi phối trộn, nguyên liệu được chuyển vào thùng chứa liệu trên đỉnh lò bằng cẩu tời. Khi nạp liệu nguyên liệu được xả xuống qua ống liệu nhờ trọng lực. Ba giai đoạn: cấp liệu, cân liêụ và phối liệu do PLC tự động điều chỉnh. III.2.5. Cấu tạo hệ thống Cấu tạo hệ thống nguyên liệu chủ yếu do 4 bộ phận cấu thành: bãi nguyên liệu lộ thiên, kho nguyên liệu, trạm phối liệu và hệ thống nhập liệu. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23
  • 27. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA + Chế độ làm việc Chế độ làm việc của hệ thống nguyên liệu: 280 ngày/năm. Bãi chất đống nguyên liệu và sàng tuyển vỡ vụn chọn dùng chế độ làm việc hai ca, mỗi ca 8h, thời gian vận chuyển thiết bị 6h/ca; thời gian làm việc của khâu phối liệu và cấp liệu bằng thời gian làm việc của lò điện, chế độ làm việc là 3 ca. + Bãi chứa nguyên liệu. Bãi chứa liệu có thể tính toán căn cứ theo sản lượng lớn nhất của lò điện, có thể trữ liệu khoảng 30 ngày. Trong bãi chứa liệu phân ra các loại quặng và nguồn gốc ban đầu của các đống, lập lán trại khô thoáng để giảm bớt lượng nước của vật liệu, giảm bớt tiêu hao điện năng lò điện. Bãi chứa nguyên liệu phân loại các khối quặng Cromit, với liệu đạt chất lượng thì xây máng nhận liệu dưới lòng đất (dưới máng thì lắp máy cấp liệu rung điện) dùng cho liệu trên của sàng tuyển mảnh vỡ và liệu đạt tiêu chuẩn. Liệu chất đống và cấp liệu của m¸ng nhận liệu đều sử dụng máy bốc dỡ. Than cốc dùng gầu xúc để chất đống và bốc liệu. Khi than cốc bị vỡ nát, dùng băng chuyền (phía trên lắp phễu nhận liệu và máy cấp liệu rung điện) đưa vật liệu tới xưởng sàng tuyển nghiền vỡ. + Xưởng sàng tuyển nghiền vỡ: Than cốc với cỡ hạt tự nhiên > 200mm được nhân công nghiền vỡ, < 200mm dùng băng chuyền vận chuyển tới xưởng sàng để phân loại và nghiền vỡ; dùng sàng phân loại rung lõi đơn dành cho than tiến hành sàng phân loại; với liệu trên sàng >20mm đưa vào máy nghiền trục 2 răng nghiền thô, sản phẩm nghiền thô đưa vào máy nghiền dạng trục đôi để nghiền nhỏ đến khi vật liệu đạt tiêu chuẩn than cốc < 20mm. Than cốc và liệu dưới sàng sau khi nghiền nhỏ cùng sử dụng băng chuyền đưa tới kho phối liệu. + Trạm phối liệu Trong sản xuÊt Ferocrom, tỷ lệ phối liệu lò chuẩn xác là điều kiện quan trọng để duy trì lò ổn định và cải thiện chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, phương án này chọn dùng hệ thống phối liệu tự động. Công năng của hệ thống phối liệu chủ yếu dựa vào tỷ lệ phối công nghệ, yêu cầu tiến hành tỷ lệ phối chuẩn xác đối với nguyên nhiên liệu đưa vào lò để đảm bảo sự vận hành ổn định liên tục của lò điện và đạt được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tốt, dưới kho phối liệu lắp đặt máy cấp liệu rung điện cơ và phễu cân lượng. Khi sản xuất các loại nguyên liệu từ nhà sấy sẽ được máy xúc hoặc băng chuyền dạng chuyển động phân loại và đưa tới kho liệu, phía dưới lại lắp đặt máy cấp liệu động cơ điện theo tỷ lệ trọng lượng nhất định của công nghệ đưa vào đơn nguyên phối liệu tiến hành phối liêu tự động. Qua nhiều lần phối trộn bằng hệ thống cân tự động, nguyên nhiên liệu đạt tiêu chuẩn được đưa tới sàn bằng băng chuyền. Sau đó, căn cứ theo nhu cầu, các nguyên nhiên liệu này sẽ được đưa đến các thùng cấp liệu tương ứng trên đỉnh lò bằng máy cấp liệu hình tròn. Cấp liệu, cân liệu và phối liệu của hệ thống phối liệu do PLC tự động điều chỉnh. + Cung cấp nguyên liệu lò điện: Nguyên liệu đã phối xong ở trạm phối liệu được đưa đến kho nhập liệu bằng băng chuyền, thông qua xe nhỏ tự động dỡ liệu và máy dỡ kết hợp với nhân công đẩy liệu cho đến khi liệu được phân bố đều trước khi đưa liệu vào trong lò điện. Sau đó dùng cẩu đưa hỗn hợp nguyên liệu lên độ cao +20 trên đỉnh lò nạp liệu vào đường ống dẩn liệu vào trong lò theo hướng từ trên xuống. Các nguyên nhiên liệu đưa vào lò sẽ được phối trộn theo từng đợt, khối lượng phối liệu cụ thể xem phần “Công nghệ luyện kim”. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24
  • 28. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA III.2.6. Hệ thống kho bãi Căn cứ vào công nghệ và yêu cầu sản xuất sản phẩm, Ferocrom thành phẩm có d¹ng khối, trọng lượng mỗi khối không lớn hơn 15kg, kích cỡ nhỏ hơn 20mm x 20mm, chất lượng khối Ferocrom không vượt quá 5% tổng trọng lượng Ferocrom. Kho thành phẩm xếp thành lô để kh«ng bÞ vỡ nát, trong kho lắp một xe kéo Q = 3 tấn. Chế độ làm việc của kho thành phẩm là 2 ca/ngày, 8h/ca. III.3. Thông gió - khử bụi III.3.1. Nội dung Loại này có thể nghiên cứu cho xây dựng mới thiết kÕ hệ thống thổi gió khử bụi của lò luyện Ferocrom Cacbon cao 1x 16,500KVA. Khi sản xuất, lò luyện sẽ thải ra một lượng lớn khí chứa bụi, vì vậy cần lắp đặt hệ thống làm sạch, mỗi lò điện đặt một bộ hệ thống khử bụi. Lò điện này thiết kế theo dạng bán kín chụp khói thấp, mỗi lò điện lắp đặt 2 ống khói. Trên mỗi ống, dùng van bướm để điều chỉnh khử bụi hoặc thải khí ra tự nhiên khi đã xử lý. Nhiệt độ khói thải ra của chụp khói thải nắp lò luyện 16.500KVA là 3200 C – 4000 C, lượng khói thải khoảng 90.000Nm3 /h, nhiệt độ 1000 C. Ngoài ra, do khí từ cửa xả liệu và lò luyện không thoát ra cùng một lúc nên lượng gió hút tại cửa thải liệu được đưa vào hệ thống làm sạch; không lắp đặt hệ thống khử bụi riêng cho cửa xả Fero của lò. Để tránh nhiệt độ khí quá nóng gây hư hỏng máy khử bụi, ngoài việc lắp đặt thiết bị làm mát và tiền xử lý khí thải hình chữ U tại miệng vào của máy khử bụi, còn phải lắp đặt van thông gió. Khi nhiệt độ khói vượt quá nhiệt độ cho phép của máy khử bụi, van thông gió sẽ khởi động, trộn lẫn với lượng nhất định không khí lạnh xung quanh để hạ thấp nhiệt độ khói, đảm bảo nhiệt độ khói của máy bơm gió và máy khử bụi dạng túi thấp hơn 2300 C. Sau khi được làm sạch, khói thải sẽ tËp trung tại đỉnh máy khử bụi và thải ra bên ngoài. III.3.2. Hệ thống làm sạch khói  Sơ đồ qui trình hệ thống làm sạch khói --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25
  • 29. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA  Hệ thống khử bụi Khói đầu tiên qua máy làm lạnh hạ nhiệt độ và chuyển gió lắng xuống, sau khi tiến hành xử lý phân cấp bụi bột trong khói, tiếp tục thông qua máy gió đi vào máy khử bụi dạng tói nén thuận và hút ngược, bụi bột bị bề mặt trong lọc nứt vỡ tập hợp xuống. Khói sau khi làm sạch từ mũ thải gió được lắp phía trên máy khử bụi lọc nứt vỡ đẩy vào khí quyển. Qua tính toán thể tích qua lọc 10.000m2 . Nồng độ bụi trong khí thải sau khi được khử nhỏ hơn 80 – 100mg/ m3 . Chất liệu vải của túi lọc là loại vải dạ sợi thủy tinh chịu nhiệt chống ẩm tĩnh điện. Lượng gió máy khử bụi Q = 350000m3 /h, P = 5500Pa, công suất điện cơ 800KW/ 10.5KV. Hệ thống làm sạch tro và thêm mật độ Bụi bột thu thập của máy khử bụi phân bố nứt vỡ thông qua lực của khí vận chuyển thiết bị qua lại kho bụi tro ở giữa, sau khi qua xử lý thêm mật độ, xếp các mảnh vỡ và vận chuyển ra ngoài. Lò luyện tới đường ống hệ thống khử bụi dùng phương pháp bố trí theo đỉnh mái nhà xưởng chính, bên trong ống đoạn chịu nhiệt độ cao được quét sơn cách nhiệt, bên ngoài quét sơn chống nóng chống gỉ. Để giảm bớt tiếng ồn của máy hút gió làm ô nhiễm môi trường, ở cửa ra của máy hút gió lắp đặt thêm máy giảm âm từ đó có thể hạ thấp độ dH âm thanh. III.3.3. Thông gió Trong nhà xưởng chính tại các địa điểm làm việc phải chịu tác dụng bức xạ nhiệt độ cao, phải áp dụng biện pháp thông gió giảm nhiệt, bố trí máy thổi gió di động để cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. III.4. Hệ thống cấp thoát nước III.4.1. Tóm tắt Công trình gồm 01 lò điện 16.500KVA và các thiết bị sản xuất phụ trợ là hệ thống cấp thoát nước công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước phòng cháy chữa cháy trong khu vực nhà máy. Nguồn nước sản xuất, sinh hoạt, chữa cháy cho nhà máy đều do hệ thống cấp nước của nhà máy cung cấp. Thoát nước thải sinh hoạt, thoát nước thải sản xuất chia thành hai hệ thống riêng, sau khi xử lý thải vào mạng lưới đường ống thoát nước của nhà máy và được dẫn vào đường ống nước thải chung của khu công nghiệp về khu sử lý chung. Mạng lưới đường ống cấp thoát nước của nhà máy đều được thiết kế nằm bên trong cách 1m so với hàng rào xung quanh khu vực nhà máy. III.4.2. Căn cứ lập dự án Tiêu chuẩn nhà nước và Quy phạm thiết kê xây dựng công trình có liên quan. - TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế - TCXD 33: 1985 Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài công trình - TCXD 51: 1984 Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài công trình - TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng. - TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26
  • 30. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA thiết kế - TCVN 5738:1993 Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kĩ thuật. - TCVN: 5942 – 1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt. - TCVN: 5945 – 2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn nước thải. - Tài liệu và yêu cầu về cấp thoát nước do các chuyên ngành liên quan cung cấp; III.4.3. Yêu cầu về cấp nước + Tiêu chuẩn cấp nước Nguồn nước dùng cho sản xuất sẽ căn cứ theo yêu cầu công nghệ để xác định . Nước sinh hoạt của công nhân viên : 80L/người/ngày Nước dùng cho nhà ăn: 15L/người/bữa Nước tưới đường và tưới cây: 1.0-1.5/m2.lần Tiêu chuẩn về nước dùng cho chữa cháy: Nước chữa cháy tính cho trường hợp toàn nhà máy xảy ra cháy tại cùng một thời điểm với thời gian diễn ra hoả hoạn là 2 tiếng, thì tổng lượng nước dùng cho chữa cháy trong nhà và ngoài trời là: 35L/s. +Yêu cầu về chất nước Yêu cầu chất nước về nước công nghiệp được bổ sung bởi hệ thống nước tuần hoàn là: Độ PH 7~8 Vật trôi nổi ≤ 20-30mg/l Độ cứng ≤100mg/l [CaCO3] Tổng lượng chất rắn hoà tan 500mg/l Tiêu chuẩn vệ sinh của Nguồn nước sinh hoạt phải phù hợp với tiêu chuẩn của nhà nước quy định. + Yêu cầu về áp lực nước Nước bổ sung cho công nghiệp: ≥ 0.30MPa Nước sinh hoạt: ≥ 0.30Mpa áp lực nước, chất lượng và khối lượng nước sản xuất chủ yếu dùng cho công trình này như sau; Bảng 5-1: Thông số cấp thoát nước của lò điện luyện kim TT Khu vực sử dụng Số lượng Tổng số lượng Lượng nước tiêu hao áp lực làm việc Nhiệt độ nước ra vào Độ dùng nước Yêu cầu về nước Nước thải lượng tiêu hao cho từng công đoạn tổng tiêu hao lối ra lối và o 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 nước làm mát thân lò 1 1 310 310 0.3~0.4 ≤3 5 ≤5 5 liên tục Nước mềm tái sử --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27
  • 31. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA dụng 2 nước làm mát máy biến áp 1 1 72 72 0.07 ≤3 0 ≤3 5 liên tục Nước mềm tái sử dụng 3 nước dùng cho thiết bị phụ trợ SX 1 1 3 3 0.3~0.4 ≤3 0 ≤3 5 Nước mềm tái sử dụng 4 nước xối xỉ lò điện 1 1 75 75 0.5 gián đoạn Nước đục tái sử dụng 15 5 nước sinh hoạt dùng cho công nhân viên 2 0.2-0.3 Nước sinh hoạt 1 Tổng 462 28 III.4.4. Hệ thống cấp nước Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật nước dùng cho công nghệ và các chuyên ngành liên quan cung cấp, hệ thống cấp nước dùng cho dự án này như sau: - Hệ thống nước làm mát tái sử dụng (độ cứng tạm tính 8~100dH) - Hệ thống cấp nước xối xỉ lò (nước đục tái sử dụng). - Hệ thống cấp nước cho sản xuất và phòng cháy. - Hệ thống thoát nước sinh hoạt. Lượng nước cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt và lượng nước thải như sau: lượng nước dựng cho toàn nhà máy 466m3/h, trong đó lượng nước tuần hoàn sạch, làm mát của lò điện hợp kim :(độ cứng tạm tính 8~100 dH)là 310m3 /h, lượng nước tuần hoàn sạch làm mát máy biến thế: 72m3 /h, lượng nước xối xỉ lò 75m3 /h, lượng nước dùng cho thiết bị phụ trợ sản xuất: 3.0m3 /h; lượng nước sinh hoạt: 2m3 /h; lượng nước thải sinh hoạt:1.0m3 /h. Tỷ lệ tái sử dụng nước dùng cho sản xuất: 94.0%. Sơ đồ cân bằng lượng nước dùng cho công trình như sơ đồ kèm theo:1251Q-6 + Hệ thống cấp nước mềm (tái sử dụng) độ cứng tạm tính 8~100dH Nước dùng cho thân lò điện, sắt sunphát kết, lưới ngắn tổ thành hệ thống nước tuần hoàn có nhiệt độ bình thường; Nước mềm mới sẽ được đưa vào hệ thống nước tuần hoàn có nhiệt độ thấp cấp đến cho thiết bị làm mát dầu máy biến thế. Sử dụng nước tuần hoàn có nhiệt độ thấp để bổ sung những thất thoát về nước của hệ thống nước tuần hoàn có nhiệt độ bình thường. Nước bốc hơi và bị ô nhiễm trong quá trình làm mát sẽ tự động chảy vào máy lọc để --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28
  • 32. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA loại bỏ vật trôi nổi và bùn bẩn sinh vật, nâng cao bội số cô đặc, giảm lượng nước thải, sau đó qua các đơn nguyên xử lý để phân ly hết các vật trôi nổi, bùn bẩn, canxi, magiê,..v.v... trong hệ thống. Đồng thời giữ lại các thành phần có ích trong nước, giảm lượng nước thải của hệ thống, đạt được hiệu suất tiết kiệm năng lượng và tiết kiệm nước. Để chất lượng nước được ổn định, giảm bớt cặn bẩn, trong hệ thống nước tuần hoàn có lắp thiết bị xử lý nước điện tử để làm giảm sự lắng đọng của ion canxi và ion magiê, loại bỏ cặn thải, cải thiện được hiệu quả truyền nhiệt, giảm tiêu hao năng lượng, đảm bảo tuổi thọ sử dụng của thiết bị, đồng thời thải một phần nước tái sử dụng trong hệ thống nước tuần hoàn, khống chế độ cứng muối axít cacbonic trong nước. Nước dựng để làm mỏt cỏc thiết bị như máy biến thế, lò điện khụng bị ụ nhiễm nhưng do nhiệt độ nước tăng cao, nên phải xây dựng hệ thống nước tuần hoàn. Nước thu hồi sẽ qua đường ống chảy về giếng nước thu nhiệt của trạm bơm thu hồi, qua máy bơm tăng áp bơm lên tháp làm nguội, lại bơm quay về trạm bơm giếng nước mát, máy bơm sẽ tăng áp lực và cấp đến khu vực cần sử dụng. Hệ thống cấp nước mềm tái sử dụng lắp máy bơm cấp nước tuần hoàn cho lò điện, máy bơm cấp nước tuần hoàn cho máy biến thế, tháp làm nguội và đường ống cấp nước tương ứng. Theo yêu cầu công nghệ, khi làm mát sắt sunphát kết lò điện, chụp hình nón, lưới ngắn của lò điện phải sử dụng nước mềm ≤350C. Lượng nước dùng cho lò điện tổng cộng là:310m3 /h; thiết bị làm mát dầu máy biến thế phải sử dụng nước mềm ≤ 25~300C, tổng lượng nước dùng cho máy biến thế là:72m3 /h. Thiết bị mềm hoá nước tự động (kiểu 2 van 2 thùng, 1 thựng để dùng, 1 thựng để dự phòng: nước mềm tuần hoàn cấp bổ sung 11 m3 /h nước mềm cho hệ thống nước mềm tuần hoàn, lượng nước mềm cần dùng là10~15m3 /h, độ cứng của nước tại đầu ra là: 0.03mmol/L(?tính theo CaC03). Hệ thống này có bốn tổ bơm, tổng cộng 7 máy bơm. Tổ bơm thứ nhất: có 2 máy bơm nước, tất cả dùng để cung cấp cho tháp làm nguội, chủng loại: KQL250-37/4(thông số đặc tính: Q=500m3 /h, h20=20m, N=37KW ) máy bơm nước của tháp làm nguội 1 máy dùng để hoạt động, 1máy dùng để dự phòng, hai máy này có thể tự động thay chuyển hoạt động. Tổ bơm thứ hai: 2 máy bơm cấp nước cho lò điện là KQL200/400-75/4(?thông số đặc tính: Q=400m3 /h,H=50mN=75KW: 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy có thể tự động thay chuyển vận hành. Tổ bơm thứ ba: cấp nước cho máy biến thế KQL100/125-11/2 (thông số đặc tính: Q=100m3 /h,H=20m,N=11KW): 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy có thể tự động thay chuyển vận hành. Tổ bơm thứ tư : Do trạm bơm nước được thiết kế theo kiểu 1 nửa nằm dưới lòng đất, nên để tránh sự tích đọng nước trong trạm bơm, dùng một máy bơm thoát nước loại 50WQ25- 15-2.2 (thông số tính năng là: Q25m3 /h,H=15m,N=2.2KW) . Bơm này sẽ làm việc gián tiếp. Hệ thống làm mát gồm có 02 tháp làm mát 20BNGZ – 500 (tham số: Q= 500m3 /h,? △?t=20℃?,?N=22/11KW) Trạm bơm đặt trong lòng đất, bao gồm phòng bơm nước, giếng hút nước, phòng dự trữ --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29
  • 33. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA nước mềm, phòng hoá nghiệm, phòng phân phối điện và phòng vận hành. + Hệ thống tuần hoàn nước đục: Xỉ than của lò điện được dùng kiểu thoát xỉ lò, xỉ lò theo dòng nước thoát vào rãnh xỉ lò và bể lắng xỉ. Sử dụng phễu thu xỉ để thu xỉ và thoát nước, xỉ ướt sẽ được chuyển đi tiêu thụ. Nước thải sau khi được làm mát và lắng đọng trong bể lắng xỉ, qua máy lọc tấm phẳng để lọc, lọc xong nước sẽ chảy vào giếng nước thu nhiệt, sau đó dùng bơm xỉ để bơm cấp cho công đoạn xối xỉ lò (tái sử dụng), không thải ra ngoài. Thiết bị xử lý nước xối rửa xỉ lò bao gồm bể xỉ lò, bể lọc, bể nước sạch, nhà bơm, nhà phối điện, thiết bị làm sạch xỉ lộ thiên. Hệ thống này có 2 tổ bơm, tổng cộng 3 máy bơm. Tổ bơm thứ nhất do 2 máy bơm xối rửa xỉ lò loại KZJ200-85 (thông số tính năng là Q=639m3 /h, H=71.1m, N=220KW) : 1máy làm việc, 1 máy khác dùng để dự phòng, hai máy có thể tự động thay chuyển vận hành. Tổ bơm thứ hai: vì trạm bơm nước đục tái sử dụng là kiểu 1 nửa dưới lòng đất, nên để tránh sự tích đọng nước trong trạm bơm, dùng một máy bơm thoát nước loại 50WQ25-15-2.2 (thông số tính năng là: Q25m3 /h, H=15m, N=2.2KW). Bơm này sẽ làm việc gián tiếp. + Hệ thống cấp nước sản xuất và phòng cháy: Hệ thống cấp nước sản xuất: Nước sản xuất dùng để làm mát đúc khuôn, tưới ướt đúc thỏi, nước tưới sàn, nước tưới cây, nước tưới đường, nước bổ sung cho cho hệ thống nước đục tái sử dụng,…v.v…còn nước mềm dự trữ dùng cấp bổ xung cho công nghệ là: 28m3 /h. Nước cấp mới dùng cho sản xuất và nước cấp cho phòng cháy dùng chung một hệ thống đường ống. + Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Nước dùng cho sinh hoạt thông qua đường ống hiện có cung cấp trực tiếp cho các phân xưởng, văn phòng làm việc, phòng tắm, phòng hoá nghiệm tổng hợp và phòng sửa chữa. Trong nhà không cần lắp thiết bị tăng áp. Nước dùng cho công nhân viên theo 80L/người, bao gồm nước dùng tắm giặt, lượng nước dùng bình quân khoảng 2.m3 /h. + Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước của công trình được phân làm hai hệ thống thoát nước riêng biệt. - Dự án này về cơ bản là không thải nước thải sản xuất, khi có sự cố thì nước thải thải ra ngoài là nước sạch tuần hoàn không có chất độc hại, chất ô nhiễm, phù hợp với tiêu chuẩn thoát nước thải trong (Tiêu chuẩn thoát nước thải) của nhà nước quy định. - Lượng nước thải sinh hoạt 1,0 m3 /h, nước phân và nước tiểu sau khi thông qua bể phốt xử lý sẽ được thoát ra ngoài: Qua đường ống thoát ra ngoài nhà máy, chảy vào hệ thống đường ống thoát nước hiện có, sau cùng là vào nhà máy xử lý nước thải của địa phương để tiến hành xử lý. III.4.5. Giải pháp an toàn và cấp nước PCCC - Trạm bơm nước tuần hoàn lắp nguồn điện hai lộ để cấp điện, độ tin cậy không thấp hơn --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30
  • 34. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA yêu cầu về cấp điện đối với thiết bị luyện kim. - Các tổ bơm đều có các bơm dự phòng, các bơm làm việc và bơm dự phòng này có thể tự động thay thế cho nhau. - Có thể xây bể chứa nước 200m3 (H=30m) trong khu vực nhà máy. Mạng lưới ống cấp nước của hệ thống cấp nước được nối liên kết với ống cấp nước của tháp nước. Khi chuyển đổi nguồn điện hoặc xảy ra sự cố về nguồn nước, có thể đủ đảm bảo cấp nước dùng trong vòng 0,5 tiếng cho lò luyện kim, sắt sunfat kết lò luyện, ống bọc ngoài hình nón, lưới thấp, máy biến áp lò điện,...v.v... - Hệ thống nước tuần hoàn nước mềm có lắp thiết bị thu hồi nước thải để tái sử dụng. - Trạm bơm phân làm hai mạng lưới ống cấp nước chính tạo thành hình vòng bên ngoài nhà xưởng để dự phòng đấu nối khi xảy ra sự cố. Từ đường ống cấp nước chính sẽ được phân ra các nhánh dẫn đến hệ thống cấp nước cho các lò luyện. Đường ống nước thải có lắp thiết bị thải khí dư. - Theo quy định, quy phạm phòng cháy chữa cháy trong thiết kế xây dựng nhà công nghiệp luyện kim, cấp chịu lửa trong thiết kế công trình này là cấp 2. Lượng nước dùng cho PCCC của nhà xưởng là 15L/S, sử dụng đồng thời 03 súng bắn nước; Lượng nước dùng cho PCCC ngoài trời là 20L/S. Nếu trường hợp toàn bộ nhà máy xảy ra hoả hoạn với thời gian diễn ra là 2 giờ đồng hồ, thì tổng lượng nước cần dùng là 250m3 chứa trong bể nước tuần hoàn, bể nước đặt trên cao. Lượng nước mới cần bổ sung dùng cho sản xuất và PCCC sẽ được lấy từ đường ống cấp nước mới sản xuất hiện có của nhà máy. Xây dựng hệ thống đường ống nước sản xuất, PCCC và lắp đặt bình chữa cháy ngoài trời để đáp ứng nhu cầu nước dùng để chữa cháy cho toàn nhà máy. Khoảng cách các bình chữa cháy ngoài trời không vượt quá 120m, đường kính bảo vệ của mỗi bình chữa cháy không vượt quá 150m. Trong nhà xưởng chính, nhà điện cao hạ áp, nhà văn phòng, khu sinh hoạt tập thể,...v.v... phải bố trí khí tài PCCC di động. III.5. Điện III.5.1. Khái quát dự án Nội dung: xây dựng dây chuyền luyện kim và các hệ thống sản xuất phụ trợ liên quan của dự án sản xuất Ferocrom Cacbon cao. III.5.2. Phụ tải ước tính Qua tính toán, tổng dung lượng lắp máy của công trình của Ferocrom cácbon cao 25.000 tấn/năm của Công ty (Việt Nam) là 23.373,5KW (dây cấp điện được xem xét theo dung lượng là 25.000KVA), trong dung lượng làm việc là 23.059,5KW. III.5.3. Hệ thống cung cấp điện + Cấp điện Dự tính xây dựng nguồn điện cấp cho công trình Ferocrom Cacbon cao 25,000 tấn/năm của Công ty Hòa Bình đấu nối điện từ trạm biến áp 110KV của địa phương kéo đường dây 110KV hai chiều đi trên không đến trạm biến áp 110KV của nhà máy. Trạm biến áp 110KV cấp nguồn 110KV một chiều thẳng đến máy biến áp lò điện 16.500KVA. Trong trạm biến áp --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31
  • 35. CÔNG TRÌNH FEROCROM CACBON CAO 25,000 TẤN/NĂM CỦA CÔNG TY TNHH FEROCROM THANH HÓA 110KV lắp thêm một máy biến áp động lực 3150KVA của 110/10KV, có thể cấp điện 10KV cho toàn bộ nhà máy. + Hệ thống đấu nối điện: Căn cứ vào tình hình bố trí các phụ tải và nguồn điện cung cấp, trong khu vực nhà máy lắp đặt trạm biến áp 110KV. Trạm biến áp cấp điện trực tiếp đến máy biến áp lò điện 16.500KVA, phụ tải cấp điện khoảng 16.500KVA. Trạm đóng ngắt nguồn 110KV cấp nguồn điện đơn. Dây nối chính khác dùng phương thức thanh cái đơn không phân đoạn. Việc đấu nối dây điện chi tiết như bản vẽ kèm theo. Tại cốt mặt bằng ± 0.000 của nhà máy xây dựng nhà máy biến áp động lực và nhà phân phối điện hạ áp. Nhà điều khiển điện máy biến áp lò điện được xây dựng trên cốt mặt bằng +5.000, tại cốt +8.80 xây nhà máy biến áp, bên trong lắp đặt máy biến áp lò điện, thiết bị làm mát nước và sàn thao tác,...v.v....Hệ thống 0.4KV đều là nguồn điện đơn, đấu nối không phân đoạn thanh cái đơn. Hệ thống 0.4KV có thể đấu nối đường dây dự phòng bên cạnh khu vực nhà máy làm nguồn điện cấp cho thiết bị nâng hạ điện cực, cần trục cẩu thỏi đúc, bảo vệ và nguồn điện sáng dự phòng dùng khi xảy ra sự cố. Thanh cái 0.4KV trạm biến áp nhà xưởng được nối với thiết bị bù hệ số công suất tự động. + Lựa chọn thiết bị: Trạm đóng ngắt nguồn cao áp 110KV sử dụng phương thức bố trí ngoài trời, các thiết bị trong trạm sử dụng các linh kiện phối điện 110KV ngoài trời, thiết bị đóng ngắt chính dùng máy cắt SF6. Cơ chế thao tác sử dụng cơ chế lò so, trong đó nguồn điện thao tác là DC220V. Tủ cao áp 10KV dùng tủ đóng ngắt cao áp bằng tay loại KYN18, máy cắt cao áp trong tủ là máy cắt chân không đóng ngắt nguồn có khả năng đóng ngắt thường xuyên. Cơ chế thao tác sử dụng cơ chế thao tác lò so loại CT10, trong đó nguồn điện thao tác dùng DC220V. Do máy cắt chân không có thể xảy ra thao tác quá áp, vì vậy phải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá áp. Tủ hạ áp dùng tủ phối điện hạ áp cố định loại GGD. Máy biến áp dùng máy biến áp tiêu hao ít năng lượng hệ S11. Tất cả các linh kiện điện đều sử dụng sản phẩm tiên tiến của các hãng ở Trung Quốc. + Truyền động và điều khiển điện Việc vận hành thiết bị công nghệ của hệ thống chuyển tải được điều khiển theo hệ PLC, hiện trạng và tham số công nghệ của các thiết bị sản xuất trong hệ thống kiểm tra đo lường dựa trên nguyên tắc điều khiển đã được xác định để khống chế, điều chỉnh đối với mỗi thiết bị. Bên dưới mỗi phễu đong vật liệu có lắp cân phối liệu, thực hiện khống chế tự động trong việc cân đong, phối trộn nguyên liệu. Căn cứ theo yêu cầu chuyên ngành công nghiệp để sử dụng hai hình thức: điều khiển tập trung và điều khiển tại chỗ. Chức năng chủ yếu của trạm thao tác bên trong lò điện là để nhân viên thao tác thông qua các hình ảnh động thực hiển thị trên CRT để giám sát khống chế hiện trạng sản xuất, đồng thời căn cứ theo tình hình thực tế của hiện trường để có những khống chế và điều chỉnh cần thiết trong quá trình sản xuất. Trong đó máy cấp liệu rung động bên dưới kho quặng phải lắp thiết bị điều chỉnh biến tần để điều khiển việc phối trộn nguyên liệu. Điều khiển tập trung tại sàn thao tác đối với việc cung cấp điện, cắt điện, sự thay đổi của máy biến áp lò luyện, khởi động hoặc dừng hoạt động của máy làm mát,...v.v....Máy bơm của trạm bơm và các thiết bị thông thường trong nhà xưởng đều được điều khiển thông thường bằng thiết bị hoặc tủ điều khiển lắp đặt bên cạnh máy bơm. Trong đó các động cơ lớn hơn 75KW phải sử dụng phương pháp khởi động từ. Quạt khử bụi 850KW sử --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32