SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG KHÍ 
XUNG QUANH TỪ VIỆC ĐỐT SINH KHỐI 
GVGD: Nguyễn Văn Đông 
Nhóm thực hiện: XTVN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỐT SINH KHỐI VÀ VỊ TRÍ 
NGHIÊN CỨU 
1.Giới thiệu về đốt sinh khối 
2. Các sản phẩm sinh ra từ quá trình đốt 
cháy sinh khối 
3. Ảnh hưởng đến sức khỏe
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG 
KHÍ XUNG QUANH Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, 
TỈNH TIỀN GIANG. 
III.1. Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền 
Giang: 
III.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lấy mẫu khí: 
III.3. Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh: 
43
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
 III.3.1. ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ VÀ NỘI DUNG QUAN 
TRẮC: 
 III.3.2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN 
TRẮC: 
 VI: BẢO QUẢN MẪU
I. GiỚI THIỆU CHUNG 
I.1. Giới thiệu về biomass: 
•Sinh khối là các phế phẩm 
từ nông nghiệp (rơm, rạ, bã 
mía, vỏ, xơ bắp) 
•Phế phẩm lâm nghiệp (lá 
khô, vụn gỗ…) 
•Giấy vụn 
•Khí metan từ các bãi chôn 
lấp 
•Phân từ các trại chăn nuôi 
gia súc và gia cầm.
I. GIỚI THIỆU CHUNG 
I.2. Sản phẩm sinh ra từ quá trình đốt biomass 
•Hợp chất dễ bay hơi , 
• Hợp chất thơm đa vòng (PAH); 
•Dibenzo-p-dioxin clo hóa(PCDDs) 
• Dibenzofuran clo hóa (PCDFs) là các dẫn xuất của 
dioxin 
• Các hợp chất cacbon dạng khí, ví dụ như: CO, CH4, 
C2H4, HCN,HCO2H,CH3CO2H, khói với số lượng lớn 
có chứa bụi (PM2.5, PM10).
I. GiỚI THIỆU CHUNG 
I.3. Ảnh hưởng đến sức khỏe: 
•Khói từ sinh khối cháy là đặc biệt nguy hiểm vì 
hầu hết các hạt có kích thước nhỏ hơn 10 micron 
(PM10) và có thể dễ dàng đi sâu vào phổi. 
•PM10 làm tăng mức độ của vấn đề hô hấp và tim. 
•Các hợp chất hữu cơ đa vòng và các hợp chất hữu 
cơ dễ bay hơn có thể là tiềm ẩn gây ung thư. 
•Gia tăng bệnh hen suyễn và bệnh về đường hô hấp 
khác và suy giảm chức năng phổi ở trẻ em tiếp xúc 
với khói do đốt cháy gỗ.
II- XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG 
KHÍ XUNG QUANH Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, 
TỈNH TIỀN GIANG. 
II.1. Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang: 
 Huyện Châu Thành nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh Tiền 
Giang. 
1. Sơ lược Châu Thành, tỉnh Tiền Giang: 
•Huyện Châu Thành trí trung tâm của tỉnh Tiền 
Giang. 
 •Vùng Vùng nam nam Quốc Quốc lộ lộ 1A 1A giáp giáp với với sông sông Tiền. Tiền. Vùng Vùng này 
này 
cũng cũng là là nơi nơi tập tập trung trung dân dân cư cư đông đông đúc 
đúc 
 •Vùng Vùng bắc bắc Quốc Quốc lộ lộ 1A 1A là là vùng vùng lúa, lúa, dân dân cư cư thưa thưa thớt thớt hơn. 
hơn. 
 •Huyện Huyện có có địa địa hình hình tương tương đối đối phức phức tạp, tạp, thấp thấp dần dần từ từ nam 
nam 
đến đến bắc, bắc, từ từ đông đông sang sang tây tây xen xen kẽ kẽ những những giồng giồng cát cát gò gò 
cao 
cao và những vùng trũng. 
và những vùng trũng. 
 Diện tích tự nhiên là 225,7 km2. 
•Diện tích tự nhiên là 225,7 km2.
II.1.Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền 
Giang:
II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán chất ô 
nhiễm trong môi trường không khí: 
 Ảnh hưởng của các 
yếu tố khí tượng: 
- gió 
- nhiệt độ và hiện 
tượng nghịch đảo nhiệt 
- độ ẩm, mưa, sương 
mù 
- địa hình 
- nhà cửa và các loại 
công trình.
II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán 
chất ô nhiễm trong môi trường không khí: 
Minh họa của các chất ô nhiễm bị giữ lại trong hiện 
tượng nghịch nhiệt
II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán 
chất ô nhiễm trong môi trường không khí: 
Hình ảnh của luồng khói trên địa hình có đối núi
II.3. QUY TRÌNH LẨY MẪU KHÔNG KHÍ 
XUNG QUANH: 1. Các thông số 
quan trắc 
Yếu tố khí hậu: 
- Nhiệt độ 
không khí 
- Độ ẩm 
- Áp suất khí 
quyển 
- Gió ( hướng 
và tốc độ gió) 
Thông số trong môi trường không khí: 
- Bụi tổng 
- Bụi PM10, PM2.5 
- CH4, CO, NOx, SO2... 
- Hợp chất dễ bay hơi và các 
hợp chất cacbon dạng khí như: CO, 
CH4, C2H4, HCN, HCO2H, CH3CO2H. 
- Các PAHs, dibenzo-p-dioxin 
clo hóa(PCDDs), và dibenzofuran clo 
hóa (PCDFs) là các dẫn xuất của 
dioxin.
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
2.Vị trí lấy mẫu 
Tính chất nguồn: 
Nguồn tĩnh: đốt 
sinh khối do 
người dân tự phát 
Nguồn động: các 
phưong tiện giao 
thông trên đường 
quốc lộ 
Đặc tính của đối 
tượng tiếp nhận: 
mật độ dân số 
khá đông , nên 
việc đốt sinh khối 
sẽ ảnh hưởng 
nghiêm trọng lên 
con người. 
Yếu tố 
khuếch tán: 
khí tượng, địa 
hình, công 
trình, nhà cửa 
..cũng đã đề 
cập ở trên.
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
 Vị trí lấy mẫu: 
Vị trí chính xác lại còn phụ thuộc vào các yếu tố vi mô như: 
•Nơi cất giữ các thiết bị đo đạc 
•Nơi để thiết bị hoạt động 
•Dự phòng: phải có điện để vận hành, cần có dòng 
nước chảy hoặc cần phải kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ.. 
•Những phiền phức đối với môi trường: có một số 
bơm gây ồn ào, các thiết bị quan trắc khí thải ta các 
tạp chất gây ô nhiễm..
II.3 QUY TRÌNH LẨY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG 
QUANH: 
3. Các trạm quan trắc:
3. Các trạm quan trắc: 
Phương thức đo: 
L 
ấ 
y 
m 
ẫ 
u 
h 
ệ 
t 
h 
ố 
n 
g
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
Xây dựng mạng lưới ô vuông . Kích thước mỗi ô 
lưới phụ thuộc vào thời gian tồn lưu của các chất 
khí trong khí quyển cũng như khả năng lắng đọng 
của bụi khi đốt cháy sinh khối.
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
Khi đốt cháy sinh khối một lượng bụi sinh ra rất lớn 
nên nhóm chú trọng về bụi: 
Bụi là tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ, tồn 
tại lâu trong không khí dưới dạng bụi lơ lững , bụi 
lắng và các hệ khí dung nhiều pha :hơi, khói, mù. 
Bụi lơ lững có kích thước từ 0.001-10μm, rơi 
xuống đất với vận tốc theo định luật Stock. 
Bụi lắng có kích thước lớn hơn 10μm, thường 
rơi nhanh xuống đất theo định luật Newton với tốc độ 
tăng dần (bụi rơi có gia tốc)
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
 Sự lắng đọng của bụi trong quá trình khuếch tán 
khí thải: 
Đối với bụi nhẹ lơ lững, một cách gần đúng để xem 
vận tốc rơi của chúng dưới tác dụng trọng lực là 
không đáng kể và mức độ khuếch tán của chúng gần 
như khí. Đối với bụi có thành phần hạt khác nhau, > 
20μm là đáng kể nên chúng sẽ lắng đọng nhanh 
xuống mặt đất xuôi theo chiều gió.
 Các chất ô nhiễm khí sinh ra sẽ thải vào khí 
quyển. Dưới các tác động các chất ô nhiễm sẽ bị 
biến đổi thông qua bốn cơ chế chính: 
 1.Các phản ứng hóa học: phản ứng nhiệt trong pha 
khí, quang hóa trong không khí, phản ứng nhiệt 
trong pha lỏng, phản ứng xảy ra trên bề mặt hạt 
 2.Quá trình sa lắng khô 
Tốc độ sa lắng khô: V= 1/ rt 
rt: trở lực tổng cộng (S/cm hoặc S/m) 
 Có 4 phương pháp chính để đo tốc độ sa lắng khô: 
phương pháp gradient nồng độ,phương pháp đánh 
dấu, pp cân bằng khối lượng và pp tương quan xoắn.
 3.Quá trình sa lắng ướt: đo đạc chất ô nhiễm sa lắng 
ướt thực hiện bằng cách lấy mẫu và phân tích nước 
mưa.Thiết bị thu mẫu là 1 cái chai và phễu đặt ở nơi 
thoáng khí cách xa cây cối và nhà cửa trên độ cao 
1m. 
Phân tán chất ô nhiễm trong khí quyển: 
 Yếu tố ảnh hưởng đên quá trình phân tán: 
 1.Yếu tố về nguồn: tải lượng chất ô nhiễm, tốc độ 
khí thải, nhiệt độ khí thải 
 Những cơ chế này xác định thời gian lưu chất ô 
nhiễm trong khí quyển, bản chất của khí thải 
 2.Yếu tố về khí tượng thủy văn 
 3.Yếu tố về địa hình
 Một số công thức tính toán khuếch tán: 
 Công thức của Bosanquet 
 Công thức Pearson 
 Công thức Sutton 
Hoặc xác định sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm theo 
luật phân phối chuấn Gasss
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
4.Tần suất và thời gian thu mẫu 
•Thời gian quan trắc được đặt ra tùy thuộc vào mục 
đích của vấn đề quan trắc. 
+Xác định mức độ ô nhiễm không khí 
trong thời điểm hiện tại: thời gian quan trắc 
1, 2 ngày hoặc 1 tuần 
+Nếu đánh giá, theo sát và dự báo ô nhiễm 
trong tương lai thì thời gian quan trắc lâu 
hơn: 1 tháng, 2 tháng , nữa năm hoặc 1 
năm..
V. Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
4. Tần suất và thời gian thu mẫu 
+Chỉ có đo đạc dài hạn mới có thể diễn giải được 
mối tương quan giữa nguồn thải và chất lượng 
không khí khi đánh giá ô nhiễm không khí đến hệ 
chịu tác động ô nhiễm, ví dụ như sức khỏe cộng 
đồng. 
+Thời gian tối thiểu để có những số liệu cơ bản có 
thể đánh giá chất lượng không khí phải là một 
năm với một chương trình đo liên tục.
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
4.Tần suất và thời gian thu mẫu 
Lấy mẫu các thông số môi trường trong một ngày đêm liên 
tục 24h, cách 2h đo 1 lần tổng cộng 12 lần đo. 
Nếu hạn hẹp về kinh phí và nhân lực thì ban đêm có thể 
cách 3h lấy mẫu 1 lần, trong trường hợp này ta có 10 lần 
đo. 
Nếu kinh phí ít hơn hoặc do thời tiết không thuận 
lợi thì đo từ 6h sáng đến 22h, tức 8 lần đo 1ngày. 
Song song với việc lấy mẫu cần đo được các thông số khí 
tượng. Tần suất đo là mỗi giờ 1 lần, việc đo đạc được thực 
hiện theo đúng chỉ dẫn của hướng đẫn máy đo. Ghi các số 
liệu quan trắc vào nhật ký lấy mẫu.
II.3Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
4.Tần suất và thời gian thu mẫu 
 Nếu hạn hẹp về kinh phí và các thiết bị quan trắc khí 
tượng thường không có sẵn nên các quan trắc viên 
thường sử dụng các số liệu của trạm khí tượng gần nhất
II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 
5. Tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá ô nhiễm 
TCVN 
5938:2005 Chất 
lượng không khí 
- Nồng độ tối đa 
cho phép của 
một số chất 
QCVN 05:2009/ 
BTNMT Quy 
chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về chất 
lượng không khí 
xung quanh. 
QCVN 06:2009/BTNMT 
Quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về một số chất 
độc hại trong không khí 
xung quanh.
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu: 
Các thiết bị lấy mẫu cần được chế tạo phù hợp với 
các đặc điểm sau: 
Khoảng 
thời gian 
lấy mẫu: 
Lưu lượng 
không khí 
trong khi 
lấy mẫu 
Các máy 
lấy mẫu khí 
phải được 
trang bị bộ 
phận đo thể 
tích mẫu 
Một kênh lấy 
mẫu hoặc 
nhiều kênh 
lấy mẫu: Có 
khả năng thay 
đổi lưu lượng 
không khí 
trong mỗi 
kênh riêng 
biệt.
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu: 
Lấy mẫu các chất 
hạt 
Lấy mẫu bụi 
lơ lửng 
•Phổ biến 
nhất là 
phương 
pháp màng 
lọc. 
•Thiết bị 
High – 
Volume 
Giấy lọc 
loại phin lọc 
màng làm từ 
vật liệu sợi 
xenluloza 
loại kia làm 
bằng vật liệu 
sợi thủy tinh 
Bơm hút lấy 
mẫu bụi
III. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu: 
Lấy mẫu các chất khí và hơi 
Loại 1: 
Lấy mẫu 
tức thời 
sử dụng 
bình đã 
hút hết 
không 
khí 
Loại 2: 
Lấy mẫu 
bằng tay 
gồm bơm 
hút chân 
không và 
bộ phận 
thu mẫu. 
Loại 3: Lấy mẫu 
tự động 
là các thiết bị có 
thể lấy mẫu tự 
động theo trình 
tự. 
Thiết bị bao gồm 
bơm hút chân 
không và chương 
trình do người sử 
dụng đặt chế độ 
thời gian và lưu 
lượng khí không 
khí cho lấy mẫu. 
Loại 4: Lấy 
mẫu tự động 
và phân tích 
liên tục 
là các thiết bị 
lấy mẫu hiện 
đại sử dụng 
các phương 
pháp vật lý 
để phân tích 
hóa học, 
phát quang 
hóa học
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu: 
 Thiết bị sử dụng trong giám sát môi trường không khí hiện 
nay: Theo TCVN hiện nay các dạng đo đạc được xác định như 
sau: 
Đo đạc liên tục trực tiếp các chất ô nhiễm môi trường 
thông thường như bụi lơ lửng (TSP), các chất khí như 
SO2, NOx, CO… 
Đo đạc các chất ô nhiễm có độc tính đặc thù đòi hỏi hệ thống phân 
tích phức tạp, đó là hệ thống AAS (hệ thống quang phổ hấp thụ 
nguyên tử) dùng để định lượng kim lọai nặng và sắc khí hoặc khối 
phổ (thông thường dùng ghép nối với khối phổ gọi là sắc ký – khối 
phổ (GC-MS), hoặc sắc ký lỏng – khối phổ (LC-MS) dùng để phân 
tích độc chất.
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu: 
Thiết bị xách tay 
Ưu điểm gọn nhẹ mà vẫn mang hiệu quả và tính khoa 
học. 
Muốn lắp đặt một chương trình giám sát chất lượng 
không khí (hệ thống mạng lưới điểm đo) người ta bắt 
buộc phải tiến hành một khảo sát mang tính khả thi các 
điểm đo dự kiến. 
Trong trường hợp này nếu không sử dụng các thiết bị 
xách tay thì sẽ không có kết quả tốt. 
Mặt khác trong một mạng lưới điểm đo cố định, người ta 
sẽ tiến hành các cuộc đo đạc định kỳ nhằm bổ sung số 
liệu, lúc này vai trò các thiết bị xách tay là rất quan trọng.
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu 
Hợp chất hữu cơ bay hơi 
•Một số hóa chất dễ bay hơi có thể được ion hóa sử 
dụng năng lượng ánh sáng 
•Sự ion hóa này dựa trên việc tạo ra các tính điện 
nguyên tử hay phân tử và dòng chảy của các hạt 
mang điện tích cực đối với một điện cực.
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu 
PID là một công cụ sàng lọc được sử dụng để đo nhiều loại 
hữu cơ và một số hợp chất vô cơ. 
Giới hạn phát hiện của PID cho hầu hết các chất gây ô nhiễm 
dễ bay hơi là khoảng 0,1 ppm. 
Các công cụ có một đầu dò cầm tay
III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu 
Những PID mới hơn có độ nhạy xuống hàng 1 phần tỉ. 
Những dụng cụ sử dụng năng lượng ion hóa đèn rất 
cao.
III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 
1.Dụng cụ lấy mẫu 
 Ozone 
 Các đầu dò ozon kế sử dụng 1 cảm biến bán dẫn màng 
mỏng. các bản platin mỏng được hình thành trên bề mặt của 
một bản nhôm. Tấm phim bạch kim điện cực mỏng được 
hình thành ở phía bên kia, và một màng bán dẫn mỏng được 
hình thành trên bạch kim điện cực bằng cách lắng đọng hơi 
 Phạm vi đo của các dụng cụ là 0,01-9,5 ppm ozone trong 
không khí.
III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 
2.Kỹ thuật thu mẫu 
 Chất ô nhiễm do đốt sinh khối là nguồn gây ra tại mặt đất, nên 
thu mẫu tại những điểm cuối gió. 
 Khi thu mẫu phải để đầu Impinger quay về hướng gió tới để giảm 
nhẹ sức hút của máy hút khí. 
 Chiều cao thu mẫu cách mặt đất 1.5m đó là tầm hít thở trung 
bình của con người. 
 Tốc độ hút phải theo quy định của phương pháp , nếu tốc độ hút 
lớn chất ô nhiễm không hấp thu hoàn toàn mà thất thoát theo 
dòng khí ra ngoài Impinger, gây sai số âm cho kết quả. 
 Máy lấy khí độc thường là các bơm hút có lưu lượng nhỏ 0.5-5 
l/phút. Máy lấy bụi tổng số phải có lưu lượng lớn đến 20-30 l/ 
phút.
III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 
3. Bảo quản mẫu: 
 Các phức chọn lọc trong quá trình thu mẫu thường chịu tác 
động mạnh của tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời làm phân 
hủy, gây sai số. Tốt nhât nên bọc đen Impinger trong quá 
trình thu mẫu. 
 Sau khi kết thúc thu mẫu, các khí phải được bảo quản 
trong bình lạnh có nhiệt độ 50C để cố định các phức chất 
tạo mẫu tại hiện trường và vận chuyển nhanh về phòng thí 
nghiệm. Mẫu Ozone phải được phân tích tại chỗ càng 
nhanh càng tốt ngay sau khi lấy.
III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 
3. Bảo quản mẫu: 
 Mẫu bụi đựng trong bao kép bằng giấy can kỹ thuật có thể 
bảo quản dễ dàng và lâu dài ở điều kiện bình thường, nhưng 
không nên để quá 3 ngày 
 Khi lấy mẫu bằng ống hấp thụ, lấy mẫu xong rót mẫu vào lọ 
thủy tinh có nút nhám hoặc ống nghiệm có nút chắc chắn, 
đặt trong giá đỡ cho vào bình lạnh vận chuyển ngay về,nếu 
chưa phân tích kịp thì phải đặt trong ngăn mát tủ lạnh và 
phải phân tích trong vòng 24 giờ. 
 Khi bảo quản mẫu phải tuân theo việc cho thêm các chất 
bảo quản theo quy định. 

Thanks for listening!

More Related Content

What's hot

ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtDuong Tran
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnNhung Lê
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfNhuoc Tran
 
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xámKhảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xámTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namNghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhbesstuan
 
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_Trần Thanh Hảo
 
Cau hoi on tap bbtp
Cau hoi on tap bbtpCau hoi on tap bbtp
Cau hoi on tap bbtpPhi Phi
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnBài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnNhuoc Tran
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆduan viet
 

What's hot (20)

ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đất
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắn
 
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenolLuận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
 
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xámKhảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Bai giang cam quan
Bai giang cam quanBai giang cam quan
Bai giang cam quan
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Lên men
Lên menLên men
Lên men
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namNghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_
Bg qui hoach-hoa_thuc_nghiem-co_lien_
 
Cau hoi on tap bbtp
Cau hoi on tap bbtpCau hoi on tap bbtp
Cau hoi on tap bbtp
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnBài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
 

Similar to Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối

Quy trinh lay mau khong khi
Quy trinh lay mau khong khiQuy trinh lay mau khong khi
Quy trinh lay mau khong khinhóc Ngố
 
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdf
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdfĐo và kiểm tra môi trường -01.pdf
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdfLinhNguyenTien3
 
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdf
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdfPHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdf
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdfjackjohn45
 
Môi trường không khí tại TP.HCM
Môi trường không khí tại TP.HCMMôi trường không khí tại TP.HCM
Môi trường không khí tại TP.HCMĐức Hoàng
 
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxLuận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chuong13 loc bui va tieu am
Chuong13 loc bui va tieu amChuong13 loc bui va tieu am
Chuong13 loc bui va tieu amtiger1202
 
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂM
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂMLỌC BỤI VÀ TIÊU ÂM
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂMPMC WEB
 
Buimoitruong ld
Buimoitruong ldBuimoitruong ld
Buimoitruong ldMaBư Còm
 
Khói mù quang hóa
Khói mù quang hóaKhói mù quang hóa
Khói mù quang hóaLe Minh Chau
 
Báo cáo nghiệm thu nrr2006 web
Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 webBáo cáo nghiệm thu  nrr2006 web
Báo cáo nghiệm thu nrr2006 webbiencovn
 
Nhóm 3 bài tập hết môn
Nhóm 3 bài tập hết mônNhóm 3 bài tập hết môn
Nhóm 3 bài tập hết mônThái Nguyễn
 
Quan ly khi thai.pdf
Quan ly khi thai.pdfQuan ly khi thai.pdf
Quan ly khi thai.pdfJOPHUONG
 
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007biencovn
 
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoiChuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoitiger1202
 

Similar to Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối (20)

Quy trinh lay mau khong khi
Quy trinh lay mau khong khiQuy trinh lay mau khong khi
Quy trinh lay mau khong khi
 
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdf
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdfĐo và kiểm tra môi trường -01.pdf
Đo và kiểm tra môi trường -01.pdf
 
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
 
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
Hoa hoc xanh ts le thi thanh huong 2016
 
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdf
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdfPHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdf
PHÂN TÍCH VOC VÀ SVOC BẰNG THIẾT BỊ GIẢI HẤP NHIỆT KẾT HỢP VỚI GC MS.pdf
 
Môi trường không khí tại TP.HCM
Môi trường không khí tại TP.HCMMôi trường không khí tại TP.HCM
Môi trường không khí tại TP.HCM
 
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxLuận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
 
Chuong13
Chuong13Chuong13
Chuong13
 
Chuong13 loc bui va tieu am
Chuong13 loc bui va tieu amChuong13 loc bui va tieu am
Chuong13 loc bui va tieu am
 
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂM
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂMLỌC BỤI VÀ TIÊU ÂM
LỌC BỤI VÀ TIÊU ÂM
 
Buimoitruong ld
Buimoitruong ldBuimoitruong ld
Buimoitruong ld
 
Khói mù quang hóa
Khói mù quang hóaKhói mù quang hóa
Khói mù quang hóa
 
Bai giang Hoa hoc moi truong khong khi.pdf
Bai giang Hoa hoc moi truong khong khi.pdfBai giang Hoa hoc moi truong khong khi.pdf
Bai giang Hoa hoc moi truong khong khi.pdf
 
Báo cáo nghiệm thu nrr2006 web
Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 webBáo cáo nghiệm thu  nrr2006 web
Báo cáo nghiệm thu nrr2006 web
 
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí theo pháp luật quốc tế, HOT
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí theo pháp luật quốc tế, HOTLuận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí theo pháp luật quốc tế, HOT
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí theo pháp luật quốc tế, HOT
 
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới theo luật quốc tế
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới theo luật quốc tếLuận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới theo luật quốc tế
Luận văn: Vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới theo luật quốc tế
 
Nhóm 3 bài tập hết môn
Nhóm 3 bài tập hết mônNhóm 3 bài tập hết môn
Nhóm 3 bài tập hết môn
 
Quan ly khi thai.pdf
Quan ly khi thai.pdfQuan ly khi thai.pdf
Quan ly khi thai.pdf
 
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT NĂM 2007
 
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoiChuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
 

More from Cat Love

Gt vi sinh50
Gt vi sinh50Gt vi sinh50
Gt vi sinh50Cat Love
 
Gt vi sinh49
Gt vi sinh49Gt vi sinh49
Gt vi sinh49Cat Love
 
Gt vi sinh48
Gt vi sinh48Gt vi sinh48
Gt vi sinh48Cat Love
 
Gt vi sinh47
Gt vi sinh47Gt vi sinh47
Gt vi sinh47Cat Love
 
Gt vi sinh46
Gt vi sinh46Gt vi sinh46
Gt vi sinh46Cat Love
 
Gt vi sinh45
Gt vi sinh45Gt vi sinh45
Gt vi sinh45Cat Love
 
Gt vi sinh44
Gt vi sinh44Gt vi sinh44
Gt vi sinh44Cat Love
 
Gt vi sinh43
Gt vi sinh43Gt vi sinh43
Gt vi sinh43Cat Love
 
Gt vi sinh42
Gt vi sinh42Gt vi sinh42
Gt vi sinh42Cat Love
 
Gt vi sinh41
Gt vi sinh41Gt vi sinh41
Gt vi sinh41Cat Love
 
Gt vi sinh38
Gt vi sinh38Gt vi sinh38
Gt vi sinh38Cat Love
 
Gt vi sinh36
Gt vi sinh36Gt vi sinh36
Gt vi sinh36Cat Love
 
Gt vi sinh35
Gt vi sinh35Gt vi sinh35
Gt vi sinh35Cat Love
 
Gt vi sinh34
Gt vi sinh34Gt vi sinh34
Gt vi sinh34Cat Love
 
Gt vi sinh33
Gt vi sinh33Gt vi sinh33
Gt vi sinh33Cat Love
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Cat Love
 
Gt vi sinh31
Gt vi sinh31Gt vi sinh31
Gt vi sinh31Cat Love
 
Gt vi sinh30
Gt vi sinh30Gt vi sinh30
Gt vi sinh30Cat Love
 
Gt vi sinh29
Gt vi sinh29Gt vi sinh29
Gt vi sinh29Cat Love
 
Gt vi sinh24
Gt vi sinh24Gt vi sinh24
Gt vi sinh24Cat Love
 

More from Cat Love (20)

Gt vi sinh50
Gt vi sinh50Gt vi sinh50
Gt vi sinh50
 
Gt vi sinh49
Gt vi sinh49Gt vi sinh49
Gt vi sinh49
 
Gt vi sinh48
Gt vi sinh48Gt vi sinh48
Gt vi sinh48
 
Gt vi sinh47
Gt vi sinh47Gt vi sinh47
Gt vi sinh47
 
Gt vi sinh46
Gt vi sinh46Gt vi sinh46
Gt vi sinh46
 
Gt vi sinh45
Gt vi sinh45Gt vi sinh45
Gt vi sinh45
 
Gt vi sinh44
Gt vi sinh44Gt vi sinh44
Gt vi sinh44
 
Gt vi sinh43
Gt vi sinh43Gt vi sinh43
Gt vi sinh43
 
Gt vi sinh42
Gt vi sinh42Gt vi sinh42
Gt vi sinh42
 
Gt vi sinh41
Gt vi sinh41Gt vi sinh41
Gt vi sinh41
 
Gt vi sinh38
Gt vi sinh38Gt vi sinh38
Gt vi sinh38
 
Gt vi sinh36
Gt vi sinh36Gt vi sinh36
Gt vi sinh36
 
Gt vi sinh35
Gt vi sinh35Gt vi sinh35
Gt vi sinh35
 
Gt vi sinh34
Gt vi sinh34Gt vi sinh34
Gt vi sinh34
 
Gt vi sinh33
Gt vi sinh33Gt vi sinh33
Gt vi sinh33
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32
 
Gt vi sinh31
Gt vi sinh31Gt vi sinh31
Gt vi sinh31
 
Gt vi sinh30
Gt vi sinh30Gt vi sinh30
Gt vi sinh30
 
Gt vi sinh29
Gt vi sinh29Gt vi sinh29
Gt vi sinh29
 
Gt vi sinh24
Gt vi sinh24Gt vi sinh24
Gt vi sinh24
 

Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối

  • 1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỪ VIỆC ĐỐT SINH KHỐI GVGD: Nguyễn Văn Đông Nhóm thực hiện: XTVN
  • 2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. TỔNG QUAN VỀ ĐỐT SINH KHỐI VÀ VỊ TRÍ NGHIÊN CỨU 1.Giới thiệu về đốt sinh khối 2. Các sản phẩm sinh ra từ quá trình đốt cháy sinh khối 3. Ảnh hưởng đến sức khỏe
  • 3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TIỀN GIANG. III.1. Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang: III.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lấy mẫu khí: III.3. Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh: 43
  • 4. NỘI DUNG TRÌNH BÀY  III.3.1. ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ VÀ NỘI DUNG QUAN TRẮC:  III.3.2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC:  VI: BẢO QUẢN MẪU
  • 5. I. GiỚI THIỆU CHUNG I.1. Giới thiệu về biomass: •Sinh khối là các phế phẩm từ nông nghiệp (rơm, rạ, bã mía, vỏ, xơ bắp) •Phế phẩm lâm nghiệp (lá khô, vụn gỗ…) •Giấy vụn •Khí metan từ các bãi chôn lấp •Phân từ các trại chăn nuôi gia súc và gia cầm.
  • 6. I. GIỚI THIỆU CHUNG I.2. Sản phẩm sinh ra từ quá trình đốt biomass •Hợp chất dễ bay hơi , • Hợp chất thơm đa vòng (PAH); •Dibenzo-p-dioxin clo hóa(PCDDs) • Dibenzofuran clo hóa (PCDFs) là các dẫn xuất của dioxin • Các hợp chất cacbon dạng khí, ví dụ như: CO, CH4, C2H4, HCN,HCO2H,CH3CO2H, khói với số lượng lớn có chứa bụi (PM2.5, PM10).
  • 7. I. GiỚI THIỆU CHUNG I.3. Ảnh hưởng đến sức khỏe: •Khói từ sinh khối cháy là đặc biệt nguy hiểm vì hầu hết các hạt có kích thước nhỏ hơn 10 micron (PM10) và có thể dễ dàng đi sâu vào phổi. •PM10 làm tăng mức độ của vấn đề hô hấp và tim. •Các hợp chất hữu cơ đa vòng và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơn có thể là tiềm ẩn gây ung thư. •Gia tăng bệnh hen suyễn và bệnh về đường hô hấp khác và suy giảm chức năng phổi ở trẻ em tiếp xúc với khói do đốt cháy gỗ.
  • 8. II- XÂY DỰNG QUY TRÌNH LẤY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TIỀN GIANG. II.1. Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang:  Huyện Châu Thành nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh Tiền Giang. 1. Sơ lược Châu Thành, tỉnh Tiền Giang: •Huyện Châu Thành trí trung tâm của tỉnh Tiền Giang.  •Vùng Vùng nam nam Quốc Quốc lộ lộ 1A 1A giáp giáp với với sông sông Tiền. Tiền. Vùng Vùng này này cũng cũng là là nơi nơi tập tập trung trung dân dân cư cư đông đông đúc đúc  •Vùng Vùng bắc bắc Quốc Quốc lộ lộ 1A 1A là là vùng vùng lúa, lúa, dân dân cư cư thưa thưa thớt thớt hơn. hơn.  •Huyện Huyện có có địa địa hình hình tương tương đối đối phức phức tạp, tạp, thấp thấp dần dần từ từ nam nam đến đến bắc, bắc, từ từ đông đông sang sang tây tây xen xen kẽ kẽ những những giồng giồng cát cát gò gò cao cao và những vùng trũng. và những vùng trũng.  Diện tích tự nhiên là 225,7 km2. •Diện tích tự nhiên là 225,7 km2.
  • 9. II.1.Sơ lược huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang:
  • 10. II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán chất ô nhiễm trong môi trường không khí:  Ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng: - gió - nhiệt độ và hiện tượng nghịch đảo nhiệt - độ ẩm, mưa, sương mù - địa hình - nhà cửa và các loại công trình.
  • 11. II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán chất ô nhiễm trong môi trường không khí: Minh họa của các chất ô nhiễm bị giữ lại trong hiện tượng nghịch nhiệt
  • 12. II.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán chất ô nhiễm trong môi trường không khí: Hình ảnh của luồng khói trên địa hình có đối núi
  • 13. II.3. QUY TRÌNH LẨY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG QUANH: 1. Các thông số quan trắc Yếu tố khí hậu: - Nhiệt độ không khí - Độ ẩm - Áp suất khí quyển - Gió ( hướng và tốc độ gió) Thông số trong môi trường không khí: - Bụi tổng - Bụi PM10, PM2.5 - CH4, CO, NOx, SO2... - Hợp chất dễ bay hơi và các hợp chất cacbon dạng khí như: CO, CH4, C2H4, HCN, HCO2H, CH3CO2H. - Các PAHs, dibenzo-p-dioxin clo hóa(PCDDs), và dibenzofuran clo hóa (PCDFs) là các dẫn xuất của dioxin.
  • 14. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 2.Vị trí lấy mẫu Tính chất nguồn: Nguồn tĩnh: đốt sinh khối do người dân tự phát Nguồn động: các phưong tiện giao thông trên đường quốc lộ Đặc tính của đối tượng tiếp nhận: mật độ dân số khá đông , nên việc đốt sinh khối sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng lên con người. Yếu tố khuếch tán: khí tượng, địa hình, công trình, nhà cửa ..cũng đã đề cập ở trên.
  • 15. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh  Vị trí lấy mẫu: Vị trí chính xác lại còn phụ thuộc vào các yếu tố vi mô như: •Nơi cất giữ các thiết bị đo đạc •Nơi để thiết bị hoạt động •Dự phòng: phải có điện để vận hành, cần có dòng nước chảy hoặc cần phải kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ.. •Những phiền phức đối với môi trường: có một số bơm gây ồn ào, các thiết bị quan trắc khí thải ta các tạp chất gây ô nhiễm..
  • 16. II.3 QUY TRÌNH LẨY MẪU KHÔNG KHÍ XUNG QUANH: 3. Các trạm quan trắc:
  • 17. 3. Các trạm quan trắc: Phương thức đo: L ấ y m ẫ u h ệ t h ố n g
  • 18. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh Xây dựng mạng lưới ô vuông . Kích thước mỗi ô lưới phụ thuộc vào thời gian tồn lưu của các chất khí trong khí quyển cũng như khả năng lắng đọng của bụi khi đốt cháy sinh khối.
  • 19. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh Khi đốt cháy sinh khối một lượng bụi sinh ra rất lớn nên nhóm chú trọng về bụi: Bụi là tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ, tồn tại lâu trong không khí dưới dạng bụi lơ lững , bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha :hơi, khói, mù. Bụi lơ lững có kích thước từ 0.001-10μm, rơi xuống đất với vận tốc theo định luật Stock. Bụi lắng có kích thước lớn hơn 10μm, thường rơi nhanh xuống đất theo định luật Newton với tốc độ tăng dần (bụi rơi có gia tốc)
  • 20. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh  Sự lắng đọng của bụi trong quá trình khuếch tán khí thải: Đối với bụi nhẹ lơ lững, một cách gần đúng để xem vận tốc rơi của chúng dưới tác dụng trọng lực là không đáng kể và mức độ khuếch tán của chúng gần như khí. Đối với bụi có thành phần hạt khác nhau, > 20μm là đáng kể nên chúng sẽ lắng đọng nhanh xuống mặt đất xuôi theo chiều gió.
  • 21.
  • 22.  Các chất ô nhiễm khí sinh ra sẽ thải vào khí quyển. Dưới các tác động các chất ô nhiễm sẽ bị biến đổi thông qua bốn cơ chế chính:  1.Các phản ứng hóa học: phản ứng nhiệt trong pha khí, quang hóa trong không khí, phản ứng nhiệt trong pha lỏng, phản ứng xảy ra trên bề mặt hạt  2.Quá trình sa lắng khô Tốc độ sa lắng khô: V= 1/ rt rt: trở lực tổng cộng (S/cm hoặc S/m)  Có 4 phương pháp chính để đo tốc độ sa lắng khô: phương pháp gradient nồng độ,phương pháp đánh dấu, pp cân bằng khối lượng và pp tương quan xoắn.
  • 23.  3.Quá trình sa lắng ướt: đo đạc chất ô nhiễm sa lắng ướt thực hiện bằng cách lấy mẫu và phân tích nước mưa.Thiết bị thu mẫu là 1 cái chai và phễu đặt ở nơi thoáng khí cách xa cây cối và nhà cửa trên độ cao 1m. Phân tán chất ô nhiễm trong khí quyển:  Yếu tố ảnh hưởng đên quá trình phân tán:  1.Yếu tố về nguồn: tải lượng chất ô nhiễm, tốc độ khí thải, nhiệt độ khí thải  Những cơ chế này xác định thời gian lưu chất ô nhiễm trong khí quyển, bản chất của khí thải  2.Yếu tố về khí tượng thủy văn  3.Yếu tố về địa hình
  • 24.  Một số công thức tính toán khuếch tán:  Công thức của Bosanquet  Công thức Pearson  Công thức Sutton Hoặc xác định sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm theo luật phân phối chuấn Gasss
  • 25. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 4.Tần suất và thời gian thu mẫu •Thời gian quan trắc được đặt ra tùy thuộc vào mục đích của vấn đề quan trắc. +Xác định mức độ ô nhiễm không khí trong thời điểm hiện tại: thời gian quan trắc 1, 2 ngày hoặc 1 tuần +Nếu đánh giá, theo sát và dự báo ô nhiễm trong tương lai thì thời gian quan trắc lâu hơn: 1 tháng, 2 tháng , nữa năm hoặc 1 năm..
  • 26. V. Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 4. Tần suất và thời gian thu mẫu +Chỉ có đo đạc dài hạn mới có thể diễn giải được mối tương quan giữa nguồn thải và chất lượng không khí khi đánh giá ô nhiễm không khí đến hệ chịu tác động ô nhiễm, ví dụ như sức khỏe cộng đồng. +Thời gian tối thiểu để có những số liệu cơ bản có thể đánh giá chất lượng không khí phải là một năm với một chương trình đo liên tục.
  • 27. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 4.Tần suất và thời gian thu mẫu Lấy mẫu các thông số môi trường trong một ngày đêm liên tục 24h, cách 2h đo 1 lần tổng cộng 12 lần đo. Nếu hạn hẹp về kinh phí và nhân lực thì ban đêm có thể cách 3h lấy mẫu 1 lần, trong trường hợp này ta có 10 lần đo. Nếu kinh phí ít hơn hoặc do thời tiết không thuận lợi thì đo từ 6h sáng đến 22h, tức 8 lần đo 1ngày. Song song với việc lấy mẫu cần đo được các thông số khí tượng. Tần suất đo là mỗi giờ 1 lần, việc đo đạc được thực hiện theo đúng chỉ dẫn của hướng đẫn máy đo. Ghi các số liệu quan trắc vào nhật ký lấy mẫu.
  • 28. II.3Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 4.Tần suất và thời gian thu mẫu  Nếu hạn hẹp về kinh phí và các thiết bị quan trắc khí tượng thường không có sẵn nên các quan trắc viên thường sử dụng các số liệu của trạm khí tượng gần nhất
  • 29. II.3.Quy trình lấy mẫu không khí xung quanh 5. Tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá ô nhiễm TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất QCVN 05:2009/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
  • 30. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu: Các thiết bị lấy mẫu cần được chế tạo phù hợp với các đặc điểm sau: Khoảng thời gian lấy mẫu: Lưu lượng không khí trong khi lấy mẫu Các máy lấy mẫu khí phải được trang bị bộ phận đo thể tích mẫu Một kênh lấy mẫu hoặc nhiều kênh lấy mẫu: Có khả năng thay đổi lưu lượng không khí trong mỗi kênh riêng biệt.
  • 31. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu: Lấy mẫu các chất hạt Lấy mẫu bụi lơ lửng •Phổ biến nhất là phương pháp màng lọc. •Thiết bị High – Volume Giấy lọc loại phin lọc màng làm từ vật liệu sợi xenluloza loại kia làm bằng vật liệu sợi thủy tinh Bơm hút lấy mẫu bụi
  • 32. III. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu: Lấy mẫu các chất khí và hơi Loại 1: Lấy mẫu tức thời sử dụng bình đã hút hết không khí Loại 2: Lấy mẫu bằng tay gồm bơm hút chân không và bộ phận thu mẫu. Loại 3: Lấy mẫu tự động là các thiết bị có thể lấy mẫu tự động theo trình tự. Thiết bị bao gồm bơm hút chân không và chương trình do người sử dụng đặt chế độ thời gian và lưu lượng khí không khí cho lấy mẫu. Loại 4: Lấy mẫu tự động và phân tích liên tục là các thiết bị lấy mẫu hiện đại sử dụng các phương pháp vật lý để phân tích hóa học, phát quang hóa học
  • 33. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu:  Thiết bị sử dụng trong giám sát môi trường không khí hiện nay: Theo TCVN hiện nay các dạng đo đạc được xác định như sau: Đo đạc liên tục trực tiếp các chất ô nhiễm môi trường thông thường như bụi lơ lửng (TSP), các chất khí như SO2, NOx, CO… Đo đạc các chất ô nhiễm có độc tính đặc thù đòi hỏi hệ thống phân tích phức tạp, đó là hệ thống AAS (hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử) dùng để định lượng kim lọai nặng và sắc khí hoặc khối phổ (thông thường dùng ghép nối với khối phổ gọi là sắc ký – khối phổ (GC-MS), hoặc sắc ký lỏng – khối phổ (LC-MS) dùng để phân tích độc chất.
  • 34. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu: Thiết bị xách tay Ưu điểm gọn nhẹ mà vẫn mang hiệu quả và tính khoa học. Muốn lắp đặt một chương trình giám sát chất lượng không khí (hệ thống mạng lưới điểm đo) người ta bắt buộc phải tiến hành một khảo sát mang tính khả thi các điểm đo dự kiến. Trong trường hợp này nếu không sử dụng các thiết bị xách tay thì sẽ không có kết quả tốt. Mặt khác trong một mạng lưới điểm đo cố định, người ta sẽ tiến hành các cuộc đo đạc định kỳ nhằm bổ sung số liệu, lúc này vai trò các thiết bị xách tay là rất quan trọng.
  • 35. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu Hợp chất hữu cơ bay hơi •Một số hóa chất dễ bay hơi có thể được ion hóa sử dụng năng lượng ánh sáng •Sự ion hóa này dựa trên việc tạo ra các tính điện nguyên tử hay phân tử và dòng chảy của các hạt mang điện tích cực đối với một điện cực.
  • 36. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu PID là một công cụ sàng lọc được sử dụng để đo nhiều loại hữu cơ và một số hợp chất vô cơ. Giới hạn phát hiện của PID cho hầu hết các chất gây ô nhiễm dễ bay hơi là khoảng 0,1 ppm. Các công cụ có một đầu dò cầm tay
  • 37. III.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu Những PID mới hơn có độ nhạy xuống hàng 1 phần tỉ. Những dụng cụ sử dụng năng lượng ion hóa đèn rất cao.
  • 38. III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 1.Dụng cụ lấy mẫu  Ozone  Các đầu dò ozon kế sử dụng 1 cảm biến bán dẫn màng mỏng. các bản platin mỏng được hình thành trên bề mặt của một bản nhôm. Tấm phim bạch kim điện cực mỏng được hình thành ở phía bên kia, và một màng bán dẫn mỏng được hình thành trên bạch kim điện cực bằng cách lắng đọng hơi  Phạm vi đo của các dụng cụ là 0,01-9,5 ppm ozone trong không khí.
  • 39. III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 2.Kỹ thuật thu mẫu  Chất ô nhiễm do đốt sinh khối là nguồn gây ra tại mặt đất, nên thu mẫu tại những điểm cuối gió.  Khi thu mẫu phải để đầu Impinger quay về hướng gió tới để giảm nhẹ sức hút của máy hút khí.  Chiều cao thu mẫu cách mặt đất 1.5m đó là tầm hít thở trung bình của con người.  Tốc độ hút phải theo quy định của phương pháp , nếu tốc độ hút lớn chất ô nhiễm không hấp thu hoàn toàn mà thất thoát theo dòng khí ra ngoài Impinger, gây sai số âm cho kết quả.  Máy lấy khí độc thường là các bơm hút có lưu lượng nhỏ 0.5-5 l/phút. Máy lấy bụi tổng số phải có lưu lượng lớn đến 20-30 l/ phút.
  • 40. III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 3. Bảo quản mẫu:  Các phức chọn lọc trong quá trình thu mẫu thường chịu tác động mạnh của tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời làm phân hủy, gây sai số. Tốt nhât nên bọc đen Impinger trong quá trình thu mẫu.  Sau khi kết thúc thu mẫu, các khí phải được bảo quản trong bình lạnh có nhiệt độ 50C để cố định các phức chất tạo mẫu tại hiện trường và vận chuyển nhanh về phòng thí nghiệm. Mẫu Ozone phải được phân tích tại chỗ càng nhanh càng tốt ngay sau khi lấy.
  • 41. III.THIẾT BỊ QUAN TRẮC: 3. Bảo quản mẫu:  Mẫu bụi đựng trong bao kép bằng giấy can kỹ thuật có thể bảo quản dễ dàng và lâu dài ở điều kiện bình thường, nhưng không nên để quá 3 ngày  Khi lấy mẫu bằng ống hấp thụ, lấy mẫu xong rót mẫu vào lọ thủy tinh có nút nhám hoặc ống nghiệm có nút chắc chắn, đặt trong giá đỡ cho vào bình lạnh vận chuyển ngay về,nếu chưa phân tích kịp thì phải đặt trong ngăn mát tủ lạnh và phải phân tích trong vòng 24 giờ.  Khi bảo quản mẫu phải tuân theo việc cho thêm các chất bảo quản theo quy định. 