2. 2
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. KẾT QUẢ, TÁC ĐỘNG
3. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
4. CƠ HỘI TIỀM NĂNG
5. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
3. 3
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan điều
hành
Hội đồng Quản lý
Ban kiểm soát
Bộ NN&PTNT
Tổng cục Lâm nghiệp
Bộ phận chuyên môn Các kênh huy động vốn
Phòng
Nghiệp vụ
Phòng
Tổng hợp
Đề án thí
điểm chi
trả các
bon của
NHTG
Quỹ BV&PTR tỉnh
Phòng
Kiểm tra-
Giám sát
Các DA
ODA
4. 4
Kinh tế bền vững:
Huy động nguồn vốn xã hội;
Gia tăng giá trị của ngành;
Đóng góp vào tăng trưởng
GDP.
Môi trường bền vững:
Bảo vệ và phát triển
rừng;
Quản lý rừng bền vững;
Bảo tồn đa dạng sinh
học.
Xã hội bền vững:
Nâng cao năng lực, nhận
thức;
Tạo việc làm, thu nhập;
Cải thiện sinh kế.
PHÁT
TRIỂN
BỀN VỮNG
KINH
TẾ
MÔI
TRƯỜNG
XÃ
HỘI
4
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục tiêu của chính sách chi trả DVMTR
6. 6
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Mức chi trả DVMTR
40 (52)
VND/m3
20 (36)
VND/kwh
50
VND/m3
Tối thiểu
1% doanh
thu
Tối thiểu
1% doanh
thu
Nhà máy thủy điện
Cơ sở sản xuất công nghiệp
Nhà máy cung cấp nước sạch
Cơ sở sản xuất thủy sản
Đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch
~ 96,7%
~ 2 ,8%
~ 0,3%
0,05
0,01%
15. 15
3. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
Trong 5 loại DVMTR
tại NĐ99, hiện mới
có 4 loại đã thực
hiện, còn DV Hấp
thụ và lưu giữ các
bon và Cung ứng
bãi đẻ nguồn thức
ăn con giống chưa
được thực hiện
Một số loại
DVMTR chưa có
quy định thu
Mức 36 đồng/kwh
đối với CS SX thủy
điện, 52 đồng/m3
đối với CS sản xuất
nước sạch vẫn còn
thấp so với giá trị
DVMTR tạo ra
Mức chi trả thấp,
chưa phù hợp
- KTGS việc chi trả
tiền DVMTR cho
các chủ rừng
- KTGS chất lượng
rừng
Chưa áp dụng
công nghệ cho
Kiểm tra, giám
sát
16. 16
3. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI (Tiếp)
Vì phụ thuộc vào người sử
dụng DVMTR và vị trí lưu
vực
Chênh lệch mức chi trả
trên ha giữa các tỉnh và
các lưu vực
Nghiên cứu điều chỉnh, mở rộng
đối tượng thu, nâng mức chi trả,
áp dụng công nghệ trong
KTSG… đòi hỏi nguồn lực lớn
Huy động nguồn lực, kỹ thuật
hỗ trợ trong quá trình triển
khai
17. 17
4. TIỀM NĂNG
DVMTR được thể chế hoá trong Luật Lâm nghiệp mới
được Quốc hội thông qua;
Một số ý tưởng sáng tạo về việc ứng dụng công nghệ
cao (GIS, mobile, e-PFES banking) đang thu hút được
sự quan tâm của các đối tác quốc tế;
PFES khẳng định được thành công bước đầu, do vậy
tiếp tục nhận được sự ủng hộ rất lớn của toàn xã hội;
Kinh nghiệm PFES là cơ sở thực hiện REDD+, thu hút
thêm nguồn lực cho bảo vệ và phát triển rừng;
Dịch vụ Các-bon rất tiềm năng, cần có thêm các nghiên
cứu sâu hơn và cụ thể hơn.
18. 18
5. ĐỊNH HƯỚNG 2021-2030
Mở rộng đối tượng thu
Mở rộng đối tượng được chi trả
Điều chỉnh cơ chế phân bổ tiền
DVMTR giữa các tỉnh trong cùng lưu
vực sông
Nâng mức chi trả DVMTR
Áp dụng công nghệ trong KTGS chi
trả và chất lượng rừng
Tăng cường hợp tác, huy động
nguồn lực, kỹ thuật
19. 19
5. ĐỊNH HƯỚNG 2021-2030
TT Các nguồn thu
Đơn vị
tính
Năm 2020 - 2025 Năm 2025 - 2030
Đơn giá Sản lượng
Dự kiến
thu
(tỷ đồng)
Đơn giá Sản lượng
Dự
kiến
thu
(tỷ
đồng)
I NGUỒN KHẢ THI
1
Thủy điện
Kwh
36
70.897.391.10
7
2.552
43
70.897.391.107 3.063
2 Nước sạch
m3
52 1.110.679.664 58 62 1.110.679.664 69
3 Nước công nghiệp m3 50 800.000.000 40 60 800.000.000 48
4
Đề án thí điểm về giảm
phát thải và chuyển
quyền giảm phát thải
vùng Bắc Trung Bộ giai
đoạn 2018-2025
Tấn
các
bon 5USD
10.300.000
275
5
Thuê môi trường rừng
Doanh
thu
1%
70 84
6
Du lịch sinh thái
Doanh
thu
1%
114
II NGUỒN TIỀM NĂNG
6 Du lịch sinh thái 1% 65
7
Carbon nội địa đối với Xi
măng
tấn
Clinker 2.100 đồng 184 184
8
Carbon nội địa đối với
nhiệt điện than
kwh
4 đồng 445 445
III TỔNG 3.244 4.007
20. 20
5.1. MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG THU
Mở rộng dịch vụ kinh doanh du lịch
sinh thái theo hướng không chỉ giới
hạn trong phạm vi khu rừng mà có
thể mở rộng dịch vụ kinh doanh du
lịch sinh thái bên ngoài phạm vi khu
rừng nhưng có liên quan đến dịch vụ
do rừng tạo ra
Mở rộng các cơ sở sản xuất công
nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ điều
tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất
và đời sống xã hội
Mở rộng các cơ sở nuôi trồng thủy
sản phải chi trả dịch vụ cung ứng bãi
đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự
nhiên, nguồn nước từ rừng và các
yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái
rừng để nuôi trồng thủy sản (như
nuôi tôm sinh thái dưới tán rừng
ngập mặn, nuôi cá nước lạnh, nuôi
cá lồng trên sông, hồ…)
Mở rộng chi trả dịch vụ hấp thụ và
lưu giữ các-bon đối với tổ chức, cá
nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
gây phát thải khí nhà kính lớn và bán
tín chỉ các -bon ra thị trường thế giới
21. 21
5.1. MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHI TRẢ:
Rừng ngập mặn
QUYẾT ĐỊNH TRÌNH TTCP VỀ THÍ ĐIỂM CÁC BON:
Đối tượng thu: xi măng, điện than
Mức thu: 2.100 đồng/tấn clinker; 4 đồng/kwh
Mức chi trả:
22. 22
5.2. ĐIỀU CHỈNH CƠ CHẾ PHÂN BỔ TIỀN
THỰC
TRẠNG
• Sự chênh lệch đơn giá chi trả phần lớn liên quan đến thủy
điện bậc thang.
• Đơn giá chi trả cao nhất lên đến 3.425.723 đ/ha/năm, trong
khi đó ở nơi thấp nhất chỉ là 23 đ/ha/năm. (VD: Lai Châu:
nơi thấp nhất cũng đạt 1.519.013 đ/ha/năm; Hà Tĩnh: nơi
cao nhất là 600 đ/ha/năm; Bắc Kạn: bình quân xấp xỉ 100
đ/ha/năm).
MỤC TIÊU
• Giảm chênh lệch giữa các lưu vực và giữa các tỉnh
23. 23
5.3. NÂNG MỨC CHI TRẢ
HIỆN
TRẠNG
• Mức chi trả DVMTR hiện hành đối với cơ sở sản
xuất thủy điện (36đ/kwh) còn quá thấp so với giá
trị thực dịch vụ mà rừng mang lại)
• Tiền DVMTR chỉ chiếm 0,7% giá bán nước sạch
(trung bình 7.000đ/m3)
MỤC TIÊU
• Tiệm cận giá trị thực rừng mang lại (63đ/kwh)
24. 24
5.4. HỢP TÁC QUỐC TẾ
Việc mở DV, điều chỉnh cơ
chế phân bổ tiền và nâng
mức chi trả đòi hỏi phải có
những nghiên cứu, phân
tích cụ thể, bài bản; sự
sẵn lòng chi trả của người
sử dụng DVMTR; đánh giá
tác động của việc mở
rộng, điều chỉnh DVMTR,
cũng như nguồn lực lớn
VNFF
Nghiên cứu
PFES rừng
ngập mặn, tính
toán các bon
rừng, đánh giá
tác động, truyền
thông…
CIFOR