1. III. Dựa vào đồ thị kết quả thí nghiệm.
1.Bảng thông số kỹ thuật động cơ Mazda WL Turbo.
Các thông số kĩ thuật Mazda WL Turbo
Nhiên liệu sử dụng Diesel
Kiểu động cơ Diesel WL Turbo
Buồng cháy phụ Dạng hình trụ nối chỏm cầu
Số xilanh 4 ( bố trí thẳng hàng )
Dung tích 2499(cm3
)
Đường kính (mm) 93 (mm)
Hành trình (mm) 92 (mm)
Công suất cực đại tối đaKW/ vòng/ph 85(kw)/3500(v/ph)
Momen cực đại tối đa N.m(kg,m) / vòng/ph 280(Nm)/2000(v/ph)
Tỉ số nén 19.8:1
Áp suất phun nhiên liệu 116-124(kg/cm2
)
Mức xả khí thải của xe Euro2
2. Nêu tên các trang thiết bị cần thiết để đo được các thông số như bảng
số liệu
2.1. Băng thử APA 100 208/3.5:
a.Thông số:
- Công suất cực đại: 220 kW
- Momen xoắn cực đại: 1,867 Nm
2. - Tốc độ cực đại: 3,500 v/ph
b.Cấu tạo:
- Roto (1) làm bằng lá thép mỏng cách điện với nhau để chống dòng
Fuco. Roto quay theo trục động cơ.
- Stato (2) lắc lư so với giá cố định, trên Stato có các cuộn dây cảm ứng.
- Stato gắn một thanh đòn, đầu thanh đòn có gắn một cảm biến để đo
lực (4).
- Từ băng thử công suất dùng để gây tải cho động cơ, nó được nối với
động cơ qua khớp nối.
1: Roto 2: Stato
3: Bộ phận làm mát 4: Cảm biến
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý băng thử công suất APA
- Băng thử công suất có thể hoạt động ở hai chế độ:
- Máy phát: Khi cần mang tải cho động cơ.
- Động cơ: Khi cần kéo rà động cơ.
- Băng thử công suất dung để đo momen và số vòng quay của động cơ,
từ đó đo được công suất động cơ từ momen và số vòng quay.
3. c.Nguyên lý hoạt động:
Hình 4.2: Nguyên lý xuất hiện dòng Fuco.
- Khi đĩa quay trong từ trường thì xuất hiện dòng điện Fuco chống lại
chiều quay của đĩa.
- Khi Roto quay trong các đĩa xuất hiện Fuco, dòng Fuco tạo ra từ trường
chống lại chiều quay của Roto, từ trường này kéo Stato quay theo.
- Để cân bằng ta phải tác dụng lực F:
MĐC = MTT = F.L
- MĐC: Momen của động cơ phát ra.
- MTT: Momen của lực từ.
- L : Cánh tay đòn.
- Kết hợp với cảm biến tốc độ động cơ, ta xác định công suất động cơ
như sau:
Nđc = Mđc.w
2.2. Thiết bị cung cấp & đo tiêu hao nhiên liệu (AVL 733):
a.Thông số:
4. AVL 733 sử dụng nguyên lý đo trọng lượng, do vậy khắc phục được sai
số khi nhiệt độ của nhiên liệu thay đổi trong quá trình đo (thường gặp với thiết
bị đo theo nguyên lý thể tích). Dải đo thông dụng của AVL 733 từ 0 – 15 kg/h,
khối lượng nhiên liệu trong bình đo lớn nhất là 1800g, độ chính xác 0,1%.
Thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu có các thang đo: kg/h, g/kW.h.
b.Cấu tạo:
Hình 3.3: Cấu tạo thiết bị cung cấp & đo tiêu hao nhiên liệu.
1. Đường nhiên liệu
2. Bộ phận giảm chấn
3. Cảm biến điện dung
4. Đối trọng
5. Thanh đàn hồi
6. Tay đòn
7. Hiệu chỉnh trọng lượng
8. Cốc đo
2.3. Thiết bị điều khiển nước làm mát (AVL 553):
a.Thông số:
-Thiết bị AVL 553 dùng để điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát theo yêu
cầu thí nghiệm.
5. - Nhiệt độ động cơ: 70 – 1200
C
- Công suất trao đổi nhiệt: 18kW
- Lưu lượng: 15 m3
/h
- Nhiệt độ mạch sơ cấp: 20 – 1250
C
- Nhiệt độ mạch thứ cấp: 5 – 850
C
- Áp suất vòng nước làm mát thứ cấp: 8bar
b.Sơ đồ lắp đặt thiết bị:
Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát AVL 553.
c.Nguyên lý hoạt động:
Chất lỏng làm mát sau khi đi làm mát cho động cơ, nó được đưa về thiết
bị AVL 553 theo đường B, và từ 553 đến làm mát động cơ theo đường A. Còn
đường làm mát của thiết bị đi theo đường C vào và ra ở đường D.
2.4. Thiết bị đo vận tốc động cơ (AVL 364C):
a.Cấu tạo:
7. 1. Bộ chuyển đổi xung
2. Đĩa trung tâm được khoan lỗ đều
3. Mặt bích để bắt đĩa
4. Cánh tay giữ cảm biến quang học
5. Thiết bị giữ giá treo thiết bị
6. Giá treo thiết bị phát sáng
7. Cáp kết nối bộ phận AVL
8. Vị trí hướng kim quang học
9. Cáp kết nối với 3064V04
10. Ống đèn điện tử
Hình 3.9: Kết cấu & sơ đồ nguyên lý của encode r346C.
b.Nguyên lý hoạt động:
8. Khi động cơ hoạt động thì đĩa quang được khoan lỗ (2) lắp trên puli
trục khuỷu quay theo. Mỗi lần thiết bị phát sáng (6) chiếu qua lỗ khoan sẽ
được cảm biến quang học (8) nhận sự thay đổi tần số ánh sáng truyền đến ống
đèn điện tử (10). Ống đèn điện tử nhận sự thay đổi và đưa tín hiệu quang đến
bộ chuyển đổi xung (1) để biến đổi xung quang thành xung điện. Xung điện
qua cáp nối (7) được đưa về phòng điều khiển.
c.Thông số kỹ thuật:
-Phạm vi vận tôc: 10 – 15000 [rpm]
-Lực chịu rung: Max 100×9,81 (m/s2
) 100 (g) cho 10 mio. Rev.
Max 200g cho bảng tóm tắt từng giai đoạn.
-Nhiệt độ cho phép ở xung quanh: -30 – 70 độ C
-Cho phép nhiệt độ ở bề mặt tang lên: -30 – +100 độ C
-Tuổi thọ vận hành dưới giới hạn phụ tải: Với ít nhất 10 triệu vòng quay
ở đó cho phép giao động lớn nhất
-Khối lượng phụ tải trên trục khuỷu: Khoảng chừng 530 – 630g phụ
thuộc vào vị trí bệ máy của encoder.
-Ống đèn điện tử:
-Đĩa khoan lỗ: Được bắt lên mặt bích của trục khuỷu, đĩa được khoan
lỗ đều nhau.