1. Câu 15: Đặc điểm tâm lý của các nhân viên có chỉ số quản trị đặc trưng là EC,
AS, AP, IP, EA, CF, IB. Nên bố trí các nhân viên này vào các bộ phận (phòng
ban) nào trong doanh nghiệp để họ có thể phát huy tốt nhất khả năng cá nhân ?
Đặc điểm tâm lý của các cá nhân có chỉ số quản trị đặc trưng :
• EC : con người hướng ngoại, xử lý và thu thập thông tin theo kiểu sáng tạo
• AS : ra quyết định theo kiểiu logic (thường là nhà khoa học), tổ chức công việc
theo đúng bài bản, quy trình
• AP : tổ chức công việc theo đúng bài bản, quy trình, xử lý và thu thập thông tin
theo kiểu thực tiễn
• IP : con người hướng nội, xử lý và thu thập thông tin theo kiểu thực tiễn
• EA : Con người hướng ngoại, ra quyết định theo kiểu logic (thường là nhà khoa
học)
• CF : thu thập và xử lý thông tin theo kiểu sáng tạo, tổ chức công việc theo kiểu
linh
hoạt
- 30 -
• IB : con người hướng nội, ra quyết định theo kiểu niềm tin dựa vào linh cảm, hay
trực giác, hay kinh nghiệm và sự hiểu biết
Nên bố trí các nhân viên này vào các bộ phận (phòng ban) trong doanh nghiệp như
sau
để họ có thể phát huy tốt khả năng cá nhân :
• Bộ phận báo cáo cố vấn : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý quản
trị là BF (thu thập và xử lý thông tin theo kiểu sáng tạo)
• Bộ phận đổi mới sáng tạo : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý là
CF (sáng tạo thông minh hơn người, không luôn hài lòng với hiện tại, nhưng lại
không ngăn nắp, hứa xong rồi quên)
2. • Bộ phận khám phá phát triển : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản trị là EC (được trời phú cho tài ăn nói)
• Bộ phận đánh giá phát triển : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản trị là EA (không thông minh nghe ý tưởng mới biết lập ra những chương trình
dự án)
• Bộ phận tấn công tổ chức : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản
trị là AS (có đầu óc phân tích, biết phân công công việc, và tổ chức công việc tốt).
• Bộ phận thực hiện sản xuất : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản trị là PS (tổ chức công việc rất tốt, nhưng không có tầm nhìn xa trông rộng,
rất kín đáo).
• Bộ phận thanh tra kiểm sát : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản trị là IP (có linh cảm trực giác tốt, nhưng không kín đáo).
• Bộ phận ủng hộ duy trì : : nên bố trí các nhân viên có chung đặc điểm tâm lý
quản
trị là IB (không có linh cảm trực giác tốt, nhưng không muốn chia sẻ).
Câu 12:Nội dung và ưu nhược điểm của các hình thức phỏng vấn ?
Phỏng vấn được caoi là khâu quan trọng nhất và được áp dụng rộng rãi để làm
sáng tỏ về ứng viên trong quá trình tuyển chọn.
* Phỏng vấn không chỉ dẫn : là hình thức phỏng vấn kiểu nói chuyện không có bản
câu hỏi kèm theo. Sau khi nghiên cứu bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn công
việc
và hồ sơ của ứng viên, người phỏng vấn sẽ ghiệai những điểm mạnh, điểm yếu của
ứng viên và những điểm chưa rỏ cần được làm sáng tỏ trong phỏng vấn.
- Ưu điểm : người phỏng vấn sẽ biết rõ hơn về những ứng viên thông qua nhiều
câu
hỏi hoàn toàn khác nhau cho những ứng viên khác nhau trong cùng một công việc.
Ứng viên được phép trình bày tự do hầu như không bị gián đoạn.
3. - Khuyết điểm :
+ Tốn nhiều thời gian.
+ Mức độ tin cậy, chính xác không cao do chịu sự ảnh hưởng tính chủ quan của
người
phỏng vấn
* Phỏng vấn theo mẫu : là hình thức phỏng vấn có sự dụng bản câu hỏi mẫu trong
quá trình phỏng vấn ứng viên. Câu hỏi thường được thiết kế trên cơ sở nghiên cứu
kỹ
lưỡng các yêu cầu của công việc, tiêu chuẩn cần có của ứng viên và thường bao
trùm
lên tất cả các vấn đề quan trọng nhất cần tìm hiểu về ứng viên : động cơ, thái độ
năng
lực
- Ưu điểm :
+ Ít tốn thời gian
+ Thu thập thông tin khác đầy đủ về ứng viên
+ Cố độ khách quan cao
- Khuyết điểm :
+ Không phân biệt được ứng viên có kinh nghiệm hay không có kinh nghiệm
+ Không linh hoạt, thường áp dụng cho phỏng vấn đại trà
* Phỏng vấn tình huống : là hình thức mà người phỏng vấn đưa những tình huống
giống như trong thực tế mà người thực hiện công viêc thường gặp và yêu cầu ứng
viên
phải trình bày cách thức giải quyết vấn đề. Các tình huống được xây dựng căn cứ
vào
quyền hạn, trách nhiệm, điều kiện làm việc, các mối quan hệ trong công việc thực
tế.
4. - Ưu điểm : biết được phản xạ của ứng cử viên khi gặp các tình huống đó.
- Khuyết điểm : gặp tiêu cực trong quá trình tuyển chọn.
* Phỏng vấn liên tục : là hình thức phỏng vấn trong đó ứng viên bị nhiều người
phỏng
vấn hỏi liên tục, riêng biệt và không chính thức.
- Ưu điểm : do ứng viên không biết mình bị phỏng vấn nên hành gi cách nói năng
bộc
lộ tính cách của ứng viên một cách chân thật nhất. Kết quả đáng tin cậy.
* Phỏng vấn nhóm : đây là dạng phỏng vấn mà hội đồng phỏng vấn hay nhóm
phỏng
vấn viên cùng hỏi ứng viên, cách thức thực hiện giống như một cuộc họp báo.
Trong
phỏng vấn thường có những câu hỏi sắc sảo về những vấn đề khác nhau.
- Ưu điểm :
+ Tìm hiểu đánh giá chính xác hơn về ứng viên ít tốn thời gian (5-10’)
+ Có tính khách quan hơn
- Khuyết điểm : gây ra tâm lý căng thẳng thái quá ở ứng viên
* Phỏng vấn căng thẳng : là hình thức phỏng vấn làm cho ứng viên cảm thấy
không
được thoải mái, căng thẳng về tâm lý vì những câu hỏi có tính chất nặng nề, thô
bạo
hoặc những câu hỏi xoáy vào những điểm yếu của ứng viên.
- Ưu điểm : thường dùng loại phỏng vấn này để đánh giá mức độ nhạy cảm tâm lý,
lòng độ lượng khoan dung, cách thức phản ứng giải quyết vấn đề của ứng viên khi
bị
căng thẳng trong công việc.
5. - Khuyết điểm : dễ gây ra phản ứng giận dữ, xung đột không kiểm soát được khi
thực
hiện phỏng vấn này không khéo.
Câu 2 : Nội dung chủ yếu của bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc là
gì ?
1- Bản mô tả công việc :
• Nhận diện công việc : tên công việc; mã số của công việc; cấp bậc công việc;
nhân
viên thực hiện công việc; cán bộ lãnh đạo, giám sát tình hình thực hiện công việc;
mức tiền lương trả cho nhân viên thực hiện công việc; người thực hiện và người
phê duyệt bản mô tả công việc.
• Tóm tắt công việc : mô tả tóm tắt thực chất công việc là gì.
• Các mối quan hệ trong thực hiện công việc : ghi rõ mối quan hệ giữa người thực
hiện công việc với những người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
• Chức năng, trách nhiệm trong công việc : liệt kê từng chức năng, nhiệm vụ chính,
giải thích các công việc cụ thể cần thực hiện trong nhiệm vụ, chức năng chính đó.
• Quyền hành của người thực hiện công việc : xác định rõ giới hạn hay phạm vi
quyền hành trong các quyết định về mặt tài chính và nhân sự.
• Tiêu chuẩn mẫu trong việc đánh giá nhân viên thực hiện công việc : chỉ rõ những
chỉ tiêu mà người thực hiện công việc cần đạt được.
• Điều kiện làm việc : liệt kê những điều kiện làm việc đặc biệt như ca ba, thêm
giờ,
tiếng ồn, mức độ ô nhiễm ..
.
2- Bản tiêu chuẩn công việc :
Những yếu tố chính thường đề cập đến :
• Trình độ văn hóa, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng khác có liên
quan tới công việc.
• Kinh nghiệm công tác
• Tuổi đời
6. • Sức khỏe
• Hoàn cảnh gia đình
• Các đặc điểm cá nhân có liên quan tới thực hiện công việc.
Khi tuyển dụng những nhân viên đã được đào tạo thì có thể nghiên cứu những tiêu
chuẩn trong hồ sơ tuyển dụng, phỏng vấn hay trắc nghiệm. Tuy nhiên sẽ khó khăn
hơn
khi tuyển dụng nhân viên để đào tạo rồi mới tuyển thành nhân viên chính thức.
Quy trình :
• Dự đoán những đặc điểm cá nhân cần thiết để thực hiện tốt công việc
• Tuyển các nhân viên có tiêu chuẩn tương ứng
• Thực hiện chương trình đào tạo
• Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sau đào tạo và tuyển chọn
những học viên tốt nhất trong đào tạo.
• Phân tích mối quan hệ giữa những đặc điểm yêu cầu đề ra ban đầu với thực tế
thực
hiện công việc của nhân viên. Từ đó rút ra kết luận cần thiết về những yêu cầu, tiêu
chuẩn đối với học viên cho các khóa đào tạo sau.
Câu 9: Các hình thức thu hút ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp ?
Khi quảng cáo tuyển nhân viên cho doanh nghiệp cần lưu ý vấn đề gì ? Những
yếu tố cơ bản cần quan tâm khi đánh giá chất lượng của một mẩu quảng cáo
tuyển nhân viên ?
1- Quảng cáo, Internet
Là hình thức thu hút ứng viên rất hiệu quả, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn.
Nó có ưu điểm là thông báo rộng rãi thu hút được nhiều ứng viên có tiềm năng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí để tuyển chọn.
Trong một quảng cáo tuyển nhân viên cần lưu ý :
Quảng cao là lời mời của công ty nên phải hấp dẫn, gây ấn tượng, tạo sự hứng
thú xin việc cho người đọc.
7. Phải nêu rõ yêu cầu trách nhiệm cho công việc (tuyển để làm gì, nhiệm vụ của
công việc)
Những tiêu chuẩn của ứng viên :
a- Kiến thức, trình độ đào tạo
b- Khả năng cá nhân
c- Phẩm chất đặc điểm cá nhân
Quyền lợi của ứng viên : nên đặt quyền lợi của ứng viên lên hàng đầu để hấp dẫn
ứng viên.
Đánh gía chất lượng mẫu quảng cáo :
• Tên tựa đề
• Yêu cầu trách nhiệm công việc
• Tiêu chuẩn ứng viên
• Xác định rõ đối tượng cần tuyển
• Quyền lợi ứng viên
• Mẫu quảng cáo phải rõ ràng, sáng tạo
• Phải trung thực
• Sử dụng diện tích quảng cáo hiệu quả, trình bày đẹp
• Nơi quảng cáo phù hợp
• Tính pháp lý của quảng cáo
Những điểm cần ghi nhớ.
* Không phải tất cả các chỗ trống đều cần được lấp đầy.
* Những biến đổi trong thương mại dẫn đến yêu cầu công việc chỉ đáp ứng
trong thời gian ngắn.
* Nguồn thông tin tốt nhất về công việc có lẽ là người đã nắm giữ công việc
trước đây.
* Vị trí trống là cơ hội để tái nhận định trách nhiệm của một công việc.
* Có thể tái phân công công việc cho các nhân viên hiện thời.
* Đôi lúc hai người cùng chia một công việc có thể năng suất cao hơn một
người.
2- Văn phòng dịch vụ lao động :
Giảm được thời gian tìm kiếm, phỏng vấn, chọn lựa ứng viên và thường được ứng
8. dụng trong các trường hợp sau :
• Doanh nghiệp không có phòng nhân sự riêng, do đó gặp khó khăn trong việc
tuyển
nhân viên mới.
• Doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc thực hiện không có hiệu quả trong việc tuyển
nhân viên mới hoặc có những yêu cầu bất thường đối với ứng viên.
• Doanh nghiệp cần tuyển gấp số lượng đông đảo lao động là phụ nữ, chứ có trình
độ
lành nghề
• Doanh nghiệp muốn thu hút một số lao động đang làm việc cho các doanh nghiệp
là đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
3- Liên hệ với các trường Đại học :
Các tổ chức, doanh nghiệp thường chọn một số trường đại học để cung cấp các
ứng viên phù hợp cho mình. Khi đó, các doanh nghiệp thực hiện việc trao giải
thưởng, quà tặng, tài trợ cho một số dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, thể
thao ... Các hoạt động này có tác dụng làm uy tín và sản phẩm của doanh nghiệp
trở nên quen thuộc với sinh viên trong trường. Đồng thời doanh nghiệp cũng cung
cấp các thông tin
về nhu cầu tuyển dụng nhân viên mới, các bản mô tả công việc và tiêu chuẩn nhân
viên giúp cho việc tuyển chọn những nhân viên tốt nghiệp đạt được kết quả tốt.
4- Thư tay, giới thiệu
Hình thức tuyển dụng qua thư tay và giới thiệu là khá phổ biến ở nước ta nhất là
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ và đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước. Việc
tuyển nhân viên chủ yếu dựa vào sự gởi gắm, giới thiệu vì vậy không đáp ứng
được các tiêu chuẩn tuyển chọn của doanh nghiệp. Đây là hình thức tuyển dụng
dựa trên tình cảm và các mối quan hệ là chính.