SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
CHƯƠNG TRÌNH:
HUẤN LUYỆN HUẤN LUYỆN VIÊN NGUỒN MỞ
CÁC KHÍA CẠNH KINH TẾ & CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
CỦA PHẦN MỀM TỰ DO - PHẦN 3
LÊ TRUNG NGHĨA
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC GIA VỀ CÔNG NGHỆ MỞ
BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
Email: letrungnghia.foss@gmail.com
Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/
http://letrungnghia.mangvn.org/
Trang web CLB PMTDNM Việt Nam:
http://vfossa.vn/vi/
HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/
Nội dung
7. PMTD - một mô hình kinh tế mới?
- Cơ bản về mô hình
- Các đặc tính đặc trưng của mô hình PMTD
- Tính hiệu lực và khả thi của mô hình PMTD
* Các khác biệt cơ bản (nếu có) giữa PMTD & PMSHĐQ không nằm ở các khía cạnh
bên trong và ngoài SP → nói cách khác, không nằm ở kỹ thuật công nghệ → thiết
kế, kiến trúc, triển khai đặc thù... không tạo ra khác biệt giữa 2 MH → mà liên quan tới
đặc tính của MHPT, CgĐg NSD & giá trị gia tăng (GTGT) của SP.
* PMTD dựa vào: (1) sự SX có tính xã hội (XH); và (2) văn hóa mạng (VHM), không
chỉ cho phép, mà còn thúc đẩy các khả năng và hiệu quả của nó.
1. SXXH: Nét đặc trưng cơ bản xuất phát từ triết lý PT PMTD những năm 1980 → bây
giờ không còn là duy nhất cho PMTD nữa, mà đã lan ra nhiều lĩnh vực khác.
- Nền KT thông tin (TT): TT là hàng hóa, kết quả của sử dụng các CNTT, được tạo
thuận lợi bằng tính mở và sự cộng tác trong SX TT, tri thức và văn hóa.
- PT và phân phối (PhPh) TT: theo cách khác nhau với mức độ tự do khác nhau →
mức độ tự do của người SX càng cao thì của NSD càng thấp và ngược lại →
cấp phép và các BSCPM có thể hạn chế dòng chảy TT, trong khi sự tăng
trưởng số lượng các mạng không nên có các hạn chế hoặc phân khúc đó.
- Sự tác động của SXXH: Cấu trúc vận hành của thế giới đang thay đổi. Đó là cách
mà chúng ta cộng tác và tương tác → để tích hợp các ý tưởng và tri thức → để
tạo ra các tri thức mới.
Cơ bản về mô hình
2. KT và văn hóa (VH) được kết nối mạng
* Tác động của SXXH, đã rõ ràng hơn trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong PMTD →
Tri thức + tinh lọc ý tưởng → cách tốt nhất khuyến khích & PT tiếp 1 khái niệm.
* Quan điểm SX này như là sự cộng tác để đạt được mục tiêu một cách định tính và
ngược với quan điểm truyền thống về ThTr các ý tưởng và tri thức, nơi đặt nặng vào
sự áp dụng SP cuối cùng hơn sự đồng thuận, thích hợp hoặc chất lượng.
* Các đặc tính của KT/VH được kết nối mạng là như sau:
- Các mô hình đẩy (MHĐ) và kéo (MHK):
# MHĐ dựa vào SX đại chúng, biết trước yêu cầu NSD và quản lý động thời gian
và địa điểm các tài nguyên SX.
# MHK dựa vào tính mở và tính mềm dẻo các NTg SX được sử dụng như các
tài nguyên. MHK không biết trước yêu cầu NSD, mà tùy biến SP theo yêu cầu
NSD theo các quy trình nhanh và động.
- Các mạng tạo giá trị: Trong MHK, việc chia sẻ TT và các thực tiễn tốt nhất
(ThTTN) cải thiện tốt tập hợp tri thức của tất cả các thành viên của mạng đó →
thúc đẩy & tích hợp các MHKD dựa vào sự tạo ra giá trị và tùy biến khác biệt của
SP → chính thức hóa, cải tiến và gia tăng tính mềm dẻo của sự đổi mới và tiến hóa
qua CgĐg, không gánh chịu các chi phí triển khai tương tự như ở MHĐ.
Cơ bản về mô hình
2. KT/VH được kết nối mạng (tiếp)
- ThTr đích: MHĐ thành công khi NSD không rõ họ muốn gì và muốn sự lựa chọn
của họ dựa vào các hình mẫu được xác định trước rồi, trong khi MHK thì NSD
muốn là một phần của quy trình SX và lựa chọn → họ có thể không biết chính xác
họ muốn gì, nhưng chắc chắn họ muốn tham gia và tạo thành 1 phần quy trình SX.
- SX: MHĐ thường tìm dạng SX thay thế, cạnh tranh hơn về kinh tế (chi phí SX
thấp hơn), trong khi MHK thường tìm cách tốt nhất để gia tăng giá trị cho mạng
SX → MHK có khả năng thay đổi qui mô mạng SX và sự kết hợp của những người
tham gia là tốt nhất cho sự chuyên môn hóa SX.
- Hợp tác: MHK có lợi để tạo ra mối quan hệ dựa vào lòng tin, chia sẻ tri thức và
hợp tác giữa các thành viên mạng, vì lợi ích từng người → tạo ra hệ thống (chính
phủ) hợp tác vì sự quản lý bền vững và công bằng các tài nguyên được chia sẻ.
- Giáo dục: MHĐ → học viên xây dựng tri thức tĩnh → huấn luyện trước cho XH có
tôn ti trật tự sau này; MHK thúc đẩy dạng lựa chọn thay thế giáo dục → CNTT cho
phép học viên tham gia vào dòng chảy các hoạt động → truy cập nhiều tài nguyên
độc lập để tạo ra các tập tri thức của riêng họ (và chia sẻ nó).
Cơ bản về mô hình
MH PMTD dựa vào sự khác biệt trong mối quan hệ với các giá trị điều chỉnh ThTr
truyền thống, cả từ quan điểm PTPM và sự đánh giá về giá trị được tạo ra.
1. PTPM:
- Ngữ cảnh: Sự phân cấp, sự hợp tác và tự do sử dụng và khai thác của PMTD
làm cho PMTD trở thành người mang tiêu chuẩn của triết lý mới khi đề cập và giải
quyết một loạt các vấn đề.
- Quy trình PT: Sự cộng tác, chia sẻ và kết hợp PT và tiến hóa của PM giữa LTV
và NSD với các nhu cầu của CgĐg → mới, chỉ có ở PT PMTD.
- Bảo vệ quyền của NSD: tạo thuận lợi cho NSD có mã nguồn, kể cả khi cty không
thể duy trì được nó.
- Phổ biến tri thức: mã nguồn là chưa đủ, mà cần cả tài liệu kiến trúc PM nữa.
- Chi phí: PMTD là thương mại hóa được và sự PTPM là có chi phí liên quan → chi
phí có thể quy về 1 mối và có thể phân bổ giữa các bên cộng tác, thậm chí gián
tiếp với cả các cty ít hoặc không có gì chung với thế giới PM.
Tính hiệu quả của mô hình kinh doanh: đa dạng, có khả năng kết hợp mở – đóng.
Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
2. Hệ biến hóa hợp tác: cần thiết nhận diện ra các khía cạnh SX và tạo ra giá trị,
cũng như tri thức đang chống trụ cho MH PMTD.
- Sự thay đổi: PMTD đã làm biến đổi sâu sắc cấu trúc ThTr truyền thống, vượt ra
khỏi mọi sự tưởng tượng, về chất lượng SP, chi phí SX thấp hơn, sử dụng các TC
mở, cùng với sự khác biệt trong tiếp thị, phân phối và hậu cần.
- PM như hàng hóa (HgH): khi các ƯD được TC hóa và trao đổi lẫn được cho nhau
(ví dụ như trình duyệt) → chúng được coi là HgH → tiềm năng sinh doanh thu
giảm → ThTr mới sẽ nổi lên → khai thác Internet toàn cầu. MHKD PMTD dựa vào
CCDV là trụ vững được, dù lợi nhuận cận biên là không cao.
- Cộng tác của mạng: VH chia sẻ PM đã PT như gốc ban đầu của nó với tốc độ
như Internet. PMTD là bản chất tự nhiên của CgĐg kết nối mạng → cộng tác chia
sẻ → sống còn của các ƯD hàng đầu Internet → coi NSD như đồng LTV PM đó.
- Tùy biến PM (TBPM) như một DV: sự tùy biến xảy ra liên tục, động, không theo
kịch bản thiết kế theo các quy trình tĩnh → các bản cập nhật liên tục và tự động →
tạo ra hệ biến hóa (HBH) KD mới cho CNTT và khai thác SaaS.
- HĐH Internet: Internet như chiếc máy tính ảo duy nhất, tạo ra một HĐH từ sự kết
hợp nhiều mẩu nhỏ các PM và cho phép bất kỳ ai tham gia để tạo ra giá trị →
CgĐg NSD PMTD tạo ra và thúc đẩy quá trình này bằng tìm tòi chia sẻ tri thức. Sự
HgH hóa thúc đẩy CNgPM tạo ra nhiều giá trị hơn cho mọi người.
Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
3. Tính hiệu lực và khả thi của MH PMTD: Các tác giả tài liệu FTA, 2010, nêu: Thời
gian sẽ trả lời liệu PMTD có là MHKT mới hay không và vì sao? → họ dự báo các tính
năng và điều kiện tạo ra nó là SX tri thức dựa vào sự cộng tác.
- Các ƯD dựa vào PMTD: SXXH 1 ƯD hoặc giải pháp khuyến khích tạo ra GTGT
và thoát khỏi chi phí SX của nó → ưu thế cạnh tranh hơn các lựa chọn khác. ƯD
dựa vào PMTD + TC mở → có thể bù đắp cho vài hiệu ứng KT tăng cường cho
các SP dựa vào MH truyền thống → khác biệt lớn + ChL & ChS hợp tác win - win.
- ThTr: SXXH đưa ra sự lựa chọn thay thế MH truyền thống → vốn XH sẽ trở
thành giá trị đáng kể cho đổi mới và PT trong môi trường mở → MHKD có lãi để trả
tiền cho SX tri thức → ThTr mới như Wikinomics & Crowdsourcing (nguồn đám
đông) → MHK ngược với MHĐ.
- Việc KD: ThTr mới → cơ hội KD mới → khai thác các ý tưởng - khái niệm - tri
thức vì lợi nhuận nhưng không sở hữu tri thức → giá trị ƯD dựa vào PMTD
không nằm trong bản thân giải pháp, mà trong vốn XH có và sinh ra nó.
- Rủi ro: MH PMTD cần có đại chúng sống còn sử dụng để đảm bảo tính trụ vững
của DA và đưa ra NTg cho MHKD bền vững qua thời gian → cty phải nghiên cứu
khả năng trụ vững → chính thức hóa trong ChL KD.
- Cty PMTD: ChL cty dựa vào PMTD phải tính tới sự khác biệt & các hiệu ứng KT
trong môi trường của riêng nó, tính tới vốn XH và SXXH + sự hợp tác của cty.
Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
* Các NTg cơ bản: vốn XH + SXXH để tạo ra tri thức và các ý tưởng không là duy
nhất cho PMTD → nhiều sáng kiến có thể khả thi trong đổi mới và SX tri thức → tầm
quan trọng của mạng cộng tác toàn cầu → đưa ra lựa chọn thay thế có khả năng trụ
vững so với các mô hình truyền thống.
* Một số đặc tính của PMTD có thể dẫn tới các khác biệt quan trọng.
* Là cơ bản trong KD PMTD → khai thác các khác biệt của PMTD để đưa ra các lựa
chọn thay thế khả thi và có khả năng trụ vững so với MH truyền thống → cần nhiều
nghiên cứu hơn nữa (thời điểm 2010).
Tóm tắt 7: PMTD - một MHKT mới?
URL: http://www.slideshare.net/blackducksoftware/2014-future-of-open-source-survey-results
Các MHKD PMTD được FTA đề xuất
Mới nhất có liên quan - vài hình ảnh, vài con số
URL: http://www.slideshare.net/blackducksoftware/2015-future-of-open-source-survey-results
Sử dụng PMNM tăng 2 lần kể
từ năm 2010
89% nói KD PMNM tốt
Năm 2015, thế giới có khoảng
1.4 triệu dự án PMNM
Sự duy trì và hỗ trợ dẫn dắt
các chính sách nguồn mở!
SaaS gia tăng: 2012 (40%);
2013 (47%) No1 ; 2014 (60%)
Nói PMNM: chất lượng (57%);
An toàn (61%) Dễ dùng (52%)
Tài liệu tham khảo
1. Các khía cạnh kinh tế và các mô hình kinh doanh của phần mềm tự do, FTA xuất
bản, năm 2010.
2. 'Tương lai của nguồn mở' - Khảo sát năm 2015 của North Bridge và BlackDuck
3. 'Tương lai của nguồn mở' - Khảo sát năm 2014 của BlackDuck
4. Nhà thờ lớn và cái chợ, 27/05/1997, Eric S. Raymond.
5. Hiểu biết về mô hình phát triển nguồn mở. Quỹ Linux, 11/2011.
6. Ngược lên dòng trên. Quỹ Linux, 01/2012.
7. Thiết lập chiến lược phần mềm nguồn mở. Quỹ Linux, 11/2011.
8. Hệ thống tư vấn PMNM của OSS Watch.
Cảm ơn!
Hỏi đáp
LÊ TRUNG NGHĨA
Email: letrungnghia.foss@gmail.com
Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/
http://letrungnghia.mangvn.org/
Trang web CLB PMTDNM Việt Nam: http://vfossa.vn/vi/
HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/

More Related Content

Viewers also liked

Viewers also liked (18)

Cc license-to-oer-aug.2016
Cc license-to-oer-aug.2016Cc license-to-oer-aug.2016
Cc license-to-oer-aug.2016
 
Sábados_maio
Sábados_maioSábados_maio
Sábados_maio
 
CEMS Entrepreneurs Presentation
CEMS Entrepreneurs PresentationCEMS Entrepreneurs Presentation
CEMS Entrepreneurs Presentation
 
презентация1
презентация1презентация1
презентация1
 
Tags
TagsTags
Tags
 
Grammarunit5
Grammarunit5Grammarunit5
Grammarunit5
 
Tuyo
TuyoTuyo
Tuyo
 
Topic - Elected Officials in Montreal
Topic - Elected Officials in MontrealTopic - Elected Officials in Montreal
Topic - Elected Officials in Montreal
 
Divine Medical Billing
Divine Medical Billing Divine Medical Billing
Divine Medical Billing
 
Soton centre for applied language research
Soton   centre for applied language researchSoton   centre for applied language research
Soton centre for applied language research
 
World foss-status
World foss-statusWorld foss-status
World foss-status
 
Sustain foss-dev-model
Sustain foss-dev-modelSustain foss-dev-model
Sustain foss-dev-model
 
Ip and-software-patents-sep-2016
Ip and-software-patents-sep-2016Ip and-software-patents-sep-2016
Ip and-software-patents-sep-2016
 
Un Mundo Feliz
Un Mundo FelizUn Mundo Feliz
Un Mundo Feliz
 
Trappen+van+vergelijking
Trappen+van+vergelijkingTrappen+van+vergelijking
Trappen+van+vergelijking
 
10 practices that make me the developer I am today
10 practices that make me the developer I am today10 practices that make me the developer I am today
10 practices that make me the developer I am today
 
Info sec june-2014
Info sec june-2014Info sec june-2014
Info sec june-2014
 
Silabus bahasa inggris_smk_x
Silabus bahasa inggris_smk_xSilabus bahasa inggris_smk_x
Silabus bahasa inggris_smk_x
 

Similar to Foss economic-aspects-3

2 foss economic-aspects-1
2 foss economic-aspects-12 foss economic-aspects-1
2 foss economic-aspects-1Viet Hung Tong
 
3 foss economic-aspects-2
3 foss economic-aspects-23 foss economic-aspects-2
3 foss economic-aspects-2Viet Hung Tong
 
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCN
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCNXây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCN
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCNSecurity Bootcamp
 
Buiding foss-community-oct-2014
Buiding foss-community-oct-2014Buiding foss-community-oct-2014
Buiding foss-community-oct-2014nghia le trung
 
Buiding foss-community
Buiding foss-communityBuiding foss-community
Buiding foss-communitynghia le trung
 
Buiding foss-community
Buiding foss-communityBuiding foss-community
Buiding foss-communitynghia le trung
 
Foss for-public-administration-th102012
Foss for-public-administration-th102012Foss for-public-administration-th102012
Foss for-public-administration-th102012nghia le trung
 
Foss dev-sustainability-model
Foss dev-sustainability-modelFoss dev-sustainability-model
Foss dev-sustainability-modelnghia le trung
 
Vfossa hoi thao phan mem nguon mo
Vfossa  hoi thao phan mem nguon moVfossa  hoi thao phan mem nguon mo
Vfossa hoi thao phan mem nguon moVu Hung Nguyen
 
6 foss project-implementation
6 foss project-implementation6 foss project-implementation
6 foss project-implementationViet Hung Tong
 
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.SIHUB
 
Innovation nest ho so hop tac
Innovation nest   ho so hop tacInnovation nest   ho so hop tac
Innovation nest ho so hop tacMinh Vu
 
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tác
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tácINNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tác
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tácHATCH! PROGRAM
 
BaFoss in-e gov-october-2014
BaFoss in-e gov-october-2014BaFoss in-e gov-october-2014
BaFoss in-e gov-october-2014nghia le trung
 

Similar to Foss economic-aspects-3 (20)

2 foss economic-aspects-1
2 foss economic-aspects-12 foss economic-aspects-1
2 foss economic-aspects-1
 
3 foss economic-aspects-2
3 foss economic-aspects-23 foss economic-aspects-2
3 foss economic-aspects-2
 
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCN
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCNXây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCN
Xây dựng cộng đồng - Lê Trung Nghĩa - Bộ KHCN
 
Buiding foss-community-oct-2014
Buiding foss-community-oct-2014Buiding foss-community-oct-2014
Buiding foss-community-oct-2014
 
Buiding foss-community
Buiding foss-communityBuiding foss-community
Buiding foss-community
 
Foss intro-sep-2016
Foss intro-sep-2016Foss intro-sep-2016
Foss intro-sep-2016
 
Buiding foss-community
Buiding foss-communityBuiding foss-community
Buiding foss-community
 
Foss for-public-administration-th102012
Foss for-public-administration-th102012Foss for-public-administration-th102012
Foss for-public-administration-th102012
 
Foss dev-sustainability-model
Foss dev-sustainability-modelFoss dev-sustainability-model
Foss dev-sustainability-model
 
Vfossa hoi thao phan mem nguon mo
Vfossa  hoi thao phan mem nguon moVfossa  hoi thao phan mem nguon mo
Vfossa hoi thao phan mem nguon mo
 
Luận văn thạc sĩ Mô hình hợp tác công tư (PPP) tại Việt Nam.doc
Luận văn thạc sĩ Mô hình hợp tác công tư (PPP) tại Việt Nam.docLuận văn thạc sĩ Mô hình hợp tác công tư (PPP) tại Việt Nam.doc
Luận văn thạc sĩ Mô hình hợp tác công tư (PPP) tại Việt Nam.doc
 
6 foss project-implementation
6 foss project-implementation6 foss project-implementation
6 foss project-implementation
 
Foss security-present
Foss security-presentFoss security-present
Foss security-present
 
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.
Chương trình Đào tạo Quản lý Hệ thống ĐMST trong trường Đại học.
 
Mo hinhbenvung foss
Mo hinhbenvung fossMo hinhbenvung foss
Mo hinhbenvung foss
 
Innovation nest ho so hop tac
Innovation nest   ho so hop tacInnovation nest   ho so hop tac
Innovation nest ho so hop tac
 
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tác
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tácINNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tác
INNOVATION NEST - Hồ sơ Hợp tác
 
Ipr growth
Ipr growthIpr growth
Ipr growth
 
5 foss legal aspects
5 foss legal aspects5 foss legal aspects
5 foss legal aspects
 
BaFoss in-e gov-october-2014
BaFoss in-e gov-october-2014BaFoss in-e gov-october-2014
BaFoss in-e gov-october-2014
 

Foss economic-aspects-3

  • 1. CHƯƠNG TRÌNH: HUẤN LUYỆN HUẤN LUYỆN VIÊN NGUỒN MỞ CÁC KHÍA CẠNH KINH TẾ & CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA PHẦN MỀM TỰ DO - PHẦN 3 LÊ TRUNG NGHĨA TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC GIA VỀ CÔNG NGHỆ MỞ BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ Email: letrungnghia.foss@gmail.com Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/ http://letrungnghia.mangvn.org/ Trang web CLB PMTDNM Việt Nam: http://vfossa.vn/vi/ HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/
  • 2. Nội dung 7. PMTD - một mô hình kinh tế mới? - Cơ bản về mô hình - Các đặc tính đặc trưng của mô hình PMTD - Tính hiệu lực và khả thi của mô hình PMTD
  • 3. * Các khác biệt cơ bản (nếu có) giữa PMTD & PMSHĐQ không nằm ở các khía cạnh bên trong và ngoài SP → nói cách khác, không nằm ở kỹ thuật công nghệ → thiết kế, kiến trúc, triển khai đặc thù... không tạo ra khác biệt giữa 2 MH → mà liên quan tới đặc tính của MHPT, CgĐg NSD & giá trị gia tăng (GTGT) của SP. * PMTD dựa vào: (1) sự SX có tính xã hội (XH); và (2) văn hóa mạng (VHM), không chỉ cho phép, mà còn thúc đẩy các khả năng và hiệu quả của nó. 1. SXXH: Nét đặc trưng cơ bản xuất phát từ triết lý PT PMTD những năm 1980 → bây giờ không còn là duy nhất cho PMTD nữa, mà đã lan ra nhiều lĩnh vực khác. - Nền KT thông tin (TT): TT là hàng hóa, kết quả của sử dụng các CNTT, được tạo thuận lợi bằng tính mở và sự cộng tác trong SX TT, tri thức và văn hóa. - PT và phân phối (PhPh) TT: theo cách khác nhau với mức độ tự do khác nhau → mức độ tự do của người SX càng cao thì của NSD càng thấp và ngược lại → cấp phép và các BSCPM có thể hạn chế dòng chảy TT, trong khi sự tăng trưởng số lượng các mạng không nên có các hạn chế hoặc phân khúc đó. - Sự tác động của SXXH: Cấu trúc vận hành của thế giới đang thay đổi. Đó là cách mà chúng ta cộng tác và tương tác → để tích hợp các ý tưởng và tri thức → để tạo ra các tri thức mới. Cơ bản về mô hình
  • 4. 2. KT và văn hóa (VH) được kết nối mạng * Tác động của SXXH, đã rõ ràng hơn trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong PMTD → Tri thức + tinh lọc ý tưởng → cách tốt nhất khuyến khích & PT tiếp 1 khái niệm. * Quan điểm SX này như là sự cộng tác để đạt được mục tiêu một cách định tính và ngược với quan điểm truyền thống về ThTr các ý tưởng và tri thức, nơi đặt nặng vào sự áp dụng SP cuối cùng hơn sự đồng thuận, thích hợp hoặc chất lượng. * Các đặc tính của KT/VH được kết nối mạng là như sau: - Các mô hình đẩy (MHĐ) và kéo (MHK): # MHĐ dựa vào SX đại chúng, biết trước yêu cầu NSD và quản lý động thời gian và địa điểm các tài nguyên SX. # MHK dựa vào tính mở và tính mềm dẻo các NTg SX được sử dụng như các tài nguyên. MHK không biết trước yêu cầu NSD, mà tùy biến SP theo yêu cầu NSD theo các quy trình nhanh và động. - Các mạng tạo giá trị: Trong MHK, việc chia sẻ TT và các thực tiễn tốt nhất (ThTTN) cải thiện tốt tập hợp tri thức của tất cả các thành viên của mạng đó → thúc đẩy & tích hợp các MHKD dựa vào sự tạo ra giá trị và tùy biến khác biệt của SP → chính thức hóa, cải tiến và gia tăng tính mềm dẻo của sự đổi mới và tiến hóa qua CgĐg, không gánh chịu các chi phí triển khai tương tự như ở MHĐ. Cơ bản về mô hình
  • 5. 2. KT/VH được kết nối mạng (tiếp) - ThTr đích: MHĐ thành công khi NSD không rõ họ muốn gì và muốn sự lựa chọn của họ dựa vào các hình mẫu được xác định trước rồi, trong khi MHK thì NSD muốn là một phần của quy trình SX và lựa chọn → họ có thể không biết chính xác họ muốn gì, nhưng chắc chắn họ muốn tham gia và tạo thành 1 phần quy trình SX. - SX: MHĐ thường tìm dạng SX thay thế, cạnh tranh hơn về kinh tế (chi phí SX thấp hơn), trong khi MHK thường tìm cách tốt nhất để gia tăng giá trị cho mạng SX → MHK có khả năng thay đổi qui mô mạng SX và sự kết hợp của những người tham gia là tốt nhất cho sự chuyên môn hóa SX. - Hợp tác: MHK có lợi để tạo ra mối quan hệ dựa vào lòng tin, chia sẻ tri thức và hợp tác giữa các thành viên mạng, vì lợi ích từng người → tạo ra hệ thống (chính phủ) hợp tác vì sự quản lý bền vững và công bằng các tài nguyên được chia sẻ. - Giáo dục: MHĐ → học viên xây dựng tri thức tĩnh → huấn luyện trước cho XH có tôn ti trật tự sau này; MHK thúc đẩy dạng lựa chọn thay thế giáo dục → CNTT cho phép học viên tham gia vào dòng chảy các hoạt động → truy cập nhiều tài nguyên độc lập để tạo ra các tập tri thức của riêng họ (và chia sẻ nó). Cơ bản về mô hình
  • 6. MH PMTD dựa vào sự khác biệt trong mối quan hệ với các giá trị điều chỉnh ThTr truyền thống, cả từ quan điểm PTPM và sự đánh giá về giá trị được tạo ra. 1. PTPM: - Ngữ cảnh: Sự phân cấp, sự hợp tác và tự do sử dụng và khai thác của PMTD làm cho PMTD trở thành người mang tiêu chuẩn của triết lý mới khi đề cập và giải quyết một loạt các vấn đề. - Quy trình PT: Sự cộng tác, chia sẻ và kết hợp PT và tiến hóa của PM giữa LTV và NSD với các nhu cầu của CgĐg → mới, chỉ có ở PT PMTD. - Bảo vệ quyền của NSD: tạo thuận lợi cho NSD có mã nguồn, kể cả khi cty không thể duy trì được nó. - Phổ biến tri thức: mã nguồn là chưa đủ, mà cần cả tài liệu kiến trúc PM nữa. - Chi phí: PMTD là thương mại hóa được và sự PTPM là có chi phí liên quan → chi phí có thể quy về 1 mối và có thể phân bổ giữa các bên cộng tác, thậm chí gián tiếp với cả các cty ít hoặc không có gì chung với thế giới PM. Tính hiệu quả của mô hình kinh doanh: đa dạng, có khả năng kết hợp mở – đóng. Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
  • 7. 2. Hệ biến hóa hợp tác: cần thiết nhận diện ra các khía cạnh SX và tạo ra giá trị, cũng như tri thức đang chống trụ cho MH PMTD. - Sự thay đổi: PMTD đã làm biến đổi sâu sắc cấu trúc ThTr truyền thống, vượt ra khỏi mọi sự tưởng tượng, về chất lượng SP, chi phí SX thấp hơn, sử dụng các TC mở, cùng với sự khác biệt trong tiếp thị, phân phối và hậu cần. - PM như hàng hóa (HgH): khi các ƯD được TC hóa và trao đổi lẫn được cho nhau (ví dụ như trình duyệt) → chúng được coi là HgH → tiềm năng sinh doanh thu giảm → ThTr mới sẽ nổi lên → khai thác Internet toàn cầu. MHKD PMTD dựa vào CCDV là trụ vững được, dù lợi nhuận cận biên là không cao. - Cộng tác của mạng: VH chia sẻ PM đã PT như gốc ban đầu của nó với tốc độ như Internet. PMTD là bản chất tự nhiên của CgĐg kết nối mạng → cộng tác chia sẻ → sống còn của các ƯD hàng đầu Internet → coi NSD như đồng LTV PM đó. - Tùy biến PM (TBPM) như một DV: sự tùy biến xảy ra liên tục, động, không theo kịch bản thiết kế theo các quy trình tĩnh → các bản cập nhật liên tục và tự động → tạo ra hệ biến hóa (HBH) KD mới cho CNTT và khai thác SaaS. - HĐH Internet: Internet như chiếc máy tính ảo duy nhất, tạo ra một HĐH từ sự kết hợp nhiều mẩu nhỏ các PM và cho phép bất kỳ ai tham gia để tạo ra giá trị → CgĐg NSD PMTD tạo ra và thúc đẩy quá trình này bằng tìm tòi chia sẻ tri thức. Sự HgH hóa thúc đẩy CNgPM tạo ra nhiều giá trị hơn cho mọi người. Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
  • 8. 3. Tính hiệu lực và khả thi của MH PMTD: Các tác giả tài liệu FTA, 2010, nêu: Thời gian sẽ trả lời liệu PMTD có là MHKT mới hay không và vì sao? → họ dự báo các tính năng và điều kiện tạo ra nó là SX tri thức dựa vào sự cộng tác. - Các ƯD dựa vào PMTD: SXXH 1 ƯD hoặc giải pháp khuyến khích tạo ra GTGT và thoát khỏi chi phí SX của nó → ưu thế cạnh tranh hơn các lựa chọn khác. ƯD dựa vào PMTD + TC mở → có thể bù đắp cho vài hiệu ứng KT tăng cường cho các SP dựa vào MH truyền thống → khác biệt lớn + ChL & ChS hợp tác win - win. - ThTr: SXXH đưa ra sự lựa chọn thay thế MH truyền thống → vốn XH sẽ trở thành giá trị đáng kể cho đổi mới và PT trong môi trường mở → MHKD có lãi để trả tiền cho SX tri thức → ThTr mới như Wikinomics & Crowdsourcing (nguồn đám đông) → MHK ngược với MHĐ. - Việc KD: ThTr mới → cơ hội KD mới → khai thác các ý tưởng - khái niệm - tri thức vì lợi nhuận nhưng không sở hữu tri thức → giá trị ƯD dựa vào PMTD không nằm trong bản thân giải pháp, mà trong vốn XH có và sinh ra nó. - Rủi ro: MH PMTD cần có đại chúng sống còn sử dụng để đảm bảo tính trụ vững của DA và đưa ra NTg cho MHKD bền vững qua thời gian → cty phải nghiên cứu khả năng trụ vững → chính thức hóa trong ChL KD. - Cty PMTD: ChL cty dựa vào PMTD phải tính tới sự khác biệt & các hiệu ứng KT trong môi trường của riêng nó, tính tới vốn XH và SXXH + sự hợp tác của cty. Đặc tính đặc trưng của MH PMTD
  • 9. * Các NTg cơ bản: vốn XH + SXXH để tạo ra tri thức và các ý tưởng không là duy nhất cho PMTD → nhiều sáng kiến có thể khả thi trong đổi mới và SX tri thức → tầm quan trọng của mạng cộng tác toàn cầu → đưa ra lựa chọn thay thế có khả năng trụ vững so với các mô hình truyền thống. * Một số đặc tính của PMTD có thể dẫn tới các khác biệt quan trọng. * Là cơ bản trong KD PMTD → khai thác các khác biệt của PMTD để đưa ra các lựa chọn thay thế khả thi và có khả năng trụ vững so với MH truyền thống → cần nhiều nghiên cứu hơn nữa (thời điểm 2010). Tóm tắt 7: PMTD - một MHKT mới? URL: http://www.slideshare.net/blackducksoftware/2014-future-of-open-source-survey-results
  • 10. Các MHKD PMTD được FTA đề xuất Mới nhất có liên quan - vài hình ảnh, vài con số URL: http://www.slideshare.net/blackducksoftware/2015-future-of-open-source-survey-results Sử dụng PMNM tăng 2 lần kể từ năm 2010 89% nói KD PMNM tốt Năm 2015, thế giới có khoảng 1.4 triệu dự án PMNM Sự duy trì và hỗ trợ dẫn dắt các chính sách nguồn mở! SaaS gia tăng: 2012 (40%); 2013 (47%) No1 ; 2014 (60%) Nói PMNM: chất lượng (57%); An toàn (61%) Dễ dùng (52%)
  • 11. Tài liệu tham khảo 1. Các khía cạnh kinh tế và các mô hình kinh doanh của phần mềm tự do, FTA xuất bản, năm 2010. 2. 'Tương lai của nguồn mở' - Khảo sát năm 2015 của North Bridge và BlackDuck 3. 'Tương lai của nguồn mở' - Khảo sát năm 2014 của BlackDuck 4. Nhà thờ lớn và cái chợ, 27/05/1997, Eric S. Raymond. 5. Hiểu biết về mô hình phát triển nguồn mở. Quỹ Linux, 11/2011. 6. Ngược lên dòng trên. Quỹ Linux, 01/2012. 7. Thiết lập chiến lược phần mềm nguồn mở. Quỹ Linux, 11/2011. 8. Hệ thống tư vấn PMNM của OSS Watch.
  • 12. Cảm ơn! Hỏi đáp LÊ TRUNG NGHĨA Email: letrungnghia.foss@gmail.com Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/ http://letrungnghia.mangvn.org/ Trang web CLB PMTDNM Việt Nam: http://vfossa.vn/vi/ HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/