1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2011
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 0727 -11/HT-KD
- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty TNHH Bucheon Việt Nam và khả năng cung cấp của
Công ty Cổ Phần Hữu Toàn.
Hôm nay, ngày 27 tháng 07 năm 2011.Chúng tôi gồm có:
1. BÊN MUA (BÊN A) : CÔNG TY TNHH BUCHEON VIỆT NAM
: Nhà xưởng C3-6, lô C3, khu công nghiệp Tràng Duệ-An Dương-
Địa chỉ
Hải Phòng
Số điện thoại : 0313 929 803 Số Fax : 0313 929 804
Mã số thuế : 0201141321
Số tài khoản : 94216129
Tại Ngân Hàng : ACB – Chi nhánh Hải Phòng
Đại diện : Ông Kwang Bock Kim Chức vụ : Tổng Giám Đốc
2. BÊN BÁN (BÊN B) : CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN
Địa chỉ : Hòa Lân, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
Số điện thoại : 065 374 6591-374 6588 Số Fax : 065 374 6963
Mã số thuế : 3700303238
Số tài khoản : 028 100 0000316
Tại Ngân hàng : Vietcombank – Chi nhánh tỉnh Bình Dương
Đại diện : Ông Đặng Văn Thanh Chức vụ : Tổng Giám Đốc
Hai bên có đầy đủ tư cách pháp nhân để ký hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam theo
đúng quy định của pháp luật Việt Nam
Người đại diện của mỗi bên có đầy đủ thẩm quyền đại diện cho Đơn vị của mình để ký kết
hợp đồng.
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VÀ QUY CÁCH KỸ THUẬT
Bên A đồng ý mua và bên B đồng ý bán: 01 ( Một ) Tổ máy phát điện hiệu Hữu Toàn
model HT5I20 có vỏ giảm thanh (bao gồm các vật tư lắp đặt kèm theo máy), 3 pha và 01 (Một)
bộ chuyển mạch tự động (ATS) hiệu Hữu Toàn model HT4C-350T với các quy cách sau:
Tổ máy phát điện hiệu Hữu Toàn model HT5I20 -3 Pha
Công suất dự phòng : 220 KVA/176 KW
Công suất liên tục : 200 KVA/160 KW
Tần số - Tốc độ : 50 Hz - 1500 vòng/ phút
Điện thế : 220V/380V
Động cơ : IVECO/FPT Industrial S.p.a (Italy)
Số xi lanh : 6 xi lanh thẳng hàng
Đầu phát điện : MECC Alte (Italy)
Hệ thống khởi động : Đề, kèm bộ điều tiết sạc
Hệ thống giải nhiệt : Két nước + quạt làm mát
2. Tình trạng máy : Mới 100%
Bệ máy và thùng dầu được hoàn thiện tại Nhà máy Hữu Toàn - ISO9001 :2000
* Tổ máy phát điện hiệu Hữu Toàn bao gồm các thiết bị sau:
Động cơ Diesel 4 thì có két nước làm mát, bộ sạc điện ắc quy, ống giảm thanh,
khớp nối mềm, thùng chứa nhiên liệu và cao su chống rung.
Bệ máy và thùng dầu được chế tạo bằng thép đã qua xử lý hóa học để chống gỉ sét
và tăng độ bám dính của sơn.
Bảng điều khiển được trang bị màn hình tinh thể lỏng LCD kỹ thuật số hiển thị các
thông số: Điện áp (Volt), cường độ dòng điện từng pha (Amper), tần số, tốc độ
động cơ, số giờ vận hành máy, nhiệt độ nước làm mát, áp suất nhớt, điện áp Ắc -
quy, mức nhiên liệu.
Hệ thống kiểm tra báo lỗi và bảo vệ máy:
- Kiểm tra báo lỗi và tự động ngừng máy khi xảy ra các sự cố sau: áp suất nhớt thấp,
nhiệt độ nước làm mát cao, vượt tốc, quá tải.
- Kiểm tra báo lỗi không ngừng máy khi xảy ra các sự cố sau: không sạc điện Ắc
-quy, điện áp nguồn DC cao/thấp.
Bảo vệ quá tải bằng mạch điện tử.MCB bảo vệ
Đầu phát điện không chổi than, tự kích từ, tự động điều chỉnh điện áp, cấp cách điện
hạng H.
Máy được trang bị bình Ắc - quy, dây bình.
Phần động cơ và phát điện được ghép với nhau bằng cơ cấu khớp nối mềm đồng
trục, có cao su giảm chấn với bệ máy.
Tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì, bảo dưỡng máy.
Vỏ giảm thanh: Được sản xuất hàng loạt và lắp ráp tại Nhà máy Hữu Toàn trên dây
chuyển công nghệ tiên tiến, hiện đại của Châu Âu và Nhật Bản, sản phẩm đạt tiêu
chuẩn QLCL ISO9001:2000.
Bộ chuyển mạch tự động (ATS) hiệu Hữu Toàn model HT4C-350T
Sử dụng Contactor có dòng định mức : 350A-3Pha
Tính năng cơ bản :
- Khi điện lưới mất hoặc không đạt yêu cầu về điện áp và pha thi bộ ATS cung cấp
tín hiệu để khởi động máy phát điện dự phòng và ngắt nguồn điện lưới.
- Khi máy phát điện đạt yêu cầu về chất lượng điện, bộ ATS tự động chuyển đổi phụ
tải sang sử dụng nguồn điện của máy phát.
Khi diện lưới có trở lại thì bộ ATS tự động chuyển đổi phụ tải sang sử dụng nguồn điện
lưới và dừng máy phát sau vài phút chạy không tải để làm mát máy.
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ
Đơn giá Thành tiền
Số
Stt Tên hàng hóa ĐVT trước thuế trước thuế
lượng
(VNĐ) (VNĐ)
Tổ máy phát điện hiệu Hữu Toàn model
01 HT5I20 có vỏ giảm thanh (bao gồm các Bộ 01 712.480.180 712.480.180
vật tư lắp đặt kèm theo máy)
Bộ chuyển mạch tự động (ATS) hiệu
02 Bộ 01 31.100.000 31.100.000
Hữu Toàn model HT4C-350T
Tổng 743.580.180
Thuế GTGT 0% ( do bên A là doanh nghiệp chế xuất) 0
Tổng Cộng 743.580.180
(Bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi ba triệu, năm trăm tám mươi nghìn, một trăm tám mươi
đồng./.)
3. Chú ý: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng minh bên A được miễn thuế
GTGT và có trách nhiệm hỗ trợ tối đa cho bên B trong việc làm các thủ tục theo pháp luật Việt
Nam.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng giá trị hợp đồng được thanh toán làm 02 lần:
- Lần 01: Bên A thanh toán 60% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 3 ngày sau khi ký hợp
đồng.
- Lần 02: Bên A thanh toán 40% tổng giá trị hợp đồng còn lại trong vòng 05 ngày sau khi
lắp đặt và nghiệm thu nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày giao máy.
Chứng từ thanh toán lần 2 bao gồm:
Hóa đơn bản chính.
Biên bản nghiệm thu máy phát điện đưa vào sử dụng được xác nhận giữa các bên.
Bảo lãnh bảo hành.
Thanh toán bằng chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN MÁY & NGHIỆM THU
- Thời gian giao máy: Máy được giao trong vòng 15 ngày kể từ ngày bên B nhận đủ tiền
thanh toán lần 1 theo điều 3 của hợp đồng này.
- Địa điểm giao máy và nghiệm thu: Tại kho của Công ty TNHH Bucheon Việt Nam KCN
Tràng Duệ-An Dương-Hải Phòng.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
5.1 Trách nhiệm của bên A:
- Cử người đại diện ký vào biên bản giao nhận hàng hóa, bảo quản và bảo vệ máy ngay
sau khi máy được chuyển đến chân công trình.
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật để bên B làm các thủ tục hải
quan và hoàn thuế GTGT.
- Xây dựng phòng đặt máy, bệ bê tông đặt máy, xây dựng hệ thống thoát khói, thoát nhiệt
mở rộng (nếu có).
- Chuẩn bị tải thích hợp và cử người đại diện tổ chức nghiệm thu máy cho bên B không
quá 05 ngày kể từ ngày máy được chuyển đến chân công trình.
- Cử người đại diện được ủy quyền ký biên bản nghiệm thu máy.
- Thanh toán đúng theo điều 3 của hợp đồng.
- Tiếp nhận máy theo đúng thời hạn quy định tại điều 4 của hợp đồng. Trường hợp đến
thời hạn giao hàng nhưng bên A chưa sẵn sàng tiếp nhận thì bên A phải có trách nhiệm
thanh toán 100% giá trị hợp đồng còn lại cho bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B
phát hành thông báo giao hàng.
5.2 Trách nhiệm của bên B:
- Cung cấp hàng hóa đúng số lượng, chất lượng và quy cách kỹ thuật theo Điều 1 của hợp
đồng.
4. - Chịu trách nhiệm và chi phí làm các thủ tục hải quan theo đúng quy định đối với việc
cung cấp hàng cho doanh nghiệp chế xuất
- Trước khi tiến hành giao máy, Bên B sẽ thông báo và thống nhất với Bên A các thông tin
có liên quan đến việc giao máy như: thời gian dự định giao máy, các chỉ dẫn trong việc
chuẩn bị tiếp nhận máy v..v..
- Đưa máy vào bệ cố định, nhân công lắp đặt đường dây tải điện, vận hành thử không tải,
thử có tải và cùng bên A nghiệm thu máy.
- Thông báo các danh mục vật tư cần thiết cho việc lắp đặt và thử máy.
- Hướng dẫn nhân viên của bên A các quy trình liên quan đến việc vận hành an toàn và
quy trình bảo dưỡng máy.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH
- Bên B có trách nhiệm bảo hành máy phát điện giao cho bên A trong thời hạn 12 tháng
hoặc 2000 giờ chạy máy tùy theo điều kiện nào đến trước kể từ ngày giao máy.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp 01 thư bảo lãnh bảo hành trị giá 05% giá trị hợp đồng và
có giá trị trong thời gian bảo hành.
- Điều khoản bảo hành này không áp dụng đối với những hư hỏng do lỗi của người sử
dụng gây ra, do thay đổi đặc tính, cải tiến sản phẩm mà không được sự đồng ý bằng văn
bản của bên B, do thiên tai, hỏa hoạn hay những vật tư, phụ tùng có tính hao mòn tự
nhiên (lọc dầu, lọc gió, lọc nhớt, bình ắc quy) hoặc do sử dụng nhớt, nhiên liệu và phụ
tùng không chính hang, không đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT
- Bên B có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn như quy định tại Điều 4 của hợp đồng
này. Nếu giao hàng chậm Bên B sẽ chịu phạt 0.1% tổng trị giá Hợp Đồng cho mỗi ngày
chậm trễ, nhưng tổng số tiền phạt không được vượt quá 8% tổng trị giá Hợp Đồng.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn cho Bên B như quy định tại Điều 3 của hợp
đồng này. Nếu thanh toán chậm Bên A sẽ chịu phạt 0.1% tổng giá trị Hợp Đồng cho mỗi
ngày chậm trễ, nhưng tổng số tiền phạt không được vượt quá 8% tổng trị giá Hợp Đồng.
- Nếu Bên A thanh toán quá hạn trên 40 ngày thì bên B có quyền đơn phương tạm dừng
hoạt động của máy mà không cần thông báo trước và yêu cầu bên B thực hiện ngay việc
thanh toán số tiền quá hạn.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện sảy ra mang tính chất khách quan nằm ngoài tầm kiểm
soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, động đất, hỏa hoạn, chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự
thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của các cơ quan có thẩm quyền.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất
khả kháng có nghĩa vụ phải :
o Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
5. o Thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng
không thể thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản và điều kiện đã nêu trong hợp
đồng này. Bất kỳ sự thay đổi bổ sung nào cũng phải được chấp thuận bằng văn bản của
cả hai bên. Mọi tranh chấp phát sinh có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng sẽ được
các bên giải quyết thông qua thương lượng trên nguyên tắc hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
Các tranh chấp mà hai bên không thể thương lượng được sẽ được giải quyết thông qua
Tòa án Nhân Dân có thẩm quyền tại Tp. Hồ Chí Minh. Phán quyết của Tòa có giá trị
cuối cùng cho các bên thực hiện và mọi chi phí liên quan sẽ do bên thua kiện chịu.
- Hợp đồng này được thực hiện 04 bản tiếng Việt, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản,
mỗi bản có giá trị như nhau kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B