2. NỘI DUNG
Giới thiệu về công ty Dell
Giới thiệu về dòng sản phẩm
Laptop Dell
Kĩ thuật chọn mẫu
Phân tích, xử lý số liệu
Kết luận
3.
4. Giới thiệu về Tập đoàn Dell
Dell Inc là một công ty chuyên sản xuất phần
cứng máy tính có trụ sở tại Round
Rock, Texas, Hoa Kỳ. Dell được thành lập
năm 1984 do Michael Dell. Đây là công ty
có thu nhập lớn thứ 28 tại Hoa Kỳ.
Ban đầu, Dell chỉ mua linh kiện về lắp ráp thành các máy tính tương
đương máy tính của IBM, theo yêu cầu của từng khách hàng rồi bán
hàng qua đường bưu điện
5. Bằng cách mua tận gốc, bán tận ngọn này, Dell có thể bán cho khách hàng với
giá thấp hơn nhiều so với các công ty khác. Dell nhanh chóng trở thành nhà
phân phối lớn nhất về máy tính cá nhân qua bưu điện.
Vào năm 1987, Dell bắt đầu phát triển hệ thống các nhà máy chế tạo
của riêng mình. Hãng Dell cũng bắt đầu xây dựng hệ thống hỗ trợ
khách hàng trong cả nước Mỹ và bắt đầu cung cấp các dịch vụ lắp
đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng ngay tại nhà cho các sản phẩm
của chính mình.
6. năm 1988 Dell trở thành công ty đại chúng, bắt đầu bán cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán với giá $ 8,5 một cổ phiếu
Năm 1990, Dell đứng thứ nhất trong số các hãng cung cấp máy tính trong việc
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và đã dành vị trí thứ sáu trong số những
công ty sản xuất máy tính lớn nhất ở Mỹ
Vào năm 1991, Dell bắt đầu xuất xưởng chiếc máy laptop đầu
tiên
Hãng Gateway 2000 đã xếp Dell đứng đầu trong các hãng bán
máy tính cá nhân trực tiếp tại Mỹ
7. Vào cuối năm 1993, Dell trở thành công ty lớn thứ năm trên toàn thế giới
về sản xuất và bán máy tính cá nhân
. Vào tháng 4 năm 2001 Dell vượt qua Compaq Computer để trở thành nhà
cung cấp máy tính cá nhân hàng đầu trên thế giới.
Năm 2006 DELL đã phải nhường vị trí nhà cung cấp máy tính cá nhân
đứng đầu thế giới cho HP
8. Phân khúc thị trường
Laptop của Dell có 6 dòng khác nhau, từ netbook giá rẻ đến
các model cao cấp giải trí, chơi game và thời trang.
Dòng sản phẩm Phân khúc thị trường
Inspiron Mini Netbook
Inspiron Giá rẻ
Studio Giải trí
Studio XPS Giải trí, thời trang
XPS Chơi game, hiệu năng mạnh và thời trang
Adamo Thời trang
Vostro Nhỏ gọn, dành cho doanh nhân
Latitude (ATG) Dành cho doanh nghiệp với cấu hình "khủng"
9. Thế mạnh
cạnh tranh
Tự do lựa chọn Hỗ trợ khách
các cấu hình
hàng.
Trên các kênh bán hàng
cho phép khách hàng
online, Dell cho phép
chọn lựa thời gian
khách hàng chọn lựa
bảo hành từ một tới 3
cấu hình tùy với túi tiền.
năm, hỗ trợ liên tục
Trong khi đó, các model
24/7, khách hàng
cao cấp thì được hãng
được nâng cấp, thay
trang bị đầu đọc Blu-
thế laptop ngay cả khi
ray, ổ cứng thể rắn và
bị tai nạn, hư hỏng.
nhiều lựa chọn đỉnh cao
khác.
www.themegallery.com Company Logo
10. Quy trình thực hiện
Xác định mục tiêu, phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính, xây dựng bảng hỏi
Quy trình Phỏng vấn thử, lập bảng hỏi chính thức
thực hiện
Thu thập và xử lý số liệu
Viết báo cáo
11. cơ cấu mẫu điều tra
Số mẫu điều tra phát ra là 140 bảng hỏi, thu về 140 bảng hỏi. Trong đó có 120
bảng hỏi có thể sử dụng làm dữ liệu nghiên cứu, còn lại 20 bảng hỏi do sinh
viên đánh còn thiếu thông tin và không hợp lệ nên không sử dụng được.
Phương pháp chọn mẫu được lựa chọn là phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên theo nhóm. Trường đại học Kinh tế gồm 4 khóa nhưng
chúng tôi chỉ chọn 3 khóa sinh viên năm 1, năm 2, năm 3
12. cơ cấu mẫu điều tra
Tổng Số Sinh Viên Được Điều Tra Số Lượng Tỷ Lệ %
Nam 60 50
Giới Tính
Nữ 60 50
Năm 1 40 33.333
Năm học Năm 2 40 33.333
Năm 3 40 33.333
Nhỏ hơn 8 triệu 2 1,667
Số tiền sinh viên có thể sẵn 8 triệu đến 11 triệu 42 35
sàng trả khi mua laptop 11 triệu đến 14 triệu 49 40,833
Lớn hơn 14 triệu 27 22,5
Bạn có nhu cầu sử dụng
120 100%
laptop DELL
13. Đánh giá các thương hiệu được sinh viên nghỉ đến khi mua laptop
Người 120
120 112
100
80 74
61 62
60
43
36
40
20
20
3
0
14. Thương hiệu laptop được sinh viên ưu thích nhất
Người
77
80
70
60
50
40
30 23
20
10 4 5 6 5
0 0 0
0
Dell HP Apple Toshiba Acer Lenovo Aus Sony Khác
15. Các nguồn thông tin
15
Bạn bè
39 internet
85 tivi
sách, báo, tạp chí
tạp chí chuyên ngành
44
92
16. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua laptop
Người
120 109
105
98
100
72
80
60
38
40
20 10
3
0
17. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất
đến việc mua laptop
2
8
56 Giá cả
37
Cấu hình mạnh
Độ bền cao
Thượng hiệu
17 Kiểu dáng
18. Đánh giá cảm nhận của sinh viên đối với các
tiêu chí của thương hiệu DELL:
Để đánh giá mức độ cảm nhận của sinh viên đối với các tiêu chí của
thương hiệu DELL chúng ta tiến hành kiểm định hàm One – Sample T Test
với các giả thuyết như sau:
H-o: μ = Test Value ( Giá trị kiểm định)
H1: μ # Test Value ( Giá trị kiểm định)
Với (Sig) > 0,05 chấp nhận giả thiết Ho
(Sig) <0,05 Bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận giả thiết H1
19. Đánh giá cảm nhận của sinh viên đối với các
tiêu chí của thương hiệu DELL:
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Chất lượng
3,59 4 0,000 0 0 47,5 45,83 4,17
sản phẩm
Doanh nghiệp có
uy tín 3,7 4 0,000 0 0 39,17 51,17 9,16
Giá cả hợp lý 3,65 4 0,000 0 2,5 35 57,5 5
Dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt 3,26 3 0,000 0 12,5 52,5 31,67 3,33
Khuyến mãi hấp
dẫn 3,26 3 0,000 0 1,67 72,5 24,16 1,67
20. Sử dụng KRUSKAL – WALLIS với giả thiết
Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên về các đánh giá
mức độ cảm nhận của sinh viên về các tiêu chí của sản phẩm máy
tính DELL.
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên về các đánh giá mức độ
cảm nhận của sinh viên về các tiêu chí của sản phẩm máy tính DELL.
Với (Sig) > 0,05 chấp nhận giả thiết Ho
(Sig) < 0,05 bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận giả thiết H1
21. Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
Tiêu chí
TB Năm học Chí phí mua laptop
Chất lượng sản phẩm 3,59 0,031 0,034
Doanh nghiệp có uy tín 3,7 0,072 0,403
Giá cả hợp lý 3,65 0,000 0,105
Dịch vụ chăm sóc khách
3,26 0,316 0,156
hàng tốt
Khuyến mãi hấp dẫn 3,26 0,708 0,093
22. Chất lượng sản phẩm
Kiểm định One – Sample T Test
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Chất lượng
3,59 4 0,000 0 0 47,5 45,83 4,17
sản phẩm
Kiểm định KRUSKAL – WALLIS
Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
Tiêu chí
TB Năm học Chí phí mua laptop
Chất lượng sản phẩm 3,59 0,031 0,034
23. Kiểm định One – Sample T Test
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Doanh nghiệp có
uy tín 3,7 4 0,000 0 0 39,17 51,17 9,16
Kiểm định KRUSKAL – WALLIS
Tiêu chí Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
TB Năm học Chí phí mua laptop
Doanh nghiệp có uy tín 3,7 0,072 0,403
24. Kiểm định One – Sample T Test
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Giá cả hợp lý 3,65 4 0,000 0 2,5 35 57,5 5
Kiểm định KRUSKAL – WALLIS
Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
Tiêu chí
TB Năm học Chí phí mua laptop
Giá cả hợp lý 3,65 0,000 0,105
25. Kiểm định One – Sample T Test
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt 3,26 3 0,000 0 12,5 52,5 31,67 3,33
Kiểm định KRUSKAL – WALLIS
Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
Tiêu chí
TB Năm học Chí phí mua laptop
Dịch vụ chăm sóc khách
3,26 0,316 0,156
hàng tốt
26. Kiểm định One – Sample T Test
Giá trị Mức ý Mức độ cảm nhận (%)
Giá trị
Tiêu chí kiểm nghĩa
TB 1 2 3 4 5
định (Sig)
Khuyến mãi hấp
dẫn 3,26 3 0,000 0 1,67 72,5 24,16 1,67
Kiểm định KRUSKAL – WALLIS
Giá trị Mức độ ý nghĩa thống kê (Sig)
Tiêu chí
TB Năm học Chí phí mua laptop
Khuyến mãi hấp dẫn 3,26 0,708 0,093
27. Bước 1. Các biến tham gia vào phân tích nhân tố
dựa vào nghiên cứu định tính được nhóm tiến hành
trước khi làm bảng hỏi chính thức và phân tích lý
thuyết, sử dụng thang đo khoảng từ 1 đến 5 để đo
lường.
bước 2.Nhóm sử dụng phương pháp Eigenvalue để
xác định số nhân tố.
bước 3: Kiểm tra Hệ số KMO and Bartlett's Test
28. KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,617
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 978,590
df 136
Sig. ,000
KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA,
0.5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kết quả kiểm định
Kaiser – Meyer – Olkin cho giá trị 0,617 > 0,5, chứng tỏ rằng mẫu
đủ lớn và đủ điều kiện thực hiện phân tích nhân tố. bên cạnh đó,
kiểm định Barlett cho kết quả p-value (Sig.) < 0,05 vì vậy mà kết
quả thu được trong phân tích nhân tố có thể sử dụng được.
30. Bước 4. Tiến hành xác định số nhân tố và xoay nhân tố
Xoay nhân tố lần thứ nhất
component
1 2 3 4
Thái độ phục vụ nhân viên tốt 0,664
Các thắc mắc được giải đáp nhanh chóng 0,569
Hỗ trợ thông tin tốt cho khách hàng 0,759
Dịch vụ bảo hành tốt cho khách hàng 0,664
Chi phí vận chuyển, lắp rắp hợp lý 0,603
Mỏng, nhẹ 0,724
Tạo sự an tâm cho khách hàng khi mua 0,754
Cấu hình mạnh 0,742
Độ bền cao 0,781
Tiêu thụ ít năng lượng 0,439
Thương hiệu nổi tiếng 0,702
Thương hiệu được nhiều người biết đến 0,565
Doanh nghiệp luôn cung cấp hàng chính hãng 0,572
Linh kiện dễ thay thế khi hư hỏng 0,478
Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm 0,677
Giá cả tương ứng với các doanh nghiệp khác 0,805
Giá của các phụ kiện kèm theo hợp lý 0,784
Chi phí bảo hành phát sinh hợp lý 0,674
31. Tiến hành xoay nhân tố lần 2
component
1 2 3 4
Thái độ phục vụ nhân viên tốt 0,669
Các thắc mắc được giải đáp nhanh chóng 0,593
Hỗ trợ thông tin tốt cho khách hàng 0,775
Dịch vụ bảo hành tốt cho khách hàng 0,662
Chi phí vận chuyển, lắp rắp hợp lý 0,590
Mỏng, nhẹ 0,724
Tạo sự an tâm cho khách hàng khi mua 0,759
Cấu hình mạnh 0,729
Độ bền cao 0,789
Thương hiệu nổi tiếng 0,662
Thương hiệu được nhiều người biết đến 0,532
Doanh nghiệp luôn cung cấp hàng chính hãng 0,566
Linh kiện dễ thay thế khi hư hỏng 0,525
Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm 0,727
Giá cả tương ứng với các doanh nghiệp khác 0,795
Giá của các phụ kiện kèm theo hợp lý 0,809
Chi phí bảo hành phát sinh hợp lý 0,693
32. Nhân tố Các biến Component Đặt lại tên
nhân tố
Thái độ phục vụ nhân viên tốt 0,669
Các thắc mắc được giải đáp nhanh chóng 0,593
Hỗ trợ thông tin tốt cho khách hàng 0,775
1 (F1)
Dịch vụ bảo hành tốt cho khách hàng 0,662
Chi phí vận chuyển, lắp rắp hợp lý 0,590
Mỏng, nhẹ 0,724
F1 = 0,666*Thái độ phục vụ nhân viên tốt + 0,593*Các thắc mắc được giải
đáp nhanh chóng + 0,775*Hỗ trợ thông tin tốt cho khách hàng +
0,662*Dịch vụ bảo hành tốt cho khách hàng + 0,59*chi phí vận chuyển, lắp
rắp hợp lý + 0,724*Mỏng, nhẹ
33. Nhân tố Component Component Đặt lại tên
nhân tố
Tạo sự an tâm cho khách hàng khi mua 0,759
2 Cấu hình mạnh 0,729 (F2)
Độ bền cao 0,789
34. Đặt lại tên
Nhân tố Các biến Component
nhân tố
Thương hiệu nổi tiếng 0,662
Thương hiệu được nhiều người biết đến 0,532
3 Doanh nghiệp luôn cung cấp hàng chính hãng 0,566 F3
Linh kiện dễ thay thế khi hư hỏng 0,525
Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm 0,727
F3= 0,662*Thương hiệu nổi tiếng + 0,532*Thương hiệu được nhiều người
biết đến + 0,566*Doanh nghiệp luôn cung cấp hàng chính hãng + 0,525*Linh
kiện dễ thay thế khi hư hỏng + 0,727*Giá cả phù hợp với chất lượng sản
phẩm
35. Nhân tố Component Component Đặt lại tên
nhân tố
Giá cả tương ứng với các doanh nghiệp khác 0,795
Giá của các phụ kiện kèm theo hợp lý 0,809
4 (F4)
Chi phí bảo hành phát sinh hợp lý 0,693
F4= 0,795*Giá cả tương ứng với các doanh nghiệp khác + 0,809*Giá của
các phụ kiện kèm theo hợp lý + 0,693*Chi phí bảo hành phát sinh hợp lýt
36. Bước 5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo( Kiểm định Cronbach Alpha)
STT Nhân tố Số tiêu chí Hệ số Cronbach Alpha
1 F1 6 0,808
2 F2 3 0,761
3 F3 5 0,673
4 F4 3 0,751
Bước 6: Xây dựng mô hình hồi quy bội
Mô hình hồi qui tổng quát: Y = α + β1X1i + β2X2i + β3X3i +…..+ βkXki + εi
Trong đó: Y là biến phụ thuộc
Xki là biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát thứ i
βk là hệ số hồi quy riêng phần
εi là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2
37. Unstandardized Standardized Collinearity
Model Coefficients Coefficients t Sig. Statistics
B SE Beta Tolerance VIF
c 3,339 ,561 5,949 ,000
F1 -0,041 0,121 -0,037 -,343 ,732 ,743 1,345
F2 -0,088 0,109 -0,083 -,806 ,422 ,809 1,235
F3 0,107 ,164 0,072 ,656 ,513 ,717 1,394
F4 0,084 ,125 0,073 ,670 ,504 ,725 1,380
Mô hình: Mức độ tác động chung= 3,339- 0,41*F1 – 0,088*F2 + 0,107*F3 + 0,084*F4
38. Standard
ized
Unstandardized Coefficie Collinearity
Coefficients nts Statistics
Std. Tolera
Model B Error Beta t Sig. nce VIF
3,339 ,561 5,949 ,000
F1 -,041 ,121 -,037 -,343 ,732 ,743 1,345
F2 -,088 ,109 -,083 -,806 ,422 ,809 1,235
F3 ,107 ,164 ,072 ,656 ,513 ,717 1,394
F4 ,084 ,125 ,073 ,670 ,504 ,725 1,380