2. Logo
www.themegallery.com
BÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPUBÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý
Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý
Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý
Chẩn đoán và xử lý các lỗi của vi xử lý
4. Logo
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay
processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một
trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay
processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một
trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính
TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
5. Logo
Chức năng của vi xử lý :
Tính toán, xử lý dữ liệu…
Truy xuất, trao đổi thông tin
TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
6. Logo
Phân loại theo mục đích sử dụng
Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA…): thiết kế nhỏ
gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp.
Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc
độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.
Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu
kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với
cường độ lớn.
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
7. Logo
Phân loại theo kiến trúc thiết kế
Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M,
Smithfield, Cedar Mill, Presler
P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah
Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
Nehalem/ Westmere, Gesher
Sandy Bridge
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
8. Logo
Phân loại theo công nghệ chế tạo
Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng
được cải tiến và thu nhỏ kích thước.
Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm…
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
9. Logo
Intel
Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng cho
máy để bàn, Laptop và Notebook.
Dòng Intel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy
trạm.
VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
10. Logo
VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
11. Logo
FAN - VI XỬ LÝFAN - VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
12. Logo
AMD (Advanced Micro Devices)
Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron, Sempron™ dùng
cho máy để bàn.
Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology,
Athlon 64 X2, Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop,
Notebook.
Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy
trạm.
VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
13. Logo
VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
14. Logo
FAN VI XỬ LÝ AMDFAN VI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
15. Logo
Một số nhà sản xuất khác
Cyrix
IDT
Rise
VIA
Motorola…
CÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝCÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
16. Logo
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên
biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế
riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên
biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế
riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠTCẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNGĐỘNG
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
17. Logo
Control Unit (CU)
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Floating Point Unit (FPU)
Register
Cache L1
Cache L2
Bộ giải mã
IO – BUS Unit
CẤU TẠO VI XỬ LÝCẤU TẠO VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
18. Logo
SƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠTSƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNGĐỘNG
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
19. Logo
Tốc độ làm việc
BUS (FSB)
Bộ nhớ đệm (Cache)
Cache L1, L2
L3
Tập lệnh (Intructions Set)
Độ rộng Bus
Điện áp hoạt động
Socket/ slot
…
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác
nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến
một số yếu tố sau đây:
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác
nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến
một số yếu tố sau đây:
ĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
20. Logo
CPU
Cache
Bộ nhớ RAM
Ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive)
Kích
thước
Tốc độ,
giá thành,
dung
lượng
THÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPUTHÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
21. Logo
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CPUTHÔNG SỐ KỸ THUẬT CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
22. Logo
Để CPU có thể hoạt động được, ngoài việc phải cung cấp
năng lượng thì CPU cần được cấp thêm một xung “clock”,
được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock
được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz).
Tốc độ làm việc của CPU bằng với tốc độ của bus hệ
thống (FSB) nhân với một hệ số (Frequency Multiple).
CLOCK FREQUENCYCLOCK FREQUENCY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
23. Logo
THÔNG SỐ KỸ THUẬTTHÔNG SỐ KỸ THUẬT
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
24. Logo
Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ
bằng tốc độ làm việc của CPU.
Chức năng: làm giảm thời gian chờ của hệ thống vì bộ
nhớ RAM có tốc độ rất thấp so với CPU.
Có 2 loại: cache L1 (Level 1) và L2 (Level 2)
Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng
16KB-512KB.
Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực
thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB.
BỘ NHỚ CACHEBỘ NHỚ CACHE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
25. Logo
Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ
trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều
lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một
hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có
khả năng tính toán tốt hơn.
Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+,
SSE, SSE5, 3Dnow.
INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
26. Logo
Tập lệnh MMX: xử lý âm thanh và đồ họa.
Tập lệnh SSE: bao gồm các lệnh MMX, được tăng cường
thêm 70 lệnh hỗ trợ cho xử lý ảnh, video, âm thanh và dữ
liệu 3 chiều do Intel xây dựng.
Tập lệnh 3Dnow!: được AMD phát triển dựa trên tập lệnh
SIMD giúp thực hiện tốt những ứng dụng đồ họa 3 chiều,
nén âm thanh và video.
Tập lệnh SSE5 do AMD giới thiệu giúp CPU xử lý dữ liệu
với tốc độ cực cao (dự kiến phát hành vào năm 2009)
không liên quan đến tập lệnh SSE của Intel.
INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
27. Logo
Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý
Hyper Threading Technology
Dual Core, Quad Core
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Intel Virtualization Technology
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
Enhanced Intel SpeedStep
Execute Disable Bit
…
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp
CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp
CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
CÔNG NGHỆ VI XỬ LÝCÔNG NGHỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
28. Logo
Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận
lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc
chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng
dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý
trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý.
HYPER – THEARDINGHYPER – THEARDING
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
29. Logo
Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân)
hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận
những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn
lại.
MULTI - COREMULTI - CORE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
32. Logo
EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit
(phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép
CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit =
17179869184Gb hay 16ExaBytes).
Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng:
Compatibility mode và 64bit mode.
Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có
thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương
trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB
64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt
động.
EXTENDED MEMORY 64EXTENDED MEMORY 64
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
33. Logo
Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy
trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột.
Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không
hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU.
Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™,
Intel® Xeon®, Intel® Itanium®.
INTEL VIRTUALIZATIONINTEL VIRTUALIZATION
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
34. Logo
Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu
bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper
Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ
cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa
CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper
Transport bus.
HYPER TRANSPORTHYPER TRANSPORT
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
35. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 1: đây là dòng sản phẩm đầu tiên do
Intel phát triển dùng cho các máy PC. IBM chính là nhà sản
xuất máy tính cá nhân đầu tiên sử dụng loại CPU này.
Những CPU tiêu biểu là seri 8086 (sản xuất năm 1978) và
seri 8088 (sản xuất năm 1979) có thể truy cập được 1MB
bộ nhớ.
Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật
khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển.
Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật
khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
36. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 2: Được giới thiệu năm 1982, CPU
80286 của Intel một lần nữa đã khẳng định được vị thế
của mình. Nhờ tính tương thích với những CPU của thế
hệ trước nên những chương trình viết trước đó đều hoạt
động bình thường trên CPU 80286.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
37. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 3: Là bước tiến quan trọng trong
việc chuyển đổi cách xử lý các số liệu từ dạng 16bit
thành dạng 32bit. CPU 80386 ra đời năm 1985 được thiết
kế tối ưu cho các hoạt động tốc độ cao. Sử dụng cho các
hệ điều hành cao cấp như Windows 3x và Windows NT
với khả năng thực hiện nhiều tác vụ (multitasking) cùng
lúc.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
38. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 4:
Giảm thời gian thực thi 1 câu lệnh: để hoàn thành 1 câu lệnh
đơn giản thì CPU 486 sử dụng trung bình khoảng 2 chu kì
xung clock trong khi CPU 386 cần 4 chu kì xung clock.
Thiết kế bộ nhớ đệm trong cấu trúc của CPU giúp nâng cao
tốc độ xử lý.
Bổ sung tính năng “Burst-mode memory cycles” giúp truy xuất
bộ nhớ nhanh hơn.
Tích hợp bộ xử lý toán học nâng cao hoạt động, đồng thời với
bộ xử lý toán học có sẵn nhằm tăng cường khả năng tính toán
cho CPU.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
39. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 5: được thiết kế với những cấu trúc và tính năng
mới, điển hình là dòng sản phẩm Pentium của Intel và K5 của AMD.
Intel Pentium Processor được giới thiệu vào ngày 19-10-1992, CPU
Pentium tương thích hoàn toàn với các CPU của Intel trước đó.
CPU Pentium có 32bit bus và 64bit data giúp cho CPU di chuyển
lượng dữ liệu gấp đôi so với các CPU thế hệ trước trong cùng một
chu kì.
Các CPU Intel Pentium thế hệ này hoạt động với xung clock khá cao
(từ 75MHz đến 266MHz) như Pentium I, Pentium II, Pentium MMX.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
40. Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 6: Được bổ sung nhiều chức năng
mới hoàn toàn như: Dynamic Execution, Dual
Independent Bus. Thế hệ thứ 6 được bắt đầu vào khoảng
tháng 11-1995 (Pentium Pro). Kể từ đó, các sản phẩm
tiếp theo đều có thiết kế căn bản tương tự như cấu trúc
của Pentium Pro.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
41. Logo
Intel Celeron
Intel Pentium III: được giới thiệu vào tháng 2-1999, bổ
sung thêm một số như: xử lý ảnh, đồ họa, xem phim,
nghe nhạc, nhận dạng giọng nói.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
42. Logo
NexGen Nx586
AMD-K6 là CPU Nx586, sản phẩm của hai hãng NexGen
và AMD
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
43. Logo
CPU Athlon có cache L2 dung lượng 512KB.
CPU Athlon XP dùng tập lệnh 3Dnow! Professional (bao
gồm tập lệnh 3DNow! và SSE) có cache L2 dung lượng
512KB.
AMD Duron (tên gốc là Spitfire): được thiết kế cho những
hệ thống giá rẻ (tương tự như dòng CPU Celeron của
Intel) có dung lượng cache L2 rất nhỏ.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
44. Logo
Là thế hệ của CPU Pentium 4 dùng kiến trúc NetBurst do
Intel sản xuất.
Dòng CPU Pentium kết thúc vào ngày 27 tháng 7 năm
2006 và được thay thể bởi dòng Intel Core (sử dụng nhân
"Conroe").
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
45. Logo
Đặc trưng của vi xử lý thế hệ này là CPU có khả năng xử
lý dữ liệu 64bit.
Intel Itanium and Itanium 2: được thiết kế với công nghệ
90nm dùng cho các máy chủ hoặc trạm cần hiệu năng
cao.
Itanium là CPU đầu tiên của Intel có cấu trúc 64bit được
giới thiệu vào ngày 21-5-2001.
Itanium 2 là CPU dành cho server được giới thiệu vào
tháng 6-2002.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
46. Logo
AMD Athlon 64 & AMD Athlon 64 FX: là CPU 64bit
dành cho máy tính cá nhân thông thường với bộ điều
khiển bộ nhớ được tích hợp trong CPU giúp truy xuất dữ
liệu trực tiếp vào bộ nhớ với thời gian nhanh nhất.
Điểm khác biệt giữa Athlon 64 và Athlon 64 FX là dung
lượng cache và độ rộng của bus bộ nhớ.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
47. Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Máy hoạt động
một lúc thì tự
Reset hoặc Shut
down.
Nguyên nhân chủ yếu là do nhiệt
độ của CPU quá cao hoặc nguồn
cung cấp không ổn định.
Kiểm tra bộ phận tản
nhiệt, keo tản nhiệt,
nguồn điện.
Sau khi lắp CPU,
bật máy lên thì
màn hình thông
báo: “CPU Intel
Ucode loading
Error” và yêu cầu
nhấn phím F1 để
tiếp tục.
Nếu nhấn F1 mà máy hoạt động
bình thường thì nguyên nhân là
do mainboard có hỗ công nghệ
Hyper Threading nhưng BIOS lại
chưa hỗ trợ.
Nâng cấp BIOS.
Nếu nhấn F1 mà máy vẫn báo lỗi
thì do mainboard không có s/p
công nghệ Intel Hyper-Threading.
Thay CPU khác mà
mainboard có hỗ trợ
(xem trong User
Guide hoặc vào
Website.)
CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
48. Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Hệ thống không có bất
kỳ tín hiệu gì khi khởi
động.
Do gắn CPU sai vị trí,
BIOS không hỗ trợ,
mainboard không hỗ trợ.
Kiểm tra lại CPU, xem
thêm User Guide để
biết thêm thông tin về
CPU mà mainboard hỗ
trợ.
Hệ thống hiển thị câu
thông báo: “Math
Coprocessor Failure”.
Lỗi do hỏng ALU. Thay thế CPU khác.
Máy tính hoạt động
chậm, vào System
Properties thấy tốc độ
CPU nhỏ hơn tốc độ
ghi trên nhãn.
Thiết lập hệ số nhân của
CPU trong CMOS không
chính xác.
Vào CMOS để hiệu
chỉnh lại cho phù hợp.
CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
49. Logo
CPU AMD K6 là sản phẩm của nhà sản xuất?
FSB là từ viết tắt của cụm từ?
Tập lệnh 3D Now & SSE5 được xây dựng bởi hãng?
Bộ nhớ đệm trong vi xử lý được gọi là?
Itanium 2 là thế vi xử lý dùng cho loại máy tính?
FPU là đơn vị xử lý?
Sự khác biệt cơ bản giữa dòng Celeron và Pentium là?
BÀI TẬP KIỂM TRABÀI TẬP KIỂM TRA
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
50. Logo
Giải thích ý nghĩa các thông số được ghi trên CPU?
Intel Celeron® D, 2.80GHZ/256/533 SL7C7 MALAY.
Intel Pentium® DUAL-CORE SL3AJ MALAY
1.60GHZ/1M/800/06 Q705A785
Liệt kê các dạng đế cắm vi xử lý của Intel & AMD?
Hãy cho biết những dòng chipset nào hỗ trợ công nghệ Hyper
Threading?
Hãy cho biết ưu và nhược điểm của công nghệ Prescott?
Kể tên các thế hệ vi xử lý thuộc dòng Intel Core Family Processor?
So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Pentium D và Pentium Extreme Edition?
So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Core Duo và Core 2 Duo?
Nêu các đặc điểm nổi bật của vi kiến trúc Core?
Liệt kê các dòng chipset hỗ trợ công nghệ Dual Core, Quad Core?
Công nghệ Intel ViiV và Intel vPro là gì?
BÀI TẬP NÂNG CAOBÀI TẬP NÂNG CAO
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
51. Logo
Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD.
Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau.
5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core,
Pentium, Celeron, Xeon và Itanium.
Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích
với mainboard.
Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU.
TỖNG KẾT BÀI HỌCTỖNG KẾT BÀI HỌC
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề