SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
LEANING BY DOING
MÔN : PHẦN CỨNG MÁYMÔN : PHẦN CỨNG MÁY
TÍNHTÍNH
Logo
www.themegallery.com
BÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPUBÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý
Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý
Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý
Chẩn đoán và xử lý các lỗi của vi xử lý
Logo
www.themegallery.com
NỘI DUNGNỘI DUNG
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Tổng quan về vi xử lý
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Đặc trưng của vi xử lý
Công nghệ vi xử lý
Các dòng và thế hệ vi xử lý
Chẩn đoán và xử lý sự cố
Bài tập tình huống
Logo
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay
processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một
trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay
processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một
trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính
TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Chức năng của vi xử lý :
Tính toán, xử lý dữ liệu…
Truy xuất, trao đổi thông tin
TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Phân loại theo mục đích sử dụng
 Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA…): thiết kế nhỏ
gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp.
 Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc
độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.
 Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu
kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với
cường độ lớn.
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Phân loại theo kiến trúc thiết kế
 Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M,
Smithfield, Cedar Mill, Presler
 P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah
 Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
 Nehalem/ Westmere, Gesher
 Sandy Bridge
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Phân loại theo công nghệ chế tạo
 Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng
được cải tiến và thu nhỏ kích thước.
 Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm…
PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Intel
 Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng cho
máy để bàn, Laptop và Notebook.
 Dòng Intel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy
trạm.
VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
FAN - VI XỬ LÝFAN - VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
AMD (Advanced Micro Devices)
Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron, Sempron™ dùng
cho máy để bàn.
Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology,
Athlon 64 X2, Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop,
Notebook.
Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy
trạm.
VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
FAN VI XỬ LÝ AMDFAN VI XỬ LÝ AMD
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Một số nhà sản xuất khác
 Cyrix
 IDT
 Rise
 VIA
 Motorola…
CÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝCÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên
biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế
riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên
biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế
riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠTCẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNGĐỘNG
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Control Unit (CU)
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Floating Point Unit (FPU)
Register
Cache L1
Cache L2
Bộ giải mã
IO – BUS Unit
CẤU TẠO VI XỬ LÝCẤU TẠO VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
SƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠTSƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNGĐỘNG
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Tốc độ làm việc
BUS (FSB)
Bộ nhớ đệm (Cache)
 Cache L1, L2
 L3
Tập lệnh (Intructions Set)
Độ rộng Bus
Điện áp hoạt động
Socket/ slot
…
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác
nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến
một số yếu tố sau đây:
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác
nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến
một số yếu tố sau đây:
ĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
CPU
Cache
Bộ nhớ RAM
Ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive)
Kích
thước
Tốc độ,
giá thành,
dung
lượng
THÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPUTHÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CPUTHÔNG SỐ KỸ THUẬT CPU
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Để CPU có thể hoạt động được, ngoài việc phải cung cấp
năng lượng thì CPU cần được cấp thêm một xung “clock”,
được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock
được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz).
Tốc độ làm việc của CPU bằng với tốc độ của bus hệ
thống (FSB) nhân với một hệ số (Frequency Multiple).
CLOCK FREQUENCYCLOCK FREQUENCY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
THÔNG SỐ KỸ THUẬTTHÔNG SỐ KỸ THUẬT
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ
bằng tốc độ làm việc của CPU.
Chức năng: làm giảm thời gian chờ của hệ thống vì bộ
nhớ RAM có tốc độ rất thấp so với CPU.
Có 2 loại: cache L1 (Level 1) và L2 (Level 2)
Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng
16KB-512KB.
Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực
thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB.
BỘ NHỚ CACHEBỘ NHỚ CACHE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ
trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều
lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một
hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có
khả năng tính toán tốt hơn.
Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+,
SSE, SSE5, 3Dnow.
INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Tập lệnh MMX: xử lý âm thanh và đồ họa.
Tập lệnh SSE: bao gồm các lệnh MMX, được tăng cường
thêm 70 lệnh hỗ trợ cho xử lý ảnh, video, âm thanh và dữ
liệu 3 chiều do Intel xây dựng.
Tập lệnh 3Dnow!: được AMD phát triển dựa trên tập lệnh
SIMD giúp thực hiện tốt những ứng dụng đồ họa 3 chiều,
nén âm thanh và video.
Tập lệnh SSE5 do AMD giới thiệu giúp CPU xử lý dữ liệu
với tốc độ cực cao (dự kiến phát hành vào năm 2009)
không liên quan đến tập lệnh SSE của Intel.
INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý
Hyper Threading Technology
Dual Core, Quad Core
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Intel Virtualization Technology
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
Enhanced Intel SpeedStep
Execute Disable Bit
…
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp
CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp
CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
CÔNG NGHỆ VI XỬ LÝCÔNG NGHỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận
lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc
chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng
dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý
trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý.
HYPER – THEARDINGHYPER – THEARDING
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân)
hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận
những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn
lại.
MULTI - COREMULTI - CORE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
DUAL COREDUAL CORE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
QUAD COREQUAD CORE
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit
(phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép
CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit =
17179869184Gb hay 16ExaBytes).
Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng:
Compatibility mode và 64bit mode.
Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có
thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương
trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB
64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt
động.
EXTENDED MEMORY 64EXTENDED MEMORY 64
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy
trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột.
Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không
hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU.
Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™,
Intel® Xeon®, Intel® Itanium®.
INTEL VIRTUALIZATIONINTEL VIRTUALIZATION
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu
bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper
Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ
cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa
CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper
Transport bus.
HYPER TRANSPORTHYPER TRANSPORT
TECHNOLOGYTECHNOLOGY
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 1: đây là dòng sản phẩm đầu tiên do
Intel phát triển dùng cho các máy PC. IBM chính là nhà sản
xuất máy tính cá nhân đầu tiên sử dụng loại CPU này.
Những CPU tiêu biểu là seri 8086 (sản xuất năm 1978) và
seri 8088 (sản xuất năm 1979) có thể truy cập được 1MB
bộ nhớ.
Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật
khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển.
Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật
khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 2: Được giới thiệu năm 1982, CPU
80286 của Intel một lần nữa đã khẳng định được vị thế
của mình. Nhờ tính tương thích với những CPU của thế
hệ trước nên những chương trình viết trước đó đều hoạt
động bình thường trên CPU 80286.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 3: Là bước tiến quan trọng trong
việc chuyển đổi cách xử lý các số liệu từ dạng 16bit
thành dạng 32bit. CPU 80386 ra đời năm 1985 được thiết
kế tối ưu cho các hoạt động tốc độ cao. Sử dụng cho các
hệ điều hành cao cấp như Windows 3x và Windows NT
với khả năng thực hiện nhiều tác vụ (multitasking) cùng
lúc.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 4:
 Giảm thời gian thực thi 1 câu lệnh: để hoàn thành 1 câu lệnh
đơn giản thì CPU 486 sử dụng trung bình khoảng 2 chu kì
xung clock trong khi CPU 386 cần 4 chu kì xung clock.
 Thiết kế bộ nhớ đệm trong cấu trúc của CPU giúp nâng cao
tốc độ xử lý.
 Bổ sung tính năng “Burst-mode memory cycles” giúp truy xuất
bộ nhớ nhanh hơn.
 Tích hợp bộ xử lý toán học nâng cao hoạt động, đồng thời với
bộ xử lý toán học có sẵn nhằm tăng cường khả năng tính toán
cho CPU.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 5: được thiết kế với những cấu trúc và tính năng
mới, điển hình là dòng sản phẩm Pentium của Intel và K5 của AMD.
Intel Pentium Processor được giới thiệu vào ngày 19-10-1992, CPU
Pentium tương thích hoàn toàn với các CPU của Intel trước đó.
CPU Pentium có 32bit bus và 64bit data giúp cho CPU di chuyển
lượng dữ liệu gấp đôi so với các CPU thế hệ trước trong cùng một
chu kì.
Các CPU Intel Pentium thế hệ này hoạt động với xung clock khá cao
(từ 75MHz đến 266MHz) như Pentium I, Pentium II, Pentium MMX.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Vi xử lý thế hệ thứ 6: Được bổ sung nhiều chức năng
mới hoàn toàn như: Dynamic Execution, Dual
Independent Bus. Thế hệ thứ 6 được bắt đầu vào khoảng
tháng 11-1995 (Pentium Pro). Kể từ đó, các sản phẩm
tiếp theo đều có thiết kế căn bản tương tự như cấu trúc
của Pentium Pro.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Intel Celeron
Intel Pentium III: được giới thiệu vào tháng 2-1999, bổ
sung thêm một số như: xử lý ảnh, đồ họa, xem phim,
nghe nhạc, nhận dạng giọng nói.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
NexGen Nx586
AMD-K6 là CPU Nx586, sản phẩm của hai hãng NexGen
và AMD
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
CPU Athlon có cache L2 dung lượng 512KB.
CPU Athlon XP dùng tập lệnh 3Dnow! Professional (bao
gồm tập lệnh 3DNow! và SSE) có cache L2 dung lượng
512KB.
AMD Duron (tên gốc là Spitfire): được thiết kế cho những
hệ thống giá rẻ (tương tự như dòng CPU Celeron của
Intel) có dung lượng cache L2 rất nhỏ.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Là thế hệ của CPU Pentium 4 dùng kiến trúc NetBurst do
Intel sản xuất.
Dòng CPU Pentium kết thúc vào ngày 27 tháng 7 năm
2006 và được thay thể bởi dòng Intel Core (sử dụng nhân
"Conroe").
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Đặc trưng của vi xử lý thế hệ này là CPU có khả năng xử
lý dữ liệu 64bit.
Intel Itanium and Itanium 2: được thiết kế với công nghệ
90nm dùng cho các máy chủ hoặc trạm cần hiệu năng
cao.
Itanium là CPU đầu tiên của Intel có cấu trúc 64bit được
giới thiệu vào ngày 21-5-2001.
Itanium 2 là CPU dành cho server được giới thiệu vào
tháng 6-2002.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
AMD Athlon 64 & AMD Athlon 64 FX: là CPU 64bit
dành cho máy tính cá nhân thông thường với bộ điều
khiển bộ nhớ được tích hợp trong CPU giúp truy xuất dữ
liệu trực tiếp vào bộ nhớ với thời gian nhanh nhất.
Điểm khác biệt giữa Athlon 64 và Athlon 64 FX là dung
lượng cache và độ rộng của bus bộ nhớ.
THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Máy hoạt động
một lúc thì tự
Reset hoặc Shut
down.
Nguyên nhân chủ yếu là do nhiệt
độ của CPU quá cao hoặc nguồn
cung cấp không ổn định.
Kiểm tra bộ phận tản
nhiệt, keo tản nhiệt,
nguồn điện.
Sau khi lắp CPU,
bật máy lên thì
màn hình thông
báo: “CPU Intel
Ucode loading
Error” và yêu cầu
nhấn phím F1 để
tiếp tục.
Nếu nhấn F1 mà máy hoạt động
bình thường thì nguyên nhân là
do mainboard có hỗ công nghệ
Hyper Threading nhưng BIOS lại
chưa hỗ trợ.
Nâng cấp BIOS.
Nếu nhấn F1 mà máy vẫn báo lỗi
thì do mainboard không có s/p
công nghệ Intel Hyper-Threading.
Thay CPU khác mà
mainboard có hỗ trợ
(xem trong User
Guide hoặc vào
Website.)
CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Hệ thống không có bất
kỳ tín hiệu gì khi khởi
động.
Do gắn CPU sai vị trí,
BIOS không hỗ trợ,
mainboard không hỗ trợ.
Kiểm tra lại CPU, xem
thêm User Guide để
biết thêm thông tin về
CPU mà mainboard hỗ
trợ.
Hệ thống hiển thị câu
thông báo: “Math
Coprocessor Failure”.
Lỗi do hỏng ALU. Thay thế CPU khác.
Máy tính hoạt động
chậm, vào System
Properties thấy tốc độ
CPU nhỏ hơn tốc độ
ghi trên nhãn.
Thiết lập hệ số nhân của
CPU trong CMOS không
chính xác.
Vào CMOS để hiệu
chỉnh lại cho phù hợp.
CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
CPU AMD K6 là sản phẩm của nhà sản xuất?
FSB là từ viết tắt của cụm từ?
Tập lệnh 3D Now & SSE5 được xây dựng bởi hãng?
Bộ nhớ đệm trong vi xử lý được gọi là?
Itanium 2 là thế vi xử lý dùng cho loại máy tính?
FPU là đơn vị xử lý?
Sự khác biệt cơ bản giữa dòng Celeron và Pentium là?
BÀI TẬP KIỂM TRABÀI TẬP KIỂM TRA
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Giải thích ý nghĩa các thông số được ghi trên CPU?
Intel Celeron® D, 2.80GHZ/256/533 SL7C7 MALAY.
Intel Pentium® DUAL-CORE SL3AJ MALAY
1.60GHZ/1M/800/06 Q705A785
Liệt kê các dạng đế cắm vi xử lý của Intel & AMD?
Hãy cho biết những dòng chipset nào hỗ trợ công nghệ Hyper
Threading?
Hãy cho biết ưu và nhược điểm của công nghệ Prescott?
Kể tên các thế hệ vi xử lý thuộc dòng Intel Core Family Processor?
So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Pentium D và Pentium Extreme Edition?
So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Core Duo và Core 2 Duo?
Nêu các đặc điểm nổi bật của vi kiến trúc Core?
Liệt kê các dòng chipset hỗ trợ công nghệ Dual Core, Quad Core?
Công nghệ Intel ViiV và Intel vPro là gì?
BÀI TẬP NÂNG CAOBÀI TẬP NÂNG CAO
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
Logo
Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD.
Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau.
5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core,
Pentium, Celeron, Xeon và Itanium.
Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích
với mainboard.
Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU.
TỖNG KẾT BÀI HỌCTỖNG KẾT BÀI HỌC
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
LEANING BY DOING
HỎI VÀHỎI VÀ
ĐÁPĐÁP

More Related Content

What's hot

Introduction Linux Device Drivers
Introduction Linux Device DriversIntroduction Linux Device Drivers
Introduction Linux Device DriversNEEVEE Technologies
 
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat Presentation
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat PresentationAMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat Presentation
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat PresentationAMD
 
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28AMD
 
Bai giang cau truc may tinh
Bai giang cau truc may tinhBai giang cau truc may tinh
Bai giang cau truc may tinhDong Van
 
Giao trinh kien truc may tinh
Giao trinh kien truc may tinhGiao trinh kien truc may tinh
Giao trinh kien truc may tinhTung Huynh
 
Aula 02 importância do chipset na escolha
Aula 02   importância do chipset na escolhaAula 02   importância do chipset na escolha
Aula 02 importância do chipset na escolhaMarcos Basilio
 
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagens
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagensPocessador intel 80286, vantagens e desvantagens
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagensJosé Renato da Rosa
 
Arquitetura de-computadores
Arquitetura de-computadoresArquitetura de-computadores
Arquitetura de-computadoresPimentel
 
Linux Kernel MMC Storage driver Overview
Linux Kernel MMC Storage driver OverviewLinux Kernel MMC Storage driver Overview
Linux Kernel MMC Storage driver OverviewRajKumar Rampelli
 
Linux Serial Driver
Linux Serial DriverLinux Serial Driver
Linux Serial Driver艾鍗科技
 
AMD Processor
AMD ProcessorAMD Processor
AMD ProcessorAli Fahad
 
Uboot startup sequence
Uboot startup sequenceUboot startup sequence
Uboot startup sequenceHoucheng Lin
 
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARM
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARMXPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARM
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARMThe Linux Foundation
 

What's hot (20)

Introduction Linux Device Drivers
Introduction Linux Device DriversIntroduction Linux Device Drivers
Introduction Linux Device Drivers
 
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat Presentation
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat PresentationAMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat Presentation
AMD Hot Chips Bulldozer & Bobcat Presentation
 
I2c drivers
I2c driversI2c drivers
I2c drivers
 
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28
AMD and the new “Zen” High Performance x86 Core at Hot Chips 28
 
I2c drivers
I2c driversI2c drivers
I2c drivers
 
Bai 06 thiet bi luu tru
Bai 06  thiet bi luu truBai 06  thiet bi luu tru
Bai 06 thiet bi luu tru
 
Bai giang cau truc may tinh
Bai giang cau truc may tinhBai giang cau truc may tinh
Bai giang cau truc may tinh
 
Giao trinh kien truc may tinh
Giao trinh kien truc may tinhGiao trinh kien truc may tinh
Giao trinh kien truc may tinh
 
Audio Drivers
Audio DriversAudio Drivers
Audio Drivers
 
Aula 02 importância do chipset na escolha
Aula 02   importância do chipset na escolhaAula 02   importância do chipset na escolha
Aula 02 importância do chipset na escolha
 
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagens
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagensPocessador intel 80286, vantagens e desvantagens
Pocessador intel 80286, vantagens e desvantagens
 
Arquitetura de-computadores
Arquitetura de-computadoresArquitetura de-computadores
Arquitetura de-computadores
 
Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5
 
Linux Kernel MMC Storage driver Overview
Linux Kernel MMC Storage driver OverviewLinux Kernel MMC Storage driver Overview
Linux Kernel MMC Storage driver Overview
 
Multi core processors
Multi core processorsMulti core processors
Multi core processors
 
Linux Serial Driver
Linux Serial DriverLinux Serial Driver
Linux Serial Driver
 
AMD Processor
AMD ProcessorAMD Processor
AMD Processor
 
Character drivers
Character driversCharacter drivers
Character drivers
 
Uboot startup sequence
Uboot startup sequenceUboot startup sequence
Uboot startup sequence
 
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARM
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARMXPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARM
XPDS16: Keeping coherency on ARM - Julien Grall, ARM
 

Viewers also liked

Coupling Facility CPU
Coupling Facility CPUCoupling Facility CPU
Coupling Facility CPUMartin Packer
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02na
 
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpuCấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpubeu09vn
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006xeroxk
 

Viewers also liked (7)

Chuong 1 tongquan
Chuong 1 tongquanChuong 1 tongquan
Chuong 1 tongquan
 
Bao cao full
Bao cao fullBao cao full
Bao cao full
 
Coupling Facility CPU
Coupling Facility CPUCoupling Facility CPU
Coupling Facility CPU
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02
 
Assembly
AssemblyAssembly
Assembly
 
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpuCấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
 

Similar to Bai 04 vi xu ly (cpu)

Bai 01 tong quan ve phan cung may tinh
Bai 01  tong quan ve phan cung may tinhBai 01  tong quan ve phan cung may tinh
Bai 01 tong quan ve phan cung may tinhQuang Nguyễn Thái
 
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01Pj Yêu
 
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdfTài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdfMan_Ebook
 
Bai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthBai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthut1101833
 
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhBGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhCao Toa
 
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfchappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfngtloc2017
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)Đinh Luận
 
How to build a pc e book
How to build a pc e bookHow to build a pc e book
How to build a pc e bookanhtu820
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1quanglocbp
 
Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0ba191992
 
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdfDe-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdfAnhTVit1
 
Tổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hànhTổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hànhPhamTuanKhiem
 
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_211 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_2Adobe Arc
 

Similar to Bai 04 vi xu ly (cpu) (20)

Bai 08 lua chon cau hinh
Bai 08  lua chon cau hinhBai 08  lua chon cau hinh
Bai 08 lua chon cau hinh
 
Bai 01 tong quan ve phan cung may tinh
Bai 01  tong quan ve phan cung may tinhBai 01  tong quan ve phan cung may tinh
Bai 01 tong quan ve phan cung may tinh
 
Baocao1
Baocao1Baocao1
Baocao1
 
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01
Bai01tongquanvephancungmaytinh 121223194355-phpapp01
 
Bao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_picBao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_pic
 
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdfTài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
 
Bai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthBai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttth
 
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhBGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
 
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfchappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
 
Bai tap3
Bai tap3Bai tap3
Bai tap3
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)
 
How to build a pc e book
How to build a pc e bookHow to build a pc e book
How to build a pc e book
 
Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12
 
Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
 
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_lyBao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
 
Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0Thietke ic baigiang.v1.0
Thietke ic baigiang.v1.0
 
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdfDe-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
 
Tổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hànhTổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hành
 
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_211 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
 

Bai 04 vi xu ly (cpu)

  • 1. LEANING BY DOING MÔN : PHẦN CỨNG MÁYMÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNHTÍNH
  • 2. Logo www.themegallery.com BÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPUBÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPU www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý Chẩn đoán và xử lý các lỗi của vi xử lý
  • 3. Logo www.themegallery.com NỘI DUNGNỘI DUNG www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề Tổng quan về vi xử lý Cấu tạo, nguyên lý hoạt động Đặc trưng của vi xử lý Công nghệ vi xử lý Các dòng và thế hệ vi xử lý Chẩn đoán và xử lý sự cố Bài tập tình huống
  • 4. Logo CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 5. Logo Chức năng của vi xử lý : Tính toán, xử lý dữ liệu… Truy xuất, trao đổi thông tin TỔNG QUAN VI XỬ LÝTỔNG QUAN VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 6. Logo Phân loại theo mục đích sử dụng  Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA…): thiết kế nhỏ gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp.  Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.  Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với cường độ lớn. PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 7. Logo Phân loại theo kiến trúc thiết kế  Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M, Smithfield, Cedar Mill, Presler  P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah  Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield  Nehalem/ Westmere, Gesher  Sandy Bridge PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 8. Logo Phân loại theo công nghệ chế tạo  Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng được cải tiến và thu nhỏ kích thước.  Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm… PHÂN LOẠI VI XỬ LÝPHÂN LOẠI VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 9. Logo Intel  Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng cho máy để bàn, Laptop và Notebook.  Dòng Intel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy trạm. VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 10. Logo VI XỬ LÝ INTELVI XỬ LÝ INTEL www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 11. Logo FAN - VI XỬ LÝFAN - VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 12. Logo AMD (Advanced Micro Devices) Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron, Sempron™ dùng cho máy để bàn. Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology, Athlon 64 X2, Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop, Notebook. Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy trạm. VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 13. Logo VI XỬ LÝ AMDVI XỬ LÝ AMD www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 14. Logo FAN VI XỬ LÝ AMDFAN VI XỬ LÝ AMD www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 15. Logo Một số nhà sản xuất khác  Cyrix  IDT  Rise  VIA  Motorola… CÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝCÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 16. Logo Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động. Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠTCẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNGĐỘNG www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 17. Logo Control Unit (CU) Arithmetic Logic Unit (ALU) Floating Point Unit (FPU) Register Cache L1 Cache L2 Bộ giải mã IO – BUS Unit CẤU TẠO VI XỬ LÝCẤU TẠO VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 18. Logo SƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠTSƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNGĐỘNG www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 19. Logo Tốc độ làm việc BUS (FSB) Bộ nhớ đệm (Cache)  Cache L1, L2  L3 Tập lệnh (Intructions Set) Độ rộng Bus Điện áp hoạt động Socket/ slot … Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau đây: Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau đây: ĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 20. Logo CPU Cache Bộ nhớ RAM Ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive) Kích thước Tốc độ, giá thành, dung lượng THÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPUTHÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPU www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 21. Logo THÔNG SỐ KỸ THUẬT CPUTHÔNG SỐ KỸ THUẬT CPU www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 22. Logo Để CPU có thể hoạt động được, ngoài việc phải cung cấp năng lượng thì CPU cần được cấp thêm một xung “clock”, được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz). Tốc độ làm việc của CPU bằng với tốc độ của bus hệ thống (FSB) nhân với một hệ số (Frequency Multiple). CLOCK FREQUENCYCLOCK FREQUENCY www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 23. Logo THÔNG SỐ KỸ THUẬTTHÔNG SỐ KỸ THUẬT www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 24. Logo Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ bằng tốc độ làm việc của CPU. Chức năng: làm giảm thời gian chờ của hệ thống vì bộ nhớ RAM có tốc độ rất thấp so với CPU. Có 2 loại: cache L1 (Level 1) và L2 (Level 2) Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng 16KB-512KB. Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB. BỘ NHỚ CACHEBỘ NHỚ CACHE www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 25. Logo Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có khả năng tính toán tốt hơn. Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+, SSE, SSE5, 3Dnow. INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 26. Logo Tập lệnh MMX: xử lý âm thanh và đồ họa. Tập lệnh SSE: bao gồm các lệnh MMX, được tăng cường thêm 70 lệnh hỗ trợ cho xử lý ảnh, video, âm thanh và dữ liệu 3 chiều do Intel xây dựng. Tập lệnh 3Dnow!: được AMD phát triển dựa trên tập lệnh SIMD giúp thực hiện tốt những ứng dụng đồ họa 3 chiều, nén âm thanh và video. Tập lệnh SSE5 do AMD giới thiệu giúp CPU xử lý dữ liệu với tốc độ cực cao (dự kiến phát hành vào năm 2009) không liên quan đến tập lệnh SSE của Intel. INSTRUCTIONS SETINSTRUCTIONS SET www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 27. Logo Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý Hyper Threading Technology Dual Core, Quad Core Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T) Intel Virtualization Technology AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology) Enhanced Intel SpeedStep Execute Disable Bit … Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất. CÔNG NGHỆ VI XỬ LÝCÔNG NGHỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 28. Logo Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý. HYPER – THEARDINGHYPER – THEARDING TECHNOLOGYTECHNOLOGY www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 29. Logo Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân) hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn lại. MULTI - COREMULTI - CORE www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 32. Logo EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes). Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng: Compatibility mode và 64bit mode. Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB 64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt động. EXTENDED MEMORY 64EXTENDED MEMORY 64 TECHNOLOGYTECHNOLOGY www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 33. Logo Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột. Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU. Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™, Intel® Xeon®, Intel® Itanium®. INTEL VIRTUALIZATIONINTEL VIRTUALIZATION TECHNOLOGYTECHNOLOGY www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 34. Logo Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper Transport bus. HYPER TRANSPORTHYPER TRANSPORT TECHNOLOGYTECHNOLOGY www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 35. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 1: đây là dòng sản phẩm đầu tiên do Intel phát triển dùng cho các máy PC. IBM chính là nhà sản xuất máy tính cá nhân đầu tiên sử dụng loại CPU này. Những CPU tiêu biểu là seri 8086 (sản xuất năm 1978) và seri 8088 (sản xuất năm 1979) có thể truy cập được 1MB bộ nhớ. Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển. Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 36. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 2: Được giới thiệu năm 1982, CPU 80286 của Intel một lần nữa đã khẳng định được vị thế của mình. Nhờ tính tương thích với những CPU của thế hệ trước nên những chương trình viết trước đó đều hoạt động bình thường trên CPU 80286. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 37. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 3: Là bước tiến quan trọng trong việc chuyển đổi cách xử lý các số liệu từ dạng 16bit thành dạng 32bit. CPU 80386 ra đời năm 1985 được thiết kế tối ưu cho các hoạt động tốc độ cao. Sử dụng cho các hệ điều hành cao cấp như Windows 3x và Windows NT với khả năng thực hiện nhiều tác vụ (multitasking) cùng lúc. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 38. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 4:  Giảm thời gian thực thi 1 câu lệnh: để hoàn thành 1 câu lệnh đơn giản thì CPU 486 sử dụng trung bình khoảng 2 chu kì xung clock trong khi CPU 386 cần 4 chu kì xung clock.  Thiết kế bộ nhớ đệm trong cấu trúc của CPU giúp nâng cao tốc độ xử lý.  Bổ sung tính năng “Burst-mode memory cycles” giúp truy xuất bộ nhớ nhanh hơn.  Tích hợp bộ xử lý toán học nâng cao hoạt động, đồng thời với bộ xử lý toán học có sẵn nhằm tăng cường khả năng tính toán cho CPU. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 39. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 5: được thiết kế với những cấu trúc và tính năng mới, điển hình là dòng sản phẩm Pentium của Intel và K5 của AMD. Intel Pentium Processor được giới thiệu vào ngày 19-10-1992, CPU Pentium tương thích hoàn toàn với các CPU của Intel trước đó. CPU Pentium có 32bit bus và 64bit data giúp cho CPU di chuyển lượng dữ liệu gấp đôi so với các CPU thế hệ trước trong cùng một chu kì. Các CPU Intel Pentium thế hệ này hoạt động với xung clock khá cao (từ 75MHz đến 266MHz) như Pentium I, Pentium II, Pentium MMX. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 40. Logo Vi xử lý thế hệ thứ 6: Được bổ sung nhiều chức năng mới hoàn toàn như: Dynamic Execution, Dual Independent Bus. Thế hệ thứ 6 được bắt đầu vào khoảng tháng 11-1995 (Pentium Pro). Kể từ đó, các sản phẩm tiếp theo đều có thiết kế căn bản tương tự như cấu trúc của Pentium Pro. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 41. Logo Intel Celeron Intel Pentium III: được giới thiệu vào tháng 2-1999, bổ sung thêm một số như: xử lý ảnh, đồ họa, xem phim, nghe nhạc, nhận dạng giọng nói. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 42. Logo NexGen Nx586 AMD-K6 là CPU Nx586, sản phẩm của hai hãng NexGen và AMD THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 43. Logo CPU Athlon có cache L2 dung lượng 512KB. CPU Athlon XP dùng tập lệnh 3Dnow! Professional (bao gồm tập lệnh 3DNow! và SSE) có cache L2 dung lượng 512KB. AMD Duron (tên gốc là Spitfire): được thiết kế cho những hệ thống giá rẻ (tương tự như dòng CPU Celeron của Intel) có dung lượng cache L2 rất nhỏ. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 44. Logo Là thế hệ của CPU Pentium 4 dùng kiến trúc NetBurst do Intel sản xuất. Dòng CPU Pentium kết thúc vào ngày 27 tháng 7 năm 2006 và được thay thể bởi dòng Intel Core (sử dụng nhân "Conroe"). THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 45. Logo Đặc trưng của vi xử lý thế hệ này là CPU có khả năng xử lý dữ liệu 64bit. Intel Itanium and Itanium 2: được thiết kế với công nghệ 90nm dùng cho các máy chủ hoặc trạm cần hiệu năng cao. Itanium là CPU đầu tiên của Intel có cấu trúc 64bit được giới thiệu vào ngày 21-5-2001. Itanium 2 là CPU dành cho server được giới thiệu vào tháng 6-2002. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 46. Logo AMD Athlon 64 & AMD Athlon 64 FX: là CPU 64bit dành cho máy tính cá nhân thông thường với bộ điều khiển bộ nhớ được tích hợp trong CPU giúp truy xuất dữ liệu trực tiếp vào bộ nhớ với thời gian nhanh nhất. Điểm khác biệt giữa Athlon 64 và Athlon 64 FX là dung lượng cache và độ rộng của bus bộ nhớ. THẾ HỆ VI XỬ LÝTHẾ HỆ VI XỬ LÝ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 47. Logo Sự cố Chẩn đoán Khắc phục Máy hoạt động một lúc thì tự Reset hoặc Shut down. Nguyên nhân chủ yếu là do nhiệt độ của CPU quá cao hoặc nguồn cung cấp không ổn định. Kiểm tra bộ phận tản nhiệt, keo tản nhiệt, nguồn điện. Sau khi lắp CPU, bật máy lên thì màn hình thông báo: “CPU Intel Ucode loading Error” và yêu cầu nhấn phím F1 để tiếp tục. Nếu nhấn F1 mà máy hoạt động bình thường thì nguyên nhân là do mainboard có hỗ công nghệ Hyper Threading nhưng BIOS lại chưa hỗ trợ. Nâng cấp BIOS. Nếu nhấn F1 mà máy vẫn báo lỗi thì do mainboard không có s/p công nghệ Intel Hyper-Threading. Thay CPU khác mà mainboard có hỗ trợ (xem trong User Guide hoặc vào Website.) CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 48. Logo Sự cố Chẩn đoán Khắc phục Hệ thống không có bất kỳ tín hiệu gì khi khởi động. Do gắn CPU sai vị trí, BIOS không hỗ trợ, mainboard không hỗ trợ. Kiểm tra lại CPU, xem thêm User Guide để biết thêm thông tin về CPU mà mainboard hỗ trợ. Hệ thống hiển thị câu thông báo: “Math Coprocessor Failure”. Lỗi do hỏng ALU. Thay thế CPU khác. Máy tính hoạt động chậm, vào System Properties thấy tốc độ CPU nhỏ hơn tốc độ ghi trên nhãn. Thiết lập hệ số nhân của CPU trong CMOS không chính xác. Vào CMOS để hiệu chỉnh lại cho phù hợp. CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐCHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 49. Logo CPU AMD K6 là sản phẩm của nhà sản xuất? FSB là từ viết tắt của cụm từ? Tập lệnh 3D Now & SSE5 được xây dựng bởi hãng? Bộ nhớ đệm trong vi xử lý được gọi là? Itanium 2 là thế vi xử lý dùng cho loại máy tính? FPU là đơn vị xử lý? Sự khác biệt cơ bản giữa dòng Celeron và Pentium là? BÀI TẬP KIỂM TRABÀI TẬP KIỂM TRA www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 50. Logo Giải thích ý nghĩa các thông số được ghi trên CPU? Intel Celeron® D, 2.80GHZ/256/533 SL7C7 MALAY. Intel Pentium® DUAL-CORE SL3AJ MALAY 1.60GHZ/1M/800/06 Q705A785 Liệt kê các dạng đế cắm vi xử lý của Intel & AMD? Hãy cho biết những dòng chipset nào hỗ trợ công nghệ Hyper Threading? Hãy cho biết ưu và nhược điểm của công nghệ Prescott? Kể tên các thế hệ vi xử lý thuộc dòng Intel Core Family Processor? So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Pentium D và Pentium Extreme Edition? So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Core Duo và Core 2 Duo? Nêu các đặc điểm nổi bật của vi kiến trúc Core? Liệt kê các dòng chipset hỗ trợ công nghệ Dual Core, Quad Core? Công nghệ Intel ViiV và Intel vPro là gì? BÀI TẬP NÂNG CAOBÀI TẬP NÂNG CAO www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 51. Logo Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD. Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố. CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau. 5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core, Pentium, Celeron, Xeon và Itanium. Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích với mainboard. Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU. TỖNG KẾT BÀI HỌCTỖNG KẾT BÀI HỌC www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
  • 52. LEANING BY DOING HỎI VÀHỎI VÀ ĐÁPĐÁP