SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Download to read offline
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/Y_online.html
TUYẾN TIÊU HÓA
TS.BS. HOÀNG ANH VŨ
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Mô tả được cấu tạo chung và đặc điểm riêng của 3
tuyến nước bọt chính.
• Mô tả được các thành phần của nang tụy ngoại tiết và
tiểu đảo tụy.
• Mô tả được các thành phần của tiểu thùy gan cổ điển.
2
TUYẾN NƯỚC BỌT: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Tuyến nước bọt chính thức (tiết 90% nước bọt): Tuyến
mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi (Hình 1).
• (Các tuyến nước bọt nhỏ (10%): Tầng niêm mạc hoặc
tầng dưới niêm mạc miệng).
• Là tuyến ngoại tiết loại túi kiểu chùm nho, bọc bởi vỏ liên
kết có nhiều sợi tạo keo.
• Vách liên kết (vách gian tiểu thùy) chia tuyến thành những
tiểu thùy, gồm nhiều nang tuyến (phần chế tiết).
• Mỗi đơn vị tuyến: Phần chế tiết và phần bài xuất.
3
TUYẾN NƯỚC BỌT: NANG TUYẾN
• Tế bào chế tiết xếp thành hàng quanh lòng tuyến, mặt đáy
tiếp xúc với màng đáy hay với tế bào cơ – biểu mô.
• Nang dịch loãng: Hình bầu dục, lòng hẹp, thành dày
+ Tế bào tiết dịch loãng: Hình tháp, phía cực đáy có nhân
hình cầu, nhiều ti thể và lưới nội bào không hạt; phía cực
ngọn có nhiều hạt sinh men và bộ Golgi.
+ Tế bào cơ – biểu mô: Dẹt, các nhánh bào tương tạo thành
giỏ Boll.
• “Nang” dịch nhầy: Lòng nang tuyến rộng, tế bào hình tháp
hay khối vuông, nhân dẹt nằm sát cực đáy, bào tương sáng.
• Nang pha (hỗn hợp): Tế bào tiết dịch loãng tạo thành liềm
Giannuzzi bọc bên ngoài những nang dịch nhầy (Hình 2).
4
TUYẾN NƯỚC BỌT: PHẦN BÀI XUẤT
• Ống trung gian: Ngắn và nhỏ, nối nang tuyến với ống vân,
thành ống là biểu mô vuông đơn nằm trên màng đáy hoặc
trên tế bào cơ - biểu mô.
• Ống vân: Nằm trong tiểu thùy và gian tiểu thùy, thành ống
là biểu mô trụ đơn. Cực đáy tế bào có những vạch song
song với trục đứng của tế bào (màng bào tương có những
nếp gấp lồi vào trong, tạo nhiều khoang rất giàu ti thể).
• Ống bài xuất lớn: Do những ống vân hợp thành. Thành
ống: Bắt đầu bằng biểu mô vuông tầng/giả tầng, chuyển
dần thành biểu mô trụ tầng rồi kết thúc bằng biểu mô lát
tầng không sừng hóa.
5
TUYẾN MANG TAI
• Là cặp tuyến nước bọt lớn
nhất, mở vào tiền đình của
miệng bởi ống bài xuất Sténo.
• Phần chế tiết: Chỉ gồm nang
dịch loãng, chứa nhiều
amylase và các protein giàu
proline.
• Trong khoảng gian bào của
tuyến: Tế bào mỡ, tương bào
(tiết IgA) và lympho bào.
6
TUYẾN DƯỚI HÀM
• Dạng tuyến túi chia nhánh
kiểu chùm nho.
• Phần chế tiết: Chủ yếu là
nang dịch loãng, một số phần
có nang pha (10%).
• Có nhiều ống vân dài và chia
nhiều nhánh, đổ nước bọt
vào dưới lưỡi qua ống bài
xuất Wharton.
7
TUYẾN DƯỚI LƯỠI
• Dạng tuyến túi chia nhánh kiểu chùm nho.
• Phần chế tiết: Số lượng tế bào tiết nhầy nhiều hơn tế
bào tiết dịch loãng, không có nang dịch loãng đơn thuần
(Hình 3).
• Có nhiều ống vân, đổ nước bọt vào dưới lưỡi qua ống
bài xuất Bartholin.
• Thành phần chính của nước bọt tuyến dưới lưỡi: Chất
nhầy, amylase và lysozyme.
8
TUYẾN TỤY
• Tụy là tuyến vừa nội tiết (insulin và glucagon) vừa ngoại
tiết (dịch tụy).
• Có nguồn gốc nội bì.
• Phần ngoại tiết: Tuyến túi chia nhánh kiểu chùm nho,
nằm trong các tiểu thùy. Ống bài xuất nhỏ tập trung vào
ống bài xuất lớn hơn nằm trong vách gian tiểu thùy (ống
bài xuất gian tiểu thùy), đổ vào hai ống bài xuất cái là
ống Wirsung (chính) và ống Santorini (phụ).
• Phần nội tiết (2%): Tiểu đảo tụy (Langerhans), cùng nằm
trong tiểu thùy, rải rác giữa các đám nang tuyến (Hình 4).
9
TỤY NGOẠI TIẾT
• Nang tuyến: Túi nhỏ hình cầu, lòng rất hẹp:
+ Tế bào chế tiết (tế bào nang tuyến): Giống tế bào tiết dịch
loãng của tuyến nước bọt mang tai. Dịch tụy có tính kiềm, chứa
các muối Ca, Na và men amylase, lipase, trypsin, chymotrypsin.
+ Tế bào trung tâm nang tuyến: Là những tế bào trong cùng của
ống trung gian (Hình 5).
• Ống bài xuất:
+ Ống trung gian: Biểu mô vuông đơn, tiếp nối với nang tuyến.
+ Ống bài xuất trong tiểu thùy: Biểu mô trụ đơn, không có vân.
+ Ống gian tiểu tùy: Biểu mô trụ đơn, lòng rộng.
+ Ống bài xuất lớn và ống cái: Biểu mô trụ đơn giống ruột non
(tế bào đài và mâm khía).
10
TỤY NỘI TIẾT (TIỂU ĐẢO LANGERHANS)
• Mỗi tiểu đảo: Khối nhỏ, 100 – 300 µm, nhiều ở đuôi tụy.
• Dây tế bào nối với nhau thành lưới, xen kẽ với lưới mao
mạch kiểu xoang.
• Tế bào A: Lớn nhất, nhân lớn và sáng, bào tương chứa
hạt α tiết glucagon (làm tăng đường huyết).
• Tế bào B: Có nhiều trong tiểu đảo, nhân nhỏ nhưng đậm,
bào tương chứa hạt β tiết insulin (điều hòa đường huyết).
• Tế bào D: Ít, bào tương chứa hạt δ tiết somatostatin (điều
hòa tiết glucagon và insulin).
• Tế bào PP: Rất ít, tiết polypeptid tụy (điều hòa tiết dịch
tụy).
• Các tế bào phân bố khác nhau tùy theo loài (Hình 6).
11
GAN: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Tuyến lớn nhất trong cơ thể, khoảng 1500 g, được bao
bọc bởi bao liên kết mỏng (bao Glisson).
• Vừa là tuyến nội tiết (protein huyết tương), vừa ngoại
tiết (dịch mật).
• Tĩnh mạch cửa (từ dạ dày, ruột non và lách) cung cấp
70 – 80% lượng máu vào gan; phần còn lại của động
mạch gan.
• Là cơ quan khử độc, tổng hợp protein, tích trữ glycogen,
sắt, vitamin A,…
• Đơn vị cấu tạo và chức năng là tiểu thùy gan.
• Khả năng tái tạo cao: Mô gan tái tạo có tổ chức và chức
năng như những tiểu thùy nguyên gốc (hiến 1 thùy gan).
12
TIỂU THÙY GAN CỔ ĐIỂN
Hình khối đa diện, đường kính 1 – 2 mm. Ở người: Ranh giới
giữa các tiểu thùy không rõ, trừ ở khoảng cửa (Hình 7).
• Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy: Nhánh tận cùng của tĩnh
mạch gan, chỉ được lợp bởi một lớp nội mô.
• Bè Remak: Dây tế bào gan, tỏa ra từ tĩnh mạch trung tâm
tiểu thùy, có chứa vi quản mật (tiểu quản mật).
• Khoảng cửa: Khoảng mô liên kết nằm ở các góc tiểu thùy.
• Mao mạch nan hoa (xoang gan) và khoảng Disse (khoảng
quanh xoang).
Gan còn được phân chia thành tiểu thùy cửa hoặc nang cửa
(hình 8)
13
BÈ REMAK
Tế bào gan: Tế bào đa năng bậc nhất trong cơ thể.
• Lớn, đa diện, đường kính 20 – 30 µm.
• Chứa 1 hoặc 2 nhân hình cầu với hạt nhân rõ. Một số
nhân mang bộ nhiễm sắc thể đa bội (Hình 9).
• Bào tương: Rất nhiều bào quan và chất vùi (lưới nội
bào có hạt và không hạt, ti thể, bộ golgi, các hạt
glycogen và hạt mỡ).
• Cấu trúc và chức năng của tế bào vùng trung tâm và
ngoại vi tiểu thùy gan không giống nhau.
• Bề mặt phía khoảng Disse có nhiều vi nhung mao.
Vi quản mật: Do bề mặt hai tế bào gan tựa vào nhau tạo
nên, có các vi nhung mao (không có thành riêng).
14
MAO MẠCH NAN HOA
• Là những mao mạch rộng, lòng không đều, nằm xen giữa
các bè Remak.
• Nhận máu trộn từ động mạch gan và tĩnh mạch cửa rồi về
tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy.
• Thành có 2 loại tế bào: Tế bào nội mô có lỗ thủng và tế bào
Kupffer (lớn, hình sao, có khả năng thực bào mạnh) (Hình 9)
• Khoảng Disse: Giữa thành mao mạch nan hoa với các tế
bào gan (Hình 10), nơi tế bào gan trao đổi chất trực tiếp với
máu. Khoảng Disse có các tế bào Ito dự trữ mỡ, nơi tích trữ
vitamin A cho cơ thể (tế bào Ito biệt hóa theo hướng nguyên
bào sợi-cơ trong quá trình xơ hóa gan).
15
KHOẢNG CỬA
Ở gan người mỗi tiểu thùy có 3 – 6 khoảng cửa: Nơi các
vách liên kết xơ dày lên, chứa bộ ba khoảng cửa:
• (nhánh) tĩnh mạch cửa: Lòng rộng và không đều, thành
mỏng chỉ có một lớp nội mô, ngoài cùng là lớp áo chun
mỏng.
• (nhánh) động mạch gan: Tròn đều, thành dày, lòng hẹp.
• Ống mật: Từ các ống trung gian Hering (biểu mô vuông
đơn, nối liền vi quản mật) hợp thành ống mật (biểu mô trụ
đơn) (Hình 11).
16
ĐƯỜNG DẪN MẬT
Chiều lưu thông của mật: Từ trung tâm ra ngoại vi của
tiểu thùy gan
• Vi quản mật
• Ống trung gian (ống Hering)
• Ống mật
• Ống gan phải và trái
• Ống gan chung
• Ống túi mật
• Ống mật chủ (Hình 11).
17
Hình 1: Các tuyến nước bọt chính thức 18
Hình 2: Các nang tuyến nước bọt 19
Hình 3: Tuyến dưới hàm (trái) và tuyến dưới lưỡi (phải)
20
(A: Nang tiết dịch loãng, S: Liềm Giannuzzi, M: Nang dịch nhầy, ID: Ống trong tiểu thùy)
Hình 4: Tuyến tụy 21
Hình 5: Tụy ngoại tiết
(A: Nang tụy, F: Nguyên bào sợi)
22
Hình 6: Tiểu đảo Langerhans của chuột (A) và của người (B).
Tế bào A: đỏ, tế bào B: xanh lá, tế bào D: xanh dương
A B
(Brissova M, Journal of Histochemistry & Cytochemistry 2005; 53(9): 1087–1097)23
Hình 7: Tiểu thùy gan ở heo (trên) và ở người (dưới) 24
Hình 8: Cách phân tiểu thùy gan 25
Hình 9: Bè Remak và xoang gan
(M: tế bào Kupffer, E: tế bào nội mô, H: tế bào gan, S: xoang gan, PS: khoảng Disse)
26
Hình 10: Siêu cấu trúc xoang gan
(H: tế bào gan, E: tế bào nội mô, PS: khoảng Disse) 27
Hình 11: Hệ thống đường mật trong gan và ngoài gan
28

More Related Content

What's hot

GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNSoM
 
Mô liên kết
Mô liên kếtMô liên kết
Mô liên kếtLam Nguyen
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚISoM
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤNSoM
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHSoM
 
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunaotailieuhoctapctump
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổLe Khac Thien Luan
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchLe Tran Anh
 
MÔ HỌC HỆ THẦN KINH
MÔ HỌC HỆ THẦN KINHMÔ HỌC HỆ THẦN KINH
MÔ HỌC HỆ THẦN KINHSoM
 
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔ
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔGIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔ
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔTín Nguyễn-Trương
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNSoM
 
Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiếtLam Nguyen
 

What's hot (20)

GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬN
 
Xuong khop chi duoi
Xuong   khop chi duoiXuong   khop chi duoi
Xuong khop chi duoi
 
Bài 2
Bài 2Bài 2
Bài 2
 
Mô liên kết
Mô liên kếtMô liên kết
Mô liên kết
 
Cơ chi trên
Cơ chi trênCơ chi trên
Cơ chi trên
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤN
 
Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
 
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của lách
 
MÔ HỌC HỆ THẦN KINH
MÔ HỌC HỆ THẦN KINHMÔ HỌC HỆ THẦN KINH
MÔ HỌC HỆ THẦN KINH
 
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔ
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔGIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔ
GIẢI PHẪU CƠ VÀ MẠC ĐẦU MẶT CỔ
 
GP hệ tiết niệu
GP hệ tiết niệuGP hệ tiết niệu
GP hệ tiết niệu
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊN
 
Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiết
 

Similar to Tuyến tiêu hóa

Mô học tuyến tiêu hóa
Mô học tuyến tiêu hóaMô học tuyến tiêu hóa
Mô học tuyến tiêu hóaNgọc Hà Hoàng
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoaPhaolo Nguyen
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoadrnobita
 
Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệuHệ tiết niệu
Hệ tiết niệuLam Nguyen
 
Ống tiêu hoá
Ống tiêu hoáỐng tiêu hoá
Ống tiêu hoáLam Nguyen
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoaPhaolo Nguyen
 
Đề cương mô phôi học
Đề cương mô phôi học Đề cương mô phôi học
Đề cương mô phôi học nataliej4
 
giaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieugiaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieuKhanh Nguyễn
 
B1 BIEU MO - DHXN.ppt
B1 BIEU MO - DHXN.pptB1 BIEU MO - DHXN.ppt
B1 BIEU MO - DHXN.pptBaoLe483696
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMUTBFTTH
 

Similar to Tuyến tiêu hóa (20)

Mô học tuyến tiêu hóa
Mô học tuyến tiêu hóaMô học tuyến tiêu hóa
Mô học tuyến tiêu hóa
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa
 
Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệuHệ tiết niệu
Hệ tiết niệu
 
Ống tiêu hoá
Ống tiêu hoáỐng tiêu hoá
Ống tiêu hoá
 
Gf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysiGf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysi
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa
 
Đề cương mô phôi học
Đề cương mô phôi học Đề cương mô phôi học
Đề cương mô phôi học
 
giaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieugiaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieu
 
Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệuHệ tiết niệu
Hệ tiết niệu
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Mophoi
MophoiMophoi
Mophoi
 
B1 BIEU MO - DHXN.ppt
B1 BIEU MO - DHXN.pptB1 BIEU MO - DHXN.ppt
B1 BIEU MO - DHXN.ppt
 
Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)
 
Biểu mô
Biểu môBiểu mô
Biểu mô
 
Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
 
Mô cơ
Mô cơMô cơ
Mô cơ
 

More from Lam Nguyen

20181021 145404 0001-converted-converted
20181021 145404 0001-converted-converted20181021 145404 0001-converted-converted
20181021 145404 0001-converted-convertedLam Nguyen
 
Bài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinBài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinLam Nguyen
 
Bài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicBài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicLam Nguyen
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLam Nguyen
 
Chuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicChuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicLam Nguyen
 
Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Lam Nguyen
 
Chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngChuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngLam Nguyen
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 
Chương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidChương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidLam Nguyen
 
cơ chế phản ứng
cơ chế phản ứngcơ chế phản ứng
cơ chế phản ứngLam Nguyen
 
Chuyển hóa protein 2
Chuyển hóa protein 2Chuyển hóa protein 2
Chuyển hóa protein 2Lam Nguyen
 
Di truyền vi khuẩn
Di truyền vi khuẩnDi truyền vi khuẩn
Di truyền vi khuẩnLam Nguyen
 
Đại cương vi sinh vật
Đại cương vi sinh vậtĐại cương vi sinh vật
Đại cương vi sinh vậtLam Nguyen
 
Hóa hữu cơ
Hóa hữu cơHóa hữu cơ
Hóa hữu cơLam Nguyen
 
Hợp chất dị vòng
Hợp chất dị vòngHợp chất dị vòng
Hợp chất dị vòngLam Nguyen
 
Hóa học protid
Hóa học protid Hóa học protid
Hóa học protid Lam Nguyen
 
Kháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểKháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểLam Nguyen
 

More from Lam Nguyen (20)

20181021 145404 0001-converted-converted
20181021 145404 0001-converted-converted20181021 145404 0001-converted-converted
20181021 145404 0001-converted-converted
 
Bài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinBài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobin
 
Bài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicBài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleic
 
Carbohydrate
CarbohydrateCarbohydrate
Carbohydrate
 
Cầu khuẩn
Cầu khuẩnCầu khuẩn
Cầu khuẩn
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
Chuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicChuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleic
 
Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1
 
Chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngChuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượng
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 
Chương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidChương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucid
 
cơ chế phản ứng
cơ chế phản ứngcơ chế phản ứng
cơ chế phản ứng
 
Chuyển hóa protein 2
Chuyển hóa protein 2Chuyển hóa protein 2
Chuyển hóa protein 2
 
Di truyền vi khuẩn
Di truyền vi khuẩnDi truyền vi khuẩn
Di truyền vi khuẩn
 
Đại cương vi sinh vật
Đại cương vi sinh vậtĐại cương vi sinh vật
Đại cương vi sinh vật
 
Hóa hữu cơ
Hóa hữu cơHóa hữu cơ
Hóa hữu cơ
 
Hợp chất dị vòng
Hợp chất dị vòngHợp chất dị vòng
Hợp chất dị vòng
 
Hóa học protid
Hóa học protid Hóa học protid
Hóa học protid
 
Lipid
LipidLipid
Lipid
 
Kháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thểKháng nguyên, kháng thể
Kháng nguyên, kháng thể
 

Tuyến tiêu hóa

  • 1. Trao đổi trực tuyến tại: http://www.mientayvn.com/Y_online.html
  • 2. TUYẾN TIÊU HÓA TS.BS. HOÀNG ANH VŨ 1
  • 3. MỤC TIÊU HỌC TẬP • Mô tả được cấu tạo chung và đặc điểm riêng của 3 tuyến nước bọt chính. • Mô tả được các thành phần của nang tụy ngoại tiết và tiểu đảo tụy. • Mô tả được các thành phần của tiểu thùy gan cổ điển. 2
  • 4. TUYẾN NƯỚC BỌT: ĐẶC ĐIỂM CHUNG • Tuyến nước bọt chính thức (tiết 90% nước bọt): Tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi (Hình 1). • (Các tuyến nước bọt nhỏ (10%): Tầng niêm mạc hoặc tầng dưới niêm mạc miệng). • Là tuyến ngoại tiết loại túi kiểu chùm nho, bọc bởi vỏ liên kết có nhiều sợi tạo keo. • Vách liên kết (vách gian tiểu thùy) chia tuyến thành những tiểu thùy, gồm nhiều nang tuyến (phần chế tiết). • Mỗi đơn vị tuyến: Phần chế tiết và phần bài xuất. 3
  • 5. TUYẾN NƯỚC BỌT: NANG TUYẾN • Tế bào chế tiết xếp thành hàng quanh lòng tuyến, mặt đáy tiếp xúc với màng đáy hay với tế bào cơ – biểu mô. • Nang dịch loãng: Hình bầu dục, lòng hẹp, thành dày + Tế bào tiết dịch loãng: Hình tháp, phía cực đáy có nhân hình cầu, nhiều ti thể và lưới nội bào không hạt; phía cực ngọn có nhiều hạt sinh men và bộ Golgi. + Tế bào cơ – biểu mô: Dẹt, các nhánh bào tương tạo thành giỏ Boll. • “Nang” dịch nhầy: Lòng nang tuyến rộng, tế bào hình tháp hay khối vuông, nhân dẹt nằm sát cực đáy, bào tương sáng. • Nang pha (hỗn hợp): Tế bào tiết dịch loãng tạo thành liềm Giannuzzi bọc bên ngoài những nang dịch nhầy (Hình 2). 4
  • 6. TUYẾN NƯỚC BỌT: PHẦN BÀI XUẤT • Ống trung gian: Ngắn và nhỏ, nối nang tuyến với ống vân, thành ống là biểu mô vuông đơn nằm trên màng đáy hoặc trên tế bào cơ - biểu mô. • Ống vân: Nằm trong tiểu thùy và gian tiểu thùy, thành ống là biểu mô trụ đơn. Cực đáy tế bào có những vạch song song với trục đứng của tế bào (màng bào tương có những nếp gấp lồi vào trong, tạo nhiều khoang rất giàu ti thể). • Ống bài xuất lớn: Do những ống vân hợp thành. Thành ống: Bắt đầu bằng biểu mô vuông tầng/giả tầng, chuyển dần thành biểu mô trụ tầng rồi kết thúc bằng biểu mô lát tầng không sừng hóa. 5
  • 7. TUYẾN MANG TAI • Là cặp tuyến nước bọt lớn nhất, mở vào tiền đình của miệng bởi ống bài xuất Sténo. • Phần chế tiết: Chỉ gồm nang dịch loãng, chứa nhiều amylase và các protein giàu proline. • Trong khoảng gian bào của tuyến: Tế bào mỡ, tương bào (tiết IgA) và lympho bào. 6
  • 8. TUYẾN DƯỚI HÀM • Dạng tuyến túi chia nhánh kiểu chùm nho. • Phần chế tiết: Chủ yếu là nang dịch loãng, một số phần có nang pha (10%). • Có nhiều ống vân dài và chia nhiều nhánh, đổ nước bọt vào dưới lưỡi qua ống bài xuất Wharton. 7
  • 9. TUYẾN DƯỚI LƯỠI • Dạng tuyến túi chia nhánh kiểu chùm nho. • Phần chế tiết: Số lượng tế bào tiết nhầy nhiều hơn tế bào tiết dịch loãng, không có nang dịch loãng đơn thuần (Hình 3). • Có nhiều ống vân, đổ nước bọt vào dưới lưỡi qua ống bài xuất Bartholin. • Thành phần chính của nước bọt tuyến dưới lưỡi: Chất nhầy, amylase và lysozyme. 8
  • 10. TUYẾN TỤY • Tụy là tuyến vừa nội tiết (insulin và glucagon) vừa ngoại tiết (dịch tụy). • Có nguồn gốc nội bì. • Phần ngoại tiết: Tuyến túi chia nhánh kiểu chùm nho, nằm trong các tiểu thùy. Ống bài xuất nhỏ tập trung vào ống bài xuất lớn hơn nằm trong vách gian tiểu thùy (ống bài xuất gian tiểu thùy), đổ vào hai ống bài xuất cái là ống Wirsung (chính) và ống Santorini (phụ). • Phần nội tiết (2%): Tiểu đảo tụy (Langerhans), cùng nằm trong tiểu thùy, rải rác giữa các đám nang tuyến (Hình 4). 9
  • 11. TỤY NGOẠI TIẾT • Nang tuyến: Túi nhỏ hình cầu, lòng rất hẹp: + Tế bào chế tiết (tế bào nang tuyến): Giống tế bào tiết dịch loãng của tuyến nước bọt mang tai. Dịch tụy có tính kiềm, chứa các muối Ca, Na và men amylase, lipase, trypsin, chymotrypsin. + Tế bào trung tâm nang tuyến: Là những tế bào trong cùng của ống trung gian (Hình 5). • Ống bài xuất: + Ống trung gian: Biểu mô vuông đơn, tiếp nối với nang tuyến. + Ống bài xuất trong tiểu thùy: Biểu mô trụ đơn, không có vân. + Ống gian tiểu tùy: Biểu mô trụ đơn, lòng rộng. + Ống bài xuất lớn và ống cái: Biểu mô trụ đơn giống ruột non (tế bào đài và mâm khía). 10
  • 12. TỤY NỘI TIẾT (TIỂU ĐẢO LANGERHANS) • Mỗi tiểu đảo: Khối nhỏ, 100 – 300 µm, nhiều ở đuôi tụy. • Dây tế bào nối với nhau thành lưới, xen kẽ với lưới mao mạch kiểu xoang. • Tế bào A: Lớn nhất, nhân lớn và sáng, bào tương chứa hạt α tiết glucagon (làm tăng đường huyết). • Tế bào B: Có nhiều trong tiểu đảo, nhân nhỏ nhưng đậm, bào tương chứa hạt β tiết insulin (điều hòa đường huyết). • Tế bào D: Ít, bào tương chứa hạt δ tiết somatostatin (điều hòa tiết glucagon và insulin). • Tế bào PP: Rất ít, tiết polypeptid tụy (điều hòa tiết dịch tụy). • Các tế bào phân bố khác nhau tùy theo loài (Hình 6). 11
  • 13. GAN: ĐẶC ĐIỂM CHUNG • Tuyến lớn nhất trong cơ thể, khoảng 1500 g, được bao bọc bởi bao liên kết mỏng (bao Glisson). • Vừa là tuyến nội tiết (protein huyết tương), vừa ngoại tiết (dịch mật). • Tĩnh mạch cửa (từ dạ dày, ruột non và lách) cung cấp 70 – 80% lượng máu vào gan; phần còn lại của động mạch gan. • Là cơ quan khử độc, tổng hợp protein, tích trữ glycogen, sắt, vitamin A,… • Đơn vị cấu tạo và chức năng là tiểu thùy gan. • Khả năng tái tạo cao: Mô gan tái tạo có tổ chức và chức năng như những tiểu thùy nguyên gốc (hiến 1 thùy gan). 12
  • 14. TIỂU THÙY GAN CỔ ĐIỂN Hình khối đa diện, đường kính 1 – 2 mm. Ở người: Ranh giới giữa các tiểu thùy không rõ, trừ ở khoảng cửa (Hình 7). • Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy: Nhánh tận cùng của tĩnh mạch gan, chỉ được lợp bởi một lớp nội mô. • Bè Remak: Dây tế bào gan, tỏa ra từ tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy, có chứa vi quản mật (tiểu quản mật). • Khoảng cửa: Khoảng mô liên kết nằm ở các góc tiểu thùy. • Mao mạch nan hoa (xoang gan) và khoảng Disse (khoảng quanh xoang). Gan còn được phân chia thành tiểu thùy cửa hoặc nang cửa (hình 8) 13
  • 15. BÈ REMAK Tế bào gan: Tế bào đa năng bậc nhất trong cơ thể. • Lớn, đa diện, đường kính 20 – 30 µm. • Chứa 1 hoặc 2 nhân hình cầu với hạt nhân rõ. Một số nhân mang bộ nhiễm sắc thể đa bội (Hình 9). • Bào tương: Rất nhiều bào quan và chất vùi (lưới nội bào có hạt và không hạt, ti thể, bộ golgi, các hạt glycogen và hạt mỡ). • Cấu trúc và chức năng của tế bào vùng trung tâm và ngoại vi tiểu thùy gan không giống nhau. • Bề mặt phía khoảng Disse có nhiều vi nhung mao. Vi quản mật: Do bề mặt hai tế bào gan tựa vào nhau tạo nên, có các vi nhung mao (không có thành riêng). 14
  • 16. MAO MẠCH NAN HOA • Là những mao mạch rộng, lòng không đều, nằm xen giữa các bè Remak. • Nhận máu trộn từ động mạch gan và tĩnh mạch cửa rồi về tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy. • Thành có 2 loại tế bào: Tế bào nội mô có lỗ thủng và tế bào Kupffer (lớn, hình sao, có khả năng thực bào mạnh) (Hình 9) • Khoảng Disse: Giữa thành mao mạch nan hoa với các tế bào gan (Hình 10), nơi tế bào gan trao đổi chất trực tiếp với máu. Khoảng Disse có các tế bào Ito dự trữ mỡ, nơi tích trữ vitamin A cho cơ thể (tế bào Ito biệt hóa theo hướng nguyên bào sợi-cơ trong quá trình xơ hóa gan). 15
  • 17. KHOẢNG CỬA Ở gan người mỗi tiểu thùy có 3 – 6 khoảng cửa: Nơi các vách liên kết xơ dày lên, chứa bộ ba khoảng cửa: • (nhánh) tĩnh mạch cửa: Lòng rộng và không đều, thành mỏng chỉ có một lớp nội mô, ngoài cùng là lớp áo chun mỏng. • (nhánh) động mạch gan: Tròn đều, thành dày, lòng hẹp. • Ống mật: Từ các ống trung gian Hering (biểu mô vuông đơn, nối liền vi quản mật) hợp thành ống mật (biểu mô trụ đơn) (Hình 11). 16
  • 18. ĐƯỜNG DẪN MẬT Chiều lưu thông của mật: Từ trung tâm ra ngoại vi của tiểu thùy gan • Vi quản mật • Ống trung gian (ống Hering) • Ống mật • Ống gan phải và trái • Ống gan chung • Ống túi mật • Ống mật chủ (Hình 11). 17
  • 19. Hình 1: Các tuyến nước bọt chính thức 18
  • 20. Hình 2: Các nang tuyến nước bọt 19
  • 21. Hình 3: Tuyến dưới hàm (trái) và tuyến dưới lưỡi (phải) 20 (A: Nang tiết dịch loãng, S: Liềm Giannuzzi, M: Nang dịch nhầy, ID: Ống trong tiểu thùy)
  • 22. Hình 4: Tuyến tụy 21
  • 23. Hình 5: Tụy ngoại tiết (A: Nang tụy, F: Nguyên bào sợi) 22
  • 24. Hình 6: Tiểu đảo Langerhans của chuột (A) và của người (B). Tế bào A: đỏ, tế bào B: xanh lá, tế bào D: xanh dương A B (Brissova M, Journal of Histochemistry & Cytochemistry 2005; 53(9): 1087–1097)23
  • 25. Hình 7: Tiểu thùy gan ở heo (trên) và ở người (dưới) 24
  • 26. Hình 8: Cách phân tiểu thùy gan 25
  • 27. Hình 9: Bè Remak và xoang gan (M: tế bào Kupffer, E: tế bào nội mô, H: tế bào gan, S: xoang gan, PS: khoảng Disse) 26
  • 28. Hình 10: Siêu cấu trúc xoang gan (H: tế bào gan, E: tế bào nội mô, PS: khoảng Disse) 27
  • 29. Hình 11: Hệ thống đường mật trong gan và ngoài gan 28