SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
Giao diện
Sử dụng phím tắt di chuyển
 Hoặc Tab: Sang một ô bên phải.
 Hoặc Shift+Tab: Sang một ô bên trái.
 :Lên một dòng.
 :Xuống một dòng
 Alt+Enter: Xuống dòng trong một ô.
 Enter: Xuống dòng mới.
 Ctr+R: Sao chép dữ liệu từ ô bên trái sang.
 Ctr+D:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên xuống.
 Ctr+Home: Đến địa chỉ A1 của WorkSheet.
 Home: về đầu dòng. End: về cuối dòng.
Sắp xếp WorkBook
Khi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê
chuột nhấn vào nhóm lệnh View -> chọn nút Arrange All->Chọn kiểu bố trí thích hợp.
Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ
Tính năng này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn xem một worksheet hay các worksheet trong cùng
một workbook dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi một nhân bản để xem sẽ được gắn thêm chỉ số
phía sau tên tập tin. Chọn nhóm View ->Window->New Window
Để so sánh hai worksheet thì sau khi làm bước trên bạn chọn tiếp nhóm View->Window
->View Side by Side. Khi sử dụng chức năng này khi bạn cuốn thanh cuốn ở cửa sổ này thì
cửa sổ kia cũng được cuốn theo. Để tắt tính năng cuốn đồng thời này bạn vào View ->
Window -> Synchronous Scrolling (nếu nó đang bật).
Chia khung bảng tính làm nhiều phần
Tính năng rất hay được dùng khi thao tác trên các danh sách dài hoặc trong tính toán cần phải
thực hiện nhiều việc tham chiếu.
Để chia cửa sổ bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vi trí cần chia trên bảng tính, sau đó chọn View
-> Window -> Split. Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa hoặc nhấp
chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang.
Cố định vùng tiêu đề
Ngoài việc chia khung làm việc, Excel còn hỗ trợ bạn cố định một vùng nào đó trên cửa sổ
làm việc ví dụ như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó giúp ta
luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống phía dưới để nhập liệu. Để cố
định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn View -> Window -> Freeze
Panes -> chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn:
 Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành
 Freeze Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách
 Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách
Để bỏ cố định thì vào View -> Window -> Freeze Panes -> Unfreeze Panes
Dán đặc biệt (Paste Special)
Trong quá trình sao chép đôi khi chúng ta cần dán nội dung đã sao chép hay cắt từ bộ nhớ vào
với một số chọn lọc nào đó, khi đó thay vì dùng lệnh Paste bạn hãy sử dụng Paste Special…
Sau khi chọn vùng, ra lệnh Copy, đến đích cần sao chép đến và nhấp phải chuột, chọn lệnh
Paste Special….
Dán đặc biệt (Paste Special) (TT)
Hạng mục Mô tả
All : Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn
Formulas :Dán giá trị và công thức, không định dạng
Values :Chỉ dán giá trị và kết quả của công thức, không định dạng
Formats :Chỉ dán vào định dạng, bỏ qua tất cả giá trí và công thức
Comments :Chỉ dán vào chú thích của các ô, bỏ qua tất cả giá trí và công thức
Validation :Chỉ dán vào các qui định xác thực dữ liệu cho vùng đích
All using source theme :Dán vào mọi thứ và dùng mẫu định dạng từ vùng nguồn
All except borders :Dán vào mọi thứ và loại bỏ các khung viền
Column widths :Chì dán vào thông tin qui định chiều rộng cột
Formulas and number formats : Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc của các con
số, các định dạng khác bị loại bỏ.
Values and number formats :Dán vào giá trị, kết quả của công thức và các định dạng gốc của
các con số.
None :Không kèm theo việc tính toán nào trên dữ liệu sắp dán vào
Add :Cộng các giá trị của vùng nguồn vào các ô tương ứng ở vùng đích
Subtract :Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ trừ đi các ô tương ứng của vùng nguồn.
Multiply :Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ nhân với các ô tương ứng của vùng nguồn.
Divide :Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ chia cho các ô tương ứng của vùng nguồn.
Skip blanks :Không dán đè các ô rỗng ở vùng nguồn vào ô có giá trị ở vùng đích
Transpose :Dán vào và đảo dòng thành cột hoặc ngược lại
Paste Link :Dán vào và tham chiếu ô đích đến ô nguồn
Đặt tên vùng
Để đặt tên trước tiên ta chọn vùng cần đặt tên -> chọn nhóm Formulas -> Defined Names ->
Define Name, hộp thoại New Name hiện ra. Ở đây, bạn hãy nhập tên vùng vào hộp Name,
chọn Scope (phạm vi), nhập chú thích nếu cần, xong thì nhấn OK. Ngoài ra bạn còn có thể
đặt tên trực tiếp từ hộp Name box hoặc dùng thực đơn ngữ cảnh.
Muốn mở hộp thoại quản lý các tên đã đặt bạn vào nhóm Formulas -> Defined Names -> Name
Manager. Từ hộp thoại bạn có thể đặt tên mới, hiệu chỉnh thông tin cho các tên hiện hoặc xóa
tên của các vùng không dùng đến,…
Nhập dữ liệu
 Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn phải tăng thêm
chiều rộng cột.
 Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân.
 Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập
(Home -> nhóm Number -> chọn Text từ danh sách).
 Khi nhập ngày dùng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ 10/05/2007 hoặc 10-05-2007(MM-DD-YY). Khi
muốn nhập ngày hiện tại vào ô hãy gõ <Ctrl+;>.
 Khi nhập thời gian và muốn định dạng theo chuẩn 12 giờ thì thêm A hoặc P vào sau thời gian nhập
vào, ví dụ 8:30 AM hoặc 4:15 PM, nếu không Excel tự hiểu là AM. Khi muốn nhập thời gian hiện tại vào
ô hãy gõ <Ctrl+Shift+;>.
 Muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, bạn hãy chọn các ô và nhập liệu vào sau đó nhấn
<Ctrl+Enter>. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill.
 Nói chung: Để định dạng dữ liệu vào Home->nhóm Number.
Hiệu chỉnh nội dung
Xóa nội dung các ô
B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa
B2. Nhấn Delete trên bàn phím (xóa cách này thì chỉ xóa nội dung, các định dạng của ô vẫn
còn). Ngoài ra để xóa bạn có thể vào Home -> nhóm Editing -> Clear và chọn các lệnh:
• Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng
• Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô
• Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng
• Clear Comments: Chỉ xóa các chú thích của ô nếu có
• Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng (table)
Nhập đè lên ô có sẵn nội dung
Muốn nhập đè lên các ô có sẵn nội dung, trước tiên bạn hãy chọn ô đó và nhập vào nội dung mới.
Khi đó, nội dung cũ của ô sẽ mất đi và thay bằng nội dung vừa nhập đè.
Hiệu chỉnh nội dung các ô
Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm cách sau:
Nhấp chuột hai lần lên ô cần hiệu chỉnh -> dùng phím Backspace hoặc Delete để xóa một
số nội dung sau đó nhập vào nội dung mới.
Sử dụng chức năng AutoFill
1. Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép, sau đó giữ Fill handle và kéo
theo hướng bạn cần (lên, xuống, trái hay phải). Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép.
2. Hoặc chọn ô chứa dữ liệu (hay công thức) cần sao chép và tất cả các ô cần sao dữ liệu đến,
sau đó vào Home -> nhóm Editing -> Fill -> chọn hướng phù hợp (Down, Right, Up, Left,
sử dụng Series để điền tự động nếu danh sách quá dài).
Series in: Điền theo hướng
Type: Kiểu điền. Linear: tuyến tính
Step value: bước nhảy.
Stop value: Giá trị ngừng
Địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối
 Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ
thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí
khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví
dụ A5:B7, C4 .
 Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không
thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ $A$5:$B$7,
$C$4.
 Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và
tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.
 Dùng phím F4 để thay đổi giữa các loại địa chỉ
Hàm ABS
 Ý nghĩa: Lấy giá trị tuyệt đối của một số
 Cú pháp: ABS(number)
 Đối số: number là đối số, một tham chiếu hay một biểu
thức
 Ví dụ:
 ABS(5) = 5
 ABS(-4) = 4
Hàm ROUND
 Ý nghĩa: làm tròn một số
 Cú pháp: ROUND(number, num_digits)
 Đối số:
 Number: số thực muốn làm tròn
 Num_digits: bậc số thập thập phân muốn làm tròn
 Ví dụ:
 Round(3.456, 1) = 3.5
 Round(4.3, 0) = 4
Hàm INT
 Ý nghĩa: làm tròn xuống 1 số
 Cú pháp: INT(number)
 Đối số:
 Number: số thực muốn làm tròn
 Ví dụ:
 Int(3.456) = 3
 Int(-8.1) = -9
Hàm MOD
 Ý nghĩa: lấy phần dư phép chia
 Cú pháp: MOD(number,divisor)
 Đối số:
 Number: số bị chia
 Divisor: số chia
 Ví dụ:
 Int(10, 3) = 1
 Int(20, 6) = 2
Hàm MAX
 Ý nghĩa: tìm số lớn nhất
 Cú pháp: MAX(number1, number2, …)
 Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tìm số lớn nhất
 Ví dụ:
 Max(10, 3) = 10
 Max(A1:A10)
Hàm MIN
 Ý nghĩa: tìm số nhỏ nhất
 Cú pháp: MIN(number1, number2, …)
 Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tìm số nhỏ
nhất
 Ví dụ:
 Min(10, 3) = 3
 Min(A1:A10)
Hàm AVERAGE
 Ý nghĩa: tính giá trị trung bình
 Cú pháp: AVERAGE (number1, number2, …)
 Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tính giá trị
trung bình
 Ví dụ:
 AVERAGE(10, 3) = 6.5
 AVERAGE(A1:A10)
Hàm IF
 Ý nghĩa: hàm so sánh giá trị theo một điều kiện
 Cú pháp:
IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])
 Đối số:
 logical_test: điều kiện
 value_if_true: giá trị đúng
 value_if_false: giá trị sai (không bắt buộc)
 Ví dụ:
 IF(A1 > B1, “A lớn hơn B”, “A không lớn hơn B”)
 IF(A1 > B1, “A lớn hơn B”, IF(A1 = B1, “A bằng B, “A nhỏ hơn
B))
Hàm today()
 Ý nghĩa: lấy ngày tháng hiện tại trên hệ thống
 Cú pháp: today()
Hàm Day
 Ý nghĩa: lấy giá trị ngày của ô kiểu ngày. Giá trị trả về từ
1 - 31
 Cú pháp: DAY(serial_number)
 Đối số:
 Serial_number: ngày cần lấy ngày
Hàm month
 Ý nghĩa: lấy giá trị tháng của ô kiểu ngày. Giá trị trả về 1-
12
 Cú pháp: MONTH(serial_number)
 Đối số:
 Serial_number: ngày cần lấy tháng
Hàm year
 Ý nghĩa: lấy giá trị năm của ô kiểu ngày.
 Cú pháp: YEAR(serial_number)
 Đối số:
 Serial_number: ngày cần lấy năm
Hàm COUNTIF
 Ý nghĩa: đếm tổng số ô thỏa một điều kiện
 Cú pháp: COUNTIF(range,criteria)
 Đối số:
 Range: một mãng (dãy) các ô cần đếm, giá trị các ô có thể là text,
tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ
qua không đếm.
 Criteria: điều kiện để đếm (số, chuỗi, biểu thức, …). Có thể dùng
ký tự đại diện như sau:
 ? đại diện 1 ký tự
* đại diện nhiều ký tự
 Ví dụ:
 COUNTIF(D2:D6,”Giỏi”)
 COUNTIF(E2:E7,”<5“)
Hàm LEFT
 Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con bên trái của một chuỗi
cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.
 Cú pháp:
LEFT(text,num_chars)
 Đối số:
 Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
 Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy
 Ví dụ:
= LEFT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,20) = Saigon - Ho
Chi Minh
Hàm Right
 Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con bên phải của một
chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.
 Cú pháp:
RIGHT(text,num_chars)
 Đối số:
 Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
 Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy
 Ví dụ:
= RIGHT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,17) = Ho Chi Minh
Ville
Hàm MID
 Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con của một chuỗi cho trước
trên cơ sở vị trí và số ký tự được xác định trước.
 Cú pháp:
MID(text,start_num,num_chars)
 Đối số:
 Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
 Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy
 Start_num: Vị trí của ký tự bắt đầu (ký tự đầu tiên là 1, ký tự thứ
hai là 2, …)
 Ví dụ:
= MID(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,10,11) = Ho Chi Minh
Hàm LEN
 Ý nghĩa: trả về chiều dài của chuỗi (text). Mỗi ký tự được
tính là 1 đơn vị, kể cả ký tự trắng (khoảng cách giữa hai
ký tự hoặc hai từ). Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép
(“”).
 Cú pháp: LEN(text)
 Đối số:
 Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
 Ví dụ:
= LEN(Ben Tre) = 7
Hàm VALUE
 Ý nghĩa: đổi chuỗi chứa số (text) thành giá trị số. Text
phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).
 Cú pháp: VALUE(text)
 Đối số:
 Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)
 Ví dụ:
= Value(“$1000000”) = 1.000.000.
= Value(“1001 dem”) = #VALUE!
= Value(left(“1001 dem”,4)) = 1000
Hàm SUM
 Ý nghĩa: cho kết quả là tổng các đối số trong một khối
hoặc một tham chiếu hoặc một danh sách.
 Cú pháp: SUM(number1,number2, …)
 Ví dụ:
= SUM(B2:B4) = 13.
= SUM(7,10,9) = 26
Hàm And
 Ý nghĩa:
sai.
 :
 c
trị logic.
 u
qua.
i #VALUE!
 Cú pháp: AND(Logical1, Logical2, ….)
 Đối số: u kiện.
 Ví dụ: =AND(D7>0,D7<5000)
Hàm OR
 Ý nghĩa:
sai.
 Cú pháp:
OR(Logical1, Logical2, ….)
 Đối số:
u kiện.
 Ví dụ: =OR(D7>0,D7<5000)
Hàm column() và row()
 Hàm này dùng để lấy số cột và dòng của ô hiện hành.
 Ví dụ: Làm bảng cửu chương
(4-2)*(59-56)
Hàm RANK
 .
 Cú pháp: RANK(number,ref,[order])
 Number: .
 Ref :
qua.
 Order: . 0:
DESC, 1: ASC
Excel 2007

More Related Content

What's hot

THCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapTHCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapCNTT-DHQG
 
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmLàm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmHuuCuong3
 
Excel lecture
Excel lectureExcel lecture
Excel lecturelequycong
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615clbinternet.info
 
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTBài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảnModule4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảntiennd67
 
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTBài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Chris2610
 
Tài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcTài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcNha Trang University
 
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Long Nguyen
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelxuantb
 
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpBài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpTran Long
 

What's hot (15)

THCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapTHCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTap
 
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmLàm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
 
Excel lecture
Excel lectureExcel lecture
Excel lecture
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTBài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
 
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảnModule4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module4 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTBài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
 
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
 
Tài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcTài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin học
 
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpBài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
 

Similar to Excel 2007

Similar to Excel 2007 (20)

bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.pptbai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
 
Giao trinh excel
Giao trinh excelGiao trinh excel
Giao trinh excel
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
Lý thuyết excel  làm việc với bảng tínhLý thuyết excel  làm việc với bảng tính
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
 
Microsoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.comMicrosoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.com
 
Kế toán Excel
Kế toán ExcelKế toán Excel
Kế toán Excel
 
Excel 2007 bai 2-1
Excel 2007   bai 2-1Excel 2007   bai 2-1
Excel 2007 bai 2-1
 
Tự học excel
Tự học excelTự học excel
Tự học excel
 
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
 
02 access
02 access02 access
02 access
 
Biểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excelBiểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excel
 
Excel sdc 2010
Excel sdc 2010Excel sdc 2010
Excel sdc 2010
 
Công thức mảng
Công thức mảngCông thức mảng
Công thức mảng
 

Excel 2007

  • 1.
  • 3. Sử dụng phím tắt di chuyển  Hoặc Tab: Sang một ô bên phải.  Hoặc Shift+Tab: Sang một ô bên trái.  :Lên một dòng.  :Xuống một dòng  Alt+Enter: Xuống dòng trong một ô.  Enter: Xuống dòng mới.  Ctr+R: Sao chép dữ liệu từ ô bên trái sang.  Ctr+D:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên xuống.  Ctr+Home: Đến địa chỉ A1 của WorkSheet.  Home: về đầu dòng. End: về cuối dòng.
  • 4. Sắp xếp WorkBook Khi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê chuột nhấn vào nhóm lệnh View -> chọn nút Arrange All->Chọn kiểu bố trí thích hợp.
  • 5. Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ Tính năng này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn xem một worksheet hay các worksheet trong cùng một workbook dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi một nhân bản để xem sẽ được gắn thêm chỉ số phía sau tên tập tin. Chọn nhóm View ->Window->New Window Để so sánh hai worksheet thì sau khi làm bước trên bạn chọn tiếp nhóm View->Window ->View Side by Side. Khi sử dụng chức năng này khi bạn cuốn thanh cuốn ở cửa sổ này thì cửa sổ kia cũng được cuốn theo. Để tắt tính năng cuốn đồng thời này bạn vào View -> Window -> Synchronous Scrolling (nếu nó đang bật).
  • 6. Chia khung bảng tính làm nhiều phần Tính năng rất hay được dùng khi thao tác trên các danh sách dài hoặc trong tính toán cần phải thực hiện nhiều việc tham chiếu. Để chia cửa sổ bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vi trí cần chia trên bảng tính, sau đó chọn View -> Window -> Split. Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa hoặc nhấp chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang.
  • 7. Cố định vùng tiêu đề Ngoài việc chia khung làm việc, Excel còn hỗ trợ bạn cố định một vùng nào đó trên cửa sổ làm việc ví dụ như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó giúp ta luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống phía dưới để nhập liệu. Để cố định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn View -> Window -> Freeze Panes -> chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn:  Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành  Freeze Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách  Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách Để bỏ cố định thì vào View -> Window -> Freeze Panes -> Unfreeze Panes
  • 8. Dán đặc biệt (Paste Special) Trong quá trình sao chép đôi khi chúng ta cần dán nội dung đã sao chép hay cắt từ bộ nhớ vào với một số chọn lọc nào đó, khi đó thay vì dùng lệnh Paste bạn hãy sử dụng Paste Special… Sau khi chọn vùng, ra lệnh Copy, đến đích cần sao chép đến và nhấp phải chuột, chọn lệnh Paste Special….
  • 9. Dán đặc biệt (Paste Special) (TT) Hạng mục Mô tả All : Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn Formulas :Dán giá trị và công thức, không định dạng Values :Chỉ dán giá trị và kết quả của công thức, không định dạng Formats :Chỉ dán vào định dạng, bỏ qua tất cả giá trí và công thức Comments :Chỉ dán vào chú thích của các ô, bỏ qua tất cả giá trí và công thức Validation :Chỉ dán vào các qui định xác thực dữ liệu cho vùng đích All using source theme :Dán vào mọi thứ và dùng mẫu định dạng từ vùng nguồn All except borders :Dán vào mọi thứ và loại bỏ các khung viền Column widths :Chì dán vào thông tin qui định chiều rộng cột Formulas and number formats : Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc của các con số, các định dạng khác bị loại bỏ. Values and number formats :Dán vào giá trị, kết quả của công thức và các định dạng gốc của các con số. None :Không kèm theo việc tính toán nào trên dữ liệu sắp dán vào Add :Cộng các giá trị của vùng nguồn vào các ô tương ứng ở vùng đích Subtract :Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ trừ đi các ô tương ứng của vùng nguồn. Multiply :Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ nhân với các ô tương ứng của vùng nguồn. Divide :Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ chia cho các ô tương ứng của vùng nguồn. Skip blanks :Không dán đè các ô rỗng ở vùng nguồn vào ô có giá trị ở vùng đích Transpose :Dán vào và đảo dòng thành cột hoặc ngược lại Paste Link :Dán vào và tham chiếu ô đích đến ô nguồn
  • 10. Đặt tên vùng Để đặt tên trước tiên ta chọn vùng cần đặt tên -> chọn nhóm Formulas -> Defined Names -> Define Name, hộp thoại New Name hiện ra. Ở đây, bạn hãy nhập tên vùng vào hộp Name, chọn Scope (phạm vi), nhập chú thích nếu cần, xong thì nhấn OK. Ngoài ra bạn còn có thể đặt tên trực tiếp từ hộp Name box hoặc dùng thực đơn ngữ cảnh. Muốn mở hộp thoại quản lý các tên đã đặt bạn vào nhóm Formulas -> Defined Names -> Name Manager. Từ hộp thoại bạn có thể đặt tên mới, hiệu chỉnh thông tin cho các tên hiện hoặc xóa tên của các vùng không dùng đến,…
  • 11. Nhập dữ liệu  Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn phải tăng thêm chiều rộng cột.  Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân.  Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập (Home -> nhóm Number -> chọn Text từ danh sách).  Khi nhập ngày dùng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ 10/05/2007 hoặc 10-05-2007(MM-DD-YY). Khi muốn nhập ngày hiện tại vào ô hãy gõ <Ctrl+;>.  Khi nhập thời gian và muốn định dạng theo chuẩn 12 giờ thì thêm A hoặc P vào sau thời gian nhập vào, ví dụ 8:30 AM hoặc 4:15 PM, nếu không Excel tự hiểu là AM. Khi muốn nhập thời gian hiện tại vào ô hãy gõ <Ctrl+Shift+;>.  Muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, bạn hãy chọn các ô và nhập liệu vào sau đó nhấn <Ctrl+Enter>. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill.  Nói chung: Để định dạng dữ liệu vào Home->nhóm Number.
  • 12. Hiệu chỉnh nội dung Xóa nội dung các ô B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa B2. Nhấn Delete trên bàn phím (xóa cách này thì chỉ xóa nội dung, các định dạng của ô vẫn còn). Ngoài ra để xóa bạn có thể vào Home -> nhóm Editing -> Clear và chọn các lệnh: • Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng • Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô • Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng • Clear Comments: Chỉ xóa các chú thích của ô nếu có • Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng (table) Nhập đè lên ô có sẵn nội dung Muốn nhập đè lên các ô có sẵn nội dung, trước tiên bạn hãy chọn ô đó và nhập vào nội dung mới. Khi đó, nội dung cũ của ô sẽ mất đi và thay bằng nội dung vừa nhập đè. Hiệu chỉnh nội dung các ô Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm cách sau: Nhấp chuột hai lần lên ô cần hiệu chỉnh -> dùng phím Backspace hoặc Delete để xóa một số nội dung sau đó nhập vào nội dung mới.
  • 13. Sử dụng chức năng AutoFill 1. Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép, sau đó giữ Fill handle và kéo theo hướng bạn cần (lên, xuống, trái hay phải). Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép. 2. Hoặc chọn ô chứa dữ liệu (hay công thức) cần sao chép và tất cả các ô cần sao dữ liệu đến, sau đó vào Home -> nhóm Editing -> Fill -> chọn hướng phù hợp (Down, Right, Up, Left, sử dụng Series để điền tự động nếu danh sách quá dài). Series in: Điền theo hướng Type: Kiểu điền. Linear: tuyến tính Step value: bước nhảy. Stop value: Giá trị ngừng
  • 14. Địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối  Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4 .  Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ $A$5:$B$7, $C$4.  Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.  Dùng phím F4 để thay đổi giữa các loại địa chỉ
  • 15. Hàm ABS  Ý nghĩa: Lấy giá trị tuyệt đối của một số  Cú pháp: ABS(number)  Đối số: number là đối số, một tham chiếu hay một biểu thức  Ví dụ:  ABS(5) = 5  ABS(-4) = 4
  • 16. Hàm ROUND  Ý nghĩa: làm tròn một số  Cú pháp: ROUND(number, num_digits)  Đối số:  Number: số thực muốn làm tròn  Num_digits: bậc số thập thập phân muốn làm tròn  Ví dụ:  Round(3.456, 1) = 3.5  Round(4.3, 0) = 4
  • 17. Hàm INT  Ý nghĩa: làm tròn xuống 1 số  Cú pháp: INT(number)  Đối số:  Number: số thực muốn làm tròn  Ví dụ:  Int(3.456) = 3  Int(-8.1) = -9
  • 18. Hàm MOD  Ý nghĩa: lấy phần dư phép chia  Cú pháp: MOD(number,divisor)  Đối số:  Number: số bị chia  Divisor: số chia  Ví dụ:  Int(10, 3) = 1  Int(20, 6) = 2
  • 19. Hàm MAX  Ý nghĩa: tìm số lớn nhất  Cú pháp: MAX(number1, number2, …)  Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tìm số lớn nhất  Ví dụ:  Max(10, 3) = 10  Max(A1:A10)
  • 20. Hàm MIN  Ý nghĩa: tìm số nhỏ nhất  Cú pháp: MIN(number1, number2, …)  Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tìm số nhỏ nhất  Ví dụ:  Min(10, 3) = 3  Min(A1:A10)
  • 21. Hàm AVERAGE  Ý nghĩa: tính giá trị trung bình  Cú pháp: AVERAGE (number1, number2, …)  Đối số: number1, number2, ….: dãy số cần tính giá trị trung bình  Ví dụ:  AVERAGE(10, 3) = 6.5  AVERAGE(A1:A10)
  • 22. Hàm IF  Ý nghĩa: hàm so sánh giá trị theo một điều kiện  Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])  Đối số:  logical_test: điều kiện  value_if_true: giá trị đúng  value_if_false: giá trị sai (không bắt buộc)  Ví dụ:  IF(A1 > B1, “A lớn hơn B”, “A không lớn hơn B”)  IF(A1 > B1, “A lớn hơn B”, IF(A1 = B1, “A bằng B, “A nhỏ hơn B))
  • 23. Hàm today()  Ý nghĩa: lấy ngày tháng hiện tại trên hệ thống  Cú pháp: today()
  • 24. Hàm Day  Ý nghĩa: lấy giá trị ngày của ô kiểu ngày. Giá trị trả về từ 1 - 31  Cú pháp: DAY(serial_number)  Đối số:  Serial_number: ngày cần lấy ngày
  • 25. Hàm month  Ý nghĩa: lấy giá trị tháng của ô kiểu ngày. Giá trị trả về 1- 12  Cú pháp: MONTH(serial_number)  Đối số:  Serial_number: ngày cần lấy tháng
  • 26. Hàm year  Ý nghĩa: lấy giá trị năm của ô kiểu ngày.  Cú pháp: YEAR(serial_number)  Đối số:  Serial_number: ngày cần lấy năm
  • 27. Hàm COUNTIF  Ý nghĩa: đếm tổng số ô thỏa một điều kiện  Cú pháp: COUNTIF(range,criteria)  Đối số:  Range: một mãng (dãy) các ô cần đếm, giá trị các ô có thể là text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua không đếm.  Criteria: điều kiện để đếm (số, chuỗi, biểu thức, …). Có thể dùng ký tự đại diện như sau:  ? đại diện 1 ký tự * đại diện nhiều ký tự  Ví dụ:  COUNTIF(D2:D6,”Giỏi”)  COUNTIF(E2:E7,”<5“)
  • 28. Hàm LEFT  Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con bên trái của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.  Cú pháp: LEFT(text,num_chars)  Đối số:  Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)  Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy  Ví dụ: = LEFT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,20) = Saigon - Ho Chi Minh
  • 29. Hàm Right  Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con bên phải của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước.  Cú pháp: RIGHT(text,num_chars)  Đối số:  Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)  Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy  Ví dụ: = RIGHT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,17) = Ho Chi Minh Ville
  • 30. Hàm MID  Ý nghĩa: trả về kết quả là chuỗi con của một chuỗi cho trước trên cơ sở vị trí và số ký tự được xác định trước.  Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars)  Đối số:  Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)  Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy  Start_num: Vị trí của ký tự bắt đầu (ký tự đầu tiên là 1, ký tự thứ hai là 2, …)  Ví dụ: = MID(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,10,11) = Ho Chi Minh
  • 31. Hàm LEN  Ý nghĩa: trả về chiều dài của chuỗi (text). Mỗi ký tự được tính là 1 đơn vị, kể cả ký tự trắng (khoảng cách giữa hai ký tự hoặc hai từ). Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).  Cú pháp: LEN(text)  Đối số:  Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)  Ví dụ: = LEN(Ben Tre) = 7
  • 32. Hàm VALUE  Ý nghĩa: đổi chuỗi chứa số (text) thành giá trị số. Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).  Cú pháp: VALUE(text)  Đối số:  Text: chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự)  Ví dụ: = Value(“$1000000”) = 1.000.000. = Value(“1001 dem”) = #VALUE! = Value(left(“1001 dem”,4)) = 1000
  • 33. Hàm SUM  Ý nghĩa: cho kết quả là tổng các đối số trong một khối hoặc một tham chiếu hoặc một danh sách.  Cú pháp: SUM(number1,number2, …)  Ví dụ: = SUM(B2:B4) = 13. = SUM(7,10,9) = 26
  • 34. Hàm And  Ý nghĩa: sai.  :  c trị logic.  u qua. i #VALUE!  Cú pháp: AND(Logical1, Logical2, ….)  Đối số: u kiện.  Ví dụ: =AND(D7>0,D7<5000)
  • 35. Hàm OR  Ý nghĩa: sai.  Cú pháp: OR(Logical1, Logical2, ….)  Đối số: u kiện.  Ví dụ: =OR(D7>0,D7<5000)
  • 36. Hàm column() và row()  Hàm này dùng để lấy số cột và dòng của ô hiện hành.  Ví dụ: Làm bảng cửu chương (4-2)*(59-56)
  • 37. Hàm RANK  .  Cú pháp: RANK(number,ref,[order])  Number: .  Ref : qua.  Order: . 0: DESC, 1: ASC