1. 1
Chức năng đo chỉ số mắt
cá chân – cánh tay và đo
đồng thời hai cánh tay để
Hướng dẫn sử dụng
đo huyết áp chính xác.
VN
2. WatchBP Office ABI là thiết bị đo huyết áp nội trú tự động chuyên nghiệp có thể
nhanh và chính xác. ABI là phép đo để đánh giá bệnh động mạch ngoại biên. WatchBP
xác định chỉ số mắt cá chân – cánh tay (ABI) và độ chênh lệch giữa hai cánh tay (IAD)
Office có thể thực hiện đo hai cánh tay tự động để cho chỉ số IAD có độ tin cậy lớn nhất.
với độ tin cậy cao. ABI, IAD và Afib là tất cả các dấu hiệu cảnh báo nguy cơ tim mạch
mà WatchBP office là một công cụ quan trọng để cảnh báo nguy cơ bệnh tim mạch.
Thêm vào đó, WatchBP office có thể phát hiện chứng Rung tâm nhĩ – Afib (Stergiou 2009)
3. Nội dung
Mô tả sản phẩm Chức năng đặt biệt
Tên các bộ phận và màn hình hiển thị............... 3–4 Ẩn giá trị đo......................................................... 22
Các bộ phận và phụ kiện.................................... 5–6 Trung bình áp suất động mạch và áp suất mạch... 23
Trước khi sử dụng WatchBP Office ABI
Chọn và lắp đúng dải quấn................................. 7–8
Lắp dải quấn mắt cá chân....................................... 9
Ba chế độ vận hành
Chế độ «ABI»...................................................... 10
Chế độ «ROUTINE»............................................ 11
Chế độ «SCREEN»..........................................12-13
Độ chênh lệch giữa hai cánh tay (IAD) ............... 13
Thực hiện đo sử dụng WatchBP Office ABI
Chế độ «SCREEN»........................................ 14–16
Chế độ «ROUTINE»...................................... 17–19
Chế độ «ABI»................................................. 20–21
Phát hiện rung tâm nhĩ.....................................24-25
ABI (chỉ số mắt cá chân–cánh tay)...................... 26
Thực hiện ít hơn hai lần đo................................... 27
Bỏ qua thời gian đếm ngược................................ 27
Thiết lập khoảng đo.............................................. 28
Chế độ «SCREEN» và «ROUTINE»................... 29
Chế độ «ABI»...................................................... 30
Tham khảo
Pin sạc và nguồn adaptor...................................... 31
Xử lý sự cố........................................................... 32
Thông báo lỗi................................................. 33–34
An toàn, bảo quản, kiểm tra độ chính xác
Thông số kỹ thuật................................................. 37
và loại bỏ........................................................ 35–36
Hiển thị các chỉ số đo
VN
4. 3
L
R
AUSCULT.
ROUTINE
SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN
MAP
IAD
DC 7.5V 2.0ADC 7.5V 2.0A
Mô tả sản phẩm
Tên các bộ phận
Khe cắm
dải quấn (trái)
Khe cắm
dải quấn (phải)
Chỉ thị sạc pin
Màn hình hiển thị
Nút M (ghi nhớ)
Nút chuyển đổi chế độ đo
Nút bắt đầu/dừng
Khe cắm Adaptor
Ngăn pin
Công tắc nguồn I/O
5. 4
ABI
ROUTINE
SCREEN
INDEX
IAD
Màn hình hiển thị
Áp suất mạch (PP)
Chỉ thị chế độ
Chỉ thị nguồn bên ngoài
Phát hiện rung tâm nhĩ
Nhắc nhở thư giản và vị trí cánh tay
Nhắc nhở tư thế nằm ngữa
Ký hiệu pin
Ẩn màn hình
Chế độ nhớ
Chỉ thị ABI và nhịp mạch
Nhịp tim
Dải quấn trái/phải
Giá trị cho cánh tay trái
Giá trị huyết áp tối đa
Giá trị huyết áp tối thiểu
giữa hai cánh tay
Giá trị cho cánh tay phải
Giá trị huyết áp tối đa
Giá trị huyết áp tối thiểu
Áp suất trung bình động mạch (MAP)
VN
Độ chênh lệch
6. 5
AUSCULT.
ROUTINE
SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN
MAP
IAD
AUSCULT.
ROUTINE
SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN
MAP
IAD
L
R
ROUTINE AUSCULT. IAD
I/O switch
Main Adaptor Socket
Battery Compartment
Cuff Socket (L)
Cuff Socket (R)
DC 7.5V 2.0A
Product description
Quick start guide
Flip over the quick start guide to see ‘How to take blood pressure measurement in three different modes’.
Printed 2009 August
Artery Mark
Cuff Connector
Recharge Indicator
Start/Stop Button
Mode Switch
M Button (Memory)
AUSCULT.
ROUTINE
SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN
MAP
IAD
INDEX
LINE
22-32 cm
8.7-12.6
inches
M size
WatchBP
2-3cm 2-3cm
LEFT
RIGHT
OK
ARTERY
MARK
Artery Mark
EN 1
Simultaneous dual-arm
measurement and
ankle-brachial index function
for accurate office blood
pressure measurement.
Instruction Manual
INDEXLINE
22-
8.7-12.6
Msi
2-3cm2-3c
LEFT
Thiết bị huyết áp
WatchBP Office ABI
(1 cái)
Adaptor AC x 1
(Đầu vào: 100-240V~50/60Hz,
0.48A; Đầu ra: +7.5V, 2A)
Dải quấn cho cánh tay
Cỡ M (22cm~32cm) x 2
Cỡ L (32cm~42cm) x 2
Dải quấn cho mắt cá chân
Cỡ M (22cm~32cm) x 1
Hướng dẫn sử dụng x 1
Hướng dẫn khởi động nhanh x 1
WatchBP Office ABI và các bộ phận
7. 6
*
INDEXLINE
22-32 cm
8.7-12.6 inches
M size
WatchBP
2-3cm
2-3c
m
LEFT
RIGHT
OK
ARTERY MARK
Chọn dải quấn cho cánh tay và mắt cá chân
M (cỡ trung bình) cho cánh tay
22 - 32 cm (8.7 - 12.6 inches)
Với ống khí 130 cm
L (cỡ lớn) cho cánh tay
32-42 cm (12.6-16.5 inches)
Với ống khí 130 cm
M (cỡ trung bình) cho mắt cá chân
22 - 32 cm (8.7 - 12.6 inches)
Với ống khí 200 cm
Vui lòng liên hệ Microlife hay nhà phân phối để mua dải quấn.
VN
8. 7
R
R
Trước khi sử dụng WatchBP Office ABI
Chọn đúng dải quấn
Có hai cỡ khác nhau của dải quấn cho cánh tay được
cung cấp cùng với WatchBP Office ABI: trung bình
quấn thích hợp nhất với chu vi cánh tay của bệnh nhân.
và lớn. Sử dụng đánh dấu dải quấn để chọn cỡ dải
M (cỡ trung bình)
22 - 32 cm (8.7 - 12.6 inches)
Với ống khí 130 cm
L (cỡ lớn)
32-42 cm (12.6 - 16.5 inches)
Với ống khí 130 cm
Kết nối dải quấn với thiết bị bằng cách lắp đầu nối
dải quấn vào trong trong khe cắm dải quấn.
Lắp dải quấn cho thích hợp
1) Đặt dải quấn lên cánh tay trái (hay phải) sao cho
ống khí và mũi tên đánh dấu động mạch chỉ về
phía cẳng tay.
dưới của dải quấn nằm trên khuỷu tay một khoảng
2 tới 3cm ( ¾ tới 1 inch).
(3/4 tới 1 inch)
2-3 cm
2) Bố trí dải quấn lên cánh tay. Đảm bảo rằng cạnh
9. 8
*
3) Quấn và cố định dải quấn xung quanh cánh tay.
4) Chừa một không gian nhỏ giữa cánh tay bệnh
nhân và dải quấn. Không gian giữa cánh tay và
dải quấn có thể vừa với 2 ngón tay. phục không
được hạn chế cánh tay. Cởi bỏ tất cả y phục che
phủ hay siết cánh tay đo.
5) Kết quả huyết áp đọc được có thể không đúng
nếu dải quấn không được lắp thích hợp. Sử dụng
dải quấn cỡ khác nếu vạch chỉ phạm vi tại cuối
dải quấn không rơi vào phạm vi được thiết lập
bởi dải phạm vi.
6) Lập lại các bước tương tự trên cánh tay khác
nếu việc đo hai tay được yêu cầu.
Vạch chỉ phạm vi của dải quấn
sẽ rơi vào phạm vi này.
VN
11. 10
AUSCULT.
ROUTINE
SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN
MAP
IAD
ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN
ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUT
Ba chế độ vận hành
Chọn một chế độ vận hành
Thiết bị WatchBP Office ABI bao gồm ba chế độ
đổi chế độ để lựa chọn chế độ được yêu cầu.
vận hành: chế độ «ABI», «ROUTINE» và «SCREEN»
Chế độ «ABI»
cá chân cánh tay. Chọn bên có giá trị huyết áp
cao hơn tùy theo giá trị đo trong chế độ
Chọn chế độ «ABI» để đo chỉ số áp suất mắt
«SCREEN».
VN
(độ chênh lệch giữa hai cánh tay). Sử dụng nút chuyển
12. 11
INE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN
*
15 sec.
1 2
Ba chế độ vận hành (tiếp theo)
Chế độ «ROUTINE»
tự động trên cánh tay được ưu tiên để có kết quả đo
đo nhanh chóng và chính xác.
Tự động đo lại
ABI tự động thực hiện hai lần đo liên tiếp tại khoảng
thời gian mặc định 15 giây. Chỉ số của hai lần đo này
hàng ngày.
Người dùng có thể cài đặt khoảng thời gian đo bằng tay
trong 15, 30, 45 hay 60 giây trong chế độ «ROUTINE».
(vui lòng tham khảo phần các chức năng đặc biệt trang
26 “thiết lập khoảng thời gian đo”).
Trong chế độ «ROUTINE», thiết bị WatchBP OfficeChọn chế độ «ROUTINE» để thực hiện đo hai lần
được lấy trung bình để xuất ra chỉ số đo huyết áp
13. 12
REEN ABI ROUTINE SCREEN
Chế độ «SCREEN»
tự động trên cả hai cánh tay theo khuyến cáo của
ESH/AHA về phương pháp đo huyết áp cho lần
đầu khám bệnh nội trú của bệnh nhân.
Đo đồng thời hai cánh tayChọn chế độ «SCREEN» để đo ba lần hoàn toàn
ABI đo huyết áp của bệnh nhân đồng thời trên cả
hai cánh tay, việc này giúp xác định cánh tay với
giá trị huyết áp cao nhất và phát hiện ra các nguy
cơ tim mạch tiềm ẩn khác.
Trong chế độ «SCREEN», thiết bị WatchBP Office
VN
14. 13
*
*
60 sec. 60 sec.
1 2 3
SCREEN
IAD
L
IAD
Tự động đo ba lần
Office ABI tự động thực hiện ba lần đo liên tiếp
tại khoảng thời gian một phút* cố định. Các kết
quả của ba lần đo này được lấy trung bình để
«SCREEN».
Các khoảng đo được cố định một phút trong chế độ
Cánh tay với giá trị huyết áp cao hơn sẽ được thực hiện
Xác định cánh tay thích hợp và biểu thị
Nếu chỉ số huyết áp khác nhau giữa hai cánh tay là
hơn 20mmHg đối với huyết áp tối đa hay 10mmHg
đối với huyết áp tối thiểu tại tất cả ba lần đo, thiết bị
biểu thị cánh tay với giá trị huyết áp cao hơn bằng
cách hiện biểu tượng L hay R và “IAD”. Biểu tượng
“IAD” và chỉ số cánh tay cao hơn nhấp nháy.
Trong chế độ «SCREEN», thiết bị WatchBP
kết luận chỉ số đo huyết áp.
để đo ABI hay đo huyết áp trong tương lai.
độ chênh lệch giữa hai cánh tay
15. 14
*
DC 7.5V 2.0ADC 7.5V 2.0A
ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN
Chế độ «SCREEN»
1) Bật nguồn – Bật thiết bị bằng cách chuyển
công tắc nguồn I/O sang vị trí M .
chuyển đổi chế độ sang chế độ «SCREEN».
lên mỗi cánh tay của bệnh nhân.
Hướng dẫn bằng hình ảnh bổ xung có thể được tìm thấy trên dải quấn
fuzzy logic.
Thực hiện đo sử dụng WatchBP Office ABI
4) Bơm bằng công nghệ fuzzy logic – Thiết bị2) Lắp dải quấn – Lắp cho chính xác mỗi dải quấn
sẽ điều chỉnh áp lực bơm bằng công nghệ
3) Chuyển đổi sang chế độ «SCREEN» – Kéo nút
VN
16. 15
*
1 2 3
*
SCREEN SCREEN
SCREEN SCREEN
đo liên tiếp. trung bình chỉ được hiển thị một khi ba lần đo
được hoàn thành.Đếm ngược 60 giây sẽ diễn ra trong lần đo đầu.
Đếm ngược
60 giây...
đo liên tiếp với khoảng thời gian một phút giữa
các lần đo.
60 60
giây giây
Khi việc đo được hoàn thành, giá trị đo huyết áp
tương ứng với cánh tay cao hơn sẽ nhấp nháy liên tục
trong 5 giây. Nếu không có sự khác biệt đáng kể giữa
hai cánh tay (20 mmHg đối với huyết áp tối đa và/hoặc
10 mmHg đối với huyết áp tối thiểu), thì giá trị đo sẽ
không nhấp nháy.
6) Ba lần đo liên tiếp – Thiết bị sẽ thực hiện ba lần
5) Bắt đầu đo – Ấn nút bắt đầu/dừng để bắt đầu 7) Hiển thị giá trị đo trung bình – Giá trị đo
17. 16
*
1
2
3
Thực hiện đo sử dụng WatchBP Office (tiếp theo).
8) Hiển thị tất cả các giá trị đo – Kết quả của ba lần
đo riêng lẻ có thể được truy cập bằng cách ấn nút M
Ấn nút M một lần để xem lại giá trị đo đầu tiên.
hoàn thành trong chế độ «ROUTINE» và ba lần đo
cuối được hoàn thành trong chế độ «SCREEN».
Tiếp tục ấn nút M để hiển thị các lần đo khác.
WatchBP Office chỉ lưu trữ hai lần đo cuối được
VN
18. 17
*
DC 7.5V 2.0ADC 7.5V 2.0A
ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTI
Chế độ «ROUTINE»
1) Bật nguồn – Bật thiết bị bằng cách chuyển
công tắc I/O phía sau của thiết bị sang vị trí ON.
3) Chuyển sang chế độ «ROUTINE» – Kéo nút
chuyển chế độ sang chế độ «ROUTINE».
2) Lắp dải quấn – Lắp chính xác một dải quấn 4) Chọn bơm dải quấn – Thiết lập thiết bị để
Ấn và giữ
trong 3 giây...
Hình ảnh tham khảo thêm có thể được tìm thấy trên dải quấn.
lên cánh tay đo được ưu tiên. chỉ bơm dải quấn cánh tay được đo (tay trái hay
phải) ấn và giữ nút M trong 3 giây.
19. 18
ROUTINE ROUTINE
ROUTINE
1 2
*
Thực hiện đo sử dụng WatchBP Office (tiếp theo).
5) Ấn nút M để chuyển đổi giữa dải quấn trái
và phải. Ấn nút bắt đầu/dừng để lưu thiết lập.
6) Bắt đầu đo – Ấn nút bắt đầu/dừng để bắt đầu
đo liên tiếp.
15 giây
đếm ngược...
7) Hai lần đo liên tiếp – Thiết bị sẽ thực hiện
hai lần đo liên tiếp với khoảng thời gian ở
giữa mặc định là 15 giây.
15
giây
8) Bơm bằng công nghệ fuzzy logic – Thiết bị
fuzzy logic.
bằng tay trong 15, 30, 45 hay 60 giây trong chế độ
«ROUTINE». (Vui lòng tham khảo phần các chức
Người dùng có thể cài đặt khoảng thời gian đo
năng đặc biệt trang 26 “Cài đặt khoảng thời gian
đo”).
sẽ tùy chỉnh áp lực bơm bằng công nghệ
VN
20. 19
*
*
1
2
ROUTINE ROUTINE
được hiển thị khi hai lần đo liên tiếp được
hoàn thành. p suất trung bình động mạch
và áp suất mạch sẽ được hiển thị 10 giây
sau khi giá trị trung bình được hiển thị.
) Hiển thị giá trị đo – Giá trị đo trung bình sẽ 10) Hiển thị tất cả các lần đo – Kết quả của hai lần
nút M. Ấn nút M một lần để xem lại chỉ số đo đầu
tiên. Tiếp tục ấn nút M để xem lại chỉ số đo khác.
đo liên tiếp có thể được truy cập bằng cách ấn
WatchBP Office ABI chỉ lưu trữ hai lần đo cuối đã
hoàn thành trong chế độ «ROUTINE» và 3 lần đo
cuối đã hoàn thành trong chế độ «SCREEN».
WatchBP Office ABI bị tắt thì các giá trị sẽ mất đi.
21. 20
DC 7.5V 2.0A
*ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN
INDEXLINE
22-
8.7-12.6
Msi
2-3c
m
2-3c
LEFT
22-
8.7-12.6
Msi
2-3c
m
2-3c
LEFT
ABI
L
R
Chế độ «ABI»
1) Bật nguồn – Bật thiết bị bằng cách chuyển
công tắc I/O phía sau của thiết bị sang
vị trí ON.
2) Chuyển sang chế độ «ABI» – Kéo nút chuyển
nằm ngữa sẽ hiển thị.
chế độ sang chế độ «ABI». Nhắc nhở tư thế
3) Bệnh nhân phải nằm xuống trong tư thế nằm ngữa.
4) Lắp dải quấn* – Lắp cho đúng dải quấn lên
cánh tay và dải quấn mắt cá chân lên chân của
bên đo được ưu tiên của cơ thể. Bên được ưu tiên
được xác định trong chế độ «SCREEN».
5) Đảm bảo dải quấn cánh tay được cắm vào khe
cắm dải quấn bên trái và dải quấn mắt cá chân
được cắm vào khe cắm dải quấn bên phải.
Hình ảnh tham khảo thêm có thể được tìm thấy
trên dải quấn.
VN
22. 21
ABI
INDEX
ABI
ABI
bắt đầu đo.
tùy chỉnh áp lực bơm tự động bằng công nghệ
fuzzy logic.
7) Bơm bằng công nghệ fuzzy logic – Thiết bị sẽ
6) Bắt đầu đo – Ấn nút bắt đầu/dừng để
khi việc đo được hoàn thành. Chỉ số mắt cá chân
cánh tay và giá trị huyết áp được hiển thị đầu tiên;
sau đó giá trị chỉ số cánh tay được thay thế bởi
giá trị nhịp mạch trong 3 giây.
8) Hiển thị giá trị đo – Giá trị đo sẽ được hiển thị
23. 22
*
*
*
Các chức năng đặc biệt
Ẩn giá trị đo
Thiết bị WatchBP Office ABI có đặc tính chức
năng ẩn để mà ngăn huyết áp tăng lên không
cần thiết do bị kích thích thần kinh gây ra bởi
nhìn thấy việc đo huyết áp.
Đặc tính này chỉ có trong chế độ «ROUTINE».
mỗi lần đo và biểu tượng ẩn sẽ nhấp nháy.
Khi chức năng «Hide» được BẬT, đếm ngược giữa
7 giây cho đến khi On hay Off nhấp nháy.
L hay R
nhấp nháy... trong 7 giây...
Ấn và giữ
2) Chọn ON hay OFF – Ấn nút M lần nữa để
TẮT hay MỞ chức năng “Hide”.
thiết lập.
3) Xác nhận – Ấn nút bắt đầu/dừng để xác nhận
Thiết lập mặc định “Hide” trong chế độ «SCREEN»
được thiết lập “ON” và không thể thiết lập “OFF”.
L hay R nhấp nháy; ấn và giữ nút M trong hơn
1) Kích hoạt chức năng «Hide» – Ấn nút M;
VN
24. 23
*
ROUTINE ROUTINE
MAP (Áp suất động mạch trung bình)
Thiết bị WatchBP Office ABI đo áp suất động mạch
trung bình (MAP) thực của bệnh nhân. Mỗi chỉ số đo
bao gồm riêng giá trị MAP. Chỉ số đo trung bình sẽ
hiển thị giá trị MAP trung bình. Khi hiển thị trong
chế độ bộ nhớ, giá trị MAP sẽ được hiển thị cùng với
huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu một lần mỗi
5 giây.
PP (Áp suất mạch)
Thiết bị WatchBP Office ABI cung cấp áp suất mạch
(PP) của bệnh nhân: huyết áp tối đa – huyết áp tối
thiểu. Mỗi chỉ số đo bao gồm sự tính toán của giá trị
PP riêng lẻ. Chỉ số trung bình sẽ hiển thị giá trị PP
trung bình. Khi hiển thị trong chế độ bộ nhớ, giá trị
PP được hiển thị với áp suất tối đa/áp suất tối thiểu
một lần mỗi 5 giây.
Áp suất động mạch trung bình MAP trong thiết bị được xác định
từ đỉnh cao nhất của đường cong bao bởi máy đo giao động.
25. 24
*
*
SCREEN
Chức năng đặc biệt (tiếp theo)
sớm chứng rung tâm nhĩ
Sự xuất hiện của cảnh báo để phát hiện
WatchBP Office ABI được thiết kế để phát hiện triệu
chứng rung tâm nhĩ trong quá trình đo huyết áp trong
chế độ «SCREEN». Nếu có hơn hai trong ba lần đo
trong chế độ «SCREEN» phát hiện chứng rung tâm nhĩ,
biểu tượng Afib được hiển thị. Thiết bị này có thể phát
hiện chứng rung tâm nhĩ với độ nhạy cao 97%. Nếu
biểu tượng rung tâm nhĩ nhấp nháy sau khi đo,
khuyến cáo nên đi khám bác sĩ.
Thiết bị này phát hiện chứng rung tâm nhĩ, một nguyên
nhân chính của đột quỵ. Không phải tất cả các nguy cơ
về đột quỵ có thể được phát hiện bởi thiết bị này,
bao gồm cuồng nhĩ.
Thiết bị này không phát hiện chứng rung tâm nhĩ trong những
người với máy điều hòa nhịp tim hay máy khử rung tim. Những
người với máy điều hòa nhịp tim hay máy khử rung tim sẽ không
sử dụng thiết bị này để phát hiện chứng rung tâm nhĩ.
VN
26. 25
Về chứng rung tâm nhĩ
Nó ảnh hưởng đến hơn 2 triệu người tại Nam Mỹ.
Nó phổ biến hơn trong người lớn tuổi và có 10%
trong số đó là hơn 80 tuổi. Nó là một nguyên nhân
chủ yếu của đột quỵ. Khoảng 15% trong số tất cả
các cơn đột quỵ bị gây ra bởi chứng rung tâm nhĩ.
Người lớn tuổi, hay kèm với bệnh cao huyết áp,
tiểu đường, bệnh tim thì dể bị đột quỵ hơn nếu họ
bị chứng rung tâm nhĩ.
Rung tâm nhĩ là một vấn đề về nhịp và có thể diễn
ra trong vài phút, nhiều ngày hay tuần và thậm chí
là vài năm. Rung tâm nhĩ có thể gây ra cục máu
đông trong buồng trên của tim (tâm nhĩ). Các cục
máu đông này có thể vỡ ra và chảy lên não gây
đột quỵ.
Sử dụng chất làm loãng máu, như warfarin,
có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ trong các
bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Bác sĩ có thể xác nhận sự có mặt của Afib
bằng cách sử dụng ECG. Thỉnh thoảng Afib
xuất hiện một cách ngẫu nhiên. Do đó, bác sĩ
có thể không thấy nó trong lịch khám bệnh định kỳ.
Một phương pháp phát hiện Afib là bằng phương
pháp bắt mạch. Phương pháp này không được
đáng tin cậy lắm. Phát hiện sai Afib có thể dẫn đến
đột quỵ về sau; việc phát hiện sớm dẫn tới điều trị
sớm có thể làm giảm đáng kể khả năng đột quỵ.
Chứng rung tâm nhĩ là vấn đề về rối loạn nhịp tim.
27. 26
Special Function (cont.)
ABI
INDEX
ABI (chỉ số mắt cá chân cánh tay)
Giá trị huyết áp tối đa của cánh tay và chân người
cần được đo để mà xác định ABI (chỉ số mắt cá
chân cánh tay).
Chỉ số mắt cá chân cánh tay (ABI) được tính toán
sau đó bằng cách sử dụng tỷ số huyết áp tối đa đo
từ chân và huyết áp tối đa đo từ cánh tay.
Chỉ số mắt cá chân cánh tay thấp là triệu chứng
của bệnh mạch toàn thân, và sẽ đặt bệnh nhân
vào tình trạng nguy cơ cao.
VN
28. 27
*
Thực hiện ít hơn hai lần đo
Chỉ trong chế độ «ROUTINE», việc đo liên tiếp
các lần đo còn lại được bỏ qua. Dữ liệu từ đo
huyết áp có thể được hiển thị bằng cách ấn nút M.
Bỏ qua thời gian đếm ngược
Đếm ngược 60 giây trước khi đo trong chế độ
Trong khi nút bắt đầu/dừng được ấn, thiết bị sẽ
bắt đầu ngay lập tức lần đo tiếp theo.
Bỏ qua các lần đo
còn lại bất cứ
lúc nào trong
quá trình đo
liên tiếp.
Bỏ qua thời gian đếm ngược
và bắt đầu đo.
bắt đầu/dừng. Thiết bị đi vào trạng thái chờ và có thể được bỏ qua bằng cách ấn nút bắt đầu/dừng.
Thiết bị có thể được đặt vào chế độ chờ bằng cách
ấn nút bắt đầu/dừng sau khi hoàn thành lần đo.
Thiết bị sẽ tự động chuyển sang chế độ chờ nếu
Chế độ chờ
không được vận hành trong 5 phút.
có thể được dừng bất cứ lúc nào bằng cách ấn nút «SCREEN» và 15 giây trong chế độ «ROUTINE»
29. 28
15 30
6045
AUSCULT
Thiết lập khoảng thời gian đo trong
chế độ «ROUTINE»
Khoảng thời gian đo mặc định là 15 giây. Các
khoảng có thể thiết lập là 15, 30, 45 hay 60 giây.
1) Ấn và giữ nút bắt đầu/dừng trong 3 giây.
Ấn và giữ
trong 3 giây...
2) Ấn nút M để tùy chỉnh khoảng thời gian đo,
sau đó ấn nút bắt đầu/dừng để xác nhận,
máy đo sẽ trở lại chế độ chờ.
VN
30. 29
ROUTINE
ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN ABI ROUTINE SCREEN
10
seconds...
SCREEN SCREEN
Hiển thị các chỉ số đo
Chế độ «ROUTINE» và «SCREEN»
1) Chuyển đổi chế độ – Nút M có thể được ấn
trong mỗi chế độ «ROUTINE» hay «SCREEN»
2) Hiển thị trung bình của tất cả lần đo – Đầu
tiên ký hiện “A” sẽ hiển thị, theo sau là trung
bình của tất cả các lần đo được thực hiện trong
3) Hiển thị giá trị MAP và PP – 10 giây sau khi
hiển thị huyết áp trung bình, thiết bị sẽ hiển thị
giá trị áp suất mạch (PP) và áp suất trung bình
động mạch (MAP).
4) Hiển thị riêng mỗi lần đo – Ấn nút M một lần
nữa để hiển thị riêng mỗi lần đo. Màn hình sẽ
nhấp nháy số “3” để chỉ thị lần đo thứ 3.
để gọi ra các kết quả mới nhất từ các lần đo.
loạt đo cuối.
31. 30
12
3
SCREEN SCREEN
ABI
INDEX
ABI
5) Giá trị cho lần đo thứ 3 (bao gồm giá trị PP
và MAP) sẽ được hiển thị trên màn hình theo
thứ tự được nêu ra trong bước 3.
10
giây...
6) Ấn nút M để gọi ra các giá trị cho lần đo thứ hai
và thứ nhất từ loạt đo cuối được hoàn thành.
Chế độ «ABI»
chế độ «ABI» sau đó ấn nút M để gọi ra loạt
kết quả mới nhất của các lần đo.
1) Chuyển đổi chế độ – Kéo nút chuyển sang
2) Hiển thị chỉ số mắt cá chân cánh tay (ABI)
Đầu tiên là biểu tượng INDEX, giá trị ABI
và huyết áp được hiển thị.
3) Hiển thị giá trị MAP và PP – 10 sau khi hiển
thị ABI, giá trị áp suất mạch (PP) và áp suất
trung bình động mạch (MAP) sẽ được hiển thị.
VN
32. 31
DC 7.5V 2.0A
*
*
CULT.
UTINE
REEN
MAP
IAD
DC 7.5V 2.0A
Pin sạc và nguồn adaptor
Pin sạc
WatchBP Office ABI có đặc điểm tích hợp gói
pin sạc Ni-MH có thể phân phối lên tới 400~500
chu trình đo. Pin có thể được nạp lại lúc sử dụng
nguồn adaptor được cung cấp.
Sử dụng nguồn adaptor
Vui lòng chỉ sử dụng adaptor Microlife được cung
cấp kèm theo WatchBP Office ABI để sạc thiết bị.
1) Cắm cáp adapter vào trong khe cắm nguồn của
thiết bị WatchBP Office ABI.
2) Cắm đầu cắm adaptor vào trong ổ cắm trên tường.
Khi nguồn adaptor được kết nối, nguồn pin không
được tiêu thụ.
đã hoàn thành.
Chỉ thị sạc màu xanh
đang được thực hiện.
tức là việc sạc
Chỉ thị sạc màu cam
tức là việc sạc
33. 32
Sử lý sự cố
Vấn đề Nguyên nhân có thể Làm sao để sửa chữa
Không nguồn
(không hiển thị LCD)
Nguồn cấp không được
cắm đúng
Cắm nguồn vào trong ổ cắm trên tường.
Dải quấn không
bơm đúng
Kết nối của ống bị lỏng Đảm bảo ống của dải quấn được kết nối
chắc chắn với thiết bị.
Có sự rò rỉ của ống/túi hơi
liên hệ dịch vụ khách hàng Microlife về vấn đề này.
Không hiển thị kết quả
giữa các lần đo.
Chức năng ẩn được Tắt chức năng “hide”, hay sử dụng chế độ
«ROUTINE» để đo huyết áp.
Kiểm tra các vết nứt trên ống hay túi hơi. Vui lòng
VN
Pin không được xả đầy đủ Nạp lại pin sạc bằng cách cắm nguồn.
34. 33
•
•
ROURINE
Thông báo lỗi
Nếu có một lỗi xảy ra trong quá trình đo,
việc đo sẽ bị gián đoạn và một thông báo lỗi
«Err» được hiển thị.
Vui lòng liên hệ trung tâm
dịch vụ Microlife địa phương
của bạn nếu lỗi vẫn còn.
Nếu bạn nghĩ kết quả là
bất thường, vui lòng đọc
qua thông tin trong hướng
dẫn này một cách cẩn thận.
Lỗi Mô tả Nguyên nhân và
cách khắc phục
«Err 1» Tín hiệu Tín hiệu nhịp mạch
quá yếu trên dải quấn là quá yếu.
Định vị lại dải quấn
«Err 2» Tín hiệu lỗi Trong khi đo, tín hiệu
lỗi được phát hiện bởi
dải quấn, ví dụ bị gây
căng cơ. Lập lại việc đo,
giữ cánh tay của bạn
và lập lại quá trình đo.
ra bởi dịch chuyển hay
không dịch chuyển.
35. 34
«Err 3» Không có
dải quấn
Một áp suất đủ không
dải quấn. Rò rỉ có thể
đã xảy ra. Thay thế pin
nếu cần. Lập lại quá
trình đo.
«Err 5» Kết quả
bất thường
Tính hiệu đo là không
chính xác và do đó
không có kết quả được
hiển thị. Đọc qua danh
mục kiểm tra để thực
hiện các quá trình đo
chính xác và sau đó
lập lại quá trình đo.
«HI» Nhịp mạch
hay áp suất
dải quấn
quá cao
Áp suất trong dải quấn
là quá cao (trên 300
mmHg) HAY nhịp mạch
quá cao (trên 200 nhịp
5 phút và lập lại quá
trên phút). Thư giản
trình đo.
«LO» Nhịp mạch
quá thấp
Nhịp mạch là quá thấp
(nhỏ hơn 40 nhịp trên
phút). Lập lại quá trình
đo.
áp suất trong thể được phát hiện trong
VN
36. 35
•
•
•
•
•
An toàn, bảo quản, kiểm tra độ chính xác và loại bỏ
An toàn và bảo vệ
Thiết bị này chỉ có thể được sử dụng cho mục đích
Đảm bảo rằng trẻ em không sử dụng thiết bị
khi không được kiểm soát; một số bộ phận
Không sử dụng thiết bị nếu bạn nghĩ nó bị hỏng
Không kết nối thiết bị với máy tính cho đến khi
Tuân theo các điều kiện cất giữ và vận hành
được mô tả trong phần “Thông số kỹ thuật”
của hướng dẫn này.
Bảo vệ thiết bị khỏi nước và hơi ẩm
Bảo vệ thiết bị khỏi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Bảo vệ thiết bị khỏi nhiệt quá nóng và quá lạnh
Tránh để gần điện từ trường, như được tạo ra bởi
điện thoại di động
Không bao giờ mở thiết bị
Bảo vệ thiết bị khỏi va chạm và rơi
Chỉ kích hoạt bơm khi dải quấn được lắp.
hay nếu xuất hiện bất cứ gì bất thường.
Đọc cẩn thận các hướng dẫn trong từng phần
của hướng dẫn sử dụng.
được gợi ý thực hiện bởi phần mềm máy tính.
được mô tả trong cuốn sách này. Thiết bị bao gồm
các bộ phận nhạy cảm phải được xử lý thận trọng.
Nhà sản xuất không thể chịu trách nhiệm đối với
những tổn hại gây ra bởi ứng dụng sai.
đủ nhỏ dể bị nuốt.
37. 36
ABIROUTINESCREEN
Bảo quản thiết bị
Lau chùi thiết bị với vải khô và mềm. KHÔNG giặc dải quấn. KHÔNG ủi vỏ dải quấn.
Lau chùi dải quấn
Không giặc dải quấn!
Không ủi dải quấn!
Kiểm tra độ chính xác Loại bỏ
Chúng tôi khuyến cáo thiết bị WatchBP Office
ABI phải được kiểm tra độ chính xác mỗi 2 năm
hay sau khi va chạm thiết bị (Như làm rơi). Vui lòng
liên hệ Microlife để sắp xếp kiểm tra độ chính xác.
Pin và các linh kiện điện tử phải được loại bỏ
theo các tiêu chuẩn áp dụng ở địa phương,
và không áp dụng cho chất thải sinh hoạt.
VN
38. 37
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
EN 1060-1
EN 1060-3
EN 1060-4
IEC 60601-1
IEC 60601-1-2
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ/độ ẩm
vận hành: 10 to 40 °C (50 to 104 °F)
Các tiêu chuẩn
tham chiếu:
• Thiết bị phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn theo dõi huyết áp
không xâm lấn.
Trọng lượng:
Các quy định của EU Directive 93/42/
EEC đối với các thiết bị y tế lớp IIa
đã được đáp ứng.
tiêu chuẩn IEC 60601-1-2.
Số Serial Nhà sản xuất
Bộ phận được
ứng dụng loại BF
Số tham chiếu
Tính tương thích
điện tử:
• Thiết bị đáp ứng các quy định của
Nhiệt độ/độ ẩm
cất giữ:
Kích thước:
Phương pháp đo:
Tầm đo:
-20 to 55 °C (-4 to 131 °F)
15 - 90 % độ ẩm tương đối tối đa
1100 g (bao gồm gói pin sạc)
200 x 125 x 90 mm
Đo giao động, tương ứng với
phương pháp Korotkoff
30 - 280 mmHg – huyết áp
40 - 200 nhịp trên phút – nhịp mạch
Hiển thị áp suất
dải quấn:
Phạm vi: 0 - 299 mmHg
Độ phân giải: 1 mmHg
Độ chính xác tĩnh: áp suất trong tầm ± 3
mmHg hay 2% của giá trị đọc > 200mmHg
Độ chính xác nhịp mạch: ±5 %
của giá trị hiển thị
Nguồn điện áp: Gói pin sạc; 4.8V C4000 mAh
Adapter chính DC 7.5V, 2 A
39. ABIROUTINE
SCREEN
Guarantee card
Thiết bị này được bảo hành hai năm
kể từ ngày bán. Bảo hành này chỉ có
giá trị khi có đầy đủ xác nhận ngày mua
Tên:
Địa chỉ:
Ngày tháng:
Điện thoại:
E-mail:
Sản phẩm: WatchBP Office ABI
Số sản phẩm: TWIN200 ABI
Ngày tháng:
và hóa đơn mua hàng. Pin và các bộ phận
kèm theo không được tính vào bảo hành này.
40.
41. IB WatchBP Office TWIN200 ABI 010410
Europe / Middle-East / Africa
Microlife WatchBP AG
Espenstrasse 139
9443 Widnau, Switzerland
Tel +41 71 727 7000
Fax +41 71 727 7011
Email: watchbp@microlife.ch
www.watchbp.com
Asia
Microlife Corporation
9F, 431, RuiGang Road, NeiHu
Taipei, 114, Taiwan, R.O.C.
Tel +886 2 8797 1288
Fax+886 2 8797 1283
Email: watchbp@microlife.com.tw
www.watchbp.com
North / Central / South America
Microlife Medical Home Solutions, Inc.
2801 Youngfield St., Suite 241
Golden, CO 80401, USA
Tel +1 303 274 2277
Fax +1 303 274 2244
Email: watchbp@mimhs.com
www.watchbp.com
Read the instructions carefully before using this device.
Caution: Federal law restricts this device to sell by or on the order of a physician.