SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
Download to read offline
Hướng dẫn sử dụng
European Society
of Hypertension
http://uebe.vn
VI-3
Mục lục Mục lục
TiếngViệt
TiếngViệt
VI-2
Hủy bỏ dữ liệu
Hướng dẫn sử dụng an toàn
Phần mềm visomat®
double comfort
B
Hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân
Chi tiết kỹ thuật quan trọng
D
Sử dụng thiết bị
Bảo dưỡng thiết bịH
Bảo hànhI
Các quy định chungG
Giải thích các biểu tượng
Tiêu hủy
Thông tin kỹ thuậtF
Thông báo lỗi và hỏng hóc
Dịch vụ khách hàng
Thông số kỹ thuật
Phụ tùng và phụ kiện chính hãng
Sử dụng bộ nhớ
Thao tác ban đầu
Lắp/thay pin
Quấn vòng bít
Mô tả thiết bị
Hướng dẫn sử dụng quan trọng
Sóng mạch bất thường và rối loạn nhịp tim
Màn hình hiển thị
Áp lực mạch
Mức cảnh báo theo tổ chức y tế thế giới WHO
Đo huyết áp
Đặt ngày/giờ
Chuyển dữ liệu sang máy tính
C
Những điều cần biết về huyết áp
Tại sao bạn nên đo huyết áp thường xuyên
Giá trị huyết áp tâm thu và tâm trương
E
Tại sao bạn đo được các giá trị khác nhau
Thông tin quan trọng
Những yêu cầu hệ thống
Giao diện của cửa sổ chính
Quản lý người sử dụng
Đánh giá dữ liệu đo được
Cài đặt phần mềm
Khởi động chương trình
Đường dây nóng phục vụ visomat®
Cài đặt USB
Điều khoản và điều kiện sử dụng
Trích xuất dữ liệu
In đồ thị huyết áp
Chuyển dữ liệu từ máy đo huyết áp
Chuyển dữ liệu sang một máy tính mới
1.
2.
1.
2.
1.
2.
3.
15.
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Kiểm tra kỹ thuật/kiểm tra hiệu chuẩn
34
36
36
36
37
39
39
40
41
42
43
44
45
Mục đích sử dụngA 4
6
7
9
10
11
12
12
13
14
16
17
18
19
19
20
22
22
22
24
25
26
26
27
29
30
31
32
33
34
VI-4 VI-5
Mục đích sử dụngMục đích sử dụng
TiếngViệt
TiếngViệt
A A
Một bộ nhớ lưu 60 kết quả đo mới nhất tách riêng cho hai người
sử dụng.
Bạn có thể sử dụng giao diện USB để chuyển các giá trị đo được
vào máy tính của bạn để đánh giá.
Cùng với việc chỉ ra huyết áp và nhịp tim, thiết bị này hiển thị
các chỉ số khác giúp xác định mạch bất thường và áp lực mạch.
Mạch bất thường có thể là một dấu hiệu của nhịp tim bất
thường nhưng cũng có thể là do cảm giác bất an trong khi đo. Áp
lực mạch tăng cung cấp những dấu hiệu quan trọng về khả năng
xơ cứng mạch máu.
visomat®
double comfort có một đồng hồ radio tự động cài đặt
ngày và giờ khi nó được vận hành và nó cũng tự thay đổi từ giờ
mùa hè sang giờ mùa đông và ngược lại.
Với phương pháp Korotkow, một micro có độ nhạy cao trong
vòng bít ghi lại những âm thanh được tạo ra trong quá trình đo
huyết áp từ chuyển động của máu trong động mạch. Bác sĩ cũng
sử dụng phương pháp này để đo huyết áp bằng ống nghe.
Phương pháp oscillometric thường dùng để đo huyết áp hoàn
toàn tự động sử dụng một cảm biến để thu nhận những biến
động áp suất nhỏ (những dao động) bên trong vòng bít do các
động mạch ở cánh tay phình ra hoặc co lại (do nhịp tim).
visomat®
double comfort so sánh các giá trị thu được bằng hai
phương pháp đo và hiển thị kết quả trên màn hình
Hướng dẫn này giúp bạn sử dụng thiết bị một cách tin cậy và
hiệu quả. Luôn giữ hướng dẫn bên cạnh thiết bị.
visomat®
double comfort phải được sử dụng theo các phương
pháp được nêu trong hướng dẫn và không được sử dụng cho các
mục đích khác. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị.
Cảm ơn bạn đã lựa chọn máy đo huyết áp bắp tay visomat®
double comfort (sau đây còn được gọi là thiết bị).
Thiết bị được dùng để đo huyết áp và mạch ở bắp tay cho những
người từ 15 tuổi trở lên.Thiết bị được khuyên dùng cho những
bệnh nhân có huyết áp không ổn định để họ tự kiểm soát huyết
áp tại nhà và hỗ trợ điều trị. Thiết bị này phù hợp với những
bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.
Thiết bị này sử dụng đồng thời hai phương pháp đo huyết
áp khác nhau, phương pháp Korotkow và phương pháp
oscillometric (đo tự động). Điều này khiến cho các giá trị thu
được rất đáng tin cậy và chính xác.
B
VI-6 VI-7
BHướng dẫn sử dụng an toànHướng dẫn sử dụng an toàn
TiếngViệt
TiếngViệt
1.	 Hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân
•	 Đo huyết áp ở trẻ em cần kiến thức chuyên môn! Hãy hỏi ý
kiến bác sĩ nếu bạn muốn đo huyết áp của trẻ. Trong bất kỳ
trường hợp nào cũng không được sử dụng thiết bị này với trẻ
sơ sinh/trẻ nhỏ.
•	 Vòng bít được thiết kế riêng cho thiết bị này và không được
sử dụng với các thiết bị khác. Nó được thiết kế cho chu vi bắp
tay từ 23-43 cm.
•	 Các kết quả đo của máy đo huyết áp tự động có thể bị sai
lệch do mang thai, nhịp tim không đều hoặc xơ cứng động
mạch. Đo huyết áp của bản thân cần tham khảo ý kiến bác
sĩ.
•	 Bảo đảm ống khí không gấp khúc. Một ống khí gấp khúc có
thể ngăn vòng bít xì hơi và do đó làm gián đoạn lưu lượng
máu ở cánh tay quá lâu.
•	 Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được đặt vòng
bít lên trên hoặc vắt qua những chỗ như vết thương, phình
động mạch, vv...Đề phòng nguy cơ chấn thương! Quá trình
truyền tĩnh mạch hoặc các thiết bị giám sát y tế khác có thể
bị gián đoạn.
•	 Thiết bị chứa các chi tiết nhỏ có thể bị trẻ em nuốt. Do vậy,
luôn giữ chúng xa tầm tay trẻ em. Ống khí có thể là nguy cơ
•	 Không sử dụng thiết bị này mà không tham khảo ý kiến
bác sĩ nếu bạn đang được điều trị lọc máu hoặc dùng thuốc
chống đông, thuốc kháng tiểu cầu hoặc steroid. Có thể gây
ra chảy máu trong ở các trường hợp như vậy.
•	 Nếu bạn đã được phẫu thuật vú và cắt các hạch ở nách, bạn
không được đo huyết áp ở phía tay bên đó.
•	 Thiết bị chỉ được vận hành với các linh kiện chính hãng. Việc
bảo hành sẽ vô hiệu nếu thiết bị hỏng do sử dụng phụ kiện
không chính hãng!
2.	 Những chi tiết kỹ thuật quan trọng
•	 Một nguồn cung cấp điện ổn định cho thiết bị là điều cần
thiết để tránh những rắc rối khi đo huyết áp.
–	 Vui lòng chỉ sử dụng pin kiềm tuổi thọ cao (LR6).
–	 Khi thay pin, luôn luôn thay tất cả pin cùng một lúc.
–	 Bạn cần 4 pin loại 1.5 V AA/LR6. Pin sạc có điện áp chỉ 1,2 V
và do đó không thích hợp.
–	 Khi sử dụng thiết bị với một bộ chuyển đổi nguồn điện
(adapter), xin vui lòng chỉ sử dụng bộ chuyển đổi nguồn
điện loại visomat®
chuyên dụng cho các thiết bị y tế.
–	 Bảo đảm rằng khi vận hành thiết bị với bộ chuyển đổi
nguồn điện thì thiết bị này có thể ngắt kết nối từ nguồn
cung cấp điện bất cứ lúc nào cũng được.
–	 Nếu không sử dụng thiết bị trong khoảng thời gian dài, xin
vui lòng tháo pin. Cơ bản là tất cả các loại pin đều có thể
bị rò rỉ.
•	 Nếu thiết bị được bảo quản ở nhiệt độ dưới 0°C, để yên thiết
bị ở nhiệt độ phòng ít nhất 1 giờ trước khi sử dụng.
•	 Đo huyết áp của bản thân không phải là điều trị. Không vì lí
do gì mà thay đổi liều lượng của thuốc/dược phẩm bác sĩ đã
chỉ định cho bạn.
gây nghẹt thở. Hãy làm theo hướng dẫn về xử lý vòng bít để
tránh những rủi ro như vậy.
•	 Vui lòng tham khảo chương “Hướng dẫn sử dụng quan
trọng" (trang VI-11) trước khi thực hiện đo cho bản thân.
VI-9
CSử dụng thiết bị
TiếngViệt
B
VI-8
Hướng dẫn sử dụng an toàn
TiếngViệt
•	 Không bao giờ mở hoặc chỉnh sửa thiết bị hoặc vòng bít - đây
là một thiết bị y tế và chỉ những chuyên gia được ủy quyền
mới được mở. (Ngoại lệ: thay thế pin). Nếu thiết bị đã được
mở, nó phải được một cơ sở được ủy quyền kiểm tra đo
lường.
•	 Hãy tuân thủ các điều kiện vận hành đúng quy định khi đo.
Xem thêm mục: Thông số kỹ thuật, trang VI-39.
•	 Vòng bít chỉ được bơm khi quấn trên cánh tay.
•	 Quá trình bơm hơi và đo có thể bị dừng lại nếu nhấn vào nút
Start/Stop hoặc tháo vòng bít. Trong trường hợp này, thiết bị
dừng bơm và xì hơi vòng bít.
8
9
10
2
3
4
5
6
7
1
11
1.	 Mô tả thiết bị
Nút Start/Stop cho người
sử dụng 2
Hiển thị
Đánh dấu chu vi cánh tay
Vòng bít
Ngăn chứa pin (nắp ngăn
chứa pin có thể tháo rời)
Cáp cho microphone
Mũi tên đo chu vi cánh tay
Nút Start/Stop cho người
sử dụng 1
Nút nhắc lại bộ nhớ
Đánh dấu động mạch
Microphone
Vòng bít
910 8 7
11 12 13
14
15
5 4
3
2
1
6
12 Ống khí và cáp microphone
13 Ổ cắm vòng bít
14 Ổ cắm kết nối USB
15 Ổ cắm kết nối cho bộ
chuyển đổi nguồn
•	 Sử dụng thiết bị cạnh điện thoại di động, lò vi sóng hoặc các
thiết bị có từ trường mạnh có thể dẫn đến sự cố. Giữ khoảng
cách tối thiểu 3 m từ các đồ vật như trên khi sử dụng thiết bị
này.
•	 Việc hiển thị nhịp mạch không phù hợp cho kiểm tra tần số
của máy tạo nhịp tim. Máy tạo nhịp tim và máy đo huyết áp
khi hoạt động không gây ảnh hưởng đến nhau.
C
VI-10 VI-11
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
8
7
6
5
4
3
2
9
10
6
1
2
3
Thông báo lỗi và hỏng hóc (trang VI-37)
Hiển thị kiểm tra pin
Xì hơi vòng bít
Vị trí lưu trữ hoặc ngày/giờ Thiết bị bơm hơi1
SYS = tâm thu
(Giá trị huyết áp cao hơn)
DIA = tâm trương
(Giá trị huyết áp thấp hơn)
PUL 1/min = Mạch
tính nhịp mạch trên mỗi
phút
Phân loại WHO (Trang
VI-17)
11
9
Hiển thị tín hiệu mạch hoặc
sóng mạch bất thường
(Trang VI-19)
2.	 Hiển thị
4
5
7
8
Người sử dụng và mã bộ nhớ10
Hiển thị tín hiệu đồng hồ
radio
11
•	 Nghỉ ngơi ít nhất 5 phút trước khi đo. Tùy thuộc vào mức độ
căng thẳng/gắng sức trước đó, thậm chí có thể cần nghỉ ngơi
một tiếng.
•	 Không được uống đồ uống có cồn hay nước có chất cafêin và
hút thuốc ít nhất một giờ trước khi đo.
•	 Để trần cánh tay trên. Không mặc quần áo bó sát làm giảm
lưu lượng máu ở trong hoặc từ cánh tay, vì điều này ảnh
hưởng đến huyết áp tại điểm đo.
3.	 Hướng dẫn sử dụng quan trọng
–	 Hãy ngồi gần một chiếc bàn (tốt nhất là cao ngang với bàn
ăn, không phải bàn cà phê!).
•	 Giữ tư thế cơ thể thoải mái:
–	 Tựa lưng vào ghế nghỉ ngơi.
–	 Để cánh tay nằm ngang, lòng bàn tay hướng lên trên.
–	 Để chân lên sàn nhà và không bắt chéo chân.
•	 Tuyệt đối ngồi yên và giữ im lặng. Những cử chỉ bất thường,
rung (lắc), nói chuyện và thở mạnh sẽ ảnh hưởng và thậm
chí có thể làm sai lệch giá trị đo. Chú ý các tín hiệu mạch bất
thường trong màn hình; nếu cần thiết, đo lại trong điều kiện
thuận lợi hơn.
•	 Các kết quả đo bất thường thỉnh thoảng có thể xảy ra với tất
cả các hệ thống đo huyết áp tự động. Tự kiểm tra: bạn đã
tuân thủ hướng dẫn sử dụng ở trên chưa? Nếu cần thiết, đo
lại sau khi cho phép máu lưu thông trong cánh tay được tĩnh
dưỡng một thời gian ngắn; nghỉ ngơi khoảng 3-5 phút rồi đo
tiếp. Mẹo: Ngồi yên tại chỗ, màn hình của bạn sẽ tự động tắt
khoảng 3 phút sau khi đo. Sau đó, bạn nên đo lại.
•	 Để loại trừ sự khác biệt giữa bên trái và bên phải và để có
được kết quả đo so sánh, chú ý luôn lấy số đo huyết áp trên
C
VI-12 VI-13
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
Lắp pin đi kèm vào thiết bị. Chờ cho ngày và giờ được xác định
tự động qua tín hiệu radio.
4.	 Vận hành thiết bị ban đầu
5.	 Lắp/thay pin:
Tháo nắp của ngăn chứa pin ở mặt dưới của thiết bị.
•	 Mở ngăn chứa pin
Tháo pin cũ và lắp pin mới. Quan sát lắp cho đúng cực (có
đánh dấu trong ngăn chứa pin).
•	 Lắp pin
Đóng ngăn chứa pin bằng cách gài nắp pin trở lại thiết bị.
•	 Đóng ngăn chứa pin
Khi màn hình hiển thị biểu tượng “Hết Pin “ lần
đầu tiên, thiết bị vẫn đủ điện cho khoảng 30 lần
đo. Vui lòng thay đổi pin trong thời gian này.
Nếu thiết bị sử dụng nguồn điện cắm ngoài, phích cắm cáp của
bộ chuyển đổi nguồn điện (không thuộc phạm vi giao hàng) phải
được lắp vào ổ cắm kết nối phía bên phải của thiết bị. Pin sẽ tự
động tắt.
Vui lòng chỉ sử dụng bộ chuyển đổi nguồn điện visomat®
. Xem
phụ tùng và phụ kiện chính hãng, Trang VI-40.
•	 Huyết áp không phải là một giá trị cố định. Nó có thể dao
động lên xuống hơn 20 mmHg ở bệnh nhân trong vòng một
vài phút.
cùng một cánh tay. Hãy hỏi bác sĩ nên đo cánh tay nào.
6.	 Đặt ngày/giờ
Thiết bị có một đồng hồ được điều khiển bằng
radio tự kích hoạt khi pin đã được lắp. Trong khi
thiết bị nhận tín hiệu thời gian, biểu tượng đồng
hồ radio trong màn hình nhấp nháy; hiển thị thời
gian bắt đầu lúc 12:00. Quá trình này có thể mất
vài phút, tùy thuộc vào chất lượng nhận tín hiệu.
Một khi thiết bị đã nhận được tín hiệu thời gian,
thời gian chính xác sẽ được hiển thị và biểu tượng đồng hồ radio
sẽ bật lên.
Nếu bạn đang ở bên ngoài phạm vi của máy phát thời gian
DCF77, thiết bị sẽ không thể nhận được tín hiệu thời gian. Trong
trường hợp này, bạn phải tự đặt giờ.
Vào ban đêm, thiết bị tự động đồng bộ thời gian với tín hiệu của
máy phát thời gian. Nó cũng tự thay đổi thời gian theo mùa hè/
mùa đông để luôn luôn hiển thị thời gian chính xác.
Nếu bạn đang ở ngoài múi giờ trung tâm châu Âu và tín hiệu của
máy phát thời gian DCF77 không ăn khớp với giờ địa phương,
bạn phải tự đặt giờ. Do đó, chức năng đồng hồ radio được tắt
để ngăn cập nhật tín hiệu từ máy phát thời gian. Để kích hoạt lại
chức năng đồng hồ radio, hãy bấm nhanh một trong những nút
Start/Stop trong khi thiết bị tắt, ngay sau đó bấm nút MEM khi
C
VI-14 VI-15
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
Tự đặt ngày và giờ
Khi thiết bị đang tắt, hãy bấm nhanh nút Start/
Stop và ngay sau đó, trong khi quá trình kiểm tra
hiển thị toàn phần vẫn đang diễn ra, nhấn nút
nhắc lại bộ nhớ MEM ít nhất 2 giây cho đến khi số
năm trong màn hình bắt đầu nhấp nháy (Hình 1).
Hình 1
7.	 Đặt vòng bít
•	 Để trần cánh tay trên.
•	 Đặt vòng bít lên cánh tay trên sao cho
mép dưới của vòng bít cách khuỷu tay
khoảng 2-3 cm (Hình 1, Hình 2).
•	 Khi sử dụng thiết bị trên cánh tay trái,
ống khí chạy đến thiết bị qua điểm
giữa khuỷu tay sao cho điểm đánh
dấu động mạch dài 4 cm sẽ tự động
đặt ở giữa trên vị trí mạch (Hình 3).
•	 Khi sử dụng thiết bị trên cánh tay
phải, vòng bít phải được quay sang
bên trái cho đến khi điểm đánh dấu
động mạch ở trên vị trí mạch. Ống khí
sau đó chạy dọc theo mặt trong của
cánh tay trên (Hình 4).
Đặt năm dùng hai nút Start/Stop (nút 1 = lên một
số, nút 2 = xuống một số). Nhấn nút
MEM để ghi nhớ đầu vào của năm
và tiếp tục cài đặt tháng (Hình 2).
Sử dụng hai nút Start/Stop để đặt
tháng và xác nhận đầu vào bằng
cách sử dụng nút MEM. Thực hiện
quy trình tương tự để cài đặt ngày,
giờ và phút (Hình 3). Hình 2 Hình 3
•	 Hãy đặt vòng bít phù hợp sao cho
microphone nằm trên da. Mẹo:
–	 Hơi uốn cong cánh tay của bạn.
–	 Cơ bắp cánh tay trên hơi căng.
Hình 1
Hình 2
Hình 3 Hình 4
Khi sử dụng phụ kiện là bộ chuyển đổi nguồn điện, điều kiện môi
trường không thuận lợi có thể gây ra sự chậm trễ trong việc tiếp
nhận tín hiệu thời gian.
quá trình kiểm tra toàn bộ màn hình đang diễn ra. Thiết bị bắt
đầu nhận tín hiệu thời gian và hiển thị với biểu tượng đồng hồ
radio nhấp nháy.
–	 Bây giờ kéo chặt vòng bít và đóng
khóa velcro (Hình 5)
–	 Điều này làm tăng một chút chu vi
của cánh tay.
•	 Kiểm tra xem mũi tên đo trên vòng
bít ở bên trong điểm "đánh dấu chu vi
cánh tay" ở rìa vòng bít hay chưa.
Hình 5
•	 Duỗi cánh tay thật thoải mái với phần cổ tay trên bàn ăn và
không cử động tay trong khi đo; không nói chuyện. Lòng bàn
tay hướng lên trên.
•	 Nối đầu nối vòng bít với ổ cắm vòng bít ở phía bên trái của
thiết bị. Bảo đảm đầu nối được lắp hoàn toàn trong thiết bị.
C
VI-16 VI-17
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
8.	 Đo huyết áp
Thiết bị được thiết kế cho hai người sử dụng và có hai nút bấm
Start/Stop: người sử dụng 1 ấn nút 1 Start/Stop để đo, người sử
dụng 2 sử dụng nút 2 Start/Stop. Các kết quả đo của hai người
sử dụng được lưu riêng và cũng có thể được đánh giá riêng.
Bạn cũng có thể sử dụng bộ nhớ của hai người để đánh giá riêng
các phép đo buổi sáng và buổi tối. Để làm việc này, sử dụng nút
1 Start/Stop vào các buổi sáng và nút 2 Start/Stop vào các buổi
tối.
•	 Bật máy bằng cách nhấn nút Start/Stop. Màn
hình sau xuất hiện. Hình 1
•	 Quá trình bơm hơi được điều khiển tự động và
bắt đầu khi thiết bị đã hoàn thành hiệu chỉnh
chống lại áp lực không khí môi trường xung
quanh.
•	 Quá trình đo thực sự diễn ra khi bắt đầu xì
hơi. Biểu tượng trên màn hình nhấp nháy
cho đến khi nhịp mạch được hiển thị. Hình 3
•	 Các giá trị tâm thu, tâm trương, mạch và áp
lực mạch (PP) được xác định (xem trang VI-
18) lần lượt hiển thị trên màn hình. Hình 4
•	 Thiết bị sẽ tự động tắt sau khoảng 3 phút.
•	 Một tiếng bíp dài báo hiệu kết thúc đo và vòng
bít tự động xì hơi.
Nếu có tiếng ồn xen vào trong khi đo do cử
động, microphone gắn trong vòng bít không
thể ghi lại chính xác âm thanh Korotkow của
dòng máu.
Trong trường hợp này, các giá trị đo có được nhờ
phương pháp oscillometric (xem trang VI-4). Sau
khi hiển thị các giá trị đo, xuất hiện thông báo lỗi
Err-4. Trong trường hợp này, hãy kiểm tra xem
vòng bít và microphone đã được lắp đúng chưa,
sau đó tiến hành đo lại.
•	 Số lượng kết quả đã lưu sẽ được hiển thị trong
quá trình bơm hơi. Trong hình 2 số đo mới
nhất được hiển thị với số thứ tự No. 01 và
được lưu vào bộ nhớ số 55. Thông tin này cho
biết khi nào bộ nhớ đạt đến số lượng tối đa
60 giá trị đo và khi đó các số đo cũ sẽ bị ghi đè
bởi những số đo mới. Điều này giúp bạn xác
định tình trạng hiện tại của bộ nhớ giá trị đo.
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 1
Nếu thông báo lỗi Err-4 tiếp tục xuất hiện ở tất
cả các lần đo (Hình 5), microphone hoặc cáp kết
nối có thể bị lỗi. Trong tình huống này, xin vui
lòng liên hệ với Dịch vụ khách hàng của UEBE
Vietnam. Các thông báo lỗi và hỏng hóc xem
thêm trang VI-37.
Hình 5
9.	 Chức năng đèn giao thông WHO
Thiết bị này phân loại các chỉ số huyết áp theo khuyến nghị của
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Bạn có thể sử dụng các trường màu
sắc bên cạnh màn hình để hiểu được sự phân loại này:
•	 Chấm ở trên (đỏ) có nghĩa là huyết áp cao*
•	 Chấm giữa (vàng) có nghĩa là huyết áp đang nằm ở giới hạn
cho phép*
•	 Chấm ở dưới (xanh) có nghĩa là huyết áp bình thường
C
VI-18 VI-19
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
WHO 2003
Huyết áp tâm thu
= Giá trị cao mmHg**
Huyết áp tâm trương
= Giá trị thấp mmHg**
Đỏ từ 140* từ 90*
Vàng 120 đến 139 80 đến 89
Xanh dưới 120 dưới 80
* Đủ để đánh giá khi một trong hai giá trị đo vượt ngưỡng.
** Milimet thủy ngân
Việc phân loại theo WHO được lưu trữ với các chỉ số đo và có thể
được xem lại trong bộ nhớ.
10.	Áp lực mạch
Áp lực mạch - không nên nhầm lẫn với nhịp mạch - cho thấy dấu
hiệu giãn mạch máu. Hệ thống mạch máu đông cứng có thể tác
động tiêu cực đến hệ tim mạch. Nghiên cứu cho thấy nguy cơ
gia tăng bệnh tim mạch nếu giá trị áp lực mạch luôn cao hơn 65
mmHg.
Tim hoạt động theo hai giai đoạn, giai đoạn co (tâm thu) và giai
đoạn giãn nghỉ (tâm trương). Độ chênh lệch giữa áp lực tâm thu
và tâm trương gọi là áp lực mạch hoặc biên độ mạch. Áp lực
mạch càng cao, mạch máu càng đông cứng.
Áp lực mạch cao trên 65 mmHg
Áp lực mạch tăng 55 đến 65 mmHg
Áp lực mạch bình thường dưới 55 mmHg
Nếu áp lực mạch của bạn luôn trên 55 mmHg, tham khảo ý kiến
bác sĩ.
11.	Sóng mạch bất thường và rối loạn nhịp tim
Nếu biểu tượng “ " chỉ sóng mạch bất thường
nhấp nháy sau khi đo, thiết bị đã ghi lại các mạch
bất thường trong quá trình đo. Điều này có thể
xảy ra do loạn nhịp tim, nhiễu loạn do cử động,
nói chuyện hoặc thậm chí do hít thở sâu. Biểu
tượng này được lưu trữ với số đo tương ứng.
Nếu biểu tượng này xuất hiện thường xuyên, cần trao đổi với
bác sĩ của bạn! Đo thấy sóng mạch bất thường cần được xem là
vấn đề hệ trọng và cần đo lại trong điều kiện thuận lợi hơn.
Thiết bị có hai bộ nhớ giá trị đo (mỗi bộ nhớ cho một người sử
dụng), mỗi bộ nhớ lưu 60 kết quả đo và hiển thị giá trị trung bình
(A). Kết quả đo được tự động lưu trữ trong bộ nhớ. Nếu bộ nhớ
có nhiều hơn 60 kết quả đo thì những giá trị cũ nhất (số 60) sẽ bị
xóa để nhường chỗ cho các giá trị mới nhất (số 1).
12.	Sử dụng bộ nhớ
Nhấn nút xem lại bộ nhớ MEM.
Màn hình hiển thị bộ nhớ xuất
hiện và số của hai người sử dụng
nhấp nháy. Nhấn nút Start/Stop số
1 hoặc nút Start/Stop số 2 để chọn
người sử dụng mà bạn muốn xem
lại dữ liệu. Hình 1
Xem lại dữ liệu
Hình 1 Hình 2
Các giá trị trung bình của các kết quả đã lưu được hiển thị chữ
“A“, các giá trị tâm thu, tâm trương, mạch và áp lực mạch (PP) lần
lượt thể hiện trên màn hình. Hình 2
C
VI-20 VI-21
CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị
TiếngViệt
TiếngViệt
Để xóa từng kết quả đo, nhấn nút xem lại bộ
nhớ nhiều lần đến khi có được giá trị đo muốn
xóa. Nhấn nút MEM lần nữa và giữ cho đến khi
giá trị đo nhấp nháy, sau đó bị thay thế bằng dấu gạch ngang.
Nhấn nút MEM lần nữa để hiển
thị giá trị đo cuối cùng (số 1).
Tâm thu, tâm trương và mạch
lần lượt được hiển thị theo số
bộ nhớ (Hình 3) và ngày (Hình 4),
sau đó là áp lực mạch (PP) với
thời gian (Hình 5).Nhấn nút MEM
nhiều lần để xem lại giá trị đo
các lần khác.
Dữ liệu được lưu trữ có thể nhìn thấy trên màn
hình trong khoảng 30 giây. Thiết bị sau đó sẽ
tự động tắt.
Hình 3 Hình 4
Hình 5
Xóa dữ liệu
Thiết bị được trang bị giao diện USB. Sử dụng cáp kết nối USB
được cung cấp và phần mềm đánh giá visomat®,
bạn có thể
Nếu máy đo huyết áp được kết nối với thiết bị bên ngoài, bảo
đảm các thiết bị này phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn mới
nhất (ví dụ IEC 60950).
truyền các giá trị đo từ máy đo huyết áp đến máy tính của bạn
để đánh giá.
Để xóa hoàn toàn bộ nhớ của một người sử
dụng, xem lại giá trị trung bình (A) và nhấn vào
nút MEM lần nữa, giữ cho đến khi giá trị trung
bình nhấp nháy và sau đó được thay thế bằng
các dấu gạch ngang.
13.	Truyền dữ liệu đến một máy tính
Nếu không có giá trị nào được lưu, dấu gạch
ngang sẽ hiển thị.
D
VI-22 VI-23
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Phần mềm visomat®
double comfort được sử dụng để chuyển
dữ liệu từ máy đo huyết áp bắp tay visomat®
double comfort
sang máy tính và để đánh giá dữ liệu.
Phần mềm này được thiết kế riêng cho máy đo huyết áp này và
chỉ được phép sử dụng với thiết bị này.
Thông tin từ phần mềm visomat®
double comfort không thay
thế việc khám bệnh và tư vấn của bác sỹ.
Để vận hành phần mềm bạn sẽ cần một máy tính với hệ điều
hành Windows, một ổ đĩa CD-ROM và một cổng USB.
2.	 Yêu cầu về hệ thống
Windows XP và cao hơn.
Bộ nhớ ổ cứng cần thiết: tối đa. 20 MB
Bạn sẽ phải cài phần mềm PDF Reader trên máy tính để xem và
đọc kết quả đo của bạn.
1.	 Thông tin quan trọng
Bạn cũng có thể tải về phiên bản mới nhất của phần mềm
visomat®
double comfort từ http://uebe.vn trong mục Service –
Download.
Lắp đĩa CD phần mềm visomat®
double comfort vào ổ đĩa CD
hay DVD. Chức năng Autorun sẽ bắt đầu chương trình cài đặt tự
động.
Nếu chương trình cài đặt không tự động chạy, bắt đầu cài đặt
thủ công thông qua Windows Explorer bằng cách nhấn đúp
chuột vào [Drive]:setupDoubleComfort.exe – [Drive] tại đây
chọn ổ đĩa CD/DVD.
3.	 Cài đặt phần mềm
Quy trình cài đặt này có thể
khác nhau, tùy thuộc vào hệ
điều hành được sử dụng.
Chọn ngôn ngữ mà bạn muốn
sử dụng trong quá trình cài
đặt.
Nếu thông báo “File download“
xuất hiện, vui lòng xác nhận
điều này bằng “Run“.
Nếu phần mềm này chưa được
cài đặt trên máy tính của bạn,
các điều khoản và điều kiện sử
dụng của .NET Framework sẽ
xuất hiện trước tiên. Vui lòng
xác nhận những điều này với
“Agree".
D
VI-24 VI-25
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Sau đó sẽ hiện thị thông báo
là .NET Framework sẽ được
cài đặt.
Việc cài đặt có thể kéo dài một
vài phút, tùy thuộc vào cấu
hình phần cứng.
Thực hiện theo các hướng dẫn của chương trình cài đặt và nhấn
nút “Next“ để xác nhận các bước tiếp theo.
Cửa sổ “Installation finished" xuất hiện sau khi việc cài đặt hoàn
thành. Bấm vào nút “Close“ để kết thúc chương trình cài đặt.
Một thư mục chuẩn để cài
đặt chương trình sẽ được
đề xuất trong cửa sổ “Select
installation folder". Nếu bạn
muốn cài đặt chương trình ở
một vị trí khác trong bộ nhớ,
bạn có thể xác định vị trí này ở
đây. Nếu không, xác nhận thư
mục chuẩn với “Next“.
4.	 Cài đặt trình điều khiển USB
Để có thể chuyển dữ liệu đo từ máy đo huyết áp sang máy tính
của bạn, trước tiên bạn phải cài đặt chương trình điều khiển USB
cho màn hình trên máy tính của bạn.
Để làm việc này, kết nối máy đo huyết áp với máy tính bằng cáp
USB kèm theo. Sau đó chương trình điều khiển được cài đặt tự
động.
Quy trình cài đặt này có thể rất khác nhau, tùy thuộc vào hệ điều
hành được sử dụng.
5.	 Khởi động chương trình
Biểu tượng chương trình “visomat®
double comfort"
đã được thêm vào máy tính của bạn khi chương trình
được cài đặt. Nháy đúp chuột vào biểu tượng này để
bắt đầu chương trình.
Sau khi khởi động chương trình sẽ tự động đưa bạn đến cửa sổ
chính. Bạn có thể truy cập tất cả các chức năng từ cửa sổ chính
này.
Nếu bạn gặp vấn đề khi cài đặt phần mềm visomat®
double
comfort, xin vui lòng gọi đường dây nóng dịch vụ UEBE Vietnam
của chúng tôi.
Tel: + 84 04 6287 1707
info@uebe.vn
D
VI-26 VI-27
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
5
4
3
2
1 Dòng menu
Truyền dữ liệu từ máy đo
huyết áp
Quản lý người sử dụng/ID
của thiết bị
Bảng giá trị đo
Đánh giá dữ liệu/đồ thị
huyết áp
Tình trạng kết nối 6
Máy đo huyết áp visomat®
double comfort được thiết kế cho 2
người và do đó có 2 bộ nhớ giá trị đo riêng biệt.
Hai người sử dụng được gọi mặc định là “User 1“ và “User 2“.
Nhưng bạn cũng có thể thay bằng tên của người sử dụng.
Để làm điều này, trong mục Quản lý người sử dụng hãy đánh
dấu vào người mà bạn muốn chỉnh sửa và nhấp vào “Edit user“,
cửa sổ “Personal data“ sẽ mở ra.
7.	 Quản lý người sử dụng
Bấm vào nút “Save" để hoàn tất chỉnh sửa dữ liệu người sử
dụng. Sau đó bạn trở lại cửa sổ chính.
Trong cửa sổ này bạn có thể nhập tên và họ cũng như ghi lại liều
lượng thuốc uống sử dụng hàng ngày. Những thông tin này được
hiển thị trong bảng đánh giá huyết áp và cho phép thực hiện các
kết luận trong trường hợp huyết áp bị thay đổi.
Nếu bạn muốn quản lý và đánh giá nhiều máy đo huyết áp của
những người sử dụng khác nhau, bạn có thể đặt một tên hoặc
một số cho mỗi máy đo huyết áp trong hộp Device ID.
Sử dụng nhiều thiết bị
6.	 Giao diện của cửa sổ chính
1
2
34
5
6
Cảnh báo: Nếu bạn đang sử dụng các thiết bị với ID khác nhau,
dữ liệu của thiết bị được kết nối đầu tiên sẽ bị xóa ngay sau khi
một thiết bị với một ID khác được kết nối. Do đó, nên sao lưu dữ
liệu của bạn trước khi kết nối thiết bị khác. Xem trang 33.
8.	 Truyền dữ liệu từ máy đo huyết áp
Kết nối máy đo huyết áp với máy tính của bạn
bằng cách sử dụng cáp kết nối USB được cung
cấp.
Khi kết nối thành công, chữ “PC" nhấp nháy trong
màn hình máy đo huyết áp.
D
VI-28 VI-29
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Nhấn vào "Import measurement" (nhập dữ liệu) trong cửa sổ
chính của phần mềm double comfort.
Bây giờ những dữ liệu đo được lưu giữ trong
máy đo huyết áp được chuyển đến chương
trình và đặt tên là User 1 và 2. Khi việc chuyển
dữ liệu hoàn tất, thông báo “Data successfully
imported!“ xuất hiện. Xác nhận thông báo này
bằng cách nhấp vào “OK“.
“connected" đã kết nối
“not connected" chưa kết nối
Trên các thiết bị cũ hơn, “not connected" sẽ luôn hiển thị, ngay
cả khi thiết bị đã được kết nối.
Có thể thấy số serial (SN) trên nắp pin của thiết bị.
Máy đo huyết áp lưu trữ đến 60 lần đo cho mỗi người sử dụng.
Để đảm bảo dữ liệu đo không bị mất, bạn nên chuyển ngay dữ
liệu đo được từ máy sang phần mềm sau khi thực hiện 60 phép
đo mới.
Phần mềm này có thể lưu trữ dữ liệu không giới hạn. Do đó bạn
có thể xem và đánh giá dữ liệu đo trước đây.
Chú ý: Không đo huyết áp trong khi máy đo được kết nối với máy
tính. Để thực hiện phép đo mới, chỉ cần tháo cáp USB ra khỏi
máy đo huyết áp. Các chữ “PC“ biến mất khỏi màn hình máy đo
huyết áp. Bây giờ bạn lại có thể đo huyết áp.
9.	 Đánh giá dữ liệu đo
Nháy vào mục Quản lý người sử dụng chọn người có các chỉ số
đo mà bạn muốn đánh giá.
Tất cả dữ liệu đo được lưu trữ cho người sử dụng này được hiển
thị trong bảng giá trị đo.
Trên các thiết bị có số serial 1421 ......... và tiếp tục, tình trạng kết
nối được hiển thị trong cửa sổ chính.
Bằng cách nhấp vào tiêu đề cột, bạn có thể sắp xếp các số đo
theo tiêu chí tăng dần hoặc giảm dần. Bạn có thể ghi lại nhận xét
hoặc chú ý dưới dạng văn bản cho mỗi lần đo. Để làm việc này,
đánh dầu vào số đo, nhấp vào nút chuột phải và chọn “Process
remark" để mở cửa sổ ghi chép. Nhập nhận xét trong cửa sổ này
và bấm vào “Save“ (lưu lại).
Để xóa từng số đo, dùng chuột trái để đánh dấu vào số đo. Sau
đó nhấp vào nút chuột phải và chọn “Delete measured value"
(xóa giá trị đo). Xác nhận câu hỏi khẳng định chắc chắn bạn sẽ
xóa “Yes“.
D
VI-30 VI-31
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Bạn có thể nhập ngày trực tiếp vào trường dữ liệu hoặc kích
hoạt chức năng lịch bằng cách nhấn vào mũi tên màu xanh bên
phải trường dữ liệu:
Trong chức năng lịch, sử dụng các phím mũi tên để tìm kiếm
tháng trước hoặc tháng sau. Bằng cách nhấp vào năm, bạn kích
hoạt các nút chọn năm trước hoặc năm sau.
Dữ liệu đo được trong khoảng thời gian lựa chọn sẽ được hiển
thị trong bảng giá trị đo. Bấm vào nút “Evaluation" để có đánh
giá dữ liệu dưới dạng đồ họa.
Bây giờ chương trình tạo ra một tài liệu PDF trong đó các giá trị
của huyết áp, nhịp tim và áp lực mạch được hiển thị bằng những
đường cong. Bạn có thể in ra hoặc lưu tài liệu PDF này.
10.	In đồ thị huyết áp
Với phần mềm visomat®
double comfort, bạn có thể tạo một đồ
thị huyết áp dạng bảng và dạng đồ họa từ dữ liệu lưu trữ. Ví dụ,
bạn có thể đem theo đồ thị huyết áp khi hẹn gặp bác sĩ lần sau.
Để làm việc này, trong mục Quản lý người sử dụng, chọn người
sử dụng có các chỉ số bạn muốn đánh giá.
Xác định khoảng thời gian trong cửa sổ chính bên dưới bảng giá
trị đo. Thiết lập mặc định của chương trình hiển thị các lần đo
của 60 ngày trước gần nhất.
Để tạo một đồ thị huyết áp ở dạng bảng, chọn “Print - Table
blood pressure pass“ trong dòng menu. Đối với một đồ thị huyết
áp ở dạng đồ họa, trong đó các chỉ số được hiển thị như những
đường cong, hãy chọn “Print - Graphic blood pressure pass“.
Bây giờ chương trình tạo ra đồ thị huyết áp mong muốn dưới
dạng một tài liệu PDF. Bạn có thể in ra hoặc lưu tài liệu PDF này.
Để hạn chế khoảng thời gian mà các giá trị đo được hiển thị và
đánh giá, nhập khoảng thời gian mong muốn bên dưới bảng giá
trị đo.
11.	Trích xuất dữ liệu
Bạn có thể trích xuất dữ liệu của bạn từ phần mềm visomat để
chỉnh sửa hoặc xem trong các chương trình khác. Có ba lựa chọn
trích xuất tài liệu: CSV, Excel và XML.
D
VI-32 VI-33
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Để làm việc này, kết nối máy đo huyết áp với máy tính bằng cáp
USB kèm theo.
Để làm việc này, vào mục Quản lý người sử dụng, chọn người sử
dụng có các chỉ số mà bạn muốn trích xuất.
Xác định khoảng thời gian trong cửa sổ chính bên dưới bảng giá
trị đo.
Chọn cách trích xuất mà bạn muốn từ menu “Export".
•	 CSV Export: Định dạng dữ liệu này có thể mở ra hoặc nhập
vào bằng nhiều chương trình bảng tính và cơ sở dữ liệu
thông dụng.
•	 EXCEL Export: Chương trình này cũng tạo ra một tập tin CSV,
cho phép bạn chỉnh sửa dữ liệu trong phần mềm bảng tính
Microsoft®
Excel®.
Bạn phải cài đặt Microsoft Excel trên máy
tính để sử dụng tính năng này. Tập tin sẽ tự động mở trong
Microsoft Excel.
•	 XML Export: định dạng dữ liệu này phù hợp để sử dụng
trong các phòng mạch.
Nhập một vị trí nhớ cho tập tin và xác nhận với “Save“.
Lưu ý: Người sử dụng chịu trách nhiệm về việc xử lý dữ liệu và
tính chính xác của dữ liệu.
12.	Chuyển dữ liệu sang một máy tính mới
Nếu bạn muốn tiếp tục sử dụng dữ liệu từ phần mềm double
comfort ở một máy tính khác (ví dụ như bạn mua một máy tính
mới), bạn có thể chuyển tất cả các cài đặt của người sử dụng và
giá trị đo sang máy tính mới.
Để làm việc này, nhấp vào dòng menu “File - Save data“.
Chọn vị trí bộ nhớ để chuyển tập tin sang máy tính mới và xác
nhận với “Save“.
Chuyển tập tin sang máy tính mới.
Sau khi cài đặt phần mềm double comfort trên máy tính mới,
trong dòng menu, chọn “File - Load data“.
Chọn vị trí bộ nhớ cho tập tin được chuyển từ máy tính cũ.
Bây giờ bạn có tất cả dữ liệu từ phần mềm double comfort trong
máy tính mới.
Trong menu “Device", chọn “Delete data from device". Tính năng
này cho phép bạn dễ dàng xóa tất cả các phép đo trên thiết bị
cùng một lúc. Ngày và giờ được giữ lại.
Các câu hỏi và các vấn đề
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về phần mềm visomat®
hoặc gặp
khó khăn gì khi sử dụng phần mềm này, xin vui lòng gọi đường
dây dịch vụ chăm sóc khách hàng UEBE Vietnam của chúng tôi.
Được sự nhất trí của bạn, đội ngũ nhân viên của chúng tôi có thể
kết nối trực tiếp với máy tính của bạn để giúp bạn dễ dàng hơn.
Để truy cập tính năng này, nhấn vào menu “Help“ và chọn
“Support".
13.	Xóa dữ liệu
D
VI-34 VI-35
DPhần mềm visomat®
double comfortPhần mềm visomat®
double comfort
TiếngViệt
TiếngViệt
Bất kỳ việc cho mượn hoặc sao chép, trích dẫn hoặc truyền tải
thông tin trái phép từ thiết bị lưu dữ liệu là một hành vi vi phạm
pháp luật hiện hành. Thỏa thuận cấp phép phần mềm này nằm
trong hệ thống luật pháp của Đức.
15.	Đường dây nóng dịch vụ visomat®
Chắc chắn bạn đã đọc kỹ hướng dẫn của chúng tôi về sử dụng
phần mềm visomat®
double comfort và tự tin sử dụng các chức
năng của nó.
Tuy nhiên, bạn có thể thắc mắc về việc sử dụng hoặc xử trí máy
đo, đặc biệt là giai đoạn đầu sau khi mua hàng. Trong trường
hợp như vậy, xin vui lòng gọi đường dây nóng dịch vụ UEBE
Vietnam của chúng tôi.
Tel: + 84 04 6287 1707
info@uebe.vn
Đội ngũ cố vấn của chúng tôi
mong đợi những cuộc gọi của
bạn để tư vấn.
UEBE Medical GmbH và các nhà cung cấp của mình từ chối - ở
mức tối đa theo quy định của luật pháp - tất cả trách nhiệm đối
với mọi hư hại đặc biệt, ngẫu nhiên, gián tiếp hoặc hậu quả (Bao
gồm nhưng không giới hạn thiệt hại do mất lợi nhuận, gián đoạn
kinh doanh, mất thông tin kinh doanh hoặc bất kỳ tổn thất kinh
tế nào khác) xảy ra do sử dụng phần mềm này hoặc do thực tế
là nó không thể sử dụng được; điều này cũng được áp dụng nếu
UEBE Medical GmbH được thông báo trước về khả năng xảy ra
hư hại như vậy. Trong trường hợp này trách nhiệm của UEBE
Medical GmbH và các nhà cung cấp của mình sẽ được giới hạn
theo thỏa thuận với số tiền bạn thực sự phải trả cho phần mềm
nếu tác động của điều khoản này chưa được loại trừ một cách rõ
ràng theo luật hiện hành.
Thông qua việc cài đặt, sao chép hoặc sử dụng phần mềm này,
bạn thừa nhận những giới hạn trách nhiệm pháp lý được nêu
dưới đây.
14.	Điều khoản và quy định sử dụng
VI-37
FThông tin kỹ thuật
TiếngViệt
E
VI-36
Những điều cần biết về huyết áp
TiếngViệt
3.	 Tại sao bạn nên đo huyết áp thường xuyên
Ngay cả thời gian trong ngày cũng ảnh hưởng đến huyết áp của
bạn. Ban ngày các giá trị thường cao hơn thời gian nghỉ ngơi vào
ban đêm. Chỉ đo một lần rồi thôi và đo không thường xuyên nói
lên rất ít về huyết áp thực tế của bạn. Chỉ có thể đánh giá tin cậy
khi thực hiện thường xuyên việc đo huyết áp. Trao đổi về các giá
trị đo với bác sĩ của bạn.
1.	 Giá trị huyết áp tâm thu và tâm trương
Hệ thống tim mạch có chức năng quan trọng cung cấp đủ lượng
máu và vận chuyển các chất chuyển hóa đến tất cả các cơ quan
và các mô trong cơ thể. Để làm việc này, tim co bóp với tốc độ
bình thường khoảng 60-80 lần mỗi phút. Áp lực máu chảy trên
thành động mạch được tạo ra bởi sự co bóp tim được gọi là
huyết áp tâm thu. Áp lực trong giai đoạn giãn nghỉ sau đó, khi
tim nạp đầy máu, được gọi là huyết áp tâm trương. Khi đo hàng
ngày bạn xác định cả hai giá trị này.
2.	 Tại sao bạn đo các giá trị khác nhau
Huyết áp của chúng ta phản ứng với những ảnh hưởng bên
trong và bên ngoài như một thiết bị đo nhạy cảm. Nó có thể bị
ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ. Điều này giải thích tại sao
các giá trị đo của bác sĩ hoặc dược sĩ cao hơn khi đo ở nhà trong
môi trường bạn thường xuyên sinh hoạt. Những thay đổi về thời
tiết, thay đổi khí hậu hoặc căng thẳng về thể chất hoặc tâm lý có
thể ảnh hưởng.
1.	 Thông báo lỗi và hỏng hóc
Lỗi gặp phải Nguyên nhân có thể Hành động khắc phục
Hiển thị
Err - 300
Áp lực vòng bít quá mức.
Vòng bít được bơm căng
tối đa do chuyển động
của cánh tay hoặc cơ thể.
Ống có thể bị gấp khúc
hoặc đầu kết nối khí
bị tắc.
- Đo lại
- Không cử động tay
- Không nói chuyện
- Kiểm tra xem ống với đầu kết
nối khí có trong suốt không
(không bị tắc)
Hiển thị
Err - 1
Lỗi đo. Không thể đo
được vì cánh tay hoặc cơ
thể cử động.
- Đo lại
- Không cử động tay
- Không nói chuyện
Hiển thị
Err - 2
Lỗi bơm khí, áp lực được
đẩy lên quá nhanh hoặc
quá chậm.
Kiểm tra đầu kết nối khí được lắp
đúng chưa, rồi đo lại.
Nhận dạng lỗi. Vòng bít
không được đặt đúng.
- Đo lại
- Không cử động tay
- Không nói chuyện
Hiển thị
Err - 3
Tỷ lệ xì hơi quá cao hoặc
quá thấp.
Giữ nguyên trong khi đo. Hãy gọi
cho đường dây nóng dịch vụ nếu
lỗi này xảy ra nhiều lần.
Hiển thị
Err - 4
Lỗi microphone - Lắp đầu nối thật khít vào thiết
bị
- Kiểm tra xem lắp vòng bít và
microphone đúng chưa
- Nếu cần, cởi bỏ áo giữa vòng
bít và bắp tay
- Đo lại
- Dựng cánh tay dưới lên với lòng
bàn tay hướng lên trên
Nếu chưa xử lý được, hãy gọi
đường dây nóng dịch vụ của
chúng tôi.
Hiển thị 0
0
Vô tình nhấn nút Start/
Stop khi đang thay pin.
Tắt thiết bị và sau đó bật lại với
nút Start/Stop; nếu cần, kích
hoạt tín hiệu tiếp nhận thời gian
của đồng hồ radio một lần nữa.
Xem trang VI-13.
F
VI-38 VI-39
FThông tin kỹ thuậtThông tin kỹ thuật
TiếngViệt
TiếngViệt
Lỗi gặp phải Nguyên nhân có thể Hành động khắc phục
Nhịp tim không đều, cử
động gây rối, run rẩy, lắc
lư (tạo tác động), hít thở
sâu, vv
Đo lại sau 3-5 phút nghỉ ngơi.
Thảo luận với bác sĩ của bạn về
các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả đo (tùy thuộc vào mức
độ nghiêm trọng của chứng rối
loạn nhịp tim).
Các giá trị
đo/giá trị
mạch quá
cao hay quá
thấp
Nghỉ ngơi quá ít trước
khi đo. Cử động hay nói
chuyện trong khi đo.
Đo lại sau khi nghỉ ngơi khoảng
3-5 phút. Xem hướng dẫn sử
dụng trang VI-11.
Đã chọn được vòng bít
thích hợp chưa? Vòng
bít quá nhỏ sẽ gây ra kết
quả huyết áp quá cao.
Đo chu vi cánh tay của bạn ở
giữa bắp tay và so sánh với các
số liệu ghi trên vòng bít.
Vị trí đo không chính xác. Đo lại, đảm bảo giữ đúng tư thế
cơ thể. (Trang VI-11)
Đo liên tiếp
tạo ra các
giá trị đo
khác nhau
(các chỉ số).
Huyết áp không phải cố
định. Nó có thể thay đổi
lên hoặc xuống trong
vòng vài phút với khoảng
hơn 20 mmHg.
--------
Hoạt động
đo bị gián
đoạn và
vòng bít ban
đầu xì hơi và
sau đó bơm
lên
Thiết bị phát hiện lỗi
hoặc giá trị tâm trương
quá thấp.
Thiết bị không bị lỗi. Đo lại.
Cử động trong quá trình
đo
Nếu cần thiết, dừng đo, đo lại
sau khi nghỉ 5 phút.
Màn hình
không hiển
thị sau khi
thiết bị được
bật
Lắp pin không đúng. Kiểm tra vị trí của pin.
Hết pin. Thay pin.
Mặt tiếp xúc của pin bẩn. Rửa sạch mặt tiếp xúc của pin.
Dấu gạch
ngang trong
màn hình
sau khi nhấn
nút Memory
Không có giá trị đo được
lưu trữ.
Không hiển thị khi không có giá
trị đo được lưu trữ.
Quá trình đo
bị gián đoạn
Hết pin. Thay pin.
2.	 Dịch vụ khách hàng
Thiết bị chỉ có thể được sửa chữa bởi nhà sản xuất hoặc bởi một
tổ chức được ủy quyền rõ ràng.
Vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH YSMART
P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1
Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam
Tel: +84. 04 62871707
Email: info@uebe.vn
Internet: http://uebe.vn
3.	 Dữ liệu kỹ thuật
Loại thiết bị: Thiết bị tự động kỹ thuật số có bơm điện để đo
huyết áp bắp tay
Kích thước: Dài = 115 mm x rộng = 150 mm x cao = 54 mm
Trọng lượng: 330 g không kể pin
Màn hình: Màn hình LCD (màn hình tinh thể lỏng) để hiển thị
các giá trị đo và kiểm tra
Bộ nhớ: 2 bộ nhớ, mỗi bộ nhớ lưu được 60 giá trị đo (lưu tự
động) và giá trị trung bình (A)
Quy trình đo: Kết hợp auscultatoric và oscillometric để xác định
tâm thu, tâm trương và mạch
Quy trình tham
chiếu thử nghiệm tại
bệnh viện:
Đo nghe phổi
Áp lực bơm: khoảng 30-40 mmHg trên huyết áp tâm thu
Phạm vi hiển thị áp
suất:
0-300 mmHg
Phạm vi đo: Tâm thu: 50-250 mmHg
Tâm trương: 40-150 mmHg
Mạch: 40-160 nhịp đập/phút
Các giới hạn sai số: Đo huyết áp: tương ứng với EN 1060 Phần 3
Đo áp suất: ± 3 mmHg
Đo mạch: ± 5%
F
VI-40 VI-41
FThông tin kỹ thuậtThông tin kỹ thuật
TiếngViệt
TiếngViệt
Số serial: Thiết bị mang một số serial SN để nhận diện rõ
ràng.
Nguồn điện: Loại pin: 4 x 1.5 V AA kiềm mangan (LR 6) hoặc
lithium (FR 6) pin tròn, tuổi thọ: hơn 800 lần đo
trong 2 năm
Tùy chọn: Bộ chuyển đổi nguồn điện ổn định loại
visomat®
, điện áp ra 6 VDC, dòng điện tối thiểu
500 mA
Vòng bít với
microphone:
Vòng bít vòng tròn kim loại cho chu vi cánh tay
23-43 cm, loại UWK
Điều kiện hoạt động: Nhiệt độ môi trường từ 10 đến 40° C.
Độ ẩm không khí tương đối lên đến 85% không
ngưng tụ, Áp suất không khí 700-1040 hPa
Các điều kiện lưu trữ
và vận chuyển :
Nhiệt độ môi trường -5 đến 50 ° C.
Độ ẩm tương đối lên đến 85%, không ngưng tụ
Van giảm áp không
khí:
Điều khiển điện tử
Tự động tắt, mở Khoảng 3 phút sau khi đo xong
Tín hiệu đồng hồ
radio:
DCF77
Lớp bảo vệ IP: IP 20: bảo vệ chống lại các hạt rắn từ bên ngoài
có đường kính hơn 12,5 mm, không có chức năng
chống nước.
Tuổi thọ dự kiến: 5 năm
Phân loại: Cung cấp điện nội bộ bằng pin
4.	 Phụ tùng và phụ kiện chính hãng:
Các phụ tùng và các phụ kiện nguyên bản sau đây có sẵn ở các
đại lý chuyên cung cấp:
•	 Vòng bít thông dụng 23-43 cm loại UWK
Part. no. 2405001, PZN 07514096
•	 Bộ chuyển đổi nguồn điện loại visomat®
Part. no. 2400020, PZN 11870684
Các thông số kỹ thuật có thể thay đổi.
•	 Vòng bít thông dụng 14-23 cm loại USK
Part. no. 2405005, PZN 07514104
•	 Cáp USB, Loại A USB/Loại Mini USB
Part. no. S2405090
•	 Phần mềm visomat®
double comfort tải về tại http://uebe.vn
5.	 Kiểm tra kỹ thuật đo/kiểm tra hiệu chuẩn
Khi có yêu cầu, cơ quan chức năng hoặc các dịch vụ bảo trì được
ủy quyền nhận được “Hướng dẫn tiến hành việc kiểm tra kỹ
thuật đo“ từ nhà sản xuất.
Về cơ bản, khoảng 2 năm nên kiểm tra đo lường một lần. Tuy
nhiên, người sử dụng chuyên nghiệp ở Đức có nghĩa vụ tuân thủ
các đề xuất nêu ở trên theo "Quy chế vận hành các thiết bị y tế".
Việc này có thể được thực hiện bởi UEBE Medical GmbH, một
cơ quan chịu trách nhiệm về đo lường, hoặc các dịch vụ bảo trì
được ủy quyền. Xin vui lòng thực hiện các quy định ở quốc gia
của bạn.
Chú ý: Không được điều chỉnh, ví dụ, không được mở thiết bị này
(ngoại trừ việc thay thế pin) mà không xin phép nhà sản xuất.
G
VI-42 VI-43
GCác quy định chungCác quy định chung
TiếngViệt
TiếngViệt
Sản phẩm này phù hợp với Tiêu chuẩn của Hội đồng
số 93/42/EC ngày 05 tháng 9 năm 2007 về thiết bị
y tế và mang nhãn hiệu CE 0123 (TÜV SÜD Product
Service GmbH).
Mức độ bảo vệ chống điện giật: TYP BF
Xem hướng dẫn sử dụng
0123
Các điều kiện lưu trữ và vận chuyển
Nhiệt độ môi trường -5 đến 50 ° C
Độ ẩm tương đối lên đến 85%,
không ngưng tụ
Giữ nơi khô ráo
Nhà sản xuất
Thiết bị loại II (hai lớp cách nhiệt)
Cầu chì bên trong
Chỉ sử dụng trong nhà
Cực dương bên trong
Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi nguồn điện:
Nếu sử dụng bộ chuyển đổi nguồn điện tùy chọn có sẵn:
IP20
Bảo vệ chống lại các hạt rắn với đường kính hơn 12,5
mm, không bảo vệ chống lại nước.
1.	 Giải thích các biểu tượng
Pin và các thiết bị kỹ thuật không được tiêu hủy cùng
với rác thải sinh hoạt, mà phải được thu gom và xử lí
phù hợp.
2.	 Tiêu hủy
Bạn nên giữ đĩa CD-ROM chứa phần mềm visomat®
double
comfort cùng với hướng dẫn để bạn có sẵn chương trình cài đặt
phần mềm trên máy tính của bạn.
Nếu bạn không còn cần đĩa CD-ROM nữa, hãy tiêu hủy nó cùng
với rác thải sinh hoạt hàng ngày.
VI-45
IBảo hành
TiếngViệt
H
VI-44
Bảo dưỡng thiết bị
TiếngViệt
•	 Thiết bị chứa các linh kiện nhạy cảm và cần được bảo vệ
trước thay đổi lớn về nhiệt độ, độ ẩm không khí, bụi và ánh
sáng mặt trời chiếu vào trực tiếp.
•	 Chú ý khi bảo quản thiết bị không để vật nặng lên thiết bị
hoặc trên vòng bít và ống khí không được gấp khúc.
•	 Thiết bị không chống va đập cũng không chống sốc. Chúng
tôi khuyên bạn khi thiết bị bị đánh rơi hoặc tác động mạnh
nên mang thiết bị đi kiểm tra mức độ nguyên vẹn và độ
chính xác của màn hình hiển thị.
•	 Thiết bị này không chống thấm nước.
•	 Nếu thiết bị bị bẩn khi sử dụng, sử dụng một miếng vải
mềm, khô để lau chùi. Không sử dụng xăng, chất pha loãng
hoặc các chất tẩy rửa mạnh khác.
•	 Không lau chùi hoặc rửa vòng bít bằng máy. Nếu vòng bít bị
bẩn trong quá trình sử dụng, sử dụng chất tẩy rửa tổng hợp
và lau nhẹ nhàng bề mặt.
•	 Nếu thiết bị đã bị mở, nó phải được kiểm tra đo lường do
một tổ chức được ủy quyền thực hiện.
•	 Bảo đảm chất lỏng không thể chui vào ống khí và
microphone. Để khô triệt để.
Thiết bị này được sản xuất và kiểm tra rất kỹ. Tuy nhiên, nếu
phát hiện có khiếm khuyết sau khi giao hàng, chúng tôi cung cấp
bảo hành phù hợp với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Trong thời gian bảo hành 3 năm kể từ ngày mua hàng, chúng
tôi sẽ sửa chữa bất kỳ khiếm khuyết nào bằng chi phí của chúng
tôi hoặc cung cấp một thiết bị thay thế hoàn hảo. Chi phí gửi
trả thiết bị đến nhà máy của chúng tôi do người gửi chịu trách
nhiệm. UEBE Vietnam từ chối nhận hàng gửi trả lại nếu sản
phẩm đó chưa được người gửi trả tiền.
Chỉ đề xuất yêu cầu bảo hành trong thời gian bảo hành khi trình
ra hóa đơn mua hàng. Trong trường hợp có yêu cầu bảo hành,
thiết bị phải được gửi đến địa chỉ sau đây cùng với hóa đơn mua
hàng và mô tả vấn đề khiếu nại:
Những yêu sách pháp lý và quyền lợi theo luật định của người
mua đối với người bán (yêu sách đối với khiếm khuyết, chẳng
hạn như trách nhiệm của nhà sản xuất) không bị giới hạn bởi
bảo hành.
Công ty TNHH YSMART
P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1
Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam
Tel: +84. 04 62871707
Email: info@uebe.vn
Internet: http://uebe.vn
Không bảo hành các linh kiện chịu hao mòn do sử dụng cũng
như bị hỏng do không tuân thủ hướng dẫn sử dụng, không xử
lý đúng cách (ví dụ như nguồn điện không thích hợp, bị vỡ, rò
rỉ pin) và/hoặc người mua tháo dời thiết bị. Ngoài bảo hành ra
chúng tôi không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại gì khác.
Xin lưu ý: Trong trường hợp có yêu cầu bảo hành, cần đính
kèm hóa đơn mua hàng.
visomat và UEBE là các thương hiệu được bảo
vệ trên thế giới của
Công ty TNHH YSMART
P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1
Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam
Tel: +84. 04 62871707
Email: info@uebe.vn
Internet: http://.uebe.vn
24050
724050215DA
2017-02
UEBE Medical GmbH
Zum Ottersberg 9
97877 Wertheim
CHLB Đức
Thông số kỹ thuật có thể thay đổi.
Không được sao chép, toàn bộ hoặc một phần
© Bản quyền 2013 UEBE Medical GmbH
0123 http://uebe.vn

More Related Content

Similar to Hướng dẫn sử dụng Visomat

Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdfdang nam
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdfdang nam
 
Máy rửa bát beko Dw663
Máy rửa bát beko Dw663Máy rửa bát beko Dw663
Máy rửa bát beko Dw663Hoai Nam
 
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docx
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docxBài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docx
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docxAn Vũ Đồng
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Son Huong Medical Equipment
 
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - Unimom
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - UnimomHướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - Unimom
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - UnimomCT TNHH SP Trẻ Em Chí Việt
 
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤCCHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤCSoM
 
Thiết bị kiểm định ô tô - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xả
Thiết bị kiểm định ô tô  - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xảThiết bị kiểm định ô tô  - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xả
Thiết bị kiểm định ô tô - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xảSG Parking
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Son Huong Medical Equipment
 
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfQuy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfssuser3f0e14
 
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfQuy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfssuser3f0e14
 
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptx
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptxBAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptx
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptxSoM
 

Similar to Hướng dẫn sử dụng Visomat (20)

Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (6).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (5).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (4).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (10).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (1).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (9).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (2).pdf
 
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdfMáy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdf
Máy đo đường huyết Vivachek Ino (7).pdf
 
Máy rửa bát beko Dw663
Máy rửa bát beko Dw663Máy rửa bát beko Dw663
Máy rửa bát beko Dw663
 
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docx
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docxBài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docx
Bài 10.9_PL5_ Tiêm truyền TM bằng máy_CN.Thoa.docx
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
 
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - Unimom
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - UnimomHướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - Unimom
Hướng dẫn sử dụng máy hút sữa điện đơn Allegro # - Unimom
 
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤCCHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
 
Thiết bị kiểm định ô tô - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xả
Thiết bị kiểm định ô tô  - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xảThiết bị kiểm định ô tô  - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xả
Thiết bị kiểm định ô tô - Thiết bị kiểm tra phanh, độ ồn, khí xả
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
 
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfQuy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
 
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdfQuy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
Quy trình su dung bom CO2 Pump.pdf
 
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptx
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptxBAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptx
BAI SOAN HSCC 2022 QTKT catheter ĐM.pptx
 

Hướng dẫn sử dụng Visomat

  • 1. Hướng dẫn sử dụng European Society of Hypertension http://uebe.vn
  • 2. VI-3 Mục lục Mục lục TiếngViệt TiếngViệt VI-2 Hủy bỏ dữ liệu Hướng dẫn sử dụng an toàn Phần mềm visomat® double comfort B Hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân Chi tiết kỹ thuật quan trọng D Sử dụng thiết bị Bảo dưỡng thiết bịH Bảo hànhI Các quy định chungG Giải thích các biểu tượng Tiêu hủy Thông tin kỹ thuậtF Thông báo lỗi và hỏng hóc Dịch vụ khách hàng Thông số kỹ thuật Phụ tùng và phụ kiện chính hãng Sử dụng bộ nhớ Thao tác ban đầu Lắp/thay pin Quấn vòng bít Mô tả thiết bị Hướng dẫn sử dụng quan trọng Sóng mạch bất thường và rối loạn nhịp tim Màn hình hiển thị Áp lực mạch Mức cảnh báo theo tổ chức y tế thế giới WHO Đo huyết áp Đặt ngày/giờ Chuyển dữ liệu sang máy tính C Những điều cần biết về huyết áp Tại sao bạn nên đo huyết áp thường xuyên Giá trị huyết áp tâm thu và tâm trương E Tại sao bạn đo được các giá trị khác nhau Thông tin quan trọng Những yêu cầu hệ thống Giao diện của cửa sổ chính Quản lý người sử dụng Đánh giá dữ liệu đo được Cài đặt phần mềm Khởi động chương trình Đường dây nóng phục vụ visomat® Cài đặt USB Điều khoản và điều kiện sử dụng Trích xuất dữ liệu In đồ thị huyết áp Chuyển dữ liệu từ máy đo huyết áp Chuyển dữ liệu sang một máy tính mới 1. 2. 1. 2. 1. 2. 3. 15. 1. 2. 3. 4. 5. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. Kiểm tra kỹ thuật/kiểm tra hiệu chuẩn 34 36 36 36 37 39 39 40 41 42 43 44 45 Mục đích sử dụngA 4 6 7 9 10 11 12 12 13 14 16 17 18 19 19 20 22 22 22 24 25 26 26 27 29 30 31 32 33 34
  • 3. VI-4 VI-5 Mục đích sử dụngMục đích sử dụng TiếngViệt TiếngViệt A A Một bộ nhớ lưu 60 kết quả đo mới nhất tách riêng cho hai người sử dụng. Bạn có thể sử dụng giao diện USB để chuyển các giá trị đo được vào máy tính của bạn để đánh giá. Cùng với việc chỉ ra huyết áp và nhịp tim, thiết bị này hiển thị các chỉ số khác giúp xác định mạch bất thường và áp lực mạch. Mạch bất thường có thể là một dấu hiệu của nhịp tim bất thường nhưng cũng có thể là do cảm giác bất an trong khi đo. Áp lực mạch tăng cung cấp những dấu hiệu quan trọng về khả năng xơ cứng mạch máu. visomat® double comfort có một đồng hồ radio tự động cài đặt ngày và giờ khi nó được vận hành và nó cũng tự thay đổi từ giờ mùa hè sang giờ mùa đông và ngược lại. Với phương pháp Korotkow, một micro có độ nhạy cao trong vòng bít ghi lại những âm thanh được tạo ra trong quá trình đo huyết áp từ chuyển động của máu trong động mạch. Bác sĩ cũng sử dụng phương pháp này để đo huyết áp bằng ống nghe. Phương pháp oscillometric thường dùng để đo huyết áp hoàn toàn tự động sử dụng một cảm biến để thu nhận những biến động áp suất nhỏ (những dao động) bên trong vòng bít do các động mạch ở cánh tay phình ra hoặc co lại (do nhịp tim). visomat® double comfort so sánh các giá trị thu được bằng hai phương pháp đo và hiển thị kết quả trên màn hình Hướng dẫn này giúp bạn sử dụng thiết bị một cách tin cậy và hiệu quả. Luôn giữ hướng dẫn bên cạnh thiết bị. visomat® double comfort phải được sử dụng theo các phương pháp được nêu trong hướng dẫn và không được sử dụng cho các mục đích khác. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị. Cảm ơn bạn đã lựa chọn máy đo huyết áp bắp tay visomat® double comfort (sau đây còn được gọi là thiết bị). Thiết bị được dùng để đo huyết áp và mạch ở bắp tay cho những người từ 15 tuổi trở lên.Thiết bị được khuyên dùng cho những bệnh nhân có huyết áp không ổn định để họ tự kiểm soát huyết áp tại nhà và hỗ trợ điều trị. Thiết bị này phù hợp với những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim. Thiết bị này sử dụng đồng thời hai phương pháp đo huyết áp khác nhau, phương pháp Korotkow và phương pháp oscillometric (đo tự động). Điều này khiến cho các giá trị thu được rất đáng tin cậy và chính xác.
  • 4. B VI-6 VI-7 BHướng dẫn sử dụng an toànHướng dẫn sử dụng an toàn TiếngViệt TiếngViệt 1. Hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân • Đo huyết áp ở trẻ em cần kiến thức chuyên môn! Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn muốn đo huyết áp của trẻ. Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được sử dụng thiết bị này với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. • Vòng bít được thiết kế riêng cho thiết bị này và không được sử dụng với các thiết bị khác. Nó được thiết kế cho chu vi bắp tay từ 23-43 cm. • Các kết quả đo của máy đo huyết áp tự động có thể bị sai lệch do mang thai, nhịp tim không đều hoặc xơ cứng động mạch. Đo huyết áp của bản thân cần tham khảo ý kiến bác sĩ. • Bảo đảm ống khí không gấp khúc. Một ống khí gấp khúc có thể ngăn vòng bít xì hơi và do đó làm gián đoạn lưu lượng máu ở cánh tay quá lâu. • Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được đặt vòng bít lên trên hoặc vắt qua những chỗ như vết thương, phình động mạch, vv...Đề phòng nguy cơ chấn thương! Quá trình truyền tĩnh mạch hoặc các thiết bị giám sát y tế khác có thể bị gián đoạn. • Thiết bị chứa các chi tiết nhỏ có thể bị trẻ em nuốt. Do vậy, luôn giữ chúng xa tầm tay trẻ em. Ống khí có thể là nguy cơ • Không sử dụng thiết bị này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang được điều trị lọc máu hoặc dùng thuốc chống đông, thuốc kháng tiểu cầu hoặc steroid. Có thể gây ra chảy máu trong ở các trường hợp như vậy. • Nếu bạn đã được phẫu thuật vú và cắt các hạch ở nách, bạn không được đo huyết áp ở phía tay bên đó. • Thiết bị chỉ được vận hành với các linh kiện chính hãng. Việc bảo hành sẽ vô hiệu nếu thiết bị hỏng do sử dụng phụ kiện không chính hãng! 2. Những chi tiết kỹ thuật quan trọng • Một nguồn cung cấp điện ổn định cho thiết bị là điều cần thiết để tránh những rắc rối khi đo huyết áp. – Vui lòng chỉ sử dụng pin kiềm tuổi thọ cao (LR6). – Khi thay pin, luôn luôn thay tất cả pin cùng một lúc. – Bạn cần 4 pin loại 1.5 V AA/LR6. Pin sạc có điện áp chỉ 1,2 V và do đó không thích hợp. – Khi sử dụng thiết bị với một bộ chuyển đổi nguồn điện (adapter), xin vui lòng chỉ sử dụng bộ chuyển đổi nguồn điện loại visomat® chuyên dụng cho các thiết bị y tế. – Bảo đảm rằng khi vận hành thiết bị với bộ chuyển đổi nguồn điện thì thiết bị này có thể ngắt kết nối từ nguồn cung cấp điện bất cứ lúc nào cũng được. – Nếu không sử dụng thiết bị trong khoảng thời gian dài, xin vui lòng tháo pin. Cơ bản là tất cả các loại pin đều có thể bị rò rỉ. • Nếu thiết bị được bảo quản ở nhiệt độ dưới 0°C, để yên thiết bị ở nhiệt độ phòng ít nhất 1 giờ trước khi sử dụng. • Đo huyết áp của bản thân không phải là điều trị. Không vì lí do gì mà thay đổi liều lượng của thuốc/dược phẩm bác sĩ đã chỉ định cho bạn. gây nghẹt thở. Hãy làm theo hướng dẫn về xử lý vòng bít để tránh những rủi ro như vậy. • Vui lòng tham khảo chương “Hướng dẫn sử dụng quan trọng" (trang VI-11) trước khi thực hiện đo cho bản thân.
  • 5. VI-9 CSử dụng thiết bị TiếngViệt B VI-8 Hướng dẫn sử dụng an toàn TiếngViệt • Không bao giờ mở hoặc chỉnh sửa thiết bị hoặc vòng bít - đây là một thiết bị y tế và chỉ những chuyên gia được ủy quyền mới được mở. (Ngoại lệ: thay thế pin). Nếu thiết bị đã được mở, nó phải được một cơ sở được ủy quyền kiểm tra đo lường. • Hãy tuân thủ các điều kiện vận hành đúng quy định khi đo. Xem thêm mục: Thông số kỹ thuật, trang VI-39. • Vòng bít chỉ được bơm khi quấn trên cánh tay. • Quá trình bơm hơi và đo có thể bị dừng lại nếu nhấn vào nút Start/Stop hoặc tháo vòng bít. Trong trường hợp này, thiết bị dừng bơm và xì hơi vòng bít. 8 9 10 2 3 4 5 6 7 1 11 1. Mô tả thiết bị Nút Start/Stop cho người sử dụng 2 Hiển thị Đánh dấu chu vi cánh tay Vòng bít Ngăn chứa pin (nắp ngăn chứa pin có thể tháo rời) Cáp cho microphone Mũi tên đo chu vi cánh tay Nút Start/Stop cho người sử dụng 1 Nút nhắc lại bộ nhớ Đánh dấu động mạch Microphone Vòng bít 910 8 7 11 12 13 14 15 5 4 3 2 1 6 12 Ống khí và cáp microphone 13 Ổ cắm vòng bít 14 Ổ cắm kết nối USB 15 Ổ cắm kết nối cho bộ chuyển đổi nguồn • Sử dụng thiết bị cạnh điện thoại di động, lò vi sóng hoặc các thiết bị có từ trường mạnh có thể dẫn đến sự cố. Giữ khoảng cách tối thiểu 3 m từ các đồ vật như trên khi sử dụng thiết bị này. • Việc hiển thị nhịp mạch không phù hợp cho kiểm tra tần số của máy tạo nhịp tim. Máy tạo nhịp tim và máy đo huyết áp khi hoạt động không gây ảnh hưởng đến nhau.
  • 6. C VI-10 VI-11 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt 8 7 6 5 4 3 2 9 10 6 1 2 3 Thông báo lỗi và hỏng hóc (trang VI-37) Hiển thị kiểm tra pin Xì hơi vòng bít Vị trí lưu trữ hoặc ngày/giờ Thiết bị bơm hơi1 SYS = tâm thu (Giá trị huyết áp cao hơn) DIA = tâm trương (Giá trị huyết áp thấp hơn) PUL 1/min = Mạch tính nhịp mạch trên mỗi phút Phân loại WHO (Trang VI-17) 11 9 Hiển thị tín hiệu mạch hoặc sóng mạch bất thường (Trang VI-19) 2. Hiển thị 4 5 7 8 Người sử dụng và mã bộ nhớ10 Hiển thị tín hiệu đồng hồ radio 11 • Nghỉ ngơi ít nhất 5 phút trước khi đo. Tùy thuộc vào mức độ căng thẳng/gắng sức trước đó, thậm chí có thể cần nghỉ ngơi một tiếng. • Không được uống đồ uống có cồn hay nước có chất cafêin và hút thuốc ít nhất một giờ trước khi đo. • Để trần cánh tay trên. Không mặc quần áo bó sát làm giảm lưu lượng máu ở trong hoặc từ cánh tay, vì điều này ảnh hưởng đến huyết áp tại điểm đo. 3. Hướng dẫn sử dụng quan trọng – Hãy ngồi gần một chiếc bàn (tốt nhất là cao ngang với bàn ăn, không phải bàn cà phê!). • Giữ tư thế cơ thể thoải mái: – Tựa lưng vào ghế nghỉ ngơi. – Để cánh tay nằm ngang, lòng bàn tay hướng lên trên. – Để chân lên sàn nhà và không bắt chéo chân. • Tuyệt đối ngồi yên và giữ im lặng. Những cử chỉ bất thường, rung (lắc), nói chuyện và thở mạnh sẽ ảnh hưởng và thậm chí có thể làm sai lệch giá trị đo. Chú ý các tín hiệu mạch bất thường trong màn hình; nếu cần thiết, đo lại trong điều kiện thuận lợi hơn. • Các kết quả đo bất thường thỉnh thoảng có thể xảy ra với tất cả các hệ thống đo huyết áp tự động. Tự kiểm tra: bạn đã tuân thủ hướng dẫn sử dụng ở trên chưa? Nếu cần thiết, đo lại sau khi cho phép máu lưu thông trong cánh tay được tĩnh dưỡng một thời gian ngắn; nghỉ ngơi khoảng 3-5 phút rồi đo tiếp. Mẹo: Ngồi yên tại chỗ, màn hình của bạn sẽ tự động tắt khoảng 3 phút sau khi đo. Sau đó, bạn nên đo lại. • Để loại trừ sự khác biệt giữa bên trái và bên phải và để có được kết quả đo so sánh, chú ý luôn lấy số đo huyết áp trên
  • 7. C VI-12 VI-13 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt Lắp pin đi kèm vào thiết bị. Chờ cho ngày và giờ được xác định tự động qua tín hiệu radio. 4. Vận hành thiết bị ban đầu 5. Lắp/thay pin: Tháo nắp của ngăn chứa pin ở mặt dưới của thiết bị. • Mở ngăn chứa pin Tháo pin cũ và lắp pin mới. Quan sát lắp cho đúng cực (có đánh dấu trong ngăn chứa pin). • Lắp pin Đóng ngăn chứa pin bằng cách gài nắp pin trở lại thiết bị. • Đóng ngăn chứa pin Khi màn hình hiển thị biểu tượng “Hết Pin “ lần đầu tiên, thiết bị vẫn đủ điện cho khoảng 30 lần đo. Vui lòng thay đổi pin trong thời gian này. Nếu thiết bị sử dụng nguồn điện cắm ngoài, phích cắm cáp của bộ chuyển đổi nguồn điện (không thuộc phạm vi giao hàng) phải được lắp vào ổ cắm kết nối phía bên phải của thiết bị. Pin sẽ tự động tắt. Vui lòng chỉ sử dụng bộ chuyển đổi nguồn điện visomat® . Xem phụ tùng và phụ kiện chính hãng, Trang VI-40. • Huyết áp không phải là một giá trị cố định. Nó có thể dao động lên xuống hơn 20 mmHg ở bệnh nhân trong vòng một vài phút. cùng một cánh tay. Hãy hỏi bác sĩ nên đo cánh tay nào. 6. Đặt ngày/giờ Thiết bị có một đồng hồ được điều khiển bằng radio tự kích hoạt khi pin đã được lắp. Trong khi thiết bị nhận tín hiệu thời gian, biểu tượng đồng hồ radio trong màn hình nhấp nháy; hiển thị thời gian bắt đầu lúc 12:00. Quá trình này có thể mất vài phút, tùy thuộc vào chất lượng nhận tín hiệu. Một khi thiết bị đã nhận được tín hiệu thời gian, thời gian chính xác sẽ được hiển thị và biểu tượng đồng hồ radio sẽ bật lên. Nếu bạn đang ở bên ngoài phạm vi của máy phát thời gian DCF77, thiết bị sẽ không thể nhận được tín hiệu thời gian. Trong trường hợp này, bạn phải tự đặt giờ. Vào ban đêm, thiết bị tự động đồng bộ thời gian với tín hiệu của máy phát thời gian. Nó cũng tự thay đổi thời gian theo mùa hè/ mùa đông để luôn luôn hiển thị thời gian chính xác. Nếu bạn đang ở ngoài múi giờ trung tâm châu Âu và tín hiệu của máy phát thời gian DCF77 không ăn khớp với giờ địa phương, bạn phải tự đặt giờ. Do đó, chức năng đồng hồ radio được tắt để ngăn cập nhật tín hiệu từ máy phát thời gian. Để kích hoạt lại chức năng đồng hồ radio, hãy bấm nhanh một trong những nút Start/Stop trong khi thiết bị tắt, ngay sau đó bấm nút MEM khi
  • 8. C VI-14 VI-15 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt Tự đặt ngày và giờ Khi thiết bị đang tắt, hãy bấm nhanh nút Start/ Stop và ngay sau đó, trong khi quá trình kiểm tra hiển thị toàn phần vẫn đang diễn ra, nhấn nút nhắc lại bộ nhớ MEM ít nhất 2 giây cho đến khi số năm trong màn hình bắt đầu nhấp nháy (Hình 1). Hình 1 7. Đặt vòng bít • Để trần cánh tay trên. • Đặt vòng bít lên cánh tay trên sao cho mép dưới của vòng bít cách khuỷu tay khoảng 2-3 cm (Hình 1, Hình 2). • Khi sử dụng thiết bị trên cánh tay trái, ống khí chạy đến thiết bị qua điểm giữa khuỷu tay sao cho điểm đánh dấu động mạch dài 4 cm sẽ tự động đặt ở giữa trên vị trí mạch (Hình 3). • Khi sử dụng thiết bị trên cánh tay phải, vòng bít phải được quay sang bên trái cho đến khi điểm đánh dấu động mạch ở trên vị trí mạch. Ống khí sau đó chạy dọc theo mặt trong của cánh tay trên (Hình 4). Đặt năm dùng hai nút Start/Stop (nút 1 = lên một số, nút 2 = xuống một số). Nhấn nút MEM để ghi nhớ đầu vào của năm và tiếp tục cài đặt tháng (Hình 2). Sử dụng hai nút Start/Stop để đặt tháng và xác nhận đầu vào bằng cách sử dụng nút MEM. Thực hiện quy trình tương tự để cài đặt ngày, giờ và phút (Hình 3). Hình 2 Hình 3 • Hãy đặt vòng bít phù hợp sao cho microphone nằm trên da. Mẹo: – Hơi uốn cong cánh tay của bạn. – Cơ bắp cánh tay trên hơi căng. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Khi sử dụng phụ kiện là bộ chuyển đổi nguồn điện, điều kiện môi trường không thuận lợi có thể gây ra sự chậm trễ trong việc tiếp nhận tín hiệu thời gian. quá trình kiểm tra toàn bộ màn hình đang diễn ra. Thiết bị bắt đầu nhận tín hiệu thời gian và hiển thị với biểu tượng đồng hồ radio nhấp nháy. – Bây giờ kéo chặt vòng bít và đóng khóa velcro (Hình 5) – Điều này làm tăng một chút chu vi của cánh tay. • Kiểm tra xem mũi tên đo trên vòng bít ở bên trong điểm "đánh dấu chu vi cánh tay" ở rìa vòng bít hay chưa. Hình 5 • Duỗi cánh tay thật thoải mái với phần cổ tay trên bàn ăn và không cử động tay trong khi đo; không nói chuyện. Lòng bàn tay hướng lên trên. • Nối đầu nối vòng bít với ổ cắm vòng bít ở phía bên trái của thiết bị. Bảo đảm đầu nối được lắp hoàn toàn trong thiết bị.
  • 9. C VI-16 VI-17 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt 8. Đo huyết áp Thiết bị được thiết kế cho hai người sử dụng và có hai nút bấm Start/Stop: người sử dụng 1 ấn nút 1 Start/Stop để đo, người sử dụng 2 sử dụng nút 2 Start/Stop. Các kết quả đo của hai người sử dụng được lưu riêng và cũng có thể được đánh giá riêng. Bạn cũng có thể sử dụng bộ nhớ của hai người để đánh giá riêng các phép đo buổi sáng và buổi tối. Để làm việc này, sử dụng nút 1 Start/Stop vào các buổi sáng và nút 2 Start/Stop vào các buổi tối. • Bật máy bằng cách nhấn nút Start/Stop. Màn hình sau xuất hiện. Hình 1 • Quá trình bơm hơi được điều khiển tự động và bắt đầu khi thiết bị đã hoàn thành hiệu chỉnh chống lại áp lực không khí môi trường xung quanh. • Quá trình đo thực sự diễn ra khi bắt đầu xì hơi. Biểu tượng trên màn hình nhấp nháy cho đến khi nhịp mạch được hiển thị. Hình 3 • Các giá trị tâm thu, tâm trương, mạch và áp lực mạch (PP) được xác định (xem trang VI- 18) lần lượt hiển thị trên màn hình. Hình 4 • Thiết bị sẽ tự động tắt sau khoảng 3 phút. • Một tiếng bíp dài báo hiệu kết thúc đo và vòng bít tự động xì hơi. Nếu có tiếng ồn xen vào trong khi đo do cử động, microphone gắn trong vòng bít không thể ghi lại chính xác âm thanh Korotkow của dòng máu. Trong trường hợp này, các giá trị đo có được nhờ phương pháp oscillometric (xem trang VI-4). Sau khi hiển thị các giá trị đo, xuất hiện thông báo lỗi Err-4. Trong trường hợp này, hãy kiểm tra xem vòng bít và microphone đã được lắp đúng chưa, sau đó tiến hành đo lại. • Số lượng kết quả đã lưu sẽ được hiển thị trong quá trình bơm hơi. Trong hình 2 số đo mới nhất được hiển thị với số thứ tự No. 01 và được lưu vào bộ nhớ số 55. Thông tin này cho biết khi nào bộ nhớ đạt đến số lượng tối đa 60 giá trị đo và khi đó các số đo cũ sẽ bị ghi đè bởi những số đo mới. Điều này giúp bạn xác định tình trạng hiện tại của bộ nhớ giá trị đo. Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 1 Nếu thông báo lỗi Err-4 tiếp tục xuất hiện ở tất cả các lần đo (Hình 5), microphone hoặc cáp kết nối có thể bị lỗi. Trong tình huống này, xin vui lòng liên hệ với Dịch vụ khách hàng của UEBE Vietnam. Các thông báo lỗi và hỏng hóc xem thêm trang VI-37. Hình 5 9. Chức năng đèn giao thông WHO Thiết bị này phân loại các chỉ số huyết áp theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Bạn có thể sử dụng các trường màu sắc bên cạnh màn hình để hiểu được sự phân loại này: • Chấm ở trên (đỏ) có nghĩa là huyết áp cao* • Chấm giữa (vàng) có nghĩa là huyết áp đang nằm ở giới hạn cho phép* • Chấm ở dưới (xanh) có nghĩa là huyết áp bình thường
  • 10. C VI-18 VI-19 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt WHO 2003 Huyết áp tâm thu = Giá trị cao mmHg** Huyết áp tâm trương = Giá trị thấp mmHg** Đỏ từ 140* từ 90* Vàng 120 đến 139 80 đến 89 Xanh dưới 120 dưới 80 * Đủ để đánh giá khi một trong hai giá trị đo vượt ngưỡng. ** Milimet thủy ngân Việc phân loại theo WHO được lưu trữ với các chỉ số đo và có thể được xem lại trong bộ nhớ. 10. Áp lực mạch Áp lực mạch - không nên nhầm lẫn với nhịp mạch - cho thấy dấu hiệu giãn mạch máu. Hệ thống mạch máu đông cứng có thể tác động tiêu cực đến hệ tim mạch. Nghiên cứu cho thấy nguy cơ gia tăng bệnh tim mạch nếu giá trị áp lực mạch luôn cao hơn 65 mmHg. Tim hoạt động theo hai giai đoạn, giai đoạn co (tâm thu) và giai đoạn giãn nghỉ (tâm trương). Độ chênh lệch giữa áp lực tâm thu và tâm trương gọi là áp lực mạch hoặc biên độ mạch. Áp lực mạch càng cao, mạch máu càng đông cứng. Áp lực mạch cao trên 65 mmHg Áp lực mạch tăng 55 đến 65 mmHg Áp lực mạch bình thường dưới 55 mmHg Nếu áp lực mạch của bạn luôn trên 55 mmHg, tham khảo ý kiến bác sĩ. 11. Sóng mạch bất thường và rối loạn nhịp tim Nếu biểu tượng “ " chỉ sóng mạch bất thường nhấp nháy sau khi đo, thiết bị đã ghi lại các mạch bất thường trong quá trình đo. Điều này có thể xảy ra do loạn nhịp tim, nhiễu loạn do cử động, nói chuyện hoặc thậm chí do hít thở sâu. Biểu tượng này được lưu trữ với số đo tương ứng. Nếu biểu tượng này xuất hiện thường xuyên, cần trao đổi với bác sĩ của bạn! Đo thấy sóng mạch bất thường cần được xem là vấn đề hệ trọng và cần đo lại trong điều kiện thuận lợi hơn. Thiết bị có hai bộ nhớ giá trị đo (mỗi bộ nhớ cho một người sử dụng), mỗi bộ nhớ lưu 60 kết quả đo và hiển thị giá trị trung bình (A). Kết quả đo được tự động lưu trữ trong bộ nhớ. Nếu bộ nhớ có nhiều hơn 60 kết quả đo thì những giá trị cũ nhất (số 60) sẽ bị xóa để nhường chỗ cho các giá trị mới nhất (số 1). 12. Sử dụng bộ nhớ Nhấn nút xem lại bộ nhớ MEM. Màn hình hiển thị bộ nhớ xuất hiện và số của hai người sử dụng nhấp nháy. Nhấn nút Start/Stop số 1 hoặc nút Start/Stop số 2 để chọn người sử dụng mà bạn muốn xem lại dữ liệu. Hình 1 Xem lại dữ liệu Hình 1 Hình 2 Các giá trị trung bình của các kết quả đã lưu được hiển thị chữ “A“, các giá trị tâm thu, tâm trương, mạch và áp lực mạch (PP) lần lượt thể hiện trên màn hình. Hình 2
  • 11. C VI-20 VI-21 CSử dụng thiết bịSử dụng thiết bị TiếngViệt TiếngViệt Để xóa từng kết quả đo, nhấn nút xem lại bộ nhớ nhiều lần đến khi có được giá trị đo muốn xóa. Nhấn nút MEM lần nữa và giữ cho đến khi giá trị đo nhấp nháy, sau đó bị thay thế bằng dấu gạch ngang. Nhấn nút MEM lần nữa để hiển thị giá trị đo cuối cùng (số 1). Tâm thu, tâm trương và mạch lần lượt được hiển thị theo số bộ nhớ (Hình 3) và ngày (Hình 4), sau đó là áp lực mạch (PP) với thời gian (Hình 5).Nhấn nút MEM nhiều lần để xem lại giá trị đo các lần khác. Dữ liệu được lưu trữ có thể nhìn thấy trên màn hình trong khoảng 30 giây. Thiết bị sau đó sẽ tự động tắt. Hình 3 Hình 4 Hình 5 Xóa dữ liệu Thiết bị được trang bị giao diện USB. Sử dụng cáp kết nối USB được cung cấp và phần mềm đánh giá visomat®, bạn có thể Nếu máy đo huyết áp được kết nối với thiết bị bên ngoài, bảo đảm các thiết bị này phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn mới nhất (ví dụ IEC 60950). truyền các giá trị đo từ máy đo huyết áp đến máy tính của bạn để đánh giá. Để xóa hoàn toàn bộ nhớ của một người sử dụng, xem lại giá trị trung bình (A) và nhấn vào nút MEM lần nữa, giữ cho đến khi giá trị trung bình nhấp nháy và sau đó được thay thế bằng các dấu gạch ngang. 13. Truyền dữ liệu đến một máy tính Nếu không có giá trị nào được lưu, dấu gạch ngang sẽ hiển thị.
  • 12. D VI-22 VI-23 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Phần mềm visomat® double comfort được sử dụng để chuyển dữ liệu từ máy đo huyết áp bắp tay visomat® double comfort sang máy tính và để đánh giá dữ liệu. Phần mềm này được thiết kế riêng cho máy đo huyết áp này và chỉ được phép sử dụng với thiết bị này. Thông tin từ phần mềm visomat® double comfort không thay thế việc khám bệnh và tư vấn của bác sỹ. Để vận hành phần mềm bạn sẽ cần một máy tính với hệ điều hành Windows, một ổ đĩa CD-ROM và một cổng USB. 2. Yêu cầu về hệ thống Windows XP và cao hơn. Bộ nhớ ổ cứng cần thiết: tối đa. 20 MB Bạn sẽ phải cài phần mềm PDF Reader trên máy tính để xem và đọc kết quả đo của bạn. 1. Thông tin quan trọng Bạn cũng có thể tải về phiên bản mới nhất của phần mềm visomat® double comfort từ http://uebe.vn trong mục Service – Download. Lắp đĩa CD phần mềm visomat® double comfort vào ổ đĩa CD hay DVD. Chức năng Autorun sẽ bắt đầu chương trình cài đặt tự động. Nếu chương trình cài đặt không tự động chạy, bắt đầu cài đặt thủ công thông qua Windows Explorer bằng cách nhấn đúp chuột vào [Drive]:setupDoubleComfort.exe – [Drive] tại đây chọn ổ đĩa CD/DVD. 3. Cài đặt phần mềm Quy trình cài đặt này có thể khác nhau, tùy thuộc vào hệ điều hành được sử dụng. Chọn ngôn ngữ mà bạn muốn sử dụng trong quá trình cài đặt. Nếu thông báo “File download“ xuất hiện, vui lòng xác nhận điều này bằng “Run“. Nếu phần mềm này chưa được cài đặt trên máy tính của bạn, các điều khoản và điều kiện sử dụng của .NET Framework sẽ xuất hiện trước tiên. Vui lòng xác nhận những điều này với “Agree".
  • 13. D VI-24 VI-25 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Sau đó sẽ hiện thị thông báo là .NET Framework sẽ được cài đặt. Việc cài đặt có thể kéo dài một vài phút, tùy thuộc vào cấu hình phần cứng. Thực hiện theo các hướng dẫn của chương trình cài đặt và nhấn nút “Next“ để xác nhận các bước tiếp theo. Cửa sổ “Installation finished" xuất hiện sau khi việc cài đặt hoàn thành. Bấm vào nút “Close“ để kết thúc chương trình cài đặt. Một thư mục chuẩn để cài đặt chương trình sẽ được đề xuất trong cửa sổ “Select installation folder". Nếu bạn muốn cài đặt chương trình ở một vị trí khác trong bộ nhớ, bạn có thể xác định vị trí này ở đây. Nếu không, xác nhận thư mục chuẩn với “Next“. 4. Cài đặt trình điều khiển USB Để có thể chuyển dữ liệu đo từ máy đo huyết áp sang máy tính của bạn, trước tiên bạn phải cài đặt chương trình điều khiển USB cho màn hình trên máy tính của bạn. Để làm việc này, kết nối máy đo huyết áp với máy tính bằng cáp USB kèm theo. Sau đó chương trình điều khiển được cài đặt tự động. Quy trình cài đặt này có thể rất khác nhau, tùy thuộc vào hệ điều hành được sử dụng. 5. Khởi động chương trình Biểu tượng chương trình “visomat® double comfort" đã được thêm vào máy tính của bạn khi chương trình được cài đặt. Nháy đúp chuột vào biểu tượng này để bắt đầu chương trình. Sau khi khởi động chương trình sẽ tự động đưa bạn đến cửa sổ chính. Bạn có thể truy cập tất cả các chức năng từ cửa sổ chính này. Nếu bạn gặp vấn đề khi cài đặt phần mềm visomat® double comfort, xin vui lòng gọi đường dây nóng dịch vụ UEBE Vietnam của chúng tôi. Tel: + 84 04 6287 1707 info@uebe.vn
  • 14. D VI-26 VI-27 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt 5 4 3 2 1 Dòng menu Truyền dữ liệu từ máy đo huyết áp Quản lý người sử dụng/ID của thiết bị Bảng giá trị đo Đánh giá dữ liệu/đồ thị huyết áp Tình trạng kết nối 6 Máy đo huyết áp visomat® double comfort được thiết kế cho 2 người và do đó có 2 bộ nhớ giá trị đo riêng biệt. Hai người sử dụng được gọi mặc định là “User 1“ và “User 2“. Nhưng bạn cũng có thể thay bằng tên của người sử dụng. Để làm điều này, trong mục Quản lý người sử dụng hãy đánh dấu vào người mà bạn muốn chỉnh sửa và nhấp vào “Edit user“, cửa sổ “Personal data“ sẽ mở ra. 7. Quản lý người sử dụng Bấm vào nút “Save" để hoàn tất chỉnh sửa dữ liệu người sử dụng. Sau đó bạn trở lại cửa sổ chính. Trong cửa sổ này bạn có thể nhập tên và họ cũng như ghi lại liều lượng thuốc uống sử dụng hàng ngày. Những thông tin này được hiển thị trong bảng đánh giá huyết áp và cho phép thực hiện các kết luận trong trường hợp huyết áp bị thay đổi. Nếu bạn muốn quản lý và đánh giá nhiều máy đo huyết áp của những người sử dụng khác nhau, bạn có thể đặt một tên hoặc một số cho mỗi máy đo huyết áp trong hộp Device ID. Sử dụng nhiều thiết bị 6. Giao diện của cửa sổ chính 1 2 34 5 6 Cảnh báo: Nếu bạn đang sử dụng các thiết bị với ID khác nhau, dữ liệu của thiết bị được kết nối đầu tiên sẽ bị xóa ngay sau khi một thiết bị với một ID khác được kết nối. Do đó, nên sao lưu dữ liệu của bạn trước khi kết nối thiết bị khác. Xem trang 33. 8. Truyền dữ liệu từ máy đo huyết áp Kết nối máy đo huyết áp với máy tính của bạn bằng cách sử dụng cáp kết nối USB được cung cấp. Khi kết nối thành công, chữ “PC" nhấp nháy trong màn hình máy đo huyết áp.
  • 15. D VI-28 VI-29 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Nhấn vào "Import measurement" (nhập dữ liệu) trong cửa sổ chính của phần mềm double comfort. Bây giờ những dữ liệu đo được lưu giữ trong máy đo huyết áp được chuyển đến chương trình và đặt tên là User 1 và 2. Khi việc chuyển dữ liệu hoàn tất, thông báo “Data successfully imported!“ xuất hiện. Xác nhận thông báo này bằng cách nhấp vào “OK“. “connected" đã kết nối “not connected" chưa kết nối Trên các thiết bị cũ hơn, “not connected" sẽ luôn hiển thị, ngay cả khi thiết bị đã được kết nối. Có thể thấy số serial (SN) trên nắp pin của thiết bị. Máy đo huyết áp lưu trữ đến 60 lần đo cho mỗi người sử dụng. Để đảm bảo dữ liệu đo không bị mất, bạn nên chuyển ngay dữ liệu đo được từ máy sang phần mềm sau khi thực hiện 60 phép đo mới. Phần mềm này có thể lưu trữ dữ liệu không giới hạn. Do đó bạn có thể xem và đánh giá dữ liệu đo trước đây. Chú ý: Không đo huyết áp trong khi máy đo được kết nối với máy tính. Để thực hiện phép đo mới, chỉ cần tháo cáp USB ra khỏi máy đo huyết áp. Các chữ “PC“ biến mất khỏi màn hình máy đo huyết áp. Bây giờ bạn lại có thể đo huyết áp. 9. Đánh giá dữ liệu đo Nháy vào mục Quản lý người sử dụng chọn người có các chỉ số đo mà bạn muốn đánh giá. Tất cả dữ liệu đo được lưu trữ cho người sử dụng này được hiển thị trong bảng giá trị đo. Trên các thiết bị có số serial 1421 ......... và tiếp tục, tình trạng kết nối được hiển thị trong cửa sổ chính. Bằng cách nhấp vào tiêu đề cột, bạn có thể sắp xếp các số đo theo tiêu chí tăng dần hoặc giảm dần. Bạn có thể ghi lại nhận xét hoặc chú ý dưới dạng văn bản cho mỗi lần đo. Để làm việc này, đánh dầu vào số đo, nhấp vào nút chuột phải và chọn “Process remark" để mở cửa sổ ghi chép. Nhập nhận xét trong cửa sổ này và bấm vào “Save“ (lưu lại). Để xóa từng số đo, dùng chuột trái để đánh dấu vào số đo. Sau đó nhấp vào nút chuột phải và chọn “Delete measured value" (xóa giá trị đo). Xác nhận câu hỏi khẳng định chắc chắn bạn sẽ xóa “Yes“.
  • 16. D VI-30 VI-31 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Bạn có thể nhập ngày trực tiếp vào trường dữ liệu hoặc kích hoạt chức năng lịch bằng cách nhấn vào mũi tên màu xanh bên phải trường dữ liệu: Trong chức năng lịch, sử dụng các phím mũi tên để tìm kiếm tháng trước hoặc tháng sau. Bằng cách nhấp vào năm, bạn kích hoạt các nút chọn năm trước hoặc năm sau. Dữ liệu đo được trong khoảng thời gian lựa chọn sẽ được hiển thị trong bảng giá trị đo. Bấm vào nút “Evaluation" để có đánh giá dữ liệu dưới dạng đồ họa. Bây giờ chương trình tạo ra một tài liệu PDF trong đó các giá trị của huyết áp, nhịp tim và áp lực mạch được hiển thị bằng những đường cong. Bạn có thể in ra hoặc lưu tài liệu PDF này. 10. In đồ thị huyết áp Với phần mềm visomat® double comfort, bạn có thể tạo một đồ thị huyết áp dạng bảng và dạng đồ họa từ dữ liệu lưu trữ. Ví dụ, bạn có thể đem theo đồ thị huyết áp khi hẹn gặp bác sĩ lần sau. Để làm việc này, trong mục Quản lý người sử dụng, chọn người sử dụng có các chỉ số bạn muốn đánh giá. Xác định khoảng thời gian trong cửa sổ chính bên dưới bảng giá trị đo. Thiết lập mặc định của chương trình hiển thị các lần đo của 60 ngày trước gần nhất. Để tạo một đồ thị huyết áp ở dạng bảng, chọn “Print - Table blood pressure pass“ trong dòng menu. Đối với một đồ thị huyết áp ở dạng đồ họa, trong đó các chỉ số được hiển thị như những đường cong, hãy chọn “Print - Graphic blood pressure pass“. Bây giờ chương trình tạo ra đồ thị huyết áp mong muốn dưới dạng một tài liệu PDF. Bạn có thể in ra hoặc lưu tài liệu PDF này. Để hạn chế khoảng thời gian mà các giá trị đo được hiển thị và đánh giá, nhập khoảng thời gian mong muốn bên dưới bảng giá trị đo. 11. Trích xuất dữ liệu Bạn có thể trích xuất dữ liệu của bạn từ phần mềm visomat để chỉnh sửa hoặc xem trong các chương trình khác. Có ba lựa chọn trích xuất tài liệu: CSV, Excel và XML.
  • 17. D VI-32 VI-33 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Để làm việc này, kết nối máy đo huyết áp với máy tính bằng cáp USB kèm theo. Để làm việc này, vào mục Quản lý người sử dụng, chọn người sử dụng có các chỉ số mà bạn muốn trích xuất. Xác định khoảng thời gian trong cửa sổ chính bên dưới bảng giá trị đo. Chọn cách trích xuất mà bạn muốn từ menu “Export". • CSV Export: Định dạng dữ liệu này có thể mở ra hoặc nhập vào bằng nhiều chương trình bảng tính và cơ sở dữ liệu thông dụng. • EXCEL Export: Chương trình này cũng tạo ra một tập tin CSV, cho phép bạn chỉnh sửa dữ liệu trong phần mềm bảng tính Microsoft® Excel®. Bạn phải cài đặt Microsoft Excel trên máy tính để sử dụng tính năng này. Tập tin sẽ tự động mở trong Microsoft Excel. • XML Export: định dạng dữ liệu này phù hợp để sử dụng trong các phòng mạch. Nhập một vị trí nhớ cho tập tin và xác nhận với “Save“. Lưu ý: Người sử dụng chịu trách nhiệm về việc xử lý dữ liệu và tính chính xác của dữ liệu. 12. Chuyển dữ liệu sang một máy tính mới Nếu bạn muốn tiếp tục sử dụng dữ liệu từ phần mềm double comfort ở một máy tính khác (ví dụ như bạn mua một máy tính mới), bạn có thể chuyển tất cả các cài đặt của người sử dụng và giá trị đo sang máy tính mới. Để làm việc này, nhấp vào dòng menu “File - Save data“. Chọn vị trí bộ nhớ để chuyển tập tin sang máy tính mới và xác nhận với “Save“. Chuyển tập tin sang máy tính mới. Sau khi cài đặt phần mềm double comfort trên máy tính mới, trong dòng menu, chọn “File - Load data“. Chọn vị trí bộ nhớ cho tập tin được chuyển từ máy tính cũ. Bây giờ bạn có tất cả dữ liệu từ phần mềm double comfort trong máy tính mới. Trong menu “Device", chọn “Delete data from device". Tính năng này cho phép bạn dễ dàng xóa tất cả các phép đo trên thiết bị cùng một lúc. Ngày và giờ được giữ lại. Các câu hỏi và các vấn đề Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về phần mềm visomat® hoặc gặp khó khăn gì khi sử dụng phần mềm này, xin vui lòng gọi đường dây dịch vụ chăm sóc khách hàng UEBE Vietnam của chúng tôi. Được sự nhất trí của bạn, đội ngũ nhân viên của chúng tôi có thể kết nối trực tiếp với máy tính của bạn để giúp bạn dễ dàng hơn. Để truy cập tính năng này, nhấn vào menu “Help“ và chọn “Support". 13. Xóa dữ liệu
  • 18. D VI-34 VI-35 DPhần mềm visomat® double comfortPhần mềm visomat® double comfort TiếngViệt TiếngViệt Bất kỳ việc cho mượn hoặc sao chép, trích dẫn hoặc truyền tải thông tin trái phép từ thiết bị lưu dữ liệu là một hành vi vi phạm pháp luật hiện hành. Thỏa thuận cấp phép phần mềm này nằm trong hệ thống luật pháp của Đức. 15. Đường dây nóng dịch vụ visomat® Chắc chắn bạn đã đọc kỹ hướng dẫn của chúng tôi về sử dụng phần mềm visomat® double comfort và tự tin sử dụng các chức năng của nó. Tuy nhiên, bạn có thể thắc mắc về việc sử dụng hoặc xử trí máy đo, đặc biệt là giai đoạn đầu sau khi mua hàng. Trong trường hợp như vậy, xin vui lòng gọi đường dây nóng dịch vụ UEBE Vietnam của chúng tôi. Tel: + 84 04 6287 1707 info@uebe.vn Đội ngũ cố vấn của chúng tôi mong đợi những cuộc gọi của bạn để tư vấn. UEBE Medical GmbH và các nhà cung cấp của mình từ chối - ở mức tối đa theo quy định của luật pháp - tất cả trách nhiệm đối với mọi hư hại đặc biệt, ngẫu nhiên, gián tiếp hoặc hậu quả (Bao gồm nhưng không giới hạn thiệt hại do mất lợi nhuận, gián đoạn kinh doanh, mất thông tin kinh doanh hoặc bất kỳ tổn thất kinh tế nào khác) xảy ra do sử dụng phần mềm này hoặc do thực tế là nó không thể sử dụng được; điều này cũng được áp dụng nếu UEBE Medical GmbH được thông báo trước về khả năng xảy ra hư hại như vậy. Trong trường hợp này trách nhiệm của UEBE Medical GmbH và các nhà cung cấp của mình sẽ được giới hạn theo thỏa thuận với số tiền bạn thực sự phải trả cho phần mềm nếu tác động của điều khoản này chưa được loại trừ một cách rõ ràng theo luật hiện hành. Thông qua việc cài đặt, sao chép hoặc sử dụng phần mềm này, bạn thừa nhận những giới hạn trách nhiệm pháp lý được nêu dưới đây. 14. Điều khoản và quy định sử dụng
  • 19. VI-37 FThông tin kỹ thuật TiếngViệt E VI-36 Những điều cần biết về huyết áp TiếngViệt 3. Tại sao bạn nên đo huyết áp thường xuyên Ngay cả thời gian trong ngày cũng ảnh hưởng đến huyết áp của bạn. Ban ngày các giá trị thường cao hơn thời gian nghỉ ngơi vào ban đêm. Chỉ đo một lần rồi thôi và đo không thường xuyên nói lên rất ít về huyết áp thực tế của bạn. Chỉ có thể đánh giá tin cậy khi thực hiện thường xuyên việc đo huyết áp. Trao đổi về các giá trị đo với bác sĩ của bạn. 1. Giá trị huyết áp tâm thu và tâm trương Hệ thống tim mạch có chức năng quan trọng cung cấp đủ lượng máu và vận chuyển các chất chuyển hóa đến tất cả các cơ quan và các mô trong cơ thể. Để làm việc này, tim co bóp với tốc độ bình thường khoảng 60-80 lần mỗi phút. Áp lực máu chảy trên thành động mạch được tạo ra bởi sự co bóp tim được gọi là huyết áp tâm thu. Áp lực trong giai đoạn giãn nghỉ sau đó, khi tim nạp đầy máu, được gọi là huyết áp tâm trương. Khi đo hàng ngày bạn xác định cả hai giá trị này. 2. Tại sao bạn đo các giá trị khác nhau Huyết áp của chúng ta phản ứng với những ảnh hưởng bên trong và bên ngoài như một thiết bị đo nhạy cảm. Nó có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ. Điều này giải thích tại sao các giá trị đo của bác sĩ hoặc dược sĩ cao hơn khi đo ở nhà trong môi trường bạn thường xuyên sinh hoạt. Những thay đổi về thời tiết, thay đổi khí hậu hoặc căng thẳng về thể chất hoặc tâm lý có thể ảnh hưởng. 1. Thông báo lỗi và hỏng hóc Lỗi gặp phải Nguyên nhân có thể Hành động khắc phục Hiển thị Err - 300 Áp lực vòng bít quá mức. Vòng bít được bơm căng tối đa do chuyển động của cánh tay hoặc cơ thể. Ống có thể bị gấp khúc hoặc đầu kết nối khí bị tắc. - Đo lại - Không cử động tay - Không nói chuyện - Kiểm tra xem ống với đầu kết nối khí có trong suốt không (không bị tắc) Hiển thị Err - 1 Lỗi đo. Không thể đo được vì cánh tay hoặc cơ thể cử động. - Đo lại - Không cử động tay - Không nói chuyện Hiển thị Err - 2 Lỗi bơm khí, áp lực được đẩy lên quá nhanh hoặc quá chậm. Kiểm tra đầu kết nối khí được lắp đúng chưa, rồi đo lại. Nhận dạng lỗi. Vòng bít không được đặt đúng. - Đo lại - Không cử động tay - Không nói chuyện Hiển thị Err - 3 Tỷ lệ xì hơi quá cao hoặc quá thấp. Giữ nguyên trong khi đo. Hãy gọi cho đường dây nóng dịch vụ nếu lỗi này xảy ra nhiều lần. Hiển thị Err - 4 Lỗi microphone - Lắp đầu nối thật khít vào thiết bị - Kiểm tra xem lắp vòng bít và microphone đúng chưa - Nếu cần, cởi bỏ áo giữa vòng bít và bắp tay - Đo lại - Dựng cánh tay dưới lên với lòng bàn tay hướng lên trên Nếu chưa xử lý được, hãy gọi đường dây nóng dịch vụ của chúng tôi. Hiển thị 0 0 Vô tình nhấn nút Start/ Stop khi đang thay pin. Tắt thiết bị và sau đó bật lại với nút Start/Stop; nếu cần, kích hoạt tín hiệu tiếp nhận thời gian của đồng hồ radio một lần nữa. Xem trang VI-13.
  • 20. F VI-38 VI-39 FThông tin kỹ thuậtThông tin kỹ thuật TiếngViệt TiếngViệt Lỗi gặp phải Nguyên nhân có thể Hành động khắc phục Nhịp tim không đều, cử động gây rối, run rẩy, lắc lư (tạo tác động), hít thở sâu, vv Đo lại sau 3-5 phút nghỉ ngơi. Thảo luận với bác sĩ của bạn về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả đo (tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chứng rối loạn nhịp tim). Các giá trị đo/giá trị mạch quá cao hay quá thấp Nghỉ ngơi quá ít trước khi đo. Cử động hay nói chuyện trong khi đo. Đo lại sau khi nghỉ ngơi khoảng 3-5 phút. Xem hướng dẫn sử dụng trang VI-11. Đã chọn được vòng bít thích hợp chưa? Vòng bít quá nhỏ sẽ gây ra kết quả huyết áp quá cao. Đo chu vi cánh tay của bạn ở giữa bắp tay và so sánh với các số liệu ghi trên vòng bít. Vị trí đo không chính xác. Đo lại, đảm bảo giữ đúng tư thế cơ thể. (Trang VI-11) Đo liên tiếp tạo ra các giá trị đo khác nhau (các chỉ số). Huyết áp không phải cố định. Nó có thể thay đổi lên hoặc xuống trong vòng vài phút với khoảng hơn 20 mmHg. -------- Hoạt động đo bị gián đoạn và vòng bít ban đầu xì hơi và sau đó bơm lên Thiết bị phát hiện lỗi hoặc giá trị tâm trương quá thấp. Thiết bị không bị lỗi. Đo lại. Cử động trong quá trình đo Nếu cần thiết, dừng đo, đo lại sau khi nghỉ 5 phút. Màn hình không hiển thị sau khi thiết bị được bật Lắp pin không đúng. Kiểm tra vị trí của pin. Hết pin. Thay pin. Mặt tiếp xúc của pin bẩn. Rửa sạch mặt tiếp xúc của pin. Dấu gạch ngang trong màn hình sau khi nhấn nút Memory Không có giá trị đo được lưu trữ. Không hiển thị khi không có giá trị đo được lưu trữ. Quá trình đo bị gián đoạn Hết pin. Thay pin. 2. Dịch vụ khách hàng Thiết bị chỉ có thể được sửa chữa bởi nhà sản xuất hoặc bởi một tổ chức được ủy quyền rõ ràng. Vui lòng liên hệ: Công ty TNHH YSMART P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1 Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam Tel: +84. 04 62871707 Email: info@uebe.vn Internet: http://uebe.vn 3. Dữ liệu kỹ thuật Loại thiết bị: Thiết bị tự động kỹ thuật số có bơm điện để đo huyết áp bắp tay Kích thước: Dài = 115 mm x rộng = 150 mm x cao = 54 mm Trọng lượng: 330 g không kể pin Màn hình: Màn hình LCD (màn hình tinh thể lỏng) để hiển thị các giá trị đo và kiểm tra Bộ nhớ: 2 bộ nhớ, mỗi bộ nhớ lưu được 60 giá trị đo (lưu tự động) và giá trị trung bình (A) Quy trình đo: Kết hợp auscultatoric và oscillometric để xác định tâm thu, tâm trương và mạch Quy trình tham chiếu thử nghiệm tại bệnh viện: Đo nghe phổi Áp lực bơm: khoảng 30-40 mmHg trên huyết áp tâm thu Phạm vi hiển thị áp suất: 0-300 mmHg Phạm vi đo: Tâm thu: 50-250 mmHg Tâm trương: 40-150 mmHg Mạch: 40-160 nhịp đập/phút Các giới hạn sai số: Đo huyết áp: tương ứng với EN 1060 Phần 3 Đo áp suất: ± 3 mmHg Đo mạch: ± 5%
  • 21. F VI-40 VI-41 FThông tin kỹ thuậtThông tin kỹ thuật TiếngViệt TiếngViệt Số serial: Thiết bị mang một số serial SN để nhận diện rõ ràng. Nguồn điện: Loại pin: 4 x 1.5 V AA kiềm mangan (LR 6) hoặc lithium (FR 6) pin tròn, tuổi thọ: hơn 800 lần đo trong 2 năm Tùy chọn: Bộ chuyển đổi nguồn điện ổn định loại visomat® , điện áp ra 6 VDC, dòng điện tối thiểu 500 mA Vòng bít với microphone: Vòng bít vòng tròn kim loại cho chu vi cánh tay 23-43 cm, loại UWK Điều kiện hoạt động: Nhiệt độ môi trường từ 10 đến 40° C. Độ ẩm không khí tương đối lên đến 85% không ngưng tụ, Áp suất không khí 700-1040 hPa Các điều kiện lưu trữ và vận chuyển : Nhiệt độ môi trường -5 đến 50 ° C. Độ ẩm tương đối lên đến 85%, không ngưng tụ Van giảm áp không khí: Điều khiển điện tử Tự động tắt, mở Khoảng 3 phút sau khi đo xong Tín hiệu đồng hồ radio: DCF77 Lớp bảo vệ IP: IP 20: bảo vệ chống lại các hạt rắn từ bên ngoài có đường kính hơn 12,5 mm, không có chức năng chống nước. Tuổi thọ dự kiến: 5 năm Phân loại: Cung cấp điện nội bộ bằng pin 4. Phụ tùng và phụ kiện chính hãng: Các phụ tùng và các phụ kiện nguyên bản sau đây có sẵn ở các đại lý chuyên cung cấp: • Vòng bít thông dụng 23-43 cm loại UWK Part. no. 2405001, PZN 07514096 • Bộ chuyển đổi nguồn điện loại visomat® Part. no. 2400020, PZN 11870684 Các thông số kỹ thuật có thể thay đổi. • Vòng bít thông dụng 14-23 cm loại USK Part. no. 2405005, PZN 07514104 • Cáp USB, Loại A USB/Loại Mini USB Part. no. S2405090 • Phần mềm visomat® double comfort tải về tại http://uebe.vn 5. Kiểm tra kỹ thuật đo/kiểm tra hiệu chuẩn Khi có yêu cầu, cơ quan chức năng hoặc các dịch vụ bảo trì được ủy quyền nhận được “Hướng dẫn tiến hành việc kiểm tra kỹ thuật đo“ từ nhà sản xuất. Về cơ bản, khoảng 2 năm nên kiểm tra đo lường một lần. Tuy nhiên, người sử dụng chuyên nghiệp ở Đức có nghĩa vụ tuân thủ các đề xuất nêu ở trên theo "Quy chế vận hành các thiết bị y tế". Việc này có thể được thực hiện bởi UEBE Medical GmbH, một cơ quan chịu trách nhiệm về đo lường, hoặc các dịch vụ bảo trì được ủy quyền. Xin vui lòng thực hiện các quy định ở quốc gia của bạn. Chú ý: Không được điều chỉnh, ví dụ, không được mở thiết bị này (ngoại trừ việc thay thế pin) mà không xin phép nhà sản xuất.
  • 22. G VI-42 VI-43 GCác quy định chungCác quy định chung TiếngViệt TiếngViệt Sản phẩm này phù hợp với Tiêu chuẩn của Hội đồng số 93/42/EC ngày 05 tháng 9 năm 2007 về thiết bị y tế và mang nhãn hiệu CE 0123 (TÜV SÜD Product Service GmbH). Mức độ bảo vệ chống điện giật: TYP BF Xem hướng dẫn sử dụng 0123 Các điều kiện lưu trữ và vận chuyển Nhiệt độ môi trường -5 đến 50 ° C Độ ẩm tương đối lên đến 85%, không ngưng tụ Giữ nơi khô ráo Nhà sản xuất Thiết bị loại II (hai lớp cách nhiệt) Cầu chì bên trong Chỉ sử dụng trong nhà Cực dương bên trong Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi nguồn điện: Nếu sử dụng bộ chuyển đổi nguồn điện tùy chọn có sẵn: IP20 Bảo vệ chống lại các hạt rắn với đường kính hơn 12,5 mm, không bảo vệ chống lại nước. 1. Giải thích các biểu tượng Pin và các thiết bị kỹ thuật không được tiêu hủy cùng với rác thải sinh hoạt, mà phải được thu gom và xử lí phù hợp. 2. Tiêu hủy Bạn nên giữ đĩa CD-ROM chứa phần mềm visomat® double comfort cùng với hướng dẫn để bạn có sẵn chương trình cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn. Nếu bạn không còn cần đĩa CD-ROM nữa, hãy tiêu hủy nó cùng với rác thải sinh hoạt hàng ngày.
  • 23. VI-45 IBảo hành TiếngViệt H VI-44 Bảo dưỡng thiết bị TiếngViệt • Thiết bị chứa các linh kiện nhạy cảm và cần được bảo vệ trước thay đổi lớn về nhiệt độ, độ ẩm không khí, bụi và ánh sáng mặt trời chiếu vào trực tiếp. • Chú ý khi bảo quản thiết bị không để vật nặng lên thiết bị hoặc trên vòng bít và ống khí không được gấp khúc. • Thiết bị không chống va đập cũng không chống sốc. Chúng tôi khuyên bạn khi thiết bị bị đánh rơi hoặc tác động mạnh nên mang thiết bị đi kiểm tra mức độ nguyên vẹn và độ chính xác của màn hình hiển thị. • Thiết bị này không chống thấm nước. • Nếu thiết bị bị bẩn khi sử dụng, sử dụng một miếng vải mềm, khô để lau chùi. Không sử dụng xăng, chất pha loãng hoặc các chất tẩy rửa mạnh khác. • Không lau chùi hoặc rửa vòng bít bằng máy. Nếu vòng bít bị bẩn trong quá trình sử dụng, sử dụng chất tẩy rửa tổng hợp và lau nhẹ nhàng bề mặt. • Nếu thiết bị đã bị mở, nó phải được kiểm tra đo lường do một tổ chức được ủy quyền thực hiện. • Bảo đảm chất lỏng không thể chui vào ống khí và microphone. Để khô triệt để. Thiết bị này được sản xuất và kiểm tra rất kỹ. Tuy nhiên, nếu phát hiện có khiếm khuyết sau khi giao hàng, chúng tôi cung cấp bảo hành phù hợp với các điều khoản và điều kiện sau đây: Trong thời gian bảo hành 3 năm kể từ ngày mua hàng, chúng tôi sẽ sửa chữa bất kỳ khiếm khuyết nào bằng chi phí của chúng tôi hoặc cung cấp một thiết bị thay thế hoàn hảo. Chi phí gửi trả thiết bị đến nhà máy của chúng tôi do người gửi chịu trách nhiệm. UEBE Vietnam từ chối nhận hàng gửi trả lại nếu sản phẩm đó chưa được người gửi trả tiền. Chỉ đề xuất yêu cầu bảo hành trong thời gian bảo hành khi trình ra hóa đơn mua hàng. Trong trường hợp có yêu cầu bảo hành, thiết bị phải được gửi đến địa chỉ sau đây cùng với hóa đơn mua hàng và mô tả vấn đề khiếu nại: Những yêu sách pháp lý và quyền lợi theo luật định của người mua đối với người bán (yêu sách đối với khiếm khuyết, chẳng hạn như trách nhiệm của nhà sản xuất) không bị giới hạn bởi bảo hành. Công ty TNHH YSMART P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1 Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam Tel: +84. 04 62871707 Email: info@uebe.vn Internet: http://uebe.vn Không bảo hành các linh kiện chịu hao mòn do sử dụng cũng như bị hỏng do không tuân thủ hướng dẫn sử dụng, không xử lý đúng cách (ví dụ như nguồn điện không thích hợp, bị vỡ, rò rỉ pin) và/hoặc người mua tháo dời thiết bị. Ngoài bảo hành ra chúng tôi không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại gì khác. Xin lưu ý: Trong trường hợp có yêu cầu bảo hành, cần đính kèm hóa đơn mua hàng.
  • 24.
  • 25. visomat và UEBE là các thương hiệu được bảo vệ trên thế giới của Công ty TNHH YSMART P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1 Nam Từ Liêm-Hà Nội – Việt Nam Tel: +84. 04 62871707 Email: info@uebe.vn Internet: http://.uebe.vn 24050 724050215DA 2017-02 UEBE Medical GmbH Zum Ottersberg 9 97877 Wertheim CHLB Đức Thông số kỹ thuật có thể thay đổi. Không được sao chép, toàn bộ hoặc một phần © Bản quyền 2013 UEBE Medical GmbH 0123 http://uebe.vn