Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Bt tang giam khoi luong- ltdh
1. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
BÀI TẬP TĂNG-GIẢM KHỐI LƯỢNG
Họ, tên thí sinh:............................................ Số báo danh:....................................
* Nguyên tắc: Khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết phải trực tiếp, có
thể qua nhiều giai đoạn trung gian), từ khối lượng tăng-giảm bao nhiêu tính theo 1 mol
(hoặc theo tỉ lệ phương trình hóa học) và khối lượng tăng-giảm tính theo đầu bài (hoặc
biết khối lượng trạng thái đầu-trạng thái cuối) ta sẽ tính được số mol của chất tham gia
phản ứng và ngược lại.
Số mol
m
n
M
χ
∆
=
∆
* Như vậy, đặc trưng của tính theo tăng-giảm khối lượng là:
+ Biết khối lượng trạng thái đầu-trạng thái cuối, cần tính số mol để tính thể tích hoặc
xác định CTPT.
+ Biết số mol và khối lượng trạng thái đầu, cần tính khối lượng trạng thái cuối và
ngược lại.
* Lưu ý: Những bài toán tính theo tăng-giảm khối lượng cũng có thể tính được theo
các phương pháp khác (phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp tính theo
phương trình phản ứng . . .).
Một số dạng bài toán tính theo tăng-giảm khối lượng.
Câu 1: Khi cho 1,12 gam anken tác dụng vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. CTPT
của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 2: Cho 8,4 gam anken X phản ứng hoàn toàn với dd KMnO4 thu được 18,6 gam chất hữu cơ Y.
CTPT của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 3: Lấy cùng một lượng anken cho tác dụng riêng rẽ với dd dư clo và brom (trong CCl4) thấy
khối lượng của 2 sản phẩm cộng hơn kém nhau 44,5 gam. Nếu khối lượng sản phẩm cộng brom là
108 gam và khi anken tác dụng với HCl chỉ cho một sản phẩm thì anken là
A. eten. B. propen. C. but-1-en. D. but-2-en.
Câu 4: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xt axit) thu được chất hữu cơ Y và nhận thấy khối
lượng bình đựng nước tăng 4,2 gam. Nếu cũng cho lượng X trên tác dụng với HBr thu được chất Z
thì nhận thấy khối lượng của Y và Z khác nhau 9,45 gam. CTPT của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức A thu được 3 gam axit. CTCT của A là?
A. CH3CH2CH2CHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO D. CH2=CH-CHO
Câu 6: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức no X thu được 5,8 gam anđehit. CTCT của X là
A. CH3CHOHCH3 B. CH3CH2CH2OH C. CH3OH D. CH3CH2OH
Câu 7: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dd NaOH. Cô cạn dd sau phản ứng
thu được 4,1gam muối khan. CTPT của A là
A. C3H7COOH B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH
Câu 8: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với đá vôi thu được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của axit X là?
A. C2H5COOH. B. CH2=C(CH3)COOH.
C. CH2=CH-COOH. D. CH3COOH
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
2. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
Câu 9: Cho 1,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na
kim loại tạo ra 2,57 gam muối. Công thức 2 ancol đó là
A. C3H7OH, C4H9OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C2H3OH, C3H5OH D. CH3OH, C2H5OH
Câu 10: Cho 2,84 gam một hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một
lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lit khí H2 (đktc). CTPT của hai ancol là
A. C3H7OH, C4H9OH B. C2H5OH, C3H7OH. C. C2H3OH, C3H5OH. D. CH3OH, C2H5OH
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ
với Na kim loại tạo ra 14,4 gam chất rắn và V lit khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 1,12
Câu 12: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V
lit CO2 (đktc) và dd muối. Cô cạn dd thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là
A. 2,42 B. 2,24 C. 4,84 D. 4,48
Câu 13: Oxi hoá 4 gam ancol Z bằng oxi (t0
, xt) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và
ancol dư. Tên của Z và hiệu suất phản ứng là
A. Etanol; 80%. B. Metanol; 75% C. Metanol; 80%. D. Etanol; 75%
Câu 14: Hiđro hoá 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit là
A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. C3H7CHO và C4H9CHO.
C. CH3CHO và C2H5CHO. D. HCHO và CH3CHO.
Câu 15: Cho 21,2 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở tác dụng hết với 200 gam dd
NaOH 20%. Cô cạn dd sau phản ứng, lấy chất rắn nung với vôi tôi xút dến phản ứng hoàn toàn thu
được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí (theo tỉ lệ mol 1:3). Tính khối lượng của khí thoát ra:
A. 3,6g. B. 5g. C. 8,2g. D. Kết quả khác.
Câu 16: Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại M chỉ có hoá trị II và một lượng muối
nitrat của M với số mol như nhau thì thấy khối lượng khác nhau là 7,95 gam. Công thức của M là
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dd HCl vừa đủ thu
được dd X và 2,24 lit khí bay ra (đktc). Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 14,1. B. 12,4. C. 1,41. D. 11,4.
Câu 18: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi
được 69 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của những chất trong hỗn hợp đầu là?
A. 16% và 84% B. 75% và 25%. C. 66% và 34%. D. 23% và 77%.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì
thu được khối lượng muối khan là
A. 26,8. B. 28,6. C. 26. D. 28.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị I và hoá trị II bằng dd
HCl dư thu được dd X và 0,896 lit khí ở đktc.Khối lượng muối có trong dd X là
A. 3,87 gam. B. 4,12 gam. C. 2,75 gam. D. 4,28 gam
Câu 22: Cho 10 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dd HCl thấy thoát
ra V lit khí (đktc). Cô cạn dd thu được 13,3 gam muối khan. Giá trị của V là?
A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,4.
Câu 23: Hoà tan 5,8 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dd H2SO4 loãng, vừa đủ, thu
được một chất khí và dd X. Cô cạn X được 7,6 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học
của muối cacbonat đó là
A. FeCO3. B. MgCO3. C. CaCO3. D. BaCO3
.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dd HCl thu được dd A và khí B. Cô cạn
dd A thu được 5,71 gam muối khan. Thể tích khí B thoát ra (đktc) là
A. 0,224 lit. B. 0,112 lit. C. 2,24 lit. D. 1,12 lit.
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
3. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
Câu 25: Cho 1,26 gam một kim loại hoá trị 2 tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối
sunfat. Kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Ca . D. Mg.
Câu 26: Hoà tan hết a gam một kim loại R hoá trị 2 bằng dd H2SO4 thu được 5a gam muối sunfat
khan. Kim loại là:
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ca.
Câu 27: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là?
A. 1,28 g. B. 0,64 g. C. 1,92 g. D. 2,56 g.
Câu 28: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dd AgNO3 6%. Sau một thời
gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 2,28g. B. 3,24g. C. 24,12g. D. 17,28g.
Câu 29: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp 2 muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dd Y. Nhúng thanh
sắt vào dd Y, sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam.
Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.
A. 2,48g. B. 4,24g. C. 4,13g. D. 1,49g.
Câu 30: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một dd CuSO4. Sau một thời gian lấy 2
thanh kim loại ra thấy trong dd còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4
đồng thời khối lượng dd giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần
lượt là
A. 25,6g và 64g. B. 32g và 12,8g. C. 12,8g và 32g D. 64g và 25,6g.
Câu 31: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+
, khối lượng
thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Tính khối lượng thanh kẽm ban đầu. (Cho Cd=112; Zn=65).
A. 60g. B. 70g. C. 90g. D. 80g.
Câu 32: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
thấy khối lượng thanh giảm 0,05%. Mặt khác, nếu nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2, sau
một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định kim loại M, biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2
tham gia ở 2 trường hợp bằng nhau.
A. Fe . B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 33: Cho dd AgNO3 dư tác dụng với dd chứa 6,25 gam hỗn hợp hai muối KCl và KBr thu được
10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp KCl và KBr ban đầu là
A. 0,03 mol. B. 0,055 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol.
Câu 34: Cho x gam K2O tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 3,65%, sau phản ứng cô cạn dd thu
được (x+16,5) gam muối khan. Tính x và m:
A. x=28,2g; m=300g. B. x=43,2g; m=600g. C. x=28,2g ; m=600g. D. x=43,2g; m=300g.
Câu 35: Hoà tan hết m gam hỗn hợp 3 oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dd HCl dư thu được dd X chứa m1
gam hỗn hợp 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Sục chậm khí clo dư vào dd X đến phản ứng hoàn toàn thì thu
được (m1+1,42) gam một muối khan duy nhất. Tính m:
A. 3,04g. B. 5,64g. C. 6,89g. D. 6,08g.
Câu 36: Cho 15,3 gam hh 3 kim loại Na, K, Ca tan hết trong nước thu được dd Y. Chia Y thành 2
phần bằng nhau. Trung hoà phần 1 cần V ml dd gồm HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn phần 2 thu được
12,75 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 150. D. 50.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại nhóm IA và nhóm IIA tan hoàn toàn trong nước được V
lit khí, dd X chứa 21,1 g chất tan. Cho dd HCl dư vào X, cô cạn dd thu được 26,65 g chất rắn khan.
Giá trị của V là
A. 11,2. B. 6,72. C. 8,96 D. kết quả khác.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào
nước thu được V lit H2 và dd Z. Cho toàn bộ lượng khí đi qua ống sứ đựng oxit sắt dư nung nóng đến
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
4. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn còn lại trong ống sau phản ứng giảm 2,4g. Cô cạn dd Z
thu được chất rắn có khối lượng
A. m+5,1 gam. B. m+2,4 gam.
C. Kết quả khác. D. Không xác định được.
Câu 39: Cho 2,875 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được dd sau phản ứng có khối
lượng tăng là 2,75 gam. Kim loại kiềm là:
A. Na. B. Li. C. K. D. Rb.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al vào dd HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dd tăng thêm 7 gam. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,08. D. 0,04.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A gồm 2 ancol no X, Y. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng dd nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd giảm 9,6 gam.
Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,15. D. 1,5.
Câu 42: Cho V lit dd A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dd Na2CO3 có dư,
phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dd
ban đầu. Giá trị của V là:
A. 0,237 lit. B. 0,24 lit. C. 0,2 lit. D. 0,336 lit.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp 2 hiđrocacbon hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa và 1 lit dd có nồng độ
muối 0,05M. Dung dịch muối này có khối lượng lớn hơn dd nước vôi ban đầu là 3,2 gam. Xác định
CTPT của 2 hiđrocacbon.
A. CH4; C2H4. B. C2H6; C3H8. C. C2H4; C3H6 . D. CH4; C2H6
.
Câu 44: Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dd CuSO4, đến khi dd mất màu xanh lấy lá nhôm ra cân
thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ mol/lit của dd CuSO4 đã dùng là
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M.
Câu 45: Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dd Cu(NO3)2.
TN2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dd AgNO3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN bằng nhau. Giá trị V1 so với V2 là:
A. V1=2V2. B. V1=5V2. C. V1=10V2. D. V1=V2.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
5. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
001: Khi cho 1,12 gam anken tác dụng vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. CTPT
của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
002: Cho 8,4 gam anken X phản ứng hoàn toàn với dd KmnO4 thu được 18,6 gam chất hữu cơ Y.
CTPT của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
003: Lấy cùng một lượng anken cho tác dụng riêng rẽ với dd dư clo và brom (trong CCl4) thấy khối
lượng của 2 sản phẩm cộng hơn kém nhau 44,5 gam. Nếu khối lượng sản phẩm cộng brom là 108
gam và khi anken tác dụng với HCl chỉ cho một sản phẩm thì anken là
A. eten. B. propen. C. but-1-en. D. but-2-en.
004: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xt axit) thu được chất hữu cơ Y và nhận thấy khối
lượng bình đựng nước tăng 4,2 gam. Nếu cũng cho lượng X trên tác dụng với HBr thu được chất Z
thì nhận thấy khối lượng của Y và Z khác nhau 9,45 gam. CTPT của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
005: Oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức A thu được 3 gam axit. CTCT của A là?
A. CH3CH2CH2CHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO D.
CH2=CH-CHO
006: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức no X thu được 5,8 gam anđehit. CTCT của X là
A. CH3CHOHCH3 B. CH3CH2CH2O C. CH3OH D.
CH3CH2OH
007: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dd NaOH. Cô cạn dd sau phản ứng
thu được 4,1gam muối khan. CTPT của A là
A. C3H7COOH B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH
008: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với đá vôi thu được 7,28 gam muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của axit X là?
A. C2H5COOH. B. CH2=C(CH3)COOH. C. CH2=CH-COOH. D.
CH3COOH
009: Cho 1,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na kim
loại tạo ra 2,57 gam muối. Công thức 2 ancol đó là
A. C3H7OH, C4H9OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C2H3OH, C3H5OH D. CH3OH,
C2H5OH
010: Cho 2,84 gam một hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một
lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lit khí H2 (đktc). CTPT của hai ancol là
A. C3H7OH, C4H9OH B. C2H5OH, C3H7OH. C. C2H3OH, C3H5OH. D. CH3OH,
C2H5OH
011: Cho 10 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với
Na kim loại tạo ra 14,4 gam chất rắn và V lit khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 1,12
012: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lit
CO2 (đktc) và dd muối. Cô cạn dd thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là
A. 2,42 B. 2,24 C. 4,84 D. 4,48
013: Oxi hoá 4 gam ancol Z bằng oxi (t0
, xt) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và
ancol dư. Tên của Z và hiệu suất phản ứng là
A. Etanol; 80%. B. Metanol; 75% C. Metanol; 80%. D. Etanol;
75%
014: Hiđro hoá 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit là
A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. C3H7CHO và C4H9CHO.
C. CH3CHO và C2H5CHO. D. HCHO và CH3CHO.
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
6. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
015: Cho 21,2 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở tác dụng hết với 200 gam dd NaOH
20%. Cô cạn dd sau phản ứng, lấy chất rắn nung với vôi tôi xút dến phản ứng hoàn toàn thu được
8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí (theo tỉ lệ mol 1:3). Tính khối lượng của khí thoát ra:
A. 3,6g. B. 5g. C. 8,2g. D. Kết quả
khác.
016: Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại M chỉ có hoá trị II và một lượng muối nitrat
của M với số mol như nhau thì thấy khối lượng khác nhau là 7,95 gam. Công thức của M à?
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
017: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dd HCl vừa đủ thu được
dd X và 2,24 lit khí bay ra (đktc). Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 14,1. B. 12,4. C. 1,41. D. 11,4.
018: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi
được 69 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của những chất trong hỗn hợp đầu là?
A. 16% và 84% B. 75% và 25%. C. 66% và 34%. D. 23% và
77%.
019: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại háo trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì
thu được khối lượng muối khan là
A. 26,8. B. 28,6. C. 26. D. 28.
020: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị I và hoá trị II bằng dd
HCl dư thu được dd X và 0,896 lit khí ở đktc.Khối lượng muối có trong dd X là
A. 3,87 gam. B. 4,12 gam. C. 2,75 gam. D. 4,28 gam
021: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì
thu được số gam muối khan là
A. 51. B. 32 . C. 65. D.
26.
022: Cho 10 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dd HCl thấy thoát ra
V lit khí (đktc). Cô cạn dd thu được 13,3 gam muối khan. Giá trị của V là?
A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,4.
023: Hoà tan 5,8 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dd H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được
một chất khí và dd X. Cô cạn X được 7,6 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của
muối cacbonat đó là
A. FeCO3. B. MgCO3. C. CaCO3. D. BaCO3
.
024: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dd HCl thu được dd A và khí B. Cô cạn dd A
thu được 5,71 gam muối khan. Thể tích khí B thoát ra (đktc) là
A. 0,224 lit. B. 0,112 lit. C. 2,24 lit. D. 1,12 lit.
025: Cho 1,26 gam một kim loại hoá trị 2 tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.
Kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Ca .D. Mg.
026: Hoà tan hết a gam một kim loại R hoá trị 2 bằng dd H2SO4 thu được 5a gam muối sunfat khan.
Kim loại là:
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ca.
027: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là?
A. 1,28 g. B. 0,64 g. C. 1,92 g. D. 2,56 g.
028: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dd AgNO3 6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 2,28g. B. 3,24g. C. 24,12g. D. 17,28g.
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
7. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
029: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp 2 muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dd Y. Nhúng thanh sắt
vào dd Y, sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam. Cô
cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.
A. 2,48g. B. 4,24g. C. 4,13g. D. 1,49g.
030: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một dd CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh
kim loại ra thấy trong dd còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4 đồng
thời khối lượng dd giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
A. 25,6g và 64g. B. 32g và 12,8g. C. 12,8g và 32g D. 64g và
25,6g.
031: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+
, khối lượng
thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Tính khối lượng thanh kẽm ban đầu. (Cho Cd=112; Zn=65).
A. 60g. B. 70g. C. 90g. D. 80g.
032: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng thanh giảm 0,05%. Mặt khác, nếu nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2, sau một
thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định kim loại M, biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2
tham gia ở 2 trường hợp bằng nhau.
A. Fe . B. Al. C. Mg. D.
Zn.
033: Cho dd AgNO3 dư tác dụng với dd chứa 6,25 gam hỗn hợp hai muối KCl và KBr thu được 10,39
gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp KCl và KBr ban đầu là
A. 0,03 mol. B. 0,055 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol.
034: Cho x gam K2O tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 3,65%, sau phản ứng cô cạn dd thu được
(x+16,5) gam muối khan. Tính x và m:
A. x=28,2g; m=300g. B. x=43,2g; m=600g. C. x=28,2g ; m=600g. D. x=43,2g;
m=300g.
035: Hoà tan hết m gam hỗn hợp 3 oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dd HCl dư thu được dd X chứa m1
gam hỗn hợp 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Sục chậm khí clo dư vào dd X đến phản ứng hoàn toàn thì thu
được (m1+1,42) gam một muối khan duy nhất. Tính m:
A. 3,04g. B. 5,64g. C. 6,89g. D. 6,08g.
036: Cho 15,3 g hh 3 kim loại Na, K, Ca tan hết trong nước thu được dd Y. Chia Y thành 2 phần bằng
nhau. Trung hoà phần 1cần V ml dd gồm HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn phần 2 thu được 12,75 g
chất rắn. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 150. D. 50.
037: Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại nhóm IA và nhóm IIA tan hoàn toàn trong nước được V lit
khí, dd X chứa 21,1 g chất tan. Cho dd HCl dư vào X, cô cạn dd thu được 26,65 g chất rắn khan. Giá
trị của V là
A. 11,2. B. 6,72. C. 8,96 D. kết quả
khác.
038: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước
thu được V lit H2 và dd Z. Cho toàn bộ lượng khí đi qua ống sứ đựng oxit sắt dư nung nóng đến phản
ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn còn lại trong ống sau phản ứng giảm 2,4g. Cô cạn dd Z thu
được chất rắn có khối lượng
A. m+5,1 gam. B. m+2,4 gam. C. Kết quả khác. D. Không
xác định được.
039: Cho 2,875 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được dd sau phản ứng có khối
lượng tăng là 2,75 gam. Kim loại kiềm là:
A. Na. B. Li. C. K. D. Rb.
040: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al vào dd HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dd
tăng thêm 7 gam. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa
8. Rèn kỹ năng giải nhanh bài tập TNKQ. Phương pháp tăng-giảm khối lượng .
- - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - -- - - -- - - - - - - - - - - -- - -
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,08. D. 0,04.
041: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A gồm 2 ancol no X, Y. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào
bình đựng dd nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd giảm 9,6 gam. Giá
trị của a là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,15. D. 1,5.
042: Cho V lit dd A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dd Na2CO3 có dư, phản
ứng kết thúc thấy khối lượng dd sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dd ban
đầu. Giá trị của V là:
A. 0,237 lit. B. 0,24 lit. C. 0,2 lit. D. 0,336 lit.
043: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp 2 hiđrocacbon hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon rồi
cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa và 1 lit dd có nồng độ
muối 0,05M. Dung dịch muối này có khối lượng lớn hơn dd nước vôi ban đầu là 3,2 gam. Xác định
CTPT của 2 hiđrocacbon.
A. CH4; C2H4. B. C2H6; C3H8. C. C2H4; C3H6 .D. CH4;
C2H6
.
044: Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dd CuSO4, đến khi dd mất màu xanh lấy lá nhôm ra cân thấy
nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ mol/lit của dd CuSO4 đã dùng là
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M.
045: Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dd Cu(NO3)2.
TN2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dd AgNO3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN bằng nhau. Giá trị V1 so với V2
là:
A. V1=2V2. B. V1=5V2. C. V1=10V2. D. V1=V2.
- - - - -- - - -- - - - - -- - -- - - -- -- - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
-
Huy_hoa