SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
1. BS. NGUYỄN TAM XUÂN KIỆT
BS. ĐÀO MINH TÙNG
HỒI SINH TIM PHỔI
NÂNG CAO-ACLS
2. Mục tiêu
Ép tim ngoài lồng ngực
Circulation
01
Thiết lập đường thở - Thông khí cơ học
Airway - Breathing
02
Thuốc vận mạch và các thuốc sử dụng trong
cấp cứu nhưng tuần hoàn hô hấp
Drugs
03
Cách tổ chức và vận hành nhóm cấp cứu
Team Dynamic
04
16. Airway & Breathing
Bag - Mask
Phương pháp ban đầu/thay thế
Khi có hơn 1 người hồi sinh
Chỉ định
Ngửa đầu nâng cằm, kỹ thuật
E-C clamp
Chu kỳ 30:2
Nhát bóp hiệu quả > 600ml
Tiến hành
Bơm hơi dạ dày, trào ngược dạ dày
thực quản, hít sặc, viêm phổi
Biến chứng
17. Airway & Breathing
01
02
03
04
05
Đánh giá đường thở đã thông thoáng
Tiên lượng đường thở khó: LEMON, Cormack – Lehane
Đánh giá đường thở
Ổn định bệnh nhân, điều chỉnh tư thế, cung cấp oxy
Dụng cụ đặt nội khí quản thích hợp
Chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ
An thần, giảm đau, dãn cơ
Dùng thuốc dự phòng, bảo vệ đường thở
Thao tác nhẹ nhàng chắc chắn, tránh làm tổn thương cho
bệnh nhân
Đặt nội khí quản
Luôn luôn kiểm tra lại vị trí của nội khí quản
Phương pháp: nhìn, nghe, ETCO2
Kiểm tra vị trí
Các bước tiến hành đặt nội khí quản
21. Là chất chủ vận α và β
Liều: 1mg/1ml bolus tĩnh
mạch mỗi 3-5 phút trong hồi
sinh tim phổi. Dùng với đường
truyền càng lớn càng tốt.
Liều duy trì (sau ROSC): 0.1-
0.5 mcg/kg/phút, điều chỉnh
theo sinh hiệu của bệnh nhân
Tác dụng phụ: tăng nhu cầu cơ
tim, hoại tử mô ngoại biên
Adrenalin
Epinephrine
22. Bolus: 300mg IV/IO, liều
lặp lại 150mg. Tổng liều ≤
2.2g/24 giờ. Dùng sau lần
shock điện thứ 3
Amiodarone
Thuốc chống
loạn nhịp
Những thuốc chống loạn
nhịp dùng trong hồi sinh
tim phổi
1-1.5 mg/kg IV/IO, lặp lại
0.5-0.75 mg/kg, max liều
3mg/kg. Dùng thay thế
Amiodarone sau khi
shock điện
Lidocaine
1 - 2 g pha trong 10 ml
D5W IV/IO. Điều trị xoắn
đỉnh do nguyên nhân QT
kéo dài
Magne Sulfate
23. 5H
Hypovolemia
Giảm thể tích
Hypoxia
Giảm oxy máu
Hydrogen ion(Acidosis)
Toan hóa máu
Hypo-/Hyperkalemia
Hạ/Tăng Kali máu
Hypothermia
Hạ thân nhiệt
Truyền dịch IV/IO
Thường dùng dịch tinh thể, trừ khi có chỉ định khác
Thông khí
Kiếm soát đường thở, oxy liệu pháp
Điều chỉnh Kali máu
Tăng Kali: Glucose/Insulin, Bicarbonate, Calcium IV, …
Hạ Kali: Kali Clorua IV nhưng thận trọng
Giữ ấm
Glucose, Thiamine, Steroids, truyền dịch IV ấm, ủ ấm
ngoài cơ thể, thở oxy ấm
Cân bằng toan kiềm
Tăng thông khí, Bicarbonate, điều trị nguyên nhân gây toan
24. 5T
Tension pneumothorax
Tràn khí màng phổi áp lực
Tamponade, cardiac
Chèn ép tim
Toxins
Ngộc độc
Thrombosis, pulmonary
Thuyên tắc phổi
Thrombosis, coronary
Huyết khối động mạch vành
Giải áp màng phổi
Dẫn lưu màng phổi cấp cứu
Chọc dịch màng ngoài tim
Giải độc
Điều trị triệu chứng, nguyên nhân tùy theo độc chất
Tiêu sợi huyết, phẫu thuật
Phác đồ điều trị ACS
Oxy, ASA, Nitroglycerin, Morphine, tiêu sợi huyết, thông
tim
25. ROSC Chăm sóc sau hồi sinh
Tối ưu hóa chức
năng tim phổi và tưới
máu các cơ quan
quan trọng sau khi
khôi phục tuần hoàn
tự nhiên
Kiểm soát nhiệt độ để
tối ưu hóa phục hồi
thần kinh
Dự đoán, điều trị
và ngăn ngừa rối
loạn chức năng đa
cơ quan
Chuyển đến một bệnh
viện thích hợp hoặc
khoa hồi sức có khả
năng điều trị toàn diện
các vấn đề cho BN sau
ngưng tim.
Xác định và điều trị hội
chứng vành cấp và các
nguyên nhân khác có
thể đảo ngược được
26.
27. Avenger
ACLS team
Compressor
Đánh giá bệnh
nhân
Ấn tim 5 chu kỳ
Thay đổi với vị
trí số 2 mỗi 5
chu kỳ
Position 1
Monitor
Sử dụng monitor
/ AED / Máy phá
rung
Thay đổi với vị
trí số 1 mỗi 5
chu kỳ
Position 2
Airway
Thông thoáng
đường thở
Bóp bóng mask
Thiết lập đường
thở khác
Position 3
28. Team Leader
Phân công
nhiệm vụ
Ra y lệnh
Position 4
Code Recorder
Theo dõi thời
gian can thiệp
và thuốc
Ghi nhận thời
gian ngưng ép
tim
Position 5
IV/IO Access
Thiết lập đường
truyền
Tiêm thuốc
Position 6
Avenger
ACLS team
29. Mô hình nhóm hồi sinh
4
3
1
2
Position 4
Position 3
Position 1
Position 2
Circle
of Life
Postion 1
Đánh giá ban đầu
Bắt đầu CPR
Bóng bóp
Thông thoáng đường thở
Giữ mask kín với mặt bệnh
nhân
Position 2
Chuẩn bị bộ dụng cụ đặt
đường thở nâng cao (NKQ)
Luân phiên ép tim ngoài
lồng ngực với vị trí 3 hoặc
người hỗ trợ
Position 3
Vận hành monitor theo dõi
Luân phiên ép tim ngoài
lồng ngực
Lập đường truyền tĩnh
mạch, tiêm thuốc
Position 4
Trưởng nhóm cấp cứu
Phải biết làm tất cả các thủ
thuật hồi sinh tim phổi
nâng cao
Hướng dẫn xử trí
Phụ giúp khi cần thiết
30. Tình huống thực hành
Bạn đang trực cấp cứu ngoại viện, có cuộc gọi
báo một thanh niên trượt chân té ở hồ bơi, đập
đầu vào thành hồ và rớt xuống nước. Cứu hộ
vớt bệnh nhân lên, kiểm tra thấy ngưng tim
ngưng thở thì lập tức ép tim ngoài lồng ngực
cho bệnh nhân. 5 phút sau bạn và nhóm cấp
cứu đến hiện trường. Bạn làm gì tiếp theo?
Sau 2 phút ép tim – bóp bóng qua mask, đã
mắc monitor. Bạn làm gì tiếp theo?
31. Tình huống thực hành
Bạn ra y lệnh shock điện với liều ban đầu là 150J.
Sau đó bước tiếp theo là?
Sau khi thiết lập đường thở nâng cao, bệnh nhân
vẫn không đáp ứng, không có mạch cảnh. Bạn
làm gì tiếp theo?
Some workplaces require rescuers to have masks. Masks are made of firm plastic and fit over the ill or injured person’s mouth or mouth and nose. You may need to put the mask together before you use it