SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
THUYẾT MINH DỰ ÁN
DỰ ÁN SIÊU THỊ
CÔNG TY
Địa điểm:
-----------  -----------
DỰ ÁN
SIÊU THỊ
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356 - 0903034381
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 6
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................25
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......32
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
2
2.1. Trung tâm thương mại tổng hợp ..............................................................32
2.2. Khu Condotel nghỉ dưỡng.......................................................................39
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................43
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................43
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................43
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................43
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................43
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................43
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................45
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................46
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................46
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................47
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................47
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............47
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................48
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................51
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53
V. KẾT LUẬN..............................................................................................54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................55
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................55
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................57
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................57
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
3
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................57
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................58
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................58
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................59
KẾT LUẬN ..................................................................................................62
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................62
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................63
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................63
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................64
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................66
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Siêu thị”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 511,5 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 9.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) :.095.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ khu lưu trú 54.750 Lượt khách /năm
Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh 127.750,0 Khách năm/năm
Doanh thu từ cho thuê văn phòng 578 m2/năm
Doanh thu từ bãi đổ xe 164.250 lượt xe/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trung tâm thương mại, siêu thị là những loại hình thương nghiệp truyền
thống và hiện đại đã và đang được phát triển khá phổ biến ở nước ta hiện nay.
Có thể nói rằng đó là hiện thân của các hoạt động thương mại, là sự tồn tại và
phát triển của thị trường ở mỗi khu vực.
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình chuyển đổi sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN, mạng lưới
chợ, siêu thị phát triển khá nhanh chóng đã góp phần mở rộng giao lưu hàng hoá
phục vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và đời sống của nhân dân tỉnh
Khánh Hoà. Tuy nhiên, thực trạng phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương
mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh hiện nay cũng đang đặt ra những vấn đề cần phải
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
5
giải quyết và điều chỉnh cả về phương diện kinh tế và xã hội để phù hợp với xu
hướng phát triển và yêu cầu chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Lâm Đồng là tỉnh có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, cùng với tốc độ tăng
dân số, tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, nhu cầu mua sắm
hàng hoá của dân cư qua mạng lưới chợ hiện nay đang có xu hướng tăng lên ở
cả khu vực đô thị lẫn nông thôn. Mặt khác, nhu cầu phát triển các chợ đầu mối
bán buôn đòi hỏi ngày càng lớn để giảm chi phí cho quá trình tiêu thụ hàng hoá
với quy mô ngày càng mở rộng. Do có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, lưu
lượng khách vãng lai, đặc biệt là khách du lịch trong và ngoài nước qua tỉnh
ngày càng lớn cũng đang đặt ra yêu cầu phát triển các loại hình trung tâm
thương mại hiện đại…. Tuy nhiên, từ thực trạng như hiện nay, cũng như trong
thời gian qua cho thấy, bên cạnh các chợ đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp đảm
bảo phục vụ cho nhu cầu mua bán của dân cư, vẫn còn nhiều chợ được hình
thành tự phát, xây dựng tạm, không đủ sức chứa do nhu cầu mua bán qua chợ
ngày càng tăng. Nhiều khu vực đông dân cư, hiện tượng mua bán lấn chiếm vỉa
hè, lòng, lề đường gây cản trở lưu thông nghiêm trọng. Đồng thời nhiều loại
hình chợ chuyên doanh và đặc thù cần thiết cho cả sản xuất lẫn tiêu dùng cũng
chưa được hình thành. Điều đó đang là một trong những yếu tố cản trở sự phát
triển thị trường của tỉnh trong quá trình phát triển kinh tế.
Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các trung tâm thương mại và siêu thị trên
địa bàn tỉnh hiện nay được đánh giá là chưa đáp ứng được nhu cầu, đặc biệt là
huyệnDi Linh. Để góp phần phát huy hiệu quả hoạt động của của các trung tâm
thương mại, cũng như tạo điểm nhấn cho huyện, phát huy được vai trò của loại
hình thương mại hiện đại này cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Hòa
Bình, nhất là khi thời hạn thực hiện cam kết mở của thị trường dịch vụ phân
phối của nước ta đã đến với sự xuất hiện ngày càng nhiều các tập đoàn thương
mại đa quốc gia trên thị trường.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Siêu
thị” tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục
vụ cho ngành thương mại dịch vụ của tỉnh Lâm Đồng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát huy vai trò của trung tâm thương mại trong việc mở rộng giao lưu
hàng hoá, phát triển thị trường, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và
phục vụ đời sống của dân cư trên địa bàn.
 Đảm bảo sự liên kết thống nhất giữa trung tâm thương mại và nhà sản
xuất, qua đó tạo vị thế riêng cho mỗi loại hình, đảm bảo sự phát triển lâu dài và
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
7
hiệu quả của Trung tâm thương mại được xây dựng.
 Đảm bảo vai trò hạt nhân của trung tâm thương mại trong việc tạo nên các
không gian thị trường tập trung phù hợp với đặc điểm và qui hoạch phân bố sản
xuất, qui hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Di Linh.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Lâm Đồng.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Lâm Đồng.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng một Trung tâm thương mại hoạt động đa chức năng cả về kinh
doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm:
+ Khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa;
+ Khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày giới thiệu hàng hóa;
+ Khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm
việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký
kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước;
 Góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, xuống cấp của các
chợ, kinh doanh tự phát trên địa bàn huyện Di Linh nói riêng và tỉnh Lâm Đồng
nói chung.
 Góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông cho khu vực
trung tâm huyện. Đáp ứng mong mỏi của nhân dân về nơi trao đổi, giao lưu
hàng hoá, an ninh trật tự của khu vực trung huyện Di Linh.
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Lâm
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
8
Đồng nói chung.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN.
I.1 Điều kiện tự nhiên
Bản đồ tỉnh Lâm Đồng
 Vị trí địa lý
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ
800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2; địa
hình tương đối phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có
những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau
về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm
Đồng.
- Phía đông giáp các tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
10
- Phía tây nam giáp tỉnh Đồng Nai
- Phía nam – đông nam gáp tỉnh Bình Thuận
- Phía bắc giáp tỉnh Đắc Lắc.
Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ
thống sông lớn; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng
động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn.
Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: Phát triển cây công nghiệp
dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.
 Khí hậu
Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng
giảm. Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh dao động từ 18 – 250C, thời tiết ôn hòa
và mát mẻ quanh năm, thường ít có những biến động lớn trong chu kỳ năm..
Lượng mưa trung bình 1.750 – 3.150 mm/năm, độ ẩm tương đối trung
bình cả năm 85 – 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 – 2.500 giờ, thuận
lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có
nguồn gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu ôn đới ngay trong vùng khí
hậu nhiệt đới điển hình và nằm không xa các trung tâm đô thị lớn và vùng đồng
bằng đông dân.
 Thủy văn
Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất
phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ
chứa nước, 92 đập dâng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
11
Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung
bình 0,6km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng
đông bắc xuống tây nam.
Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây
đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn.
Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai.
Ba sông chính ở Lâm Đồng là:
 Sông Đa Dâng (Đạ Đờng)
 Sông La Ngà
 Sông Đa Nhim
Hệ thống cung cấp nước
Hệ thống cấp nước đã hoàn thiện tương đối tốt, hiện có: nhà máy cấp
nước Đà Lạt, công suất 35.000 m3/ngày-đêm hệ thống cấp nước thị xã Bảo Lộc,
công suất 10.000 m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, công suất
2.500 m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Di Linh, công suất 3.500
m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Lâm Hà, công suất 6.000 m3/ngày-đêm.
Đồng thời với việc cấp nước, hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt
đang được hoàn thiện.
 Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Lâm Đồng có diện tích đất 977.219,6 ha, chiếm 98% diện tích tự nhiên,
bao gồm 8 nhóm đất và 45 đơn vị đất: Nhóm đất phù sa (fluvisols), Nhóm đất
glây (gleysols), Nhóm đất mới biến đổi (cambisols), Nhóm đất đen (luvisols),
Nhóm đất đỏ bazan (ferralsols), Nhóm đất xám (acrisols), Nhóm đất mùn alit
trên núi cao (alisols), Nhóm đất xói mòn mạnh (leptosols).
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
12
Đất có độ dốc dưới 25° chiếm trên 50%, đất dốc trên 25° chiếm gần 50%.
Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt, khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng
255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất
bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc - Di Linh thích hợp cho việc trồng cây
công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê, chè, dâu tằm. Diện tích
trồng chè và cà phê khoảng 145.000 ha, tập trung chủ yếu ở Bảo Lâm, Bảo Lộc,
Di Linh, Lâm Hà; diện tích trồng rau, hoa khoảng 23.800 ha tập trung tại Đà
Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng; chè, cà phê, rau, hoa ở Lâm Đồng đa dạng về
chủng loại, có những loại giá trị phẩm cấp cao.
Đất có khả năng nông nghiệp còn lại tuy diện tích khá lớn nhưng nằm rải
rác xa các khu dân cư, khả năng khai thác thấp vì bị úng ngập hoặc bị khô hạn,
tầng đất mỏng có đá lộ đầu hoặc kết vón, độ màu mỡ thấp, hệ số sử dụng không
cao... Trong diện tích đất lâm nghiệp, đất có rừng chiếm 60%, còn lại là đất
trồng đồi trọc (khoảng 40%).
b. Tài nguyên rừng
Lâm Đồng có 617.815ha rừng với độ che phủ 63% diện tích toàn Tỉnh,
trong đó có 355.357 ha rừng gỗ, 80.446 ha rừng tre nứa, 27.326 ha rừng trồng
… Do mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt và đất đai phù hợp nên các loài tre, nứa, lồ ô
có tốc độ tái sinh rất nhanh sau khi khai thác. Rừng Lâm Đồng mang nhiều nét
điển hình của thảm thực vật Việt Nam, rất đa dạng, có trên 400 loại gỗ khác
nhau, trong đó có một số loại gỗ quý như pơmu xanh, cẩm lai, gõ thông 2 lá, 3 lá
… và nhiều loại lâm sản khác.
c. Tài nguyên khoáng sản
Lâm Đồng là vùng đất có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn chưa
được khai thác. Theo thống kê toàn Tỉnh có 25 loại khoáng sản, trong đó
Bauxite, Bentonite, Kaolin, Diatomite và tham bùn có khả năng khai thác ở quy
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
13
mô công nghiệp. Nổi bật nhất là quặng Bauxite với trữ lượng hơn 1tỷ tấn, chất
lượng quặng khá tốt. 38 điểm quặng vàng (chủ yếu là vàng sa khoáng), 7 điểm
quặng saphia, 32 điểm mỏ thiếc sa khoáng với trữ lượng hàng chục ngàn tấn, 19
mỏ sét gạch ngói, … và các loại khoáng sản khác như caolanh (12 mỏ),
Diatomite, Bentonite, đá granite, than bùn. Ngoài ra Lâm Đồng còn có một số
mỏ nước khoáng tại các huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Cát Tiên và Đạ Huoai.
d. Tài nguyên nước
Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất
phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ
chứa nước, 92 đập dâng. Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng
đều, mật độ trung bình 0,6 km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông
suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam.
Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây
đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn.Các sông lớn
của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là: Sông Đa
Dâng (Đạ Đờng), Sông La Ngà, Sông Đa Nhim.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
a)Dân số
Dân số toàn tỉnh là 1.206,2 nghìn người, trong đó dân số nông thôn chiếm
62,4%, dân số thành thị chiếm 37,6%. Mật độ dân số 123 người/km2. Lâm Đồng
là miền đất hội tụ nhiều dân tộc anh em trong cả nước với trên 40 dân tộc khác
nhau cư trú và sinh sống, trong đó đông nhất người Kinh chiếm khoảng 77%,
đến nguời K’Ho chiếm 12%, Mạ chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm
2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru 1,5% ..., còn lại các dân tộc khác có tỷ lệ dưới 1%
sống thưa thớt ở các vùng xa, vùng sâu trong tỉnh.
b) Tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2018
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
14
Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so
sánh 2010 đạt 18.196,7 tỷ đồng, tăng 8,85% so với cùng kỳ; tốc độ tăng trưởng
6 tháng cao nhưng chỉ chiếm khoảng 40% so với cả năm, trong đó ngành nông
nghiệp khoảng 26% cho nên tốc độ tăng trưởng của 6 tháng đầu năm 2018 cũng
chưa quyết định đến tăng trưởng của cả năm.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)6 tháng đầu các năm
2015, 2016, 2017, 2018
Tốc độ tăng so với 6 tháng năm trước (%)
6 tháng
năm 2015
6 tháng
năm 2016
6 tháng
năm 2017
6 tháng
năm 2018
Tổng số 108,37 107,13 108,48 108,85
- Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ
sản
105,75 103,36 105,35 106,66
- Khu vực công nghiệp - xây
dựng
108,24 106,07 108,65 107,65
+ Trong đó: Công nghiệp 107,79 104,88 109,21 107,87
- Khu vực dịch vụ 109,88 111,31 110,21 110,42
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm
111,08 97,71 105,38 108,92
- Khu vực I đạt 4.222,4 tỷ đồng, tăng 6,66%, đóng góp 1,58 điểm phần
trăm trong mức tăng chung của GRDP. Thời gian vừa qua, các cấp, các ngành
và các doanh nghiệp không ngừng cụ thể hóa việc vận dụng các cơ chế, chính
sách của Trung ương và địa phương về nông nghiệp, nông dân và nông thôn
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
15
như: Đổi mới công tác khuyến nông để bắt kịp sự phát triển của nền nông
nghiệp hiện đại; đẩy mạnh liên kết sản xuất, tiêu thụ; thu hút đầu tư công nghiệp
chế biến; bảo quản sau thu hoạch; nghiên cứu, áp dụng và nhân rộng các giải
pháp thông minh trong nông nghiệp; các giải pháp tháo gỡ tình trạng “được
mùa, mất giá”; bảo vệ thương hiệu nông sản; xây dựng chuỗi liên kết trong sản
xuất- tiêu thụ; kiểm soát vật tư nông nghiệp kém chất lượng; cấp và gia hạn giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho nông dân; đặc biệt là chỉ đạo của Chính phủ
yêu cầu Bộ Tài nguyên và Môi trường có giải pháp phù hợp để tháo gỡ vướng
mắc trong việc cấp giấy chứng nhận tài sản hình thành trên đất nông nghiệp cho
người dân sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trước ngày 01/9/2018 để người
dân yên tâm canh tác và tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn vốn
vay để đầu tư phat triển sản xuất ... góp phần tăng trưởng nông nghiệp của địa
phương.
- Khu vực II đạt 4.015,8 tỷ đồng, tăng 7,65%, đóng góp 1,71 điểm phần
trăm trong mức tăng chung của GRDP; trong đó ngành công nghiệp đạt 2.475,9
tỷ đồng, chiếm 61,7% trong KVII, tăng 7,87%, với mức đóng góp 1,08 điểm
phần trăm. Với mục tiêu nhằm cơ cấu lại ngành công nghiệp cho phù hợp với
chủ trương, chính sách và tình hình thực tế của địa phương; qua đó khắc phục
những tồn tại, hạn chế, phát huy các thế mạnh về phát triển công nghiệp theo
hướng chuyển dịch tăng trưởng, có chiều sâu. Lâm Đồng ưu tiên phát triển các
ngành công nghiệp sản xuất và chế biến mang thế mạnh đặc trưng của tỉnh như
chè, cà phê, điều, rau, quả, atiso, dược liệu, tơ tằm … Bên cạnh đó, địa phương
cũng đưa ra 6 nhóm ngành công nghiệp trọng điểm được ưu tiên phát triển, đó là
công nghiệp cơ khí, dệt may, vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng
sản, công nghiệp hóa chất - cao su - nhựa - dược phẩm và sản xuất thủy điện -
điện gió - điện mặt trời. Trên cơ sở đó, Lâm Đồng phấn đấu đến năm 2020 sẽ
đạt mục tiêu tỷ lệ lấp đầy 100% khu công nghiệp và 60% cụm công nghiệp trên
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
16
địa bàn. Để thực hiện được mục tiêu này, các cấp, các ngành, các doanh nghiệp
phải triệt để thực hiện các giải pháp như đổi mới cơ chế chính sách, đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, quản
lý, giám sát, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, phát triển và hoàn thiện kết
cấu hạ tầng, phát triển nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, phát triển khoa học
công nghệ, nguồn nhân lực, đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Khu vực III đạt 9.228,6 tỷ đồng, tăng 10,42% so với cùng kỳ, đóng góp
5,28 điểm phần trăm trong mức tăng chung của GRDP. Trong thời gian qua,
Lâm Đồng phối hợp với Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Thuận thường xuyên tổ
chức các hoạt động, sự kiện tiêu biểu hàng năm để các doanh nghiệp lữ hành
phối hợp tham gia nhằm thu hút khách du lịch, khai thác có hiệu quả những sản
phẩm du lịch mới, độc đáo, đúng như với khẩu hiệu liên kết tam giác là "Chợ
Sài Gòn - Biển Mũi Né - Hoa Đà Lạt"; qua đó, phát huy tiềm năng và lợi thế
phát triển du lịch, phù hợp với tính đặc trưng "liên vùng" của du lịch tạo ra các
hành trình chung không chỉ cạnh tranh với các địa phương trong nước mà còn
đủ sức để thu hút khách nước ngoài.
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 729,9 tỷ đồng, tăng 8,92% so
với cùng kỳ, với mức đóng góp 0,36% trong mức tăng GRDP. Thực hiện nhiệm
vụ thu ngân sách nhà nước, các cấp, các ngành chủ động phối hợp chặt chẽ với
cơ quan thu trên địa bàn, tăng cường thực hiện các biện pháp thu, đảm bảo tập
trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước và thực hiện điều
tiết cho các cấp ngân sách chính xác, đúng quy định; với nhiều hình thức như:
Thu tại quầy giao dịch của ngân hàng, qua các kênh giao dịch điện tử internet,
ATM, POS, qua đó góp phần tập trung kịp thời các khoản thu của NSNN …
Trong thời gian tới, các cấp, các ngành tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và
tháo gỡ nhanh chóng những khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, góp
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
17
phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng thu cho ngân sách nhà nước của địa
phương.
Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2018 theo giá hiện
hành đạt 25.900,6 tỷ đồng, tăng 10,19% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực I đạt
6.136 tỷ đồng; khu vực II đạt 5.891,1 tỷ đồng, tăng 12,13%; khu vực III đạt
12.834,5 tỷ đồng, tăng 11,85%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.039 tỷ
đồng, tăng 10,26% so với cùng kỳ. Cơ cấu các ngành kinh tế: Khu vực I là
24,68%, Khu vực II là 23,7% và Khu vực III là 51,62%.
Tốc độ tăng trưởng 6 tháng tăng đạt mức tăng trưởng 8,85% về quy mô chỉ
chiếm 40% của cả năm. Do vậy, để đạt mục tiêu tăng trưởng cả năm là 8,5 -
8,7%, yêu cầu các ngành, các cấp, các địa phương cần có các giải pháp cụ thể để
tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, trọng tâm là tái cơ cấu nông nghiệp; phát
triển mạnh dịch vụ du lịch, chú trọng tạo ra các sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn;
phát triển có chọn lọc ngành công nghiệp; tập trung thực hiện các chương trình
trọng tâm, các công trình trọng điểm địa phương.
c) Đầu tư
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2018 đạt 7.467,9 tỷ
đồng, tăng 6,48% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn do Trung ương quản lý đạt
167,6 tỷ đồng, tăng 6,05% so với cùng kỳ.
* Phân theo nguồn vốn:
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn nhà nước đạt 1.429,4 tỷ đồng, tăng
6,59% so với cùng kỳ, chủ yếu thực hiện các chương trình mục tiêu, các ngành
kinh tế có ưu thế của địa phương và xây dựng cơ sở hạ tầng về lĩnh vực thủy lợi,
giao thông, giáo dục, y tế…và các công trình trọng điểm tạo điều kiện phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
18
Vốn đầu tư thực hiện thuộc khu vực ngoài nhà nước đạt 5.855,9 tỷ đồng,
tăng 6,5% so với cùng kỳ, chiếm 78,41% trong tổng vốn. Trong đó, vốn đầu tư
của các tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước đạt 1.439 tỷ đồng, tăng 5,34% và
vốn đầu tư của hộ dân cư đạt 4.416,9 tỷ đồng, tăng 6,89% so với cùng kỳ.
Nguồn vốn thuộc khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 182,6 tỷ đồng,
tương đương 8 triệu USD, tăng 4,82% so với cùng kỳ, chiếm 2,45% trong tổng
vốn, chủ yếu thực hiện các khoản mục đầu tư mua sắm máy móc thiết bị không
qua XDCB, bổ sung vốn lưu động và sửa chữa nâng cấp tài sản cố định của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Tổng vốn đầu tư thực hiện
Ước thực hiện 6 tháng
năm 2018 (Triệu đồng)
So với6 tháng
năm2017 (%)
Tổng vốn đầu tư phát triển 7.467,9 106,48
1. Vốn nhà nước 1.429,4 106,59
Vốn Trung ương quản lý 167,6 106,05
Vốn địa phương quản lý 1.261,8 106,66
2. Vốn ngoài quốc doanh 5.855,9 106,50
3. Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
182,6 104,82
* Phân theo khoản mục đầu tư:
Vốn xây dựng cơ bản đạt 5.662,9 tỷ đồng, tăng 5,71% so với cùng kỳ,
chiếm 75,83% tổng vốn. Vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất
không qua xây dựng cơ bản 1.110,4 tỷ đồng, tăng 12,13% so với cùng kỳ, chiếm
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
19
14,87% tổng vốn. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 419,5 tỷ đồng, tăng 2,4% so
với cùng kỳ, chiếm 1,54% tổng vốn.
d) Tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Đăng ký kinh doanh: 6 tháng đầu năm 2018, số doanh nghiệp thành lập
mới 416 doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.653 tỷ đồng, giảm 9% về số doanh
nghiệp và giảm 2% về vốn đăng ký so với cùng kỳ, bình quân đạt 6,4 tỷ
đồng/doanh nghiệp; số đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh) đăng ký hoạt động là 397 đơn vị, tăng 119% so với cùng kỳ.
Về tình hình hoạt động, giải thể doanh nghiệp: Số doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng hoạt động 174 doanh nghiệp, tăng 4,8%; giải thể 73 doanh nghiệp,
tăng 37,7% so với cùng kỳ.
Tình hình thu hút vốn đầu tư trong nước: Có 21 dự án được cấp mới với
tổng vốn đầu tư đăng ký 858,41 tỷ đồng, quy mô diện tích 307,6 ha; có 40 dự án
được điều chỉnh nội dung dự án đầu tư; thu hồi 04 dự án, với tổng vốn đăng ký
196,84 tỷ đồng, quy mô diện tích 224,11 ha.
Tình hình thu hút đầu tư nước ngoài: Tính đến ngày 20/6/2018 Có 02 dự
án được cấp mới với tổng vốn đầu tư đăng ký 122,52 tỷ đồng, quy mô diện tích
3,19 ha; có 12 dự án được điều chỉnh nội dung dự án đầu tư, bằng 66,67% về số
dự án, bằng 85,59% về vốn và tăng 52,05% về diện tích.
e) Thương mại, dịch vụ
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Dự ước tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng
6/2018 đạt 3.901,3 tỷ đồng, tăng 11,95% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà
nước đạt 313,8 tỷ đồng, tăng 28,85%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 3.534,9 tỷ
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
20
đồng, tăng 10,43% (kinh tế cá thể đạt 2.506,6 tỷ đồng, tăng 11,61; kinh tế tư
nhân đạt 1.027,8 tỷ đồng, tăng 7,67%) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt
52,6 tỷ đồng, tăng 29,82% so với cùng kỳ. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng 06 tháng đầu năm 2018 đạt 23.107,4 tỷ đồng, tăng 13,27%
so với cùng kỳ và đạt 44,78% kế hoạch năm. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt
1.958,9 tỷ đồng, tăng 24,37%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 20.840,6 tỷ đồng, tăng
12,18% (kinh tế cá thể đạt 14.919,7 tỷ đồng, tăng 10,48%; kinh tế tư nhân đạt
5.918,3 tỷ đồng, tăng 16,71%) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 307,9 tỷ
đồng, tăng 23,99% so với cùng kỳ.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa tháng 6/2018 ước đạt 2.643 tỷ đồng, tăng
13,23% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 157,6 tỷ đồng, tăng
38,28%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 2.436,1 tỷ đồng, tăng 11,61%; kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài đạt 49,3 tỷ đồng, tăng 31,4% so với cùng kỳ. Một số
nhóm hàng chủ yếu như nhóm phương tiện đi lại (kể cả phụ tùng) đạt 271 tỷ
đồng, tăng 85,29%; nhóm đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình đạt 342,6 tỷ
đồng, tăng 14,26%; nhóm lương thực, thực phẩm đạt 1.901,3 tỷ đồng, tăng
10,74%. Dự ước tổng mức bán lẻ hàng hóa 06 tháng đầu năm 2018 đạt 15.970,6
tỷ đồng, tăng 12,46% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 915,1 tỷ
đồng, tăng 31,44%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 14.768,8 tỷ đồng, tăng 11,24%;
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 286,7 tỷ đồng, tăng 25,52% so với cùng kỳ.
Một số nhóm hàng chủ yếu như phương tiện đi lại (kể cả phụ tùng) đạt 1.757,6
tỷ đồng, tăng 67,17%; nhóm đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình đạt
1.971,9 tỷ đồng, tăng 29,42%; nhóm gỗ và vật liệu xây dựng đạt 1.065,6 tỷ
đồng, tăng 28,37%.
- Doanh thu dịch vụ khác (trừ ăn uống, lưu trú và lữ hành) tháng 6/2018
ước đạt 412,5 tỷ đồng, tăng 11,13%; trong đó, doanh thu dịch vụ nghệ thuật, vui
chơi và giải trí đạt 255,9 tỷ đồng, tăng 15,03%; doanh thu dịch vụ kinh doanh
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
21
bất động sản đạt 60,8 tỷ đồng, tăng 5,64% so với cùng kỳ. Dự ước doanh thu
dịch vụ khác (trừ ăn uống, lưu trú và lữ hành) 06 tháng đầu năm 2018 đạt 2.525
tỷ đồng, tăng 14,05%; trong đó, doanh thu dịch vụ nghệ thuật, vui chơi và giải
trí đạt 1.575,4 tỷ đồng, tăng 17,71%; doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản
đạt 377 tỷ đồng, tăng 8,66% so với cùng kỳ.
- Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống tháng 6/2018 ước đạt 841,7 tỷ đồng,
tăng 8,52% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú đạt 99,7 tỷ
đồng, tăng 8,19%; doanh thu dịch vụ ăn uống đạt 742 tỷ đồng, tăng 8,57% so
với cùng kỳ. Tổng lượt khách ngủ qua đêm tại các cơ sở lưu trú đạt 428,2 nghìn
lượt khách, tăng 12,7% (khách trong nước đạt 401 nghìn lượt khách, tăng
12,75%; khách quốc tế đạt 27,2 nghìn lượt khách, tăng 11,86%). Dự ước doanh
thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 06 tháng đầu năm 2018 đạt 4.592,4 tỷ đồng, tăng
15,72% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú đạt 590,9 tỷ đồng,
tăng 12,91%; doanh thu dịch vụ ăn uống đạt 4.001,5 tỷ đồng, tăng 16,15% so
với cùng kỳ. Tổng lượt khách ngủ qua đêm tại các cơ sở lưu trú đạt 2.217,1
nghìn lượt khách, tăng 16% (khách trong nước đạt 2.024,8 nghìn lượt khách,
tăng 18,15%; khách quốc tế đạt 192,3 nghìn lượt khách, giảm 2,68%).
- Doanh thu du lịch lữ hành tháng 6/2018 ước đạt 4,1 tỷ đồng, tăng 0,49%
so với cùng kỳ; tổng số khách do các cơ sở lữ hành phục vụ đạt 5.732 lượt
khách, tăng 5,97%. Dự ước doanh thu du lịch lữ hành 06 tháng đầu năm 2018
đạt 19,4 tỷ đồng, tăng 14,36% so với cùng kỳ; tổng số khách do các cơ sở lữ
hành phục vụ đạt 28.319 lượt khách, tăng 8,19%.
2. Vận tải, bưu chính viễn thông
- Doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải ước tháng
6/2018 đạt 514,5 tỷ đồng, tăng 3,1% so với cùng kỳ; trong đó, doanh thu vận tải
đường bộ đạt 320,9 tỷ đồng, tăng 9,22%; doanh thu vận tải hàng không đạt
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
22
168,4 tỷ đồng, bằng 93,48%; doanh thu kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải
đạt 25,3 tỷ đồng, tăng 0,53% so với cùng kỳ. Dự ước doanh thu hoạt động vận
tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 6 tháng đầu năm 2018 đạt 2.935,6 tỷ đồng,
tăng 11,79% so với cùng kỳ; trong đó, doanh thu vận tải đường bộ đạt 1.843,5 tỷ
đồng, tăng 12,36%; doanh thu vận tải hàng không đạt 948,4 tỷ đồng, tăng
12,16%; doanh thu kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải đạt 143,6 tỷ đồng,
tăng 2,91% so với cùng kỳ.
- Vận tải hành khách tháng 6/2018 ước đạt 3.139,1 nghìn hành khách, tăng
13,25% và luân chuyển đạt 373,8 triệu hành khách.km, tăng 2,95% so với cùng
kỳ; trong đó: vận tải hành khách đường bộ ước đạt 3.057,9 nghìn hành khách,
tăng 13,69% và luân chuyển đạt 327,2 triệu hành khách.km, tăng 5,35%; vận tải
hành khách hàng không đạt 75,4 nghìn hành khách, bằng 98,25% và luân
chuyển đạt 46,6 triệu hành khách.km, bằng 88,75%. Dự ước vận tải hành khách
6 tháng đầu năm 2018 đạt 19.033,5 nghìn hành khách, tăng 10,13% và luân
chuyển đạt 2.414,2 triệu hành khách.km, tăng 10,27% so với cùng kỳ; trong đó:
vận tải hành khách đường bộ ước đạt 18.572,8 nghìn hành khách, tăng 10,08%
và luân chuyển đạt 2.156,8 triệu hành khách.km, tăng 10,12%; vận tải hành
khách hàng không đạt 426,1 nghìn hành khách, tăng 12,87% và luân chuyển đạt
257,4 triệu hành khách.km, tăng 11,55%.
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển đường bộ tháng 6/2018 ước đạt 1.068,5
nghìn tấn, tăng 26,8% và luân chuyển đạt 151,3 triệu tấn.km, tăng 9,86% so với
cùng kỳ. Dự ước khối lượng hàng hoá vận chuyển đường bộ 6 tháng đầu năm
2018 đạt 5.925,2 nghìn tấn, tăng 19,12% và luân chuyển đạt 844,2 triệu tấn.km,
tăng 8,07% so với cùng kỳ.
- Doanh thu hoạt động bưu chính viễn thông tháng 6/2018 ước đạt 193,8 tỷ
đồng, bằng 95,26% so với cùng kỳ. Số thuê bao điện thoại phát triển mới ước
đạt 27.019 thuê bao; trong đó, thuê bao di động đạt 26.869 thuê bao, thuê bao cố
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
23
định đạt 150 thuê bao. Số thuê bao internet phát triển mới đạt 5.485 thuê bao.
Dự ước doanh thu hoạt động bưu chính viễn thông 6 tháng đầu năm 2018 đạt
1.004,8 tỷ đồng, bằng 94,97% so với cùng kỳ. Số thuê bao điện thoại phát triển
mới ước đạt 139.286 thuê bao; trong đó, thuê bao di động đạt 138.435 thuê bao,
thuê bao cố định đạt 851 thuê bao. Số thuê bao internet phát triển mới đạt
24.941 thuê bao.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Trước những tác động sâu rộng của đại dịch COVID-19 trên phạm vi toàn
cầu, và trong mọi ngóc ngách của cuộc sống thường nhật, ngành công nghiệp
bán lẻ đang phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn, đặc biệt là với các
siêu thị hay các trung tâm thương mại.
Trong thời gian gần đây, thị trường chứng kiến sự ra đi hay đóng cửa
nhiều chi nhánh của nhiều ông lớn trong lĩnh vực bán lẻ, như Auchan, Parkson,
Big C… Sự thất bại này có thể đến từ nhiều yếu tố khác nhau. Có thể kể đến ở
đây là sự thay đổi thị hiếu của người mua, sự cạnh tranh thị trường khi rất nhiều
trung tâm mua sắm đã được xây dựng thành công với mô hình mới, hợp thời, bắt
kịp xu thế cùng với các khách thuê/thương hiệu hấp dẫn... Ngoài ra, có thể tính
đến sự cứng nhắc trong chiến lược phát triển đã khiến các nhà đầu tư và vận
hành các trung tâm mua sắm thương mai bị đứng lại phía sau, giảm lợi thế cạnh
tranh của họ với các đối thủ khác.
Theo bà Trần Thị Thu Hà, quản lý Bộ phận cho thuê bán lẻ Savills Việt
Nam, hầu hết các ngành hàng trong ngành bán lẻ nói riêng và nền kinh tế nói
chung theo một lẽ tự nhiên luôn cần sự đổi mới và sáng tạo để thích ứng với thị
hiếu thường xuyên biến đổi của người tiêu dùng.
Các trung tâm thương mại hay chuỗi siêu thị bán lẻ vẫn có thể thành công
tại thị trường nếu họ thực hiện một chiến lược phát triển đúng đắn. Trên thị
trường còn có nhiều các mô hình bán lẻ đang hoạt động tốt như Takashimaya tại
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
24
Tp.HCM hoặc Robins tại Hà Nội. Các công ty này đang có các bước cải tiến về
hình thức, mô hình và cách thức hợp tác với các khách thuê khác nhau để phù
hợp với thị trường. Hay như với TTTM Parkson trên đường Lê Thánh Tôn,
Quận 1, với vị trí độc tôn và đông đúc cùng với kế hoạch cải tạo xây dựng và
trang trí, vẫn đang thu hút nhiều khách thuê, đặc biệt trong đó là Uniqlo đã mở
cửa hàng đầu tiên tại thị trường Việt Nam tại đây.
Bên cạnh đó, các thương hiệu thời trang lớn trước giờ vẫn tập trung vào
cả bán hàng trực tuyến và tại các cửa hàng truyền thống, nhưng có một kết quả
không thể phủ định rằng, đối với ngành thời trang (cao cấp, trung cấp, thương
hiệu lớn), doanh số tại các cửa hàng vẫn chiếm ưu thế so với bán hàng trực
tuyến, với 70-80% tổng doanh thu.
Khách hàng ngày nay không chỉ chọn sản phẩm vì các đặc điểm nội tại
của sản phẩm như chất lượng hay là thiết kế, mà còn nghĩ đến những cảm nhận
và giá trị họ có thể nhận được từ sản phẩm hoặc thương hiệu, đó là lý do tại sao
mà các thương hiệu lớn đã thay đổi mô hình của họ để đáp ứng với nhu cầu này,
ngày trở nên hấp dẫn hơn và có nhiều sự tương tác hơn với khách hàng. Như
việc thiết kế, trang trí các mô hình đặc sắc tại cửa hàng, cung cấp trải nghiệm
độc quyền cho khách hàng của họ khi họ mua sắm tại cửa hàng, đào tạo nhân
viên, tăng cường khuyến mãi, mời KOLs đến cửa hàng… Những trải nghiệm
này khách hàng khó có thể tìm thấy được trên các kênh trực tuyến.
Theo Savills Việt Nam, ngoại trừ một số ngành nghề khác đang vận dụng
triệt để và tối ưu kênh trực tuyến như sử dụng ứng dụng và hệ thống giao đặt
hàng trực tuyến , có xu hướng giảm tương tác dần tại các cửa hang kinh doanh
thì các thương hiệu thời trang vẫn đang phải cân bằng giữa các kênh trực tuyến
và ngoại tuyến để tối đa hóa lợi nhuận khi kênh bán hàng tại cửa hàng vẫn đang
chiếm ưu thế. Và đây chính là cơ hội dành cho các TTTM và siêu thị bán lẻ có
thể tồn tại và phát triển, đặc biệt ở dòng sản phẩm cao cấp và trung cấp.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
25
Trong bối cảnh dịch bệnh COVID 19 vẫn đang ảnh hưởng sâu rộng đến
mọi mặt của cuộc sống, trong phân khúc bán lẻ, hầu hết các TTTM và cả siêu thị
tbasn lẻ đều có chính sách hỗ trợ khách thuê với việc giảm giá mặt bằng thuê từ
30% đến 100% để giữ chân khách thuê. Nếu COVID 19 kéo dài lâu hơn trên
phạm vi toàn thế giới, giả sử là 3 tháng nữa thì khả năng cao nhiều thương hiệu
sẽ rơi vào tình trạng phá sản, dẫn tới việc bỏ mặt bằng kinh doanh, và các doanh
nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ có thể phải đối mặt với việc phá sản nếu khả năng
tài chính của công ty không vững vàng.
Trừ một số ngành có thể tận dụng phát triển ở đại dịch này như các ngành
về Chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp, Sản phẩm thiết yếu, dịch vụ giao hàng
siêu thị, mặt hàng ăn uống bình dân… số còn lại đang vật lộn căng thẳng để tiếp
tục tồn tại.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng
1.511,5
m2
A Khu tòa nhà 700,0 m2
1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2
2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2
3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2
B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2
4
Khuôn viên cây xanh, cảnh
quan 611,5 m2
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
26
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 1.511,5 m2 66.623.547
A Khu tòa nhà 700,0 m2 -
1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2 12.695 8.886.500
2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2 7.831 31.684.226
3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2 6.382 3.688.796
B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2
-
4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 m2 350 214.025
5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2 750 150.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 7.000.000 7.000.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 8.000.000 8.000.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4.500.000 4.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 2.500.000 2.500.000
II Thiết bị 15.780.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 500.000 500.000
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 12.780.000 12.780.000
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
28
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 500.000 500.000
4
Thiết bị kinh doanh café - giải
khát
Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,204 (GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
1.816.579
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.805.173
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,308 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
253.999
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,643 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
529.756
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,704 GXDtt * ĐMTL% 1.135.314
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,937 GXDtt * ĐMTL% 624.423
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,041 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
33.806
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,118 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
96.883
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0,166 GXDtt * ĐMTL% 110.509
8
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,161 GXDtt * ĐMTL% 106.934
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
29
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
2,310 GXDtt * ĐMTL% 1.539.211
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,788 GTBtt * ĐMTL% 124.338
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 250.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 1.500.000
VII Chi phí dự phòng 5% 4.526.265
Tổng cộng 95.051.564
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
30
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Siêu thị ” được thực hiệntại
Vị trí vùng thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Khu tòa nhà 700 46,31%
1 Tầng hầm 700,0 46,31%
2 Tầng cao kinh doanh 578,0 38,24%
3 Tầng thượng 578,0 38,24%
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
31
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 53,69%
4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 40,46%
5 Đường giao thông nội bộ 200,0 13,23%
Tổng cộng 1.511,5 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 1.511,5 m2
A Khu tòa nhà 700,0 m2
1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2
2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2
3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2
B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2
4
Khuôn viên cây xanh, cảnh
quan 611,5 m2
5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Trung tâm thương mại tổng hợp
Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện
đại, đa chức năng. Cụ thể gồm quần thể các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động
dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…
Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh một số
loại hình dịch vụ bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng
hoá; nhà hàng khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới
thiệu hàng hoá; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn
phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao
dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước;
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
33
a. Khu mua sắm:là nơi tập trung của những thương hiệu nổi tiếng khác trong
các lĩnh vực như: thời trang, làm đẹp, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
34
b. Khu ăn uống:Không chỉ là nơi mua sắm đáng tin cậy mà còn là cả một
“thiên đường ẩm thực” quy tụ đủ chuỗi các cửa hàng đồ ăn đồ uống có tiếng
khắp nơi.Tại đây có nhiều gian hàng ẩm thực đường phố từ các quốc gia trong
khu vực như Việt Nam Nhật, Thái, Lào, Campuchia, Ấn Độ… Chắc chắn thực
khách sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời và đáng nhớ ở đây.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
35
c. Khu vui chơi, giải trí
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
36
e. Bar, Club: là một nơi bán các loại thức uống có cồn như: Bia, rượu, rượu
vang, cocktail và các đồ uống khác như nước khoáng, nước giải khát cho khách
đã đủ tuổi để uống (trên 18 tuổi). Ngoài ra, Bar còn phục vụ một số thức ăn
nhanh như đậu phộng, khoai tây chiên…
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
37
f. Khu hội chợ triển lãm, trưng bày sảnphẩm: là khu tổ chức trưng bày vật
phẩm, tranh ảnh hoặc hàng hoá tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm
nhất định nhằm mục đíchgiới thiệu, quảng bá đến mọi người trong xã hội, cộng
đồng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
38
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
39
2.2. Khu Condotel nghỉ dưỡng
Khái niệm Condotel (condo-hotel) được tạo thành bởi 2 từ condominium
(căn hộ cao cấp) và hotel (khách sạn), có nghĩa là căn hộ khách sạn hay khách
sạn căn hộ đều được. Căn hộ khách sạn, khách sạn căn hộ, căn hộ nghỉ dưỡng,
căn hộ du lịch…còn là cách gọi tên khác nhau của Condotel.
Về hình thức, Condotel hoạt động như một khách sạn và được quản lý vận
hành khắt khe theo tiêu chuẩn cao cấp. Bên trong được trang bị đầy đủ tiện ích
của một căn hộ, như: bếp, quầy bar, phòng khách, phòng ngủ…
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
40
Với chức năng vừa là căn hộ, vừa là khách sạn nên cách thức quản lý và
vận hành mô hình căn hộ khách sạn Condotel sẽ mang cả 2 hình thái như sau:
Condotelcó chức năng của một kháchsạn bởi: Condotelcó hệ thống đặt
phòng và các dịch vụ khách sạn khác như hồ bơi, câu lạc bộ sức khỏe, hộp đêm,
nhà hàng, cửa hàng, dịch vụ thư tín và dịch vụ phòng 24/24. Điểm khác của
Condotel với khách sạn đó là: Condotel cho phép khách mua hoàn toàn quyền
sở hữu căn hộ để nghỉ dưỡng và cho thuê.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
41
Khách sạn nghỉdưỡng Condotel có đầy đủ chức năng của một căn hộ cao cấp
Condotel có chức năng của một căn hộ vì: Khách sạn căn hộ được thiết
kế với đầy đủ các tiện ích bếp, phòng khách, phòng ngủ,…với đầy đủ dụng cụ
nấu nướng và cho du khách có thể đi chợ và trải niệm phong cách sống như
chính ngôi nhà của mình.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
42
Tuy nhiên Condotel khác căn hộ thông thường ở chỗ nó cần phải có một
đơn vị đứng ra quản lý và điều hành các vấn đề về việc cho thuê lại và hoạt
động hàng ngày của khách sạn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
43
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
44
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 1.511,5 m2
A Khu tòa nhà 700,0 m2
1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2
2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2
3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2
B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2
4
Khuôn viên cây xanh, cảnh
quan 611,5 m2
5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
2 Thiết bị nội thất
Trọn
Bộ
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật
Trọn
Bộ
4
Thiết bị kinh doanh café - giải
khát
Trọn
Bộ
5 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
45
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
46
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200
Cộng 83 695.000 8.340.000 1.793.100 10.133.100
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
47
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Siêu thị
đường Mọ Cọ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
48
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Siêu thị đường Mọ Cọ” tại Thị trấn Di Linh, Huyện Di
Linh, Tỉnh Lâm Đồngvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm
việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này,
chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
49
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
50
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
51
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
52
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
54
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Siêu thị”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu
quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
56
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
57
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) :.469.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) :0 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Doanh thu từ khu lưu trú 54.750 Lượt khách /năm
Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh 127.750,0 Khách năm/năm
Doanh thu từ cho thuê văn phòng 578 m2/năm
Doanh thu từ bãi đổ xe 164.250 lượt xe/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
58
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 66.536.095.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
59
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 10,6 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 195% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là11,59lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng11,59đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
60
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,38cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,38đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 7 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =131.212.463.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 131.212.463.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
61
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 20,72%>10,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.
dự án siêu thị.

More Related Content

Similar to dự án siêu thị.

NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆUNHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG  DƯỢC LIỆUBÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG  DƯỢC LIỆU
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tailieu.vncty.com luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...
Tailieu.vncty.com   luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...Tailieu.vncty.com   luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...
Tailieu.vncty.com luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...Trần Đức Anh
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to dự án siêu thị. (20)

NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆUNHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
NHÀ MÁY BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
 
bao che va uom giong duoc lieu
bao che va uom giong duoc lieubao che va uom giong duoc lieu
bao che va uom giong duoc lieu
 
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG  DƯỢC LIỆUBÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG  DƯỢC LIỆU
BÀO CHẾ VÀ ƯƠM GIỐNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
B0087
B0087B0087
B0087
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Tailieu.vncty.com luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...
Tailieu.vncty.com   luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...Tailieu.vncty.com   luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...
Tailieu.vncty.com luan van-thac_sy_kinh_te_nang_cao_su_hai_long_cua_khach_h...
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docxBài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

dự án siêu thị.

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN DỰ ÁN SIÊU THỊ CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. -----------  ----------- DỰ ÁN SIÊU THỊ Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356 - 0903034381
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 6 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................25 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......32
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 2 2.1. Trung tâm thương mại tổng hợp ..............................................................32 2.2. Khu Condotel nghỉ dưỡng.......................................................................39 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................43 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................43 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................43 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................43 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................43 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................43 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................45 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................46 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................46 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................47 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................47 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............47 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................48 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................51 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53 V. KẾT LUẬN..............................................................................................54 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................55 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................55 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................57 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................57
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 3 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................57 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................58 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................58 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................59 KẾT LUẬN ..................................................................................................62 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................62 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................62 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................63 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................63 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................64 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................66 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................69 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................70 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................71 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................72 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................73 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................74
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Siêu thị” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 511,5 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 9.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) :.095.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ khu lưu trú 54.750 Lượt khách /năm Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh 127.750,0 Khách năm/năm Doanh thu từ cho thuê văn phòng 578 m2/năm Doanh thu từ bãi đổ xe 164.250 lượt xe/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trung tâm thương mại, siêu thị là những loại hình thương nghiệp truyền thống và hiện đại đã và đang được phát triển khá phổ biến ở nước ta hiện nay. Có thể nói rằng đó là hiện thân của các hoạt động thương mại, là sự tồn tại và phát triển của thị trường ở mỗi khu vực. Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN, mạng lưới chợ, siêu thị phát triển khá nhanh chóng đã góp phần mở rộng giao lưu hàng hoá phục vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và đời sống của nhân dân tỉnh Khánh Hoà. Tuy nhiên, thực trạng phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh hiện nay cũng đang đặt ra những vấn đề cần phải
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 5 giải quyết và điều chỉnh cả về phương diện kinh tế và xã hội để phù hợp với xu hướng phát triển và yêu cầu chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Lâm Đồng là tỉnh có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, cùng với tốc độ tăng dân số, tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, nhu cầu mua sắm hàng hoá của dân cư qua mạng lưới chợ hiện nay đang có xu hướng tăng lên ở cả khu vực đô thị lẫn nông thôn. Mặt khác, nhu cầu phát triển các chợ đầu mối bán buôn đòi hỏi ngày càng lớn để giảm chi phí cho quá trình tiêu thụ hàng hoá với quy mô ngày càng mở rộng. Do có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, lưu lượng khách vãng lai, đặc biệt là khách du lịch trong và ngoài nước qua tỉnh ngày càng lớn cũng đang đặt ra yêu cầu phát triển các loại hình trung tâm thương mại hiện đại…. Tuy nhiên, từ thực trạng như hiện nay, cũng như trong thời gian qua cho thấy, bên cạnh các chợ đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp đảm bảo phục vụ cho nhu cầu mua bán của dân cư, vẫn còn nhiều chợ được hình thành tự phát, xây dựng tạm, không đủ sức chứa do nhu cầu mua bán qua chợ ngày càng tăng. Nhiều khu vực đông dân cư, hiện tượng mua bán lấn chiếm vỉa hè, lòng, lề đường gây cản trở lưu thông nghiêm trọng. Đồng thời nhiều loại hình chợ chuyên doanh và đặc thù cần thiết cho cả sản xuất lẫn tiêu dùng cũng chưa được hình thành. Điều đó đang là một trong những yếu tố cản trở sự phát triển thị trường của tỉnh trong quá trình phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các trung tâm thương mại và siêu thị trên địa bàn tỉnh hiện nay được đánh giá là chưa đáp ứng được nhu cầu, đặc biệt là huyệnDi Linh. Để góp phần phát huy hiệu quả hoạt động của của các trung tâm thương mại, cũng như tạo điểm nhấn cho huyện, phát huy được vai trò của loại hình thương mại hiện đại này cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Hòa Bình, nhất là khi thời hạn thực hiện cam kết mở của thị trường dịch vụ phân phối của nước ta đã đến với sự xuất hiện ngày càng nhiều các tập đoàn thương mại đa quốc gia trên thị trường. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Siêu thị” tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành thương mại dịch vụ của tỉnh Lâm Đồng.
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát huy vai trò của trung tâm thương mại trong việc mở rộng giao lưu hàng hoá, phát triển thị trường, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và phục vụ đời sống của dân cư trên địa bàn.  Đảm bảo sự liên kết thống nhất giữa trung tâm thương mại và nhà sản xuất, qua đó tạo vị thế riêng cho mỗi loại hình, đảm bảo sự phát triển lâu dài và
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 7 hiệu quả của Trung tâm thương mại được xây dựng.  Đảm bảo vai trò hạt nhân của trung tâm thương mại trong việc tạo nên các không gian thị trường tập trung phù hợp với đặc điểm và qui hoạch phân bố sản xuất, qui hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Di Linh.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Lâm Đồng.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Lâm Đồng.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể Xây dựng một Trung tâm thương mại hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: + Khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; + Khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày giới thiệu hàng hóa; + Khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước;  Góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, xuống cấp của các chợ, kinh doanh tự phát trên địa bàn huyện Di Linh nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung.  Góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông cho khu vực trung tâm huyện. Đáp ứng mong mỏi của nhân dân về nơi trao đổi, giao lưu hàng hoá, an ninh trật tự của khu vực trung huyện Di Linh.  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Lâm
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 8 Đồng nói chung.
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN. I.1 Điều kiện tự nhiên Bản đồ tỉnh Lâm Đồng  Vị trí địa lý Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2; địa hình tương đối phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. - Phía đông giáp các tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận
  • 12. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 10 - Phía tây nam giáp tỉnh Đồng Nai - Phía nam – đông nam gáp tỉnh Bình Thuận - Phía bắc giáp tỉnh Đắc Lắc. Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ thống sông lớn; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn. Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: Phát triển cây công nghiệp dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.  Khí hậu Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh dao động từ 18 – 250C, thời tiết ôn hòa và mát mẻ quanh năm, thường ít có những biến động lớn trong chu kỳ năm.. Lượng mưa trung bình 1.750 – 3.150 mm/năm, độ ẩm tương đối trung bình cả năm 85 – 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 – 2.500 giờ, thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu ôn đới ngay trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình và nằm không xa các trung tâm đô thị lớn và vùng đồng bằng đông dân.  Thủy văn Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ chứa nước, 92 đập dâng.
  • 13. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 11 Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam. Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn. Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là:  Sông Đa Dâng (Đạ Đờng)  Sông La Ngà  Sông Đa Nhim Hệ thống cung cấp nước Hệ thống cấp nước đã hoàn thiện tương đối tốt, hiện có: nhà máy cấp nước Đà Lạt, công suất 35.000 m3/ngày-đêm hệ thống cấp nước thị xã Bảo Lộc, công suất 10.000 m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, công suất 2.500 m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Di Linh, công suất 3.500 m3/ngày-đêm; hệ thống cấp nước huyện Lâm Hà, công suất 6.000 m3/ngày-đêm. Đồng thời với việc cấp nước, hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt đang được hoàn thiện.  Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Lâm Đồng có diện tích đất 977.219,6 ha, chiếm 98% diện tích tự nhiên, bao gồm 8 nhóm đất và 45 đơn vị đất: Nhóm đất phù sa (fluvisols), Nhóm đất glây (gleysols), Nhóm đất mới biến đổi (cambisols), Nhóm đất đen (luvisols), Nhóm đất đỏ bazan (ferralsols), Nhóm đất xám (acrisols), Nhóm đất mùn alit trên núi cao (alisols), Nhóm đất xói mòn mạnh (leptosols).
  • 14. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 12 Đất có độ dốc dưới 25° chiếm trên 50%, đất dốc trên 25° chiếm gần 50%. Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt, khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng 255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc - Di Linh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê, chè, dâu tằm. Diện tích trồng chè và cà phê khoảng 145.000 ha, tập trung chủ yếu ở Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà; diện tích trồng rau, hoa khoảng 23.800 ha tập trung tại Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng; chè, cà phê, rau, hoa ở Lâm Đồng đa dạng về chủng loại, có những loại giá trị phẩm cấp cao. Đất có khả năng nông nghiệp còn lại tuy diện tích khá lớn nhưng nằm rải rác xa các khu dân cư, khả năng khai thác thấp vì bị úng ngập hoặc bị khô hạn, tầng đất mỏng có đá lộ đầu hoặc kết vón, độ màu mỡ thấp, hệ số sử dụng không cao... Trong diện tích đất lâm nghiệp, đất có rừng chiếm 60%, còn lại là đất trồng đồi trọc (khoảng 40%). b. Tài nguyên rừng Lâm Đồng có 617.815ha rừng với độ che phủ 63% diện tích toàn Tỉnh, trong đó có 355.357 ha rừng gỗ, 80.446 ha rừng tre nứa, 27.326 ha rừng trồng … Do mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt và đất đai phù hợp nên các loài tre, nứa, lồ ô có tốc độ tái sinh rất nhanh sau khi khai thác. Rừng Lâm Đồng mang nhiều nét điển hình của thảm thực vật Việt Nam, rất đa dạng, có trên 400 loại gỗ khác nhau, trong đó có một số loại gỗ quý như pơmu xanh, cẩm lai, gõ thông 2 lá, 3 lá … và nhiều loại lâm sản khác. c. Tài nguyên khoáng sản Lâm Đồng là vùng đất có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn chưa được khai thác. Theo thống kê toàn Tỉnh có 25 loại khoáng sản, trong đó Bauxite, Bentonite, Kaolin, Diatomite và tham bùn có khả năng khai thác ở quy
  • 15. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 13 mô công nghiệp. Nổi bật nhất là quặng Bauxite với trữ lượng hơn 1tỷ tấn, chất lượng quặng khá tốt. 38 điểm quặng vàng (chủ yếu là vàng sa khoáng), 7 điểm quặng saphia, 32 điểm mỏ thiếc sa khoáng với trữ lượng hàng chục ngàn tấn, 19 mỏ sét gạch ngói, … và các loại khoáng sản khác như caolanh (12 mỏ), Diatomite, Bentonite, đá granite, than bùn. Ngoài ra Lâm Đồng còn có một số mỏ nước khoáng tại các huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Cát Tiên và Đạ Huoai. d. Tài nguyên nước Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ chứa nước, 92 đập dâng. Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6 km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam. Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn.Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là: Sông Đa Dâng (Đạ Đờng), Sông La Ngà, Sông Đa Nhim. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. a)Dân số Dân số toàn tỉnh là 1.206,2 nghìn người, trong đó dân số nông thôn chiếm 62,4%, dân số thành thị chiếm 37,6%. Mật độ dân số 123 người/km2. Lâm Đồng là miền đất hội tụ nhiều dân tộc anh em trong cả nước với trên 40 dân tộc khác nhau cư trú và sinh sống, trong đó đông nhất người Kinh chiếm khoảng 77%, đến nguời K’Ho chiếm 12%, Mạ chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm 2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru 1,5% ..., còn lại các dân tộc khác có tỷ lệ dưới 1% sống thưa thớt ở các vùng xa, vùng sâu trong tỉnh. b) Tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2018
  • 16. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 14 Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh 2010 đạt 18.196,7 tỷ đồng, tăng 8,85% so với cùng kỳ; tốc độ tăng trưởng 6 tháng cao nhưng chỉ chiếm khoảng 40% so với cả năm, trong đó ngành nông nghiệp khoảng 26% cho nên tốc độ tăng trưởng của 6 tháng đầu năm 2018 cũng chưa quyết định đến tăng trưởng của cả năm. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)6 tháng đầu các năm 2015, 2016, 2017, 2018 Tốc độ tăng so với 6 tháng năm trước (%) 6 tháng năm 2015 6 tháng năm 2016 6 tháng năm 2017 6 tháng năm 2018 Tổng số 108,37 107,13 108,48 108,85 - Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 105,75 103,36 105,35 106,66 - Khu vực công nghiệp - xây dựng 108,24 106,07 108,65 107,65 + Trong đó: Công nghiệp 107,79 104,88 109,21 107,87 - Khu vực dịch vụ 109,88 111,31 110,21 110,42 - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 111,08 97,71 105,38 108,92 - Khu vực I đạt 4.222,4 tỷ đồng, tăng 6,66%, đóng góp 1,58 điểm phần trăm trong mức tăng chung của GRDP. Thời gian vừa qua, các cấp, các ngành và các doanh nghiệp không ngừng cụ thể hóa việc vận dụng các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa phương về nông nghiệp, nông dân và nông thôn
  • 17. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 15 như: Đổi mới công tác khuyến nông để bắt kịp sự phát triển của nền nông nghiệp hiện đại; đẩy mạnh liên kết sản xuất, tiêu thụ; thu hút đầu tư công nghiệp chế biến; bảo quản sau thu hoạch; nghiên cứu, áp dụng và nhân rộng các giải pháp thông minh trong nông nghiệp; các giải pháp tháo gỡ tình trạng “được mùa, mất giá”; bảo vệ thương hiệu nông sản; xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất- tiêu thụ; kiểm soát vật tư nông nghiệp kém chất lượng; cấp và gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nông dân; đặc biệt là chỉ đạo của Chính phủ yêu cầu Bộ Tài nguyên và Môi trường có giải pháp phù hợp để tháo gỡ vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận tài sản hình thành trên đất nông nghiệp cho người dân sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trước ngày 01/9/2018 để người dân yên tâm canh tác và tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn vốn vay để đầu tư phat triển sản xuất ... góp phần tăng trưởng nông nghiệp của địa phương. - Khu vực II đạt 4.015,8 tỷ đồng, tăng 7,65%, đóng góp 1,71 điểm phần trăm trong mức tăng chung của GRDP; trong đó ngành công nghiệp đạt 2.475,9 tỷ đồng, chiếm 61,7% trong KVII, tăng 7,87%, với mức đóng góp 1,08 điểm phần trăm. Với mục tiêu nhằm cơ cấu lại ngành công nghiệp cho phù hợp với chủ trương, chính sách và tình hình thực tế của địa phương; qua đó khắc phục những tồn tại, hạn chế, phát huy các thế mạnh về phát triển công nghiệp theo hướng chuyển dịch tăng trưởng, có chiều sâu. Lâm Đồng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sản xuất và chế biến mang thế mạnh đặc trưng của tỉnh như chè, cà phê, điều, rau, quả, atiso, dược liệu, tơ tằm … Bên cạnh đó, địa phương cũng đưa ra 6 nhóm ngành công nghiệp trọng điểm được ưu tiên phát triển, đó là công nghiệp cơ khí, dệt may, vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp hóa chất - cao su - nhựa - dược phẩm và sản xuất thủy điện - điện gió - điện mặt trời. Trên cơ sở đó, Lâm Đồng phấn đấu đến năm 2020 sẽ đạt mục tiêu tỷ lệ lấp đầy 100% khu công nghiệp và 60% cụm công nghiệp trên
  • 18. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 16 địa bàn. Để thực hiện được mục tiêu này, các cấp, các ngành, các doanh nghiệp phải triệt để thực hiện các giải pháp như đổi mới cơ chế chính sách, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, quản lý, giám sát, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, phát triển và hoàn thiện kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, phát triển khoa học công nghệ, nguồn nhân lực, đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh. - Khu vực III đạt 9.228,6 tỷ đồng, tăng 10,42% so với cùng kỳ, đóng góp 5,28 điểm phần trăm trong mức tăng chung của GRDP. Trong thời gian qua, Lâm Đồng phối hợp với Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Thuận thường xuyên tổ chức các hoạt động, sự kiện tiêu biểu hàng năm để các doanh nghiệp lữ hành phối hợp tham gia nhằm thu hút khách du lịch, khai thác có hiệu quả những sản phẩm du lịch mới, độc đáo, đúng như với khẩu hiệu liên kết tam giác là "Chợ Sài Gòn - Biển Mũi Né - Hoa Đà Lạt"; qua đó, phát huy tiềm năng và lợi thế phát triển du lịch, phù hợp với tính đặc trưng "liên vùng" của du lịch tạo ra các hành trình chung không chỉ cạnh tranh với các địa phương trong nước mà còn đủ sức để thu hút khách nước ngoài. - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 729,9 tỷ đồng, tăng 8,92% so với cùng kỳ, với mức đóng góp 0,36% trong mức tăng GRDP. Thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, các cấp, các ngành chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu trên địa bàn, tăng cường thực hiện các biện pháp thu, đảm bảo tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước và thực hiện điều tiết cho các cấp ngân sách chính xác, đúng quy định; với nhiều hình thức như: Thu tại quầy giao dịch của ngân hàng, qua các kênh giao dịch điện tử internet, ATM, POS, qua đó góp phần tập trung kịp thời các khoản thu của NSNN … Trong thời gian tới, các cấp, các ngành tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và tháo gỡ nhanh chóng những khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, góp
  • 19. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 17 phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng thu cho ngân sách nhà nước của địa phương. Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2018 theo giá hiện hành đạt 25.900,6 tỷ đồng, tăng 10,19% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực I đạt 6.136 tỷ đồng; khu vực II đạt 5.891,1 tỷ đồng, tăng 12,13%; khu vực III đạt 12.834,5 tỷ đồng, tăng 11,85%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.039 tỷ đồng, tăng 10,26% so với cùng kỳ. Cơ cấu các ngành kinh tế: Khu vực I là 24,68%, Khu vực II là 23,7% và Khu vực III là 51,62%. Tốc độ tăng trưởng 6 tháng tăng đạt mức tăng trưởng 8,85% về quy mô chỉ chiếm 40% của cả năm. Do vậy, để đạt mục tiêu tăng trưởng cả năm là 8,5 - 8,7%, yêu cầu các ngành, các cấp, các địa phương cần có các giải pháp cụ thể để tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, trọng tâm là tái cơ cấu nông nghiệp; phát triển mạnh dịch vụ du lịch, chú trọng tạo ra các sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn; phát triển có chọn lọc ngành công nghiệp; tập trung thực hiện các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm địa phương. c) Đầu tư Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2018 đạt 7.467,9 tỷ đồng, tăng 6,48% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn do Trung ương quản lý đạt 167,6 tỷ đồng, tăng 6,05% so với cùng kỳ. * Phân theo nguồn vốn: Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn nhà nước đạt 1.429,4 tỷ đồng, tăng 6,59% so với cùng kỳ, chủ yếu thực hiện các chương trình mục tiêu, các ngành kinh tế có ưu thế của địa phương và xây dựng cơ sở hạ tầng về lĩnh vực thủy lợi, giao thông, giáo dục, y tế…và các công trình trọng điểm tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
  • 20. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 18 Vốn đầu tư thực hiện thuộc khu vực ngoài nhà nước đạt 5.855,9 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ, chiếm 78,41% trong tổng vốn. Trong đó, vốn đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước đạt 1.439 tỷ đồng, tăng 5,34% và vốn đầu tư của hộ dân cư đạt 4.416,9 tỷ đồng, tăng 6,89% so với cùng kỳ. Nguồn vốn thuộc khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 182,6 tỷ đồng, tương đương 8 triệu USD, tăng 4,82% so với cùng kỳ, chiếm 2,45% trong tổng vốn, chủ yếu thực hiện các khoản mục đầu tư mua sắm máy móc thiết bị không qua XDCB, bổ sung vốn lưu động và sửa chữa nâng cấp tài sản cố định của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tổng vốn đầu tư thực hiện Ước thực hiện 6 tháng năm 2018 (Triệu đồng) So với6 tháng năm2017 (%) Tổng vốn đầu tư phát triển 7.467,9 106,48 1. Vốn nhà nước 1.429,4 106,59 Vốn Trung ương quản lý 167,6 106,05 Vốn địa phương quản lý 1.261,8 106,66 2. Vốn ngoài quốc doanh 5.855,9 106,50 3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 182,6 104,82 * Phân theo khoản mục đầu tư: Vốn xây dựng cơ bản đạt 5.662,9 tỷ đồng, tăng 5,71% so với cùng kỳ, chiếm 75,83% tổng vốn. Vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản 1.110,4 tỷ đồng, tăng 12,13% so với cùng kỳ, chiếm
  • 21. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 19 14,87% tổng vốn. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 419,5 tỷ đồng, tăng 2,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,54% tổng vốn. d) Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Đăng ký kinh doanh: 6 tháng đầu năm 2018, số doanh nghiệp thành lập mới 416 doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.653 tỷ đồng, giảm 9% về số doanh nghiệp và giảm 2% về vốn đăng ký so với cùng kỳ, bình quân đạt 6,4 tỷ đồng/doanh nghiệp; số đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) đăng ký hoạt động là 397 đơn vị, tăng 119% so với cùng kỳ. Về tình hình hoạt động, giải thể doanh nghiệp: Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động 174 doanh nghiệp, tăng 4,8%; giải thể 73 doanh nghiệp, tăng 37,7% so với cùng kỳ. Tình hình thu hút vốn đầu tư trong nước: Có 21 dự án được cấp mới với tổng vốn đầu tư đăng ký 858,41 tỷ đồng, quy mô diện tích 307,6 ha; có 40 dự án được điều chỉnh nội dung dự án đầu tư; thu hồi 04 dự án, với tổng vốn đăng ký 196,84 tỷ đồng, quy mô diện tích 224,11 ha. Tình hình thu hút đầu tư nước ngoài: Tính đến ngày 20/6/2018 Có 02 dự án được cấp mới với tổng vốn đầu tư đăng ký 122,52 tỷ đồng, quy mô diện tích 3,19 ha; có 12 dự án được điều chỉnh nội dung dự án đầu tư, bằng 66,67% về số dự án, bằng 85,59% về vốn và tăng 52,05% về diện tích. e) Thương mại, dịch vụ 1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Dự ước tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6/2018 đạt 3.901,3 tỷ đồng, tăng 11,95% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 313,8 tỷ đồng, tăng 28,85%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 3.534,9 tỷ
  • 22. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 20 đồng, tăng 10,43% (kinh tế cá thể đạt 2.506,6 tỷ đồng, tăng 11,61; kinh tế tư nhân đạt 1.027,8 tỷ đồng, tăng 7,67%) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 52,6 tỷ đồng, tăng 29,82% so với cùng kỳ. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 06 tháng đầu năm 2018 đạt 23.107,4 tỷ đồng, tăng 13,27% so với cùng kỳ và đạt 44,78% kế hoạch năm. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 1.958,9 tỷ đồng, tăng 24,37%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 20.840,6 tỷ đồng, tăng 12,18% (kinh tế cá thể đạt 14.919,7 tỷ đồng, tăng 10,48%; kinh tế tư nhân đạt 5.918,3 tỷ đồng, tăng 16,71%) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 307,9 tỷ đồng, tăng 23,99% so với cùng kỳ. - Tổng mức bán lẻ hàng hóa tháng 6/2018 ước đạt 2.643 tỷ đồng, tăng 13,23% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 157,6 tỷ đồng, tăng 38,28%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 2.436,1 tỷ đồng, tăng 11,61%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 49,3 tỷ đồng, tăng 31,4% so với cùng kỳ. Một số nhóm hàng chủ yếu như nhóm phương tiện đi lại (kể cả phụ tùng) đạt 271 tỷ đồng, tăng 85,29%; nhóm đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình đạt 342,6 tỷ đồng, tăng 14,26%; nhóm lương thực, thực phẩm đạt 1.901,3 tỷ đồng, tăng 10,74%. Dự ước tổng mức bán lẻ hàng hóa 06 tháng đầu năm 2018 đạt 15.970,6 tỷ đồng, tăng 12,46% so với cùng kỳ. Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 915,1 tỷ đồng, tăng 31,44%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 14.768,8 tỷ đồng, tăng 11,24%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 286,7 tỷ đồng, tăng 25,52% so với cùng kỳ. Một số nhóm hàng chủ yếu như phương tiện đi lại (kể cả phụ tùng) đạt 1.757,6 tỷ đồng, tăng 67,17%; nhóm đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình đạt 1.971,9 tỷ đồng, tăng 29,42%; nhóm gỗ và vật liệu xây dựng đạt 1.065,6 tỷ đồng, tăng 28,37%. - Doanh thu dịch vụ khác (trừ ăn uống, lưu trú và lữ hành) tháng 6/2018 ước đạt 412,5 tỷ đồng, tăng 11,13%; trong đó, doanh thu dịch vụ nghệ thuật, vui chơi và giải trí đạt 255,9 tỷ đồng, tăng 15,03%; doanh thu dịch vụ kinh doanh
  • 23. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 21 bất động sản đạt 60,8 tỷ đồng, tăng 5,64% so với cùng kỳ. Dự ước doanh thu dịch vụ khác (trừ ăn uống, lưu trú và lữ hành) 06 tháng đầu năm 2018 đạt 2.525 tỷ đồng, tăng 14,05%; trong đó, doanh thu dịch vụ nghệ thuật, vui chơi và giải trí đạt 1.575,4 tỷ đồng, tăng 17,71%; doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản đạt 377 tỷ đồng, tăng 8,66% so với cùng kỳ. - Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống tháng 6/2018 ước đạt 841,7 tỷ đồng, tăng 8,52% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú đạt 99,7 tỷ đồng, tăng 8,19%; doanh thu dịch vụ ăn uống đạt 742 tỷ đồng, tăng 8,57% so với cùng kỳ. Tổng lượt khách ngủ qua đêm tại các cơ sở lưu trú đạt 428,2 nghìn lượt khách, tăng 12,7% (khách trong nước đạt 401 nghìn lượt khách, tăng 12,75%; khách quốc tế đạt 27,2 nghìn lượt khách, tăng 11,86%). Dự ước doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 06 tháng đầu năm 2018 đạt 4.592,4 tỷ đồng, tăng 15,72% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú đạt 590,9 tỷ đồng, tăng 12,91%; doanh thu dịch vụ ăn uống đạt 4.001,5 tỷ đồng, tăng 16,15% so với cùng kỳ. Tổng lượt khách ngủ qua đêm tại các cơ sở lưu trú đạt 2.217,1 nghìn lượt khách, tăng 16% (khách trong nước đạt 2.024,8 nghìn lượt khách, tăng 18,15%; khách quốc tế đạt 192,3 nghìn lượt khách, giảm 2,68%). - Doanh thu du lịch lữ hành tháng 6/2018 ước đạt 4,1 tỷ đồng, tăng 0,49% so với cùng kỳ; tổng số khách do các cơ sở lữ hành phục vụ đạt 5.732 lượt khách, tăng 5,97%. Dự ước doanh thu du lịch lữ hành 06 tháng đầu năm 2018 đạt 19,4 tỷ đồng, tăng 14,36% so với cùng kỳ; tổng số khách do các cơ sở lữ hành phục vụ đạt 28.319 lượt khách, tăng 8,19%. 2. Vận tải, bưu chính viễn thông - Doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải ước tháng 6/2018 đạt 514,5 tỷ đồng, tăng 3,1% so với cùng kỳ; trong đó, doanh thu vận tải đường bộ đạt 320,9 tỷ đồng, tăng 9,22%; doanh thu vận tải hàng không đạt
  • 24. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 22 168,4 tỷ đồng, bằng 93,48%; doanh thu kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải đạt 25,3 tỷ đồng, tăng 0,53% so với cùng kỳ. Dự ước doanh thu hoạt động vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 6 tháng đầu năm 2018 đạt 2.935,6 tỷ đồng, tăng 11,79% so với cùng kỳ; trong đó, doanh thu vận tải đường bộ đạt 1.843,5 tỷ đồng, tăng 12,36%; doanh thu vận tải hàng không đạt 948,4 tỷ đồng, tăng 12,16%; doanh thu kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải đạt 143,6 tỷ đồng, tăng 2,91% so với cùng kỳ. - Vận tải hành khách tháng 6/2018 ước đạt 3.139,1 nghìn hành khách, tăng 13,25% và luân chuyển đạt 373,8 triệu hành khách.km, tăng 2,95% so với cùng kỳ; trong đó: vận tải hành khách đường bộ ước đạt 3.057,9 nghìn hành khách, tăng 13,69% và luân chuyển đạt 327,2 triệu hành khách.km, tăng 5,35%; vận tải hành khách hàng không đạt 75,4 nghìn hành khách, bằng 98,25% và luân chuyển đạt 46,6 triệu hành khách.km, bằng 88,75%. Dự ước vận tải hành khách 6 tháng đầu năm 2018 đạt 19.033,5 nghìn hành khách, tăng 10,13% và luân chuyển đạt 2.414,2 triệu hành khách.km, tăng 10,27% so với cùng kỳ; trong đó: vận tải hành khách đường bộ ước đạt 18.572,8 nghìn hành khách, tăng 10,08% và luân chuyển đạt 2.156,8 triệu hành khách.km, tăng 10,12%; vận tải hành khách hàng không đạt 426,1 nghìn hành khách, tăng 12,87% và luân chuyển đạt 257,4 triệu hành khách.km, tăng 11,55%. - Khối lượng hàng hoá vận chuyển đường bộ tháng 6/2018 ước đạt 1.068,5 nghìn tấn, tăng 26,8% và luân chuyển đạt 151,3 triệu tấn.km, tăng 9,86% so với cùng kỳ. Dự ước khối lượng hàng hoá vận chuyển đường bộ 6 tháng đầu năm 2018 đạt 5.925,2 nghìn tấn, tăng 19,12% và luân chuyển đạt 844,2 triệu tấn.km, tăng 8,07% so với cùng kỳ. - Doanh thu hoạt động bưu chính viễn thông tháng 6/2018 ước đạt 193,8 tỷ đồng, bằng 95,26% so với cùng kỳ. Số thuê bao điện thoại phát triển mới ước đạt 27.019 thuê bao; trong đó, thuê bao di động đạt 26.869 thuê bao, thuê bao cố
  • 25. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 23 định đạt 150 thuê bao. Số thuê bao internet phát triển mới đạt 5.485 thuê bao. Dự ước doanh thu hoạt động bưu chính viễn thông 6 tháng đầu năm 2018 đạt 1.004,8 tỷ đồng, bằng 94,97% so với cùng kỳ. Số thuê bao điện thoại phát triển mới ước đạt 139.286 thuê bao; trong đó, thuê bao di động đạt 138.435 thuê bao, thuê bao cố định đạt 851 thuê bao. Số thuê bao internet phát triển mới đạt 24.941 thuê bao. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Trước những tác động sâu rộng của đại dịch COVID-19 trên phạm vi toàn cầu, và trong mọi ngóc ngách của cuộc sống thường nhật, ngành công nghiệp bán lẻ đang phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn, đặc biệt là với các siêu thị hay các trung tâm thương mại. Trong thời gian gần đây, thị trường chứng kiến sự ra đi hay đóng cửa nhiều chi nhánh của nhiều ông lớn trong lĩnh vực bán lẻ, như Auchan, Parkson, Big C… Sự thất bại này có thể đến từ nhiều yếu tố khác nhau. Có thể kể đến ở đây là sự thay đổi thị hiếu của người mua, sự cạnh tranh thị trường khi rất nhiều trung tâm mua sắm đã được xây dựng thành công với mô hình mới, hợp thời, bắt kịp xu thế cùng với các khách thuê/thương hiệu hấp dẫn... Ngoài ra, có thể tính đến sự cứng nhắc trong chiến lược phát triển đã khiến các nhà đầu tư và vận hành các trung tâm mua sắm thương mai bị đứng lại phía sau, giảm lợi thế cạnh tranh của họ với các đối thủ khác. Theo bà Trần Thị Thu Hà, quản lý Bộ phận cho thuê bán lẻ Savills Việt Nam, hầu hết các ngành hàng trong ngành bán lẻ nói riêng và nền kinh tế nói chung theo một lẽ tự nhiên luôn cần sự đổi mới và sáng tạo để thích ứng với thị hiếu thường xuyên biến đổi của người tiêu dùng. Các trung tâm thương mại hay chuỗi siêu thị bán lẻ vẫn có thể thành công tại thị trường nếu họ thực hiện một chiến lược phát triển đúng đắn. Trên thị trường còn có nhiều các mô hình bán lẻ đang hoạt động tốt như Takashimaya tại
  • 26. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 24 Tp.HCM hoặc Robins tại Hà Nội. Các công ty này đang có các bước cải tiến về hình thức, mô hình và cách thức hợp tác với các khách thuê khác nhau để phù hợp với thị trường. Hay như với TTTM Parkson trên đường Lê Thánh Tôn, Quận 1, với vị trí độc tôn và đông đúc cùng với kế hoạch cải tạo xây dựng và trang trí, vẫn đang thu hút nhiều khách thuê, đặc biệt trong đó là Uniqlo đã mở cửa hàng đầu tiên tại thị trường Việt Nam tại đây. Bên cạnh đó, các thương hiệu thời trang lớn trước giờ vẫn tập trung vào cả bán hàng trực tuyến và tại các cửa hàng truyền thống, nhưng có một kết quả không thể phủ định rằng, đối với ngành thời trang (cao cấp, trung cấp, thương hiệu lớn), doanh số tại các cửa hàng vẫn chiếm ưu thế so với bán hàng trực tuyến, với 70-80% tổng doanh thu. Khách hàng ngày nay không chỉ chọn sản phẩm vì các đặc điểm nội tại của sản phẩm như chất lượng hay là thiết kế, mà còn nghĩ đến những cảm nhận và giá trị họ có thể nhận được từ sản phẩm hoặc thương hiệu, đó là lý do tại sao mà các thương hiệu lớn đã thay đổi mô hình của họ để đáp ứng với nhu cầu này, ngày trở nên hấp dẫn hơn và có nhiều sự tương tác hơn với khách hàng. Như việc thiết kế, trang trí các mô hình đặc sắc tại cửa hàng, cung cấp trải nghiệm độc quyền cho khách hàng của họ khi họ mua sắm tại cửa hàng, đào tạo nhân viên, tăng cường khuyến mãi, mời KOLs đến cửa hàng… Những trải nghiệm này khách hàng khó có thể tìm thấy được trên các kênh trực tuyến. Theo Savills Việt Nam, ngoại trừ một số ngành nghề khác đang vận dụng triệt để và tối ưu kênh trực tuyến như sử dụng ứng dụng và hệ thống giao đặt hàng trực tuyến , có xu hướng giảm tương tác dần tại các cửa hang kinh doanh thì các thương hiệu thời trang vẫn đang phải cân bằng giữa các kênh trực tuyến và ngoại tuyến để tối đa hóa lợi nhuận khi kênh bán hàng tại cửa hàng vẫn đang chiếm ưu thế. Và đây chính là cơ hội dành cho các TTTM và siêu thị bán lẻ có thể tồn tại và phát triển, đặc biệt ở dòng sản phẩm cao cấp và trung cấp.
  • 27. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 25 Trong bối cảnh dịch bệnh COVID 19 vẫn đang ảnh hưởng sâu rộng đến mọi mặt của cuộc sống, trong phân khúc bán lẻ, hầu hết các TTTM và cả siêu thị tbasn lẻ đều có chính sách hỗ trợ khách thuê với việc giảm giá mặt bằng thuê từ 30% đến 100% để giữ chân khách thuê. Nếu COVID 19 kéo dài lâu hơn trên phạm vi toàn thế giới, giả sử là 3 tháng nữa thì khả năng cao nhiều thương hiệu sẽ rơi vào tình trạng phá sản, dẫn tới việc bỏ mặt bằng kinh doanh, và các doanh nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ có thể phải đối mặt với việc phá sản nếu khả năng tài chính của công ty không vững vàng. Trừ một số ngành có thể tận dụng phát triển ở đại dịch này như các ngành về Chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp, Sản phẩm thiết yếu, dịch vụ giao hàng siêu thị, mặt hàng ăn uống bình dân… số còn lại đang vật lộn căng thẳng để tiếp tục tồn tại. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 1.511,5 m2 A Khu tòa nhà 700,0 m2 1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2 2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2 3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2 B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2 4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 m2
  • 28. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 29. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 27 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 1.511,5 m2 66.623.547 A Khu tòa nhà 700,0 m2 - 1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2 12.695 8.886.500 2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2 7.831 31.684.226 3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2 6.382 3.688.796 B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2 - 4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 m2 350 214.025 5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2 750 150.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 7.000.000 7.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 8.000.000 8.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4.500.000 4.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 2.500.000 2.500.000 II Thiết bị 15.780.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 500.000 500.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 12.780.000 12.780.000
  • 30. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 28 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 500.000 500.000 4 Thiết bị kinh doanh café - giải khát Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.816.579 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.805.173 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,308 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 253.999 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,643 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 529.756 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,704 GXDtt * ĐMTL% 1.135.314 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,937 GXDtt * ĐMTL% 624.423 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,041 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 33.806 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,118 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 96.883 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,166 GXDtt * ĐMTL% 110.509 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,161 GXDtt * ĐMTL% 106.934
  • 31. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 29 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,310 GXDtt * ĐMTL% 1.539.211 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,788 GTBtt * ĐMTL% 124.338 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 250.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 1.500.000 VII Chi phí dự phòng 5% 4.526.265 Tổng cộng 95.051.564
  • 32. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 30 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Siêu thị ” được thực hiệntại Vị trí vùng thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Khu tòa nhà 700 46,31% 1 Tầng hầm 700,0 46,31% 2 Tầng cao kinh doanh 578,0 38,24% 3 Tầng thượng 578,0 38,24%
  • 33. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 31 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 53,69% 4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 40,46% 5 Đường giao thông nội bộ 200,0 13,23% Tổng cộng 1.511,5 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 1.511,5 m2 A Khu tòa nhà 700,0 m2 1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2 2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2 3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2 B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2 4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 m2 5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Trung tâm thương mại tổng hợp Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng. Cụ thể gồm quần thể các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê… Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh một số loại hình dịch vụ bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hoá; nhà hàng khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng hoá; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước;
  • 35. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 33 a. Khu mua sắm:là nơi tập trung của những thương hiệu nổi tiếng khác trong các lĩnh vực như: thời trang, làm đẹp, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe
  • 36. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 34 b. Khu ăn uống:Không chỉ là nơi mua sắm đáng tin cậy mà còn là cả một “thiên đường ẩm thực” quy tụ đủ chuỗi các cửa hàng đồ ăn đồ uống có tiếng khắp nơi.Tại đây có nhiều gian hàng ẩm thực đường phố từ các quốc gia trong khu vực như Việt Nam Nhật, Thái, Lào, Campuchia, Ấn Độ… Chắc chắn thực khách sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời và đáng nhớ ở đây.
  • 37. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 35 c. Khu vui chơi, giải trí
  • 38. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 36 e. Bar, Club: là một nơi bán các loại thức uống có cồn như: Bia, rượu, rượu vang, cocktail và các đồ uống khác như nước khoáng, nước giải khát cho khách đã đủ tuổi để uống (trên 18 tuổi). Ngoài ra, Bar còn phục vụ một số thức ăn nhanh như đậu phộng, khoai tây chiên…
  • 39. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 37 f. Khu hội chợ triển lãm, trưng bày sảnphẩm: là khu tổ chức trưng bày vật phẩm, tranh ảnh hoặc hàng hoá tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định nhằm mục đíchgiới thiệu, quảng bá đến mọi người trong xã hội, cộng đồng.
  • 40. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 38
  • 41. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 39 2.2. Khu Condotel nghỉ dưỡng Khái niệm Condotel (condo-hotel) được tạo thành bởi 2 từ condominium (căn hộ cao cấp) và hotel (khách sạn), có nghĩa là căn hộ khách sạn hay khách sạn căn hộ đều được. Căn hộ khách sạn, khách sạn căn hộ, căn hộ nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch…còn là cách gọi tên khác nhau của Condotel. Về hình thức, Condotel hoạt động như một khách sạn và được quản lý vận hành khắt khe theo tiêu chuẩn cao cấp. Bên trong được trang bị đầy đủ tiện ích của một căn hộ, như: bếp, quầy bar, phòng khách, phòng ngủ…
  • 42. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 40 Với chức năng vừa là căn hộ, vừa là khách sạn nên cách thức quản lý và vận hành mô hình căn hộ khách sạn Condotel sẽ mang cả 2 hình thái như sau: Condotelcó chức năng của một kháchsạn bởi: Condotelcó hệ thống đặt phòng và các dịch vụ khách sạn khác như hồ bơi, câu lạc bộ sức khỏe, hộp đêm, nhà hàng, cửa hàng, dịch vụ thư tín và dịch vụ phòng 24/24. Điểm khác của Condotel với khách sạn đó là: Condotel cho phép khách mua hoàn toàn quyền sở hữu căn hộ để nghỉ dưỡng và cho thuê.
  • 43. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 41 Khách sạn nghỉdưỡng Condotel có đầy đủ chức năng của một căn hộ cao cấp Condotel có chức năng của một căn hộ vì: Khách sạn căn hộ được thiết kế với đầy đủ các tiện ích bếp, phòng khách, phòng ngủ,…với đầy đủ dụng cụ nấu nướng và cho du khách có thể đi chợ và trải niệm phong cách sống như chính ngôi nhà của mình.
  • 44. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 42 Tuy nhiên Condotel khác căn hộ thông thường ở chỗ nó cần phải có một đơn vị đứng ra quản lý và điều hành các vấn đề về việc cho thuê lại và hoạt động hàng ngày của khách sạn.
  • 45. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 43 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 46. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 44 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 1.511,5 m2 A Khu tòa nhà 700,0 m2 1 Tầng hầm 700,0 1 700 m2 2 Tầng cao kinh doanh 578,0 7 4.046 m2 3 Tầng thượng 578,0 1 578 m2 B Khu cây xanh, cảnh quan 811,5 m2 4 Khuôn viên cây xanh, cảnh quan 611,5 m2 5 Đường giao thông nội bộ 200,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 4 Thiết bị kinh doanh café - giải khát Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
  • 47. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 45 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện
  • 48. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 46 Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200 Cộng 83 695.000 8.340.000 1.793.100 10.133.100 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
  • 49. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 47 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Siêu thị đường Mọ Cọ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 50. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 48 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Siêu thị đường Mọ Cọ” tại Thị trấn Di Linh, Huyện Di Linh, Tỉnh Lâm Đồngvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
  • 51. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 49 Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
  • 52. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 50 dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 53. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 51 Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
  • 54. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 52 làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • 55. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
  • 56. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 54 Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 57. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 55 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Siêu thị”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 58. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 56 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 59. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 57 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) :.469.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) :0 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Doanh thu từ khu lưu trú 54.750 Lượt khách /năm Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh 127.750,0 Khách năm/năm Doanh thu từ cho thuê văn phòng 578 m2/năm Doanh thu từ bãi đổ xe 164.250 lượt xe/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 60. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 58 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 66.536.095.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 61. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 59 Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 10,6 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 195% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là11,59lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng11,59đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 62. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 60 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,38cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,38đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =131.212.463.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 131.212.463.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 63. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 61 quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 20,72%>10,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.