2. 1. Đại cương
Xoắn phần phụ bao gồm xoắn buồng trứng
hoặc xoắn vòi trứng , hoặc xoắn vòi – buồng
trứng. Xoắn vòi- buồng trứng chiếm đến 67%
trường hợp xoắn phần phụ
Xoắn bên phải thường gặp nhiều hơn bên trái
do vùng chậu bên trái có đại tràng Sigma
chiếm chỗ nên ít khoảng trống hơn
Sinh lý bệnh: ban đầu tổn thương dòng tĩnh
mạch và bạch huyết, động mạch còn vì thành
dày và chưa bị xẹp=> phù lan tỏa và tăng
kích thước buồng trứng, cuối cùng huyết khối
động mạch => nhồi máu
3. Yếu tố nguy cơ
Xoắn vòi buồng trứng hoặc xoắn buồng
trứng đơn thuần: u nang buồng trứng
( 50-81%) thường lành tính, thường
gặp nhất là u nang bì. Xoắn cũng hay
gặp ở hội chứng buồng trứng bị kích
thích quá mức
Xoắn vòi trứng đơn thuần thường do ứ
dịch tai vòi
*Kích thước buồng trứng bt cao 2,5-
3,5cm, rộng 1-2cm, dày 2-2,5cm. Trọng
lượng 6-13g
Vòi trứng hình ống dài 6-12cm, rộng
khoảng vài mm, tiếp nối với tử cung ở
sừng tử cung mỗi bên. Đoạn sừng dài 2cm
4. 2. Chẩn đoán siêu âm
Xoắn buồng trứng
Lâm sàng : thấy khối vùng chậu (73%)
Phản ứng đầu dò (+) khi ấn vào buồng
trứng
Buồng trứng tăng hoặc giảm âm , kích
thước to ra gấp nhiều lần, >4cm
Mô đệm trung tâm tăng âm do xuất
huyết và phù. Giai đoạn muộn buồng
trứng có âm vang hỗn hợp với những
vùng thoái hóa nang, chảy máu và
hoại tử
Nhiều nang noãn nhỏ đồng dạng ở
ngoại vi 8-12mm với viền hồi âm dày
do phù nề xuất huyết mô đệm xung
quanh( 3mm)=> dấu hiệu chuỗi ngọc
5. -Tổn thương kết hợp: nang sinh lý, nang hoàng
thể, u bì… là yếu tố thuận lợi khởi phát xoắn
buồng trứng
-Buồng trứng có thể nằm ở vị trí bất thường(
phái trước hoặc đáy tử cung, trên bang quang,
buồng trứng bên này sau khi xoắn nằm ở bên
đối diện.
-Dịch túi cùng
9. Dấu hiệu tại cuống xoắn:
dấu hiệu xoáy nước nằm
cạnh ngoài hoặc cạnh
trong buồng trứng
10.
11.
12. Xoắn vòi trứng đơn thuần
Hình ảnh buồng trứng hain bên
bình thường, buồng trứng không
tang thể tích
Hình ảnh ứ dịch vòi trứng: cấu trúc
nang dịch cạnh buồng trứng, hình
thoi, với một bên có hình ảnh mỏ
chim hướng về buồng trứng bên
tổn thương, thành ống dày, thâm
nhiễm mỡ xung quanh
Dấu hiệu xoáy nước tại cuống xoắn
Dịch túi cùng
13.
14. Cắt lớp vi tính
Tăng kích thước buồng trứng(
>4cm) với nang nhỏ ngoại vi bao
quanh mô đêm buồng trứng bị
phù và xuất huyết ( tăng tỷ trọng
tự nhiên trước tiêm >50 hu)
Buồng trứng nhồi máu ngấm
thuốc kém sau tiêm
Ứ máu vòi trứng, chảy máu phúc
mạc