Tập làm văn 4 - Tuần 3 - Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vậtDân Phạm Việt
1. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
2. Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:
Kể nguyên văn ( lời dẫn trực tiếp).
- Kể bằng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).
English 6 Unit 1: Greetings Lesson C1 – 3 How old are you?Dân Phạm Việt
The document provides instructions for an English lesson, asking students to count from one to twenty with a partner, listen and repeat sample dialogues introducing themselves and asking about age, and practice a dialogue between two students, Phong and Ba, where they ask each other their ages.
English 6 Unit 1: Greetings Lesson B1 – 3 - Good morningDân Phạm Việt
This document provides a lesson on greetings in English. It introduces common greetings like "Good morning", "Good afternoon", "Good evening", "Good night", and "Goodbye". It provides examples of dialogues using these greetings between teachers and students, and mothers and daughters. It also includes an exercise for students to practice a dialogue using greetings and asking how someone is feeling. The document emphasizes remembering and practicing using these basic English greetings in different situations.
Tập làm văn 4 - Tuần 3 - Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vậtDân Phạm Việt
1. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
2. Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:
Kể nguyên văn ( lời dẫn trực tiếp).
- Kể bằng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).
English 6 Unit 1: Greetings Lesson C1 – 3 How old are you?Dân Phạm Việt
The document provides instructions for an English lesson, asking students to count from one to twenty with a partner, listen and repeat sample dialogues introducing themselves and asking about age, and practice a dialogue between two students, Phong and Ba, where they ask each other their ages.
English 6 Unit 1: Greetings Lesson B1 – 3 - Good morningDân Phạm Việt
This document provides a lesson on greetings in English. It introduces common greetings like "Good morning", "Good afternoon", "Good evening", "Good night", and "Goodbye". It provides examples of dialogues using these greetings between teachers and students, and mothers and daughters. It also includes an exercise for students to practice a dialogue using greetings and asking how someone is feeling. The document emphasizes remembering and practicing using these basic English greetings in different situations.
English 6 Unit 1: Greetings Lesson A5 – 8 How are youDân Phạm Việt
This document is a lesson on basic greetings and introductions in English for 6th grade students. It introduces common greeting phrases like "Hi", "Hello", "How are you?", and "I'm fine, thanks" along with how to ask and answer this question. Students are instructed to practice these greetings with partners, including introducing themselves by name. The document also provides exercises for students to write out greetings and introductions in their exercise books to reinforce the new vocabulary and phrases.
English 6 Unit 1: Greetings Lesson A5 – 8 How are youDân Phạm Việt
This document is a lesson on basic greetings and introductions in English for 6th grade students. It introduces common greeting phrases like "Hi", "Hello", "How are you?", and "I'm fine, thanks" along with how to ask and answer this question. Students are instructed to practice these greetings with partners, including introducing themselves by name. The document also provides exercises for students to write out greetings and introductions in their exercise books to reinforce the new vocabulary and phrases.
1. Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Thảo Nguyên
Trường tiểu học Hoàn Long. Tân Kì- Nghệ An
2. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài cũ: Câu kể
1) Viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở bài tập 2.
2) Thế nào là câu kể?
3. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài mới: Câu kể Ai làm gì?
I-Nhận xét
1.Đọc đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh
trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc
bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì
trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
2.Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
a) Chỉ hoạt động. (đánh trâu ra cày)
b) Chỉ người hoặc vật hoạt động. (người lớn)
4. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
Từ ngữ chỉ người
Câu Từ ngữ chỉ hoạt động
hoạt động
- Các cụ già nhặt cỏ, nhặt cỏ, đốt lá các cụ già
đốt lá.
- Mấy chú bé bắc bếp bắc bếp thổi cơm mấy chú bé
thổi cơm.
- Các bà mẹ tra ngô. tra ngô các bà mẹ
- Các em bé ngủ khì ngủ khì trên lưng mẹ các em bé
trên lưng mẹ.
- Lũ chó sủa om cả sủa om cả rừng lũ chó
rừng.
5. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
I-Nhận xét
3. Đặt câu hỏi: (Người lớn đánh trâu ra cày.)
a) Cho từ ngữ chỉ hoạt động. (Người lớn làm gì?)
b) Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
(Ai đánh trâu ra cày?)
6. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
Câu hỏi cho từ ngữ
Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt
Câu
ngữ chỉ hoạt động
động
- Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì? Người lớn làm gì?
cày.
- Các cụ già nhặt cỏ, đốt Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá?
lá.
- Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi
cơm. cơm?
- Các bà mẹ tra ngô. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô?
- Các em bé ngủ khì trên Các em bé làm Ai ngủ khì trên lưng
lưng mẹ. gì? mẹ?
- Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả
rừng?
7. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
II.Ghi nhớ
Câu kể Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì) ?
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
- Tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu:
+ Cô giáo em đang giảng bài.
+ Con mèo nhà em đang rình chuột.
8. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
III-Luyện tập
1.Tìm những câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác
bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
2. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa
CN VN
sau.
Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN VN
9. Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
III-Luyện tập
3. Viết một đoạn văn ngắn kể về các công việc trong một buổi sáng
của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
( Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai
tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã
chuẩn bị cho em một bữa sáng thật ngon lành. Em cùng
cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Cha chải đầu, mặc quần áo
rồi đưa em đến trường.)
10. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu kể Ai làm gì?
Củng cố
Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
1) Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng. S
2) Bà em kể chuyện cổ tích. Đ
3) Buổi sáng, em ra sân tập thể dục. Đ
4) Em có chiếc bút rất đẹp. S
5) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Đ