CHƯƠNG 2
TRUYỀN DẪN OFDM
ĐƠN SÓNG MANG, ĐA SÓNG MANG
VÀ OFDM
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA OFDM
 OFDM: - Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
- Có thể xem như là một loại truyền dẫn đa
sóng mang, và có các đặc trưng cơ bản sau:
• Sử dụng một số lượng tương đối lớn các sóng mang
con băng hẹp, có thể bao gồm vài trăm sóng mang con
được phát đi trên cùng đường vô tuyến tới cùng một
máy thu.
• Tạo dạng xung hình chữ nhật đơn giản, tương ứng với
phổ mỗi sóng mang con được tạo dạng
a, Dạng xung của mỗi sóng mang con
b, Phổ của truyền dẫn OFDM cơ sở
- Sự đóng gói chặt trên miền tần số của các
sóng mang con với giãn cách giữa các
sóng mang con
Giãn cách sóng mang con OFDM
ĐIỀU CHẾ OFDM
- Tín hiệu OFDM cơ bản x t ( ) trong khoảng thời gian mTu ≤ t <
(m + 1)Tu có thể được biểu diễn như sau:
- : là sóng mang con được điều chế thứ k với tần số fk = k.Δf
- :là symbol điều chế phức tổng quát được áp dụng cho sóng
mang con thứ k trong khoảng symbol OFDM thứ m, tức là
trong khoảng thời gian mTu ≤ t < (m + 1)Tu.
Điều chế OFDM
Tính trực giao của các sóng mang
con OFDM
- Ghép kênh phân chia tần số trực giao là do thực
tế rằng 2 sóng mang con OFDM được điều chế Xk1
và Xk2 trực giao lẫn nhau trên khoảng thời gian
mTu ≤ t < (m + 1)Tu, tức là:
TÀI NGUYÊN VẬT LÝ TRONG
TRUYỀN DẪN OFDM
- Mỗi “cột” tương ứng với một symbol OFDM và mỗi
“hàng” tương ứng với một sóng mang con OFDM.
Lưới tần số - Thời gian OFDM
GIẢI ĐIỀU CHẾ OFDM
THỰC HIỆN XỬ LÝ OFDM BẰNG CÁCH
SỬ DỤNG IFFT/FFT
• Lấy mẫu với tần số:
• Tín hiệu OFDM rời rạc thời gian có thể được
biểu diễn như sau:
Trong đó:
CHÈN TIỀN TỐ VÒNG CP
- Do hiện tượng trải trễ, khi truyền liên tiếp các
symbol OFDM sẽ gây ra ISI giữa các symbol liên
tiếp
- Tạo ra một tín hiệu OFDM thực sự không nhạy cảm đối
với sự phân tán thời gian trên kênh vô tuyến bằng cách
chèn tiền tố vòng CP có nghĩa là phần cuối cùng của
symbol OFDM được sao chép và được chèn tại phần bắt
đầu của symbol OFDM
Mô hình trên miền tần số của tryền dẫn
OFDM
Mô hình trên miền tần số của phát/thu OFDM
với sự san bằng 1 khâu tại máy thu
ƯỚC LƯỢNG KÊNH VÀ SYMBOL CHUẨN
- Cần giá trị ước lượng của các khâu kênh trên miền tần
số
- Ước lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Ước lượng trực tiếp bằng cách chèn các symbol chuẩn
đã biết tại các khoảng đều đặn trong lưới tần số - thời
gian OFDM
Phân tập tần số với OFDM , Mã kênh
• Kênh vô tuyến luôn phụ thuộc vào tính chọn lọc tần số
• Đối với truyền dẫn OFDM trên kênh chọn lọc tần số, một
số symbol điều chế có thể bị giới hạn hoàn toàn trong
dải tần với cường độ tín hiệu tức thời rất thấp
Cách khắc phục: sử dụng mã kênh. Mỗi bit thông tin
phát đi trải trên nhiều bit mã. Sau đó các bit mã này qua
các symbol điều chế được ánh xạ tới các sóng mang con
OFDM phân bố đều trên toàn bộ dải thông của tín hiệu
OFDM.
Mã kênh kết hợp với xen kẽ trên miền tần số
để cung cấp phân tập tần số trong trường hợp truyền dẫn OFDM
LỰA CHỌN CÁC THAM SỐ OFDM CƠ
BẢN
• Nếu OFDM được sử dụng như 1 sơ đồ truyền dẫn
trong hệ thống thông tin
di động thì các tham số OFDM cơ bản sau cần
được quyết định:
● Giản cách sóng mang con Δf.
● Số lượng sóng mang con Nc, cùng với giãn
cách sóng mang con xác định
dải thông truyền dẫn tổng thể của tín hiệu OFDM.
● Độ dài tiền tố vòng TCP, cùng với giãn cách sóng
mang con Δf = 1/TU xác định toàn bộ độ dài symbol
OFDM T = TCP + TU hoặc tương đương là tốc độ
symbol OFDM
• Giãn cách sóng mang con OFDM:
Giãn cách sóng mang con OFDM nên càng nhỏ
càng tốt (Tu càng lớn càng tốt) để cực tiểu hóa
phí tổn tiến tố vòng tương đối TCP/(TCP+ Tu).
Giãn cách sóng mang con quá nhỏ sẽ làm tăng
độ nhạy của truyền dẫn OFDM với trải Đốp-lơ và
các loại sai số tần số khác nhau.
Nên chọn fDmax/∆f << 1 để giảm ICI
Trong trường hợp có sự biến đổi kênh, ví dụ do
trải Đốp-lơ rất lớn, tính trực giao giữa các sóng
mang con sẽ bị mất, dẫn đến ICI.
• Số lượng sóng mang con:
Một khi giãn cách sóng mang con được lựa
chọn dựa trên môi trường, trải Đốp-lơ mong
đợi và sự phân tán thời gian… số lượng
sóng mang con được xác định theo lượng
phổ có sẵn và sự phát xạ ngoài dải tần có thể
chấp nhận được.
Dải thông cơ sở của tín hiệu OFDM bằng
Nc.∆f (10% dải thông cơ sở làm
dải bảo vệ)
Phổ của tín hiệu OFDM 5MHz cơ sở so với phổ
WCDMA
• Độ dài tiền tố vòng :
 Độ dài tiền tố vòng TCP nên bao trùm độ dài lớn nhất
của độ phân tán thời gian dự kiến có thể xảy ra.
 Độ dài tiền tố vòng lớn dẫn đến hiệu quả sử dụng
kênh hạn chế, đặc biệt là tiêu hao công suất vô ích
lớn. Do vậy thường chọn độ dài tiền tố vòng linh hoạt
trong các trường hợp cụ thể.
+ Tiền tố vòng ngắn hơn trong các môi trường
tế bào nhỏ để cực tiểu hóa phí tổn của tiền tố vòng.
+ Tiền tố vòng dài hơn trong các môi trường
với độ phân tán thời gian cực đoan, đặc biệt trong
hoạt động của SFN .
 Nên chọn TCP ≥ Td để ngăn ISI.
 Chọn TCP.∆f << 1 để có hiệu quả p
OFDM DÙNG ĐỂ GHÉP NGƯỜI DÙNG VÀ
ĐA TRUY NHẬP
• OFDM có thể cũng được sử dụng như sơ đồ ghép kênh
người dùng hoặc đa truy nhập cho phép sự truyền dẫn
phân tách tần số đồng thời tới từ nhiều đâu cuối di động
• Do những sự khác nhau về khoảng cách tới trạm gốc
đối với các đầu cuối di động khác nhau và những sự
khác nhau tương ứng trong thời gian lan truyền (có thể
vượt qua độ dài của tiền tố vòng), vì vậy cần phải điều
khiển sự định thời truyền dẫn đường lên của mỗi đầu
cuối di động để đảm bảo rằng tín hiệu truyền từ các đầu
cuối di động khác nhau đến trạm gốc gần như cùng lúc.
THANK FOR WATCHING

Truyền dẫn OFDM

  • 1.
  • 2.
    ĐƠN SÓNG MANG,ĐA SÓNG MANG VÀ OFDM
  • 3.
    NGUYÊN LÝ CƠBẢN CỦA OFDM  OFDM: - Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao - Có thể xem như là một loại truyền dẫn đa sóng mang, và có các đặc trưng cơ bản sau: • Sử dụng một số lượng tương đối lớn các sóng mang con băng hẹp, có thể bao gồm vài trăm sóng mang con được phát đi trên cùng đường vô tuyến tới cùng một máy thu. • Tạo dạng xung hình chữ nhật đơn giản, tương ứng với phổ mỗi sóng mang con được tạo dạng
  • 4.
    a, Dạng xungcủa mỗi sóng mang con b, Phổ của truyền dẫn OFDM cơ sở
  • 5.
    - Sự đónggói chặt trên miền tần số của các sóng mang con với giãn cách giữa các sóng mang con Giãn cách sóng mang con OFDM
  • 6.
    ĐIỀU CHẾ OFDM -Tín hiệu OFDM cơ bản x t ( ) trong khoảng thời gian mTu ≤ t < (m + 1)Tu có thể được biểu diễn như sau: - : là sóng mang con được điều chế thứ k với tần số fk = k.Δf - :là symbol điều chế phức tổng quát được áp dụng cho sóng mang con thứ k trong khoảng symbol OFDM thứ m, tức là trong khoảng thời gian mTu ≤ t < (m + 1)Tu.
  • 7.
  • 8.
    Tính trực giaocủa các sóng mang con OFDM - Ghép kênh phân chia tần số trực giao là do thực tế rằng 2 sóng mang con OFDM được điều chế Xk1 và Xk2 trực giao lẫn nhau trên khoảng thời gian mTu ≤ t < (m + 1)Tu, tức là:
  • 9.
    TÀI NGUYÊN VẬTLÝ TRONG TRUYỀN DẪN OFDM - Mỗi “cột” tương ứng với một symbol OFDM và mỗi “hàng” tương ứng với một sóng mang con OFDM. Lưới tần số - Thời gian OFDM
  • 10.
  • 11.
    THỰC HIỆN XỬLÝ OFDM BẰNG CÁCH SỬ DỤNG IFFT/FFT • Lấy mẫu với tần số: • Tín hiệu OFDM rời rạc thời gian có thể được biểu diễn như sau: Trong đó:
  • 14.
    CHÈN TIỀN TỐVÒNG CP - Do hiện tượng trải trễ, khi truyền liên tiếp các symbol OFDM sẽ gây ra ISI giữa các symbol liên tiếp
  • 16.
    - Tạo ramột tín hiệu OFDM thực sự không nhạy cảm đối với sự phân tán thời gian trên kênh vô tuyến bằng cách chèn tiền tố vòng CP có nghĩa là phần cuối cùng của symbol OFDM được sao chép và được chèn tại phần bắt đầu của symbol OFDM
  • 18.
    Mô hình trênmiền tần số của tryền dẫn OFDM
  • 19.
    Mô hình trênmiền tần số của phát/thu OFDM với sự san bằng 1 khâu tại máy thu
  • 20.
    ƯỚC LƯỢNG KÊNHVÀ SYMBOL CHUẨN - Cần giá trị ước lượng của các khâu kênh trên miền tần số - Ước lượng trực tiếp hoặc gián tiếp. - Ước lượng trực tiếp bằng cách chèn các symbol chuẩn đã biết tại các khoảng đều đặn trong lưới tần số - thời gian OFDM
  • 21.
    Phân tập tầnsố với OFDM , Mã kênh • Kênh vô tuyến luôn phụ thuộc vào tính chọn lọc tần số • Đối với truyền dẫn OFDM trên kênh chọn lọc tần số, một số symbol điều chế có thể bị giới hạn hoàn toàn trong dải tần với cường độ tín hiệu tức thời rất thấp
  • 22.
    Cách khắc phục:sử dụng mã kênh. Mỗi bit thông tin phát đi trải trên nhiều bit mã. Sau đó các bit mã này qua các symbol điều chế được ánh xạ tới các sóng mang con OFDM phân bố đều trên toàn bộ dải thông của tín hiệu OFDM. Mã kênh kết hợp với xen kẽ trên miền tần số để cung cấp phân tập tần số trong trường hợp truyền dẫn OFDM
  • 23.
    LỰA CHỌN CÁCTHAM SỐ OFDM CƠ BẢN • Nếu OFDM được sử dụng như 1 sơ đồ truyền dẫn trong hệ thống thông tin di động thì các tham số OFDM cơ bản sau cần được quyết định: ● Giản cách sóng mang con Δf. ● Số lượng sóng mang con Nc, cùng với giãn cách sóng mang con xác định dải thông truyền dẫn tổng thể của tín hiệu OFDM. ● Độ dài tiền tố vòng TCP, cùng với giãn cách sóng mang con Δf = 1/TU xác định toàn bộ độ dài symbol OFDM T = TCP + TU hoặc tương đương là tốc độ symbol OFDM
  • 24.
    • Giãn cáchsóng mang con OFDM: Giãn cách sóng mang con OFDM nên càng nhỏ càng tốt (Tu càng lớn càng tốt) để cực tiểu hóa phí tổn tiến tố vòng tương đối TCP/(TCP+ Tu). Giãn cách sóng mang con quá nhỏ sẽ làm tăng độ nhạy của truyền dẫn OFDM với trải Đốp-lơ và các loại sai số tần số khác nhau. Nên chọn fDmax/∆f << 1 để giảm ICI Trong trường hợp có sự biến đổi kênh, ví dụ do trải Đốp-lơ rất lớn, tính trực giao giữa các sóng mang con sẽ bị mất, dẫn đến ICI.
  • 25.
    • Số lượngsóng mang con: Một khi giãn cách sóng mang con được lựa chọn dựa trên môi trường, trải Đốp-lơ mong đợi và sự phân tán thời gian… số lượng sóng mang con được xác định theo lượng phổ có sẵn và sự phát xạ ngoài dải tần có thể chấp nhận được. Dải thông cơ sở của tín hiệu OFDM bằng Nc.∆f (10% dải thông cơ sở làm dải bảo vệ)
  • 26.
    Phổ của tínhiệu OFDM 5MHz cơ sở so với phổ WCDMA
  • 27.
    • Độ dàitiền tố vòng :  Độ dài tiền tố vòng TCP nên bao trùm độ dài lớn nhất của độ phân tán thời gian dự kiến có thể xảy ra.  Độ dài tiền tố vòng lớn dẫn đến hiệu quả sử dụng kênh hạn chế, đặc biệt là tiêu hao công suất vô ích lớn. Do vậy thường chọn độ dài tiền tố vòng linh hoạt trong các trường hợp cụ thể. + Tiền tố vòng ngắn hơn trong các môi trường tế bào nhỏ để cực tiểu hóa phí tổn của tiền tố vòng. + Tiền tố vòng dài hơn trong các môi trường với độ phân tán thời gian cực đoan, đặc biệt trong hoạt động của SFN .  Nên chọn TCP ≥ Td để ngăn ISI.  Chọn TCP.∆f << 1 để có hiệu quả p
  • 28.
    OFDM DÙNG ĐỂGHÉP NGƯỜI DÙNG VÀ ĐA TRUY NHẬP • OFDM có thể cũng được sử dụng như sơ đồ ghép kênh người dùng hoặc đa truy nhập cho phép sự truyền dẫn phân tách tần số đồng thời tới từ nhiều đâu cuối di động
  • 30.
    • Do nhữngsự khác nhau về khoảng cách tới trạm gốc đối với các đầu cuối di động khác nhau và những sự khác nhau tương ứng trong thời gian lan truyền (có thể vượt qua độ dài của tiền tố vòng), vì vậy cần phải điều khiển sự định thời truyền dẫn đường lên của mỗi đầu cuối di động để đảm bảo rằng tín hiệu truyền từ các đầu cuối di động khác nhau đến trạm gốc gần như cùng lúc.
  • 31.