SlideShare a Scribd company logo
1
Nước là nguồn sống của con người, con người không thể sống thiếu nước, nước dùng để sinh hoạt,
nấu nướng Bài viết dưới đây sẽ chỉ rõ tầm quan trọng của nước , thực trạng sử dụng nước hiện nay và
tổng quan thông tin về nước, nước sạch, nước uống.
Nội dung bài viết
1. Tầm quan trọng của nước......................................................................................................................2
2. Thực trạng sử dụng nước hiện nay........................................................................................................4
3. Tiêu chuẩn nước uống............................................................................................................................5
4. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt...................................................................................................................10
5. So sánh tiêu chuẩn nước uống với thế giới..........................................................................................12
6. Nước chứa styren là gì, có nguy hại gì, phương pháp xử lý.................................................................16
7. Nước khoáng, nước tinh khiết có nên để nấu ăn.................................................................................20
Nước được coi là “vàng xanh”, một loại tài nguyên quý giá có liên quan mật thiết tới cuộc sống, sức khỏe
của con người. Tuy nhiên, con người đã tác động và làm cho nguồn tài nguyên này đang dần thoái hóa.
Cho đến nay, vẫn chưa có một biện pháp nào thực sự triệt để, có khả năng khôi phục lại nguồn nước.
Tình trạng khan hiếm nước sinh hoạt ngày càng tăng ở nhiều nước trên thế giới. Việt Nam may mắn là
quốc gia sở hữu trữ lượng nước ngọt tự nhiên dồi dào. Tuy nhiên, Việt Nam lại bị liệt kê vào nhóm các
nước thiếu nước sinh hoạt mà nguyên nhân chính là do nguồn nước tự nhiên bị ô nhiễm và tỉ lệ thất
thoát trong quá trình cung cấp nước sạch khá cao. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề nước sạch hiện
nay.
Hình ảnh: Nước sạch và sự sống
2
1. Tầm quan trọng của nước.
Nước có một vai trò hết sức quan trọng để tạo nên sự sống của tất cả những sinh vật.
Nước đối với cơ thể người: Đối với cơ thể con người nước chiếm 70% ở lúc sơ sinh và giảm xuống còn
60% khi trưởng thành,85% khối lượng bộ não được cấu tạo từ nước. Trong cơ thể nước đóng vai trò là
dung môi cho những phản ứng hóa học trong cơ thể xảy ra. Nước vận chuyển những nguyên tố dinh
dưỡng đến toàn bộ cơ thể. Điều hòa thân nhiệt bằng tuyến mồ hôi…
Con người vẫn có thể sống sót nếu nhịn ăn 2 tháng, nhưng không thể tồn tại được nếu thiếu
nước khoảng 3-4 ngày. Nếu cơ thể mất đi 2% lượng nước thì khả năng làm việc sẽ giảm đi 20%. Nếu mất
đi 10% lượng nước thì cơ thể sẽ tự đầu độc và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó cơ
thể luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo sự hoạt động ổn định của mình.
Nhưng việc uống nhiều nước quá cũng không phải là tốt vì khi đó thận sẽ phải làm việc quá tải và nếu
tình trạng diễn ra trong một thời gian dài sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm.
Hình ảnh: Nước với cơ thể con người
Nước đối với cuộc sống hàng ngày: Chắc hẳn cuộc sống của chúng ta sẽ bị đảo lộn rất nhiều nếu bị mất
nước trong một thời gian. Đa số hoạt động sinh hoạt hàng ngày của chúng ta đều gắn liền với nước. Từ
việc nấu nướng, tắm giặt, vệ sinh đều cần đến nước.
3
Hình ảnh: Nước với sinh hoạt hàng ngày
Nước đối với trái đất: Đối với đa số nước tồn tại trên hành tinh là một điều hiển nhiên bởi vì nó cần thiết
cho hoạt động sống của tất cả các sinh vật. Nhưng ngoài ra nước trên hành tinh còn có một nhiệm vụ
khác rất quan trọng đó là điều hòa nhiệt độ của trái đất. Bởi nước là một chất lỏng có nhiệt dung riêng
rất lớn vào khoảng 4200j/kg.K. Tức là để đun nóng 1 kg nước lên 1 độ thì phải cần phải cung cấp 4200J.
Do đó năng lượng mặt trời chiếu đến hành tinh của chúng ta là rất lớn nhưng nhiệt độ của trái đất luôn
được duy trì để đảm bảo sự sống.
Hình ảnh: Nước và trái đất
4
2. Thực trạng sử dụng nước hiện nay
Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng nước chiếm 3/4 diện tích trái đất cơ mà. Sao chúng ta lại phải
lo thiếu nước? Nhưng 3/4 hay 75% nước đó lại chứa tới 97% là nước mặn ở các đại dương, cái mà chúng
ta không thể sử dụng được cho những mục đích hàng ngày được. Đó là chưa kể đến 99.7% trong số 3%
nước ngọt lại tồn tại ở dạng băng đá và tuyết. Vậy chỉ còn 0.3% trong tổng số 3/4 kia là nước ngọt mà
chúng ta có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt của mình được. Quá là ít phải không nào? Mặc dù lượng
nước ngọt ít là vậy nhưng hàng ngày chúng ta vẫn đang luôn làm cho nó ít hơn bằng sự vô tâm trong
cách sử dụng nước một cách hoang phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
Hiện nay công nghiệp phát triển kéo theo đó là việc thải ra môi trường một lượng lớn nước thải. Nếu
lượng nước thải này không được xử lý một cách bài bản thì việc ô nhiễm nguồn nước là điều khó tránh
khỏi. Báo chí đã phanh phui rất nhiều những doanh nghiệp vì không muốn bỏ ra một số tiền lớn xử lý
nước thải đã cố tình che dấu việc thải trực tiếp nước sau sản xuất ra tự nhiên. Điều này sẽ dẫn đến việc ô
nhiễm nguồn nước xung quanh và trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh đó.
Hình ảnh: Nước thải đang làm ô nhiễm nguồn nước sạch
Theo như dự đoán của những nhà phân tích thì trong tương lai nước sạch sẽ là một nguồn tài nguyên
quý hiếm không khác gì dầu mỏ ở những thập kỷ trước và thậm trí nước còn có tầm quan trọng hơn rất
nhiều. Dầu mỏ có thể được thay thế bằng khí đốt và những nguồn nhiên liệu khác.
5
Nhưng nước thì không. Sẽ không khó tưởng tượng ra viễn cảnh xung đột giữa những quốc gia xung
quanh việc chiếm hữu nguồn nước sinh hoạt.
3. Tiêu chuẩn nước uống
Nước uống sạch là nước đảm bảo tiêu chuẩn nước uống do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn
và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước
ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000
m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa
cho phép
Phương pháp thử Mức độ
giám sát
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1 Màu sắc(*) TCU 15
TCVN 6185 – 1996(ISO 7887
– 1985) hoặc SMEWW 2120
A
2 Mùi vị(*) –
Không có mùi,
vị lạ
Cảm quan, hoặc SMEWW
2150 B và 2160 B
A
3 Độ đục(*) NTU 2
TCVN 6184 – 1996(ISO 7027
– 1990)hoặc SMEWW 2130 B
A
4 pH(*) –
Trong
khoảng6,5-8,5
TCVN 6492:1999 hoặc
SMEWW 4500 – H+
A
5
Độ cứng, tính theo
CaCO3(*)
mg/l 300
TCVN 6224 – 1996 hoặc
SMEWW 2340 C
A
6
Tổng chất rắn hoà
tan (TDS) (*)
mg/l 1000 SMEWW 2540 C B
7 Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2
TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020
:1997)
B
8
Hàm lượng
Amoni(*)
mg/l 3
SMEWW 4500 – NH3C
hoặcSMEWW 4500 – NH3 D
B
9 Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 US EPA 200.7 C
10.
Hàm lượng Asen
tổng số
mg/l 0,01
TCVN 6626:2000 hoặc
SMEWW 3500 – As B
B
11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7 US EPA 200.7 C
12.
Hàm lượng Bo tính
chung cho cả Borat
và Axit boric
mg/l 0,3
TCVN 6635: 2000 (ISO 9390:
1990) hoặc SMEWW 3500 B
C
13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003
TCVN6197 – 1996(ISO 5961 –
1994) hoặc SMEWW 3500 Cd
C
14.
Hàm lượng
Clorua(*)
mg/l 250300(**)
TCVN6194 – 1996(ISO 9297 –
1989) hoặc SMEWW 4500 –
Cl– D
A
15.
Hàm lượng Crom
tổng số
mg/l 0,05
TCVN 6222 – 1996(ISO 9174
– 1990) hoặc SMEWW 3500
– Cr –
C
16.
Hàm lượng Đồng
tổng số(*)
mg/l 1
TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288
– 1986) hoặc SMEWW 3500
– Cu
C
6
17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07
TCVN 6181 – 1996(ISO
6703/1 – 1984) hoặc
SMEWW 4500 – CN–
C
18. Hàm lượng Florua mg/l 1,5
TCVN 6195 – 1996(ISO10359
– 1 – 1992) hoặc SMEWW
4500 – F–
B
19.
Hàm lượng Hydro
sunfur(*)
mg/l 0,05 SMEWW 4500 – S2- B
20.
Hàm lượng Sắt tổng
số (Fe2+ + Fe3+)(*)
mg/l 0,3
TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332
– 1988) hoặc SMEWW 3500
– Fe
A
21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01
TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286
– 1986)SMEWW 3500 – Pb A
B
22.
Hàm lượng Mangan
tổng số
mg/l 0,3
TCVN 6002 – 1995(ISO 6333
– 1986)
A
23.
Hàm lượng Thuỷ
ngân tổng số
mg/l 0,001
TCVN 5991 – 1995 (ISO
5666/1-1983 – ISO 5666/3 -
1983)
B
24.
Hàm lượng
Molybden
mg/l 0,07 US EPA 200.7 C
25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02
TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -
1986)SMEWW 3500 – Ni
C
26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50
TCVN 6180 – 1996(ISO 7890 -
1988)
A
27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3
TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777-
1984)
A
28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01
TCVN 6183-1996 (ISO 9964-
1-1993)
C
29. Hàm lượng Natri mg/l 200
TCVN 6196 – 1996 (ISO
9964/1 – 1993)
B
30.
Hàm lượng
Sunphát (*)
mg/l 250
TCVN 6200 – 1996(ISO9280 –
1990)
A
31. Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3
TCVN 6193 – 1996 (ISO8288
– 1989)
C
32. Chỉ số Pecmanganat mg/l 2
TCVN 6186:1996 hoặc ISO
8467:1993 (E)
A
II. Hàm lượng của các chất hữu cơ
a. Nhóm Alkan clo hoá
33. Cacbontetraclorua mg/l 2 US EPA 524.2 C
34. Diclorometan mg/l 20 US EPA 524.2 C
35. 1,2 Dicloroetan mg/l 30 US EPA 524.2 C
36. 1,1,1 – Tricloroetan mg/l 2000 US EPA 524.2 C
37. Vinyl clorua mg/l 5 US EPA 524.2 C
38. 1,2 Dicloroeten mg/l 50 US EPA 524.2 C
39. Tricloroeten mg/l 70 US EPA 524.2 C
40. Tetracloroeten mg/l 40 US EPA 524.2 C
b. Hydrocacbua Thơm
41. Phenol và dẫn xuất mg/l 1 SMEWW 6420 B B
7
của Phenol
42. Benzen mg/l 10 US EPA 524.2 B
43. Toluen mg/l 700 US EPA 524.2 C
44. Xylen mg/l 500 US EPA 524.2 C
45. Etylbenzen mg/l 300 US EPA 524.2 C
46. Styren mg/l 20 US EPA 524.2 C
47. Benzo(a)pyren mg/l 0,7 US EPA 524.2 B
C. Nhóm Benzen Clo hoá
48. Monoclorobenzen mg/l 300 US EPA 524.2 B
49. 1,2 – Diclorobenzen mg/l 1000 US EPA 524.2 C
50. 1,4 – Diclorobenzen mg/l 300 US EPA 524.2 C
51. Triclorobenzen mg/l 20 US EPA 524.2 C
D. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp
52. Di (2 – etylhexyl)
adipate
mg/l 80
US EPA 525.2
C
53. Di (2 – etylhexyl)
phtalat
mg/l 8
US EPA 525.2
C
54. Acrylamide mg/l 0,5 US EPA 8032A C
55. Epiclohydrin mg/l 0,4 US EPA 8260A C
56. Hexacloro butadien mg/l 0,6 US EPA 524.2 C
III. Hoá chất bảo vệ thực vật
57. Alachlor mg/l 20 US EPA 525.2 C
58. Aldicarb mg/l 10 US EPA 531.2 C
59. Aldrin/Dieldrin mg/l 0,03 US EPA 525.2 C
60. Atrazine mg/l 2 US EPA 525.2 C
61. Bentazone mg/l 30 US EPA 515.4 C
62. Carbofuran mg/l 5 US EPA 531.2 C
63. Clodane mg/l 0,2 US EPA 525.2 C
64. Clorotoluron mg/l 30 US EPA 525.2 C
65. DDT mg/l 2
SMEWW 6410B, hoặc
SMEWW 6630 C
C
66. 1,2 – Dibromo – 3
Cloropropan
mg/l 1 US EPA 524.2 C
67. 2,4 – D mg/l 30 US EPA 515.4 C
68. 1,2 – Dicloropropan mg/l 20 US EPA 524.2 C
69. 1,3 –
Dichloropropen
mg/l 20
US EPA 524.2
C
70. Heptaclo và
heptaclo epoxit
mg/l 0,03
SMEWW 6440C
C
71. Hexaclorobenzen mg/l 1 US EPA 8270 – D C
72. Isoproturon mg/l 9 US EPA 525.2 C
73. Lindane mg/l 2 US EPA 8270 – D C
74. MCPA mg/l 2 US EPA 555 C
75. Methoxychlor mg/l 20 US EPA 525.2 C
76. Methachlor mg/l 10 US EPA 524.2 C
77. Molinate mg/l 6 US EPA 525.2 C
78. Pendimetalin mg/l 20 US EPA 507, US EPA 8091 C
79. Pentaclorophenol mg/l 9 US EPA 525.2 C
8
80. Permethrin mg/l 20 US EPA 1699 C
81. Propanil mg/l 20 US EPA 532 C
82. Simazine mg/l 20 US EPA 525.2 C
83. Trifuralin mg/l 20 US EPA 525.2 C
84. 2,4 DB mg/l 90 US EPA 515.4 C
85. Dichloprop mg/l 100 US EPA 515.4 C
86. Fenoprop mg/l 9 US EPA 515.4 C
87. Mecoprop mg/l 10 US EPA 555 C
88. 2,4,5 – T mg/l 9 US EPA 555 C
IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
89. Monocloramin mg/l 3 SMEWW 4500 – Cl G B
90. Clo dư mg/l
Trong
khoảng0,3 –
0,5
SMEWW 4500Cl hoặc US
EPA 300.1
A
91. Bromat mg/l 25 US EPA 300.1 C
92. Clorit mg/l 200
SMEWW 4500 Cl hoặc US
EPA 300.1
C
93. 2,4,6 Triclorophenol mg/l 200
SMEWW 6200 hoặc US EPA
8270 – D
C
94. Focmaldehyt mg/l 900
SMEWW 6252 hoặc US EPA
556
C
95. Bromofoc mg/l 100
SMEWW 6200 hoặc US EPA
524.2
C
96. Dibromoclorometan mg/l 100
SMEWW 6200 hoặc US EPA
524.2
C
97. Bromodiclorometan mg/l 60
SMEWW 6200 hoặc US EPA
524.2
C
98. Clorofoc mg/l 200 SMEWW 6200 C
99. Axit dicloroaxetic mg/l 50
SMEWW 6251 hoặc US EPA
552.2
C
100 Axit tricloroaxetic mg/l 100
SMEWW 6251 hoặc US EPA
552.2
C
101
Cloral hydrat
(tricloroaxetaldehyt)
mg/l 10
SMEWW 6252 hoặc US EPA
8260 – B
C
102 Dicloroaxetonitril mg/l 90
SMEWW 6251 hoặc US EPA
551.1
C
103 Dibromoaxetonitril mg/l 100
SMEWW 6251 hoặc US EPA
551.1
C
104 Tricloroaxetonitril mg/l 1
SMEWW 6251 hoặc US EPA
551.1
C
105
Xyano clorit (tính
theo CN–)
mg/l 70
SMEWW 4500J
C
V. Mức nhiễm xạ
106 Tổng hoạt độ a pCi/l 3 SMEWW 7110 B B
107 Tổng hoạt độ b pCi/l 30 SMEWW 7110 B B
VI. Vi sinh vật
108 Coliform tổng số
Vi
khuẩn/
0
TCVN 6187 – 1,2 :1996(ISO
9308 – 1,2 – 1990) hoặc
A
9
100ml SMEWW 9222
109
E.coli hoặc Coliform
chịu nhiệt
Vi
khuẩn/
100ml
0
TCVN6187 – 1,2 : 1996(ISO
9308 – 1,2 – 1990) hoặc
SMEWW
- Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con
người.
- AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp
hội các nhà hoá phân tích chính thống.
- SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and
Wastewater có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.
- US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là
Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
- TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
- NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
- pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ. Bảng giới hạn
các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn nước uống.
Ghi chú:
– (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
– (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.
– Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này
đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của
chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức: Cnitrat/GHTĐ nitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1
Hình ảnh: Nước uống
10
4. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Nước sinh hoạt là nước dùng trong các hoạt động sinh hoạt thông thường của con người (như tắm giặt,
lau rửa…) mà không dùng ăn uống trực tiếp.
Hình ảnh: Nước tắm
Hiện nay chúng ta đang đứng trước thực trạng nguồn nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi hiện
tượng nước bị nhiễm độc, nước nhiễm asen, nước nhiễm bẩn, nước có mùi hôi tanh, nước đen ngòm
như nước công …. Nước giếng khoan và kể cả nguồn nước máy chúng ta đang bị ô nhiễm nghiêm trọng,
gây ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. Do đó, yêu cầu cần phải có tiêu chuẩn nước
dùng trong sinh hoạt, để lấy làm căn cứ, “chuẩn mực” xác định được tính chất nguồn nước và đánh giá
chất lượng nguồn nước gia đình cũng như khu vực sinh sống.
Phạm vi của qcvn nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn nước sinh hoạt này quy định mức giới
hạn các tiêu chí chất lượng đối với nước sử dụng cho sinh hoạt thông thường, không bao gồm sử dụng
để ăn uống trực tiếp, chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến
QCVN 01:2009/BYT: Áp dụng với nước dùng để ăn uống, nấu nướng:
Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống bao
gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (công suất 1000m3/ngày. đêm trở
lên).
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt từ Bộ y tế
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính
Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ
giám sát
1 Màu sắc(*) TCU 15 15 TCVN 6185 – A
11
1996(ISO 7887 –
1985) hoặc SMEWW
2120
2 Mùi vị(*) –
Không có
mùi vị lạ
Không có mùi
vị lạ
Cảm quan, hoặc
SMEWW 2150 B và
2160 B
A
3 Độ đục(*) NTU 5 5
TCVN 6184 –
1996(ISO 7027 –
1990)
hoặc SMEWW 2130
B
A
4 Clo dư mg/l
Trong
khoảng 0,3
-0,5
–
SMEWW 4500Cl
hoặc US EPA 300.1
A
5 pH(*) –
Trong
khoảng 6,0
– 8,5
Trong khoảng
6,0 – 8,5
TCVN 6492:1999
hoặc SMEWW 4500
– H+
A
6
Hàm lượng
Amoni(*)
mg/l 3 3
SMEWW 4500 –
NH3 C hoặcSMEWW
4500 – NH3 D
A
7
Hàm lượng Sắt
tổng số (Fe2+ +
Fe3+)(*)
mg/l 0,5 0,5
TCVN 6177 – 1996
(ISO 6332 – 1988)
hoặc SMEWW 3500
– Fe
B
8
Chỉ số
Pecmanganat
mg/l 4 4
TCVN 6186:1996
hoặc ISO 8467:1993
(E)
A
9
Độ cứng tính
theo CaCO3(*)
mg/l 350 –
TCVN 6224 – 1996
hoặc SMEWW 2340
C
B
10
Hàm lượng
Clorua(*)
mg/l 300 –
TCVN6194 –
1996(ISO 9297 –
1989) hoặc SMEWW
4500 – Cl– D
A
11
Hàm lượng
Florua
mg/l 1.5 –
TCVN 6195 –
1996(ISO10359 – 1 –
1992) hoặc SMEWW
4500 – F–
B
12
Hàm lượng
Asen tổng số
mg/l 0,01 0,05
TCVN 6626:2000
hoặc SMEWW 3500
– As B
B
13
Coliform tổng
số
Vi khuẩn/
100ml
50 150
TCVN 6187 –
1,2:1996(ISO 9308 –
1,2 – 1990) hoặc
SMEWW 9222
A
14
E. coli hoặc
Coliform chịu
nhiệt
Vi khuẩn/
100ml
0 20
TCVN6187 –
1,2:1996(ISO 9308 –
1,2 – 1990) hoặc
SMEWW 9222
A
12
Ghi chú:
- (*) Chỉ tiêu về cảm quan là các chỉ tiêu về màu sắc, mùi vị có thể nhìn thấy bằng mắt tường.
- SMEWW viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater là các phương
pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải
- US EPA viết tắt của United States Environmental Protection Agency nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường
Hoa Kỳ
- TCU viết tắt của True Color Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu màu sắc
- NTU viết tắt của Nephelometric Turbidity Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu độ đục
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các
hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng
lần, đường ống tự chảy).
5. So sánh tiêu chuẩn nước uống với thế giới
Với dân số khoảng 10 triệu người, thành phố New York đã làm được điều mà nhiều nơi trên thế giới
chưa làm được, đó là cung cấp cho người dân một nguồn nước có thể nói là sạch nhất ở Mỹ và là
một trong những nguồn nước sạch nhất trên thế giới. Người New York thường nói rằng họ làm ra những
chiếc pizza và bánh mì vòng ngon nổi tiếng nhờ "nguyên liệu bí mật" là nước sạch.
Hình ảnh: Nguồn nước cực sạch ở New York
13
Tiêu chuẩn nước sạch của New York?
Điểm nổi bật nhất của nguồn nước dùng của New York là sự trong sạch, tinh khiết và vô cùng an toàn của
nó. Thành phố này đều có một loạt các tiêu chuẩn an toàn rất nghiêm ngặt đối với các nhà máy xử lý
nước, tất các nhà máy nước tại đây đã phải tuân theo hơn 90 tiêu chuẩn an toàn do Cục Bảo vệ Môi
trường (EPA) của Mỹ công bố. Chính vì thế, ngay cả nước máy công cộng tại đây cũng được coi là uống
được. Tất nhiên, quá trình xử lý nước cũng không đảm bảo loại bỏ 100% nguy cơ nước bị ô nhiễm nhưng
mức độ nhiễm khuẩn hoặc hóa chất sẽ được giữ ở mức cực kỳ an toàn đối với sức khỏe con người.
Hình ảnh: Nước uống sạch
Có thể so sánh một số chỉ tiêu tại Việt Nam và một số nước trong đó có Mỹ:
Giới hạn tối đa cho phép các chỉ tiêu có ảnh hưởng về mặt cảm quan của QCVN khi so sánh với các nước
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn tối đa cho phép
Việt
Nam
Malaysi
a
Thái
Lan
Indonesi
a
Lào
Nhậ
t
Canad
a
Mỹ Châu Âu
WH
O
1 Màu sắc TCU 15 15 15 15 < 5 5 ≤ 15* 15
Không
có thay
đổi bất
thường
-
2 Mùi vị -
Khôn
g mùi
vị lạ
Khôn
g mùi
Không
mùi
Chấ
p
nhậ
n
đượ
-
Không
mùi vị
lạ
- -
14
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn tối đa cho phép
Việt
Nam
Malaysi
a
Thái
Lan
Indonesi
a
Lào
Nhậ
t
Canad
a
Mỹ Châu Âu
WH
O
c
3 Độ đục NTU 2 5 20 5 < 5 2 ≤ 1 -
Không
có thay
đổi bất
thường
5
4 pH -
6,5 –
8,5
6,5 –
9,0
6,5 –
9,2
6,5 – 8,5
6,5
–
8,5
5,8
–
8,6
6,5 –
8,5
6,5 –
8,5
6,5 –
9,5
-
5 Độ cứng
mg/
L
300 500 500
<
300
300 - - - -
6 TDS
mg/
L
1.000 1.000 - 500 - 500 ≤ 500* 500 -
7 Al
mg/
L
0,2 0,2 - 0,2
<
0,2
0,2 ≤ 0,2
0,05
– 0,2
0,2 -
8 Amoni
mg/
L
0,5 1,5 - 1,5 - - - 0,3 -
9 Clorua
mg/
L
250 250 600 250
<
250
200 ≤ 250* 250 250 -
10 Cu
mg/
L
1 1 1,5 2 < 2 1 1 2 2
11
Hàm
lượng
Hydro
sunfur
mg/
L
0,05 0,05 - - - - -
12 Fe
mg/
L
0,3 0,3 1 0,3
<
0,3
0,3 ≤ 0,3* 0,3 -
13
Hàm
lượng
Sunphat
mg/
L
250 250 250 250
<
250
- 250 250 -
14 Zn mg/ 2 3 15 3 < 3 1 ≤ 0,5* 5 - -
15
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn tối đa cho phép
Việt
Nam
Malaysi
a
Thái
Lan
Indonesi
a
Lào
Nhậ
t
Canad
a
Mỹ Châu Âu
WH
O
L
(*): Được quy định với mục đích về mặt thẩm mỹ (các chỉ tiêu cảm quan đối với Tiêu chuẩn của Canada)
Giới hạn tối đa cho phép đối với các chỉ tiêu vô cơ
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn tối đa cho phép
Việt
Nam
Mala
ysia
Thái
Lan
Indo
nesia
Lào Nhật Canada Mỹ
Châu
Âu
WHO
15
Hàm lượng
Antimon
(Sb)
mg/L 0,02 - - 0,02 - - 0,006 0,006 0,005 0,02
16
Hàm lượng
Asen tổng
số
mg/L 0,01 0,01 0,05 0,01
<
0,0
1
0,01 0,01 0,011 0,01 0,01
17
Hàm lượng
Bari
mg/L 0,7 0,7 1 0,7 - - 1 2 - 0,7
18
Hàm lượng
Bo
mg/L 0,3 0,5 - 0,5 - 1 5 - 1 2,4
19
Hàm lượng
Cadimi
mg/L 0,003
0,00
3
0,01
0,00
3
- 0,01 - 0,005 0,005 0,003
20
Hàm lượng
Crom tổng
số
mg/L 0,05 0,05 0,05 0,05 - - 0,05 0,1 0,05 0,05
21
Hàm lượng
Xianua
mg/L 0,07 0,07 0,2 0,07
<
0,5
0,01 0,2 0,2 0,05 -
22
Hàm lượng
Florua
mg/L 1,5
0,4 –
0,6
1 1,5
<
1,5
0,8 1,5 2
1,52
0,83
1,5
23 Hàm lượng mg/L 0,01 0,01 0,05 - <
0,0
0,01 0,01 0,015 0,01 0,01
1
Trước năm 2001, trong tiêu chuẩn của Mỹ quy định hàm lượng asen là 0,05 mg/L
2
Nếu là dạng florua tự nhiên
3
Nếu là dạng florua được bổ sung thêm vào trong quá trình xử lý nước
16
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn tối đa cho phép
Việt
Nam
Mala
ysia
Thái
Lan
Indo
nesia
Lào Nhật Canada Mỹ
Châu
Âu
WHO
Chì 1
24
Hàm lương
Mangan
tổng số
mg/L 0,1 0,1 0,5 0,4
<
0,1
0,05 ≤ 0,05* - - -
25
Hàm lượng
Thủy ngân
tổng số
mg/L 0,001
0,00
1
0,00
1
0,00
1
<
0,0
06
0,00
05
0,001 0,0024 0,001 0,0064
26
Hàm lượng
Niken
mg/L 0,07 0,02 - 0,07 - - - - 0,02 0,07
27
Hàm lượng
Nitrat
mg/L 50 10 45 50 < 50 105
456
107
10 50
506
117
28
Hàm lượng
Nitrit
mg/L 3 - - 3 < 3
0,04
8
39
110
1 0,5
39
0,910
29
Hàm lượng
Selen (Se)
mg/L 0,01 - 0,01 0,01 - 0,01 0,05 0,05 0,01 0,04
30
Hàm lượng
Natri
mg/L 200 200 - 200
<
200
200 ≤ 200* - 200 -
31
Chỉ số
Pecmanga
nat
mg/L 2 - - 10 - 511 - - - -
(*): Được quy định với mục đích về mặt thẩm mỹ (các chỉ tiêu cảm quan đối với Tiêu chuẩn của Canada)
6. Nước chứa styren là gì, có nguy hại gì, phương pháp xử lý
4
Quy định cho hàm lượng Thủy ngân vô cơ
5
Tổng nitrat & nitrit
6
Hàm lượng nitrat - nitrat
7
Hàm lượng nitrat - N
8
Nitrit dạng N2O
9
Hàm lượng nitrit - nitrit
10
Hàm lượng nitrit - N
11
Tổng cacbon hữu cơ
17
Dạo gần đây nguồn nước sinh hoạt tại khu vực Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông xuất hiện mùi lạ khiến
người dân hoang mang và phải ngừng sử dụng. Sau khi kiểm tra nguồn nước sinh hoạt tại các khu vực
này các chuyên gia đã kết luận trong nguồn nước có chứa chất Styren. Xét nghiệm cho thấy trong nước
chứa hàm lượng styren cao hơn 1,3 - 3,6 lần tiêu chuẩn cho phép. Vậy Styren là gì? Có gây độc hại cho
sức khỏe và môi trường không?
Hình ảnh: Nguồn nước bị nhiễm styren
Styren là chất hữu cơ lỏng không màu, có vị ngọt, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, dễ bay hơi và
bốc mùi khó chịu khi đậm đặc. Styren tồn tại khá phổ biến trong môi trường sống, chúng có trong khói
thuốc lá, khí thải phương tiện giao thông, được sử dụng trong công nghiệp hoá dầu, sản xuất cao su,
nhựa, thậm chí hộp xốp đựng thực phẩm.
Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ xếp styren vào danh mục những chất gây ô nhiễm không khí độc hại bởi
chúng có thể hoạt động tích cực trong khí quyển và góp phần hình thành khói mù ô nhiễm.
Styren ngấm vào nước sẽ nhanh chóng bay hơi hoặc phân hủy sau 24-48 tiếng do hoạt động của vi
khuẩn. Chất này không bám vào đất và có thể ngấm xuống nguồn nước ngầm nhưng hiếm khi tích tụ
trong động vật sống dưới nước.
Nguồn nước chứa styren có độc hại không?
Theo một chuyên gia của Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hà Nội, nếu styren đi vào cơ thể người, có thể
tự bán thải sau 8-9 tiếng nhưng chỉ với trường hợp sử dụng nước có hàm lượng styren dưới 20
microgam/lít.
Nước sinh hoạt có hàm lượng styren cao hơn mức cho phép không được sử dụng cho người dân để phục
vụ sinh hoạt hằng ngày. Nếu con người phơi nhiễm trong thời gian ngắn, styren có thể gây ra nhiều vấn
18
đề về sức khỏe như tác động tới hệ thần kinh, dẫn tới Trầm cảm, mất tập trung, mệt mỏi, suy yếu và nôn
mửa.
Về lâu dài, styren tích tụ trong cơ thể, có thể phá hủy gan và mô thần kinh, dẫn tới ung thư. Một số
nghiên cứu trên cả người và động vật đã chỉ ra phơi nhiễm styren gây tổn thương các tế bào bạch cầu
làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu, u lympho, ung thư thực quản và ung thư tuyến tụy.
Hình ảnh: Con người có thể bị phơi nhiễm styren từ thức ăn, nước uống, khói bụi, khói thuốc
Phương pháp xử lý:
Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) khuyến cáo sử dụng than hoạt tính dạng hạt (GAC) hoặc phương
pháp sục khí qua tháp nén để loại bỏ styren ra khỏi nguồn nước.
19
Hình ảnh: Than hoạt tính dạng hạt có thể lọc Styren trong nước
Than hoạt tính là vật liệu rắn hấp thụ đa năng nhờ cấu trúc mao quản nhiều cỡ (nhỏ, trung bình, lớn).
Đặc biệt, mao quản nhỏ của than hoạt tính hấp thụ tốt các phân tử nhỏ của chất dễ bay hơi như styren.
Trong các dạng than hoạt tính, dạng hạt được sử dụng rộng rãi trong hệ thống máy lọc nước hay xử lý
nước gia đình.
GAC thường được bố trí nằm giữa các tầng lọc của hệ thống xử lý nước. Từ nguồn nước cần lọc, nước có
thể được bố trí chảy qua vòi sen để tạo mưa phun qua lớp cát trên cùng, giúp lọc sơ các loại bụi bẩn, sinh
vật, phèn. Sau đó, nước sẽ thấm qua lớp than hoạt tính. Than hoạt tính sẽ hấp thụ styren cùng nhiều
chất hữu cơ độc hại khác, các loại vi sinh vật nguy hiểm và trung hòa khoáng chất khó hoàn tan trong
nước. Qua lớp than hoạt tính, nước tiếp tục thấm qua lớp cát thứ hai, lớp sỏi nhỏ và lớp sỏi lớn nhất
trước khi đi ra bể chứa nước sạch.
Tuy nhiên, than hoạt tính chỉ có tác dụng với một lượng nước nhất định. Sau đó, than sẽ không còn khả
năng hoạt động nữa do đã bão hòa.
Hai xử lý nước bằng cách sục khí rất hiệu quả đối với những chất hữu cơ dễ bay hơi như styren hoặc
dung môi công nghiệp, kim loại như sắt và mangan, theo Viện Thực phẩm và Nông nghiệp Mỹ. Hệ thống
sục khí qua tháp chèn bao gồm tháp lọc cao khoảng 3 mét chèn nhiều lớp vật liệu. Vật liệu dùng để chèn
có thể là những mẩu sứ kích thước từ 0,6 cm đến 7,6 cm. Các mẩu vật liệu càng nhỏ, hiệu quả lọc càng
cao nhưng chi phí năng lượng để bơm khí cũng tăng theo.
Trong hệ thống này, nước chảy từ trên đỉnh tháp xuống dưới ảnh hưởng của lực hấp dẫn trong khi không
khí được bơm từ dưới lên ngược hướng với dòng nước. Những chất gây ô nhiễm dễ bay hơi sẽ theo
dòng khí lên tới đỉnh tháp và được dẫn ra ngoài.
20
7. Nước khoáng, nước tinh khiết có nên để nấu ăn
Những lợi ích khi uống nước khoáng và nước tinh khiết hằng ngày:
Nước khoáng và nước tinh khiết là 2 loại nước đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Mỗi một loại nước
đều có những tính chất và chứa đựng các thành phần khác nhau để mang đến lợi ích cho cơ thể của con
người như:
Đào thải các chất cặn bã: nước loại bỏ các độc tố tích tụ trong các tế bào thông qua các cơ quan của hệ
bài tiết hoặc qua da.
Chuyển hóa và tham gia các phản ứng trao đổi chất: nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
dinh dưỡng trong thức ăn mà cơ thể đã hấp thu.
Nuôi dưỡng tế bào: cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết và giúp vận chuyển các khoáng chất như
vitamin, glucose, đến nuôi dưỡng các tế bào.
Ổn định nhiệt độ cơ thể: khi bạn tập thể thao hay lao động nặng nhọc, các cơ quan bên trong sẽ hoạt
động liên tục và làm cho cơ thể nóng lên. Lúc này nước sẽ làm mát cơ thể thông qua hiện tượng đổ mồ
hôi.
Giảm ma sát: nước đóng vai trò như các chất bôi trơn giữa các khớp xương giúp cơ thể dẻo dai. Ngoài ra
cũng hoạt động như bộ phận giảm xóc cho mắt, não hay tủy sống rất hiệu quả.
Hình ảnh: Nước khoáng và nước tinh khiết
Vậy sử dụng nước khoáng và nước tinh khiết để nấu ăn có tốt không?
Trong nước khoáng có chứa nhiều loại khoáng chất như canxi, natri, kali… Nếu dùng loại nước này để
nấu ăn, các thành phần của nước khoáng sẽ bị tác động (ví dụ như sinh ra cặn canxi, natri). Không những
21
thế, các dinh dưỡng trong thực phẩm cũng có thể bị biến đổi, ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe, đặc biệt là những người thận yếu.
Hình ảnh: Có nên dùng nước khoáng, nước tinh khiết để nấu ăn
Còn đối với nước tinh khiết, đây là loại nước không chứa bất kỳ khoáng chất nào, chính vì vậy mọi người
có thể sử dụng để ăn uống, nấu ăn hàng ngày mà không lo ngại gì về ảnh hưởng sức khỏe. Theo bác sĩ
khuyên trong những ngày nguồn nước bị ô nhiễm thì việc sử dụng nước tinh khiết để nấu ăn là hoàn
toàn có thể và người dân nên làm.
Nước khoáng vẫn là loại nước rất tốt cho những người vận động nhiều, hay đổ mồ hôi… Nhưng nước
khoáng chỉ nên dùng để uống chứ không nên dùng cho việc nấu ăn.
TKT Maids dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng đầu tại TPHCM mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình
giúp bạn có những kiến thức để bảo vệ sinh khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
Có thể bạn quan tâm:
 Dịch vụ tổng vệ sinh văn phòng sạch sâu định kỳ: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-ve-
sinh/dich-vu-ve-sinh-van-phong
 Dịch vụ cung cấp tạp vụ văn phòng hàng ngày: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-tap-
vu/tap-vu-cong-ty
Nguồn: Công ty tạp vụ văn phòng TKT Maids

More Related Content

Similar to Tổng quan thông tin về nước sạch

Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bìnhSản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Nhuoc Tran
 
Coeus.vn b2.nước-ăn-uống
Coeus.vn  b2.nước-ăn-uốngCoeus.vn  b2.nước-ăn-uống
Coeus.vn b2.nước-ăn-uống
Nguyen Thu
 
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giárác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giáthapxu
 
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện NayThực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
Thông Tắc Cống Hà Nội LH:0945.861.366
 
Xu ly nuoc
Xu ly nuocXu ly nuoc
Xu ly nuocTuan Vu
 
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uốngQCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
Công ty môi trường Newtech Co
 
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.pptMoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
ChienDang11
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Tiến Kaká
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Vĩnh Hà
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Trinh Lê
 
quản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nướcquản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nước
huuduyen12
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Dinh duong khoai
Dinh duong khoaiDinh duong khoai
Dinh duong khoaiKej Ry
 
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – ZXỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
Hóa chất Bể bơi Việt Mỹ
 
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
Thu Thu
 
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
hanhha12
 
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptxNhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
20179a7
 

Similar to Tổng quan thông tin về nước sạch (20)

Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bìnhSản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
 
Baocao moitruong2
Baocao moitruong2Baocao moitruong2
Baocao moitruong2
 
Coeus.vn b2.nước-ăn-uống
Coeus.vn  b2.nước-ăn-uốngCoeus.vn  b2.nước-ăn-uống
Coeus.vn b2.nước-ăn-uống
 
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giárác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
 
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện NayThực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
Thực Trạng Ô Nhiễm Các Con Sông Ở Việt Nam Hiện Nay
 
Xu ly nuoc
Xu ly nuocXu ly nuoc
Xu ly nuoc
 
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uốngQCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
 
Thuyet trinh nhom
Thuyet trinh nhomThuyet trinh nhom
Thuyet trinh nhom
 
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.pptMoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
 
quản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nướcquản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nước
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Dinh duong khoai
Dinh duong khoaiDinh duong khoai
Dinh duong khoai
 
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – ZXỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
XỬ LÝ NƯỚC BỂ BƠI HIỆU QUẢ- HƯỚNG DẪN TỪ A – Z
 
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
Nghiên cứu tuyển chọn một số vi khuẩn có hoạt tính phân giải protein cao ứng ...
 
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
 
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
 
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptxNhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
 

More from TKT Cleaning

Virut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruộtVirut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruột
TKT Cleaning
 
Cách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóngCách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóng
TKT Cleaning
 
Chế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡngChế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡng
TKT Cleaning
 
Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?
TKT Cleaning
 
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCMTầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
TKT Cleaning
 
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
TKT Cleaning
 
Hướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếpHướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếp
TKT Cleaning
 
Mặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chếMặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chế
TKT Cleaning
 
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quátHướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
TKT Cleaning
 
Chế độ ăn Keto
Chế độ ăn KetoChế độ ăn Keto
Chế độ ăn Keto
TKT Cleaning
 
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
TKT Cleaning
 
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnhHướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
TKT Cleaning
 
Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là gì?Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là gì?
TKT Cleaning
 
Đau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòngĐau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòng
TKT Cleaning
 
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồngĐắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
TKT Cleaning
 
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấuHướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
TKT Cleaning
 
Khẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịnKhẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịn
TKT Cleaning
 
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòngNhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
TKT Cleaning
 
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽNhững yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
TKT Cleaning
 
Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?
TKT Cleaning
 

More from TKT Cleaning (20)

Virut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruộtVirut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruột
 
Cách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóngCách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóng
 
Chế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡngChế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡng
 
Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?
 
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCMTầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
 
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
 
Hướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếpHướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếp
 
Mặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chếMặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chế
 
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quátHướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
 
Chế độ ăn Keto
Chế độ ăn KetoChế độ ăn Keto
Chế độ ăn Keto
 
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
 
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnhHướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
 
Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là gì?Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là gì?
 
Đau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòngĐau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòng
 
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồngĐắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
 
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấuHướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
 
Khẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịnKhẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịn
 
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòngNhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
 
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽNhững yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
 
Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?
 

Tổng quan thông tin về nước sạch

  • 1. 1 Nước là nguồn sống của con người, con người không thể sống thiếu nước, nước dùng để sinh hoạt, nấu nướng Bài viết dưới đây sẽ chỉ rõ tầm quan trọng của nước , thực trạng sử dụng nước hiện nay và tổng quan thông tin về nước, nước sạch, nước uống. Nội dung bài viết 1. Tầm quan trọng của nước......................................................................................................................2 2. Thực trạng sử dụng nước hiện nay........................................................................................................4 3. Tiêu chuẩn nước uống............................................................................................................................5 4. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt...................................................................................................................10 5. So sánh tiêu chuẩn nước uống với thế giới..........................................................................................12 6. Nước chứa styren là gì, có nguy hại gì, phương pháp xử lý.................................................................16 7. Nước khoáng, nước tinh khiết có nên để nấu ăn.................................................................................20 Nước được coi là “vàng xanh”, một loại tài nguyên quý giá có liên quan mật thiết tới cuộc sống, sức khỏe của con người. Tuy nhiên, con người đã tác động và làm cho nguồn tài nguyên này đang dần thoái hóa. Cho đến nay, vẫn chưa có một biện pháp nào thực sự triệt để, có khả năng khôi phục lại nguồn nước. Tình trạng khan hiếm nước sinh hoạt ngày càng tăng ở nhiều nước trên thế giới. Việt Nam may mắn là quốc gia sở hữu trữ lượng nước ngọt tự nhiên dồi dào. Tuy nhiên, Việt Nam lại bị liệt kê vào nhóm các nước thiếu nước sinh hoạt mà nguyên nhân chính là do nguồn nước tự nhiên bị ô nhiễm và tỉ lệ thất thoát trong quá trình cung cấp nước sạch khá cao. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề nước sạch hiện nay. Hình ảnh: Nước sạch và sự sống
  • 2. 2 1. Tầm quan trọng của nước. Nước có một vai trò hết sức quan trọng để tạo nên sự sống của tất cả những sinh vật. Nước đối với cơ thể người: Đối với cơ thể con người nước chiếm 70% ở lúc sơ sinh và giảm xuống còn 60% khi trưởng thành,85% khối lượng bộ não được cấu tạo từ nước. Trong cơ thể nước đóng vai trò là dung môi cho những phản ứng hóa học trong cơ thể xảy ra. Nước vận chuyển những nguyên tố dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể. Điều hòa thân nhiệt bằng tuyến mồ hôi… Con người vẫn có thể sống sót nếu nhịn ăn 2 tháng, nhưng không thể tồn tại được nếu thiếu nước khoảng 3-4 ngày. Nếu cơ thể mất đi 2% lượng nước thì khả năng làm việc sẽ giảm đi 20%. Nếu mất đi 10% lượng nước thì cơ thể sẽ tự đầu độc và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó cơ thể luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo sự hoạt động ổn định của mình. Nhưng việc uống nhiều nước quá cũng không phải là tốt vì khi đó thận sẽ phải làm việc quá tải và nếu tình trạng diễn ra trong một thời gian dài sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Hình ảnh: Nước với cơ thể con người Nước đối với cuộc sống hàng ngày: Chắc hẳn cuộc sống của chúng ta sẽ bị đảo lộn rất nhiều nếu bị mất nước trong một thời gian. Đa số hoạt động sinh hoạt hàng ngày của chúng ta đều gắn liền với nước. Từ việc nấu nướng, tắm giặt, vệ sinh đều cần đến nước.
  • 3. 3 Hình ảnh: Nước với sinh hoạt hàng ngày Nước đối với trái đất: Đối với đa số nước tồn tại trên hành tinh là một điều hiển nhiên bởi vì nó cần thiết cho hoạt động sống của tất cả các sinh vật. Nhưng ngoài ra nước trên hành tinh còn có một nhiệm vụ khác rất quan trọng đó là điều hòa nhiệt độ của trái đất. Bởi nước là một chất lỏng có nhiệt dung riêng rất lớn vào khoảng 4200j/kg.K. Tức là để đun nóng 1 kg nước lên 1 độ thì phải cần phải cung cấp 4200J. Do đó năng lượng mặt trời chiếu đến hành tinh của chúng ta là rất lớn nhưng nhiệt độ của trái đất luôn được duy trì để đảm bảo sự sống. Hình ảnh: Nước và trái đất
  • 4. 4 2. Thực trạng sử dụng nước hiện nay Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng nước chiếm 3/4 diện tích trái đất cơ mà. Sao chúng ta lại phải lo thiếu nước? Nhưng 3/4 hay 75% nước đó lại chứa tới 97% là nước mặn ở các đại dương, cái mà chúng ta không thể sử dụng được cho những mục đích hàng ngày được. Đó là chưa kể đến 99.7% trong số 3% nước ngọt lại tồn tại ở dạng băng đá và tuyết. Vậy chỉ còn 0.3% trong tổng số 3/4 kia là nước ngọt mà chúng ta có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt của mình được. Quá là ít phải không nào? Mặc dù lượng nước ngọt ít là vậy nhưng hàng ngày chúng ta vẫn đang luôn làm cho nó ít hơn bằng sự vô tâm trong cách sử dụng nước một cách hoang phí và làm ô nhiễm nguồn nước. Hiện nay công nghiệp phát triển kéo theo đó là việc thải ra môi trường một lượng lớn nước thải. Nếu lượng nước thải này không được xử lý một cách bài bản thì việc ô nhiễm nguồn nước là điều khó tránh khỏi. Báo chí đã phanh phui rất nhiều những doanh nghiệp vì không muốn bỏ ra một số tiền lớn xử lý nước thải đã cố tình che dấu việc thải trực tiếp nước sau sản xuất ra tự nhiên. Điều này sẽ dẫn đến việc ô nhiễm nguồn nước xung quanh và trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh đó. Hình ảnh: Nước thải đang làm ô nhiễm nguồn nước sạch Theo như dự đoán của những nhà phân tích thì trong tương lai nước sạch sẽ là một nguồn tài nguyên quý hiếm không khác gì dầu mỏ ở những thập kỷ trước và thậm trí nước còn có tầm quan trọng hơn rất nhiều. Dầu mỏ có thể được thay thế bằng khí đốt và những nguồn nhiên liệu khác.
  • 5. 5 Nhưng nước thì không. Sẽ không khó tưởng tượng ra viễn cảnh xung đột giữa những quốc gia xung quanh việc chiếm hữu nguồn nước sinh hoạt. 3. Tiêu chuẩn nước uống Nước uống sạch là nước đảm bảo tiêu chuẩn nước uống do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước). STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giám sát I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ 1 Màu sắc(*) TCU 15 TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 A 2 Mùi vị(*) – Không có mùi, vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A 3 Độ đục(*) NTU 2 TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990)hoặc SMEWW 2130 B A 4 pH(*) – Trong khoảng6,5-8,5 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ A 5 Độ cứng, tính theo CaCO3(*) mg/l 300 TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C A 6 Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*) mg/l 1000 SMEWW 2540 C B 7 Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2 TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997) B 8 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 SMEWW 4500 – NH3C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D B 9 Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 US EPA 200.7 C 10. Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B B 11. Hàm lượng Bari mg/l 0,7 US EPA 200.7 C 12. Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric mg/l 0,3 TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B C 13. Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 TCVN6197 – 1996(ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd C 14. Hàm lượng Clorua(*) mg/l 250300(**) TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D A 15. Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05 TCVN 6222 – 1996(ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – Cr – C 16. Hàm lượng Đồng tổng số(*) mg/l 1 TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – Cu C
  • 6. 6 17. Hàm lượng Xianua mg/l 0,07 TCVN 6181 – 1996(ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CN– C 18. Hàm lượng Florua mg/l 1,5 TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– B 19. Hàm lượng Hydro sunfur(*) mg/l 0,05 SMEWW 4500 – S2- B 20. Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,3 TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe A 21. Hàm lượng Chì mg/l 0,01 TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986)SMEWW 3500 – Pb A B 22. Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3 TCVN 6002 – 1995(ISO 6333 – 1986) A 23. Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001 TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 - 1983) B 24. Hàm lượng Molybden mg/l 0,07 US EPA 200.7 C 25. Hàm lượng Niken mg/l 0,02 TCVN 6180 -1996 (ISO8288 - 1986)SMEWW 3500 – Ni C 26. Hàm lượng Nitrat mg/l 50 TCVN 6180 – 1996(ISO 7890 - 1988) A 27. Hàm lượng Nitrit mg/l 3 TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777- 1984) A 28. Hàm lượng Selen mg/l 0,01 TCVN 6183-1996 (ISO 9964- 1-1993) C 29. Hàm lượng Natri mg/l 200 TCVN 6196 – 1996 (ISO 9964/1 – 1993) B 30. Hàm lượng Sunphát (*) mg/l 250 TCVN 6200 – 1996(ISO9280 – 1990) A 31. Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3 TCVN 6193 – 1996 (ISO8288 – 1989) C 32. Chỉ số Pecmanganat mg/l 2 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A II. Hàm lượng của các chất hữu cơ a. Nhóm Alkan clo hoá 33. Cacbontetraclorua mg/l 2 US EPA 524.2 C 34. Diclorometan mg/l 20 US EPA 524.2 C 35. 1,2 Dicloroetan mg/l 30 US EPA 524.2 C 36. 1,1,1 – Tricloroetan mg/l 2000 US EPA 524.2 C 37. Vinyl clorua mg/l 5 US EPA 524.2 C 38. 1,2 Dicloroeten mg/l 50 US EPA 524.2 C 39. Tricloroeten mg/l 70 US EPA 524.2 C 40. Tetracloroeten mg/l 40 US EPA 524.2 C b. Hydrocacbua Thơm 41. Phenol và dẫn xuất mg/l 1 SMEWW 6420 B B
  • 7. 7 của Phenol 42. Benzen mg/l 10 US EPA 524.2 B 43. Toluen mg/l 700 US EPA 524.2 C 44. Xylen mg/l 500 US EPA 524.2 C 45. Etylbenzen mg/l 300 US EPA 524.2 C 46. Styren mg/l 20 US EPA 524.2 C 47. Benzo(a)pyren mg/l 0,7 US EPA 524.2 B C. Nhóm Benzen Clo hoá 48. Monoclorobenzen mg/l 300 US EPA 524.2 B 49. 1,2 – Diclorobenzen mg/l 1000 US EPA 524.2 C 50. 1,4 – Diclorobenzen mg/l 300 US EPA 524.2 C 51. Triclorobenzen mg/l 20 US EPA 524.2 C D. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp 52. Di (2 – etylhexyl) adipate mg/l 80 US EPA 525.2 C 53. Di (2 – etylhexyl) phtalat mg/l 8 US EPA 525.2 C 54. Acrylamide mg/l 0,5 US EPA 8032A C 55. Epiclohydrin mg/l 0,4 US EPA 8260A C 56. Hexacloro butadien mg/l 0,6 US EPA 524.2 C III. Hoá chất bảo vệ thực vật 57. Alachlor mg/l 20 US EPA 525.2 C 58. Aldicarb mg/l 10 US EPA 531.2 C 59. Aldrin/Dieldrin mg/l 0,03 US EPA 525.2 C 60. Atrazine mg/l 2 US EPA 525.2 C 61. Bentazone mg/l 30 US EPA 515.4 C 62. Carbofuran mg/l 5 US EPA 531.2 C 63. Clodane mg/l 0,2 US EPA 525.2 C 64. Clorotoluron mg/l 30 US EPA 525.2 C 65. DDT mg/l 2 SMEWW 6410B, hoặc SMEWW 6630 C C 66. 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan mg/l 1 US EPA 524.2 C 67. 2,4 – D mg/l 30 US EPA 515.4 C 68. 1,2 – Dicloropropan mg/l 20 US EPA 524.2 C 69. 1,3 – Dichloropropen mg/l 20 US EPA 524.2 C 70. Heptaclo và heptaclo epoxit mg/l 0,03 SMEWW 6440C C 71. Hexaclorobenzen mg/l 1 US EPA 8270 – D C 72. Isoproturon mg/l 9 US EPA 525.2 C 73. Lindane mg/l 2 US EPA 8270 – D C 74. MCPA mg/l 2 US EPA 555 C 75. Methoxychlor mg/l 20 US EPA 525.2 C 76. Methachlor mg/l 10 US EPA 524.2 C 77. Molinate mg/l 6 US EPA 525.2 C 78. Pendimetalin mg/l 20 US EPA 507, US EPA 8091 C 79. Pentaclorophenol mg/l 9 US EPA 525.2 C
  • 8. 8 80. Permethrin mg/l 20 US EPA 1699 C 81. Propanil mg/l 20 US EPA 532 C 82. Simazine mg/l 20 US EPA 525.2 C 83. Trifuralin mg/l 20 US EPA 525.2 C 84. 2,4 DB mg/l 90 US EPA 515.4 C 85. Dichloprop mg/l 100 US EPA 515.4 C 86. Fenoprop mg/l 9 US EPA 515.4 C 87. Mecoprop mg/l 10 US EPA 555 C 88. 2,4,5 – T mg/l 9 US EPA 555 C IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ 89. Monocloramin mg/l 3 SMEWW 4500 – Cl G B 90. Clo dư mg/l Trong khoảng0,3 – 0,5 SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A 91. Bromat mg/l 25 US EPA 300.1 C 92. Clorit mg/l 200 SMEWW 4500 Cl hoặc US EPA 300.1 C 93. 2,4,6 Triclorophenol mg/l 200 SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 – D C 94. Focmaldehyt mg/l 900 SMEWW 6252 hoặc US EPA 556 C 95. Bromofoc mg/l 100 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 96. Dibromoclorometan mg/l 100 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 97. Bromodiclorometan mg/l 60 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 98. Clorofoc mg/l 200 SMEWW 6200 C 99. Axit dicloroaxetic mg/l 50 SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 C 100 Axit tricloroaxetic mg/l 100 SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 C 101 Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) mg/l 10 SMEWW 6252 hoặc US EPA 8260 – B C 102 Dicloroaxetonitril mg/l 90 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 103 Dibromoaxetonitril mg/l 100 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 104 Tricloroaxetonitril mg/l 1 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 105 Xyano clorit (tính theo CN–) mg/l 70 SMEWW 4500J C V. Mức nhiễm xạ 106 Tổng hoạt độ a pCi/l 3 SMEWW 7110 B B 107 Tổng hoạt độ b pCi/l 30 SMEWW 7110 B B VI. Vi sinh vật 108 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 0 TCVN 6187 – 1,2 :1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc A
  • 9. 9 100ml SMEWW 9222 109 E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 0 TCVN6187 – 1,2 : 1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW - Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người. - AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống. - SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải. - US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. - TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc. - NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục. - pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ. Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn nước uống. Ghi chú: – (*) Là chỉ tiêu cảm quan. – (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo. – Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức: Cnitrat/GHTĐ nitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1 Hình ảnh: Nước uống
  • 10. 10 4. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt Nước sinh hoạt là nước dùng trong các hoạt động sinh hoạt thông thường của con người (như tắm giặt, lau rửa…) mà không dùng ăn uống trực tiếp. Hình ảnh: Nước tắm Hiện nay chúng ta đang đứng trước thực trạng nguồn nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi hiện tượng nước bị nhiễm độc, nước nhiễm asen, nước nhiễm bẩn, nước có mùi hôi tanh, nước đen ngòm như nước công …. Nước giếng khoan và kể cả nguồn nước máy chúng ta đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. Do đó, yêu cầu cần phải có tiêu chuẩn nước dùng trong sinh hoạt, để lấy làm căn cứ, “chuẩn mực” xác định được tính chất nguồn nước và đánh giá chất lượng nguồn nước gia đình cũng như khu vực sinh sống. Phạm vi của qcvn nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn nước sinh hoạt này quy định mức giới hạn các tiêu chí chất lượng đối với nước sử dụng cho sinh hoạt thông thường, không bao gồm sử dụng để ăn uống trực tiếp, chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến QCVN 01:2009/BYT: Áp dụng với nước dùng để ăn uống, nấu nướng: Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (công suất 1000m3/ngày. đêm trở lên). Tiêu chuẩn nước sinh hoạt từ Bộ y tế TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giám sát 1 Màu sắc(*) TCU 15 15 TCVN 6185 – A
  • 11. 11 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 2 Mùi vị(*) – Không có mùi vị lạ Không có mùi vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A 3 Độ đục(*) NTU 5 5 TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B A 4 Clo dư mg/l Trong khoảng 0,3 -0,5 – SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A 5 pH(*) – Trong khoảng 6,0 – 8,5 Trong khoảng 6,0 – 8,5 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ A 6 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 3 SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D A 7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe B 8 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 4 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A 9 Độ cứng tính theo CaCO3(*) mg/l 350 – TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C B 10 Hàm lượng Clorua(*) mg/l 300 – TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D A 11 Hàm lượng Florua mg/l 1.5 – TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– B 12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B B 13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 50 150 TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 A 14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 0 20 TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 A
  • 12. 12 Ghi chú: - (*) Chỉ tiêu về cảm quan là các chỉ tiêu về màu sắc, mùi vị có thể nhìn thấy bằng mắt tường. - SMEWW viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater là các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải - US EPA viết tắt của United States Environmental Protection Agency nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ - TCU viết tắt của True Color Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu màu sắc - NTU viết tắt của Nephelometric Turbidity Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu độ đục - Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước. - Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy). 5. So sánh tiêu chuẩn nước uống với thế giới Với dân số khoảng 10 triệu người, thành phố New York đã làm được điều mà nhiều nơi trên thế giới chưa làm được, đó là cung cấp cho người dân một nguồn nước có thể nói là sạch nhất ở Mỹ và là một trong những nguồn nước sạch nhất trên thế giới. Người New York thường nói rằng họ làm ra những chiếc pizza và bánh mì vòng ngon nổi tiếng nhờ "nguyên liệu bí mật" là nước sạch. Hình ảnh: Nguồn nước cực sạch ở New York
  • 13. 13 Tiêu chuẩn nước sạch của New York? Điểm nổi bật nhất của nguồn nước dùng của New York là sự trong sạch, tinh khiết và vô cùng an toàn của nó. Thành phố này đều có một loạt các tiêu chuẩn an toàn rất nghiêm ngặt đối với các nhà máy xử lý nước, tất các nhà máy nước tại đây đã phải tuân theo hơn 90 tiêu chuẩn an toàn do Cục Bảo vệ Môi trường (EPA) của Mỹ công bố. Chính vì thế, ngay cả nước máy công cộng tại đây cũng được coi là uống được. Tất nhiên, quá trình xử lý nước cũng không đảm bảo loại bỏ 100% nguy cơ nước bị ô nhiễm nhưng mức độ nhiễm khuẩn hoặc hóa chất sẽ được giữ ở mức cực kỳ an toàn đối với sức khỏe con người. Hình ảnh: Nước uống sạch Có thể so sánh một số chỉ tiêu tại Việt Nam và một số nước trong đó có Mỹ: Giới hạn tối đa cho phép các chỉ tiêu có ảnh hưởng về mặt cảm quan của QCVN khi so sánh với các nước TT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Việt Nam Malaysi a Thái Lan Indonesi a Lào Nhậ t Canad a Mỹ Châu Âu WH O 1 Màu sắc TCU 15 15 15 15 < 5 5 ≤ 15* 15 Không có thay đổi bất thường - 2 Mùi vị - Khôn g mùi vị lạ Khôn g mùi Không mùi Chấ p nhậ n đượ - Không mùi vị lạ - -
  • 14. 14 TT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Việt Nam Malaysi a Thái Lan Indonesi a Lào Nhậ t Canad a Mỹ Châu Âu WH O c 3 Độ đục NTU 2 5 20 5 < 5 2 ≤ 1 - Không có thay đổi bất thường 5 4 pH - 6,5 – 8,5 6,5 – 9,0 6,5 – 9,2 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5 5,8 – 8,6 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5 6,5 – 9,5 - 5 Độ cứng mg/ L 300 500 500 < 300 300 - - - - 6 TDS mg/ L 1.000 1.000 - 500 - 500 ≤ 500* 500 - 7 Al mg/ L 0,2 0,2 - 0,2 < 0,2 0,2 ≤ 0,2 0,05 – 0,2 0,2 - 8 Amoni mg/ L 0,5 1,5 - 1,5 - - - 0,3 - 9 Clorua mg/ L 250 250 600 250 < 250 200 ≤ 250* 250 250 - 10 Cu mg/ L 1 1 1,5 2 < 2 1 1 2 2 11 Hàm lượng Hydro sunfur mg/ L 0,05 0,05 - - - - - 12 Fe mg/ L 0,3 0,3 1 0,3 < 0,3 0,3 ≤ 0,3* 0,3 - 13 Hàm lượng Sunphat mg/ L 250 250 250 250 < 250 - 250 250 - 14 Zn mg/ 2 3 15 3 < 3 1 ≤ 0,5* 5 - -
  • 15. 15 TT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Việt Nam Malaysi a Thái Lan Indonesi a Lào Nhậ t Canad a Mỹ Châu Âu WH O L (*): Được quy định với mục đích về mặt thẩm mỹ (các chỉ tiêu cảm quan đối với Tiêu chuẩn của Canada) Giới hạn tối đa cho phép đối với các chỉ tiêu vô cơ TT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Việt Nam Mala ysia Thái Lan Indo nesia Lào Nhật Canada Mỹ Châu Âu WHO 15 Hàm lượng Antimon (Sb) mg/L 0,02 - - 0,02 - - 0,006 0,006 0,005 0,02 16 Hàm lượng Asen tổng số mg/L 0,01 0,01 0,05 0,01 < 0,0 1 0,01 0,01 0,011 0,01 0,01 17 Hàm lượng Bari mg/L 0,7 0,7 1 0,7 - - 1 2 - 0,7 18 Hàm lượng Bo mg/L 0,3 0,5 - 0,5 - 1 5 - 1 2,4 19 Hàm lượng Cadimi mg/L 0,003 0,00 3 0,01 0,00 3 - 0,01 - 0,005 0,005 0,003 20 Hàm lượng Crom tổng số mg/L 0,05 0,05 0,05 0,05 - - 0,05 0,1 0,05 0,05 21 Hàm lượng Xianua mg/L 0,07 0,07 0,2 0,07 < 0,5 0,01 0,2 0,2 0,05 - 22 Hàm lượng Florua mg/L 1,5 0,4 – 0,6 1 1,5 < 1,5 0,8 1,5 2 1,52 0,83 1,5 23 Hàm lượng mg/L 0,01 0,01 0,05 - < 0,0 0,01 0,01 0,015 0,01 0,01 1 Trước năm 2001, trong tiêu chuẩn của Mỹ quy định hàm lượng asen là 0,05 mg/L 2 Nếu là dạng florua tự nhiên 3 Nếu là dạng florua được bổ sung thêm vào trong quá trình xử lý nước
  • 16. 16 TT Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Việt Nam Mala ysia Thái Lan Indo nesia Lào Nhật Canada Mỹ Châu Âu WHO Chì 1 24 Hàm lương Mangan tổng số mg/L 0,1 0,1 0,5 0,4 < 0,1 0,05 ≤ 0,05* - - - 25 Hàm lượng Thủy ngân tổng số mg/L 0,001 0,00 1 0,00 1 0,00 1 < 0,0 06 0,00 05 0,001 0,0024 0,001 0,0064 26 Hàm lượng Niken mg/L 0,07 0,02 - 0,07 - - - - 0,02 0,07 27 Hàm lượng Nitrat mg/L 50 10 45 50 < 50 105 456 107 10 50 506 117 28 Hàm lượng Nitrit mg/L 3 - - 3 < 3 0,04 8 39 110 1 0,5 39 0,910 29 Hàm lượng Selen (Se) mg/L 0,01 - 0,01 0,01 - 0,01 0,05 0,05 0,01 0,04 30 Hàm lượng Natri mg/L 200 200 - 200 < 200 200 ≤ 200* - 200 - 31 Chỉ số Pecmanga nat mg/L 2 - - 10 - 511 - - - - (*): Được quy định với mục đích về mặt thẩm mỹ (các chỉ tiêu cảm quan đối với Tiêu chuẩn của Canada) 6. Nước chứa styren là gì, có nguy hại gì, phương pháp xử lý 4 Quy định cho hàm lượng Thủy ngân vô cơ 5 Tổng nitrat & nitrit 6 Hàm lượng nitrat - nitrat 7 Hàm lượng nitrat - N 8 Nitrit dạng N2O 9 Hàm lượng nitrit - nitrit 10 Hàm lượng nitrit - N 11 Tổng cacbon hữu cơ
  • 17. 17 Dạo gần đây nguồn nước sinh hoạt tại khu vực Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông xuất hiện mùi lạ khiến người dân hoang mang và phải ngừng sử dụng. Sau khi kiểm tra nguồn nước sinh hoạt tại các khu vực này các chuyên gia đã kết luận trong nguồn nước có chứa chất Styren. Xét nghiệm cho thấy trong nước chứa hàm lượng styren cao hơn 1,3 - 3,6 lần tiêu chuẩn cho phép. Vậy Styren là gì? Có gây độc hại cho sức khỏe và môi trường không? Hình ảnh: Nguồn nước bị nhiễm styren Styren là chất hữu cơ lỏng không màu, có vị ngọt, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, dễ bay hơi và bốc mùi khó chịu khi đậm đặc. Styren tồn tại khá phổ biến trong môi trường sống, chúng có trong khói thuốc lá, khí thải phương tiện giao thông, được sử dụng trong công nghiệp hoá dầu, sản xuất cao su, nhựa, thậm chí hộp xốp đựng thực phẩm. Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ xếp styren vào danh mục những chất gây ô nhiễm không khí độc hại bởi chúng có thể hoạt động tích cực trong khí quyển và góp phần hình thành khói mù ô nhiễm. Styren ngấm vào nước sẽ nhanh chóng bay hơi hoặc phân hủy sau 24-48 tiếng do hoạt động của vi khuẩn. Chất này không bám vào đất và có thể ngấm xuống nguồn nước ngầm nhưng hiếm khi tích tụ trong động vật sống dưới nước. Nguồn nước chứa styren có độc hại không? Theo một chuyên gia của Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hà Nội, nếu styren đi vào cơ thể người, có thể tự bán thải sau 8-9 tiếng nhưng chỉ với trường hợp sử dụng nước có hàm lượng styren dưới 20 microgam/lít. Nước sinh hoạt có hàm lượng styren cao hơn mức cho phép không được sử dụng cho người dân để phục vụ sinh hoạt hằng ngày. Nếu con người phơi nhiễm trong thời gian ngắn, styren có thể gây ra nhiều vấn
  • 18. 18 đề về sức khỏe như tác động tới hệ thần kinh, dẫn tới Trầm cảm, mất tập trung, mệt mỏi, suy yếu và nôn mửa. Về lâu dài, styren tích tụ trong cơ thể, có thể phá hủy gan và mô thần kinh, dẫn tới ung thư. Một số nghiên cứu trên cả người và động vật đã chỉ ra phơi nhiễm styren gây tổn thương các tế bào bạch cầu làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu, u lympho, ung thư thực quản và ung thư tuyến tụy. Hình ảnh: Con người có thể bị phơi nhiễm styren từ thức ăn, nước uống, khói bụi, khói thuốc Phương pháp xử lý: Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) khuyến cáo sử dụng than hoạt tính dạng hạt (GAC) hoặc phương pháp sục khí qua tháp nén để loại bỏ styren ra khỏi nguồn nước.
  • 19. 19 Hình ảnh: Than hoạt tính dạng hạt có thể lọc Styren trong nước Than hoạt tính là vật liệu rắn hấp thụ đa năng nhờ cấu trúc mao quản nhiều cỡ (nhỏ, trung bình, lớn). Đặc biệt, mao quản nhỏ của than hoạt tính hấp thụ tốt các phân tử nhỏ của chất dễ bay hơi như styren. Trong các dạng than hoạt tính, dạng hạt được sử dụng rộng rãi trong hệ thống máy lọc nước hay xử lý nước gia đình. GAC thường được bố trí nằm giữa các tầng lọc của hệ thống xử lý nước. Từ nguồn nước cần lọc, nước có thể được bố trí chảy qua vòi sen để tạo mưa phun qua lớp cát trên cùng, giúp lọc sơ các loại bụi bẩn, sinh vật, phèn. Sau đó, nước sẽ thấm qua lớp than hoạt tính. Than hoạt tính sẽ hấp thụ styren cùng nhiều chất hữu cơ độc hại khác, các loại vi sinh vật nguy hiểm và trung hòa khoáng chất khó hoàn tan trong nước. Qua lớp than hoạt tính, nước tiếp tục thấm qua lớp cát thứ hai, lớp sỏi nhỏ và lớp sỏi lớn nhất trước khi đi ra bể chứa nước sạch. Tuy nhiên, than hoạt tính chỉ có tác dụng với một lượng nước nhất định. Sau đó, than sẽ không còn khả năng hoạt động nữa do đã bão hòa. Hai xử lý nước bằng cách sục khí rất hiệu quả đối với những chất hữu cơ dễ bay hơi như styren hoặc dung môi công nghiệp, kim loại như sắt và mangan, theo Viện Thực phẩm và Nông nghiệp Mỹ. Hệ thống sục khí qua tháp chèn bao gồm tháp lọc cao khoảng 3 mét chèn nhiều lớp vật liệu. Vật liệu dùng để chèn có thể là những mẩu sứ kích thước từ 0,6 cm đến 7,6 cm. Các mẩu vật liệu càng nhỏ, hiệu quả lọc càng cao nhưng chi phí năng lượng để bơm khí cũng tăng theo. Trong hệ thống này, nước chảy từ trên đỉnh tháp xuống dưới ảnh hưởng của lực hấp dẫn trong khi không khí được bơm từ dưới lên ngược hướng với dòng nước. Những chất gây ô nhiễm dễ bay hơi sẽ theo dòng khí lên tới đỉnh tháp và được dẫn ra ngoài.
  • 20. 20 7. Nước khoáng, nước tinh khiết có nên để nấu ăn Những lợi ích khi uống nước khoáng và nước tinh khiết hằng ngày: Nước khoáng và nước tinh khiết là 2 loại nước đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Mỗi một loại nước đều có những tính chất và chứa đựng các thành phần khác nhau để mang đến lợi ích cho cơ thể của con người như: Đào thải các chất cặn bã: nước loại bỏ các độc tố tích tụ trong các tế bào thông qua các cơ quan của hệ bài tiết hoặc qua da. Chuyển hóa và tham gia các phản ứng trao đổi chất: nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng trong thức ăn mà cơ thể đã hấp thu. Nuôi dưỡng tế bào: cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết và giúp vận chuyển các khoáng chất như vitamin, glucose, đến nuôi dưỡng các tế bào. Ổn định nhiệt độ cơ thể: khi bạn tập thể thao hay lao động nặng nhọc, các cơ quan bên trong sẽ hoạt động liên tục và làm cho cơ thể nóng lên. Lúc này nước sẽ làm mát cơ thể thông qua hiện tượng đổ mồ hôi. Giảm ma sát: nước đóng vai trò như các chất bôi trơn giữa các khớp xương giúp cơ thể dẻo dai. Ngoài ra cũng hoạt động như bộ phận giảm xóc cho mắt, não hay tủy sống rất hiệu quả. Hình ảnh: Nước khoáng và nước tinh khiết Vậy sử dụng nước khoáng và nước tinh khiết để nấu ăn có tốt không? Trong nước khoáng có chứa nhiều loại khoáng chất như canxi, natri, kali… Nếu dùng loại nước này để nấu ăn, các thành phần của nước khoáng sẽ bị tác động (ví dụ như sinh ra cặn canxi, natri). Không những
  • 21. 21 thế, các dinh dưỡng trong thực phẩm cũng có thể bị biến đổi, ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, đặc biệt là những người thận yếu. Hình ảnh: Có nên dùng nước khoáng, nước tinh khiết để nấu ăn Còn đối với nước tinh khiết, đây là loại nước không chứa bất kỳ khoáng chất nào, chính vì vậy mọi người có thể sử dụng để ăn uống, nấu ăn hàng ngày mà không lo ngại gì về ảnh hưởng sức khỏe. Theo bác sĩ khuyên trong những ngày nguồn nước bị ô nhiễm thì việc sử dụng nước tinh khiết để nấu ăn là hoàn toàn có thể và người dân nên làm. Nước khoáng vẫn là loại nước rất tốt cho những người vận động nhiều, hay đổ mồ hôi… Nhưng nước khoáng chỉ nên dùng để uống chứ không nên dùng cho việc nấu ăn. TKT Maids dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng đầu tại TPHCM mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình giúp bạn có những kiến thức để bảo vệ sinh khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng. Có thể bạn quan tâm:  Dịch vụ tổng vệ sinh văn phòng sạch sâu định kỳ: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-ve- sinh/dich-vu-ve-sinh-van-phong  Dịch vụ cung cấp tạp vụ văn phòng hàng ngày: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-tap- vu/tap-vu-cong-ty Nguồn: Công ty tạp vụ văn phòng TKT Maids