Nghiên cứu tính an toàn và công hiệu Vacxin viêm não nhật bản bất hoạt từ não chuột chủng Beijing -1 do Việt Nam Sản Xuất
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu tính an toàn và công hiệu văcxin viêm não Nhật Bản bất hoạt từ não chuột chủng Beijing-1 do Việt Nam sản xuất.Bệnh viêm não Nhật Bản (VNNB) hiện đang là mối quan tâm lớn của ngành y tế các nước châu Á vì mức độ nguy hiểm của nó. Bệnh lưu hành ở châu Á bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Philipin, Triều Tiên, Ân Độ, vùng viễn đông Nga và tất cả các nước Đông Nam Á, với khoảng 50.000 trường hợp mỗi năm, trong đó 10.000 ca tử vong, 15.000 ca mang di chứng thần kinh suốt đời [52]. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ 20 virut VNNB đã lan đến các vùng khác ngoài châu Á như vùng Torres của Australia
Nghiên cứu tính an toàn và công hiệu Vacxin viêm não nhật bản bất hoạt từ não chuột chủng Beijing -1 do Việt Nam Sản Xuất
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu tính an toàn và công hiệu văcxin viêm não Nhật Bản bất hoạt từ não chuột chủng Beijing-1 do Việt Nam sản xuất.Bệnh viêm não Nhật Bản (VNNB) hiện đang là mối quan tâm lớn của ngành y tế các nước châu Á vì mức độ nguy hiểm của nó. Bệnh lưu hành ở châu Á bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Philipin, Triều Tiên, Ân Độ, vùng viễn đông Nga và tất cả các nước Đông Nam Á, với khoảng 50.000 trường hợp mỗi năm, trong đó 10.000 ca tử vong, 15.000 ca mang di chứng thần kinh suốt đời [52]. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ 20 virut VNNB đã lan đến các vùng khác ngoài châu Á như vùng Torres của Australia
Màng sinh học - Biofilms trong vết thương mạn tính được hình thành như thế nào, tại sao biofilms lại bền vững, kháng thuốc. Và chúng ta phát hiện Biofilms trên lâm sàng như thế nào? xử lý thế nào? Hy vọng nó sẽ giúp mọi người có những cái nhìn khái quát về Biofilms.
Luận án Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính.Viêm dạ dày mạn tính (VDDMT) là một bệnh khá phổ biến trên thế giới cũng như Việt Nam. Sự phát hiện nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn Helicobacter pylori (H.P) đã đưa đến một phương thức điều trị mới đó là phải sử dụng kháng sinh kết hợp.VDDMT có H.P dương tính chiếm tỷ lệ 20-30% dân số ở các nước công nghiệp và 70-90% ở các nước đang phát triển. Ở Pháp tỷ lệ nhiễm H.P chiếm 53% số người đến khám bệnh và được nội soi tiêu hóa. Tỷ lệ nhiễm H.P đang giảm ở vùng Châu Á- Thái Bình Dương, nhưng ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm còn cao [1]. Ở Việt Nam chưa có theo dõi trên cộng đồng lớn, chưa có theo dõi dọc, chủ yếu số liệu thống kê dựa trên những nghiên cứu rải rác trong các cộng đồng nhỏ. Tỷ lệ nhiễm H.P ở lứa tuổi từ 15-75 là 56%- 75,2% với xét nghiệm huyết thanh học và tỷ lệ nhiễm trong các thể bệnh qua nội soi ở người lớn vào khoảng 53-89,5% tại một số bệnh viện thành phố lớn. Tỷ lệ nhiễm H.P trong viêm dạ dày mạn ở miền Bắc Việt Nam từ 53-72,8%; ở thành phố Hồ Chí Minh 64,7%
Màng sinh học - Biofilms trong vết thương mạn tính được hình thành như thế nào, tại sao biofilms lại bền vững, kháng thuốc. Và chúng ta phát hiện Biofilms trên lâm sàng như thế nào? xử lý thế nào? Hy vọng nó sẽ giúp mọi người có những cái nhìn khái quát về Biofilms.
Luận án Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính.Viêm dạ dày mạn tính (VDDMT) là một bệnh khá phổ biến trên thế giới cũng như Việt Nam. Sự phát hiện nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn Helicobacter pylori (H.P) đã đưa đến một phương thức điều trị mới đó là phải sử dụng kháng sinh kết hợp.VDDMT có H.P dương tính chiếm tỷ lệ 20-30% dân số ở các nước công nghiệp và 70-90% ở các nước đang phát triển. Ở Pháp tỷ lệ nhiễm H.P chiếm 53% số người đến khám bệnh và được nội soi tiêu hóa. Tỷ lệ nhiễm H.P đang giảm ở vùng Châu Á- Thái Bình Dương, nhưng ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm còn cao [1]. Ở Việt Nam chưa có theo dõi trên cộng đồng lớn, chưa có theo dõi dọc, chủ yếu số liệu thống kê dựa trên những nghiên cứu rải rác trong các cộng đồng nhỏ. Tỷ lệ nhiễm H.P ở lứa tuổi từ 15-75 là 56%- 75,2% với xét nghiệm huyết thanh học và tỷ lệ nhiễm trong các thể bệnh qua nội soi ở người lớn vào khoảng 53-89,5% tại một số bệnh viện thành phố lớn. Tỷ lệ nhiễm H.P trong viêm dạ dày mạn ở miền Bắc Việt Nam từ 53-72,8%; ở thành phố Hồ Chí Minh 64,7%
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
Luận văn Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Gỵnoũor trong viêm âm đạo không đặc hiệu tại Bệnh viện phụ sản trung ương.Viêm âm đạo là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất khiến phụ nữ phải đi khám phụ khoa. Viêm âm đạo do vi khuẩn không đặc hiệu, do nấm hay trichomonas là ba bệnh của âm đạo phổ biến nhất trên toàn thế giới.
Mặc dù điều trị chống viêm thường đạt kết quả cao trong việc loại trừ căn nguyên vi sinh vật gây bệnh nhưng về lâu dài lại hay tái phát và có một số biến chứng như : viêm âm đạo do vi khuẩn không đặc hiệu (BV) tái phát, viêm do nấm tái phát hay BV trung gian gần đây được một số tác giả gọi là “Viêm âm đạo hiếu khí” (aerobic). ở phụ nữ có thai, viêm âm đạo có thể gây ra các hậu quả nặng nề như sẩy thai, đẻ non, thai lưu, vỡ ối non, nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn sơ sinh, dị tật bẩm sinh.
Luận văn ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA CHẾ PHẨM VIÊM DA AD TRÊN THỰC NGHIỆM.Viêm da cơ địa (VDCĐ) hay Atopic dermatitis (AD) là bệnh viêm da mạn tính hay tái phát. Bệnh liên quan đến tăng IgE huyết thanh, tiền sử cá nhân và gia đình có VDCĐ, viêm mũi dị ứng và hen phế quản [24].
Bệnh thường xuất hiện rất sớm ở thời kỳ ấu thơ và trẻ em, nhưng cũng có thể bắt đầu ở thời kỳ trưởng thành, hoặc tiến triển từ ấu thơ sang tuổi trẻ em và đến khi trưởng thành mà không khỏi [43]. VDCĐ chiếm khoảng 10 – 20% ở trẻ em và từ 1 – 3% ở người lớn
Nghiên cứu độc tính và hiệu quả điều trị vết thương phần mềm của cao lỏng LT.Trong cuộc sống hàng ngày, vết thương phần mềm luôn chiếm một tỷ lệ đáng kể do tai nạn giao thông, tai nạn lao động và tai nạn sinh hoạt. Việc xử trí tốt vết thương phần mềm sẽ là cơ sở để điều trị các vết thương khác như vết thương xương, thần kinh, mạch máu. Ngoài ra, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, tuổi thọ trung bình của người dân được cải thiện rõ rệt, từ đó gia tăng các bệnh lý mạn tính, dẫn tới các vết thương mạn tính cũng ngày càng nhiều. Tại Mỹ mỗi năm chi phí cho việc chăm sóc và điều trị vết thương mạn tính là trên 25 tỉ đô la[1]. Tình hình vết thương mạn tính tại Việt Nam cũng tăng nhanh chóng, năm 2014,trong số các bệnh nhânđiều trị tạiTrung tâm Liền vết thương – Viện bỏng Quốc có tới 87,67% bệnh nhân có vết thương mạn tính do các nguyên nhân khác nhau [2].Việcđiều trị vết thương mạn tính thường khó khăn, phương pháp điều trị lại phức tạp và kéo dài làm gia tăng gánh nặng cho chi phí chăm sóc sức khỏe
4. Các phương pháp dùng thuốc
trong nuôi trồng thủy sản
2008 NHIM DOC 4
5. Phương pháp đưa thuốc vào môi trường
ˆ Phải hòa tan được trong nước
ˆ Tiêu diệt tác nhân gây bệnh ở ngoài môi
trường và trên bề mặt cơ thể vật nuôi
ˆ Không có hiệu quả cao với tác nhân gây
bệnh kí sinh bên trong cơ thể vật nuôi
ˆ Nguyên tắc: nồng độ càng cao ⇔ thời gian
càng ngắn
ˆ Ưu nhược điểm khác nhau
2008 NHIM DOC 5
6. Ưu và nhược điểm
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Tắ m Ít tốn thuốc Gây sốc
Không ảnh hưởng đến môi trường Gây thương tổn
sống
Phun vào nước Dễ thao tác Tốn thuốc
Không gây sốc và thương tổn cho vật Ảnh hưởng đến môi
nuôi trường và vật nuôi
Ngâm Hiệu quả với các loài thuốc thực vật Gây sốc
(thể tích nhỏ/mật độ cao)
Treo túi thuốc Ít tốn thuốc Ít hịêu quả
Ít ảnh hưởng đến vật nuôi và môi
trường
Thao tác đơn giản
2008 NHIM DOC 6
7. Phương pháp cho ăn
h Diệt tác nhân cảm nhiễm bên trong cơ thể
h Khi vật nuôi còn bắt mồi
h Sử dụng với: kháng sinh, vacine, vitamin
h Ưu điểm
Dễ thao tác
Không gây sốc và thương tổn
Nhược điểm
Để lại dư lượng trong cơ thể vật nuôi và trong môi
trường
Diệt tác nhân bên ngoài kém hiệu quả (không)
Không khống chế được lượng thuốc sử dụng / thuốc tan
vào môi trường
2008 NHIM DOC 7
9. Phương pháp tiêm thuốc
Hịêu quả nhanh và triệt để với tác nhân
cảm nhiễm hệ thống
Sử dụng: vaccine, kháng sinh, vitamin
Vị trí tiêm: cơ, xoang bụng và mạch máu
Nhược điểm
Tốn nhân công
Khó thực hiện với quần đàn lớn, kích thước quá
lớn hoặc quá nhỏ
Gây sốc và thương tổn
2008 NHIM DOC 9
11. Tác dụng của thuốc
Tác dụng cục bộ hoặc hấp thu
Tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
Tác dụng diệt trùng có tính chọn lọc
Tác dụng nâng cao sức khỏe vật nuôi
Tác dụng quản lý môi trường
Tác dụng hai mặt của thuốc
Tác dụng hợp đồng và đối kháng
2008 NHIM DOC 11
25. Quá trình chuyển hóa thuốc
Phản ứng hóa học
(oxy hóa khử, thủy
Có tác dụng phân…) Mất tác
dược lý và dụng dược lý
tính độc cho và tính độc,
cơ thể
Enzyme dễ đào thải
2008 NHIM DOC 25
32. VIRGIN LYMPHOCYTES
SPECIFIC RECOGNITION
ANTIGEN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
SƠ CẤP
Effector Cells Memory Cells
ANTIGEN
(Bài giảng Miễn dịch
học của TS. Nguyễn
Hữu Dũng )
ĐÁP ỨNG MIỄN
DỊCH THỨ CẤP
Effector Cells Memory Cells
2008 NHIM DOC 32
35. Phương pháp sử dụng vaccine
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Tiêm •Hiệu lực tốt nhất •Không thể dùng cho cá
•Có thể dùng chất bổ trợ quá nhỏ
(dầu) •Tốn nhân công và thời
•Ít tiêu tốn vaccine gian
•Stress
Tắm, ngâm, nhúng, •Thời gian ngắn / số •Không hịêu quả cho cá
phun… lượng cá nhiều lớ n
•Có thể dùng cho cá con •Tiêu tốn nhiều vaccine
Cho ăn •Không gây stress •Hiệu quả không ổn định
•Không cần thiết bị •Khó kiểm sóat lượng
chuyên dụng vaccine
2008 NHIM DOC 35
37. Hiện trạng Vaccine trong NTTS
Yersinia ruckeri (ERM) 1976 a Flexibacteria maritimus
Vibrio anguillarum serotype O1 r Flavobacterium
u Vibrio anguillarum serotype O2 psychophylum
r Flavobacterium columnaris
u Vibrio ordalii
o Vibrio sp.
u Aeromonas salmonicida
o Renibacterium
i Vibrio salmonicida
salmoninarum
d Pasterella piscicida
c Vibrio viscosus
c Aerococcus garvieae
e Lactococcus garvieae
i Streptococcus sp.
. Photobacterium damselae subsp.
piscicida
2008 NHIM DOC 37
39. Bản chất của chất kích thích
miễn dịch
2008 NHIM DOC 39
40. Tác dụng
Hoạt động của những đại thực bào được
nhanh chóng, kích thích khả năng thực bào
không đặc hiệu, cho phép đại thực bào tiêu
diệt tác nhân gây bệnh hiệu quả cao hơn
Liên quan đến sự phân bào của tế bào máu
như tế bào T, tế bào B => tăng khả năng
đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Giảm bớt cholesterol thông qua hoạt động
của tế bào => chống lại sự oxy hóa
2008 NHIM DOC 40
49. Thuốc diệt địch hại và sinh vật
mang mầm bệnh
Nevugon
Dipterex
Saponin
…
2008 NHIM DOC 49
50. Vitamin C
K Chất hữu cơ
K Không có khả năng tạo năng lượng
K Tăng sức đề kháng
K Tăng khả năng chống chịu stress
K Thành phần vi lượng
2008 NHIM DOC 50
51. Tính chất
Khả năng hòa tan trong nước cao => dễ
hấp thụ
Dễ bị phân hủy, mất tác dụng do tác động
Nhiệt độ
Ánh sáng
Độ ẩm
Sự oxy hóa
2008 NHIM DOC 51
52. Vai trò của vitamin C
Tham gia vào quá trình tổng hợp nên acid
mật, các enzym và hormon quan trọng, =>
quá trình chuyển hóa lipid, carbonhydrat và
hấp thụ sắt = > quá trình sinh trưởng và
phát triển của sinh vật
Nâng cao hoạt tính của enzyme
Chống lại sự oxy hóa ở các tế bào máu
Nâng cao khả năng thực bào của đại thực
bào
Tham gia quá trình tạo colagen - chất cấu
thành nên thành mạch máu và mô liên kết
2008 NHIM DOC 52
57. Một số kháng sinh bị cấm dùng
trong NTTS ở Việt Nam
1. Nitrofurans
2. Colchicine
3. Chloramphenicol
4. Dapsone
5. Aristolochia spp
6. Dimetridazol
7. Chloroform
8. Metronodazol
9. Chlopromazine
10. Ronidazole
2008 NHIM DOC 57
58. Một số kháng sinh bị cấm ở Nhật Bản, Mỹ
và châu Âu
1. Nitrofurans 1. Chlorpromazine
(Furacin,Furazolidon, 2. Floroquinolones
Nitrofurantoin) 3. Colchicine
2. Sulphamethaxozole 4. Glycopeptide
3. Chloramphenicol 5. Dapsone
4. Nitroimidazoles 6. Ipronidazole
5. Aristolochia spp 7. Dimetridazole
6. Clenbuterol 8. Nalidixic Acid
7. Chloroform 9. Metronidazole
8. Diethystibestrol 10. Neomycin
2008 NHIM DOC 58