Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Quyết định ban hành quy trình về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Hải Quan Ban Hành.
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Quyết định ban hành quy trình về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Hải Quan Ban Hành.
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất tạm xuất tái nhập gồm các loại hình:
- TX-TN các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê.
- Hàng hoá TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Hàng hóa TN-TX, TX-TN để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh.
- Hàng TX-TN để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài.
Hàng hóa do nhà thầu phụ, tổ chức, cá nhân tạm nhập tái xuất để phục vụ hoạt động dầu khí theo hợp đồng thuê, mượn hay hợp đồng dịch vụ.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, Thủ tục hải quan đối với hàng tạm xuất tái nhập.
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Thông tư 94/2014/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất,
Tham khảo thêm tại http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=MRqg62fraqc
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Thủ tục hải quan hàng chuyển cửa khẩu. Xem thêm: http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=j-DkdG_FZIU
Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu (hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan): Thời gian giám sát được tính từ khi làm thủ tục XNK chuyển cửa khẩu, bàn giao hàng hóa cho chủ hàng, người vận tải đến khi hoàn thành thủ tục hải quan, thông quan cho lô hàng hoặc đến khi hàng hóa thực xuất.
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất tạm xuất tái nhập gồm các loại hình:
- TX-TN các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê.
- Hàng hoá TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Hàng hóa TN-TX, TX-TN để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh.
- Hàng TX-TN để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài.
Hàng hóa do nhà thầu phụ, tổ chức, cá nhân tạm nhập tái xuất để phục vụ hoạt động dầu khí theo hợp đồng thuê, mượn hay hợp đồng dịch vụ.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, Thủ tục hải quan đối với hàng tạm xuất tái nhập.
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Thông tư 94/2014/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất,
Tham khảo thêm tại http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=MRqg62fraqc
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Thủ tục hải quan hàng chuyển cửa khẩu. Xem thêm: http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=j-DkdG_FZIU
Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu (hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan): Thời gian giám sát được tính từ khi làm thủ tục XNK chuyển cửa khẩu, bàn giao hàng hóa cho chủ hàng, người vận tải đến khi hoàn thành thủ tục hải quan, thông quan cho lô hàng hoặc đến khi hàng hóa thực xuất.
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Este documento presenta información sobre el Monitor de Sequías del Noreste de Brasil. Explica que el monitor realiza un seguimiento periódico de la situación de sequía en la región y publica mapas mensuales con indicadores del corto y largo plazo. También describe brevemente el sistema de pronóstico del clima que alimenta los datos al monitor, incluyendo modelos climáticos globales y regionales. El objetivo final es mejorar la gestión del riesgo de sequías a través de una vigilancia proactiva.
Divorce mediation is a process of ending your marriage in which you and your partner work with a mediator to decide on key issues like property division, spousal support, and the negotiation of a parenting plan. Learn more about divorce mediation in this presentation.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã Xuất khẩu nhưng bị trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất cho đối tác nước ngoài khác.
https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
http://www.youtube.com/watch?v=A9KJ8vShbfY
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...Doan Tran Ngocvu
Sửa quy định về hồ sơ yều cầu phân tích để phân loại hàng XNK
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại, phân tích để phân loại; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra ATTP đối với hàng hóa XNK.
Theo đó, về hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại hàng hóa được sửa đổi, bổ sung theo hướng cơ quan Hải quan nơi có yêu cầu phân tích hàng hóa có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ yêu cầu phân tích, hồ sơ gồm:
- Mỗi mặt hàng lập 01 Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa XNK kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa (mẫu 05/PYCPT/2021 ban hành kèm theo Thông tư 17/2021);
- Phiếu ghi số, ngày văn bản, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan liên quan đến mẫu hàng hóa;
- Mẫu hàng hóa yêu cầu phân tích;
- Tài liệu kỹ thuật của hàng hóa; trường hợp không có tài liệu kỹ thuật thì cơ quan Hải quan nơi gửi hồ sơ phải nêu rõ lý do tại mục 12 mẫu số 05/PYCPT/2021 (Quy định mới).
Thông tư 17/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 12/4/2021.
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNGDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Danh mục hàng nhập khẩu phải xin cấp GCN lưu hành tự do
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương được ban hành ngày 15/5/2018.
Theo đó, danh mục hàng hóa nhập khẩu phải xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được quy định tại Phụ lục V của Nghị định.
Căn cứ yêu cầu của từng thời kỳ, bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa và quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
1. Thông tư này quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau đây thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế;
b) Bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua mạng bưu chính và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;
c) Xăng, dầu; nguyên liệu xăng, dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất;
d) Khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan, khi thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan và quản lý thuế theo quy định tại Thông tư này được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định riêng của Bộ Tài chính.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 Quy định về việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Theo đó, thương nhân được lựa chọn tham gia chương trình thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Là nhà sản xuất đồng thời là nhà xuất khẩu hàng hóa do chính thương nhân sản xuất.
- Không vi phạm quy định về xuất xứ trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Kim ngạch xuất khẩu đi ASEAN được cấp C/O mẫu D năm trước liền kề đạt tối thiểu 10 triệu đô la Mỹ.
- Có cán bộ được đào tạo, được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo được Bộ Công thương chỉ định cấp.
Thông tư 28/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/quy-trinh-ho-so-thu-tuc-cap-co-tai-p-qlxnk-bct-tai-tp-hcm
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nghị định 69/2018/ND-CP: quy định chi tiết một số điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về:
+ Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
-Hàng hóa là tài sản di chuyển; hành lý cá nhân; hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng, hàng mẫu thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
THÔNG TƯ 59/2013/TT-BTC
1. BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 59/2013/TT-BTC Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2013
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI MỘT
SỐ LOẠI HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU VÀ GỬI
KHO NGOẠI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ
tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công
tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi
kho ngoại quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại
quan như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
2. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm
nhập tái xuất, chuyển khẩu và đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để chờ xuất sang nước khác
qua các tỉnh biên giới phía Bắc.
2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và đưa từ nước ngoài vào kho ngoại
quan để chờ xuất sang nước khác qua các tỉnh biên giới phía Bắc quy định tại Thông tư này bao
gồm:
a) Các mặt hàng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18/02/2013 của
Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu một số loại
hàng hóa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2013/TT-BCT).
b) Rượu, bia, thuốc lá điếu, xì gà và các mặt hàng là thực phẩm đông lạnh đưa từ nước ngoài;
hàng hóa đã làm thủ tục hải quan theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất gửi vào kho ngoại
quan để chờ xuất đi nước khác qua các tỉnh biên giới phía Bắc, trừ các loại hàng hóa theo quy
định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân Việt Nam;
2. Chủ kho ngoại quan và chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan;
3. Cơ quan hải quan, cán bộ, công chức hải quan;
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG KINH
DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT
Điều 3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
Thủ tục hải quan đối với một số loại hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất quy định tại Thông
tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 37 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 12
năm 2010 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 194/2010/TT-BTC) và Điều 46
Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 196/2012/TT-BTC) Ngoài ra, có một số nội dung được hướng dẫn bổ sung như sau:
1. Hồ sơ hải quan tạm nhập:
3. Khi làm thủ tục hải quan tạm nhập ngoài những chứng từ như đối với hàng nhập khẩu thương
mại thương nhân phải:
a) Đăng ký cửa khẩu tái xuất hàng hóa trên ô “ghi chép khác” của tờ khai hải quan.
b) Nộp hợp đồng xuất khẩu: 01 bản sao;
c) Nộp vận đơn đích danh (ghi rõ tên người nhận hàng) và không được chuyển nhượng, có ghi số
giấy phép hoặc số giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất do Bộ Công Thương
cấp: 01 bản sao (trừ hàng hóa tạm nhập qua cửa khẩu đường bộ);
d) Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương: 01 bản sao, xuất
trình bản chính;
đ) Giấy phép tạm nhập tái xuất hàng hóa của Bộ Công Thương (đối với hàng hóa thuộc danh
mục hàng đã qua sử dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 05/2013/TT-BCT): 01
bản chính.
2. Hồ sơ hải quan tái xuất:
Khi làm thủ tục tái xuất, ngoài những chứng từ như đối với hàng hoá xuất khẩu thương mại,
người khai hải quan phải khai cụ thể hàng hóa tái xuất thuộc tờ khai tạm nhập nào trên ô “chứng
từ đi kèm” của tờ khai hải quan.
3. Địa điểm làm thủ tục hải quan:
Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này phải làm thủ
tục hải quan tạm nhập, tái xuất tại cửa khẩu tạm nhập hàng hóa; Hàng hóa tái xuất được vận
chuyển qua các cửa khẩu theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
1. Thời hạn hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được phép lưu giữ tại Việt Nam:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất quy định tại Thông tư này được lưu tại Việt Nam
không quá 45 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập.
b) Trường hợp thương nhân cần kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì có văn bản đề nghị gửi
Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập hàng hóa, lãnh đạo Chi cục Hải quan xem
xét, chấp nhận ký, đóng dấu Chi cục trên văn bản đề nghị của thương nhân và trả lại thương nhân
để làm thủ tục tái xuất hàng hóa; lưu hồ sơ hải quan 01 bản sao. Việc gia hạn được thực hiện 01
lần và không quá 15 ngày.
c) Quá thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam thương nhân chỉ được tái xuất qua cửa khẩu tạm
nhập trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam (không được
phép tái xuất qua cửa khẩu khác cửa khẩu tạm nhập). Trường hợp không tái xuất được thì tịch
4. thu và xử lý theo quy định; Trường hợp phải tiêu hủy thì chi phí tiêu hủy thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Công Thương về việc quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ của thương nhân tại khoản 1
Điều 13 Thông tư số 05/2013/TT-BCT. Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập chịu trách nhiệm
chủ trì và phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất trong việc bàn giao, quản lý, giám sát
và xử lý hàng hóa quá thời hạn lưu giữ tại Việt Nam.
2. Địa điểm lưu giữ:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất quy định tại Thông tư này phải lưu giữ trong khu vực
cửa khẩu, khu vực cảng nội địa (ICD) hoặc kho ngoại quan thuộc khu vực cửa khẩu tạm nhập
hoặc cửa khẩu tái xuất (đối với trường hợp đã hoàn thành thủ tục tái xuất).
b) Riêng hàng hóa là thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập tái xuất đã hoàn thành thủ tục
tạm nhập được phép lưu giữ tại các khu vực kho, bãi thuộc địa bàn hoạt động hải quan của chính
thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất.
3. Cửa khẩu tái xuất:
Cửa khẩu tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo quy định của Bộ Công
Thương tại Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BCT.
4. Trường hợp thương nhân cần thay đổi cửa khẩu tái xuất đã ghi trên tờ khai xuất khẩu thì thực
hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
5. Hàng hoá tạm nhập có thể được chia thành nhiều lô hàng để tái xuất, không cho phép chia nhỏ
container trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực giám sát
của cơ quan hải quan tại cửa khẩu tái xuất.
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ container để tái xuất, thì
thương nhân có văn bản đề nghị trong đó nêu rõ lý do, thời gian thực bắt đầu và kết thúc việc
thay đổi, chia nhỏ container để tái xuất; Chi cục trưởng hải quan nơi quản lý các địa điểm lưu giữ
hàng hóa xem xét quyết định nếu hàng hóa, phương tiện đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa đang được lưu giữ tại các địa điểm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Container hoặc phương tiện vận tải hàng hóa phải đảm bảo điều kiện niêm phong giám sát hải
quan;
c) Hàng hóa trong thời gian chuyển sang container hoặc phương tiện vận tải khác phải chịu sự
giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
Trong trường hợp chia nhỏ container tại cửa khẩu tái xuất để tái xuất thì không phải đảm bảo
điều kiện quy định tại điểm b, khoản 5 Điều này.
6. Hàng hoá tái xuất đã hoàn thành thủ tục hải quan phải được tập kết đầy đủ tại khu vực cửa
khẩu và tái xuất qua cửa khẩu trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu xuất,
5. trường hợp chưa thể xuất được hoặc chưa xuất hết, nếu thương nhân có văn bản đề nghị thì Chi
cục trưởng hải quan cửa khẩu xuất xem xét gia hạn để xuất khẩu hết trong các ngày kế tiếp,
nhưng phải trong thời hạn lưu giữ tại Việt Nam.
Trong thời gian chờ tái xuất tiếp, hàng hóa phải được lưu giữ trong khu vực cửa khẩu (bao gồm
cả địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu được Tổng cục Hải quan công nhận tại khu kinh tế cửa
khẩu), khu vực cảng nội địa ICD hoặc kho ngoại quan thuộc khu vực cửa khẩu.
7. Giám sát hải quan đối với trường hợp hàng hóa tái xuất tại cửa khẩu khác:
Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan tái
xuất, nhưng được vận chuyển đến cửa khẩu khác để thực xuất khẩu thực hiện như đối với hàng
hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC và Thông tư
số 196/2012/TT-BTC. Ngoài ra, tại Thông tư này hướng dẫn bổ sung như sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được vận chuyển từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu
tái xuất không quá 5 ngày.
b) Trách nhiệm giám sát, quản lý từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất:
b.1) Trách nhiệm của Chi cục hải quan cửa khẩu tạm nhập:
b.1.1) Niêm phong hàng hóa và bộ hồ sơ hải quan chuyển đến hải quan cửa khẩu xuất.
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất (mẫu 01/BBBG-
TNTX/2013 ban hành kèm theo Thông tư này): 03 bản, trong đó phải ghi đầy đủ các thông tin về
thời gian xuất phát, tuyến đường và các thông tin khác làm căn cứ để Hải quan cửa khẩu xuất
tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, xử lý.
b.1.3) Giao cho người khai hải quan: 02 Biên bản bàn giao hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái
xuất; bộ hồ sơ hải quan và hàng hóa đã được niêm phong hải quan.
b.1.4) Fax Biên bản bàn giao hàng hóa cho Chi cục hải quan cửa khẩu xuất trước 17h hàng ngày
để phối hợp theo dõi, quản lý, trường hợp có nhiều lô hàng được bàn giao cho cùng một Chi cục
hải quan cửa khẩu xuất thì có thể lập thành Bảng thống kê biên bản bàn giao hàng hóa để fax.
b.1.5) Theo dõi thông tin phản hồi từ Chi cục hải quan cửa khẩu xuất. Trường hợp quá thời hạn
vận chuyển hàng hóa đã ghi trên Biên bản bàn giao mà chưa nhận được thông tin phản hồi, Chi
cục hải quan cửa khẩu tạm nhập báo cáo Cục trưởng Cục hải quan để tổ chức truy tìm lô hàng.
b.2) Trách nhiệm của Chi cục hải quan cửa khẩu tái xuất:
b.2.1) Kể từ khi nhận được thông tin hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chuyển cửa khẩu
theo Fax Biên bản bàn giao hoặc Bảng thống kê Biên bản bàn giao hàng hóa của Hải quan cửa
khẩu tạm nhập, Chi cục hải quan cửa khẩu tái xuất có trách nhiệm theo dõi thông tin các lô hàng
vận chuyển đến cửa khẩu xuất theo Biên bản bàn giao hoặc Bảng thống kê Biên bản bàn giao.
6. b.2.2) Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan và xác nhận thông tin trên Biên bản
bàn giao sau khi thương nhân tập kết đủ lượng hàng tại khu vực cửa khẩu xuất và fax phản hồi
thông tin lô hàng cho Chi cục hải quan cửa khẩu tạm nhập biết. Trường hợp có thông tin nghi
vấn lô hàng tái xuất vi phạm pháp luật hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục hải quan cửa khẩu tái
xuất quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa và xử lý kết quả kiểm tra như đối với hàng chuyển cửa
khẩu.
b.2.3) Giám sát lô hàng từ khi tiếp nhận cho đến khi xuất hết và xác nhận kết quả giám sát hàng
xuất khẩu trên tờ khai hải quan (ký tên, đóng dấu công chức và ghi rõ ngày, tháng, năm).
b.2.4) Trường hợp hết thời hạn vận chuyển hàng hóa nhưng hàng hóa chưa đến cửa khẩu tái xuất,
trước 08 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo, Chi cục hải quan cửa khẩu tái xuất có trách nhiệm
phản ánh lại thông tin lô hàng vận chuyển không đúng thời gian đã đăng ký cho Chi cục hải quan
cửa khẩu tạm nhập, phối hợp với Chi cục hải quan cửa khẩu tạm nhập trong việc truy tìm lô
hàng.
b.3) Trách nhiệm của Đội Kiểm soát Hải quan:
Khi nhận được thông tin hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất vận chuyển không đúng tuyến
đường, thời gian đã đăng ký, trong địa bàn hoạt động của mình, Đội Kiểm soát hải quan chịu
trách nhiệm tổ chức truy tìm lô hàng theo đề nghị của Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai,
trường hợp ngoài địa bàn hoạt động thì báo cáo Cục Điều tra chống buôn lậu để phối hợp truy
tìm lô hàng.
b.4) Trách nhiệm của thương nhân:
b.4.1) Vận chuyển hàng hóa đúng tuyến đường, thời gian đã được cơ quan hải quan xác nhận
trên Biên bản bàn giao hàng hóa. Trường hợp vì lý do khách quan không thể vận chuyển hàng
hóa đúng tuyến đường, thời gian thì thương nhân phải có văn bản thông báo cho Chi cục hải
quan nơi đăng ký tờ khai và Chi cục hải quan cửa khẩu xuất biết để theo dõi, giám sát.
b.4.2) Bảo quản hàng hóa nguyên trạng niêm phong hải quan trong suốt quá trình vận chuyển.
Trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố bất khả kháng làm suy chuyển niêm phong hải quan hoặc thay
đổi nguyên trạng hàng hoá thì thương nhân phải áp dụng các biện pháp để hạn chế tổn thất và
báo ngay cho ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Chi cục hải quan nơi gần nhất để lập
biên bản xác nhận hiện trạng của hàng hoá.
8. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này không
được phép chuyển tiêu thụ nội địa. Trường hợp thương nhân tự ý chuyển tiêu thụ nội địa mà
không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Thủ tục thanh khoản, hoàn thuế hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC. Ngoài ra, công chức thanh khoản tờ khai phải căn cứ vào
Biên bản bàn giao hoặc Bảng thống kê Biên bản bàn giao có xác nhận của hải quan cửa khẩu
xuất để thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập.
7. 10. Chế độ báo cáo:
Định kỳ ngày 10 hàng tháng, Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan
tình hình làm thủ tục hải quan đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất theo mẫu do Tổng cục
Hải quan quy định.
Điều 5. Quản lý hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất gửi kho ngoại
quan, cảng nội địa
1. Quy định chung
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chỉ được gửi kho ngoại quan hoặc cảng nội địa nằm
trong khu vực cửa khẩu nhập.
b) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất khi gửi kho ngoại quan, cảng nội địa thì thời hạn lưu
giữ tại lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, không được
tính thêm thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan.
c) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất chỉ được gửi kho ngoại quan, cảng nội địa sau khi đã
làm thủ tục tạm nhập hoặc đã làm thủ tục tái xuất, chờ thực xuất.
2. Quản lý hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất gửi kho ngoại quan.
a) Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã làm thủ tục tạm nhập hoặc tái xuất gửi kho ngoại quan
thực hiện như đối với hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan theo hướng dẫn tại khoản 2
Điều 55 Thông tư số 194/2010/TT-BTC. Riêng trường hợp hàng hóa đã làm thủ tục tạm nhập
gửi kho ngoại quan, thương nhân phải nộp bổ sung bản sao, xuất trình bản chính tờ khai hải quan
tạm nhập đã làm xong thủ tục hải quan (bản lưu người khai hải quan).
Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa đã làm thủ tục tạm nhập hoặc tái xuất vận
chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan thực hiện như đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu theo
hướng dẫn tại Điều 57 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
b) Khi đưa hàng hóa từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất, thương nhân phải làm thủ tục hải quan
tái xuất trước khi làm thủ tục đưa hàng từ kho ngoại quan ra nước ngoài. Việc giám sát hàng hóa
vận chuyển từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 4
Thông tư này.
3. Quản lý hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất gửi tại cảng nội địa.
a) Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa đã làm thủ tục tạm nhập hoặc tái xuất
vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng nội địa thực hiện như đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu
theo hướng dẫn tại Điều 57 Thông tư số 194/2010/TT-BTC và Điều 19 Thông tư số
196/2012/TT-BTC.
8. b) Việc giám sát hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất thực hiện theo hướng
dẫn tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.
Chương III
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG KINH
DOANH CHUYỂN KHẨU
Điều 6. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh chuyển
khẩu
Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu thực
hiện theo hướng dẫn tại Điều 38 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Chương IV
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GỬI KHO
NGOẠI QUAN
Điều 7. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để chờ
xuất đi nước khác
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để chờ xuất đi nước
khác thực hiện như đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan và từ kho ngoại quan
đưa ra nước ngoài theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 3 Điều 55 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Ngoài ra, tại Thông tư này, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung như sau:
1. Hàng hóa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này chỉ được gửi tại các kho ngoại
quan thuộc địa bàn quản lý của Chi cục hải quan cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất;
2. Thương nhân có mã số của nhóm hàng hóa được gửi kho ngoại quan do Bộ Công Thương cấp
theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT được đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập,
xuất kho ngoại quan.
3. Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan, chủ kho
ngoại quan phải nộp vận đơn có ghi cụ thể tên, địa chỉ kho ngoại quan lưu giữ hàng hóa.
4. Hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan phải được kiểm tra thực tế; Hình thức, mức
độ kiểm tra do Chi cục trưởng hải quan quyết định.
Điều 8. Quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
1. Thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan:
9. Hàng hóa quy định tại Thông tư này được gửi kho ngoại quan không quá 45 ngày kể từ ngày đưa
hàng vào kho; trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý bằng văn bản của Cục trưởng
Cục Hải quan thì được gia hạn một lần, nhưng tối đa không quá 15 ngày.
2. Giám sát hải quan:
a) Hàng hóa gửi kho ngoại quan phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan trong thời
gian vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam và lưu giữ trong kho ngoại quan tại Việt Nam.
b) Hàng hóa đưa vào kho ngoại quan tại khu vực khác cửa khẩu nhập hoặc đưa ra kho ngoại
quan tại khu vực khác cửa khẩu xuất thì phải được niêm phong hải quan; việc bàn giao nhiệm vụ
giám sát giữa hải quan cửa khẩu và hải quan kho ngoại quan phải thực hiện theo đúng quy định,
đảm bảo hàng hóa có vận chuyển vào, ra và lưu giữ tại kho ngoại quan; việc tổ chức theo dõi,
phối hợp giám sát hải quan thực hiện như quy định đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái
xuất quy định tại Thông tư này và quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu của Tổng cục Hải quan.
c) Chủ hàng (chủ kho ngoại quan trong trường hợp được chủ hàng ủy quyền) chịu trách nhiệm
vận chuyển đúng tuyến đường, thời gian, cửa khẩu đã đăng ký với cơ quan hải quan và bảo quản
nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan;
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo:
Định kỳ ngày 05 của tháng sau, chủ kho ngoại quan phải báo cáo Cục Hải quan quản lý kho
ngoại quan về tình hình hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để chờ xuất đi nước
khác (theo mẫu số 02/BC/KNQ ban hành kèm Thông tư này). Cục Hải quan tổng hợp, báo cáo
Tổng cục Hải quan vào ngày 10 của hàng tháng.
4. Quản lý hàng xuất kho ngoại quan ra nước ngoài
a) Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài phải phải thực xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đưa ra khỏi kho ngoại quan. Trường hợp đã xuất kho ngoại
quan quá 15 ngày nhưng chưa thực xuất khẩu vì lý do khách quan, người khai hải quan có văn
bản đề nghị, được lãnh đạo Chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận, hàng hóa còn trong thời
hạn gửi kho ngoại quan thì được gửi vào kho ngoại quan tại cửa khẩu xuất hoặc tại các địa
phương biên giới lân cận để chờ làm thủ tục xuất. Thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan được
tính từ ngày hàng hóa đưa vào kho ngoại quan đầu tiên.
b) Giám sát hải quan vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu xuất đến kho ngoại quan thực hiện như
đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan vận chuyển đến kho ngoại quan để chờ
xuất khẩu. Trong quá trình hàng hóa đưa từ cửa khẩu xuất đến kho ngoại quan đến khi kết thúc
việc xuất kho, các Chi cục hải quan phải phối hợp trao đổi thông tin về tình trạng hàng hóa gửi
kho ngoại quan.
Chương V
10. XỬ LÝ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI NHẬN HÀNG
Điều 9. Các trường hợp từ chối nhận hàng
1. Người nhận hàng ghi trên vận đơn được từ chối nhận hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp hàng hóa không phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định tại
Điều 39 Luật Thương mại.
b) Hàng hóa không phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan hoặc người gửi hàng không thực
hiện đúng các điều khoản đã được quy định trong hợp đồng thuê kho ngoại quan.
2. Việc từ chối nhận hàng phải được thực hiện trước thời điểm đăng ký tờ khai hoặc thời điểm
làm xong thủ tục hải quan tạm nhập hoặc thủ tục hải quan đưa hàng vào kho ngoại quan.
3. Không thừa nhận việc từ chối nhận hàng đối với hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
4. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định hàng hóa do người nhận hàng ghi trên vận
đơn từ chối nhận là hàng hóa buôn lậu thì hàng hóa đó bị xử lý như đối với hàng hóa buôn lậu.
Điều 10. Xử lý việc từ chối nhận hàng
1. Khi phát hiện người gửi hàng không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng mua bán hoặc
hợp đồng thuê kho ngoại quan nếu người nhận hàng từ chối nhận hàng thì nộp cho cơ quan hải
quan bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản thông báo từ chối nhận hàng, trong đó nêu rõ lý do từ chối và đề xuất phương án xử
lý (tái xuất, tiêu hủy hoặc tịch thu, bán đấu giá).
b) Chứng từ chứng minh việc người gửi hàng không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng
mua bán hoặc hợp đồng thuê kho ngoại quan.
c) Văn bản thông báo và đề nghị xử lý của người gửi hàng (nếu có).
Trường hợp người gửi hàng gửi nhầm địa chỉ thì người nhận hàng có văn bản thông báo từ chối
nhận hàng gửi cơ quan hải quan.
2. Địa điểm thông báo từ chối nhận hàng:
a) Trường hợp hàng hóa đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan tại cửa khẩu thì người nhận
hàng thông báo cho Chi cục hải quan cửa khẩu.
b) Trường hợp hàng hóa đã vận chuyển đến kho ngoại quan thì người nhận hàng thông báo cho
Chi cục hải quan quản lý kho ngoại quan.
11. 3. Căn cứ bộ hồ sơ đề nghị của người nhận hàng, Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải
quan quản lý kho ngoại quan phối hợp với Đội Kiểm soát Hải quan kiểm tra thực tế toàn bộ lô
hàng để tiến hành phân loại, xử lý theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này.
4. Phân loại, xử lý.
Việc phân loại, xử lý đối với hàng hóa do người nhận hàng ghi trên vận đơn từ chối nhận thực
hiện như hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xử lý hàng hóa bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn, quá
thời hạn khai hải quan tại cảng biển mà chưa có người đến nhận quy định tại Điều 45 Luật hải
quan và hàng hóa không có người nhận khác. Ngoài ra, có một số nội dung hướng dẫn bổ sung
như sau:
a) Trường hợp tái xuất.
Căn cứ bộ hồ sơ đề nghị của người nhận hàng, Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải quan
quản lý kho ngoại quan giám sát hàng hóa thực xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam ngay tại cửa khẩu
nhập.
b) Đối với trường hợp xử lý tiêu hủy.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức tiêu hủy. Chi phí tiêu hủy được trích từ tiền ký quỹ của
người nhận hàng hoặc do chủ kho ngoại quan chi trả.
c) Trường hợp tịch thu, bán thanh lý.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra quyết định tịch thu và tổ chức bán thanh lý. Toàn bộ số tiền thu
được từ việc bán hàng, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí theo quy định phải được nộp vào ngân
sách nhà nước.
Chương VI
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc làm thủ tục hải quan đối với các lô hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập tái
xuất của thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất thực
phẩm đông lạnh theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất thực phẩm đông
lạnh thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 05/2013/TT-BCT.
2. Đối với các lô hàng từ nước ngoài về đến cửa khẩu Việt Nam hoặc gửi kho ngoại quan trước
ngày Thông tư này có hiệu lực được làm thủ tục đưa vào, đưa ra kho ngoại quan theo hướng dẫn
tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
12. 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào quy định tại Thông tư này hướng dẫn các đơn
vị hải quan thực hiện thống nhất.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, người
khai hải quan báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét,
hướng dẫn giải quyết.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2013./.
Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Tổng Bí thư, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT; TCHQ (230).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Mẫu 01/BBBG-TNTX/2013
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BBBG-ĐVBH
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP - TÁI XUẤT
Hồi …giờ…phút, ngày…tháng…năm……………………………………...,
Chi cục Hải quan ………………………………………..…… bàn giao cho
Ông (bà)……………………………………………..………………………
13. Đại diện của Công ty…………………………………………..……………
Lô hàng thuộc tờ khai/vận tải đơn số/ hợp đồng số:…………..……………
Để chuyển đến Chi cục Hải quan ………………………….………….gồm:
1. Hồ sơ Hải quan:
a. Tờ khai Hải quan tạm nhập: 01 bản sao;
b. Tờ khai hải quan tái xuất: 01 bản chính (bàn chủ hàng lưu), bản kê chi tiết (nếu có) và các
chứng từ kèm theo lô hàng.
2. Hàng hóa:
STT Tên hàng Lượng hàng Số hiệu
container/
hàng rời
Số seal
container
Số seal hải
quan
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Tình trạng container (đối với hàng đóng container)…………………….
- Tình trạng hàng hóa (đối với hàng rời):…………………………………
- Tuyến đường vận chuyển từ ……………………….đến……………….
Chiều dài…………..km………………………………………………...
- Thời gian vận chuyển dự kiến:………………………………………….
- Giờ xuất phát/giờ ra cổng:………………………………………………
- Các vấn đề khác có liên quan đến hàng hóa và hồ sơ hải quan:…………
Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau./.
CHI CỤC HQCK TÁI
XUẤT
(ký, đóng dấu công chức)
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
(ký, ghi rõ họ tên)
CHI CỤC HQCK TẠM NHẬP
(ký, đóng dấu công chức)
14. Mẫu: 02/BC/KNQ
TÊN CHỦ KHO NGOẠI
QUAN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/… …….., ngày … tháng … năm ….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HÀNG HÓA GỬI KHO NGOẠI QUAN
(Số liệu báo cáo tính từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)
1/ Số liệu hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan:
Tên hàng ĐVT Từ nước ngoài đưa vào Đưa ra nước ngoài
Lượng Trị giá (USD) Lượng Trị giá (USD) Cửa khẩu xuất
Rượu
Bia
Thuốc lá điếu
Xì gà
Thực phẩm đông lạnh
2/ Tình hình thanh lý hợp đồng thuê kho (Số lượng hợp đồng):
Tên hàng Hợp đồng đăng ký mới
của người gửi kho
Hợp đồng đã thanh lý Chưa thanh lý
Trong
nước
Nước ngoàiTrong nướcNước ngoài Trong hạn Quá hạn
Rượu
Bia
Thuốc lá điếu
15. Xì gà
Thực phẩm đông
lạnh
3/ Tình hình vi phạm pháp luật hải quan:
+ Tên Đơn vị vi phạm:
+ Hành vi vi phạm:
+ Hình thức xử phạt:
Nơi nhận:
- Cục Hải quan …
- Chi cục Hải quan (quản lý kho)…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)