SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực trạng áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục Hải quan rất hay điểm cao
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực trạng áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục Hải quan rất hay điểm cao
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biểnDoan Tran Ngocvu
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như những kiến thức được tích lũy trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH giao nhận vận tải Giai Điệu, em quyết định chọn đề tài : Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Giai Điệu làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Tài liệu tập huấn: Giới thiệu Những nội dung mới (cần biết) về Thuế XNK theo TT 38/2015/TT-BTC và NĐ 08/2015/NĐ-CP.
Xem thêm: https://www.youtube.com/watch?v=lmn8nadViX8
Hoặc: http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biểnDoan Tran Ngocvu
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như những kiến thức được tích lũy trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH giao nhận vận tải Giai Điệu, em quyết định chọn đề tài : Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Giai Điệu làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Tài liệu tập huấn: Giới thiệu Những nội dung mới (cần biết) về Thuế XNK theo TT 38/2015/TT-BTC và NĐ 08/2015/NĐ-CP.
Xem thêm: https://www.youtube.com/watch?v=lmn8nadViX8
Hoặc: http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Tài liệu trình bày tại Hội nghị tập huấn về Thủ tục Hải quan đối với Loại hình Gia công, nhập Sản xuất Xuất khẩu, Chế xuất theo Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
Tài liệu của Hội nghị tập huấn về TTHQ đối với Loại hình GC, nhập SXXK, CX do Cục Hải quan Tp. Đà nẵng tổ chức ngày 23/04/2015.
Người trình bày: Ông Cao Văn Nhân / Phó Chi cục trưởng.
TẢI VỀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2015-2018. BIỂU THUẾ VKFTA. Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2015/TT-BTC ngày 16/12/2015.
Giới thiệu về cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực trong khuôn khổ Hiệp định TPP và EVFTA.
- Lãnh đạo Vụ Chính sách Thương mại Đa Biên, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015. (Nguyễn Thị Thúy Hằng / Phó Cục trưởngCục Quản lý đấu thầu).
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối , thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Hiện nay đã áp dụng hình thức in mã vạch danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu, thay vì cán bộ Giám sát nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống thì doanh nghiệp sẽ khai báo danh sách container này lên bằng chức năng khai bổ sung, lấy danh sách container đã khai bổ sung để in ra dưới dạng mã vạch rồi đem ra Hải quan giám sát Cảng cửa khẩu.
Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.
Để thực hiện phía doanh nghiệp làm theo quy trình các bước sau đây.
- Khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai.
- Lấy danh sách container qua khu vực giám sát sau khi tờ khai đã chấp nhận thông quan.
- In danh sách container dưới dạng mã vạch sau đó đem ra Hải quan giám sát để lấy hàng.
Lưu ý :
- Để áp dụng cách thức đọc danh sách container mã vạch doanh nghiệp bắt buộc phải khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai, áp dụng cả đối với tờ khai nhập và tờ khai xuất. Các hình thức khai đính kèm HYS hoặc khai e-manifest, khai kèm tờ khai đều chưa có hiệu lực.
- Danh sách container chỉ được trả về sau khi tờ khai đã hoàn thành thủ tục, chấp nhận thông quan.
- Khi danh sách container đã được xử lý qua khu vực giám sát (đã được cán bộ giám sát tiến hành xác nhận qua khu vực giám sát) thì phía doanh nghiệp không thể lấy thông tin danh sách này nữa.
- Trường hợp doanh nghiệp không ngồi trực tiếp tại máy tình để in ra từ phần mềm hoặc vì một số lý do nào đó thì có thể in danh sách container thông qua trang web của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ sau: http://www.customs.gov.vn/sitepages/containerbarcodereceiver.aspx
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu Hàng Container Bằng Đường Biển Tại Công Ty Đầu Tư. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Thủ tục Hải quan hàng XNK-TC và Phi mậu dịch. Xem thêm tại: http://damvietxnk.weebly.com/blog/th-tc-xut-nhp-khu-hng-phi-mu-dch hoặc http://vietxnk.com/
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ. (TTHQ XNK-TC)
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
http://goo.gl/v9wkRt
http://www.vietxnk.com/
http://vimeo.com/dichvuxuatnhapkhau/
http://www.youtube.com/watch?v=ODws0OHv-gE
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Tài liệu tập huấn quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau
http://www.youtube.com/watch?v=1mdDV_rHi7k
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Thông tư 94/2014/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất,
Tham khảo thêm tại http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=MRqg62fraqc
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2016.
Nguồn: Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) phát hành.
Khác với Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam‖ (bản chi tiết) được phát hành hàng năm từ năm 1998 đã cung cấp các số liệu thống kê chi tiết hàng năm theo mặt hàng chính, mã HS 6 số và theo đối tác thương mại, Cuốn Niên giám thống kê tóm tắt được phát hành hàng năm này cập nhật kịp thời các số liệu phản ánh khái quát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 1995 đến 2016 và các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với các nước đối tác thương mại, các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu riêng trong năm. Để có thể hiểu rõ hơn về số liệu trong Niên giám này, xin tham khảo thêm phần Chú giải vắn tắt Phương pháp và Nghiệp vụ thống kê. Năm nay là năm thứ 6 Cuốn niên giám loại này được Tổng cục Hải quan xuất bản.
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chính của ngành Hải quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2014 (số 54/2014/QH13 được thông qua ngày 23/6/2014). Để thực hiện nhiệm vụ được giao và nhằm phục vụ kịp thời cho việc nắm bắt và đánh giá thông tin để điều hành của các cơ quan, tổ chức của Nhà nước trong lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũng như các đối tượng dùng tin khác, Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) xây dựng Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 2016 (bản tóm tắt).
Customs Handbook on International Merchandise Trade Statistics of Viet Nam 2016.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
NĂM 2014
(Dành cho công chức và doanh nghiệp làm thủ tục thông quan
tại Cục Hải quan Bình Dương)
LỜI NGỎ
Trong thời gian qua, thực hiện sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục
Hải quan, Cục Hải quan Bình Dương luôn đặc biệt chú trọng đến công tác cải cách thủ tục
hành chính, hiện đại hóa ngành, của đơn vị.
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính hướng đến phục vụ doanh nghiệp tốt hơn, giúp cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong tình hình mới, ngày
12/8/2014, Cục Hải quan Bình Dương ban hành Quyết định số 421/QĐ-HQBD thành lập các
Tổ triển khai cải cách thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để xây dựng và chi tiết kế
hoạch cải cách thủ tục hành chính khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ nhằm giảm thời gian
thông quan cho các doanh nghiệp làm thủ tục trên địa bàn mà vẫn đảm bảo công tác quản lý
hải quan.
Cục Hải quan Bình Dương đã nghiên cứu và xây dựng Sổ tay hướng dẫn hồ sơ hải quan đối với
từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở rà soát, phân loại các thủ tục hải quan
đang được thực hiện tại đơn vị, nghiên cứu tổng hợp chuẩn hóa các chứng từ trong hồ sơ hải
quan nhằm minh bạch hóa chính sách, văn bản pháp luật, đảm bảo công tác phục vụ hiệu quả,
nhanh chóng, chính xác, đúng quy định.
Với mong muốn Cục Hải quan Bình Dương – Doanh nghiệp luôn là bạn đồng hành, cùng phát
triển, quyển Sổ tay hướng dẫn hồ sơ hải quan đối với từng loại hình hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu hy vọng sẽ giúp công chức hải quan và cộng đồng doanh nghiệp đang có hoạt
động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương thực hiện thủ tục hải quan ngày càng
nhanh hơn, chính xác hơn, giảm thời gian thông quan hướng đến công tác phục vụ tốt hơn.
Cục Hải quan Bình Dương mong nhận được mọi ý kiến góp ý, xây dựng từ cộng đồng doanh
nghiệp, xây dựng Cục Hải quan Bình Dương hoạt động ngày càng CHUYÊN NGHIỆP,
MINH BẠCH, HIỆU QUẢ.
BAN SOẠN THẢO
1. Tổ trưởng: Lê Văn Danh - Phó Cục trưởng
2. Tổ phó: Huỳnh Kim Ngọc - Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan
3. Huỳnh Văn Út - Trưởng phòng Thuế XNK - Thành viên
4. Nguyễn Minh Hoàng - Đội trưởng Đội Kiểm soát - Thành viên
5. Nguyễn Trung Hoàng - Phó Trưởng phòng TM CBL & XL - Thành viên
6. Nguyễn Văn Minh - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Sóng Thần - Thành viên
2. 7. Phan Quốc Anh - Chi cục trưởng Chi cục HQ Sóng Thần - Thành viên
8. Nguyễn Văn Tựu - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Việt Nam Singapore - Thành viên
9. Phan Kim Dung - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Việt Hương - Thành viên
10. Nguyễn Thế Vỵ - Chi cục trưởng Chi cục HQ QL hàng XNK NKCN - Thành viên
11. Nguyễn Thanh Bình - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Mỹ Phước - Thành viên
12. Nguyễn Văn Trung - Chi cục trưởng Chi cục HQ Cửa khẩu cảng tổng hợp Bình Dương
- Thành viên
13. Lê Thị Mỹ Linh - Công chức Phòng Giám sát quản lý về hải quan – Thư ký.
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Cục Hải quan Bình Dương theo địa chỉ:
totuvanhqbd@gmail.com
PHẦN I
ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014;
Căn cứ Thông tư số 13/2014/TT-BTC ngày 24/01/2014 của Bộ Tài chính
Dữ liệu tờ khai và bộ chứng từ do doanh nghiệp khai báo theo các tiêu chí định dạng
chuẩn đến cơ quan hải quan qua hệ thống VNACCS/VCIS và được hệ thống xử lý cấp số
tờ khai và phân luồng tự động. Doanh nghiệp căn cứ phân luồng 1, 2, 3 từ hệ thống để in
tờ khai hoặc xuất trình bộ chứng từ, hàng hóa cho cơ quan hải quan theo hướng dẫn
như sau:
I. HỒ SƠ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU
-Tất cả các chứng từ dưới đây doanh nghiệp phải chuẩn bị sẵn dùng để nhập dữ liệu khi
truyền tờ khai;
-Dùng để nộp, xuất trình khi hệ thống phân luồng vàng (2), luồng đỏ (3).
1. Xuất khẩu
a) Hợp đồng đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa có thuế xuất khẩu: nộp 01 bản chụp;
b) Bản kê chi tiết hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không
đồng nhất: nộp 01 bản chụp;
c) Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp xuất vào khu phi thuế quan,
doanh nghiệp chế xuất (DNCX): nộp 01 bản chụp.
Ngoài các chứng từ nêu trên, tùy từng mặt hàng cụ thể mà doanh nghiệp phải nộp, xuất
trình với cơ quan hải quan một số chứng từ nêu tại Phần II Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu, quản lý chuyên ngành; Phần III Danh mục các mặt hàng thường
xuyên làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan Bình Dương kèm theo và các văn bản quy
định pháp luật của Nhà nước quản lý điều hành theo từng thời kỳ (tham khảo tại website
Hải quan Việt Nam).
2. Nhập khẩu
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa: nộp 01 bản chụp;
b) Hóa đơn thương mại: nộp 01 bản chụp;
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 2
3. c) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói
không đồng nhất: nộp 01 bản chụp;
d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O (nếu có): nộp 01 bản chính;
e) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp
luật (trừ hàng hoá xuất nhập khẩu qua biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, hàng
hóa mua bán với DNCX): nộp 01 bản chụp.
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận đơn thì người khai hải
quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải quan hoặc nộp danh mục bưu kiện,
bưu phẩm do Bưu điện lập.
Ngoài các chứng từ nêu trên, tùy từng mặt hàng cụ thể mà doanh nghiệp phải nộp,
xuất trình với cơ quan hải quan một số chứng từ nêu tại Phần II Danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu, quản lý chuyên ngành; Phần III Danh mục các mặt hàng
thường xuyên làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan Bình Dương kèm theo và các văn
bản quy định pháp luật của Nhà nước quản lý điều hành theo từng thời kỳ (tham khảo tại
website Hải quan Việt Nam).
II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
1. Đối với tờ khai luồng xanh (luồng 1):
Hệ thống VNACCS tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông
quan, đồng thời phản hồi thông tin đến doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tự in tờ khai hải quan từ hệ thống (2 trang đầu của tờ khai hải quan, phần
thông tin chung) hoặc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tiến hành in tờ khai hải quan (khi
có Doanh nghiệp yêu cầu) để xuất trình cùng hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu qua khu vực
giám sát tại Hải quan cửa khẩu.
2. Đối với tờ khai luồng vàng (luồng 2):
Hệ thống tự động phân luồng vàng (luồng 2), doanh nghiệp xuất trình bộ hồ sơ như hướng
dẫn tại Mục I nêu trên cho cán bộ kiểm tra hồ sơ tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, công
chức kiểm tra xác nhận thông quan, giải phóng hàng, mang hàng về bảo quản, đưa hàng về địa
điểm kiểm tra.
Trường hợp có thông tin cần chuyển luồng thì công chức hải quan trình lãnh đạo chi cục
quyết định và thông báo cho doanh nghiệp chuyển sang kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng đỏ).
3. Đối với tờ khai luồng đỏ (luồng 3):
Hệ thống tự động phân luồng đỏ (3), doanh nghiệp xuất trình bộ hồ sơ như hướng dẫn tại
Mục I nêu trên, đồng thời xuất trình hàng hóa để kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai hoặc địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung hoặc tại cửa khẩu nơi hàng hóa xuất
khẩu - nhập khẩu (đối với trường hợp kiểm hóa hộ).
III. CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỤ THỂ
1. Hàng hóa mua bán theo hợp đồng thương mại (kinh doanh)
1.1. Xuất Khẩu:
Loại hình B11 Xuất khẩu hàng hóa kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Sử dụng trong trường hợp: Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh theo hợp đồng
mua bán với thương nhân nước ngoài; xuất hàng hóa kinh doanh tại chỗ; xuất hàng hóa vào
khu phi thuế quan, vào DNCX; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép
quyền xuất khẩu.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 3
4. Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I.
1.2 Nhập khẩu
1.2.1 Loại hình A11 Nhập khẩu hàng hóa kinh doanh:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh thương mại.
Bao gồm hàng hóa nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài hoặc hàng hóa nhập khẩu từ khu phi
thuế quan vào nội địa.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.2 Loại hình A12 Nhập khẩu hàng hóa là nguyên phụ liệu, vật tư kinh doanh sản xuất
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, nhập khẩu hàng hóa tại chỗ
hoặc nhập khẩu từ khu phi thuế quan, từ DNCX, gồm:
1.2.2.1 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định:
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
-Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi: nộp 01 bản chụp, xuất trình
bản chính để đối chiếu và trừ lùi;
-Trường hợp trúng thầu, ủy thác, cho thuê tài chính: Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định
thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) kèm theo hợp đồng bán hàng cho các
doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá; hợp đồng uỷ thác nhập
khẩu hàng hoá, hợp đồng cung cấp dịch vụ; hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp
Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu máy móc, thiết bị, các phương tiện vận chuyển cho dự
án ưu đãi đầu tư thuê tài chính): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu
đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.
1.2.2.2 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư nguyên liệu phục vụ sản xuất:
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.2.3 Nhập tiêu dùng của DNCX: Xem chi tiết DNCX
1.2.3 Loại hình A21 Hàng hóa nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn hàng hóa tạm
nhập khẩu:
Sử dụng trong trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa có nguồn gốc từ hàng hóa tạm
nhập khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị được chuyển mục đích sử dụng gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm
nhập: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
1.2.4. Loại hình A41 Nhập khẩu hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được cấp
phép quyền nhập khẩu, quyền phân phối; DNCX thực hiện quyền kinh doanh nhập khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.5. Loại hình A42 Hàng hóa nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa trong các trường hợp
khác:
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 4
5. Sử dụng trong trường hợp hàng nhập khẩu đã kê khai thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn
thuế, xét miễn thuế, hàng được ân hạn thuế (loại hình sản xuất xuất khẩu) hoặc áp dụng thuế
suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế (trừ trường hợp chuyển tiêu thụ
nội địa từ nguồn tạm nhập A21).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Đồng thời doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản thông báo về số lượng, chất lượng, chủng loại, mã số, trị giá, xuất xứ hàng hóa dự
kiến thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa.
- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
2. Hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài
Lưu ý: Trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của HĐGC doanh nghiệp
phải thông báo HĐGC và các phụ lục HĐGC (nếu có) với cơ quan hải quan theo hình
thức: doanh nghiệp khai báo HĐGC dưới dạng điện tử đến cơ quan hải quan và nộp 02
bản chính hồ sơ HĐGC (01 bản Hải quan lưu và 01 bản trả lại doanh nghiệp sau khi tiếp
nhận hợp đồng).
2.1 Nhập khẩu
2.1.1 Loại hình E21 Nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công từ nước
ngoài hoặc từ nội địa theo chỉ định của bên thuê gia công.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết theo hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I, trừ hợp đồng thương mại.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi cho
bên nhận gia công thì trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô hàng có thêm văn bản của bên đặt gia
công thông báo cho bên nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba.
2.1.2 Loại hình E23 Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác chuyển sang:
Lưu ý: Các trường hợp không được chuyển nguyên liệu sang HĐGC khác:
- Thương nhân nhập khẩu nguyên liệu nhưng không thực hiện HĐGC mà đề nghị chuyển
toàn bộ nguyên liệu này cho thương nhân khác.
- Thương nhân nhận nguyên liệu từ HĐGC trước nhưng không đưa vào gia công mà tiếp tục
đề nghị chuyển sang HĐGC khác. Trường hợp nguyên liệu nhận từ HĐGC trước đã đưa vào
sản xuất gia công nhưng không sử dụng hết cho HĐGC này thì được tiếp tục chuyển sang và
sử dụng tại HĐGC sau của cùng hoặc khác đối tác đặt gia công, không được tiếp tục chuyển
sang HĐGC tiếp theo.
Sử dụng trong trường hợp được cơ quan hải quan chấp thuận cho phép chuyển nguyên liệu từ
HĐGC khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, phải nộp thêm các chứng từ trong các trường hợp sau:
- Trường hợp chuyển nguyên liệu trong quá trình thực hiện HĐGC, phải nộp thêm các chứng
từ sau:
+ Biên bản thỏa thuận hoặc chỉ định giao hàng của thương nhân nước ngoài: nộp 01 bản
chụp;
+ Văn bản giải trình lý do chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chính;
+ Tờ khai xuất khẩu loại hình E54 đã hoàn thành thủ tục: nộp 01 bản chụp.
- Trường hợp chuyển nguyên liệu sau khi kết thúc HĐGC, phải nộp thêm các chứng từ sau:
+ Bảng thanh khoản HĐGC: nộp 01 bản chụp;
+ Biên bản thỏa thuận: nộp 01 bản chụp;
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 5
6. + Văn bản đề nghị chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chính;
+ Tờ khai xuất khẩu loại hình E54 đã hoàn thành thủ tục: nộp 01 bản chụp.
2.2. Xuất khẩu
Lưu ý thời điểm thông báo định mức:
-Đối với mã hàng xuất khẩu một lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng chậm
nhất là 05 ngày trước ngày đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu mã hàng đó.
-Đối với mã hàng xuất khẩu nhiều lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng:
trước hoặc cùng thời điểm đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu lần đầu tiên của mã hàng
đó.
2.2.1 Loại hình E52 Xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Chỉ định giao hàng cho đối tác thứ ba của bên đặt gia công: Nếu trong trường hợp sản
phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba nhưng trong HĐGC chưa thể hiện cụ thể tên, địa
chỉ của đối tác thứ ba.
2.2.2 Loại hình E54 Xuất (chuyển) nguyên liệu, vật tư gia công sang hợp đồng khác:
Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ HĐGC này sang HĐGC khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ trong các trường hợp
sau:
- Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư trong quá trình thực hiện HĐGC:
+ Biên bản thỏa thuận hoặc chỉ định giao hàng của thương nhân nước ngoài: nộp 01 bản
chụp;
+ Văn bản giải trình lý do chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chụp.
- Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư sau khi kết thúc HĐGC:
+ Bảng thanh khoản HĐGC: nộp 01 bản chụp;
+ Biên bản thỏa thuận: nộp 01 bản chụp;
+ Văn bản đề nghị chuyển nguyên liệu sang HĐGC mới: nộp 01 bản chính.
2.2.3 Loại hình E56 Xuất khẩu sản phẩm gia công nhưng giao hàng tại Việt Nam:
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài nhưng chỉ định
giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm gia công chuyển tiếp.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Chỉ định giao hàng cho đối tác thứ ba của bên đặt gia công: Nếu trong trường hợp sản
phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba nhưng trong HĐGC chưa thể hiện cụ thể tên, địa
chỉ của đối tác thứ ba.
3. Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
3.1. Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài:
Lưu ý: Trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của HĐGC thương nhân phải
thông báo HĐGC với cơ quan hải quan.
Loại hình E82 Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài.
- Hồ sơ hải quan như hồ sơ lô hàng xuất khẩu sản phẩm gia công.
- Trường hợp nguyên liệu, vật tư xuất khẩu thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu có giấy phép
thì doanh nghiệp xuất trình Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền để cơ quan hải quan trừ lùi.
3.2 Nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài:
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 6
7. Loại hình E41 Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
- Thủ tục thông báo định mức tương tự như điểm 2.2, Khoản 2, Mục III, Phần I.
- Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I, trừ hợp đồng thương mại.
4. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
4.1.Xuất khẩu:
Lưu ý: Khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phải khai báo đầy đủ, chính xác thông
tin về mã sản phẩm xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử và khai báo định mức xuất
khẩu.
Loại hình E62 Xuất khẩu sản phẩm sản xuất xuất khẩu
Loại hình này áp dụng trong trường hợp sau:
+ Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ 100% nguyên liệu, vật tư do chính doanh nghiệp
nhập khẩu.
+ Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong
nước hoặc nhập khẩu theo loại hình kinh doanh A12.
+ Sản phẩm xuất khẩu cho đối tác nước ngoài nhưng được chỉ định giao hàng tại Việt Nam
(xuất sản xuất tại chỗ).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I.
4.2. Nhập khẩu:
Lưu ý: Trước hoặc cùng thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, doanh
nghiệp tạo thông tin bảng đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo đúng các
tiêu chí, định dạng chuẩn theo qui định và gửi đến cơ quan hải quan qua hệ thống
VNACCS.
Điều kiện để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan, người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
1) Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thuộc sở hữu của người nộp thuế, không phải cơ
sở đi thuê trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng
hóa xuất khẩu (trên cơ sở cam kết của doanh nghiệp theo mẫu số 18/CSSX-SXXK/2013).
2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục tính đến ngày
đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa
xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải quan xác định là:
a) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
b) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại;
c) Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
3) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế
toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước;
4) Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất xuất khẩu.
Loại hình E31 Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất xuất khẩu
Sử dụng trong trường hợp: doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài, từ
DNCX, từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa theo chỉ định của thương nhân nước ngoài (nhập
sản xuất tại chỗ) để sản xuất hàng xuất khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 7
8. 5. Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
5.1. Xuất khẩu
Loại hình E42 Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
Sử dụng trong trường hợp DNCX xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu
chế xuất (KCX), xuất khẩu vào DNCX khác hoặc xuất khẩu vào nội địa.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I.
5.2.Nhập khẩu
5.2.1 Loại hình E11 Nhập khẩu nguyên liệu của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp: hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài hoặc từ
kho ngoại quan để sản xuất hàng xuất khẩu của DNCX.
- DNCX làm thủ tục nhập khẩu theo quy định đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại, trừ
việc kê khai tính thuế.
- Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I.
5.2.2 Loại hình E13 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư tạo tài sản cố định
của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu tạo tài sản cố định (bao gồm cả nhập từ nước
ngoài, từ nội địa hoặc từ các DNCX khác).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
+ Văn bản đề nghị nhập khẩu hàng hoá tạo tài sản cố định kèm danh mục hàng hoá (chi
tiết tên hàng, lượng hàng, chủng loại).
5.2.3 Loại hình E15 Nhập khẩu vật tư, nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu từ nội địa:
Sử dụng trong trường hợp DNCX mua hàng từ nội địa hoặc mua hàng của DNCX khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT đối với trường hợp mua hàng từ nội địa: nộp 1 bản
chụp.
Ghi chú: Doanh nghiệp phải khai báo vào “phần ghi chú”: Số tờ khai, loại hình, ngày
đăng ký tờ khai xuất đối ứng.
5.3.4 Loại hình A12 Nhập tiêu dùng của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập hàng hóa để tiêu dùng, công cụ, dụng cụ phụ tùng
thay thế cho máy móc thiết bị trong DNCX.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản
2, Mục I, Phần I.
6. Hàng hóa xuất nhập kho ngoại quan
6.1. Hàng hóa đưa vào Kho ngoại quan:
Hồ sơ gồm:
- Danh mục hàng hóa nhập kho ngoại quan theo mẫu số 02/DMNKNQ ban hành theo công
văn số 14397/BTC-TCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập)
đã được cơ quan hải quan nơi hàng đi phê duyệt đối với trường hợp hàng hóa đưa từ nước
ngoài vào kho ngoại quan: nộp 01 bản chụp;
- Tờ khai xuất khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa đưa vào kho ngoại quan
đã khai báo vận chuyển kết hợp: nộp 01 bản in từ hệ thống;
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 8
9. - Các chứng từ khác theo yêu cầu quản lý của Bộ, ngành có liên quan (nếu có).
6.2. Hàng hóa đưa ra Kho ngoại quan:
Hồ sơ gồm:
- Danh mục hàng hóa nhập kho ngoại quan theo mẫu số 03/DMXKNQ ban hành theo công
văn số 14397/BTC-TCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính;
- Tờ khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập)
từ kho ngoại quan xuất ra nước ngoài đã được cơ quan hải quan nơi hàng đi phê duyệt: nộp 01
bản chụp;
- Tờ khai nhập khẩu hàng hóa đối với hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa:
nộp 01 bản in từ hệ thống;
- Các chứng từ khác theo yêu cầu quản lý của Bộ, ngành có liên quan (nếu có).
7. Các trường hợp xuất nhập khẩu khác
7.1Xuất khẩu
7.1.1 Loại hình B12 Xuất sau khi đã tạm xuất:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định xuất hẳn mặt
hàng này.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản thông báo về số lượng, chất lượng, chủng loại, mã số, trị giá, xuất xứ mặt hàng
dự kiến thay đổi mục đích sử dụng trước khi khai báo loại hình B12.
- Tờ khai xuất khẩu đã tạm xuất: nộp 01 bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.2 Loại hình B13 Xuất trả hàng đã nhập khẩu:
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại, gồm: trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu
thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan (áp
dụng loại hình này hàng hóa phải được xuất trả nguyên trạng như khi nhập khẩu).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
-Văn bản giải trình của doanh nghiệp về việc xuất trả hàng đã nhập khẩu: nộp 01 bản chụp;
-Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính;
-Văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất khẩu trả lại cho
chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chính hoặc bản chụp;
- Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan (nếu hàng xuất
khẩu sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan): nộp 01 bản chụp;
- Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): nộp 01 bản chụp.
Riêng đối với tái xuất nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu:
người nộp thuế phải tính và nộp tiền chậm nộp kể từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu ban đầu
đến ngày thực tái xuất. Trường hợp do phía nước ngoài hủy hợp đồng xuất khẩu vì lý do
khách quan, thì không tính và không phải nộp tiền chậm nộp thuế. Cục Hải quan tỉnh, thành
phố căn cứ giải trình của doanh nghiệp, xem xét xử lý từng trường hợp.
Ghi chú: Doanh nghiệp phải khai báo vào “phần ghi chú”: Số tờ khai, loại hình, ngày
đăng ký của tờ khai đã nhập khẩu.
7.1.3 Loại hình G22 Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thuê mượn máy móc thiết bị theo loại hình G12
nay tái xuất.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 9
10. Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau: Tờ khai nhập
khẩu G12 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp.
7.1.4 Loại hình G23 Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập:
Sử dụng trong trường hợp tái xuất máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ
HĐGC: máy móc thiết bị chuyển từ HĐGC này sang HĐGC khác; tái xuất hàng mẫu, hàng
triển lãm, quảng cáo...miễn thuế.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Tờ khai nhập khẩu G13 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp,
xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.5 Loại hình G24 Tái xuất khác:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm nhập các phương tiện chứa hàng hóa theo
phương thức quay vòng, DNCX tạm nhập hàng hóa kiểm, đếm nay tái xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Tờ khai nhập khẩu G14 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp,
xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.6 Loại hình G61 Tạm xuất hàng hóa:
Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, tạm xuất vào Khu phi thuế
quan, từ Khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc theo chế độ tạm (có thể sử dụng trong trường
hợp bảo hành, bảo trì, sửa chữa hoặc tái chế).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm công văn đề nghị tạm xuất
hàng hóa trong đó nêu rõ thời hạn tái nhập.
7.2 Nhập khẩu
7.2.2 Loại hình A31 Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu bị trả lại:
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại gồm: Trả lại để sửa chữa, tái chế;
tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh
(B11), xuất khẩu sản phẩm gia công (E52), xuất khẩu sản phẩm sản xuất xuất khẩu (E62),
xuất khẩu sản phẩm doanh nghiệp chế xuất (E42).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị tái nhập hàng hóa ghi rõ lý do tái nhập hàng hóa: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
- Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý
hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: nộp 01 bản chụp.
7.2.3 Loại hình G12 Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp (bao gồm DNCX) thuê mượn máy móc thiết bị từ
nước ngoài, từ các Khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam hoặc từ nội địa đưa vào DNCX. Thời
hạn thuê mượn theo thỏa thuận của doanh nghiệp với đối tác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Công văn đề nghị tạm nhập máy móc thiết bị thuê mượn, trong đó nêu rõ thời gian xin tạm
nhập: nộp 01 bản chính.
7.2.4 Loại hình G13 Tạm nhập hàng miễn thuế:
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 10
11. Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục
vụ HĐGC; máy móc thiết bị chuyển từ HĐGC này sang HĐGC khác; nhập khẩu hàng mẫu,
hàng triển lãm, quảng cáo...miễn thuế.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Đối với trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ
HĐGC, doanh nghiệp nộp thêm: HĐGC (01 bản chụp) trên đó thể hiện số lượng, chủng loại
máy móc thiết bị doanh nghiệp dự kiến sẽ nhập khẩu.
7.2.5 Loại hình G14 Tạm nhập khác:
Sử dụng trong trường hợp: Doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa quay vòng để đóng gói hàng
hóa như: kệ, giá, thùng…; Tạm nhập hàng hóa của DNCX để kiểm đếm sau đó tái xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm công văn đề nghị nhập khẩu
bao bì luân chuyển hoặc nhập khẩu để kiểm đếm trong đó nêu rõ thời hạn tái xuất.
7.2.5 Loại hình G51 Tái nhập hàng đã tạm xuất:
Sử dụng trong trường hợp tái nhập lại những hàng hóa đã xuất khẩu theo chế độ tạm xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại
Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau: Tờ khai xuất
khẩu loại hình G61 có phụ lục: 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
PHẦN II
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,
CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A. NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT Mô tả hàng hóa
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
2. a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội.
b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành
tại Việt Nam.
(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b
nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
3. a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 11
12. của Luật Bưu chính.
(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b
nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
4. Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
5. a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-
IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm
trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.
b) Các loài thủy sản quý hiếm.
c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây
trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định
của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu
trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
6. Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. (Bộ Quốc phòng hướng dẫn
thực hiện).
7. a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử
dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
II. HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT Mô tả hàng hóa
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị
kỹ thuật quân sự.
(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao
thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện
giao thông.
(Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số
HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
3. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội thất.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 12
13. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su,
chất dẻo và các chất liệu khác.
(Bộ Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a đến Điểm g nêu trên và
ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
h) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
(Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
4. a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam,
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên
truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù
hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên
quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện.
(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ
thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
5. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có
quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục
và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
6. a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã
được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại
phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và
không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét
đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường;
xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông;
xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.
b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số
khung, số động cơ.
c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa,
đóng lại số khung, số động cơ.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu
trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
7. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn
máy.
b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có
gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động
cơ mới).
c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế
ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
d) Ô tô cứu thương.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm d
nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
đ) Xe đạp.
e) Mô tô, xe gắn máy.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm đ đến Điểm e nêu
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 13
14. trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
8. Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm
vi trách nhiệm được giao, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
9. Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
10. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.
(Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
11. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.
(Bộ Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi rõ mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
12. a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của
Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng
và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 14
15. PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1. a) Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. a) Thực hiện theo quy định
của Luật Hóa chất và các
Nghị định quy định chi tiết thi
hành.
b) Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005
của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
hủy vũ khí hóa học.
b) Thực hiện theo quy định
của Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2005 của Chính
phủ.
c) Tiền chất sử dụng trong công nghiệp (theo
Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản
hướng dẫn thi hành).
c) Giấy phép xuất khẩu.
2. Khoáng sản. Ban hành danh mục xuất
khẩu có điều kiện, quy định
điều kiện hoặc tiêu chuẩn.
3. Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép xuất khẩu.
4. Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch
do nước ngoài quy định.
(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa
thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với
nước ngoài).
Giấy phép xuất khẩu.
5. Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định
của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng
thời kỳ.
Giấy phép xuất khẩu.
6. Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất
khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh
mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép
xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức
cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
Giấy phép xuất khẩu tự động.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Súng bắn dây. Giấy phép nhập khẩu.
2. Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy
định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên do Bộ Công Thương công bố cho
Giấy phép nhập khẩu.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 15
16. từng thời kỳ.
3. Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập
khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh
mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép
nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức
cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
Giấy phép nhập khẩu tự động.
4. Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế
quan:
a) Muối.
b) Thuốc lá nguyên liệu.
c) Trứng gia cầm.
d) Đường tinh luyện, đường thô.
Bộ Công Thương cụ thể theo mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
danh mục các mặt hàng áp dụng hạn ngạch
thuế quan.
Giấy phép nhập khẩu theo
chế độ hạn ngạch thuế quan.
5. a) Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. a) Thực hiện theo quy định
của Luật Hóa chất và các
Nghị định quy định chi tiết thi
hành.
b) Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005
của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
hủy vũ khí hóa học.
b) Thực hiện theo quy định
của Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2005 của Chính
phủ.
c) Tiền chất sử dụng trong công nghiệp (theo
Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản
hướng dẫn thi hành).
c) Giấy phép nhập khẩu.
6. Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép nhập khẩu, quy
định rõ điều kiện và thủ tục
cấp giấy phép.
7. Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy
vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên
ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế.
Thực hiện theo quy định của
Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá.
Nguyên tắc quản lý:
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định, Bộ Công Thương thống nhất với các
Bộ quản lý chuyên ngành và Hiệp hội ngành hàng có liên quan để xác định phương thức giao hạn ngạch bảo
đảm yêu cầu công khai, minh bạch, hợp lý.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tự động, Bộ Công Thương công bố
và tổ chức thực hiện trong từng thời kỳ.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
Không có.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 16
17. Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. (Bộ
Giao thông vận tải công bố danh mục theo mã
số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quy định thủ tục cấp giấy phép).
Giấy phép nhập khẩu.
III. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN
LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1. a) Động vật, thực vật hoang dã
quý hiếm trên cạn, nguy cấp cần
kiểm soát xuất khẩu theo quy
định của Công ước CITES mà
Việt Nam đã cam kết thực hiện.
a) Căn cứ quy định
của Công ước CITES
để công bố điều kiện
và hướng dẫn thủ tục
xuất khẩu.
b) Động vật, thực vật hoang dã,
quý hiếm trên cạn thuộc nhóm
IIA và IIB quy định tại Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP của
Chính phủ.
b) Công bố điều kiện
và hướng dẫn thủ tục
xuất khẩu.
2. Giống cây trồng và giống vật
nuôi quý hiếm.
Hướng dẫn cụ thể theo
quy định của Pháp
lệnh Giống cây trồng
và Pháp lệnh Giống
vật nuôi.
3. Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ
thụ từ rừng tự nhiên trong nước.
Công bố điều kiện và
hồ sơ xuất khẩu.
4. Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có
nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên
trong nước.
Công bố điều kiện và
hướng dẫn thủ tục xuất
khẩu.
5. a) Các loài thủy sản xuất khẩu có
điều kiện.
b) Các loài thủy sản được xuất
khẩu thông thường
Ban hành danh mục
các loài thủy sản được
xuất khẩu thông
thường; các loài và
điều kiện xuất khẩu
các loài thủy sản xuất
khẩu có điều kiện (ban
hành danh mục hàng
hóa cụ thể theo mã số
HS đúng trong Biểu
thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu).
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Thuốc thú y và nguyên liệu sản
xuất thuốc thú y đăng ký nhập
khẩu lần đầu vào Việt Nam.
Giấy phép khảo
nghiệm.
2. Chế phẩm sinh học, vi sinh học,
hóa chất dùng trong thú y đăng
ký nhập khẩu lần đầu vào Việt
Giấy phép khảo
nghiệm.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 17
18. Nam.
3. a) Thuốc bảo vệ thực vật và
nguyên liệu sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật ngoài danh mục được
phép sử dụng tại Việt Nam.
a) Giấy phép nhập
khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ
tục cấp giấy phép.
b) Thuốc bảo vệ thực vật,
nguyên liệu sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật thuộc danh mục hạn
chế sử dụng.
b) Giấy phép nhập
khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ
tục cấp giấy phép.
4. Giống vật nuôi ngoài danh mục
được phép sản xuất, kinh doanh
tại Việt Nam; côn trùng các loại
chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi
của giống vật nuôi nhập khẩu lần
đầu vào Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu
hoặc Giấy phép khảo
nghiệm, quy định rõ
điều kiện và thủ tục
cấp giấy phép.
5. Giống cây trồng, sinh vật sống
thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và
các vật thể khác trong danh mục
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật phải phân tích nguy cơ dịch
hại trước khi nhập khẩu vào Việt
Nam.
Giấy phép nhập khẩu,
quy định rõ điều kiện
và thủ tục cấp giấy
phép.
6. Giống cây trồng chưa có trong
danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam nhập khẩu để nghiên
cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử
hoặc nhập khẩu với mục đích
hợp tác quốc tế, để làm mẫu
tham gia triển lãm, làm quà tặng
hoặc để thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư.
Giấy phép nhập khẩu
hoặc Giấy phép khảo
nghiệm, quy định rõ
điều kiện và thủ tục
cấp giấy phép theo
quy định của Pháp
lệnh Giống cây trồng
và Pháp lệnh Giống
vật nuôi.
7. Thức ăn chăn nuôi và nguyên
liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
thức ăn thủy sản và nguyên liệu
sản xuất thức ăn thủy sản ngoài
danh mục được phép lưu hành tại
Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu
hoặc Giấy phép khảo
nghiệm, quy định rõ
điều kiện và thủ tục
cấp giấy phép.
8. Phân bón ngoài danh mục được
phép sản xuất, kinh doanh và sử
dụng tại Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu,
quy định rõ điều kiện
và thủ tục cấp giấy
phép.
9. Nguồn gen của cây trồng, vật
nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu,
trao đổi khoa học, kỹ thuật.
Giấy phép nhập khẩu,
quy định rõ điều kiện
và thủ tục cấp giấy
phép.
10. Động vật, thực vật hoang dã cần
kiểm soát nhập khẩu theo quy
Căn cứ quy định của
Công ước CITES để
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 18
19. định của Công ước CITES mà
Việt Nam đã cam kết thực hiện.
công bố điều kiện và
hướng dẫn thủ tục
nhập khẩu.
11. a) Nguyên liệu sản xuất chế
phẩm sinh học, vi sinh học, hóa
chất, chất xử lý cải tạo môi
trường trong nuôi trồng thủy sản.
a) Quy định về quản lý
chất lượng nguyên liệu
nhập khẩu.
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong
Danh mục được phép lưu hành
tại Việt Nam hoặc có trong Danh
mục sản phẩm nhập khẩu có điều
kiện.
b) Ban hành Danh
mục sản phẩm được
phép lưu hành tại Việt
Nam (Danh mục sản
phẩm nhập khẩu thông
thường) và Danh mục
sản phẩm nhập khẩu
có điều kiện.
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có
tên trong Danh mục được phép
lưu hành tại Việt Nam hoặc có
trong Danh mục sản phẩm nhập
khẩu có điều kiện.
c) Giấy phép nhập
khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ
tục cấp giấy phép.
12. a) Giống thủy sản được nhập
khẩu thông thường.
a) Ban hành danh mục
giống thủy sản nhập
khẩu thông thường.
b) Giống thủy sản nhập khẩu có
điều kiện.
b) Ban hành danh mục
giống thủy sản nhập
khẩu có điều kiện.
c) Giống thủy sản chưa có trong
danh mục được phép nhập khẩu
thông thường lần đầu tiên nhập
khẩu vào Việt Nam
c) Giấy phép nhập
khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ
tục cấp giấy phép.
13. a) Thủy sản sống làm thực phẩm
có trong danh mục được nhập
khẩu thông thường.
a) Ban hành danh mục
thủy sản sống làm
thực phẩm được nhập
khẩu thông thường.
b) Thủy sản sống làm thực phẩm
ngoài danh mục các loài thủy sản
sống được nhập khẩu làm thực
phẩm tại Việt Nam.
b) Quy định về việc
đánh giá rủi ro, cấp
phép nhập khẩu.
Nguyên tắc quản lý:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục các loại hàng hóa được phép sản xuất, kinh
doanh, sử dụng hoặc lưu hành tại Việt Nam; danh mục các loại hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu thông
thường theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại
hàng hóa này không cần giấy phép.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và hình thức quản
lý theo nguyên tắc sau:
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 19
20. a) Đối với loại hàng hóa mới lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hóa ngoài danh mục được phép sản
xuất, kinh doanh, sử dụng hoặc lưu hành tại Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép
nhập khẩu hoặc giấy phép khảo nghiệm.
b) Đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện nhưng không cần cấp giấy phép, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục và quy định cụ thể điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu. Khi
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, các đơn vị trực tiếp làm thủ tục xuất nhập khẩu với cơ quan Hải quan,
không cần xin giấy phép.
c) Đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn cụ thể về điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu; các trường hợp nhập khẩu để khảo
nghiệm, nội dung giấy phép khảo nghiệm, thời hạn khảo nghiệm.
Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cho phép hay không cho
phép hàng hóa được sử dụng, lưu hành tại Việt Nam. Khi được phép sử dụng, lưu hành tại Việt Nam, hàng
hóa được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu.
3. Hàng năm, 6 tháng một lần, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm công bố bổ sung vào
danh mục nhập khẩu thông thường các mặt hàng đã có kết quả khảo nghiệm tốt. Khi được bổ sung vào danh
mục nhập khẩu thông thường, hàng hóa được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá
và không phải xin cấp phép.
IV. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
Không có.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
Phế liệu. Quy định điều kiện hoặc tiêu
chuẩn nhập khẩu.
Nguyên tắc quản lý:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục, tiêu chuẩn hoặc điều kiện đối với phế liệu được phép
nhập khẩu vào Việt Nam, cụ thể hóa danh mục nêu trên theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
2. Trên cơ sở điều kiện hoặc tiêu chuẩn và danh mục các phế liệu được phép nhập khẩu nêu trên, doanh
nghiệp nhập khẩu làm thủ tục tại cơ quan Hải quan.
V. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh,
ảnh, lịch).
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về xuất bản, báo chí.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh,
ảnh, lịch).
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về xuất bản, báo chí.
2. Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và
các mặt hàng tem bưu chính.
Giấy phép nhập khẩu.
3. Thiết bị Viba, thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng
từ 9KHz đến 400 GHz, công suất từ 60mW
trở lên.
Giấy phép nhập khẩu.
4. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng Thực hiện theo quy định của
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 20
21. ngành in. pháp luật về hoạt động in.
5. Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo,
máy in ống đồng) và máy photocopy màu.
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về hoạt động in.
Nguyên tắc quản lý:
1. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục mặt hàng cụ thể theo mã số HS đúng trong Biểu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; quy định các tiêu chuẩn cần đáp ứng, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép.
2. Đối với nhóm mặt hàng tem bưu chính, căn cứ quy định của pháp luật về bưu chính, Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định cụ thể các trường hợp phải có giấy phép nhập khẩu, công bố danh mục hàng hóa theo
mã số HS, quy định điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.
VI. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn
khác, được ghi trên mọi chất liệu.
Hồ sơ nguồn gốc.
2. Văn hóa phẩm thuộc các thể loại, mới được
sản xuất trên mọi chất liệu.
Hồ sơ nguồn gốc; Giấy phép
sản xuất và lưu hành.
3. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh, nhiếp ảnh.
Hồ sơ nguồn gốc.
4. Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước,
sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội.
Giấy phép xuất khẩu.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Các tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe
nhìn khác, ghi trên mọi chất liệu.
Phê duyệt nội dung.
2. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh, nhiếp ảnh.
Phê duyệt nội dung.
3. Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình
trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò
chơi ở sòng bạc.
- Quy định điều kiện (về thiết
bị, về các chương trình được
cài đặt).
- Doanh nghiệp được cấp giấy
phép đầu tư hoặc đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số
32/2003/QĐ-TTg ngày 27
tháng 02 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ được phép
nhập khẩu.
4. Đồ chơi trẻ em. Công bố tính năng và loại đồ
chơi được phép nhập khẩu.
Nguyên tắc quản lý:
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố cụ thể các danh mục trên theo mã số HS đúng trong Biểu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Các sản phẩm nêu tại Khoản 1, 2, 3 Phần A nêu trên được phép xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục giải quyết tại
cơ quan Hải quan, khi:
a) Được phép sản xuất và lưu hành tại Việt Nam, hoặc
b) Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 21
22. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể nguyên tắc này; không cấp giấy phép
xuất khẩu và không phê duyệt số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể về việc phê duyệt nội dung các tác phẩm, sản
phẩm tại Khoản 1, 2 Phần B nêu trên và ủy quyền cho các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh thực hiện
việc phê duyệt nội dung các sản phẩm nghe - nhìn không phải tác phẩm điện ảnh do các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn nhập khẩu.
VII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ
(bao gồm nguyên liệu, thuốc thành phẩm
đơn chất và ở dạng phối hợp).
Giấy phép xuất khẩu.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần,
tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ
(bao gồm cả thuốc thành phẩm ở dạng đơn
chất và phối hợp).
Giấy phép nhập khẩu quy định
rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy
phép.
2. Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho
người, đã có số đăng ký.
Được nhập khẩu theo nhu cầu
không phải xác nhận đơn hàng
nhập khẩu.
3. Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho
người, chưa có số đăng ký.
Giấy phép nhập khẩu.
4. Nguyên liệu sản xuất thuốc, dược liệu, tá
dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc, loại mới sử dụng ở Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu và công
bố.
5. Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
con người.
Công bố sản phẩm.
6. Vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký. Giấy phép nhập khẩu.
7. Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe con người, ngoài danh
mục được nhập khẩu theo nhu cầu.
Giấy phép nhập khẩu.
8. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Đăng ký lưu hành.
9. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành tại Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu.
10. Mỹ phẩm chưa được cấp số tiếp nhận Phiếu
công bố, nhập khẩu dùng cho nghiên cứu,
kiểm nghiệm.
Giấy phép nhập khẩu.
Nguyên tắc quản lý:
1. Hàng hóa thuộc diện điều chỉnh của giấy phép nhập khẩu được nhập khẩu theo số lượng được duyệt
trong đơn hàng nhập khẩu.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 22
23. 2. Hàng hóa thuộc diện điều chỉnh của biện pháp đăng ký lưu hành khi đã có số đăng ký hoặc hàng hóa
thuộc diện điều chỉnh của biện pháp công bố sản phẩm khi đã có số tiếp nhận Phiếu công bố, được nhập khẩu
theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu, trừ hàng hóa thuộc
danh mục phải kiểm soát đặc biệt theo quy định của Luật Dược.
3. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện và cụ thể danh mục hàng hóa nêu trên theo mã số HS đúng trong Biểu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
Không có.
B. Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1. Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại. Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
2. Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định).
Giấy phép nhập khẩu.
3. Giấy in tiền. Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
4. Mực in tiền. Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
5. Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng
cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ,
giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành
và quản lý.
Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
6. Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố).
Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
7. Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố).
Chỉ định doanh
nghiệp được phép
nhập khẩu.
Nguyên tắc quản lý:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành theo mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu các loại hàng hóa
quy định tại danh mục này; quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu; điều kiện nhập khẩu và chịu
trách nhiệm quản lý sử dụng các máy.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 23
24. B. THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều bị cấm nhập khẩu.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều bị cấm nhập
khẩu.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới bị cấm nhập khẩu.
4. Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh kiện qua sử dụng (nếu
có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.
5. Danh mục này sử dụng để thực hiện Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng
Chương 39 3918 Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng
cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc
phủ trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của
Chương này.
3922 Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ
và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh
tương tự, bằng plastic.
3924 Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng
và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic.
3925 Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3926 Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các
vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 (trừ lá
chắn chống bạo loạn, đinh phản quang và màn lưới tẩm
thuốc diệt muỗi).
Chương 40 4015 19 00 - - Loại khác
4016 91 - - Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn
4016 99 91 ----Khăn trải bàn
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 24
25. 4016 99 99 ----Loại khác
Chương 42 4201 00 00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động
vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai
hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại
tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.
4202 Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp
sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp
camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào
yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi
đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ
vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt,
ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng
thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai
rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng
dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc
hoặc da tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt,
bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ
hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
4203 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc
hoặc bằng da tổng hợp.
Chương 43 4303 Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm
khác bằng da lông.
4304 Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông
nhân tạo.
Chương 44 4414 00 00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc
các sản phẩm bằng gỗ tương tự.
4419 00 00 Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp bằng gỗ.
4420 Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức
hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ;
tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng
bằng gỗ không thuộc Chương 94.
4421 Các sản phẩm bằng gỗ khác (trừ Mã 4421 90 10).
Chương 46 Toàn bộ chương 46
Chương 48 4814 20 00 - Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự,
bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt,
bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in
hình hoặc trang trí cách khác.
4823 61 00 - - Làm bằng bột giấy từ tre (bamboo)
4823 69 00 - - Loại khác
4823 90 70 - - Quạt và màn che kéo tay
Chương 49 4910 00 00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.
Chương 50 5007 Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.
Chương 51 5111 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi
lông động vật loại mịn chải thô.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 25
26. 5112 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ
lông động vật loại mịn chải kỹ.
5113 00 00 Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông
đuôi hoặc bờm ngựa.
Chương 52 5208 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở
lên, trọng lượng không quá 200g/m2.
5209 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở
lên, trọng lượng trên 200g/m2.
5210 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%,
pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có
trọng lượng không quá 200g/m2.
5211 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%,
pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có
trọng lượng trên 200g/m2.
5212 Vải dệt thoi khác từ sợi bông.
Chương 53 5309 Vải dệt thoi từ sợi lanh.
5310 Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác
thuộc nhóm 53.03.
5311 Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải
dệt thoi từ sợi giấy.
Chương 54 5407 Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt
thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
5408 Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi
thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
Chương 55 5512 Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng
loại xơ này từ 85% trở lên.
5513 Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại
xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với
bông, trọng lượng không quá 170g/m2.
5514 Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ
này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với
bông, trọng lượng trên 170g/m2.
5515 Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
5516 Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.
Chương 57 Toàn bộ chương 57
Chương 58 Toàn bộ chương 58
Chương 60 Toàn bộ chương 60
Chương 61 Toàn bộ chương 61
Chương 62 Toàn bộ chương 62
Chương 63 6301 Chăn và chăn du lịch.
6302 Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 26
27. sinh và khăn nhà bếp.
6303 Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía
trong; diềm màn che hoặc diềm giường
6304 Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc
nhóm 94.04.
6307 10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các
loại khăn lau tương tự:
6308 00 00 Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện
dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc
khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng
gói sẵn để bán lẻ.
6309 00 00 Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng
khác.
Chương 64 Toàn bộ chương 64 (trừ nhóm 6406)
Chương 65 6504 00 00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng
cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã
hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
6505 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc
móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng
mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí;
lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót
hoặc trang trí.
6506 91 00 - - Bằng cao su hoặc plastic
6506 99 - - Bằng vật liệu khác:
Chương 66 6601 Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che
trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
6602 00 00 Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da,
roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
Chương 67 6702 Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các
sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo.
6703 00 00 Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng
cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại
vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả
hoặc sản phẩm tương tự.
6704 Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại
sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật
hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc
người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
Chương 69 6910 Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh
dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu
nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định
bằng gốm, sứ.
6911 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh
khác, bằng sứ.
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 27
28. 6912 00 00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh
khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.
6913 Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng
gốm, sứ khác.
6914 Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
Chương 70 7013 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng,
đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích
tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm
70.10 hoặc 70.18).
Chương 71 7117 Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.
Chương 73 7321 Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ
dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò
nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các
loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các
bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
7323 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và
các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi
bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh
bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
7324 Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt
hoặc thép.
Chương 74 7418 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ
phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa
hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng
đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời
của chúng, bằng đồng.
Chương 76 7615 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và
các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ
nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại
tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và
phụ tùng của nó, bằng nhôm.
Chương 82 8210 00 00 Đồ dùng cơ khí cầm tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng
để chế biến, pha chế hoặc phục vụ việc làm đồ ăn hoặc
đồ uống.
8211 91 00 - - Dao ăn có lưỡi cố định
8212 Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn
thiện ở dạng dải).
8214 20 00 - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân
(kể cả dũa móng)
8215 Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh,
dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ
dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.
Chương 83 8301 30 00 - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ dùng trong nhà
8301 70 00 - Chìa rời
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 28
29. 8302 42 - - Loại khác, dùng cho đồ đạc trong nhà:
8302 50 00 - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố
định tương tự
8306 Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng
điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí
khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh
hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản;
gương bằng kim loại cơ bản.
Chương 84 8414 51 - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt
trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công
suất không quá 125 W: (trừ quạt công nghiệp)
8414 59 - - Loại khác: (trừ quạt công nghiệp)
8415 10 - Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một
khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ
thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách
biệt):
8415 20 - Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
8415 81 - - Kèm theo bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều
chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
8415 82 - - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:
8415 83 - - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:
8415 90 19 - - - Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS
nêu trên)
8418 10 10 - - Loại sử dụng trong gia đình
8418 21 00 - - Loại sử dụng máy nén
8418 29 00 - - Loại khác
8418 30 10 - - Dung tích không quá 200 lít
8418 40 10 - - Dung tích không quá 200 lít
8418 99 - - Loại khác: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS
nêu trên)
8419 11 10 - - - Loại sử dụng trong gia đình
8419 19 10 - - - Loại sử dụng trong gia đình
8419 81 - - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực
phẩm
8421 12 00 - - Máy làm khô quần áo
8421 21 11 - - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
8421 91 - - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
(chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)
8422 11 00 - - Loại sử dụng trong gia đình:
8422 90 10 - - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 29
30. 8423 10 - Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia
đình:
8423 81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg
8450 11 - - Máy tự động hoàn toàn:
8450 12 00 - - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
8450 19 - - Loại khác:
8450 90 20 -- Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00
hoặc 8450.19
8451 30 10 - - Máy là trục đơn, loại gia dụng
8452 10 00 - Máy khâu dùng cho gia đình
8471 30 10 - - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ
ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
8471 30 20 - - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook
8471 30 90 - - Loại khác
8471 41 10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân
nhóm 8471.30
8471 49 10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân
nhóm 8471.30
Chương 85 8508 11 00 - - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi
hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
8508 19 10 - - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
8508 70 10 - - Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc
8508.19.10
8509 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện, trừ máy
hút bụi của nhóm 85.08.
8510 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có
gắn động cơ điện.
8516 Dụng cụ điện đun nóng tức thời hoặc đun và chứa nước
nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian
dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc
(ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc)
và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt
điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng
điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45 (trừ mã HS 8516 40
10, 8516.80 và 8516.90)
8517 11 00 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay
không dây
8517 12 00 - - Điện thoại di động (telephones for cellular
networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây
khác
8517 18 00 - - Loại khác
8518 21 - - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa:
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 30
31. 8518 22 - - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa:
8518 30 10 - - Tai nghe có khung chụp qua đầu
8518 30 20 - - Tai nghe không có khung chụp qua đầu
8518 30 51 - - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00
8518 30 59 - - - Loại khác
8518 40 - Thiết bị điện khuyếch đại âm tần
8518 50 - Bộ tăng âm điện:
8518 90 - Bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu
trên)
8519 30 00 - Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng
không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận
phát âm thanh (loa)
8519 81 10 - - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá
170 mm x 100 mm x 45 mm
8519 81 20 - - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận
khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng
nguồn điện ngoài
8519 81 30 - - - Đầu đĩa compact
8519 81 49 - - - - Loại khác
8519 81 69 - - - - Loại khác
8519 81 79 - - - - Loại khác
8519 81 99 - - - - Loại khác
8521 Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận
thu tín hiệu video.
8522 Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dung cho
các thiết bị của nhóm 8519 hoặc 8521.
8525 80 - Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình
ảnh:
8527 Máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc
không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh
hoặc với đồng hồ trong cùng một khối.
8528 72 - - Loại khác, màu:
8528 73 00 - - Loại khác, đơn sắc
8529 Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị
thuộc các nhóm từ 8525 đến 8528.
8539 22 90 - - - Loại khác
8539 29 50 - - - Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không
quá 300 W và điện áp trên 100 V
8539 31 10 - - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc
8539 31 90 - - - Loại khác
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 31
32. 8539 39 - - Loại khác
Chương 90 9004 10 00 - Kính râm
Chương 91 9101 Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá
nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng
kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.
9102 Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá
nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc
nhóm 9101.
9103 Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các
loại đồng hồ thuộc nhóm 9104.
9105 Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng
hải mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự)
Chương 94 9401 30 00 - Ghế quay có điều chỉnh độ cao
9401 40 00 - Ghế có thể chuyển thành giường trừ ghế trong vườn
hoặc đồ cắm trại.
9401 51 00 - - Bằng tre hoặc bằng song, mây
9401 61 00 - - Đã nhồi đệm
9401 69 00 - - Loại khác
9401 71 00 - - Đã nhồi đệm
9401 79 00 - - Loại khác
9401 80 00 - Ghế khác
9403 10 00 - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn
phòng
9403 20 - Đồ nội thất bằng kim loại khác:
9403 30 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
9403 40 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
9403 50 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
9403 60 - Đồ nội thất bằng gỗ khác:
9403 70 - Đồ nội thất bằng plastic:
9403 81 00 - - Bằng tre hoặc song mây
9403 89 - - Loại khác:
9404 Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các
loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn bông, chăn nhồi lông,
nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi
hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao
su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.
9405 10 40 - - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang
9405 10 90 - - - Loại khác
9405 20 90 - - Loại khác
www.vietxnk.com Giới thiệu SỔ TAY HẢI QUAN Trang 32