Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
Quy trình thủ tục hải quan XNK đối với hàng hóa gia công cho công ty nước ngoài. Mời xem thêm tại: http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=H-zFyxX5XSs
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
Quy trình thủ tục hải quan XNK đối với hàng hóa gia công cho công ty nước ngoài. Mời xem thêm tại: http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=H-zFyxX5XSs
Divorce mediation is a process of ending your marriage in which you and your partner work with a mediator to decide on key issues like property division, spousal support, and the negotiation of a parenting plan. Learn more about divorce mediation in this presentation.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu Hàng Container Bằng Đường Biển Tại Công Ty Đầu Tư. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...Doan Tran Ngocvu
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi nhiều quy định về thuế
Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về thuế trong lĩnh vực hải quan, như sửa quy định về thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp để phù hợp với Luật thuế XK, thuế NK 2016:
- Bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư 38 về việc xác định người phải nộp các loại thuế trên do đã quy định cụ thể tại Luật thuế XK, thuế NK.
- Tại phần phương pháp tính thuế theo tỉ lệ phần trăm sửa chỉ tiêu trị giá tính thuế cho phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38;
- Bổ sung phương pháp tính thuế đối với trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối phù hợp với quy định tại Điều 6 Luật Thuế XK, thuế NK;
- Bỏ thời hạn nộp thuế do đã quy định tại Điều 9 Luật Thuế XK, thuế NK.
Ngoài ra, bổ sung quy định đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp thì:
Trị giá tính thuế TTĐB, trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.
Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Haiquan.info
http://haiquan.info/thong-tu-39-2018-tt-btc-sua-doi-thong-tu-38-2015-tt-btc-ve-thu-tuc-hai-quan/
4284 tchq gsql-trả loi qđ 15-2017_danh mục mở tk tại cửa khẩuDoan Tran Ngocvu
1. Vướng mắc 1: Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư và các mặt hàng khác thuộc Danh mục ban hành kèm Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg từ nước ngoài có được gửi kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa phục vụ gia công, sản xuất hoặc xuất đi nước khác hay không?
Trả lời: Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì kho ngoại quan là khu phi thuế quan, do vậy, hàng hóa thuộc Danh mục kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-TTg từ nước ngoài gửi vào kho ngoại quan được làm thủ tục tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan (trừ các trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác theo quy định phải có Giấy chứng nhận mã số TNTX của Bộ Công Thương thì chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi có cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC).
2. Vướng mắc 2: Hiện cơ quan hải quan không có cơ sở để xác định hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, thiết bị, máy móc, linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để phục vụ sản xuất trong nước (mã loại hình A12) hay trực tiếp đưa vào kinh doanh thương mại (mã loại hình A11), vì một số trường hợp không biết doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hay không.
Trả lời: Đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký tờ khai theo loại hình A12, cơ quan hải quan căn cứ các thông tin về doanh nghiệp có trụ sở trên địa bàn để giải quyết thủ tục hải quan theo quy định. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu khai sai mã loại hình để được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thì báo cáo Tổng cục Hải quan để đưa vào diện doanh nghiệp không chấp hành tốt pháp luật hải quan.
3. Vướng mắc 3: ICD có được xem là cửa khẩu không và có được làm thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa theo Quyết định 15/2017/QĐ-TTg hay không?
Trả lời: ICD là cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, không phải là cửa khẩu, do vậy, không được làm thủ tục hải quan nhập khẩu đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu ban hành kèm Quyết định 15/2017/QĐ-TTg.
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu thành trên sản phẩm XK hoặc chuyển hoá thành sản phẩm XK
2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm XK nhưng không cấu thành trên sản phẩm XK hoặc không chuyển hoá thành sản phẩm XK
Thông tư 39/2018/TT-BTC ban hành ngày 20 tháng 04 năm 2018: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph...Doan Tran Ngocvu
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 Quy định về việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Theo đó, thương nhân được lựa chọn tham gia chương trình thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Là nhà sản xuất đồng thời là nhà xuất khẩu hàng hóa do chính thương nhân sản xuất.
- Không vi phạm quy định về xuất xứ trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Kim ngạch xuất khẩu đi ASEAN được cấp C/O mẫu D năm trước liền kề đạt tối thiểu 10 triệu đô la Mỹ.
- Có cán bộ được đào tạo, được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo được Bộ Công thương chỉ định cấp.
Thông tư 28/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/quy-trinh-ho-so-thu-tuc-cap-co-tai-p-qlxnk-bct-tai-tp-hcm
Thủ tục Hải quan hàng XNK-TC và Phi mậu dịch. Xem thêm tại: http://damvietxnk.weebly.com/blog/th-tc-xut-nhp-khu-hng-phi-mu-dch hoặc http://vietxnk.com/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
1. BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 15/2012/TT-BTC Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012
THÔNG TƯ
BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Căn cứ nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các phụ lục kèm theo như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu(mẫu HQ/2012-XK);
b) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu(mẫu HQ/2012-NK);
2. Mẫu Phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu (mẫu HQ/2012-PLXK);
b) Phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu (mẫu HQ/2012-PLNK);
3. Mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung (mẫu HQ/2012-TKSĐBS) dùng chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu;
4. Phiếu ghi kết quả kiểm tra (mẫu HQ/2012-PGKQKT) dùng chung cho cả tờ khai hàng hoá xuất khẩu
và tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
5. Các mẫu biểu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được in mực đen, trên giấy trắng khổ A4;
người sử dụng có thể tự in trên hệ thống thông tin khai hải quan, từ trang website của cơ quan Hải
quan.
Điều 2: Việc khai hải quan và cách ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu và phiếu ghi kết quả kiểm tra
của cơ quan Hải quan được hướng dẫn tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như
sau:
1. Phụ lục I: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
2. Phụ lục II: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
3. Phụ lục III: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu ;
4. Phụ lục IV: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
5. Phụ lục V: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra dùng cho công chức hải
quan;
Điều 3: Tổ chức thực hiện.
1. Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2012, thay thế Quyết
định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 của Tổng cục Hải quan.
2. 2. Mẫu dấu nghiệp vụ hải quan đóng trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hồ sơ hải quan do
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái tờ khai
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu.
Phần giữa tờ
khai
* Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người
khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai
hàng hoá nhập khẩu.
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo
từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường
hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu
loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ
khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. Sau đó, công
chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên)
Góc trên bên
phải tờ khai
- Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký
tên, đóng dấu công chức.
- Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân
Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá).
Ô số 2 Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.
3. Ô số 3 Người uỷ thác/người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số
điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu
hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được uỷ
quyền khai hải quan.
Ô số 4 Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và
mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
Ô số 5 Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.
* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình nhập khẩu tương
ứng.
Ô số 6 Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn
thương mại.
Ô số 7 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy
phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày,
tháng, năm hết hạn của giấy phép.
Ô số 8 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp
đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
Ô số 9 Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ
vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn.
Ô số 10 Cảng xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong
hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên
phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
Ô số 11 Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ
từ phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao
cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận
hàng tại ICD Gia Thụy, người khai ghi Hải Phòng/Gia Thụy
Ô số 12 Phương tiện vận tải: Người khai hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến
tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ
nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng
không, đường sắt, đường bộ.
Ô số 13 Nước xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó
hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến
Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà
hàng hoá trung chuyển qua đó).
Ô số 14 Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 15 Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã
thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng
…).
4. Ô số 16 Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ
phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).
Ô số 17 Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt
Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan) bằng đồng Việt Nam.
Ô số 18 Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung
của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
Ô số 19 Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
Ô số 20 Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế
tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên
quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
Ô số 21 Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
Ô số 22 Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng
mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính
tại ô số 23.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
19.
Ô số 23 Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét,
kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài
chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
19.
Ô số 24 Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp
đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
5. Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên
hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán
trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
20.
Ô số 25 Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập
khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên
tệ (ô số 24)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên
phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
Ô số 26 Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19
theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực
tại thời điểm đăng ký tờ khai
c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương
ứng.
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp
cho từng mặt hàng2
Ô số 27 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế
nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được
xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
Ô số 28 Thuế bảo vệ môi trường (BVMT), người khai hải quan ghi:
a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo
đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ
môi trường.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
Ô số 29 Thuế giá trị gia tăng (GTGT), người khai hải quan ghi:
6. a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá
nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được
xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
Ô số 30 Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế
nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.
Ô số 31 Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu bằng container ghi như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ
khai hải quan không ghi trên tờ khai.
Ô số 32 Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hoá nhập khẩu.
Ô số 33 Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
Ô số 34 - Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động
đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô
hàng vào hệ thống.
- Trường hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi
lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
Ô số 35 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử
phạt, xử lý ….
Ô số 36 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hoá nhập khẩu.
Ô số 37 Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải
quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng
hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.
Ô số 38 Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ
khai do doanh nghiệp in.
PHỤ LỤC II
7. HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái TK
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu xuất khẩu;
Phần giữa tờ
khai
* Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người
khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai
hàng hoá xuất khẩu.
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày
theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi.
Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai,
ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ
khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai và ký tên đóng
dấu công chức.
Góc trên bên
phải tờ khai
- Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký
tên, đóng dấu công chức.
- Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước
ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá).
Ô số 2 Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
Ô số 3 Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ,
số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu
hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ
quyền khai hải quan.
Ô số 4 Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và
mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
Ô số 5 Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.
* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình
xuất khẩu tương ứng.
Ô số 6 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của
giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và
ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép.
Ô số 7 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp
đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
Ô số 8 Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn
thương mại.
8. Ô số 9 Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng
thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
Ô số 10 Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng
được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà
hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
Ô số 11 Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại
Ô số 12 Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã
thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng
…).
Ô số 13 Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ
phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).
Ô số 14 Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt
Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan) bằng đồng Việt Nam.
Ô số 15 Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết,
nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi
chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào
phụ lục).
Ô số 16 Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
Ô số 17 Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế
tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên
quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
Ô số 18 Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng
mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính
tại ô số 19.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
9. 16.
Ô số 19 Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét,
kg…) theo quy định của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài
chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
16.
Ô số 20 Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại
tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
16.
Ô số 21 Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất
khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số
20)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên
phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
Ô số 22 Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt
Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16
theo Biểu thuế xuất khẩu.
c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như
sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp
cho từng mặt hàng.
Ô số 23 Thu khác, người khai hải quan ghi :
- Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
- Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
22.
Ô số 24 Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế
xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
Ô số 25 Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
10. xuất khẩu bằng container ghi như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ
khai hải quan không ghi trên tờ khai.
Ô số 26 Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hoá xuất khẩu.
Ô số 27 Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
Ô số 28 - Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động
đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô
hàng vào hệ thống.
- Trường hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi
lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Ô số 29 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử
phạt, xử lý ….
Ô số 30 Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ
khai do doanh nghiệp in.
Ô số 31 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hoá xuất khẩu.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái TK
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu.
Phần giữa tờ
khai
Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.
Góc trên bên
phải tờ khai
Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập
khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng
thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập
khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị
đăng ký tờ khai.
11. Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai nhập khẩu.
Ô số 18 Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
Ô số 19 Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu,
Nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
Ô số 20 Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra
(căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô
hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
Ô số 21 Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
Ô số 22 Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng
mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính
tại ô số 23.
Ô số 23 Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét,
kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
Ô số 24 Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp
đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Ô số 25 Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập
khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá (ô số
24)”.
Ô số 26 Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt
Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19
theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực
tại thời điểm đăng ký tờ khai
c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 27 Thuế TTĐB, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế
nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được
xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
Ô số 28 Thuế BVMT, người khai hải quan ghi:
a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo
đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ
môi trường.
12. c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng
Ô số 29 Thuế GTGT, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại
cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được
xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
Ô số 31 Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyên hàng hóa
nhập khẩu bằng container ghi như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng.
Ô số 33 Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15 /2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái TK
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu xuất khẩu.
Phần giữa tờ
khai
Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.
Góc trên bên
phải tờ khai
Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất
khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng
thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất
khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị
đăng ký tờ khai.
Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai xuất khẩu.
Ô số 15 Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Ô số 16 Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
Ô số 17 Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế
tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên
quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
Ô số 18 Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng
13. mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính
tại ô số 19.
Ô số 19 Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét,
kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính
ban hành.
Ô số 20 Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại
tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Ô số 21 Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất
khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa
“Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Ô số 22 Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt
Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số đã xác
định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 23 Thu khác, người khai hải quan ghi :
- Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
- Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Ô số 25 Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
bằng container ghi như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
Ô số 27 Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
PHỤ LỤC V
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA DÙNG CHO
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15 /2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái Phiếu
Công chức ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu
nhập khẩu/xuất khẩu.
14. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan: Căn cứ kết quả phân luồng trên hệ thống, công
chức Hải quan tiếp nhận đăng ký tích vào các ô tương ứng
Phần giữa
Phiếu
Số tờ khai: Công chức hải quan ghi số đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu/xuất khẩu
Góc trên bên
phải Phiếu
Ngày giờ đăng ký: công chức hải quan ghi ngày giờ đăng ký tờ khai hàng hoá nhập
khẩu/xuất khẩu.
PHẦN KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ
Ô số 1 Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra chi tiết hồ sơ.
Ô số 2 Công chức Hải quan kiểm tra ký xác nhận trên hệ thống (nếu khai hải quan điện tử)
hoặc ký tên, đóng dấu công chức hải quan (nếu khai thủ công truyền thống).
Ô số 3 Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra hồ sơ, nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống.
Trường hợp qua kết quả kiểm tra chi tiết thấy cần thiết phải thay đổi hình thức, mức
độ kiểm tra hải quan thì ghi ý kiến đề xuất vào ô số 4.
Ô số 4 Công chức hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ ghi đề xuất xử lý kết quả kiểm tra (nếu có).
Ô số 5 Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký xác nhận trên hệ thống (nếu khai
hải quan điện tử) hoặc ký tên, đóng dấu công chức (nếu khai thủ công truyền thống)
PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ
A. KIỂM TRA QUA MÁY
SOI/CÂN/THIẾT BỊ KHÁC
B. KIỂM TRA THỦ CÔNG
Ô số 1 Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan
ghi rõ thời gian kiểm tra.
Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan
ghi rõ thời gian kiểm tra.
Ô số 2 Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra
thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm
tra vào hệ thống.
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra
thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm
tra vào hệ thống. .
Ô số 3 Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng
hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế
hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác)
đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng
hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế
hàng hoá đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.
Ô số 4 Công chức Hải quan kiểm tra thực tế
hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác)
ký tên, đóng dấu công chức
Công chức Hải quan kiểm tra thực tế
hàng hoá ký tên, đóng dấu công chức
Ô số 5 Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu
có) và ký tên, đóng dấu công chức.
Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu
có) và ký tên, đóng dấu công chức.