Quyết định ban hành quy trình về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Hải Quan Ban Hành.
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/nghi-dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-quan-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-kiem-soat-hai-quan-87621.html
#nghidinh #vanbanphapluat #thutuchaiquan
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/nghi-dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-quan-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-kiem-soat-hai-quan-87621.html
#nghidinh #vanbanphapluat #thutuchaiquan
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...Doan Tran Ngocvu
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi nhiều quy định về thuế
Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về thuế trong lĩnh vực hải quan, như sửa quy định về thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp để phù hợp với Luật thuế XK, thuế NK 2016:
- Bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư 38 về việc xác định người phải nộp các loại thuế trên do đã quy định cụ thể tại Luật thuế XK, thuế NK.
- Tại phần phương pháp tính thuế theo tỉ lệ phần trăm sửa chỉ tiêu trị giá tính thuế cho phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38;
- Bổ sung phương pháp tính thuế đối với trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối phù hợp với quy định tại Điều 6 Luật Thuế XK, thuế NK;
- Bỏ thời hạn nộp thuế do đã quy định tại Điều 9 Luật Thuế XK, thuế NK.
Ngoài ra, bổ sung quy định đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp thì:
Trị giá tính thuế TTĐB, trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.
Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Haiquan.info
http://haiquan.info/thong-tu-39-2018-tt-btc-sua-doi-thong-tu-38-2015-tt-btc-ve-thu-tuc-hai-quan/
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...Doan Tran Ngocvu
Sửa quy định về hồ sơ yều cầu phân tích để phân loại hàng XNK
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại, phân tích để phân loại; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra ATTP đối với hàng hóa XNK.
Theo đó, về hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại hàng hóa được sửa đổi, bổ sung theo hướng cơ quan Hải quan nơi có yêu cầu phân tích hàng hóa có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ yêu cầu phân tích, hồ sơ gồm:
- Mỗi mặt hàng lập 01 Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa XNK kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa (mẫu 05/PYCPT/2021 ban hành kèm theo Thông tư 17/2021);
- Phiếu ghi số, ngày văn bản, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan liên quan đến mẫu hàng hóa;
- Mẫu hàng hóa yêu cầu phân tích;
- Tài liệu kỹ thuật của hàng hóa; trường hợp không có tài liệu kỹ thuật thì cơ quan Hải quan nơi gửi hồ sơ phải nêu rõ lý do tại mục 12 mẫu số 05/PYCPT/2021 (Quy định mới).
Thông tư 17/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 12/4/2021.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...Doan Tran Ngocvu
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi nhiều quy định về thuế
Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế và quản lý thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định về thuế trong lĩnh vực hải quan, như sửa quy định về thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp để phù hợp với Luật thuế XK, thuế NK 2016:
- Bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư 38 về việc xác định người phải nộp các loại thuế trên do đã quy định cụ thể tại Luật thuế XK, thuế NK.
- Tại phần phương pháp tính thuế theo tỉ lệ phần trăm sửa chỉ tiêu trị giá tính thuế cho phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38;
- Bổ sung phương pháp tính thuế đối với trường hợp tính theo mức thuế tuyệt đối phù hợp với quy định tại Điều 6 Luật Thuế XK, thuế NK;
- Bỏ thời hạn nộp thuế do đã quy định tại Điều 9 Luật Thuế XK, thuế NK.
Ngoài ra, bổ sung quy định đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp thì:
Trị giá tính thuế TTĐB, trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.
Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Haiquan.info
http://haiquan.info/thong-tu-39-2018-tt-btc-sua-doi-thong-tu-38-2015-tt-btc-ve-thu-tuc-hai-quan/
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...Doan Tran Ngocvu
Sửa quy định về hồ sơ yều cầu phân tích để phân loại hàng XNK
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại, phân tích để phân loại; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra ATTP đối với hàng hóa XNK.
Theo đó, về hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại hàng hóa được sửa đổi, bổ sung theo hướng cơ quan Hải quan nơi có yêu cầu phân tích hàng hóa có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ yêu cầu phân tích, hồ sơ gồm:
- Mỗi mặt hàng lập 01 Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa XNK kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa (mẫu 05/PYCPT/2021 ban hành kèm theo Thông tư 17/2021);
- Phiếu ghi số, ngày văn bản, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan liên quan đến mẫu hàng hóa;
- Mẫu hàng hóa yêu cầu phân tích;
- Tài liệu kỹ thuật của hàng hóa; trường hợp không có tài liệu kỹ thuật thì cơ quan Hải quan nơi gửi hồ sơ phải nêu rõ lý do tại mục 12 mẫu số 05/PYCPT/2021 (Quy định mới).
Thông tư 17/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 12/4/2021.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH 4186/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 12 năm 2016 BẢN HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH HẢI QUAN VÀ BẢN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH, THÔNG BÁO TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH HẢI QUAN DO TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN BAN HÀNH.
Luận Văn Kiểm Tra Sau Thông Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Theo Pháp Luật Hải Quan. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 6 năm 2016Thư Nguyễn
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 6 năm 2016 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA ĐỐI VỚI THỦ TỤC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph...Doan Tran Ngocvu
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
1. BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2344/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA
KHẨU BIÊN GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ BIÊN GIỚI ĐƯỜNG SÔNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hải quan ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình về giám sát Hải quan tại
khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/8/2014; Bãi bỏ Quyết
định số: 148/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 01 năm 2011 quy định về giám sát Hải
quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc
2. cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính: Lãnh đạo Bộ
(để báo cáo); Vụ PC, Vụ CST
(để phối hợp);
- Bộ Quốc phòng: Bộ TL Bộ
đội Biên phòng (để phối hợp);
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL(3b)
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
QUY TRÌNH
3. BAN HÀNH QUY TRÌNH VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA
KHẨU BIÊN GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ BIÊN GIỚI ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2344/QĐ-TCHQ ngày 07 tháng 8 năm 2014
của Tổng cục Hải quan)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giám sát hải quan tại cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường
sông thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Hải quan, Điều 13 Nghị định
154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005, Điều 18 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013, Điều 31 Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 và các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến công tác giám sát hải quan.
Điều 2. Địa bàn giám sát hải quan
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 107/2002/NĐ-CP ngày
23/12/2002 của Chính phủ quy định phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; quan
hệ phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan.
2. Tại các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan, điểm xuất hàng theo Quyết
định của UBND các tỉnh biên giới công bố cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông
quan, điểm xuất hàng đã có đầy đủ các lực lượng kiểm soát chuyên ngành và
đảm bảo cơ sở kỹ thuật theo quy định.
3. Tại các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được
Tổng cục Hải quan quyết định thành lập hoặc công nhận tại khu vực cửa khẩu
biên giới.
4. Địa bàn giám sát hải quan trong quy định này sau đây gọi chung là khu vực
giám sát hải quan.
Điều 3. Đối tượng và thời gian giám sát
Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan và Điều 13 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ, đối tượng và thời gian giám sát tại khu vực cửa khẩu
biên giới đường bộ, đường sông cụ thể như sau:
1. Đối tượng giám sát:
a) Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan để xuất khẩu, nhập
khẩu; Hàng quá cảnh, phương tiện quá cảnh; hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển
cửa khẩu; Người xuất cảnh, nhập cảnh và hành lý của người xuất cảnh, nhập
cảnh trong khu vực làm thủ tục xuất nhập cảnh; Hàng hóa trong thời gian lưu
giữ ở khu vực giám sát hải quan.
b) Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Điều 74, Điều 75
Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính; phương tiện vận
tải của cá nhân, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại biên giới theo
4. quy định tại Điều 81 Thông tư 128/2013/TT-BTC (gọi tắt là phương tiện xuất
nhập biên) tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông
tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Cămpuchia.
c) Phương tiện thủy nội địa (gồm: tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động
cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa được
đăng ký là phương tiện thủy theo pháp luật của Việt Nam hay pháp luật của
nước ngoài) nhập cảnh, xuất cảnh tại khu vực các cửa khẩu biên giới đường
sông.
d) Riêng công tác giám sát hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước
ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng tại cửa khẩu Vĩnh Xương -
tỉnh An Giang, cửa khẩu Thường Phước - tỉnh Đồng Tháp áp dụng Quy định về
giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu đường biển ban hành kèm theo quyết
định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Thời gian giám sát:
a) Từ khi hàng hóa nhập khẩu, người và hành lý của người nhập cảnh, phương
tiện nhập cảnh, phương tiện nhập biên vào khu vực giám sát hải quan tại cửa
khẩu đến khi ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
b) Từ khi hàng hóa xuất khẩu, người và hành lý của người xuất cảnh, phương
tiện xuất cảnh, phương tiện xuất biên di chuyển tới khu vực cửa khẩu, vào khu
vực giám sát hải quan đến khi hàng hóa thực xuất khẩu và phương tiện xuất
cảnh, xuất biên qua biên giới.
c) Đối với hàng quá cảnh, phương tiện quá cảnh: Từ khi hàng hóa, phương tiện
vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu nhập đến khi hàng hóa phương tiện
thực xuất ra khỏi khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất.
d) Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển cửa khẩu (hàng hóa vận chuyển
chịu sự giám sát hải quan): Từ khi làm thủ tục xuất nhập khẩu chuyển cửa khẩu,
bàn giao hàng hóa cho chủ hàng, người vận tải đến khi hoàn thành thủ tục hải
quan, thông quan cho lô hàng hoặc đến khi hàng hóa thực xuất.
Điều 4. Phương thức giám sát
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP
ngày 15/12/2005 của Chính phủ, bao gồm:
1. Niêm phong hải quan: Áp dụng cho các trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu,
phương tiện vận tải chở hàng hóa XNK, hàng quá cảnh, phương tiện quá cảnh
theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 61 Thông tư 128/2013/TT-BTC; khoản 2 Điều
33 Thông tư 22/2014/TT-BTC.
2. Giám sát trực tiếp của công chức hải quan (không áp dụng phương thức giám
sát trực tiếp của công chức hải quan đối với hàng hóa được lưu giữ, vận chuyển
ở ngoài phạm vi, địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cần
thiết do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định).
5. 3. Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật:
- Giám sát bằng phương thức định vị vệ tinh (GPS) đối với hàng hóa chuyển
cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng chuyển
cảng, quá cảnh và các loại hình khác khi đáp ứng điều kiện kỹ thuật.
- Giám sát bằng camera hoặc/ và phương tiện kỹ thuật khác.
4. Việc áp dụng phương thức giám sát cụ thể do Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan cửa khẩu quyết định.
Điều 5. Mục đích giám sát
1. Đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh và phương
tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh đang thuộc đối tượng giám sát hải quan.
2. Theo dõi lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực giám
sát hải quan; lượng hàng hóa tồn, thời gian tồn trong khu vực cửa khẩu; lượng
phương tiện xuất nhập cảnh, xuất nhập biên qua cửa khẩu.
3. Phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật hải quan
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và phương tiện xuất nhập cảnh đang chịu sự
giám sát hải quan; Không để xảy ra tình trạng lợi dụng các chính sách ưu tiên,
miễn kiểm tra để buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
Điều 6. Nhiệm vụ
1. Văn phòng Đội/ Tổ/ Bộ phận giám sát, công chức giám sát do lãnh đạo Chi
cục phân công (gọi tắt là Văn phòng Đội giám sát) thực hiện các nhiệm vụ quy
định tại điểm a.1 bước 5 quyết định 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 đồng thời
thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Thanh khoản hồ sơ giám sát đối với từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đưa
vào, đưa ra khu vực cửa khẩu.
b) Tiếp nhận, khai thác xử lý thông tin từ hệ thống quản lý rủi ro và các thông
tin cảnh báo (nếu có); Quản lý trung tâm điều hành việc giám sát bằng camera
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực cửa khẩu.
c) Tổng hợp lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực cửa
khẩu (nội dung tổng hợp bao gồm: lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; lượng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tồn, thời gian tồn tại khu vực cửa khẩu).
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác giám sát hải quan
(đối với hàng chuyển cửa khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, phương tiện xuất
nhập cảnh...) khi được lãnh đạo Chi cục Hải quan phân công.
2. Bộ phận giám sát cổng khu vực cửa khẩu (cổng tiếp giáp biên giới được gọi
là cổng 1, cổng tiếp giáp nội địa được gọi là cổng 2) thực hiện nhiệm vụ theo
hướng dẫn tại Phần 2 Quy định này.
3. Bộ phận giám sát cơ động (do Chi cục trưởng bố trí lực lượng theo đặc điểm
6. từng cửa khẩu):
a) Tuần tra các khu vực thuộc địa bàn giám sát hải quan.
b) Kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm hành chính về hải quan xảy ra trong
địa bàn giám sát, báo cáo Lãnh đạo Chi cục xử lý theo quy định.
c) Trực tiếp giám sát đối với lô hàng trọng điểm, phương tiện trọng điểm, khu
vực trọng điểm. Việc xác định lô hàng, phương tiện, khu vực trọng điểm và
phân công công tác cho bộ phận giám sát cơ động do Chi cục trưởng Chi cục
Hải quan cửa khẩu quyết định.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác giám sát hải quan khi
được lãnh đạo Chi cục Hải quan phân công.
e) Nhiệm vụ cụ thể của các lực lượng nêu tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được
hướng dẫn cụ thể tại Phần 2 dưới đây.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Giám sát nơi làm thủ tục hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh:
1. Giám sát trực tiếp của công chức hải quan hoặc bằng camera hoặc thông qua
công tác kiểm tra bằng máy soi hành lý để theo dõi hoạt động vận chuyển hành
lý, làm thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh trong khu vực
làm thủ tục hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh, kịp thời phát hiện và xử lý những
dấu hiệu nghi vấn của người xuất cảnh, nhập cảnh có liên quan buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
2. Công chức được phân công giám sát trực tiếp hoặc theo dõi tại trung tâm điều
hành hệ thống camera, máy soi hành lý khi phát hiện có dấu hiệu buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới hoặc có thông tin cảnh báo thì kịp thời
báo cáo lãnh đạo phụ trách để lãnh đạo chỉ đạo các bộ phận phối hợp kiểm tra.
Điều 8. Giám sát nơi làm thủ tục phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
1. Giám sát trực tiếp của công chức hải quan hoặc bằng camera để theo dõi toàn
bộ khu vực tập kết phương tiện vận tải chờ làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh kịp
thời phát hiện, xử lý hành vi của người điều khiển phương tiện và phương tiện
có nghi vấn liên quan buôn lậu, gian lận thương mại.
2. Công chức được phân công giám sát trực tiếp hoặc theo dõi tại trung tâm điều
hành hệ thống camera khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn hoặc có thông tin cảnh
báo thì kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách chỉ đạo các bộ phận kiểm tra và xử
lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giám sát cổng vào, ra khu vực cửa khẩu đường bộ
1. Tại cổng tiếp giáp biên giới (cổng 1 hoặc Barie số 1):
1.1. Thực hiện giám sát trực tiếp của công chức hải quan đối với hàng hóa xuất
7. khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện xuất cảnh, phương tiện xuất nhập biên:
a) Nhập thông tin vào hệ thống hoặc ghi sổ ngày, giờ, số biển kiểm soát của
phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh; phương tiện xuất biên, nhập biên; số hiệu
container đi qua cổng; số CMT, họ tên trên CMT hoặc giấy phép của người điều
khiển phương tiện.(Mẫu số 01/STDPT-XNC/XNB)
b) Kiểm tra container rỗng, thùng xe không chở hàng, các thùng rỗng... đi qua
cổng khi có nghi vấn.
c) Kiểm tra hiệu lực của tờ khai hải quan trên Hệ thống; kiểm tra, đối chiếu số
hiệu Container/ số ký hiệu của phương tiện chứa, tình trạng niêm phong hải
quan (nếu có) với hồ sơ hải quan.
d) Kiểm tra đối chiếu hàng hóa chở trên phương tiện vận tải hàng xuất khẩu với
hồ sơ hải quan khi có nghi vấn.
đ) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan thủ công hàng hóa thuộc luồng vàng,
luồng đỏ hoặc hàng hóa thuộc diện kiểm tra theo quy định: đóng dấu có nội
dung '‘hàng hóa đã xuất khẩu” lên góc phải phía trên trang đầu của tờ khai hải
quan theo quy định tại khoản 3, Điều 30 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013 của Bộ Tài chính, đồng thời ký tên, đóng dấu công chức, ghi rõ ngày,
tháng, năm tại ô 31 tờ khai xuất khẩu.
- Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan thông quan tự động hàng hóa thuộc
luồng vàng, luồng đỏ, luồng xanh hoặc hàng hóa thuộc diện kiểm tra theo quy
định: đối chiếu với tờ khai bản in theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17
Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính để xác nhận
trên hệ thống “Hàng đã qua khu vực giám sát”; ký tên đóng dấu công chức,
đóng dấu nội dung “Hàng đã qua khu vực giám sát” lên góc phải phía trên trang
đầu của tờ khai hải quan.
- Đối với hàng quá cảnh, phương tiện quá cảnh xuất cảnh qua biên giới: Công
chức giám sát căn cứ hồ sơ tờ khai quá cảnh để xác nhận theo quy định tại
Thông tư 186/2012/TT-BTC ngày 02/11/2012 và Thông tư 22/2014/TT-BTC
ngày 14/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
e) Phối hợp với lực lượng Biên phòng cửa khẩu hướng dẫn người điều khiển
phương tiện quá cảnh, hàng quá cảnh nhập cảnh, hàng nhập khẩu, phương tiện
nhập cảnh đi đúng luồng quy định vào khu vực tập kết chờ làm thủ tục nhập
theo quy định.
g) Thời gian giám sát: theo thời gian mở, đóng cửa biên giới của UBND tỉnh
quy định.
1.2. Công chức được phân công giám sát khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn liên
quan đến buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng qua biên
giới thì phối hợp với lực lượng biên phòng ngăn chặn đồng thời báo cáo lãnh
8. đạo phụ trách và thực hiện theo chỉ đạo của lãnh đạo.
2. Tại cổng tiếp giáp nội địa (cổng 2 hoặc Barie số 2):
2.1. Thực hiện giám sát trực tiếp của công chức hải quan
a) Đối với phương tiện, hành lý của người nhập cảnh, hàng hóa nhập khẩu,
phương tiện quá cảnh, hàng quá cảnh đi qua cổng vào nội địa hoặc quá cảnh: để
khẳng định hàng hóa, phương tiện đã được làm thủ tục công chức hải quan chỉ
kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ hải quan với thực tế phương tiện, hàng hóa,
container rỗng, thùng xe không chở hàng, thùng rỗng khi có dấu hiệu nghi vấn
chưa làm thủ tục hải quan hoặc có cất giấu hàng cấm, hàng lậu.
a1) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được thông quan, giải phóng hàng, đưa
hàng về kho bảo quản: Xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát vào Hệ thống
E-customs, ký và đóng dấu công chức và dấu “hàng đã qua khu vực giám sát”
vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
a2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra thực tế mà địa điểm kiểm tra
được bố trí ngoài khu vực cửa khẩu: giám sát trực tiếp hoặc bằng niêm phong
hải quan đưa hàng hóa về địa điểm kiểm để kiểm tra thực tế hàng hóa. Sau khi
lô hàng được thông quan, công chức giám sát thực hiện: Xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát vào Hệ thống E-customs, ký và đóng dấu công chức và dấu
“hàng đã qua khu vực giám sát” vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên
tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
b) Đối với phương tiện, hành lý của người xuất cảnh, hàng hóa xuất khẩu,
phương tiện quá cảnh, hàng quá cảnh đi qua cổng vào khu vực tập kết chờ làm
thủ tục hải quan: theo dõi, phát hiện dấu hiệu nghi vấn buôn lậu, gian lận
thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và chuyển thông tin
cho các bộ phận làm thủ tục hải quan, giám sát hải quan trong khu vực cửa
khẩu.
c) Đối với phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu, phương tiện rỗng vào để chở
hàng hóa nhập khẩu chỉ qua cổng 2 vào khu vực làm thủ tục hải quan sau đó
quay trở vào nội địa, không đi qua cổng 1: nhập thông tin vào hệ thống hoặc ghi
sổ về ngày, giờ, số biển kiểm soát của phương tiện xuất nhập cảnh, xuất nhập
biên, số hiệu container đi qua cổng; số CMT, họ tên trên CMT hoặc giấy phép
của người điều khiển phương tiện.(Mẫu số 02/STDPT-RVCK).
d) Đối với các cửa khẩu đã đáp ứng điều kiện kỹ thuật công nghệ thông tin được
triển khai đồng bộ đảm bảo kiểm tra, giám sát thông qua mã vạch của tờ khai
xuất nhập khẩu thì công chức giám sát có trách nhiệm kiểm tra mã vạch trên hệ
thống để xác nhận hàng hóa đã được làm thủ tục hải quan và xác nhận hàng hóa
qua khu vực giám sát trên hệ thống.
e) Thời gian giám sát: trong thời gian làm việc của Chi cục Hải quan tại khu vực
cửa khẩu.
2.2. Công chức được phân công giám sát khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn liên
9. quan đến buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới thì kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách và thực hiện theo chỉ đạo của
lãnh đạo.
3. Đối với các cửa khẩu chưa có cổng tiếp giáp nội địa (chưa có cổng 2 hoặc
Barie số 2):
a) Việc giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện xuất
nhập cảnh, quá cảnh, phương tiện xuất nhập biên được thực hiện chung tại cổng
số 1 (Barie số 1) theo nội dung hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp tại cổng 1 của cửa khẩu chưa có hạ tầng kỹ thuật cho công tác
giám sát như máy tính, nhà làm việc hoặc địa thế không thuận lợi... thì bố trí
thực hiện nhiệm vụ tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tại khu vực làm thủ tục
hoặc nơi thuận tiện đảm bảo công tác giám sát của cơ quan hải quan.
4. Các khu vực giám sát tại cửa khẩu chưa triển khai Hệ thống VNACCS
hoặc khi hệ thống gặp sự cố.
Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ người khai hải quan phải xuất trình theo đúng
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Thông tư 22/2014/TT-BTC; Kiểm tra hiệu
lực của tờ khai hải quan; Đối chiếu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu in có
xác nhận của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai do người khai hải quan xuất
trình và bảng kê số container với hàng hóa làm căn cứ để xác nhận hàng đã qua
khu vực giám sát.
Điều 10. Giám sát phương tiện, hàng hóa chờ làm thủ tục hải quan và hàng
hóa đã làm thủ tục hải quan tại khu bãi hàng trong khu vực cửa khẩu
1. Công chức được phân công nhiệm vụ giám sát tại khu vực này có trách nhiệm
theo dõi, phát hiện kịp thời dấu hiệu buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới, gian lận thương mại của người điều khiển phương tiện, chủ hàng;
kịp thời báo cáo lãnh đạo để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các phương tiện gồm: phương tiện đang vận chuyển hàng hóa xuất khẩu,
hàng hóa nhập khẩu chờ làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan chờ xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện
rỗng chờ xếp hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan
để xuất khẩu, nhập khẩu tại khu bãi hàng đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
trọng điểm, những mặt hàng có thuế suất cao, có nguy cơ cao về buôn lậu, gian
lận thương mại cần được giám sát chặt chẽ;
Điều 11. Giám sát hải quan tại địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu đã được Tổng cục Hải quan quyết định thành lập hoặc công nhận tại
khu vực cửa khẩu biên giới:
1. Giám sát phương tiện vào ra địa điểm: Theo dõi, nhập thông tin vào hệ thống
hoặc ghi sổ về ngày, giờ, số biển kiểm soát của phương tiện xuất nhập cảnh,
xuất nhập biên, số hiệu container đi qua cổng, họ tên, địa chỉ, số CMT hoặc số
giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện, lô hàng được chở trên
10. phương tiện.
2. Giám sát hàng hóa xuất khẩu (gồm cả hàng tạm nhập, tái xuất) gồm:
a) Hàng xuất khẩu đưa vào địa điểm để kiểm tra thực tế, chờ làm thủ tục hải
quan;
b) Hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan đưa ra khỏi địa điểm để xuất
qua cửa khẩu hoặc xuất qua biên giới (các điểm thông quan, lối mở, điểm xuất
hàng).
3. Giám sát hàng hóa nhập khẩu đưa vào địa điểm gồm:
a) Hàng nhập khẩu đưa vào địa điểm để kiểm tra thực tế, chờ làm thủ tục hải
quan. Việc giám sát phải được cụ thể hóa bằng Phiếu theo dõi phương tiện vận
chuyển hàng hóa của từng lô hàng có ký xác nhận đóng dấu công chức giám sát
để lưu cùng hệ thống sổ theo dõi giám sát phương tiện (Mẫu phiếu theo dõi do
Chi cục Hải quan thiết kế)
b) Hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan đưa ra khỏi địa điểm để vào
nội địa hoặc chuyển cửa khẩu.
Điều 12: Giám sát các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan, điểm xuất
hàng đã có đầy đủ các lực lượng kiểm soát chuyên ngành và đảm bảo cơ sở
kỹ thuật theo Quyết định của UBND các tỉnh biên giới công bố:
Việc giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện xuất nhập biên thực
hiện theo quy trình giám sát hải quan tại Điều 8 Quy định này.
Điều 13: Giám sát hải quan tại các cửa khẩu biên giới đường sông, và giám
sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng phương tiện đường
sông xuất qua cửa khẩu biên giới đường bộ.
Đối với phương tiện vận tải đường bộ vào khu vực cửa khẩu đường sông để
giao nhận hàng hóa và phương tiện vận tải đường sông vào khu vực cửa khẩu
đường bộ giao nhận hàng hóa thì áp dụng quy định giám sát hải quan theo quy
định giám sát hải quan tại cửa khẩu đường bộ tại quy định này, ngoài ra thực
hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Giám sát khu vực cửa khẩu đường sông:
1.1. Đối với khu vực tiếp giáp biên giới đường sông:
1.1.1. Thực hiện giám sát trực tiếp của công chức hải quan:
a) Giám sát, theo dõi, nhập thông tin vào hệ thống hoặc ghi sổ về ngày, giờ, số
phương tiện thủy nội địa nhập cảnh, xuất cảnh.
b) Giám sát đối với hàng hóa xuất khẩu:
b.1. Đối với hàng hóa không có niêm phong hải quan thì đối chiếu số hiệu
container/số hiệu phương tiện vận tải với các nội dung trong hồ sơ hải quan; đối
với hàng hóa có niêm phong hải quan thì kiểm tra tình trạng niêm phong, bảo
11. đảm nguyên trạng hàng hóa, giám sát thực xuất qua cửa khẩu.
b.2. Việc xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức hải quan trên Biên bản bàn giao
và tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu: Sau khi hàng
hóa xuất khẩu được tập kết đủ theo Biên bản bàn giao thì ký tên, đóng dấu công
chức, ghi ngày tháng năm vào Biên bản bàn giao để lưu và thực hiện hồi báo
theo quy định.
b.3. Sau khi hàng hóa đã xuất khẩu hết qua biên giới, việc xác nhận, ký tên,
đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan thực hiện như sau:
- Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan thủ công: Đóng dấu
“HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU” vào góc trên bên phải tờ khai; ký tên, đóng
dấu công chức và ghi ngày tháng năm vào ô 31 tờ khai hải quan.
- Đối với lô hàng xuất khẩu quá cảnh: Đóng dấu “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT
KHẨU” vào góc trên bên phải tờ khai; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày
tháng năm vào ô 30 tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản lưu người khai hải quan).
- Đối với lô hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan theo Hệ thống thông
quan tự động (VNACCS): Đóng dấu xác nhận trên tờ khai hải quan in “HÀNG
HÓA ĐÃ QUA KHU VỰC GIÁM SÁT”, ký tên, đóng dấu công chức và ghi
ngày tháng năm vào góc trên bên phải trang đầu của tờ khai; xác nhận “hàng
hóa đã qua khu vực giám sát” trên hệ thống e-customs.
c) Giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu:
Khi hàng hóa vào khu vực cửa khẩu, công chức giám sát phải trực tiếp theo dõi,
kịp thời phát hiện dấu hiệu buôn lậu, gian lận thương mại. Trước khi lô hàng
được đưa ra khỏi khu vực cửa khẩu vào nội địa, công chức giám sát phải đối
chiếu giữa thực tế bên ngoài của hàng hóa với hồ sơ hải quan.
- Trường hợp không có nghi vấn thì xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát
vào Hệ thống E-customs, ký và đóng dấu công chức và dấu “hàng đã qua khu
vực giám sát” vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên tờ khai hàng hóa
nhập khẩu
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa:
Niêm phong hải quan, lập Biên bản bàn giao, theo dõi hồi báo theo quy định.
+ Giám sát cho đến khi phương tiện vận chuyển hàng hóa ra khỏi khu vực giám
sát hải quan.
- Trường hợp có nghi ngờ về sự sai lệch giữa hàng hóa trên phương tiện vận tải
so với tờ khai hải quan thì kịp thời báo cáo Lãnh đạo Chi cục có biện pháp xử
lý.
+ Đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan thì thực hiện giám sát
theo hướng dẫn tại Bước 4 Mục I Phần VIII Quy trình ban hành kèm theo Quyết
định 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng cục Hải quan.
12. d) Phối hợp với lực lượng biên phòng cửa khẩu hướng dẫn người điều khiển
phương tiện và hành khách (nếu có) đi đúng luồng và thực hiện thủ tục hải quan
theo quy định.
đ) Thời gian giám sát: theo thời gian đóng mở cửa biên giới.
1.1.2. Công chức hải quan được phân công giám sát khi phát hiện có dấu hiệu
nghi vấn liên quan đến buôn lậu, gian lận thương mại thì kịp thời báo cáo lãnh
đạo phụ trách và thực hiện theo chỉ đạo của lãnh đạo.
1.2. Đối với khu vực tiếp giáp nội địa:
1.2.1. Thực hiện giám sát trực tiếp của công chức hải quan:
a) Đối với hành lý của người nhập cảnh, hàng hóa nhập khẩu đi qua khu vực để
vào nội địa: chỉ kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ hải quan với thực tế hành lý, hàng
hóa khi có dấu hiệu nghi vấn chưa làm thủ tục hải quan hoặc có cất giấu hàng
cấm, hàng lậu;
b) Đối với phương tiện và hành khách xuất cảnh, hàng hóa xuất khẩu đi qua khu
vực tập kết chờ làm thủ tục hải quan: theo dõi, phát hiện dấu hiệu nghi vấn buôn
lậu, gian lận thương mại và chuyển thông tin cho các bộ phận làm thủ tục hải
quan, giám sát hải quan trong khu vực cửa khẩu;
c) Kiểm tra container rỗng, hầm hàng, các thùng rỗng;
d) Thời gian giám sát: theo thời gian đóng mở cửa biên giới.
1.2.2. Công chức được phân công giám sát khi phát hiện có dấu hiệu nghi vấn
liên quan đến buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng qua
biên giới thì phối hợp với lực lượng biên phòng ngăn chặn đồng thời báo cáo
lãnh đạo phụ trách và thực hiện theo chỉ đạo của lãnh đạo.
2. Giám sát phương tiện thủy nội địa, hàng hóa chờ làm thủ tục hải quan
và hàng hóa đã làm thủ tục hải quan tại khu bãi hàng trong khu vực cửa
khẩu.
2.1. Phương tiện vận tải bao gồm: phương tiện đang vận chuyển hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu chờ làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan chờ xuất, nhập; phương tiện rỗng chở
xếp hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan để xuất, nhập đỗ dừng
tại bến, khu bãi lên xuống hàng trong khu vực cửa khẩu chịu sự giám sát của cơ
quan hải quan.
2.2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đã làm thủ tục hải quan thì chủ
hàng hoặc người đại diện hợp pháp xuất trình các giấy tờ liên quan cho công
chức hải quan tại khu vực tiếp giáp biên giới đường sông để xuất khẩu, khu vực
tiếp giáp nội địa để nhập khẩu; công chức hải quan có trách nhiệm tiếp nhận
giấy tờ và nhập số liệu vào máy tính hoặc sổ quản lý theo dõi số liệu theo quy
định.
13. 2.3. Tổng hợp lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu theo từng loại hình,
lượng hàng tồn, thời gian tồn tại khu vực cửa khẩu.
2.4. Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu có trách nhiệm:
a) Quyết định việc bố trí công chức hải quan giám sát trực tiếp tại khu bãi hàng
đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu trọng điểm, những mặt hàng có thuế suất
cao dễ gian lận thương mại, cần được giám sát chặt chẽ;
b) Phân công bộ phận kiểm soát thường xuyên tuần tra kiểm soát trong khoảng
thời gian đóng cửa khẩu biên giới để phát hiện, ngăn ngừa tình trạng nhập lậu
hàng hóa từ nước ngoài và hàng đã xuất khẩu quay vòng lại.
2.5. Công chức hải quan giám sát có trách nhiệm:
a) Giám sát, theo dõi, nhập thông tin vào sổ hoặc máy tính theo các tiêu chí:
loại, số hiệu phương tiện thủy nội địa, ngày giờ xuất cảnh, nhập cảnh, lượng
người xuất nhập cảnh, lượng, mặt hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tờ khai hải
quan (ghi rõ số TK, ngày và nơi đăng ký, giờ, loại hình,...). Việc ghi chép tại
các mẫu sổ theo tiết a điểm 1.1 mục 1 Điều 9 và tiết c điểm 2.1 mục 2 Điều 9
Quy định này.
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan không có niêm phong hải
quan: công chức hải quan giám sát trực tiếp phải lên phương tiện thủy nội địa để
kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, đối chiếu tên hàng, đánh giá sơ bộ
lượng hàng.
- Trường hợp không có nghi ngờ thì giám sát cho đến khi phương tiện vận tải,
hàng hóa ra khỏi biên giới. Đóng dấu “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU”, ký
tên, đóng dấu công chức lên tờ khai theo quy định.
- Trường hợp có nghi ngờ về sự sai lệch giữa hàng hóa trên phương tiện vận tải
so với hồ sơ hải quan thì báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải quan bằng phiếu yêu cầu
nghiệp vụ (Phiếu yêu cầu nghiệp vụ do công chức hải quan ghi, có đủ các tiêu
chí: nội dung vụ việc, ý kiến đề xuất, ý kiến của lãnh đạo đơn vị) để lãnh đạo
Chi cục Hải quan có biện pháp xử lý.
c) Đối với hàng hóa xuất khẩu đã được niêm phong hải quan: công chức hải
quan giám sát trực tiếp phải lên phương tiện thủy nội địa để kiểm tra tình trạng
niêm phong hải quan, đối chiếu số hiệu niêm phong hải quan với hồ sơ hải
quan. Trường hợp không có nghi ngờ thì giám sát cho đến khi phương tiện vận
tải hàng hóa ra khỏi biên giới. Đóng dấu “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU”, ký
tên, đóng dấu công chức lên tờ khai theo quy định. Trường hợp phát hiện niêm
phong không còn nguyên vẹn thì báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải quan để lãnh đạo
Chi cục Hải quan có biện pháp xử lý.
d) Đối với hàng hóa nhập khẩu: Khi phương tiện thủy nội địa đưa hàng hóa vào
khu vực cửa khẩu, công chức hải quan giám sát phải trực tiếp theo dõi, kịp thời
phát hiện dấu hiệu buôn lậu, gian lận thương mại báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải
quan để có biện pháp xử lý. Trước khi lô hàng được đưa ra khỏi khu vực cửa
14. khẩu, công chức hải quan giám sát phải lên phương tiện vận tải đối chiếu sơ bộ
giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.
đ) Kết thúc ca trực, công chức hải quan tổng hợp tình hình, kết quả giám sát vào
sổ nhật ký giám sát bao gồm cả lượng hàng tồn, thời gian tồn tại khu vực cửa
khẩu để bàn giao cho ca sau và chuyển số liệu cho bộ phận giám sát để tổng
hợp.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có cửa khẩu biên giới đường bộ, cửa khẩu biên
giới đường sông tổ chức thực hiện quy định này; lập kế hoạch cụ thể về bố trí
lực lượng, trang thiết bị giám sát, ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng quy
chế phối hợp với lực lượng biên phòng, chủ động làm việc với ban quản lý cửa
khẩu bố trí sắp xếp khu vực tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện xuất
nhập cảnh.
2. Trường hợp có các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh mang tính đặc
thù về công tác giám sát hải quan tại địa bàn quản lý của đơn vị, thì Cục Hải
quan tỉnh, thành phố dự thảo quy định giám sát đặc thù, trình Tổng cục phê
duyệt trước khi ban hành thực hiện.
Điều 15. Nhiệm vụ của lãnh đạo Chi cục Hải quan
1. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra công chức thực hiện đúng quy định về giám
sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ, cửa khẩu biên giới đường
sông; bố trí công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc
được giao, theo hướng chuyên sâu, không gây phiền hà sách nhiễu; chịu trách
nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc tổ chức thực hiện quy định về giám
sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ, đường sông tại đơn vị.
2. Trực tiếp xử lý các việc thuộc thẩm quyền của lãnh đạo Chi cục Hải quan
trong quy định này.
Điều 16. Nhiệm vụ của công chức hải quan
1. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo phụ trách.
2. Chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc thực hiện các công
việc được phân công trong quy định này và các quy định có liên quan.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với
cán bộ, công chức./.
15. Mẫu 01/STDPT-XNC/(Khổ A3x2)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------------
SỔ THEO DÕI GIÁM SÁT PHƯƠNG TIỆN
XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH/PHƯƠNG TIỆN XUẤT BIÊN, NHẬP BIÊN
(Năm 201 ……….)
Mở sổ: Ngày ……. tháng ……… năm 201 …..
Khóa sổ: Ngày …... tháng …...... năm 201 …..
Từ trang …………. (Bằng chữ …………….….)
đến trang ………… (bằng chữ …………)
Cục Hải quan tỉnh, thành phố …………….
Chi cục HQCK ……………………………………..
Ngày ……… tháng …….. năm 201 …..
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên đóng dấu Chi cục)
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các trang của sổ.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống máy tính phải đầy đủ nội dung các thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, đĩa để lưu
trữ.
16. STDPT - XNC/XNB
SỔ THEO DÕI GIÁM SÁT PHƯƠNG TIỆN
XUẤT CẢNH NHẬP CẢNH, PHƯƠNG TIỆN XUẤT BIÊN NHẬP BIÊN
Số
T
T
Họ tên người
Đ/K phương
tiện
Địa chỉ
thường
trú
Số CMT hoặc
hộ chiếu, Giấy
phép của người
Đ/K PT
Loại phương
tiện (xe, tàu,
thuyền XC,
NC/XB, NB)
Biển số của
phương
tiện
Ngày, giờ
nhập
cảnh,
nhập
biên
Ngày giờ
xuất cảnh,
xuất biên
Số hiệu
Container
hoặc số TK
của lô hàng
Ghi
chú
1
2
3
…
…
17. Mẫu 02/STDPT-RVCK/(Khổ A3x2)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------------
SỐ THEO DÕI GIÁM SÁT
PHƯƠNG TIỆN RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU
(Năm 201 ……….)
Mở sổ: Ngày ……. tháng ……… năm 201 …..
Khóa sổ: Ngày …... tháng …...... năm 201 …..
Từ trang …………. (Bằng chữ …….....……….)
đến trang ………… (bằng chữ …………)
Cục Hải quan tỉnh, thành phố …………….
Chi cục HQCK ……………………………………..
Ngày ……… tháng …….. năm 201 …..
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên đóng dấu Chi cục)
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các trang của sổ.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống máy tính phải đầy đủ nội dung các thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, đĩa để lưu
trữ.
18. STDPT - RVCK
SỔ THEO DÕI GIÁM SÁT PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU
Số
T
T
Họ tên người
Đ/K phương
tiện
Địa chỉ
thường
trú
Số Giấy phép
của người Đ/K
PT
Loại phương
tiện (xe, tàu,
thuyền)
Biển số của
phương
tiện
Ngày, giờ
vào KV
cửa khẩu
Ngày giờ
ra khỏi KV
cửa khẩu
Số hiệu
Container
hoặc số TK
của lô hàng
Ghi
chú
1
2
3
…
…