[UPDATE] Sản phẩm bảo vệ gan Nhật Bản - Hàng nội địa Nhật chính hãngThuốc bổ Nhật Bản
CAM KẾT CỦA SHOP:
- Chỉ bán hàng Made in Japan 100%. Hình ảnh chân thực & thông tin được cung cấp đúng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Giá luôn ưu đãi nhất
- Dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình
[UPDATE] Sản phẩm bảo vệ gan Nhật Bản - Hàng nội địa Nhật chính hãngThuốc bổ Nhật Bản
CAM KẾT CỦA SHOP:
- Chỉ bán hàng Made in Japan 100%. Hình ảnh chân thực & thông tin được cung cấp đúng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Giá luôn ưu đãi nhất
- Dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình
Onato chứa CAo Việt quất, Đinh lăng, Đan sâm, Tam thất, Bạch quả và Nattokinase giúp tăng cường máu lên não, tăng cường trí nhớ, tư duy, giảm đau đầu, ngừa đột quỵ, huyết khối, xơ vữa mạch máu,..
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. Thành phần: Mega R
Tổng hợp các loại độc đáo axit béo ko bão
hòa; ko thể thay thế trong các hoạt động
của Cơ Quan + Các Hệ
- Cải thiện cấu trúc tế bào
- Kéo dài sự sống của tế bào Chậm lão hóa.
- Làm chắc thành mạch Ngừa bệnh tim.
- Giữ các khớp ở trạng thái bình thường.
- Cải thiện thị lực
- Cảnh báo quá trình viêm nhiễm + dị ứng.
- Tăng hệ miễn dịch.
- Cải thiện hoạt động não bộ.
4. Thành phần: Antiox R
Tổng hợp các loại độc đáo qua thời gian
có năng lực đồng thời hỗ trợ nhiều hệ
trong cơ thể
- Bảo vệ tế bào khỏi tác hại gốc tự do.
- Kìm hãm lão hóa.
- Tái tạo tế bào.
- Tác động lên tim mạch, săn mạch và mao
mạch.
- Tăng miễn dịch.
- Hỗ trợ chống ung thư Nguồn gốc thực vật.
5. Thành phần: Brain o flex R
Công thức thông minh dành cho não bộ
- Thúc đẩy hoạt động trí não.
- Cải thiện trí nhớ, sự tập trung, nâng cao tốc
độ suy nghĩ.
- Tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung
ương.
- Tác động ngay lên hệ tim mạch ( tim và mao
mạch).
- Kích thích tuần hoàn chậm lão hóa.
6.
7.
8.
9.
10.
11. Cardiodrive – Martin Middeke
Chống
Loãng máu
Cardiodrive
Bảo vệ
thành
mạch
Ổn định
hệ tiêu
hóa
BẢO VỆ
GAN
THẬN
Trung
hòa
Lipid
AN
THẦN
Giảm
Glucose
huyết
Chống
Oxy hóa
Giảm
Viêm
Ổn định
huyết áp