Ngày 28/04/2023, Cục Quản Lý Dược quyết định ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 5/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 241/QĐ-QLD Về việc ban hành danh mục 26 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.1
Ngày 3/4/2023, Cục Quản lý Dược ra Quyết định số 226/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 182 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 113
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 107 bổ sung. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Ngày 5/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 241/QĐ-QLD Về việc ban hành danh mục 26 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.1
Ngày 3/4/2023, Cục Quản lý Dược ra Quyết định số 226/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 182 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 113
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 107 bổ sung. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 20/3/2023 , Cục quản lý Dược ra quyết định số 172/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 29 vắc xin, sinh phẩm được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 46.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Thông tư 32/2018 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 20/3/2023 , Cục quản lý Dược ra quyết định số 172/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 29 vắc xin, sinh phẩm được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 46.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Thông tư 32/2018 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
This document provides guidance on good manufacturing practices for medicinal products. It discusses the importance of a pharmaceutical quality system to ensure that manufactured medicines are fit for use and comply with regulatory standards. Key elements of the quality system include good manufacturing practices, quality control, product quality reviews, and quality risk management. The quality system requires participation across all departments and levels of the company to ensure product safety, quality and efficacy.
This document discusses key aspects of designing pharmaceutical manufacturing facilities according to current Good Manufacturing Practices (cGMP). It covers process design tools like block flow diagrams, process flow diagrams, and piping and instrumentation diagrams that are used to design the facility layout and process flows. The document also discusses various unit operations in solid dosage manufacturing like material handling, milling, blending, compression, and coating. Facility design must meet regulatory requirements to facilitate operations, control materials, and prevent contamination according to cGMP.
This document lists various prequalified active pharmaceutical ingredients from the WHO. It includes the product ID, INN, grade, therapeutic area, applicant, date of prequalification, and confirmation date. There are over 400 entries listed with information about different APIs that have been prequalified for treatments of conditions like HIV/AIDS, malaria, tuberculosis, hepatitis, and others.
Ngày 21/06 vừa qua, cục Quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc - đợt 2 năm 2023.
Ban hành kèm theo quyết định này bao gồm 83 thuốc biệt dược gốc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP-EU.
Hướng dẫn thực hành này cung cấp thông tin cho các nhà sản xuất thức ăn có chất sát khuẩn không an toàn do thuốc chuyển sang thức ăn chăn nuôi không chứa thuốc hoặc một loại thức ăn khác. Mục đích của hướng dẫn này:
• “Sản xuất và phân phối thức ăn có chứa thuốc” đề cập đến việc sử dụng thiết bị để sản xuất, chế biến, đóng gói, giữ và phân phối thức ăn.
• “Thức ăn chăn nuôi” được sản xuất có thêm hóa chất bảo quản. Thức ăn cho động vật như vậy có thể được gọi trong hướng dẫn này là “thức ăn có tẩm thuốc” hoặc “thức ăn không có tẩm thuốc”, tùy thuộc vào việc thức ăn đó có được pha chế để chứa một loại thuốc mới dành cho động vật hay không. Để thuận tiện, chúng tôi gọi những loại thuốc mới dành cho động vật này đơn giản là “thuốc”.
• “Thuốc mang theo” đề cập đến sự hiện diện của thuốc trong lô thức ăn chăn nuôi tiếp theo.
• “Ô nhiễm không an toàn”: đề cập đến mức độ nhiễm bẩn, do một loại thuốc được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, gây ra rủi ro không thể chấp nhận được đối với sức khỏe con người hoặc động vật.
Nói chung, các tài liệu hướng dẫn của FDA không thiết lập các trách nhiệm có thể thực thi về mặt pháp lý. Thay vào đó nó mô tả Cơ quan về một chủ đề và chỉ nên được xem dưới dạng khuyến nghị, trừ khi các yêu cầu pháp lý hoặc quy định cụ thể được trích dẫn. Việc sử dụng từ nên trong hướng dẫn của Cơ quan có nghĩa là điều gì đó được gợi ý hoặc khuyến nghị, nhưng không bắt buộc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần tư vấn thiết kể GMP EU.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đưa ra hướng dẫn cho các nhà sản xuất và phân phối sữa cho trẻ sơ sinh về các yêu cầu ghi nhãn nhất định đối với các sản phẩm này. Hướng dẫn này đặc biệt chú trọng đến số lượng các công thức sữa cho trẻ sơ sinh có bao bì tương tự nhưng khác nhau về thành phần hoặc mục đích sử dụng. Ngày càng nhiều các sản phẩm ghi sai nhãn về hàm lượng chất dinh dưỡng, do vậy hướng dẫn này cung cấp thông tin có thể giúp các nhà sản xuất hiểu và tuân thủ các yêu cầu ghi nhãn liên quan.
Hướng dẫn này không bao gồm đầy đủ tất cả các quy định liên quan đến việc ghi nhãn sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh. Vì vậy bạn có thể xem thêm các hướng dẫn khác tại www.fda.gov/FoodGuidances hoặc các tài liệu trên kênh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược đã ban hành quyết định số 371/QĐ-QLD về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 1 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 56 thuốc Biệt dược gốc Đợt 1 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/05 vừa qua, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt 2 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt 2 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/5 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực dược phẩm của bộ trưởng bộ y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vaccine phòng covid 19 trong trường hợp cấp bách.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, quyết định:
Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 trong trường hợp cấp bách, đã công bố tại Quyết định số 4034/QĐ-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dược thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. (Danh mục cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
Ngày 24/5 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc thuốc đối với thuốc đã được cấp GDKLH tại Việt Nam. Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Điều 1. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đối với 01 thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Thuốc trong nước được sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực được phép lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc. Cơ sở đăng ký thuốc, sản xuất thuốc phải có trách nhiệm theo dõi và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành.
Các nhà sản xuất thuốc đã sử dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm như một yếu tố cốt lõi trong thực hành sản xuất thuốc.
Tài liệu này cung cấp các nguyên tắc kiểm soát ô nhiễm đáp ứng thực hành sản xuất tốt GMP.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Thuốc thử là hóa chất không thể thiếu của bất kỳ phòng thí nghiệm nào và do đó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo kết quả phân tích. Thuốc thử phải phù hợp với mục đích sử dụng.
Trong phòng thí nghiệm, hai loại thuốc thử chính thường được phân biệt: loại thương mại và loại được điều chế trong phòng thí nghiệm. Hai loại thuốc thử này chủ yếu được đề cập riêng trong tài liệu này.
Các khuyến nghị về thời hạn sử dụng của dung dịch thuốc thử được chuẩn bị và sử dụng trong phòng thí nghiệm và được trình bày trong tài liệu này được thiết lập dựa trên dữ liệu khoa học (bao gồm dữ liệu xác nhận thu được từ biểu đồ kiểm soát chất lượng, hướng dẫn, tiêu chuẩn, dược điển, ấn phẩm, v.v.) và trên phân tích. kinh nghiệm và kiến thức về OMCL. Thời gian chuẩn bị, chi phí, chính sách quản lý chất thải bền vững và các mối quan tâm về bảo vệ môi trường cũng được xem xét trong quá trình chuẩn bị các khuyến nghị này.
Các khuyến nghị về thời hạn sử dụng của các dung dịch thuốc thử được cung cấp ở đây sẽ cho phép các phòng thí nghiệm đánh giá liệu một dung dịch nhất định có thể được sử dụng một cách an toàn và đáng tin cậy hay không (với điều kiện là các điều kiện bảo quản tuân thủ các yêu cầu) khi chúng tính đến các yếu tố khác nhau góp phần làm giảm chất lượng của một số thuốc thử (nhiệt độ, tiếp xúc với không khí, độ ẩm).
Ngày 09/05/2023, Cục quản lý Dược đưa ra quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt I - Năm 2023.
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc lưu tại Cục Quản lý Dược;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược.
More from Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU (20)
1. BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 305/QĐ-QLD Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 18 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP, GIA HẠN
GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM - ĐỢT 114.2
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1969/QĐ-BYT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ
Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn
giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2, bao gồm:
1. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 114.2
(tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 14 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt
114.2 (tại Phụ lục II kèm theo).
2. 3. Danh mục 03 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt
114.2 (tại Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm:
1. Cung cấp thuốc vào Việt Nam theo đúng các hồ sơ tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in
hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc.
2. Chấp hành đầy đủ pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam và các quy định của Bộ Y tế về
nhập khẩu thuốc và lưu hành thuốc tại Việt Nam, nếu có bất cứ thay đổi gì trong quá trình lưu
hành thuốc ở nước sở tại và ở Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Việt Nam.
3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư số
11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
4. Thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Phụ lục II, Phụ lục III Quyết định này nhưng
chưa nộp hồ sơ cập nhật nội dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định tại
Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì phải thực hiện việc cập
nhật theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 37 Thông tư số 01/2018/TT-BYT trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày được gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu
hành tại Phụ lục II, Phụ lục III Quyết định này có thay đổi về nội dung hành chính (bao gồm cả
mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng) phải nhập khẩu, lưu hành với các nội dung đã được phê
duyệt thay đổi trong hồ sơ đăng ký gia hạn.
6. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê
đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và
tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với các
thuốc thuộc Danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Cơ sở đăng ký phải đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động của cơ sở đăng ký trong thời gian
hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn
đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng
ký theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
3. 8. Cơ sở đăng ký thuốc phải báo cáo Bộ Y tế về cập nhật tình trạng đáp ứng Thực hành tốt sản
xuất của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trường hợp cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy
phép sản xuất hoặc không đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc ở nước
sở tại, cơ sở phải thực hiện việc báo cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ
quan quản lý có thẩm quyền nước sở tại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 100 Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược.
Điều 3. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này được tiếp tục sử dụng
số đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng
ký gia hạn theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BYT.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, giám đốc nhà sản xuất và
cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an; Cục Y tế GTVT - Bộ
Giao thông vận tải; Tổng Cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ.
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN-CTCP; Các Công ty XNK dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Các phòng Cục QLD: QLGT, QLKDD, QLCLT, PCTTra, VP Cục; Website
Cục QLD.
- Lưu: VT, ĐKT (10b).
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI
VIỆT NAM HIỆU LỰC 5 NĂM - ĐỢT 114.2
(Ban hành kèm theo quyết định số: 305/QĐ-QLD, ngày 28/04/2023 của Cục Quản lý Dược)
4. 1. Cơ sở đăng ký: Sanofi-Aventis Singapore Pte. Ltd. (Địa chỉ: 38 Beach Road #18-11, South
Beach Tower, Singapore (189767), Singapore)
1.1. Cơ sở sản xuất: Cơ sở sản xuất và đóng gói: Sanofi Ilaç Sanayi Ve Ticaret Anonim Şirketi
(Địa chỉ: Küçükkarıştıran Mahallesi, Merkez Sokak No:223/A, 39780 Büyükkarıştıran,
Lüleburgaz, Kırklareli, Turkey)
Cơ sở kiểm nghiệm và xuất xưởng: Sanofi Winthrop Industrie (Địa chỉ: 30-36 Avenue
Gustave Eiffel, 37100 Tours, France)
STT Tên thuốc
Hoạt chất chính -
Hàm lượng
Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Tiêu
chuẩn
Tuổi
thọ
(tháng)
Số đăng ký
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Depakine
200mg/ml
Natri valproate
200mg/ml
Dung dịch
thuốc uống
Hộp 1 chai
40ml và 1
xy lanh có
vạch chia
liều để lấy
thuốc
NSX 36 868114087823
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có
ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có
thể được ghi trên nhãn thuốc.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 14 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 5 NĂM - ĐỢT 114.2
(Ban hành kèm theo quyết định số: 305/QĐ-QLD, ngày 28/04/2023 của Cục Quản lý Dược)
STT Tên thuốc Hoạt chất chính Dạng Quy cách Tiêu Tuổi Số đăng ký gia Số
5. - Hàm lượng bào chế đóng gói chuẩn thọ
(tháng)
hạn (Số đăng
ký đã cấp)
lần
gia
hạn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1. Cơ sở đăng ký: A. Menarini Singapore Pte. Ltd (Địa chỉ: 30 Pasir Panjang Road, #08-32
Mapletree Business City, Singapore 117440, Singapore)
1.1. Cơ sở sản xuất: A. Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l (Cơ sở kiểm
soát lô: Dompe' Farmaceutici S.P.A (Địa chỉ: Via Campo di Pile, 67100 L'Aquila, Italy))
(Địa chỉ: Via Campo di Pile, 67100 L'Aquila (AQ), Italy)
1 Bifril Zofenopril calci
30mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x
14 viên;
Hộp 2 vỉ x
14 viên
NSX 36 800110087923
(VN3-34-18)
01
2 Bifril Zofenopril calci
15mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x
14 viên;
Hộp 2 vỉ x
14 viên
NSX 36 800110088023
(VN3-33-18)
01
2. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm Liên Hợp (Địa chỉ: 480C Nguyễn Thị Thập,
Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
2.1. Cơ sở sản xuất: Synthon Hispania, SL (Địa chỉ: c/ Castelló, 1, 08830 Sant Boi De
Llobregat (Barcelona), Spain)
3 Asstamid Bicalutamid
50mg
Viên nén
bao phim
Hộp 4 vỉ x
7 viên
NSX 36 840114088123
(VN2-627-17)
01
2.2. Cơ sở sản xuất: Synthon Hispania, SL (Địa chỉ: Pol. Ind. Les Salines, Carrer Castello, 1,
08830, Sant Boi de Llobregat, Barcelona, Spain)
4 Asstrozol Anastrozol 1mg Viên nén
bao phim
Hộp 2 vỉ x
14 viên
NSX 36 840114088223
(VN2-542-17)
01
6. 3. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Việt - Pháp (Địa chỉ: Tầng 20, tòa nhà ICON
4, 243A Đê La Thành, phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam)
3.1. Cơ sở sản xuất: Thymoorgan Pharmazie GmbH (Địa chỉ: Schiffgraben 23, 38690
Goslar, Germany)
Cơ sở đóng gói: Sia Pharmidea (Địa chỉ: Rupnicu iela 4, Olaine, Olaines novads, LV-2114,
Latvia)
5 Pemetrexed
Invagen
Pemetrexed
(dưới dạng
Pemetrexed
dinatri
hemipentahydrat)
500mg
Bột đông khô
pha dung dịch
đậm đặc để
pha dung dịch
tiêm truyền
tĩnh mạch
Hộp 1
lọ
NSX 24 400114088323
(VN3-118-19)
01
4. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và phân phối dược phẩm Hà Nội (Địa
chỉ: Số 23 phố Vương Thừa Vũ, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội., Việt Nam)
4.1. Cơ sở sản xuất: Santa Farma İlaç Sanayii Anonim Şirketi (Địa chỉ: Kocaeli, Gebze V
(Kimya) İhtisas OSB Erol Kiresepi Cad. No:8, 41455 Dilovası - Kocaeli, Turkey)
6 Evasif
245mg
Tenofovir
disoproxil (dưới
dạng tenofovir
disoproxil
fumarat 300mg)
245mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 lọ x
30 viên
NSX 24 868110088423
(VN3-140-19)
01
5. Cơ sở đăng ký: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vimepharco (Địa chỉ: Ô
số 6, tầng 5, tòa nhà D2 Giảng Võ, phường Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam)
5.1. Cơ sở sản xuất: Republican unitary production enterprise "Belmedpreparaty" - Tên
viết tắt: Belmedpreparaty RUE (Địa chỉ: Địa chỉ đăng ký: 30 Fabritsius St., 220007 Minsk,
Belarus; Địa chỉ sản xuất: Workshop 2 - 30 Fabritsius St., 220007 Minsk, Belarus)
7 Methotrexate-
Belmed
Methotrexat
1000mg
Bột đông
khô pha
dung dịch
Hộp 1 lọ NSX 24 481114088523
(VN3-19-18)
01
7. tiêm
truyền
6. Cơ sở đăng ký: GlaxoSmithKline Pte Ltd (Địa chỉ: 23, Rochester Park, Singapore 139234,
Singapore)
6.1. Cơ sở sản xuất: Glaxo Operations UK Limited (trading as Glaxo Wellcome
Operations) (Địa chỉ: Priory street, Ware, Hertfordshire, SG12 0DJ, UK)
8 Anoro
Ellipta
Mỗi liều phóng thích
(liều đi ra khỏi đầu
ngậm của dụng cụ hít)
chứa 55 microgam
(mcg) umeclidinium
(tương đương với
65mcg umeclidinium
bromide) và 22mcg
vilanterol (dạng
trifenatate). Liều này
tương ứng với liều
62,5mcg umeclidinium
(tương đương với
74,2mcg umeclidinium
bromide) và 25mcg
vilanterol (dạng
trifenatate) khi chưa
phóng thích
Thuốc
bột hít
phân
liều
Hộp 1
dụng cụ
hít chứa
30 liều
hít
NSX 24 500110088623
(VN3-232-19)
01
7. Cơ sở đăng ký: Hetero Labs Limited (Địa chỉ: 7-2-A2, Hetero Corporate Industrial Estate,
Sanathnagar Hyderabad TG 500018, India)
7.1. Cơ sở sản xuất: Hetero Labs Limited (Địa chỉ: Unit III, 22-110, I.D.A, Jeedimetla,
Hyderabad, Telangana, India)
9 Tenof EM Emtricitabine
200mg;
Tenofovir
Disoproxil
fumarate 300mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 lọ
30 viên
NSX 24 890110088723
(VN3-72-18)
01
8. 8. Cơ sở đăng ký: Les Laboratoires Servier (Địa chỉ: 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex,
France)
8.1. Cơ sở sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie (Địa chỉ: 905, Route de Saran, 45520
Gidy, France)
10 Daflon
1000mg
1000mg phân
đoạn flavonoid
vi hạt tinh chế
ứng với:
Diosmin 90%
900mg; Các
flavonoid biểu
thị bằng
hesperidin 10%
100mg
Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ x
10 viên
NSX 48 300100088823
(VN3-291-20)
01
9. Cơ sở đăng ký: Lotus International PTE. LTD (Địa chỉ: 80 Robinson Road, #02-00,
Singapore (068898), Singapore)
9.1. Cơ sở sản xuất: Remedica Ltd (Địa chỉ: Aharnon Street, Limassol Industrial Estate 3056,
Limassol, Cyprus)
11 Alvotinib
400mg
Imatinib (dưới
dạng Imatinib
mesylat) 400mg
Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ x
10 viên
NSX 36 529114088923
(VN2-447-16)
01
10. Cơ sở đăng ký: Macleods Pharmaceuticals Limited (Địa chỉ: 304, Atlanta Arcade, Marol
Church Rd, Andheri (E.), Mumbai, Maharashtra - 400 059, India)
10.1. Cơ sở sản xuất: Macleods Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Plot No. 25-27, Survey No.
366, Premier Industrial Estate, Kachigam, Daman-396210 (U.T.), India)
12 Lamivudine
150mg &
Zidovudine
300mg
tablets
Lamivudine
150mg,
Zidovudine
300mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 Lọ
x 60 Viên
NSX 36 890114089023
(VN2-561-17)
01
9. 11. Cơ sở đăng ký: MI Pharma Private Limited (Địa chỉ: Unit No. 402&403, Viva Hub Town,
Shankar Wadi, Village Mogra, Jogeshwari East, Mumbai - 400060, India)
11.1. Cơ sở sản xuất: Reliance Life Science Pvt.Ltd (Địa chỉ: Dhirubhai Ambani Life Sciences
Centre (DALC), Plant 3,5,6 and 9 Plot No. R-282, Thane Belapur Road, Rabale, Thane 400701
Maharashtra State, India)
STT Tên thuốc
Hoạt chất chính
- Hàm lượng
Dạng
bào chế
Quy cách
đóng gói
Tiêu
chuẩn
Tuổi
thọ
(tháng)
Số đăng ký gia
hạn (Số đăng
ký đã cấp)
Số
lần
gia
hạn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
13 Temorel
100mg
Temozolomide
100mg
Viên
nang
cứng
Hộp 1 lọ 5
viên
NSX 24 890114089123
(VN3-87-18)
01
12. Cơ sở đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd (Địa chỉ: 10 Collyer Quay, # 10-01, Ocean
Financial Centre Singapore (049315), Singapore)
12.1. Cơ sở sản xuất: Ebewe Pharma Ges.m.b.H. Nfg. KG (Địa chỉ: Mondseestrasse 11, 4866
Unterach am Attersee, Austria)
14 Oxaliplatin
Ebewe
150mg/30ml
Oxaliplatin
5mg
Dung
dịch đậm
đặc pha
dung dịch
tiêm
truyền
Hộp 1 lọ
150mg/30
ml
NSX 24 900114089223
(VN2-636-17)
01
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có
ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có
thể được ghi trên nhãn thuốc.
2. Số đăng ký tại cột (8):
10. - Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-
BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được
gia hạn theo quyết định này.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC 03 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 3 - ĐỢT 114.2
(Ban hành kèm theo quyết định số: 305/QĐ-QLD, ngày 28/04/2023 của Cục Quản lý Dược)
STT Tên thuốc
Hoạt chất chính
- Hàm lượng
Dạng
bào chế
Quy cách
đóng gói
Tiêu
chuẩn
Tuổi
thọ
(tháng)
Số đăng ký gia
hạn (Số đăng
ký đã cấp)
Số
lần
gia
hạn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm GSK Việt Nam (Địa chỉ: Phòng 702 và 703,
Tầng 7, Tòa nhà Metropolitan Tower, Số 235 đường Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
1.1. Cơ sở sản xuất: Glaxo Operations UK Ltd. (trading as Glaxo Wellcome Operations)
(Địa chỉ: Priory street, Ware, Hertfordshire, SG12 0DJ, UK)
1 Relvar
Ellipta
Mỗi liều chưa
phóng thích
chứa fluticasone
furoate 100mcg;
vilanterol (dưới
dạng vilanterol
trifenatate)
25mcg; mỗi liều
phóng thích chứa
fluticasone
Bột hít
phân liều
Hộp chứa
1 dụng cụ
30 liều hít
NSX 24 500110089323
(VN3-42-18)
01
11. furoate 92mcg;
vilanterol (dưới
dạng vilanterol
trifenatate)
22mcg
2. Cơ sở đăng ký: Juniper Biologics Pte. Ltd. (Địa chỉ: 1 Wallich Street, #30-01A Guoco
Tower, Singapore (078881), Singapore)
2.1. Cơ sở sản xuất: Helsinn Birex Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Damastown, Mulhuddart,
Dublin 15, Ireland)
2 Akynzeo Netupitant
300mg;
Palonosetron
(dưới dạng
Palonosetron
hydroclorid)
0,5mg
Viên
nang
cứng
Hộp 1 vỉ x
1 viên
NSX 36 539110089423
(VN3-265-20)
01
3. Cơ sở đăng ký: RV Group (S) Pte. Ltd. (Địa chỉ: 1 North Bridge Road, #21-06 High Street
Centre, Singapore 179094, Singapore)
3.1. Cơ sở sản xuất: Cipla Ltd. (Địa chỉ: Plot No. A-42, M.I.D.C, Patalganga, Raigad 410220,
Maharashtra State, India)
3 Lopimune
Tablets
Lopinavir
200mg;
Ritonavir 50mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 lọ x
120 viên
NSX 24 890110089523
(VN2-592-17)
01
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có
ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có
thể được ghi trên nhãn thuốc.
2. Số đăng ký tại cột (8):
12. - Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-
BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được
gia hạn theo quyết định này.
3. Các thuốc tại Phụ lục này cần tiếp tục theo dõi an toàn - hiệu quả theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 08/2022/TTBYT ngày 05/09/2022.