Ngày 5/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 241/QĐ-QLD Về việc ban hành danh mục 26 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.1
Ngày 3/4/2023, Cục Quản lý Dược ra Quyết định số 226/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 182 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 113
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 20/3/2023 , Cục quản lý Dược ra quyết định số 172/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 29 vắc xin, sinh phẩm được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 46.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Ngày 28/04/2023, Cục Quản Lý Dược quyết định ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 5/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 241/QĐ-QLD Về việc ban hành danh mục 26 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.1
Ngày 3/4/2023, Cục Quản lý Dược ra Quyết định số 226/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 182 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 113
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 20/3/2023 , Cục quản lý Dược ra quyết định số 172/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 29 vắc xin, sinh phẩm được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 46.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Ngày 28/04/2023, Cục Quản Lý Dược quyết định ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 107 bổ sung. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Quyết định số 151/QD-QLD về việc sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục quản lý dược.
Ngày 13/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 253/QĐ-QLD Về việc sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Thông tư 32/2018 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 107 bổ sung. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Quyết định số 151/QD-QLD về việc sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục quản lý dược.
Ngày 13/4/2023, Cục Quản lý Dược ra quyết định số 253/QĐ-QLD Về việc sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Thông tư 32/2018 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Quy trình kiểm soát thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận GMP/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
This document lists 46 consulting projects completed or in progress by GMPc Vietnam Joint Stock Company between May 2011 and January 2024. The projects involve consulting services for clients seeking to establish, expand, or renovate pharmaceutical manufacturing facilities that meet Good Manufacturing Practice (GMP) standards set by the World Health Organization (WHO) and other regulatory bodies. Services provided include facility design, budgeting, training on GMP requirements, and assistance with drafting and finalizing GMP registration dossiers. Clients span the pharmaceutical, biotech, and healthcare industries in Vietnam.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 115.3
1. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________ ________________________________________________
Số: /QĐ-QLD Hà Nội, ngày tháng năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài
được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 115.3
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1969/QĐ-BYT ngày 26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý
Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y
tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 19 thuốc nước
ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 115.3, bao gồm:
1. Danh mục 12 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành
hiệu lực 05 năm - Đợt 115.3 (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành
hiệu lực 03 năm - Đợt 115.3 (tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm:
1. Cung cấp thuốc vào Việt Nam theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký
với Bộ Y tế và phải in hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc.
2. Chấp hành đầy đủ pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam và các quy
định của Bộ Y tế về nhập khẩu thuốc và lưu hành thuốc tại Việt Nam, nếu có bất
cứ thay đổi gì trong quá trình lưu hành thuốc ở nước sở tại và ở Việt Nam thì
phải báo cáo ngay cho Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế Việt Nam.
3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định
tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này nhưng
chưa nộp hồ sơ cập nhật nội dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo
quy định của Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y
tế thì phải thực hiện cập nhật theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 37 Thông
tư số 01/2018/TT-BYT trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy
đăng ký lưu hành.
5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, các thuốc được
795 27 10
Ký bởi: Cục Quản
lý Dược
Cơ quan: Bộ Y tế
Ngày ký: 27-10-
2023 16:33:00
+07:00
2. 2
gia hạn giấy đăng ký lưu hành theo Quyết định này có thay đổi về nội dung hành
chính (bao gồm cả mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) phải nhập khẩu và
lưu hành với các nội dung đã được phê duyệt thay đổi trong hồ sơ gia hạn.
6. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong
muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với các thuốc
thuộc Danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Cơ sở đăng ký thuốc phải đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động trong
thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký
phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư
số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
8. Cơ sở đăng ký thuốc phải báo cáo Bộ Y tế về cập nhật tình trạng đáp
ứng Thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Trường hợp cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy phép sản xuất hoặc không đáp ứng
Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc ở nước sở tại, cơ sở phải
thực hiện việc báo cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ
quan quản lý có thẩm quyền nước sở tại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
100 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
Điều 3. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Quyết định này
được tiếp tục sử dụng số đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa
12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng ký gia hạn theo quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BYT.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, giám
đốc nhà sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công
an; Cục Y tế GTVT - Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng Cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ, Văn
phòng HĐTV cấp GĐKLH thuốc, NLLT;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN-CTCP;
- Các Công ty XNK dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia;
- Các phòng Cục QLD: QLGT, QLKDD, QLCLT,
PCHN, VP Cục; Website Cục QLD.
- Lưu: VT, ĐKT (2b) (NT).
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
3. STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
1. Cơ sở đăng ký: Alcon Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Rue Louis d'Affry 6, Case Postale, 1701
Fribourg, Switzerland)
1.1. Cơ sở sản xuất: S.A. Alcon-Couvreur N.V (Địa chỉ: Rijksweg 14, Puurs, 2870, Belgium)
1 Tears
Naturale II
Dextran 70 0,1%
(w/v),
Hypromellose
0,3% (w/v)
Dung
dịch nhỏ
mắt
Hộp 1 lọ
đếm giọt
Droptainer
15ml
NSX 24 540100442623
(VN-19384-15)
01
2. Cơ sở đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte Ltd (Địa chỉ: 2, Tanjong Katong Road, #07-01,
PLQ3, Singapore (437161), Singapore)
2.1. Cơ sở sản xuất: Bayer AG (Địa chỉ: Kaiser-Wilhelm-Allee, 51368 Leverkusen, Germany)
2 Avelox Moxifloxacin
(dưới dạng
Moxifloxacin
hydroclorid)
400mg/250ml
Dung
dịch
truyền
tĩnh
mạch
Hộp 1
Chai
250ml
NSX 60 400115442723
(VN-18602-15)
01
3. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Ánh Sáng Châu Á (Địa chỉ: 338
Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
3.1. Cơ sở sản xuất: Farmak JSC (Địa chỉ: Kyrylivska Street 74, Kyiv, 04080, Ukraine)
3 Reumokam Meloxicam
15mg/1,5ml
Dung
dịch tiêm
Hộp 5 ống
x 1,5ml
NSX 24 482110442823
(VN-15387-12)
01
4. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và phân phối dược phẩm Hà Nội (Địa chỉ: Số
23 phố Vương Thừa Vũ, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam)
4.1. Cơ sở sản xuất: Santa Farma Ilac Sanayii Anonim Sirketi (Địa chỉ: Kocaeli, Gebze V (Kimya)
Ihtisas OSB Erol Kiresepi Cad. No:8, 41455 Dilovasi – KOCAELI, Turkey)
4 Pulmorest Levodropropizin
30mg/5ml
Siro
uống
Hộp 1 chai
50ml
NSX 24 868110442923
(VN-19405-15)
01
5. Cơ sở đăng ký: Chong Kun Dang Pharm. Corp. (Địa chỉ: (Chungjeongno3 (sam)-ga), 8
Chungjeong-ro, Seodaemun-gu, Seoul, Korea)
5.1. Cơ sở sản xuất: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp. (Địa chỉ: 797-48 Manghyang-ro,
Seonggeo-eup, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Korea)
5 CKDMyrept
Cap. 250mg
Mycophenolate
mofetil 250mg
Viên
nang
cứng
Hộp 10 vỉ
(Alu/PVC)
x 10 viên
NSX 36 880114443023
(VN-17850-14)
01
Phụ lục I
DANH MỤC 12 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 5 NĂM - ĐỢT 115.3
(Ban hành kèm theo quyết định số: ……......./QĐ-QLD, ngày ...../...../........của Cục Quản lý Dược)
795 27 10 2023
4. 2
STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
6. Cơ sở đăng ký: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: B/2, Mahalaxmi Chambers, 22
Bhulabhai Desai Road, Mumbai - 400 026, India)
6.1. Cơ sở sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Plot No. E-37, 39, D-Road, MIDC,
Satpur, Nashik – 422 007, Maharashtra State, India)
6 Klenzit MS Adapalene (dạng
vi cầu) 0,1%
(kl/kl)
Gel Hộp 1
tuýp x 15
gam
NSX 24 890110443123
(VN-19662-16)
01
7. Cơ sở đăng ký: Hetero Labs Limited (Địa chỉ: 7-2-A2, Hetero Corporate Industrial Estate,
Sanathnagar Hyderabad TG 500018, India)
7.1. Cơ sở sản xuất: Hetero Labs Limited (Địa chỉ: Unit-V, Sy.No. 439, 440, 441 & 458, TSIIC
Formulation SEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboobnagar District, Telangana, India)
7 Telsar 80 Telmisartan 80mg Viên nén Hộp 3 vỉ x
10 viên
NSX 36 890110443223
(VN-18906-15)
01
8. Cơ sở đăng ký: JW Pharmaceutical Corporation (Địa chỉ: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu,
Seoul, Korea)
8.1. Cơ sở sản xuất: JW Life Science Corporation (Địa chỉ: 28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-
si, Chungcheongnam-do, Korea)
8 Combilipid
Peri
Injection
Glucose (dưới
dạng Glucose
monohydrat)
25,96g, L-Alanin
1,28g, L-Arginin
0,904g, L-Aspartic
acid 0,272g, L-
Glutamic acid
0,448g, Glycin
0,632g, L-Histidin
0,544g, L-
Isoleucin 0,448g,
L-Leucin 0,632g,
L-Lysin (dưới
dạng L-Lysin
HCl) 0,723g, L-
Methionin 0,448g,
L-Phenylalanin
0,632g, L-Prolin
0,544g, L-Serin
0,36g, L-Threonin
0,448g, L-
Tryptophan
0,152g, L-Tyrosin
0,018g, L-Valin
0,584g, Calci
clorid (dưới dạng
Calci clorid
Nhũ
tương
tiêm
truyền
tĩnh
mạch
ngoại vi
Thùng
carton
chứa 8 Túi
x 384ml;
Thùng
carton
chứa 4 Túi
x 1040ml;
Túi 3 ngăn
1440ml;
Thùng
carton
chứa 4 Túi
x 1440ml;
Túi 3 ngăn
1920ml;
Thùng
carton
chứa 2 Túi
x 1920ml
NSX 24 880110443323
(VN-20531-17)
01
5. 3
STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
dihydrat) 0,059g,
Natri
glycerophosphat
(dưới dạng Natri
glycerophosphat
hydrat) 0,403g,
Magiê sulfat (dưới
dạng Magiê sulfat
heptahydrat)
0,128g, Kali
clorid 0,478g,
Natri acetat (dưới
dạng Natri acetat
trihydrat) 0,392g,
Dầu đậu nành tinh
khiết 13,6g
9. Cơ sở đăng ký: MI Pharma Private Limited (Địa chỉ: Unit No. 402&403, Viva Hub Town,
Shankar Wadi, Village Mogra, Jogeshwari East, Mumbai - 400060, India)
9.1. Cơ sở sản xuất: Mylan Laboratories Limited (Địa chỉ: F-4 & F-12, MIDC, Malegaon, Tal.
Sinnar, Nashik 422113 Maharashtra State, India)
9 Abacavir
tablets USP
300mg
Abacavir 300mg Viên nén
bao phim
Hộp 1 lọ
60 viên
USP
42
48 890110443423
(VN2-643-17)
01
10. Cơ sở đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd (Địa chỉ: 10 Collyer Quay, # 10-01, Ocean
Financial Centre, Singapore (049315), Singapore)
10.1. Cơ sở sản xuất: Sandoz GmbH (Địa chỉ: Biochemiestraβe 10, A-6250 Kundl, Austria)
10 Xorimax
500mg
Cefuroxim (dưới
dạng Cefuroxim
axetil, kết tinh
601,44mg) 500mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x
10 viên
NSX 36 900110443523
(VN-20624-17)
01
11. Cơ sở đăng ký: Paradigm Pharma (Thailand) Co., Ltd (Địa chỉ: No.87, M Thai Tower 15th
Floor, All Seasons Place, Wireless Road, Lumphini Sub-District, Pathum Wan District, Bangkok
Metropolis, Thailand)
11.1. Cơ sở sản xuất: Medreich Limited (Địa chỉ: 12th Mile, Old Madras Road, Virgonagar,
Bangalore- 560049, India)
11 Fleming Amoxicillin (dưới
dạng Amoxicillin
trihyrate)
200mg/5ml, Acid
clavulanic
(dưới dạng
Diluted Potassium
Clavulanate)
28,5mg/5ml
Bột pha
hỗn dịch
uống
Hộp 1 lọ x
70ml
NSX 24 890110443623
(VN-15540-12)
01
6. 4
STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
12. Cơ sở đăng ký: Tedis (Địa chỉ: 9 avenue d’Ouessant, 91140 Villebon-sur-Yvette, France)
12.1. Cơ sở sản xuất: Ferrer Internacional, S.A. (Địa chỉ: c/. Joan Buscallà, 1-9, 08173 Sant Cugat
Del Vallès (Barcelona), Spain)
12 Nucleo
CMP Forte
Cytidine-5'-
monophosphate
disodium (CMP,
muối dinatri)
10mg; Uridine-5'-
triphosphate
trisodium (UTP,
muối natri)+
Uridine-5'-
diphosphate
disodium (UDP,
muối natri) +
Uridine-5'-
monophosphate
disodium (UMP,
muối natri) 6mg
(tương đương
Uridine 2,660mg)
Bột đông
khô và
dung môi
pha tiêm
Hộp 3 ống
bột và 3
ống dung
môi 2ml
NSX 24 840110443723
(VN-18720-15)
01
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có ý
nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể
được ghi trên nhãn thuốc.
- Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh
(BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu
âu (EP), Dược điển Quốc tế (IP)…
2. Số đăng ký tại cột (8):
- Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-BYT
ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia
hạn theo quyết định này.
7. STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
1. Cơ sở đăng ký: B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd. (Địa chỉ: Bayan Lepas Free Industrial
Zone, 11900 Bayan Lepas, Pulau Pinang, Malaysia)
1.1. Cơ sở sản xuất: B. Braun Medical Industries Sdn. Bhd. (Địa chỉ: Bayan Lepas Free Industrial
Zone, 11900 Bayan Lepas, Pulau Pinang, Malaysia)
1 0.9%
Sodium
Chloride
Intravenous
Infusion
B.P.
Sodium chloride
0,9g/100ml
Dung
dịch
truyền
tĩnh
mạch
Hộp 50
chai x
100ml;
Hộp 30
chai x
250ml;
Hộp 10
chai x
500ml;
Hộp 10
chai x
1000ml
NSX 36 955110443823
(VN-15725-12)
01
2 20%
Glucose
Intravenous
Infusion
B.P.
Glucose
monohydrate
110g (tương
đương glucose
anhydrous
100g)/500ml
Dung
dịch
truyền
tĩnh
mạch
Hộp 10
Chai x
500ml
BP
hiện
hành
36 955110443923
(VN-15227-12)
01
3 Compound
Sodium
Lactate
Intravenous
Infusion
B.P.
(Hartmann's
Solution)
500 ml dung dịch
chứa: Sodium
Chloride 3g;
Potassium
Chloride 0,2g;
Calcium chloride
dihydrate 0,135g;
Sodium lactate
1,560g
Dung
dịch
truyền
tĩnh
mạch
Hộp 10
chai x
500ml;
Hộp 10
chai x
1000ml
NSX 36 955110444023
(VN-15726-12)
01
2. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm và TBYT Phương Lê (Địa chỉ: Lô D3/D6 Khu đô
thị mới Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam)
2.1. Cơ sở sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Dewan Idris Road, Bara Rangamatia,
Zirabo, Ashulia, Savar, Dhaka, Bangladesh)
4 Tamunix Etodolac 300mg Viên
nang
cứng
Hộp 3 vỉ x
10 Viên
USP 24 894110444123
(VN-10116-10)
01
Phụ lục II
DANH MỤC 07 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 3 NĂM - ĐỢT 115.3
(Ban hành kèm theo quyết định số: ……......./QĐ-QLD, ngày ...../...../........của Cục Quản lý Dược)
795 27 10 2023
8. 2
STT
(1)
Tên thuốc
(2)
Hoạt chất chính
– Hàm lượng
(3)
Dạng
bào chế
(4)
Quy cách
đóng gói
(5)
Tiêu
chuẩn
(6)
Tuổi
thọ
(tháng)
(7)
Số đăng ký
gia hạn
(Số đăng ký
đã cấp)
(8)
Số
lần
gia
hạn
(9)
3. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Vietsun (Địa chỉ: TT2-B42 Khu đô thị Văn Quán,
phường Phúc La, quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam)
3.1. Cơ sở sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd. (Địa chỉ: Dewan Idris Road, Bara Rangamatia,
Zirabo, Ashulia, Savar, Dhaka, Bangladesh)
5 Barcavir Entecavir (tương
đương với
Entecavir
monohydrat
0,5325mg) 0,5mg
Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x
10 Viên
USP 24 894114444223
(VN-13012-11)
01
4. Cơ sở đăng ký: Haw Par Healthcare Limited (Địa chỉ: 401 Commonwealth Drive #03-03, Haw
Par Techno Centre Singapore (149598), Singapore)
4.1. Cơ sở sản xuất: Haw Par Healthcare Limited (Địa chỉ: 2 Chia Ping Road, Haw Par Tiger Balm
Building Singapore 619968, Singapore)
6 Tiger balm
plaster
Camphor 1,0%
(w/w); Menthol
0,3% (w/w); Tinh
dầu bạc hà 0,6%
(w/w); Tinh dầu
khuynh diệp 0,5%
(w/w)
Miếng
dán qua
da
Túi 3
Miếng,
kích thước
7 cm x 10
cm và 3
miếng dán
phụ; Túi 3
Miếng,
kích thước
10 cm x
14 cm và
3 miếng
dán phụ
NSX 36 888100444323
(VN-18782-15)
01
5. Cơ sở đăng ký: Hyphens Pharma Pte. Ltd (Địa chỉ: 16 Tai Seng Street, #04-01, Singapore
534138, Singapore)
5.1. Cơ sở sản xuất: Laboratoire Chauvin (Địa chỉ: Zone Industrielle Ripotier Haut 07200 Aubenas,
France)
7 Indocollyre Indomethacin
0,1%
Thuốc
nhỏ mắt
Hộp 1 lọ x
5ml
NSX 18 300100444423
(VN-12548-11)
01
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột (6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có ý
nghĩa tương đương nhau, là tiêu chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể
được ghi trên nhãn thuốc.
2. Số đăng ký tại cột (8):
- Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-BYT
ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn) là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia
hạn theo quyết định này.
3. Đối với thuốc số thứ tự 6 tại Phụ lục này: sau khi hết hạn giấy đăng ký lưu hành, yêu cầu bổ sung
dữ liệu lâm sàng chứng minh an toàn, hiệu quả của thuốc để được xem xét việc gia hạn giấy đăng ký
lưu hành.